Professional Documents
Culture Documents
Chi Tiet May Chuong 5.1 5 Bo Truyen Banh Rang (Cuuduongthancong - Com)
Chi Tiet May Chuong 5.1 5 Bo Truyen Banh Rang (Cuuduongthancong - Com)
Chi Tiet May Chuong 5.1 5 Bo Truyen Banh Rang (Cuuduongthancong - Com)
Nhờ sự ăn khớp của các răng bánh răng hoặc thanh răng => Truyền
chuyển động hoặc biến đổi chuyển động: Thay đổi vận tốc hoặc mô men.
1
11/1/2019
Phân loại
BR chữ V
Phân loại
2
11/1/2019
Phân loại
Trục vít
0
Bánh vít
Bộ truyền TV-BV
Phân loại
Răng thẳng
Răng nghiêng
BR nghiêng có hướng răng Răng
tạo với đường sinh 1 góc xoắn/cong
nghiêng
3
11/1/2019
Phân loại
Phân loại
BR ăn khớp ngoài
4
11/1/2019
Phân loại
Phân loại
10
5
11/1/2019
Phân loại
-Ưu điểm:
+ Không có hiện tượng cắt chân răng.
+ Hệ số trùng khớp lớn.
+ Áp suất tiếp xúc cực đại nhỏ vì là biên dạng lồi tiếp xúc
với biên dạng lõm.
-Nhược điểm:
+ Chế tạo khó khăn.
+ Không có khả năng lắp lẫn.
+ Ko có khả năng dịch tâm => đảm bảo khoảng cách trục BR Cycloid
thật chính xác.
+ Tải trọng ở ổ trục là tải trọng biến thiên (góc ăn khớp
biến đổi trong quá trình chuyển động)
11
Phân loại
12
6
11/1/2019
Phân loại
-Truyền động bánh răng – thanh răng: Biến chuyển động quy => tịnh tiến
hoặc tịnh tiến => quay
13
Bộ truyền bánh răng Bộ truyền bánh răng Bộ truyền bánh răng Bộ truyền bánh răng
trụ răng thẳng trụ răng nghiêng côn chữ V
14
7
11/1/2019
16
Link video
8
11/1/2019
- Nguyên lý:
+ Thanh răng sinh chuyển động tịnh
tiến và chuyển động vuông góc với
phôi.
+ Phôi quay với vận tốc thích hợp
(vận tốc vòng trên vòng chia = vận tốc
tịnh tiến của thanh răng)
+ Thanh răng cắt phôi tạo nên các
răng thân khai trên bánh răng. Phôi
17
Bao hình:
18
9
11/1/2019
Ưu điểm:
- Kích thước nhỏ gọn, khả năng tải lớn.
- Tỷ số truyền ổn định, vận tốc ổn định.
- Hiệu suất cao ( = 0,97-0,99)
- Tuổi thọ cao, làm việc tin cậy
Nhược điểm:
- Chế tạo phức tạp, đắt tiền
- Tiếng ồn khi vận tốc cao
- Đòi hỏi độ chính xác cao
Phạm vi sử dụng:
- BT bánh răng được ứng dụng rộng rãi.
19
20
10
11/1/2019
Mô đun
21
Số răng
Số răng:
+ Số răng bánh nhỏ Z1, bánh lớn Z2
+ Để tránh hiện tượng cắt lẹm chân răng, số răng Z cần thỏa mãn đk:
Với BR trụ răng thẳng Z > Zmin = 17
Với BR trụ răng nghiêng Z > Zmin = 14
22
11
11/1/2019
Prôfin gốc
- Khi Z tăng vô
hạn , BR =>
Thanh răng,
profin răng thân
khai => răng
cạnh thẳng.
-BR ko dịch chỉnh => Thanh răng cơ bản ứng với prôfin gốc:
+ Góc prôfin a = 200
+ Chiều cao răng h = 2.m Prôfin vát đỉnh: Với các bộ truyền
quay nhanh => giảm lực va đập khi
+ Khe hở hướng tâm c = 0,25. m
vào khớp và ra khớp, giảm tiếng ồn.
+ Bkính góc lượn chân răng: ri= 0,4.m
23
Góc ăn khớp: a tw
Tâm ăn khớp: P
Đường ăn khớp: AB
atw
B
P
atw A
24
12
11/1/2019
y – hệ số dịch tâm
y = xt – (aw-a)/m
Góc prôfin răng (mặt mút):
Tỷ số truyền
26
13
11/1/2019
Tùy theo cách chọn hệ số dịch chỉnh => có hai phương pháp:
28
14
11/1/2019
Nhận xét:
+ Dịch chỉnh dương tăng chiều dày chân răng => tăng độ bền
uốn.
+ Tăng góc ăn khớp => tăng độ bền tiếp xúc của răng
+ Dịch chỉnh dương làm nhọn răng => giảm hệ số trùng khớp =>
ko chọn x quá lớn.
=> Chọn x hợp lý: Cải thiện chất lượng ăn khớp, tăng độ bền, đảm
bảo khoảng cách trục cho trước
29
Hệ số trùng khớp
Để bộ truyền làm
việc liên tục, trước khi
có 1 cặp răng ra khớp
đã phải có 1 cặp khác
vào.
Hệ số trùng khớp =
Số cặp răng ăn khớp
trong cùng thời điểm
(trung bình).
30
15
11/1/2019
Hệ số trùng khớp
Để phản ảnh vùng ăn khớp là nhiều hay ít có:
Hệ số trùng khớp ngang:
Hệ số trùng khớp ngang cần được chú ý đến khi tính độ bền truyền
động bánh răng.
31
32
16
11/1/2019
33
Mô đun ngang:
Đk vòng chia:
34
17
11/1/2019
Đk vòng chia:
m = mt.cos
35
dv > d; zv > z
Tăng độ bền
của truyền động
BR nghiêng.
Ăn khớp êm, tải trọng động giảm do răng vào khớp dần dần.
Chiều dài tiếp xúc tăng, tải trọng riêng giảm nên khả năng tải cao so với
răng thẳng.
18
11/1/2019
Sai số về hướng răng so với đường sinh của mặt trụ chia với đường
nghiêng của trục:
=> Tải trọng phân bố thay đổi trên chiều rộng vành răng.
TCVN quy định 12 cấp chính xác theo thứ tự độ chính xác giảm dần.
37
38
19
11/1/2019
Kết cấu
• Kết cấu bánh răng cơ bản giống nhau, phụ thuộc kích thước, quy mô
sản xuất và lắp ghép
39
Kết cấu
• Khi bánh răng quá nhỏ so với trục thì được làm liền trục:
- Đk đáy răng chênh lệch ko nhiều so với đường kính trục.
- Khoảng cách từ đáy răng đến rãnh then < 2,5.m (BR trụ)
< 1,6 mte (BR côn)
• Khi đường kính d < 500 mm, BR được rèn, dập hoặc đúc.
• Bánh răng được khoét lõm và lỗ để giảm khối lượng.
• Khi d > 500 mm; BR được chế tạo bằng hàn (đơn chiềc); đúc (hàng
loạt)
40
20
11/1/2019
Vật liệu
Vật liệu: Vật liệu chọn làm bánh răng cần phải đảm bảo điều kiện về độ bền
uốn, độ bền tiếp xúc, đồng thời phải dễ cắt răng, đảm bảo độ chính xác và độ
nhẵn cần thiết.
Vật liệu: Gang, thép, chất dẻo
Bánh răng chịu tải: Thường được làm bằng thép
Thép làm BR: Chia 02 nhóm
Nhóm I: Có độ cứng HB 350, nhiệt luyện: thường hóa hoặc tôi cải thiện
Nhóm II: Vật liệu có HB > 350, nhiệt luyện: tôi, thấm C, N hoặc thấm C,N.
Nhận xét:
- Vật liệu nhóm I có thể cắt răng chính xác sau nhiệt luyện (độ cứng thấp).
Chọn vật liệu bánh nhỏ lớn hơn 10-15 đơn vị độ cứng so với bánh lớn.
- Vật liệu nhóm II: Nhiệt luyện sau khi cắt răng, cần nguyên công tu sửa BR:
mài, mài nghiền….
41
42
21
11/1/2019
Lực ăn khớp
43
Lực ăn khớp
44
22
11/1/2019
Lực ăn khớp
- Đối với bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng: Góc ăn khớp trong
mặt phẳng pháp
Góc nghiêng răng
trên mặt trụ lăn.
+ Do hiện tượng trùng khớp ( >1) nên mô men xoắn truyền qua 1 hoặc
nhiều đôi răng.
+ BR nghiêng luôn có từ 2 đôi ăn khớp trở lên => có sự phân bố không
đều tải trọng cho các đôi răng đồng thời ăn khớp.
+ Do sai số chế tạo, tải phân bố không đều trên các đôi răng khi ăn khớp.
+ KFa - hệ số phân bố không đều tải trọng khi tính độ bền uốn
+ KHa - hệ số phân bố không đều tải trọng khi tính độ bền tiếp xúc
+ Hệ số này tăng khi vận tốc vòng tăng và cấp chính xác giảm
46
23
11/1/2019
Do răng bị biến dạng, trục và vành bị biến dạng xoắn, trục bị uốn …
Tải trọng phân bố không đều theo chiều rộng vành răng.
+ KF - hệ số phân bố không đều tải trọng khi tính độ bền uốn
47
24
11/1/2019
KH và KF là hệ số khi tính khi tính về độ bền tiếp xúc và uốn có giá trị ≥ 1
49
50
25
11/1/2019
51
Ứng suất trên răng là ứng suất thay đổi => răng bị hỏng do
mỏi.
52
26
11/1/2019
53
27
11/1/2019
Lưu ý:
- Khi tính theo độ bền tiếp xúc thường chọn độ rắn mặt răng bánh nhỏ
cao hơn bánh lớn ??
56
28
11/1/2019
Giới hạn bền mỏi uốn ứng với số Đặt tải Kích thước BR
chu kỳ cơ sở
Độ nhám mặt lượn chân răng
57
Trong đó:
+ mF – bậc của đường cong mỏi uốn
mF = 6 (HB ≤ 350, hoặc BR có mặt lượn chân răng được mài)
mF = 9 (HB > 350, và không mài mặt lượn chân răng
+ NFO- số chu kỳ cơ sở, NFO = 4.106
+ c - số lần ăn khớp của răng
- Khi chịu tải trọng tĩnh: N FE 60.c.n.t trong 1 vòng quay
+ n - số vòng quay (v/phút)
- Khi chịu tải trọng theo bậc: Tổng số giờ làm việc, h
T
N FE 60.c ( i )3 ni ti Tra bảng
T
- Khi chịu tải trọng thay đổi liên tục: N FE K FE N
N 60.c ni .ti
58
29
11/1/2019
Nhận xét: Dùng làm căn cứ kiểm tra độ bền tĩnh của BR nhằm tránh biến
dạng dư lớn bề mặt hoặc gãy răng do quá tải đột ngột
ngột..
59
F max F max
+ Vết gãy thường bắt nguồn từ đáy răng, BR quay 1 chiều, vết nứt xuất hiện ở
thớ chịu kéo. BR nghiêng, chữ V, vết gãy theo tiết diện xiên.
60
30
11/1/2019
Tróc rỗ vì mỏi bề mặt răng: Do ứng suất tiếp xúc gây nên.
+ Dạng hỏng chủ yếu trong các bộ truyền được bôi trơn tốt.
Vị trí vết tróc
xuất hiện:
Vùng gần tâm
ăn khớp về phía
chân răng.
61
Mòn răng:
31
11/1/2019
63
64
32
11/1/2019
Bán kính cong tương đương Hệ số xét đến tổng chiều dài
tiếp xúc
65
33
11/1/2019
Fn
Fn . sin - Gây nén
68
34
11/1/2019
2
bw S
Wu Ft A bw S 2T1
6 Fn Ft
cos a d w1
69
(**)
Hệ số kể đến ảnh
Hệ số kể đến ảnh
hưởng của trùng khớp
hưởng của phân bố tải Hệ số dạng răng, tra
và tải trọng động bảng theo Z và x.
- Nhận xét: Ứng suất uốn sinh ra ở đáy răng 1 và 2 có trị số khác nhau.
70
35
11/1/2019
71
72
36
11/1/2019
73
K d 3 2( Z M Z H Z ) 2 K Hv K Ha
BR bằng thép: Kd = 67,5 Mpa(1/3)
K a 3 0.5( Z M Z H Z ) 2 K Hv K Ha
BR bằng thép: Ka = 43 Mpa(1/3)
74
37
11/1/2019
Tính tương tự như bộ truyền BR trụ răng thẳng + xét đến đặc điểm của
BR nghiêng.
+ Tổng chiều dài tiếp xúc lớn.
+ Tiết diện nguy hiểm là tiết diện xiên có trị số nhỏ hơn so với răng thẳng.
75
; Km = 1,12.
+ Trị số mô đun m pháp của BR nghiêng được lấy theo tiêu chuẩn.
76
38
11/1/2019
- Để tránh biến dạng dư bề mặt, bề mặt bị phá hỏng và tránh gãy răng:
F max F K qt [ F ]max
77
78
39
11/1/2019
+ Bộ truyền bánh răng côn dùng để truyền chuyển động giữa hai trục giao
nhau (góc giữa hai trục thường là 900)
79
80
40
11/1/2019
Các thông số hình học cơ bản của BR côn: Thuận tiện cho việc đo kiểm
- Góc côn chia:
81
- Đường kính vòng chia ngoài: BR côn thường sử dụng dịch chỉnh
đều (x1+ x2 = 0) ??
Vì rất khó dịch chỉnh góc do phải giữ
- Chiều dài côn ngoài: nguyên góc giữa hai trục.
=>Vòng chia trùng với vòng lăn
82
41
11/1/2019
83
84
42
11/1/2019
Tính bộ truyền BR côn răng thẳng được thực hiện tương tự như bộ truyền
BR trụ răng thẳng.
Đặc điểm
- Tải trọng tỷ lệ với kích thước tiết diện răng => ứng suất tại các tiết diện ko đổi dọc
theo chiều dài răng.
85
Tính bộ truyền BR côn răng thẳng được thực hiện tương tự như bộ truyền
BR trụ răng thẳng.
Đặc điểm
- Tải trọng tỷ lệ với kích thước tiết diện răng => ứng suất tại các tiết diện ko đổi dọc
theo chiều dài răng.
86
43
11/1/2019
87
Răng thẳng
88
44
11/1/2019
Hệ số 0,85- Kể đến do
sai số chế tạo và lắp
ghép
Răng thẳng
89
o Hệ số ảnh
Y 1 1 hưởng của góc
140 o nghiêng
1
Y
a
- Trong đó: Hệ số YF1 và YF2 được tra theo số răng tương đương ZV1, ZV2
90
45
11/1/2019
1. Chọn vật liệu và cách nhiệt luyện, từ đó có được cơ tính vật liệu
2. Xác định ứng suất cho phép
3. Xác định sơ bộ các thông số cơ bản
4. Xác định các thông số ăn khớp
5. Kiểm nghiệm răng về độ bền tiếp xúc
6. Kiểm nghiệm răng về độ bền uốn
7. Kiểm nghiệm răng về quá tải
8. Tính và liệt kê các thông số bộ truyền
91
46