Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 119

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


--------

BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG
Đề tài: Phân tích và xây dựng hệ thống website bán hàng trực tuyến
cho shop thời trang Secondhand

Giáo viên hướng dẫn :Thầy Lê Trung Kiên


Sinh viên thực hiện :Bùi Thị Vi
Đinh Thị Hồng Ngát
Đặng Lê Hà Trang
Hoàng Thị Kiều Trang
Nhóm :5
Khoá :10

Hà Nội – 2023
1
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: KHẢO SÁT HỆ THỐNG.........................................................................4

1.1 . CƠ SỞ LÝ THUYẾT KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG..................................4

1.1.1 Mục đích khảo sát hiện trạng:.....................................................................4

1.1.2. Việc khảo sát nhằm để:................................................................................4

1.2. NỘI DUNG KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TẾ........................................4

1.2.1. Giới thiệu về đơn vị khảo sát........................................................................4

1.2.2. Phương pháp khảo sát...................................................................................8

1.3. ĐÁNH GIÁ VỀ HỆ THỐNG HIỆN TẠI..........................................................21

1.3.1. Ưu điểm.......................................................................................................21

1.3.2. Nhược điểm.................................................................................................21

1.3.3. Mô tả hiện trạng hệ thống...........................................................................22

1.4. XÂY DỰNG VÀ YÊU CẦU CHO HỆ THỐNG MỚI.....................................23

 Phân tích yêu cầu và xây dựng cho hệ thống mới........................................23

 Xây dựng hệ thống..........................................................................................24

CHƯƠNG 2: BIỂU ĐỒ USECASE...........................................................................25

2.1. Xác định các tác nhân (Actor) và chức năng (Usecase)................................25

2.2. Biểu đồ UseCase (Usecase Diagram).................................................................30

2.2.1. Usecase tổng quát........................................................................................30

2.2.2. Usecase dành cho các tác nhân....................................................................30

2.2.3 Biểu đồ UC chi tiết, Kịch bản UC, Biểu đồ tuần tự và hoạt động............32

2.3. Biểu đồ lớp.......................................................................................................118

2.4. Biểu đồ trạng thái........................................................................................118

- Biểu đồ trạng thái lớp hoá đơn......................................................................118

2
LỜI NÓI ĐẦU

3
CHƯƠNG 1:
KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
Đây là bước mở đầu của quá trình phát triển hệ thống, còn gọi là bước đặt
vấn đề hay nghiên cứu sơ bộ. Khảo sát thực tế để làm quen và thâm nhập vào
chuyên môn nghiệp vụ mà hệ thống đó phải đáp ứng, tìm hiểu các nhu cầu đặt
ra với hệ thống đó, tập hợp các thông tin cần thiết. Để chúng ta đi vào
phân tích và thiết kế một cơ sở dữ liệu hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu của
người sử dụng.
1.1.1 Mục đích khảo sát hiện trạng:
Chúng ta xây dụng hệ thống mới nhằm mục đích thay thế cho hệ thống cũ
đã có phần không phù hợp với nhu cầu của người dùng.

1.1.2. Việc khảo sát nhằm để:


- Tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường hoạt động của hệ
thống.
- Tìm hiểu chức năng nghiệp vụ và cách thức hoạt động của hệ thống.
- Chỉ ra những chỗ hợp lý của hệ thống, cần được kế thừa vào những chỗ
bất hợp lý của hệ thống, cần được nghiên cứu khắc phục.

1.2. NỘI DUNG KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TẾ


1.2.1. Giới thiệu về đơn vị khảo sát
 Tên shop: XƯỞNG VINTAGE
 Địa chỉ: số 6 ngách 32 ngõ 142 đường Cổ Nhuế, Phường Cổ Nhuế
2, Quận Bắc Từ Liêm, Tp Hà Nội.
 Lĩnh vực kinh doanh: Kinh doanh thời trang Secondhand (quần áo
cũ).
 Hình thức kinh doanh: Kết hợp kinh doanh bán hàng, cho thuê đồ
tại shop, kinh doanh online trên các trang thương mại điện tử như tiktok,
shopee,..

4
 Fanpage của shop: https://www.facebook.com/xuongvintageonline

 Kênh TikTok: ID: @xuongvintage

 Sàn Shopee: link cửa hàng: https://shp.ee/wq9qfb8

5
 Quy mô: Hiện shop đang có một cơ sở kinh doanh bán hàng trực tiếp và một kho
chuyên chứa đồ.
Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào số
tài khoản của shop.
Quy mô nhân sự: Hiện shop đang có 1 Nhân viên bán hàng, 1 Nhân viên chụp
ảnh, đăng bài bán hàng, chủ shop kiêm bán hàng, quản lý kho, mẫu chụp,
marketing, việc gói hàng sẽ gồm tất cả nhân viên và chủ shop.
Hình ảnh thực tế

Hình 2.1: Hình ảnh thực tế về shop

6
Hình 2.2: Hình ảnh thực tế về shop

7
Hình 2.3: Hình ảnh thực tế về shop

1.2.2. Phương pháp khảo sát


- .Hình thức: Phỏng vấn trực tiếp

1.2.2.1. Phỏng vấn chủ cửa hàng

Người hỏi: Đinh Thị Hồng Ngát

Người trả lời: Đinh Thị Hải Yến

Địa điểm: số 6 ngách 32 ngõ 142 đường Cổ Nhuế, Phường Cổ Nhuế 2, Quận
Bắc Từ Liêm, Tp Hà Nội

Ngày phỏng vấn: 27/10/2023

Nội dung phỏng vấn:

Bảng 1.1: Phỏng vấn chủ cửa hàng

STT Câu hỏi Câu trả lời

8
1 Hiện tại bên anh/chị kinh Hiện tại cửa hàng đang bán nhưng mặt
doanh những mặt hàng, sản hàng như áo phông, blaze,quần âu,
phẩm nào? chân váy, đầm, áo sơmi nhung tăm, áo
khoác jeans, yếm jeans, áo polo, ....
Nhưng chủ yếu là bán áo Blaze cho cả
nam và nữ.

2 Bên anh/chị thường bán Cửa hàng đang thực hiện bán hàng
hàng thông qua những hình qua facebook, zalo, tik tok, shopee và
thức nào? bán hàng trực tiếp tại cửa hàng kinh
doanh.

3 Theo chị, kênh bán hàng nào Kênh bán hàng lợi nhuận nhất là Tik
đem lại doanh thu nhiều nhất tok và Shopee.
cho shop (bán hàng trực tiếp
hay bán qua shopee,
facebook?

4 Hình thức nhập hàng bên Nhập từ các chợ lớn về hàng
anh/chị như thế nào? secondhand .

5 Anh/Chị làm cách nào để Thống kê phần mền và trên excel.


thống kê được sản phẩm,
tiền thanh toán trong 1
ngày/1 tháng/1 năm của
shop?

6 Cửa hàng anh/chị đã có 1 Chưa có


website cho shop mình
chưa?

7 Nếu chưa thì anh/chị kỳ website cho shop mình đáp ứng những
vọng website cho shop mình
9
đáp ứng những tiêu chí nào? tiêu chí sau :

Nếu đã có thì anh chị thấy hệ - Giao diện đẹp mắt mang phong
thống hiện tại tồn tại những cách vintage.
khuyết điểm nào và mong - Khách hàng có thể đặt đơn hàng
muốn khắc phục những gì ngay trên website
cho hệ thống website tương - Thao tác dễ dàng và nhanh
lai? chóng cho người bán và người
mua hàng.
- Update hình ảnh và số lượng
sản phẩm đồng loạt

8 Anh/chị có đào tạo nghiệp Có


vụ cho nhân viên bán hàng
không ?

1.2.2.2: Phỏng vấn quản lý kho của cửa hàng

Người phỏng vấn: Đinh Thị Hồng Ngát

Người được phỏng vấn: Đinh Thị Hải Yến

Địa điểm: số 6 ngách 32 ngõ 142 đường Cổ Nhuế, Phường Cổ Nhuế 2, Quận
Bắc Từ Liêm, Tp Hà Nội

Ngày phỏng vấn: 27/10/2023

Nội dung phỏng vấn:

Bảng 2.2: Phỏng vấn quản lý kho của cửa hàng

STT Câu hỏi Câu trả lời

1 Công việc chính của anh/chị là Bao quát đơn hàng và hàng hóa xuất,
gì? phân loại, kiểm tra hàng, sử lý hàng bị
hỏng hay không hợp mốt, giặt là hàng

10
hóa chuẩn bị để bán. Quản lý dòng
tiền,...

2 Anh/chị nhập hàng như thế Mua theo từng kiện hàng. Chỉ cần đặt
nào? hàng thông qua Zalo là hôm sau người
ta sẽ mang đến tận shop.

3 Làm thế nào để anh/chị quản Quản lý thông qua phần mền và excel.
lý hàng tồn kho của shop?

4 Cuối ngày anh/chị có lập báo Có


cáo thống kê không?

5 Shop có xuất hóa đơn cho Có


khách hàng không?

1.2.2.3. Phỏng vấn nhân viên bán hàng

Người phỏng vấn: Đinh Thị Hồng Ngát

Người trả lời phỏng vấn: Lại Thùy Dương

Ngày phỏng vấn: 27/10/2023

Nội dung phỏng vấn:

11
STT Câu hỏi Câu trả lời

1 Công việc chính của anh/chị là gì Tư vấn bán hàng, xử lý đơn mượn đồ
của khách hàng, treo đồ xếp đồ để
bán, đóng gói, dọn dẹp cửa hàng.

2 Theo anh/chị sản phẩm được bán Áo khoác Blazer của cả nam và nữ, áo
chạy nhất thường là những sản sơmi nhung tăm, áo khoác jeans,..
phẩm nào?

3 Độ tuổi mua hàng nhiều nhất của Khoảng từ 15 đến 45


shop là bao nhiêu?

4 Khi khách hàng có mắc thắc, Ngay trong buổi hôm ấy để khách
khiếu nại anh/chị giải quyết trong hàng có trải nghiệm tốt nhất khi mua
bao lâu? sản phẩm.

5 Anh/chị làm như nào để thu hút Khuyến mãi, các bài đăng trên Tik
khách hàng cho shop? tok, FB, Zalo, MXH để thu hút khách
hàng.

6 Shop có xuất hóa đơn cho khách Có


hàng không?

7 Cửa hàng có đang sử dụng hệ Sử dụng phần mềm bán hàng Kiot
thống quản lý nào không? Và nó Việt.
là hệ thống nào?

8 Khi khách hàng mua hàng gặp sự Hỗ trợ đổi hàng cho khách .Nếu lỗi sai
cố về sản phẩm anh/chị đưa ra về phần của cửa hàng ví dụ như gửi
giải quyết như thế nào? nhầm đồ, áo có lỗi quá lớn thì cửa
hàng sẽ chịu phí ship nhưng nếu lỗi từ
phía khách hàng thì khách hàng phải

12
chịu phí ship.

Bảng 2. 3: Phỏng vấn nhân viên bán hàng

1.2.2.4. Khảo sát khách hàng

Phương thức khảo sát: Google Forms

(Link: https://forms.gle/WPDgF3UbjuMSng4t6)

Câu hỏi khảo sát dành cho khách hàng

1. Giới tính của bạn là? *

o Nam

o Nữ

o Khác

2. Bạn đã biết đến cửa hàng của chúng tôi qua hình thức nào?*

o Quảng cáo trực tuyến

o Người thân, bạn bè giới thiệu

o Khác

3. Bạn đã mua sản phẩm nào tại cửa hàng của chúng tôi?*

o Áo sơ mi

o Quần jeans

o Váy

o Áo len

o Khác

13
4. Bạn hài lòng với chất lượng sản phẩm của chúng tôi không?*

1 2 3 4 5

⚪ ⚪ ⚪ ⚪ ⚪

5. Bạn có thấy rằng cửa hàng của chúng tôi cung cấp đủ các mặt hàng bạn
cần không?*

o Có

o Không

6. Bạn có thấy rằng giá cả các sản phẩm tại cửa hàng của chúng tôi phù hợp
không?*

o Có

o Không

7. Nhân viên của chúng tôi có thân thiện và hỗ trợ bạn không?*

1 2 3 4 5

⚪ ⚪ ⚪ ⚪ ⚪

8. Bạn có thể đánh giá về giá cả của sản phẩm không?*

1 2 3 4 5

⚪ ⚪ ⚪ ⚪ ⚪

9. Bạn có thể đánh giá về đa dạng mẫu mã của sản phẩm không?*

1 2 3 4 5

⚪ ⚪ ⚪ ⚪ ⚪

10. Bạn có thể đánh giá tổng quan về trải nghiệm mua hàng của bạn không?*

14
1 2 3 4 5

⚪ ⚪ ⚪ ⚪ ⚪

11. Bạn có muốn chúng tôi mở thêm cửa hàng ở các địa điểm khác không?*

o Có

o Không

12. Bạn có muốn chúng tôi tổ chức thêm các chương trình khuyến mãi
không?*

o Có

o Không

13. Bạn có muốn nhận thông tin khuyến mãi từ cửa hàng của chúng tôi qua
email không?*

o Có

o Không

14. Bạn có muốn nhận thông tin sản phẩm mới từ cửa hàng của chúng tôi qua
email không?*

o Có

o Không

15. Nếu có gì muốn nói thêm, xin vui lòng để lại ý kiến của bạn ở đây:

(Xin chân thành cảm ơn các bạn đã tham gia cuộc khảo sát !)

15
Cuộc khảo sát với bảng câu hỏi trên đã thu thập được 67 câu trả lời là những ý
kiến của các khách hàng thuộc mọi lứa tuổi. Sau đây là kết quả của cuộc khảo
sát trên:

16
17
18
19
20
Kết quả thu thập ý kiến cho thấy khách hàng mua sắm quần áo chủ yếu là
nữ chiếm ưu thế nhiều nhất. Từ đây ta có thể thấy rằng nhu cầu làm đẹp, mua
sắm của giới trẻ ngày nay càng ngày càng ưa chuộng.

Với những người chuộng mua sắm online thì họ cho rằng mua như vậy rất
nhanh chóng, tiện lợi mà không phải trực tiếp đến tận cửa hàng mua sắm mất
thời gian, nhưng với một bộ phận khách hàng khác lại cho rằng việc mua sắm
đặc biệt quần áo như này rất khó khăn như là thao tác đặt hàng có thể sẽ khó
hiểu với những người ‘mù’ công nghệ, hay việc chọn size cũng sẽ khó, việc đổi
trả sản phẩm lằng nhằng tốn thời gian và có khi lại ‘tiền mất mà hàng lại không
ra gì’. Thay vì vậy đến tận nơi mua và bỏ ra ít thời gian để mua được sản phẩm
ưng ý.

Nhưng với thời đại công nghệ càng nâng cao để tiết kiệm thời gian đi lại
mua sắm của khách hàng thì cần xây dựng 1 hệ thống quản lý bán hàng của cửa
hàng bán quần áo để trao đổi mua bán giữa cửa hàng và khách hàng. Và tạo ra
một kênh bán hàng đem lại lợi nhuận khác cho cửa hàng hoặc những cửa hàng
21
kinh doanh nhưng chưa có mặt bằng đầu tư để phục vụ mọi khách hàng. Nhưng
do thời gian, phạm vi còn giới hạn và để thực hiện được điều đó cần có vốn đầu
tư cũng như chi phí cao chính vì thế trong phạm vi này em chỉ có thể xây dựng
được một website bán quần áo có thể dễ dàng quản lý sản phẩm của cửa hàng và
quá trình mua bán nhằm thuận tiện cho khách hàng.

1.3. ĐÁNH GIÁ VỀ HỆ THỐNG HIỆN TẠI


1.3.1. Ưu điểm
- Hệ thống có sự kết hợp giữa kinh doanh bán hàng trực tiếp và online,
giúp bạn tiếp cận được nhiều khách hàng hơn và tăng doanh thu.

- Hệ thống có sử dụng các kênh truyền thông xã hội như Facebook,


TikTok và Shopee để quảng bá sản phẩm và tương tác với khách hàng. Đây là
những kênh hiệu quả để thu hút khách hàng, đặc biệt là giới trẻ, và tạo dựng uy
tín cho thương hiệu.

- Hệ thống của bạn có lợi thế về lĩnh vực kinh doanh thời trang
secondhand, vì đây là xu hướng ngày càng phổ biến trong xã hội hiện đại. Thời
trang secondhand không chỉ tiết kiệm chi phí cho người tiêu dùng, mà còn góp
phần bảo vệ môi trường và giảm thiểu lãng phí.

1.3.2. Nhược điểm


- Hệ thống có quy mô nhân sự khá nhỏ, trong đó chủ shop phải kiêm
nhiều vai trò. Điều này có thể gây áp lực và mệt mỏi cho chủ shop, cũng như
làm giảm hiệu quả công việc.

- Hệ thống có thể gặp khó khăn trong việc quản lý kho hàng và kiểm soát
chất lượng sản phẩm. Vì sản phẩm của bạn là quần áo cũ, nên bạn cần phải đảm
bảo rằng chúng được sửa chữa, làm sạch và bảo quản tốt trước khi bán cho
khách hàng. Ngoài ra, shop cũng cần phải cập nhật liên tục số lượng và loại sản
phẩm trong kho để tránh tình trạng hết hàng hoặc dư thừa.

22
- Hệ thống có thể phải đối mặt với sự cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ
khác trong lĩnh vực kinh doanh thời trang secondhand. Shop cần phải có những
chiến lược độc đáo và sáng tạo để nổi bật hơn so với các shop khác, chẳng hạn
như tạo ra những bộ sưu tập đặc biệt, tổ chức các sự kiện hay khuyến mãi hấp
dẫn, hay xây dựng một cộng đồng fan hâm mộ tiềm năng.

- Từ bảng bỏng vấn trên ta có nhận xét sau:

Việc bán hàng online trên sàn thương mại điện tử như Facebook,
TikTok, Shopee,… có nhiều thuận lợi như tiếp cận được nhiều khách hàng,
giảm chi phí, linh hoạt trong giao dịch, v.v. Tuy nhiên, nó cũng có một số hạn
chế so với việc có website riêng, chẳng hạn như:

 Thiếu tương tác cá nhân giữa người mua và người bán, khó tạo được sự tin
tưởng và gắn kết lâu dài.
 Thiếu trải nghiệm chân thực về sản phẩm, khách hàng không thể xem, sờ, thử
hay đánh giá chất lượng trước khi mua.
 Khả năng cạnh tranh cao, phải đối mặt với nhiều đối thủ cùng lĩnh vực, cùng sàn
thương mại điện tử, cùng chiến lược tiếp thị.
 Các vấn đề về bảo mật thông tin khách hàng, nguy cơ bị rò rỉ, lạm dụng hoặc bị
hacker tấn công.
 Sự phức tạp trong thuế, quy định và cách tuân thủ, phải tuân theo các luật lệ của
nhiều quốc gia khác nhau nếu bán hàng quốc tế.

Nếu có website riêchúng ta sẽ có thể khắc phục một số hạn chế trên, nhưng cũng
sẽ phải đầu tư nhiều hơn về thiết kế, phát triển, bảo trì và quảng bá website của
mình. Shop cũng cần có một hệ thống quản lý hàng tồn kho, giao hàng, thanh
toán và chăm sóc khách hàng hiệu quả.

23
1.3.3. Mô tả hiện trạng hệ thống.
Thời gian mở cửa hoạt động của shop từ 10h đến 21h tối từ thứ 2 tới chủ
nhật. Tuy nhiên shop vẫn phải đóng hàng để giao nên thực tế vẫn phải hoạt động
sớm hơn từ 7h -23h.

- Khi khách hàng bước vào shop sẽ được nhân viên giới thiệu các
mặt hàng đặc biệt các mặt hàng xu hướng nhất hiện nay.

- Sau khi đã lựa chọn sản phẩm phù hợp có thể ra tại nơi mặc thử sản
phẩm sau đó quyết định lấy sản phẩm này thì khách hàng sẽ ra quầy thu ngân và
tính tiền sản phẩm sẽ nhận được hóa đơn thanh toán từ nhân viên.Còn nếu như
khách hàng muốn thuê đồ thì sẽ có 2 hình thức thuê:

+ khách cọc tiền bằng giá mua của đồ sau đó khi khách thuê song và
gửi đồ lại shop thì shop sẽ gửi lại một nửa số tiền mà khách cọc.

+ khách chỉ cần cọc một nửa tiền giá mua (giá thuê đồ) và gửi cho
shop giữ thẻ căn cước hoặc thẻ sinh viên .Sau khi khách trả lại đồ thì shop sẽ gửi
lại thẻ căn cước/thẻ sinh viên.

- Sau mỗi ca nhân viên tổng kết lại số tiền đã bán được hoặc số
lượng khách thuê rồi giao cho ca sau. Mỗi tuần vào chủ nhật các nhân viên tổng
kết lại các thông tin nhập xuất và đưa lại cho người quản lý kiểm tra.

- Khi Shop hết hàng cửa hàng sẽ nhập hàng theo kiện và tiến hành
phân loại hàng mẫu nào đẹp phù hợp với thị hiếu người dùng và không bị rách
hoặc hư hỏng nặng thì sẽ được giữ lại đem đi giặt sấy rồi là phẳng sau đó treo
lên bán .

- Khi nhận được đơn bán hàng từ các trang mạng xã hội đăng bán
như zalo, facebook,tik tok ,shopee v.v. thì nhân viên sẽ thực hiện đóng hàng sau
đó gửi cho bên vận chuyển (Đối với đơn hàng trên zalo,facebook thì nếu gần
shop sẽ tự vận chuyển còn nếu xa shop sẽ gửi nhà vận chuyển (gửi xe chạy, các
bên vận chuyển: Giao hàng tiết kiệm, Viettel Post, Giao hàng nhanh, v.v.).

24
1.4. XÂY DỰNG VÀ YÊU CẦU CHO HỆ THỐNG MỚI
Phân tích yêu cầu và xây dựng cho hệ thống mới
Phân tích yêu cầu bài toán
 Mục đích chính là giới thiệu shop secondhand với khách hàng
 Cung cấp cho khách hàng thông tin về sản phầm và phương thức
đặt hàng trực tuyến qua mạng thông qua website.
Xây dựng hệ thống

Phân tích làm rõ quy trình nghiệp vụ của ứng dụng website bán quần áo bao
gồm các chức năng:

Trang chủ (Phía end user)

- Quản lý tài khoản: Người dùng có thể Đăng nhập, Đăng xuất, Đổi mật
khẩu, Đăng ký tài khoản, Sửa thông tin tài khoản.

- Quản lý giỏ hàng.

- Thanh toán hóa đơn.

- Xem chi tiết sản phẩm.

- Tìm kiếm sản phẩm theo tên, theo giá.

- Xem lịch sử đơn đặt hàng.

- Xem tin tức và các trang thông tin của website.

Trang quản trị viên

- Quản lý tài khoản: Người dùng có thể Đăng nhập, Đăng xuất, Đổi mật
khẩu, Sửa tài khoản, Xóa tài khoản, Thêm tài khoản và Phân quyền.

- Quản lý giao dịch: xem danh sách giao dịch giao dịch, hủy giao dịch, xử
lý giao dịch, in hóa đơn.

- Quản lý danh mục: xem danh sách danh mục, thêm danh mục, sửa danh
mục, xóa danh mục.
25
- Quản lý sản phẩm: xem danh sách sản phẩm, thêm sản phẩm, sửa sản
phẩm, xóa sản phẩm.

- Quản lý màu sắc: xem danh sách màu sắc, thêm màu sắc, sửa màu sắc,
xóa màu sắc.

- Quản lý size: xem danh sách size, thêm size, sửa size, xóa size.

- Quản lý thành viên hỗ trợ (chăm sóc khách hàng): bao gồm xem danh
sách thành viên hỗ trợ, thêm thành viên, sửa thành viên, xóa thành viên.

- Quản lý tin tức: xem danh sách tin tức, thêm tin tức, sửa tin tức, xóa tin
tức.

- Thống kê: bao gồm thống kê doanh thu, thống kê dữ liệu.

26
CHƯƠNG 2:
BIỂU ĐỒ USECASE

2.1. Xác định các tác nhân (Actor) và chức năng (Usecase)

ST
ACTOR USECASE
T
1. QUẢN TRỊ VIÊN - Quản lý giao dịch
+ Xem giao dịch
+ Xử lý giao dịch
+ Xóa giao dịch
+ In giao dịch
- Quản lý danh mục
+ Thêm danh mục
+ Sửa danh mục
+ Xóa danh mục
- Quản lý sản phẩm
+ Thêm sản phẩm
+ Xóa sản phẩm
+ Sửa sản phẩm
- Quản lý màu sắc
+ Thêm màu sắc
+ Xóa màu sắc
+ Sửa màu sắc
- Quản lý size
+ Thêm size
+ Xóa size
+ Sửa size
- Quản lý tin tức

27
+ Thêm tin tức
+ Xóa tin tức
+ Sửa tin tức
- Quản lý tài khoản
+ Thêm tài khoản
+ Sửa tài khoản
+ Xóa tài khoản
+ Phân quyền
- Quản lý nhân viên viên hỗ trợ
+ Thêm nhân viên viên hỗ trợ
+ Sửa nhân viên viên hỗ trợ
+ Xóa nhân viên viên hỗ trợ
- Đăng nhập/Đăng xuất
- Thống kê
+ Thống kê doanh thu
+ Thống kê dữ liệu
2. NHÂN VIÊN - Quản lý giao dịch
+ Xem giao dịch
+ Xử lý giao dịch
+ Xóa giao dịch
+ In giao dịch
- Quản lý danh mục
+ Thêm danh mục
+ Xóa danh mục
+ Sửa danh mục
- Quản lý sản phẩm
+ Thêm sản phẩm
+ Xóa sản phẩm

28
+ Sửa sản phẩm
- Quản lý màu sắc
+ Thêm màu sắc
+ Xóa màu sắc
+ Sửa màu sắc
- Quản lý size
+ Thêm size
+ Xóa size
+ Sửa size
- Quản lý tin tức
+ Thêm tin tức
+ Xóa tin tức
+ Sửa tin tức
- Quản lý tài khoản cá nhân
+ Thay đổi thông tin tài khoản
+ Xem tài khoản
- Đăng nhập/Đăng xuất
- Thống kê
+ Thống kê doanh thu
+ Thống kê dữ liệu
3. KHÁCH HÀNG - Quản lý giỏ hàng
+ Thêm sản phẩm
+ Xóa sản phẩm
+ Chỉnh sửa giỏ hàng
- Tìm kiếm
- Đặt hàng
- Quản lý tài khoản cá nhân
+ Đổi mật khẩu

29
+ Thay đổi thông tin
- Quản lý đơn đặt hàng
+ Xem lịch sử đặt hàng
+ Hủy đơn đặt hàng
- Đăng nhập/Đăng xuất
- Quản lý giỏ hàng
+ Thêm sản phẩm
+ Xóa sản phẩm
4. KHÁCH XEM + Chỉnh sửa giỏ hàng
- Tìm kiếm
- Đặt hàng
- Đăng ký

2.2. Biểu đồ UseCase (Usecase Diagram)


2.2.1. Usecase tổng quát

Hình 2. 1 Usecase tổng quát

30
2.2.2. Usecase dành cho các tác nhân
2.2.2.1. Usecase dành cho tác nhân ‘Quantri’

Hình 2. 2 Usecase dành cho tác nhân ‘Quantri’

2.2.2.2. Usecase dành cho tác nhân ‘Nhanvien’

Hình 2. 3 Usecase dành cho tác nhân ‘Nhanvien’

31
2.2.2.3. Usecase dành cho tác nhân ‘Khách hàng’

Hình 2. 4 Usecase dành cho tác nhân ‘Khách hàng’.

2.2.2.4. Usecase dành cho tác nhân ‘Khách xem’

Hình 2. 5 Usecase dành cho tác nhân ‘Khách xem’.

2.2.3 Biểu đồ UC chi tiết, Kịch bản UC, Biểu đồ tuần tự và hoạt động

32
2.2.3.1a. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Đăng nhập’

Hình 2. 6 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Đăng nhập’ của Quantri, Nhanvien,
Khachhang.

2.2.3.1b. Kịch bản UC 'Đăng nhập'

Tên UseCase Đăng nhập

Actor Quản trị, Nhân viên, Khách hàng

Luồng sự kiện chính 1. Tại trang chủ chọn chức năng đăng nhập
2. Hiển thị form đăng nhập

3. Nhập thông tin đăng nhập (email, password) (với


admin nhập username thay cho password)

4. Gửi thông tin đăng nhập tới hệ thống

5. Kiểm tra thông tin đăng nhập, nếu đúng thì cho phép truy
cập hệ thống, sai thì thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại

33
Luồng sự kiện phụ 3.1. fields không được để trống

5.1.Hệ thống thông báo đăng nhập thất bại.

Các yêu cầu đặc biệt Nếu người dùng đã đăng nhập thành công những lần vào hệ
thống tiếp theo, người dùng không phải đăng nhập lại mà tự
động lưu cookie.

Ngược lại, người dùng chưa đăng nhập hoặc đăng xuất thì:

Những lần đăng nhập tiếp theo phải đăng nhập lại.

2.2.3.1c. Biểu đồ tuần tự

Biểu đồ hoạt động

34
2.2.3.2. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý tài khoản’

35
Hình 2. 7 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý tài khoản’ của Quantri.

- Thêm tài khoản

Kịch bản UC

Tên Usecase Thêm tài khoản

Actor Quản trị

Mô tả Quản trị muốn thêm tài khoản trước tiên phải đăng nhập vào hệ
thống. Tiếp theo điền đầy đủ thông tin về nhân viên, nhân viên
đó sẽ được hiển thị lên danh sách tài khoản

Luồng sự kiện 1. Chọn Quản lý tài khoản và chọn Thêm mới

chính 2. Hiển thị màn hình thêm mới tài khoản

3. Nhập thông tin yêu cầu và gửi tới hệ thống.

Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn hình danh
sách tài khoản và trang chủ website

Luồng sự kiện 3.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

phụ 3.2. Hệ thống thông báo tài khoản đã tồn tại.

4.1. Hệ thống thông báo Thêm thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
đặc biệt thấy chức năng quản lý tài khoản và nút thêm mới

36
Biểu đồ tuần tự

Biểu đồ hoạt động

37
- Sửa tài khoản

Kịch bản UC

Tên UseCase Sửa tài khoản

Actor Quản trị

Mô tả Quản trị muốn sửa tài khoản trước tiên phải đăng nhập vào hệ
thống và đã có tài khoản cần sửa. Tiếp theo điền đầy đủ các thông
tin cần sửa, tài khoản đó sẽ được cập nhật lại và hiển thị danh
sách tài khoản

Luống sự kiện 1. Chọn Quản lý tài khoản ( có thể chọn Danh sách)
chính 2. Hiển thị danh sách các tài khoản

3. Chọn tài khoản cần sửa. Kích sửa

4. Hiển thị màn hình sửa tài khoản

38
5. Nhập thông tin cần sửa và gửi tới hệ thống.

Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn hình danh sách
tài khoản và trang chủ website, cập nhật lại CSDL

Luống sự kiện 5.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống
phụ 6.1. Hệ thống thông báo Sửa thất bại

Các yêu cầu đặc Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn thấy
biệt chức năng quản lý tài khoản và nút sửa

Biểu đồ tuần tự

Biểu đồ hoạt động

39
- Xoá tài khoản

Kịch bản UC

Tên UseCase Xóa tài khoản

Actor Quản trị

Mô tả Quản trị muốn xóa tài khoản trước tiên phải đăng nhập vào hệ thống và
đã có tài khoản cần xóa. Khi xóa tài khoản đi hệ thống sẽ tự động cập
nhật lại, tài khoản đó sẽ bị xóa khỏi danh sách.

Luống sự kiện 1. Chọn Quản lý tài khoản và chọn Danh sách


chính
2. Hiển thị danh sách các tài khoản

3. Chọn tài khoản cần xóa. Kích xóa

4. Kiểm tra hợp lệ thì tài khoản đó sẽ được xóa khỏi danh sách và ở
trang chủ website, cập nhật lại CSDL

Luống sự kiện 4.1. Hệ thống thông báo xóa thất bại


phụ

40
Các yêu cầu đặc Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn thấy chức
biệt năng quản lý tài khoản và nút xóa

Biểu đồ tuần tự

Biểu đồ hoạt động

41
2.2.3.3a. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Đặt hàng’

Hình 2. 8 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Đặt hàng’.

2.2.3.3b. Kịch bản UC ‘Đặt hàng’

Tên UseCase Đặt hàng

Actor Khách hàng đã có tài khoản và khách xem (Khách hàng chưa
có tài khoản)

Mô tả Khách hàng muốn đặt hàng của hệ thống thì trước tiên phải
chọn sản phẩm muốn thêm vào giỏ hàng và kích nút thanh toán
thì màn hình chuyển sang màn hình thanh toán hóa đơn. Điền
42
đầy đủ thông tin yêu cầu và kích nút đặt hàng. Hệ thống ghi
nhận và thông báo đặt hàng thành công.

Luồng sự kiện 1. Tại trang chủ chọn giỏ hàng

chính 2. Hiển thị giỏ hàng

3. Kích nút thanh toán

4. Hiển thị form thanh toán

5. Thực hiện điền đầy đủ thông tin yêu cầu

6. Gửi thông tin yêu cầu tới hệ thống

7. Hệ thống thực hiện thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Luồng sự kiện 5.1. Thông báo các trường không được để trống

phụ 7.1. Đặt hàng không thành công

2.2.3.3c. Biểu đồ tuần tự

43
Biểu đồ hoạt động

2.2.3.4. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý giao dịch’

44
Hình 2. 9 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý giao dịch’ của Quantri, Nhanvien.

- Xử lý giao dịch

Kịch bản UC

Tên UseCase Xử lý giao dịch

Actor Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mô tả Quản trị muốn xử lý giao dịch trước tiên phải đăng nhập vào hệ
thống và đã có giao dịch cần xử lý. Nếu admin muốn tiếp nhận
giao dịch thì kích nút “TIẾP NHẬN” trạng thái đơn hàng sẽ
chuyển về đang chuẩn bị , khi shop đã chuẩn bị giao hàng cho
nhà vận chuyển thành công thì kích nút “ĐANG GIAO” trạng
thái đơn hàng là đang giao, khi khách hàng nhận thành công đơn
hàn thì kích nút “HOÀN THÀNH”giao dịch sẽ có trạng thái là
hoàn thành; Ngược lại nếu admin không muốn tiếp nhận giao
dịch hoặc người mua hủy đơn thì kích nút “HỦY” giao dịch. Tất
cả các thao tác sẽ được cập nhật và lưu trên hệ thống. Một giao

45
dịch được coi là hoàn thành khi trạng thái giao dịch là “HOÀN
THÀNH”.

Luồng sự kiện 1. Chọn Quản lý giao dịch ( có thể chọn Danh sách)

chính 2. Hiển thị danh sách giao dịch

3. Chọn giao dịch cần xử lý. Kích nút xem

4. Hiển thị giao dịch và tìm nút tương ứng với trạng thái giao
dịch

4.1 Giao dịch đang ở trạng thái chưa xử lý thì kích nút
“TIẾP NHẬN”. Nếu không muốn tiếp nhận thì kích nút
“HỦY”.

4.2 Giao dịch đang ở trạng thái đang chuẩn bị thì kích nút
“ĐANG GIAO” khi đã giao đơn hàng cho giao dịch
thành công. Nếu không muốn hủy thì kích nút “HỦY”.

4.3 Giao dịch đang ở trạng thái đang giao thì kích nút
“HOÀN THÀNH” khi giao dịch đã hoàn thành.

Kiểm tra hợp lệ thì giao dịch đó sẽ được cập nhật trạng thái, cập
nhật lại CSDL và khi trạng thái giao dịch là hoàn thành thì sẽ
cập nhật trạng thái thanh toán thành công hiển thị danh sách và ở
trang chủ website

Luồng sự kiện 5.1. Hệ thống thông báo xử lý thất bại


phụ

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
đặc biệt thấy chức năng quản lý tài giao dịch và nút xem giao dịch

Biểu đồ tuần tự

46
Biểu đồ hoạt động

47
- Xoá giao dịch

Kịch bản UC

Tên UseCase Xóa giao dịch

Actor Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mô tả Quản trị muốn xóa giao dịch trước tiên phải đăng nhập vào hệ
thống và đã có giao dịch cần hủy. Khi xóa giao dịch đi hệ thống
sẽ tự động cập nhật lại, giao dịch đó sẽ bị xóa khỏi danh sách.

Luống sự kiện 1. Chọn Quản lý giao dịch và chọn Danh sách


chính
2. Hiển thị danh sách các giao dịch

3. Chọn giao dịch cần xóa. Kích xóa

48
Kiểm tra hợp lệ thì giao dịch đó sẽ được xóa khỏi danh sách và ở
trang chủ website, cập nhật lại CSDL

Luống sự kiện 4.1. Hệ thống thông báo xóa thất bại


phụ

Cấc yêu cầu đặc Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
biệt thấy chức năng quản lý giao dịch và nút xóa

Biểu đồ tuần tự

Biểu đồ hoạt động

49
- In giao dịch

Kịch bản UC

Tên UseCase In giao dịch

Actor Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mô tả Quản trị muốn in giao dịch trước tiên phải đăng nhập vào hệ thống
và đã có giao dịch cần in. Khi in giao dịch đi hệ thống sẽ tự động
cập nhật lại, giao dịch đó sẽ bị in khỏi danh sách.

Luống sự kiện 5.Chọn Quản lý giao dịch và chọn Danh sách


chính
6.Hiển thị danh sách các giao dịch

7.Chọn giao dịch cần in. Kích in

50
8.Kiểm tra hợp lệ thì giao dịch đó sẽ được in khỏi danh sách và
ở trang chủ website, cập nhật lại CSDL

Luống sự kiện 4.1. Hệ thống thông báo in thất bại


phụ

Các yêu cầu đặc Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn thấy
biệt chức năng quản lý giao dịch và nút in.

Biểu đồ tuần tự

Biểu đồ hoạt động

51
2.2.3.5. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý đơn hàng’ của khách hàng

Hình 2. 10 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý đơn hàng’ của khách hàng.

- Xem lịch sử đơn đặt hàng


Kịch bản UC

Tên Usecase Xem lịch sử đơn đặt hàng

Actor Khách hàng đã có tài khoản

Mô tả Khách hàng muốn xem lịch sử đơn đặt hàng của mình trước
tiên phải đăng nhập vào hệ thống. Tiếp theo chọn tài khoản cá
52
nhân, tại đây sẽ có phần hiển thị lịch sử đơn đặt hàng của
khách hàng đã đặt trước đó.

Luồng sự kiện 1. Chọn Quản lý tài khoản cá nhân

chính 2. Hiển thị lịch sử đơn đặt hàng

Các yêu cầu đặc Nếu khách hàng chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
nhìn thấy chức năng quản lý tài khoản cá nhân
biệt
Nếu khách hàng chưa mua bất cứ đơn đặt hàng nào thì tại lịch
sử đơn đặt hàng sẽ trống.

Biểu đồ tuần tự

Biểu đồ hoạt động

53
- Xem chi tiết đơn hàng

Kịch bản UC

Tên UseCase Xem chi tiết đơn đặt hàng

Actor Khách hàng đã có tài khoản

Mô tả Khách hàng muốn xem chi tiết đơn đặt hàng của mình trước
tiên phải đăng nhập vào hệ thống. Tiếp theo chọn tài khoản
cá nhân, tại đây sẽ có phần hiển thị lịch sử đơn đặt hàng của
khách hàng đã đặt trước đó. Chọn tới đơn hàng bạn muốn
xem chi tiết đơn hàng. Kích xem chi tiết đơn hàng sau đó sẽ
hiển thị chi tiết các sản phẩm đã đặt trong đơn hàng đã chọn.

Luống sự kiện chính 1. Chọn Quản lý tài khoản cá nhân

2. Hiển thị lịch sử đơn đặt hàng

3. Chọn đơn hàng để xem chi tiết

Hiển thị chi tiết đơn hàng đã chọn

Luồng sự kiện phụ 3.1 Không có đơn hàng để chọn.


54
4.1 Hệ thống hiển thị chi tiết đơn hàng thất bại.

Các yêu cầu đặc biệt Nếu khách hàng chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
nhìn thấy chức năng quản lý tài khoản cá nhân

Nếu khách hàng chưa mua bất cứ đơn đặt hàng nào thì tại
lịch sử đơn đặt hàng sẽ trống và không thể xem chi tiết đơn
hàng.

Biểu đồ tuần tự

Biểu đồ hoạt động

55
- Huỷ đơn đặt hàng

Kịch bản UC

Tên UseCase Hủy đơn đặt hàng

Actor Khách hàng đã có tài khoản

Mô tả Khách hàng muốn hủy đơn đặt hàng của mình trước tiên
phải đăng nhập vào hệ thống. Tiếp theo chọn tài khoản cá
nhân, tại đây sẽ có phần hiển thị lịch sử đơn đặt hàng của
khách hàng đã đặt trước đó. Chọn tới đơn hàng bạn muốn
hủy đơn hàng. Kích hủy đơn hàng sau đó sẽ hiển thị chi
tiết các sản phẩm đã đặt trong đơn hàng đã chọn.

Luồng sự kiện chung 1. Chọn Quản lý tài khoản cá nhân

2. Hiển thị lịch sử đơn đặt hàng

3. Chọn đơn hàng để hủy

56
4. Đơn hàng sẽ được hủy bởi khách hàng

Luồng sự kiện phụ 3.1 Không có đơn hàng để chọn.

3.2 Đơn hàng đã hoàn thành thì không hủy được.

3.3 Đơn hàng đã bị hủy không thể hủy lần 2.

4.1 Hệ thống hiển thị hủy thất bại.

Các yêu cầu đặc biệt Nếu khách hàng chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ
không nhìn thấy chức năng quản lý tài khoản cá nhân

Nếu khách hàng chưa mua bất cứ đơn đặt hàng nào thì tại
lịch sử đơn đặt hàng sẽ trống và không thể hủy đơn hàng.

Nếu đơn đặt hàng đã thành công thì không thể hủy.

Nếu đơn hàng đã bị hủy thì không thể tiếp tục hủy.

Biểu đồ tuần tự

57
Biểu đồ hoạt động

2.2.3.6. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý sản phẩm’

Hình 2. 11 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý sản phẩm’ của Quantri, Nhanvien.

a. Chức năng thêm sản phẩm

- Kịch bản UC

58
Tên Thêm sản phẩm
Usecase

Actor Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mô tả Quản trị muốn thêm sản phẩm trước tiên phải đăng
chung nhập vào hệ thống. Tiếp theo điền đầy đủ thông tin về
sản phẩm, sản phẩm đó sẽ được hiển thị lên danh sách
sản phẩm

Luồng sự 1. Chọn Quản lý sản phẩm và chọn Thêm mới


kiện
2. Hiển thị màn hình thêm mới sản phẩm

3. Nhập thông tin yêu cầu và gửi tới hệ thống.

4. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách sản phẩm và trang chủ website

Luồng sự 3.1. Hệ thống thông báo các trường không được để


kiện phụ trống

4.1. Hệ thống thông báo Thêm thất bại

Các yêu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
cầu đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý sản phẩm và nút thêm mới

- Biểu đồ hoạt động

59
- Biểu đồ trình tự

b. Chức năng sửa sản phẩm

- Kịch bản UC

Tên Sửa sản phẩm


60
Usecase

Actor Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mô tả Quản trị muốn sửa sản phẩm trước tiên phải đăng nhập
chung vào hệ thống và đã có sản phẩm cần sửa. Tiếp theo điền
đầy đủ các thông tin cần sửa, sản phẩm đó sẽ được cập
nhật lại và hiển thị danh sách sản phẩm.

Luồng sự 1. Chọn Quản lý sản phẩm (có thể chọn Danh sách)
kiện
2. Hiển thị danh sách các sản phẩm

3. Chọn sản phẩm cần sửa. Kích sửa

4. Hiển thị màn hình sửa sản phẩm

5. Nhập thông tin cần sửa và gửi tới hệ thống.

6. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách sản phẩm và trang chủ website,
cập nhật lại CSDL

Luồng sự 5.1. Hệ thống thông báo các trường không được để


kiện phụ trống

6.1. Hệ thống thông báo Sửa thất bại

Các yêu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
cầu đặc nhìn thấy chức năng quản lý sản phẩm và nút sửa
biệt

- Biểu đồ hoạt động

61
- Biểu đồ trình tự

c. Chức năng xóa sản phẩm

- Kịch bản UC

Tên Xóa sản phẩm


Usecase
62
Actor Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mô tả Quản trị muốn xóa sản phẩm trước tiên phải đăng nhập
chung vào hệ thống và đã có sản phẩm cần xóa. Khi xóa sản
phẩm đi hệ thống sẽ tự động cập nhật lại, sản phẩm đó
sẽ bị xóa khỏi danh sách.

Luồng sự 1. Chọn Quản lý sản phẩm và chọn Danh sách


kiện
2. Hiển thị danh sách các sản phẩm

3. Chọn sản phẩm cần xóa. Kích xóa

4. Kiểm tra hợp lệ thì sản phẩm đó sẽ được xóa khỏi


danh sách và ở trang chủ website, cập nhật lại
CSDL

Luồng sự 4.1. Hệ thống thông báo xóa thất bại


kiện phụ

Các yêu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
cầu đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý sản phẩm và nút xóa

- Biểu đồ hoạt động

63
- Biểu đồ trình tự

2.2.3.7. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý danh mục’

64
Hình 2. 12 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý danh mục’ của Quantri, Nhanvien.

a. Chức năng thêm danh mục

- Kịch bản UC

Tên Thêm danh mục


Usecase

Actor Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mô tả Quản trị muốn thêm danh mục trước tiên phải đăng
chung nhập vào hệ thống. Tiếp theo điền đầy đủ thông tin về
danh mục, danh mục đó sẽ được hiển thị lên danh sách
danh mục

Luồng sự 1. Chọn Quản lý danh mục và chọn Thêm mới


kiện
2. Hiển thị màn hình thêm mới danh mục

3. Nhập thông tin yêu cầu và gửi tới hệ thống.

4. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách danh mục và trang chủ website

Luồng sự 3.1. Hệ thống thông báo các trường không được để


kiện phụ trống

4.1. Hệ thống thông báo Thêm thất bại

Các yêu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
65
cầu đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý danh mục và nút thêm mới

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

66
b. Chức năng Sửa danh mục

- Kịch bản UC

Tên Sửa danh mục


Usecase

Actor Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mô tả Quản trị muốn sửa danh mục trước tiên phải đăng nhập
chung vào hệ thống và đã có danh mục cần sửa. Tiếp theo điền
đầy đủ các thông tin cần sửa, danh mục đó sẽ được cập
nhật lại và hiển thị danh sách danh mục

Luồng sự 1. Chọn Quản lý danh mục ( có thể chọn Danh sách)


kiện
2. Hiển thị danh sách các danh mục

3. Chọn danh mục cần sửa. Kích sửa

4. Hiển thị màn hình sửa danh mục

5. Nhập thông tin cần sửa và gửi tới hệ thống.

6. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách danh mục và trang chủ website,
cập nhật lại CSDL
67
Luồng sự 5.1. Hệ thống thông báo các trường không được để
kiện phụ trống

6.1. Hệ thống thông báo Sửa thất bại

Các yêu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
cầu đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý danh mục và nút sửa

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

68
c. Chức năng xóa danh mục

- Kịch bản UC

Tên Xóa danh mục


Usecase

Actor Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mô tả Quản trị muốn xóa danh mục trước tiên phải đăng nhập
chung vào hệ thống và đã có danh mục cần xóa. Khi xóa danh
mục đi hệ thống sẽ tự động cập nhật lại, danh mục đó sẽ
bị xóa khỏi danh sách.

Luồng sự 1. Chọn Quản lý danh mục và chọn Danh sách


kiện
2. Hiển thị danh sách các danh mục

3. Chọn danh mục cần xóa. Kích xóa

4. Kiểm tra hợp lệ thì danh mục đó sẽ được xóa khỏi


danh sách và ở trang chủ website, cập nhật lại
CSDL

Luồng sự 4.1. Hệ thống thông báo xóa thất bại


kiện phụ

69
Các yêu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
cầu đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý danh mục và nút xóa

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

70
2.2.3.8. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý màu sắc’

Hình 2. 13 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý màu sắc’ của Quantri, Nhanvien.

a. Chức năng thêm màu sắc

- Kịch bản UC

Tên Thêm màu sắc


Usecase

Actor Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mô tả Quản trị muốn thêm màu sắc trước tiên phải đăng nhập
chung vào hệ thống. Tiếp theo điền đầy đủ thông tin về màu
71
sắc, màu sắc đó sẽ được hiển thị lên danh sách màu sắc

Luồng sự 1. Chọn Quản lý màu sắc và chọn Thêm mới


kiện
2. Hiển thị màn hình thêm mới màu sắc

3. Nhập thông tin yêu cầu và gửi tới hệ thống.

4. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách màu sắc và trang chủ website

Luồng sự 3.1. Hệ thống thông báo các trường không được để


kiện phụ trống

4.1. Hệ thống thông báo Thêm thất bại

Các yêu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
cầu đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý màu sắc và nút thêm mới

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

72
b. Chức năng sửa màu sắc

- Kịch bản UC

Tên Sửa màu sắc


Usecase

Actor Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mô tả Quản trị muốn sửa màu sắc trước tiên phải đăng nhập
chung vào hệ thống và đã có màu sắc cần sửa. Tiếp theo điền
đầy đủ các thông tin cần sửa, màu sắc đó sẽ được cập
nhật lại và hiển thị danh sách màu sắc

Luồng sự 1. Chọn Quản lý màu sắc ( có thể chọn Danh sách)


kiện
2. Hiển thị danh sách các màu sắc

3. Chọn màu sắc cần sửa. Kích sửa

4. Hiển thị màn hình sửa màu sắc

5. Nhập thông tin cần sửa và gửi tới hệ thống.

6. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách màu sắc và trang chủ website, cập

73
nhật lại CSDL

Luồng sự 5.1. Hệ thống thông báo các trường không được để


kiện phụ trống

6.1. Hệ thống thông báo Sửa thất bại

Các yêu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
cầu đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý màu sắc và nút sửa.

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

74
c. Chức năng xóa màu sắc

- Kịch bản UC

Tên Xóa màu sắc


Usecase

Actor Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mô tả Quản trị muốn xóa màu sắc trước tiên phải đăng nhập
chung vào hệ thống và đã có màu sắc cần xóa. Khi xóa màu
sắc đi hệ thống sẽ tự động cập nhật lại, màu sắc đó sẽ bị
xóa khỏi danh sách.

Luồng sự 1. Chọn Quản lý màu sắc và chọn Danh sách


kiện
2. Hiển thị danh sách các màu sắc

3. Chọn màu sắc cần xóa. Kích xóa

4. Kiểm tra hợp lệ thì màu sắc đó sẽ được xóa khỏi


danh sách và ở trang chủ website, cập nhật lại
CSDL

Luồng sự 4.1. Hệ thống thông báo xóa thất bại


kiện phụ

75
Các yêu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
cầu đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý màu sắc và nút xóa

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

76
2.2.3.9. Biểu đồ chi tiết use case ‘Quản lý size’

Hình 2. 14 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý size’ của Quantri, Nhanvien.

a. Chức năng thêm size

- Kịch bản UC

Tên Thêm size


Usecase

Actor Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mô tả Quản trị muốn thêm size trước tiên phải đăng nhập vào
77
chung hệ thống. Tiếp theo điền đầy đủ thông tin về size, size
đó sẽ được hiển thị lên danh sách size

Luồng sự 1. Chọn Quản lý size và chọn Thêm mới


kiện
2. Hiển thị màn hình thêm mới size

3. Nhập thông tin yêu cầu và gửi tới hệ thống.

4. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách size và trang chủ website

Luồng sự 3.1. Hệ thống thông báo các trường không được để


kiện phụ trống

4.1. Hệ thống thông báo Thêm thất bại

Các yêu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
cầu đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý size và nút thêm mới

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

78
b. Chức năng sửa size

- Kịch bản UC

Tên Sửa size


Usecase

Actor Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mô tả Quản trị muốn sửa size trước tiên phải đăng nhập vào
chung hệ thống và đã có size cần sửa. Tiếp theo điền đầy đủ
các thông tin cần sửa, size đó sẽ được cập nhật lại và
hiển thị danh sách size

Luồng sự 1. Chọn Quản lý size ( có thể chọn Danh sách)


kiện
2. Hiển thị danh sách các size

3. Chọn size cần sửa. Kích sửa

4. Hiển thị màn hình sửa size

5. Nhập thông tin cần sửa và gửi tới hệ thống.

6. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách size và trang chủ website, cập

79
nhật lại CSDL

Luồng sự 5.1. Hệ thống thông báo các trường không được để


kiện phụ trống

6.1. Hệ thống thông báo Sửa thất bại

Các yêu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
cầu đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý size và nút sửa.

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

80
c. Chức năng xóa size

- Kịch bản UC

Tên Xóa size


Usecase

Actor Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mô tả Quản trị muốn xóa size trước tiên phải đăng nhập vào
chung hệ thống và đã có size cần xóa. Khi xóa size đi hệ thống
sẽ tự động cập nhật lại, size đó sẽ bị xóa khỏi danh
sách.

Luồng sự 1. Chọn Quản lý size và chọn Danh sách


kiện
2. Hiển thị danh sách các size

3. Chọn size cần xóa. Kích xóa

4. Kiểm tra hợp lệ thì size đó sẽ được xóa khỏi danh


sách và ở trang chủ website, cập nhật lại CSDL

Luồng sự 4.1. Hệ thống thông báo xóa thất bại


kiện phụ

Các yêu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không
81
cầu đặc biệt nhìn thấy chức năng quản lý size và nút xóa

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

82
2.2.3.10. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý tin tức’

Hình 2. 15 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý tin tức’ của Quantri, Nhanvien.

a. Chức năng thêm tin tức

- Kịch bản UC

Tên Usecase Thêm tin tức

Actor Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mô tả chung Quản trị muốn thêm tin tức trước tiên phải đăng nhập vào hệ
83
thống. Tiếp theo điền đầy đủ thông tin về tin tức, tin tức đó
sẽ được hiển thị lên danh sách tin tức

Luồng sự 5. Chọn Quản lý tin tức và chọn Thêm mới


kiện
6. Hiển thị màn hình thêm mới tin tức

7. Nhập thông tin yêu cầu và gửi tới hệ thống.

8. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn hình
danh sách tin tức và trang chủ website

Luồng sự 3.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống
kiện phụ
4.1. Hệ thống thông báo Thêm thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
đặc biệt thấy chức năng quản lý tin tức và nút thêm mới

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

84
b. Chức năng sửa tin tức

- Kịch bản UC

Tên Usecase Sửa tin tức

Actor Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mô tả chung Quản trị muốn sửa tin tức trước tiên phải đăng nhập vào hệ
thống và đã có tin tức cần sửa. Tiếp theo điền đầy đủ các
thông tin cần sửa, tin tức đó sẽ được cập nhật lại và hiển thị
danh sách tin tức

Luồng sự 7. Chọn Quản lý tin tức ( có thể chọn Danh sách)


kiện
8. Hiển thị danh sách các tin tức

9. Chọn tin tức cần sửa. Kích sửa

10. Hiển thị màn hình sửa tin tức

11. Nhập thông tin cần sửa và gửi tới hệ thống.

12. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn hình
danh sách tin tức và trang chủ website, cập nhật lại
CSDL

Luồng sự 5.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống

85
kiện phụ 6.1. Hệ thống thông báo Sửa thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
đặc biệt thấy chức năng quản lý tin tức và nút sửa

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

86
c. Chức năng xóa tin tức

- Kịch bản UC

Tên Usecase Xóa tin tức

Actor Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mô tả chung Quản trị muốn xóa tin tức trước tiên phải đăng nhập vào hệ
thống và đã có tin tức cần xóa. Khi xóa tin tức đi hệ thống
sẽ tự động cập nhật lại, tin tức đó sẽ bị xóa khỏi danh sách.

Luồng sự 5. Chọn Quản lý tin tức và chọn Danh sách


kiện
6. Hiển thị danh sách các tin tức

7. Chọn tin tức cần xóa. Kích xóa

8. Kiểm tra hợp lệ thì tin tức đó sẽ được xóa khỏi danh
sách và ở trang chủ website, cập nhật lại CSDL

87
Luồng sự 4.1. Hệ thống thông báo xóa thất bại
kiện phụ

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
đặc biệt thấy chức năng quản lý tin tức và nút xóa

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

88
2.2.3.11. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Thống kê’

Hình 2. 16 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Thống kê’ của Quantri, Nhanvien.

- Kịch bản UC

Tên Usecase Thống kê

Actor Quản trị, Nhân viên

Mô tả chung Quản trị muốn thống kê cần đăng nhập vào hệ thống sẽ nhìn

89
thấy giao diện thống kê về doanh thu, dữ liệu tại trang chủ
trang quản trị.

Luồng sự 1. Chọn trang chủ trang quản trị


kiện
2. Hiển thị kết quả thống kê về dữ liệu sản phẩm, doanh
thu của hệ thống, sản phẩm bán chạy, sản phẩm tồn
kho

Luồng sự Không có
kiện phụ

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
đặc biệt thấy màn hình thống kê.

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

90
Hình 3. 77 Biểu đồ trình tự chức năng thống kê.
Lưu ý: Bước 4. Dữ liệu bảng transaction chính là lấy tổng số tiền, lấy số giao dịch

2.2.3.12. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý giỏ hàng’

Hình 2. 17 Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý giỏ hàng’ của Khách xem, khách
hàng.

a. Chức năng thêm sản phẩm vào giỏ hàng

- Kịch bản UC

Tên Usecase Thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Actor Khách hàng đã có tài khoản và khách xem (Khách


hàng chưa có tài khoản)
91
Mô tả chung Khách hàng muốn thêm sản phẩm vào giỏ hàng trước tiên
phải chọn sản phẩm muốn thêm vào giỏ hàng và kích nút
mua ngay thì sản phẩm sẽ được hiển thị lên danh sách sản
phẩm trong giỏ hàng

Luồng sự 1. Tại trang chủ chọn sản phẩm muốn thêm vào giỏ hàng
kiện
2. Hiển thị giỏ hàng

3. Thay đổi size, màu sắc theo ý muốn (có thể để mặc định)

4. Kích nút mua ngay

5. Gửi thông tin yêu cầu tới hệ thống

6. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì thêm sản phẩm vào giỏ
hàng

Luồng sự 6.1. Không thêm được vào giỏ hàng


kiện phụ

Các yêu cầu Nếu khách hàng đã có tài khoản có thể đăng nhập trước khi
đặc biệt mua hàng

- Biểu đồ hoạt động

92
- Biểu đồ trình tự

b. Chức năng Xóa sản phẩm trong giỏ hàng

- Kịch bản UC

93
Tên Usecase Xóa sản phẩm trong giỏ hàng

Actor Khách hàng đã có tài khoản và khách xem (Khách


hàng chưa có tài khoản)

Mô tả chung Khách hàng muốn xóa sản phẩm vào giỏ hàng trước tiên
phải có sản phẩm trong giỏ hàng và chọn sản phẩm muốn
xóa khi xóa sản phẩm thành công sẽ được cập nhật lại danh
sách sản phẩm trong giỏ hàng

Luồng sự 1. Tại trang chủ chọn giỏ hàng


kiện
2. Hiển thị thông tin giỏ hàng

3. Chọn sản phẩm muốn xóa. Kích nút xóa tương ứng

4. Gửi thông tin yêu cầu tới hệ thống

5. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì xóa sản phẩm trong giỏ
hàng

Luồng sự 5.1. Không xóa được sản phẩm trong giỏ hàng
kiện phụ
3.1 Không có sản phẩm trong giỏ hàng

Các yêu cầu Nếu khách hàng đã có tài khoản có thể đăng nhập trước khi
đặc biệt mua hàng

- Biểu đồ hoạt động

94
- Biểu đồ trình tự

c. Sửa giỏ hàng

- Kịch bản UC

Tên Usecase Sửa giỏ hàng

Actor Khách hàng đã có tài khoản, khách hàng chưa có tài


khoản

95
Mô tả chung Quản trị muốn sửa giỏ hàng trước tiên phải đăng nhập vào
hệ thống và đã có sản phẩm trong giỏ hàng cần sửa số
lượng. Tiếp theo sửa số lượng sản phẩm cần sửa, giỏ hàng
đó sẽ được cập nhật lại và hiển thị danh sách giỏ hàng

Luồng sự 1. Chọn giỏ hàng


kiện
2. Hiển thị danh sách các sản phẩm trong giỏ hàng

3. Chọn sản phẩm cần sửa số lượng.

4. Thực hiện sửa số lượng. Nhấn cập nhật hoặc enter

5. Kiểm tra số lượng kho nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn
hình danh sách giỏ hàng và trang chủ website

Luồng sự 5.1. Hệ thống không thực hiện cập nhật số lượng


kiện phụ

Các yêu cầu Giỏ hàng phải có sản phẩm.


đặc biệt

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

96
2.2.3.13. Biểu đồ chi tiết use case ‘Đăng ký’

Hình 2. 18 Biểu đồ chi tiết use case ‘Đăng ký tài khoản’ của khách xem.

- Kịch bản UC

Tên Usecase Đăng ký

Actor Khách hàng chưa có tài khoản

Mô tả chung Khách hàng chưa có tài khoản có thể đăng ký tài khoản trong
hệ thống để mua hàng thuận tiện hơn

Luồng sự 1. Người dùng truy cập trang web, nhấn nút đăng ký để
kiện thực hiện tạo tài khoản mới

2. Nhập thông tin các trường họ tên, số điện thoại, email,


mật khẩu, nhập lại mật khẩu, địa chỉ

3. Số điện thoại đã đăng ký sẽ nhận được cuộc gọi để


nhận mã OTP
97
4. Nhập mã OTP đã nhận vào form đăng ký

5. Sau khi nhập đầy đủ các trường yêu cầu, nhấn đăng ký

6. Hệ thống kiểm tra thông tin nếu đúng thì đăng ký


thành công và có tài khoản trong hệ thống và hiển thị
trang chủ

Luồng sự 2.1 Thông báo các trường không được để trống


kiện phụ
2.2 Đã nhập số điện thoại nhưng không nhận được
cuộc gọi báo mã OTP hoặc nhập sai mã OTP

3.1 Không nhận được cuộc gọi báo mã OTP

4.1 Nhập sai mã OTP

4.2 Thông báo các trường không được để trống

6.1 Đăng ký không thành công

Các yêu cầu Nhập đúng số điện thoại đăng ký để nhận được mã
đặc biệt OTP để đăng ký tài khoản thành công.

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự
98
2.2.3.14. Biểu đồ chi tiết use case ‘Quản lý tài khoản cá nhân’

Hình 2. 19 Biểu đồ chi tiết use case ‘Quản lý tài khoản’ của khách hàng đã có
tài khoản.

99
Hình 2. 20 Biểu đồ chi tiết use case ‘Quản lý tài khoản cá nhân’ của Quan tri,
Nhan vien.

a. Chức năng thay đổi thông tin

- Kịch bản UC

Tên Usecase Thay đổi thông tin

Actor Khách hàng đã có tài khoản

Mô tả chung Khách hàng muốn sửa tin tức trước tiên phải đăng nhập vào hệ
thống. Tiếp theo chọn tài khoản cá nhân, kích sửa thông tin và
điền đầy đủ các thông tin cần sửa, thông tin đó sẽ được cập nhật
lại và hiển thị thông tin tài khoản cá nhân

Luồng sự 5. Chọn Quản lý tài khoản cá nhân


kiện
6. Hiển thị thông tin tài khoản cá nhân

7. Kích nút sửa

8. Hiển thị màn hình sửa thông tin

9. Nhập thông tin cần sửa và gửi tới hệ thống.

10. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn hình
thông tin tài khoản cá nhân, cập nhật lại CSDL.

Luồng sự 5.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống
kiện phụ
100
6.1. Hệ thống thông báo Sửa thất bại

Các yêu cầu Nếu khách hàng chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
đặc biệt thấy chức năng quản lý tài khoản cá nhân

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

101
2.2.3.15. Biểu đồ chi tiết usecase ‘Quản lý nhân viên hỗ trợ’

a. Chức năng thêm thành viên hỗ trợ

- Kịch bản UC

Tên Usecase Thêm thành viên hỗ trợ

Actor Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mô tả chung Quản trị muốn thêm thành viên hỗ trợ trước tiên phải đăng nhập
vào hệ thống. Tiếp theo điền đầy đủ thông tin về thành viên hỗ
trợ, thành viên hỗ trợ đó sẽ được hiển thị lên danh sách thành
viên hỗ trợ

Luồng sự 1. Chọn Quản lý thành viên hỗ trợ và chọn Thêm mới


kiện
2. Hiển thị màn hình thêm mới thành viên hỗ trợ

3. Nhập thông tin yêu cầu và gửi tới hệ thống.

4. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn hình
danh sách thành viên hỗ trợ và trang chủ website

Luồng sự 3.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống
kiện phụ

102
4.1. Hệ thống thông báo Thêm thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
đặc biệt thấy chức năng quản lý thành viên hỗ trợ và nút thêm mới

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

103
b. Chức năng sửa thành viên hỗ trợ

- Kịch bản UC

Tên Usecase Sửa thành viên hỗ trợ

Actor Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mô tả chung Quản trị muốn sửa thành viên hỗ trợ trước tiên phải đăng nhập
vào hệ thống và đã có thành viên hỗ trợ cần sửa. Tiếp theo điền
đầy đủ các thông tin cần sửa, thành viên hỗ trợ đó sẽ được cập
nhật lại và hiển thị danh sách thành viên hỗ trợ

Luồng sự 1. Chọn Quản lý thành viên hỗ trợ (có thể chọn Danh sách)
kiện
2. Hiển thị danh sách các thành viên hỗ trợ

3. Chọn thành viên hỗ trợ cần sửa. Kích sửa

4. Hiển thị màn hình sửa thành viên hỗ trợ

5. Nhập thông tin cần sửa và gửi tới hệ thống.

6. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì hiển thị ra màn hình
danh sách thành viên hỗ trợ và trang chủ website, cập
104
nhật lại CSDL

Luồng sự 5.1. Hệ thống thông báo các trường không được để trống
kiện phụ
6.1. Hệ thống thông báo Sửa thất bại

Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn
đặc biệt thấy chức năng quản lý thành viên hỗ trợ và nút sửa

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

105
c. Chức năng xóa thành viên hỗ trợ

- Kịch bản UC

Tên Usecase Xóa thành viên hỗ trợ

Actor Quản trị, Nhân viên được phân quyền

Mô tả chung Quản trị muốn xóa thành viên hỗ trợ trước tiên phải đăng nhập vào
hệ thống và đã có thành viên hỗ trợ cần xóa. Khi xóa thành viên hỗ
trợ đi hệ thống sẽ tự động cập nhật lại, thành viên hỗ trợ đó sẽ bị
xóa khỏi danh sách.

Luồng sự 1. Chọn Quản lý thành viên hỗ trợ và chọn Danh sách


kiện
2. Hiển thị danh sách các thành viên hỗ trợ

3. Chọn thành viên hỗ trợ cần xóa. Kích xóa

4. Kiểm tra hợp lệ thì thành viên hỗ trợ đó sẽ được xóa khỏi
danh sách và ở trang chủ website, cập nhật lại CSDL

Luồng sự 4.1. Hệ thống thông báo xóa thất bại


kiện phụ

106
Các yêu cầu Nếu quản trị chưa đăng nhập vào hệ thống thì sẽ không nhìn thấy
đặc biệt chức năng quản lý thành viên hỗ trợ và nút xóa

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

107
2.2.3.16. Biểu đồ chi tiết use case chức năng “xem chi tiết sản phẩm” của người
dung

Hình 2. 22 Biểu đồ chi tiết use case ‘Xem chi tiết sản phẩm’ của người dùng.

a. Xem sản phẩm

- Kịch bản UC

Tên Usecase Xem sản phẩm

108
Actor Quản trị, Nhân viên

Mô tả chung Người dùng có thể xem bất kì sản phẩm nào và ấn chọn chi tiết để
xem chi tiết sản phẩm

Luồng sự 1. Chọn sản phẩm muốn xem và kích nút chi tiết
kiện
2. Hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm

3. Thực hiện xem sản phẩm

Luồng sự Không có
kiện phụ

Các yêu cầu Không có


đặc biệt

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

109
b. Thêm sản phẩm vào giỏ hàng

- Kịch bản UC

Tên Usecase Thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Actor Khách hàng đã có tài khoản và khách xem (Khách hàng


chưa có tài khoản)

Mô tả chung Khách hàng muốn thêm sản phẩm vào giỏ hàng trước tiên phải
chọn sản phẩm muốn thêm vào giỏ hàng và kích nút mua ngay thì
sản phẩm sẽ được hiển thị lên danh sách sản phẩm trong giỏ hàng

Luồng sự 1. Tại trang chủ chọn sản phẩm muốn thêm vào giỏ hàng
kiện
2. Hiển thị giỏ hàng

3. Thay đổi size, màu sắc theo ý muốn (có thể để mặc định)

4. Kích nút mua ngay

5. Gửi thông tin yêu cầu tới hệ thống

6. Kiểm tra thông tin nếu hợp lệ thì thêm sản phẩm vào giỏ hàng

Luồng sự 6.1. Không thêm được vào giỏ hàng


kiện phụ

110
Các yêu cầu Nếu khách hàng đã có tài khoản có thể đăng nhập trước khi mua
đặc biệt hàng

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

111
c. Lượt xem

- Kịch bản UC

Tên Usecase Lượt xem

Actor Khách hàng, Khách xem

Mô tả chung Người dùng khi xem chi tiết sản phẩm hệ thống sẽ tự động
tính lượt xem lên +1

Luồng sự 1. Chọn sản phẩm muốn xem và kích nút chi tiết
kiện
2. Hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm

3. Thực hiện xem sản phẩm và tự động tăng lượt xem


lên +1

Luồng sự Không có
kiện phụ

Các yêu cầu Không có


đặc biệt

- Biểu đồ hoạt động

112
- Biểu đồ trình tự

d. Đánh giá

- Kịch bản UC

Tên Usecase Đánh giá

Actor Khách hàng, Khách xem

Mô tả chung Người dùng khi xem chi tiết sản phẩm hệ thống có thể đánh
giá sản phẩm từ 1 đến 5 sao. Khách hàng chỉ có thể đánh giá
duy nhất một lần cho sản phẩm đó

113
Luồng sự 1. Chọn sản phẩm muốn xem và kích nút chi tiết
kiện
2. Hiển thị thông tin chi tiết sản phẩm

3. Thực hiện đánh giá sản phẩm trong mục đánh giá

Luồng sự Không có
kiện phụ

Các yêu cầu Không có


đặc biệt

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

114
2.2.3.17. Biểu đồ chi tiết chức năng tìm kiếm

Hình 2. 23 Biểu đồ chi tiết use case ‘Tìm kiếm’.

a. Tìm kiếm theo tên

- Kịch bản UC

Tên Usecase Tìm kiếm theo tên

Actor Khách hàng, Khách xem

Mô tả chung Khách hàng muốn tìm sản phẩm một cách nhanh hơn theo
từ khóa đã có. Viết tên tìm kiếm và kích nút tìm kiếm sẽ

115
nhận được kết quả

Luồng sự 1. Viết tên sản phẩm cần tìm kiếm và ấn enter hoặc nút
kiện “tìm kiếm”

2. Hiển thị các sản phẩm gần giống với từ khóa

Luồng sự Không có
kiện phụ

Các yêu cầu Không có


đặc biệt

- Biểu đồ hoạt động

- Biểu đồ trình tự

116
b. Tìm kiếm theo giá

- Kịch bản UC

Tên Usecase Tìm kiếm theo giá

Actor Khách hàng, Khách xem

Mô tả chung Khách hàng muốn tìm sản phẩm một cách nhanh hơn theo
từ khóa đã có cần chọn khoảng giá từ một khoảng nào đến
khoảng nào

Luồng sự 1. Chọn khoảng giá từ


kiện
2. Chọn khoảng giá đến

3. Hiển thị các sản phẩm trong khoảng giá

Luồng sự 2.1 Giá đến phải lớn hơn giá từ


kiện phụ

Các yêu cầu Không có


đặc biệt

- Biểu đồ hoạt động

117
- Biểu đồ trình tự

118
2.3. Biểu đồ lớp

2.4. Biểu đồ trạng thái


- Biểu đồ trạng thái lớp hoá đơn

119

You might also like