Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 44

1

TINA

NHẬP MÔN INTERNET E-LEARNING


BÀI 1
OSP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Đáp án đúng là: Online Service Provider.
Vì: OSP (Online Service Provider) – Nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng Internet. OSP cung cấp các dịch vụ
trên cơ sở ứng dụng Internet như: mua bán qua mạng, giao dịch ngân hàng, tư vấn, đào tạo, …

IXP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?


Đáp án đúng là: Internet Exchange Provider.
Vì: IAP (Internet Access Provider) - Nhà cung cấp dịch vụ đường truyền để kết nối với Internet (còn gọi là
IXP - Internet Exchange Provider).

Mạng cục bộ LAN là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Đáp án đúng là: Local Area Network.
Vì: Mạng cục bộ LAN (Local Area Network).

Mạng diện rộng WAN là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Đáp án đúng là: Wide Area Network.
Vì: Mạng diện rộng WAN (Wide Area Network).

Việt Nam hòa vào mạng Internet toàn cầu vào khoảng năm nào?
Đáp án đúng là: 1997
Vì: Ngày 19/11/1997, Việt Nam hòa vào mạng Internet toàn cầu, mở đầu cho giai đoạn phát triển mạnh
mẽ của Internet tại Việt Nam.

Internet được hình thành từ dự án nào sau đây?


Đáp án đúng là: Từ một dự án nghiên cứu của Bộ quốc phòng Mỹ.
Vì: Năm 1969, hình thành mạng ARPANET. Đây là mạng máy tính do Bộ Quốc phòng Mỹ thiết lập, khi
đó, cơ quan quản lý dự án nghiên cứu cấp cao của Bộ Quốc phòng Mỹ (ARPA - Advanced Research
Project Agency) đã đề nghị liên kết 4 điểm bao gồm: Viện Nghiên cứu Standford, Trường Đại học tổng
hợp California tại LosAngeles, UC - Santa Barbara và Trường Đại học tổng hợp Utah. Bốn điểm trên
được nối thành mạng vào năm 1969 đã đánh dấu sự ra đời của Internet ngày nay. Mạng này được biết
đến dưới cái tên ARPANET là một mạng thử nghiệm phục vụ các nghiên cứu quốc phòng.

HTML là tên viết tắt của cụm từ nào?


Đáp án đúng là: HyperText Markup Languages.
Vì: Các trang web được mã hoá bằng ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản –HTML (HyperText Markup
Languages). Ngôn ngữ HTML cho phép nhúng các liên kết siêu văn bản (còn được gọi là các siêu liên
kết – hyperlink) vào trong tài liệu, các liên kết siêu văn bản là nền móng của World Wide Web.

Thuật ngữ "Internet" xuất hiện lần đầu vào khoảng năm nào?
Đáp án đúng là: 1974
Vì: Thuật ngữ "Internet" xuất hiện lần đầu vào khoảng 1974 trong khi mạng vẫn được gọi là ARPANET,
mạng này còn ở qui mô rất nhỏ.

Khi nói về chức năng của các nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam, có 2 phát biểu như
sau: PB1: IAP có thể thực hiện cả chức năng của ISP nhưng ngược lại thì không. PB2: ICP
2
TINA

cung cấp các dịch vụ trên cơ sở ứng dụng Internet như: mua bán qua mạng, giao dịch ngân
hàng, tư vấn, đào tạo… Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 sai.
Vì: IAP là kết nối người dùng trực tiếp với Internet. IAP có thể thực hiện cả chức năng của ISP nhưng
ngược lại thì không. Một IAP thường phục vụ cho nhiều ISP khác nhau. ICP cung cấp các thông tin về:
kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự (thường xuyên cập nhật thông tin mới theo định kỳ) đưa lên
mạng. OSP cung cấp các dịch vụ trên cơ sở ứng dụng Internet như: mua bán qua mạng, giao dịch ngân
hàng, tư vấn, đào tạo…

TCP/IP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?


Đáp án đúng là: Transmision Control Protocol/ Internet Protocol.
Vì: Các mạng này liên kết với nhau dựa trên một bộ giao thức (là ngôn ngữ giao tiếp chung giữa các máy
tính) TCP/IP (Transmision Control Protocol – Internet Protocol): Giao thức điều khiển truyền dẫn - giao
thức Internet. Bộ giao thức này cho phép mọi máy tính liên kết, giao tiếp với nhau theo một ngôn ngữ
máy tính thống nhất giống như một ngôn ngữ quốc tế (ví dụ như Tiếng Anh) mà mọi người sử dụng để
giao tiếp.

Khẳng định nào sau đây là sai?


Đáp án đúng là: Internet là từ viết tắt của International Terminal Network
Vì: Internet (là từ viết tắt của Inter-network) là một mạng máy tính rất lớn kết nối các mạng máy tính khác
nhau trên khắp toàn cầu. Một mạng máy tính (network) là một nhóm máy tính được kết nối nhau. Các
mạng máy tính này lại liên kết với nhau bằng nhiều loại phương tiện và tốc độ truyền tin khác nhau. Vì
thế, có thể coi Internet như là mạng của các mạng máy tính. Các mạng này liên kết với nhau dựa trên
một bộ giao thức (là ngôn ngữ giao tiếp chung giữa các máy tính) TCP/IP (Transmision Control Protocol
– Internet Protocol): Giao thức điều khiển truyền dẫn - giao thức Internet. Bộ giao thức này cho phép mọi
máy tính liên kết, giao tiếp với nhau theo một ngôn ngữ máy tính thống nhất giống như một ngôn ngữ
quốc tế (ví dụ như Tiếng Anh) mà mọi người sử dụng để giao tiếp.

Mạng đô thị MAN là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Đáp án đúng là: Metropolitan Area Network.
Vì: Mạng đô thị MAN (Metropolitan Area Network).

Mạng ARPANET hình thành vào khoảng năm nào?


Đáp án đúng là: 1969
Vì: Năm 1969, hình thành mạng ARPANET. Đây là mạng máy tính do Bộ Quốc phòng Mỹ thiết lập, khi
đó, cơ quan quản lý dự án nghiên cứu cấp cao của Bộ Quốc phòng Mỹ (ARPA - Advanced Research
Project Agency) đã đề nghị liên kết 4 điểm bao gồm: Viện Nghiên cứu Standford, Trường Đại học tổng
hợp California tại LosAngeles, UC - Santa Barbara và Trường Đại học tổng hợp Utah. Bốn điểm trên
được nối thành mạng vào năm 1969 đã đánh dấu sự ra đời của Internet ngày nay. Mạng này được biết
đến dưới cái tên ARPANET là một mạng thử nghiệm phục vụ các nghiên cứu quốc phòng.

Khi nói về chức năng của các nhà cung cấp dịch vụ Internet ở Việt Nam, có 2 phát biểu như
sau: PB1: OSP cấp quyền truy cập Internet qua mạng viễn thông và các dịch vụ như: Email,
Web, FTP, Telnet, Chat. PB2: ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính
trị, quân sự (thường xuyên cập nhật thông tin mới theo định kỳ) đưa lên mạng. Hỏi khẳng
định nào sau đây là đúng?
3
TINA

Đáp án đúng là: PB1 sai, PB2 đúng.


Vì: ISP - Nhà cung cấp dịch vụ Internet cấp quyền truy cập Internet qua mạng viễn thông và các dịch vụ
như: Email, Web, FTP, Telnet, Chat. ICP cung cấp các thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị,
quân sự (thường xuyên cập nhật thông tin mới theo định kỳ) đưa lên mạng.

ICP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?


Đáp án đúng là: Internet Content Provider.
Vì: ICP (Internet Content Provider) – Nhà cung cấp dịch vụ nội dung thông tin Internet. ICP cung cấp các
thông tin về: kinh tế, giáo dục, thể thao, chính trị, quân sự (thường xuyên cập nhật thông tin mới theo
định kỳ) đưa lên mạng.

BÀI 2
Các cụm số hexa trong địa chỉ Ipv6 được tách biệt với nhau bằng dấu nào?
Đáp án đúng là: Dấu hai chấm “:”
Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hexa phân cách bởi dấu:

Có 2 khẳng định sau: KĐ1: Đây là công nghệ DSL đối xứng KĐ2: Để có thể kết nối Internet,
người dùng sẽ cần phải lắp đặt một modem ADSL chuyên dụng. Nhận xét nào sau đây là
đúng khi nói về công nghệ ADSL?
Đáp án đúng là: KĐ1 sai, KĐ2 đúng.
Vì: ADSL (Asymmetrical DSL - Đường thuê bao số bất đối xứng). Để có thể kết nối Internet bằng công
nghệ ADSL, người dùng sẽ cần phải lắp đặt một modem ADSL chuyên dụng.

Trong các tên dưới đây đâu là 1 tên miền không hợp lệ?
Đáp án đúng là: tnu.edu&vn
Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-”.

RARP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?


Đáp án đúng là: Reverse Address Resolution Protocol.
Vì: RARP (Reverse Address Resolution) là giao thức chuyển địa chỉ vật lý MAC thành địa chỉ mạng IP.

Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về địa chỉ IP công cộng?
Đáp án đúng là: Không được định tuyến trên Internet Backbone.
Vì: Địa chỉ IP công cộng (IP Public): •Là duy nhất, có tính toàn cầu và được tiêu chuẩn hóa. → không thể
có 2 máy nào kết nối vào mạng công cộng lại có cùng địa chỉ IP. •Được lấy từ nhà cung cấp dịch vụ hay
đăng ký với 1 chi phí nào đó.

Đâu là giao thức chuyển địa chỉ IP thành địa chỉ vật lý của các thiết bị mạng?
Đáp án đúng là: ARP
Vì: ARP là giao thức chuyển địa chỉ IP thành địa chỉ vật lý (MAC) của các thiết bị mạng.

Địa chỉ IP v4 sử dụng bao nhiêu bit để đánh địa chỉ?


Đáp án đúng là: 32
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]).
Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.

Địa chỉ IP nào không thể gán cho các thiết bị trên mạng?
4
TINA

Đáp án đúng là: Địa chỉ quảng bá.


Vì: Địachỉ dành riêng là các địa chỉ host nào đó được dành riêng và không thể gán cho các thiết bị trên
mạng. Địa chỉ quảng bá là một loại địachỉ dành riêng.

Để truy nhập đến một máy chủ, người dùng có thể dùng?
Đáp án đúng là: Địa chỉ IP hoặc tên miền.
Vì: Để truy nhập đến một máy chủ, người dùng có thể dùng địa chỉ IP hoặc tên miền. Tuy nhiên trên thực
tế, người dùng không cần biết đến địa chỉ IP mà chỉ cần nhớ tên miền này là truy cập được.

Trong các công nghệ dưới đây thì đâu là công nghệ “DSL bất đối xứng“?
Đáp án đúng là: VDSL
Vì: “DSL bất đối xứng” (ADSL, RADSL, VDSL) có tốc độ tải xuống (download) nhanh nhưng tốc độ tải lên
(upload) chậm hơn (nhưng vẫn ở mức có thể chấp nhận được). Còn IDSL, SDSL, HDSL là công nghệ
DSL đối xứng.

Đâu là 1 địa chỉ IPv6 không hợp lệ?


Đáp án đúng là: 2001:0DC8::1005:2F43::ABC6
Vì: Dấu:: chỉ xuất hiện duy nhất một lần trong địa chỉ.

Đâu không phải là 1 bộ giao thức kết nối mạng ?


Đáp án đúng là: HTML
Vì: IPX/SPX, TCP/IP, NetBEUI là các giao thức kết nối mạng. Còn HTML (HyperText Markup Languages)
là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Ngôn ngữ HTML cho phép nhúng các liên kết siêu văn bản (còn
được gọi là các siêu liên kết – hyperlink) vào trong tài liệu, các liên kết siêu văn bản là nền móng của
World Wide Web.

Một tên miền đầy đủ có chiều dài không vượt quá 255 ký tự. Vậy chiều dài tối đa của tên
miền ở mỗi cấp là bao nhiêu ký tự (bao gồm cả dấu “.”)?
Đáp án đúng là: 63
Vì: Mỗi tên miền được có tối đa 63 ký tự bao gồm cả dấu “.”. Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ
cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-“. Một tên miền đầy đủ có chiều dài không vượt quá 255 ký tự.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).

Có một tên miền như sau: tnu.edu.vn thì thành phần “edu” thường được gọi là tên miền cấp
mấy?
Đáp án đúng là: 2
Vì: Với tên miền là: tnu.edu.vn thì thành phần “tnu” thường được gọi là tên miền cấp 3 (Third Level
Domain Name), thành phần “edu” gọi là tên miền mức 2 (Second Level Domain Name) thành phần cuối
cùng ‘vn‘ là tên miền mức cao nhất (ccTLD – Country Code Top Level Domain Name).

Địa chỉ IPv6 biểu diễn dưới dạng bao nhiêu cụm số hệ mười sáu phân cách bởi dấu hai chấm
(:)?
Câu trả lời của bạn chính xác
Đáp án đúng là: 8
Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hệ mười sáu phâncách bởi dấu hai
chấm (:). Mỗi phần dài 16 bit → Có 128/16 bằng 8 cụm số hệ 16.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).
Để khởi động trình duyệt web, bạn nhắp (click) chuột vào biểu tượng nào sau đây?
5
TINA

Đáp án đúng là: Biểu tượng Internet Explorer.


Vì: Thực hiện một trong hai cách sau để khởi động trình duyệt web: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng
Internet Explorer trên màn hình nền. Nhấp START, chọn Programs, chọn Internet Explorer. Sau khi khởi
động, cửa số chương trình Internet Explorer sẽ hiển thị.

Tên miền nào sau đây KHÔNG thuộc về quốc gia Việt Nam?
Đáp án đúng là: jnto.org.fr
Vì: Tên miền vn là của quốc gia Việt Nam, còn tên miền fr là của quốc gia Pháp.

Việc sao chép một trang lên một Web Server được gọi là:
Đáp án đúng là: Uploading lên Website.
Vì: Việc sao chép một trang lên một Web Server được gọi là tải (hoặc nạp - uploading) lên Website.

Khi đặt tên miền không được dùng ký tự nào dưới đây?
Đáp án đúng là: Ký tự @
Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-“.

Địa chỉ IPv4 có cấu trúc như thế nào?


Đáp án đúng là: A.B.C.D
Vì: Cấu trúc địa chỉ IPv4 là: A.B.C.D Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá
trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi
dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.

Trong mỗi cụm số hệ 16 (mỗi phần) của địa chỉ IPv6 có bao nhiêu ký số hệ 16?
Đáp án đúng là: 4
Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hệ mười sáu phâncách bởi dấu hai
chấm (:). Mỗi phần dài 16 bit. Mỗi ký số hệ mười sáu biểu diễn bởi 4 bit → Có 16/4 bằng 4 ký số hệ 16.

Đâu là một địa chỉ IPv4 không hợp lệ?


Đáp án đúng là: 256.168.254.50
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]).
Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.

Đâu là một địa chỉ IPv4 hợp lệ?


Đáp án đúng là: 192.168.10.6
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]).
Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.

Trong cách biểu diễn địa chỉ IPv4 được chia thành bao nhiêu octet?
Đáp án đúng là: 4
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]).

Chiều dài tối đa của một tên miền đầy đủ là bao nhiêu ký tự?
Đáp án đúng là: 255
Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số, chữ cái (a-z, A-Z, 0-9) và ký tự “-”. Một tên miền đầy đủ có chiều
dài không vượt quá 255 ký tự.

Khẳng định nào sau đây là SAI?


6
TINA

Đáp án đúng là: Không gian địa chỉ IPv4 lớn hơn và dễ dàng quản lý không gian địa chỉ IPv6.
Vì: IPv6 được thiết kế với những tham vọng và mục tiêu như: Không gian địa chỉ lớn hơn và dễ dàng
quản lý không gian địa chỉ, Cấu trúc định tuyến tốt hơn, Hỗ trợ bảo mật tốt hơn…

ARP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?


Đáp án đúng là: Address Resolution Protocol.
Vì: ARP (Address Resolution Protocol) là giao thức chuyển địa chỉ IP thành địa chỉ vật lý (MAC) của các
thiết bị mạng.

Đâu không phải là một phương thức kết nối Internet?


Đáp án đúng là: TCP/IP
Vì: Dial-up, Leased-Line, Wi-Fi là các phương thức truy cập Internet còn TCP/IP là bộ giao thức được
dùng trong mạng Internet.

Địa chỉ IP v6 sử dụng bao nhiêu bit để đánh địa chỉ?


Đáp án đúng là: 128
Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hexa phân cách bởi dấu::, ví dụ
2001:0DC8::1005:2F43:0BCD:FFFF.

Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về phương thức kết nối quay số qua mạng điện thoại
(Dial-up)?
Đáp án đúng là: Để kết nối, người dùng cần có một đường điện thoại và một modem.
Vì: Người dùng kết nối với Internet thông qua mạng điện thoại. Người dùng cần có một đường điện thoại
và một thiết bị kết nối là Modem. Máy tính của người dùng kết nối với Modem và Modem được kết nối tới
đường điện thoại. Đây là phương thức kết nối chậm nhất trong số các công nghệ truy cập Internet.

Đâu là giao thức chuyển địa chỉ vật lý thành địa chỉ IP?
Đáp án đúng là: RARP
Vì: RARP là giao thức chuyển địa chỉ vật lý MAC thành địa chỉ mạng IP.

Việc sao chép một trang lên một Web Server được gọi là:
Đáp án đúng là: Uploading lên Website.
Vì: Việc sao chép một trang lên một Web Server được gọi là tải (hoặc nạp - uploading) lên Website.

Dấu:: xuất hiện tối đa là bao nhiêu lần trong địa chỉ IPv6?
Đáp án đúng là: 1
Vì: Dấu::chỉ xuất hiện duy nhất 1 lần trong địa chỉ IPv6.

Để các máy tính trên Internet có thể liên lạc với nhau, mỗi máy tính cần có một địa chỉ liên lạc
và địa chỉ này được gọi là gì?
Đáp án đúng là: Địa chỉ IP.
Vì:Các máy tính trên Internet giao tiếp với nhau sử dụng bộ giao thức TCP/IP. Để các máy tính có thể
liên lạc với nhau, mỗi máy tính cần có một địa chỉ liên lạc và địa chỉ này phải là duy nhất. Bộ giao thức
TCP/IP sử dụng địa chỉ IP để đánh địa chỉ cho các máy tính trong mạng.
7
TINA

Đâu là 1 địa chỉ IPv6 không hợp lệ?


Đáp án đúng là: 2001:0DC8::1005:2F43::ABC6
Vì: Dấu:: chỉ xuất hiện duy nhất một lần trong địa chỉ.

Có 2 khẳng định sau: KĐ1: Có tốc độ kết nối cao hơn ADSL KĐ2: Cho phép chia sẻ chung
với đường điện thoại Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ HDSL?
Đáp án đúng là: KĐ1 đúng, KĐ2 sai.
Vì: HDSL (High Bit Rate DSL): Có tốc độ kết nối cao hơn ADSL nhưng không cho phép chia sẻ chung
với đường điện thoại.

Trong các khẳng định sau khẳng định nào là SAI?


Đáp án đúng là: Tên miền khó nhớ hơn địa chỉ IP.
Vì: Với cấu trúc địa chỉ IP, người sử dụng sẽ khó nhớ được địa chỉ IP dẫn đến việc sử dụng dịch vụ từ
một máy tính nào đó là rất khó khǎn. Để thuận tiện cho người sử dụng, một tên tượng trưng sẽ được sử
dụng thay thế cho địa chỉ IP. Tên tượng trưng này được gọi là tên miền. Như vậy tên miền dễ nhớ hơn
địa chỉ IP.

Địa chỉ IPv6 biểu diễn dưới dạng bao nhiêu cụm số hệ mười sáu phân cách bởi dấu hai chấm
(:)?
Đáp án đúng là: 8
Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hệ mười sáu phâncách bởi dấu hai
chấm (:). Mỗi phần dài 16 bit → Có 128/16 bằng 8 cụm số hệ 16.

Khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về trình duyệt web?
Đáp án đúng là: Là một phần mềm hệ thống được cài đặt trên máy tính của người sử dụng.
Vì: Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng được cài đặt trên máy tính của người sử dụng (máy
trạm). Phần mềm này cho phép người dùng duyệt các tài liệu siêu văn bản trên Web.

Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về địa chỉ IP công cộng?
Đáp án đúng là: Không được định tuyến trên Internet Backbone.
Vì: Địa chỉ IP công cộng (IP Public): •Là duy nhất, có tính toàn cầu và được tiêu chuẩn hóa. → không thể
có 2 máy nào kết nối vào mạng công cộng lại có cùng địa chỉ IP. •Được lấy từ nhà cung cấp dịch vụ hay
đăng ký với 1 chi phí nào đó.

Trong các tên dưới đây đâu là 1 tên miền không hợp lệ?
Đáp án đúng là: tnu.edu&vn
Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-”.

Một tên miền đầy đủ có chiều dài không vượt quá 255 ký tự. Vậy chiều dài tối đa của tên
miền ở mỗi cấp là bao nhiêu ký tự (bao gồm cả dấu “.”)?
Đáp án đúng là: 63
Vì: Mỗi tên miền được có tối đa 63 ký tự bao gồm cả dấu “.”. Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ
cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-“. Một tên miền đầy đủ có chiều dài không vượt quá 255 ký tự.

Đâu là một địa chỉ IPv4 hợp lệ?


Đáp án đúng là: 192.168.10.6
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]).
Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.
8
TINA

Không gian địa chỉ IPv6 gấp bao nhiêu lần không gian địa chỉ IPv4?
Đáp án đúng là: 2^96
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài là 32 bit, không gian địa chỉ của IPv4 là 232 địa chỉ, và Địa chỉ IPv6 có chiều
dài là 128 bit, không gian địa chỉ của IPv6 là 2128 địa chỉ.

Cho 2 khẳng định sau: KĐ1: DSL bất đối xứng có tốc độ tải xuống (download) chậm. KĐ2:
DSL bất đối xứng có tốc độ tải lên (upload) nhanh.
Đáp án đúng là: KĐ1 sai, KĐ2 sai.
Vì: “DSL bất đối xứng” (ADSL, RADSL, VDSL) có tốc độ tải xuống (download) nhanh nhưng tốc độ tải lên
(upload) chậm hơn (nhưng vẫn ở mức có thể chấp nhận được).

Domain Name là gì?


Đáp án đúng là: Tên miền.
Vì: Để thuận tiện cho người sử dụng, một tên tượng trưng sẽ được sử dụng thay thế cho địa chỉ IP. Tên
tượng trưng này được gọi là tên miền (Domain Name).

Có một tên miền như sau: tnu.edu.vn thì thành phần “edu” thường được gọi là tên miền cấp
mấy?
Đáp án đúng là: 2
Vì: Với tên miền là: tnu.edu.vn thì thành phần “tnu” thường được gọi là tên miền cấp 3 (Third Level
Domain Name), thành phần “edu” gọi là tên miền mức 2 (Second Level Domain Name) thành phần cuối
cùng ‘vn‘ là tên miền mức cao nhất (ccTLD – Country Code Top Level Domain Name).

Chiều dài tối đa của một tên miền đầy đủ là bao nhiêu ký tự?
Đáp án đúng là: 255
Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số, chữ cái (a-z, A-Z, 0-9) và ký tự “-”. Một tên miền đầy đủ có chiều
dài không vượt quá 255 ký tự.

Trong các tên dưới đây đâu là 1 tên miền hợp lệ?
Đáp án đúng là: neu.edu.vn
Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-”.

RARP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?


Đáp án đúng là: Reverse Address Resolution Protocol.
Vì: RARP (Reverse Address Resolution) là giao thức chuyển địa chỉ vật lý MAC thành địa chỉ mạng IP.

Đâu là một địa chỉ IPv4 không hợp lệ?


Đáp án đúng là: 256.168.254.50
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]).
Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.

Trong các công nghệ dưới đây thì đâu là công nghệ “DSL bất đối xứng“?
Đáp án đúng là: VDSL
Vì: “DSL bất đối xứng” (ADSL, RADSL, VDSL) có tốc độ tải xuống (download) nhanh nhưng tốc độ tải lên
(upload) chậm hơn (nhưng vẫn ở mức có thể chấp nhận được). Còn IDSL, SDSL, HDSL là công nghệ
DSL đối xứng.
9
TINA

Khi đặt tên miền không được dùng ký tự nào dưới đây?
Đáp án đúng là: Ký tự @
Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-“.

Hotspot là một địa điểm mà tại đó có cung cấp các dịch vụ:
Đáp án đúng là: kết nối không dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao thông qua hoạt động của các
thiết bị thu phát không dây
Vì: Khái niệm về Hotspot: Hotspot là một địa điểm mà tại đó có cung cấp các dịch vụ kết nối không dây
và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao, thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát không dây (Wireless
Access Point).

Khẳng định nào sau đây là SAI?


Đáp án đúng là: Không gian địa chỉ IPv4 lớn hơn và dễ dàng quản lý không gian địa chỉ IPv6.
Vì: IPv6 được thiết kế với những tham vọng và mục tiêu như: Không gian địa chỉ lớn hơn và dễ dàng
quản lý không gian địa chỉ, Cấu trúc định tuyến tốt hơn, Hỗ trợ bảo mật tốt hơn…

Đâu là giao thức chuyển địa chỉ IP thành địa chỉ vật lý của các thiết bị mạng?
Đáp án đúng là: ARP
Vì: ARP là giao thức chuyển địa chỉ IP thành địa chỉ vật lý (MAC) của các thiết bị mạng.

Đâu là tên của trình duyệt Web?


Đáp án đúng là: Internet Explorer.
Vì: Trình duyệt Internet Explorer là một phần mềm được cài đặt sẵn trên hệ điều hành Windows. Mục
đích của phần mềm này giúp bạn duyệt web dễ dàng và hiệu quả.

Trong các công nghệ dưới đây thì đâu không phải là công nghệ “DSL đối xứng“?
Đáp án đúng là: ADSL
Vì: ADSL là công nghệ DSL bất đối xứng. Còn IDSL, SDSL, HDSL là công nghệ DSL đối xứng.

Đâu là 1 bộ giao thức kết nối mạng?


Đáp án đúng là: TCP/IP
Vì: IPX/SPX, TCP/IP, NetBEUI là các giao thức kết nối mạng. Còn HTML (HyperText Markup Languages)
là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Ngôn ngữ HTML cho phép nhúng các liên kết siêu văn bản (còn
được gọi là các siêu liên kết – hyperlink) vào trong tài liệu, các liên kết siêu văn bản là nền móng của
World Wide Web.

Khẳng đinh nào sau đây là đúng khi nói về DSL đối xứng?
Đáp án đúng là: Có tốc độ download và upload bằng nhau và đều ở mức cao.
Vì: “DSL đối xứng” (SDSL, HDSL, IDSL) có tốc độ download và upload bằng nhau và đều ở mức cao.

Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về phương thức kết nối quay số qua mạng điện thoại
(Dial-up)?
Đáp án đúng là: Kết nối kiểu này luôn thường trực 24/24.
Vì: Người dùng kết nối với Internet thông qua mạng điện thoại. Người dùng cần có một đường điện thoại
và một thiết bị kết nối là Modem. Máy tính của người dùng kết nối với Modem và Modem được kết nối tới
đường điện thoại. Đây là phương thức kết nối chậm nhất trong số các công nghệ truy cập Internet.
10
TINA

Đâu là 1 bộ giao thức kết nối mạng?


Đáp án đúng là: TCP/IP
Vì: IPX/SPX, TCP/IP, NetBEUI là các giao thức kết nối mạng. Còn HTML (HyperText Markup Languages)
là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Ngôn ngữ HTML cho phép nhúng các liên kết siêu văn bản (còn
được gọi là các siêu liên kết – hyperlink) vào trong tài liệu, các liên kết siêu văn bản là nền móng của
World Wide Web.

Trong các công nghệ dưới đây thì đâu không phải là công nghệ “DSL đối xứng“?
Đáp án đúng là: ADSL
Vì: ADSL là công nghệ DSL bất đối xứng. Còn IDSL, SDSL, HDSL là công nghệ DSL đối xứng.

Mỗi octet trong địa chỉ IPv4 có giá trị trong khoảng nào?
Đáp án đúng là: Từ 0 đến 255.
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]).

Địa chỉ IP nào không thể gán cho các thiết bị trên mạng?
Đáp án đúng là: Địa chỉ quảng bá.
Vì: Địachỉ dành riêng là các địa chỉ host nào đó được dành riêng và không thể gán cho các thiết bị trên
mạng. Địa chỉ quảng bá là một loại địachỉ dành riêng.

Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về phương thức kết nối quay số qua mạng điện thoại
(Dial-up)?
Đáp án đúng là: Để kết nối, người dùng cần có một đường điện thoại và một modem.
Vì: Người dùng kết nối với Internet thông qua mạng điện thoại. Người dùng cần có một đường điện thoại
và một thiết bị kết nối là Modem. Máy tính của người dùng kết nối với Modem và Modem được kết nối tới
đường điện thoại. Đây là phương thức kết nối chậm nhất trong số các công nghệ truy cập Internet.

Wi-Fi là tên viết tắt của cụm từ nào?


Đáp án đúng là: Wireless Fidelity.
Vì: Wi-Fi là tên viết tắt của cụm từ “Wireless Fidelity” - một tập hợp các chuẩn tương thích với mạng
không dây nội bộ (WLAN) dựa trên đặc tả IEEE 802.11 (802.11a, 802.11b, 802.11g…). Wi-Fi cho phép
các máy tính hoặc PDA (Personal Digital Assistant, thiết bị cá nhân kỹ thuật số) hỗ trợ kết nối không dây
có thể truy cập vào mạng Internet trong phạm vi phủ sóng của điểm truy cập không dây (hay còn gọi là
“hotspot”).

Trong các khẳng định sau khẳng định nào là SAI?


Đáp án đúng là: Tên miền khó nhớ hơn địa chỉ IP.
Vì: Với cấu trúc địa chỉ IP, người sử dụng sẽ khó nhớ được địa chỉ IP dẫn đến việc sử dụng dịch vụ từ
một máy tính nào đó là rất khó khǎn. Để thuận tiện cho người sử dụng, một tên tượng trưng sẽ được sử
dụng thay thế cho địa chỉ IP. Tên tượng trưng này được gọi là tên miền. Như vậy tên miền dễ nhớ hơn
địa chỉ IP.

Có một tên miền như sau: tnu.edu.vn thì thành phần “edu” thường được gọi là tên miền cấp
mấy?
Đáp án đúng là: 2
Vì: Với tên miền là: tnu.edu.vn thì thành phần “tnu” thường được gọi là tên miền cấp 3 (Third Level
11
TINA

Domain Name), thành phần “edu” gọi là tên miền mức 2 (Second Level Domain Name) thành phần cuối
cùng ‘vn‘ là tên miền mức cao nhất (ccTLD – Country Code Top Level Domain Name).

ARP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?


Đáp án đúng là: Address Resolution Protocol.
Vì: ARP (Address Resolution Protocol) là giao thức chuyển địa chỉ IP thành địa chỉ vật lý (MAC) của các
thiết bị mạng.

Để khởi động trình duyệt web, bạn nhắp (click) chuột vào biểu tượng nào sau đây?
Đáp án đúng là: Biểu tượng Internet Explorer.
Vì: Thực hiện một trong hai cách sau để khởi động trình duyệt web: Nhấp đúp chuột vào biểu tượng
Internet Explorer trên màn hình nền. Nhấp START, chọn Programs, chọn Internet Explorer. Sau khi khởi
động, cửa số chương trình Internet Explorer sẽ hiển thị.

Địa chỉ IPv4 có cấu trúc như thế nào?


Đáp án đúng là: A.B.C.D
Vì: Cấu trúc địa chỉ IPv4 là: A.B.C.D Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá
trị nằm trong khoảng [0..255]). Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi
dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.

Để truy nhập đến một máy chủ, người dùng có thể dùng?
Đáp án đúng là: Địa chỉ IP hoặc tên miền.
Vì: Để truy nhập đến một máy chủ, người dùng có thể dùng địa chỉ IP hoặc tên miền. Tuy nhiên trên thực
tế, người dùng không cần biết đến địa chỉ IP mà chỉ cần nhớ tên miền này là truy cập được.

Đâu là một địa chỉ IPv4 hợp lệ?


Đáp án đúng là: 192.168.10.6
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]).
Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.

RARP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?


Đáp án đúng là: Reverse Address Resolution Protocol.
Vì: RARP (Reverse Address Resolution) là giao thức chuyển địa chỉ vật lý MAC thành địa chỉ mạng IP.

Có 2 khẳng định sau: KĐ1: là loại hình kết nối Internet tốc độ cao KĐ2: luôn trong trạng thái
kết nối 24/24. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phương thức kết nối Internet băng
rộng?
Đáp án đúng là: KĐ1 đúng, KĐ2 đúng.
Vì: Truy cập Internet băng rộng, thường được gọi tắt là “Internet băng rộng” hoặc “băng rộng” – là loại
hình kết nối Internet tốc độ cao và luôn trong trạng thái kết nối 24/24.

Trong các tên dưới đây đâu là 1 tên miền hợp lệ?
Đáp án đúng là: neu.edu.vn
Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-”.

Một tên miền đầy đủ có chiều dài không vượt quá 255 ký tự. Vậy chiều dài tối đa của tên
miền ở mỗi cấp là bao nhiêu ký tự (bao gồm cả dấu “.”)?
12
TINA

Đáp án đúng là: 63


Vì: Mỗi tên miền được có tối đa 63 ký tự bao gồm cả dấu “.”. Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ
cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-“. Một tên miền đầy đủ có chiều dài không vượt quá 255 ký tự.

Có 2 khẳng định sau: KĐ1: Có tốc độ kết nối cao hơn ADSL KĐ2: Cho phép chia sẻ
chung với đường điện thoại Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ HDSL?
Đáp án đúng là: KĐ1 đúng, KĐ2 sai.
Vì: HDSL (High Bit Rate DSL): Có tốc độ kết nối cao hơn ADSL nhưng không cho phép chia sẻ chung
với đường điện thoại.

Địa chỉ IP v6 sử dụng bao nhiêu bit để đánh địa chỉ?


Đáp án đúng là: 128
Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hexa phân cách bởi dấu::, ví dụ
2001:0DC8::1005:2F43:0BCD:FFFF.

Trong các tên dưới đây đâu là 1 tên miền không hợp lệ?
Đáp án đúng là: tnu.edu&vn
Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-”.

Đâu là một địa chỉ IPv4 không hợp lệ?


Đáp án đúng là: 256.168.254.50
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]).
Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.

Cho 2 khẳng định sau: KĐ1: DSL bất đối xứng có tốc độ tải xuống (download) chậm. KĐ2:
DSL bất đối xứng có tốc độ tải lên (upload) nhanh.
Đáp án đúng là: KĐ1 sai, KĐ2 sai.
Vì: “DSL bất đối xứng” (ADSL, RADSL, VDSL) có tốc độ tải xuống (download) nhanh nhưng tốc độ tải lên

Trong cách biểu diễn địa chỉ IPv4 được chia thành bao nhiêu octet?
Đáp án đúng là: 4
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]).

Chiều dài tối đa của một tên miền đầy đủ là bao nhiêu ký tự?
Đáp án đúng là: 255
Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số, chữ cái (a-z, A-Z, 0-9) và ký tự “-”. Một tên miền đầy đủ có chiều
dài không vượt quá 255 ký tự.

Các cụm số hexa trong địa chỉ Ipv6 được tách biệt với nhau bằng dấu nào?
Đáp án đúng là: Dấu hai chấm “:”
Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hexa phân cách bởi dấu:

Đâu là tên của trình duyệt Web?


Đáp án đúng là: Internet Explorer.
Vì: Trình duyệt Internet Explorer là một phần mềm được cài đặt sẵn trên hệ điều hành Windows. Mục
đích của phần mềm này giúp bạn duyệt web dễ dàng và hiệu quả.
13
TINA

Có 2 khẳng định sau: KĐ1: là loại hình kết nối Internet tốc độ cao KĐ2: luôn trong trạng thái
kết nối 24/24. Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phương thức kết nối Internet băng
rộng?
Đáp án đúng là: KĐ1 đúng, KĐ2 đúng.
Vì: Truy cập Internet băng rộng, thường được gọi tắt là “Internet băng rộng” hoặc “băng rộng” – là loại
hình kết nối Internet tốc độ cao và luôn trong trạng thái kết nối 24/24.

Trong các công nghệ dưới đây thì đâu là công nghệ “DSL bất đối xứng“?
Đáp án đúng là: VDSL
Vì: “DSL bất đối xứng” (ADSL, RADSL, VDSL) có tốc độ tải xuống (download) nhanh nhưng tốc độ tải lên
(upload) chậm hơn (nhưng vẫn ở mức có thể chấp nhận được). Còn IDSL, SDSL, HDSL là công nghệ
DSL đối xứng.

Địa chỉ IP v4 sử dụng bao nhiêu bit để đánh địa chỉ?


Đáp án đúng là: 32
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]).
Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.

Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về phương thức kết nối quay số qua mạng điện thoại
(Dial-up)?
Đáp án đúng là: Để kết nối, người dùng cần có một đường điện thoại và một modem.
Vì: Người dùng kết nối với Internet thông qua mạng điện thoại. Người dùng cần có một đường điện thoại
và một thiết bị kết nối là Modem. Máy tính của người dùng kết nối với Modem và Modem được kết nối tới
đường điện thoại. Đây là phương thức kết nối chậm nhất trong số các công nghệ truy cập Internet.

Trong các công nghệ dưới đây thì đâu không phải là công nghệ “DSL đối xứng“?
Đáp án đúng là: ADSL
Vì: ADSL là công nghệ DSL bất đối xứng. Còn IDSL, SDSL, HDSL là công nghệ DSL đối xứng.

Khẳng đinh nào sau đây là đúng khi nói về DSL đối xứng?
Đáp án đúng là: Có tốc độ download và upload bằng nhau và đều ở mức cao.
Vì: “DSL đối xứng” (SDSL, HDSL, IDSL) có tốc độ download và upload bằng nhau và đều ở mức cao.

Có mấy phiên bản địa chỉ IP?


Vì: Có 2 phiên bản địa chỉ IP là IPv6 và IPv4.

Một tên miền đầy đủ có chiều dài không vượt quá 255 ký tự. Vậy chiều dài tối đa của tên
miền ở mỗi cấp là bao nhiêu ký tự (bao gồm cả dấu “.”)?
Đáp án đúng là: 63
Vì: Mỗi tên miền được có tối đa 63 ký tự bao gồm cả dấu “.”. Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ
cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-“. Một tên miền đầy đủ có chiều dài không vượt quá 255 ký tự.
Tham khảo: Bài 2, mục 2.2. Địa chỉ IP và tên miền (BG, tr.32).

Đâu là một địa chỉ IPv4 hợp lệ?


14
TINA

Đáp án đúng là: 192.168.10.6


Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]).
Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.

Tất cả các Web Server đều hiểu và chạy được file nào?
Đáp án đúng là: *.htm
Vì: Tất cả các Web Server đều hiểu và chạy được các file *.htm và *.html, tuy nhiên mỗi Web Server lại
phục vụ một số
Câu trả lời đúng là:
*.htm
Hệ thống quản lý tên miền DNS là viết tắt của cụm từ tiêng Anh nào?
Đáp án đúng là: Domain Name System.
Vì: Hệ thống DNS (Domain Name System) ra đời nhằm giúp chuyển đổi từ địa chỉ IP khó nhớ mà máy sử
dụng sang một tên dễ nhớ cho người sử dụng, đồng thời giúp hệ thống Internet ngày càng phát triển.

RARP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào


Đáp án đúng là: Reverse Address Resolution Protocol.
Vì: RARP (Reverse Address Resolution) là giao thức chuyển địa chỉ vật lý MAC thành địa chỉ mạng IP.

Khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về trình duyệt web?
Đáp án đúng là: Là một phần mềm hệ thống được cài đặt trên máy tính của người sử dụng.
Vì: Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng được cài đặt trên máy tính của người sử dụng (máy
trạm). Phần mềm này cho phép người dùng duyệt các tài liệu siêu văn bản trên Web.

Địa chỉ IPv6 biểu diễn dưới dạng bao nhiêu cụm số hệ mười sáu phân cách bởi dấu hai chấm
(:)?
Đáp án đúng là: 8
Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hệ mười sáu phâncách bởi dấu hai
chấm (:). Mỗi phần dài 16 bit → Có 128/16 bằng 8 cụm số hệ 16.

Đâu là giao thức chuyển địa chỉ vật lý thành địa chỉ IP?
Đáp án đúng là: RARP
Vì: RARP là giao thức chuyển địa chỉ vật lý MAC thành địa chỉ mạng IP.

Có 2 khẳng định sau: KĐ1: Đây là công nghệ DSL đối xứng KĐ2: Để có thể kết nối Internet,
người dùng sẽ cần phải lắp đặt một modem ADSL chuyên dụng. Nhận xét nào sau đây là
đúng khi nói về công nghệ ADSL?
Đáp án đúng là: KĐ1 sai, KĐ2 đúng.
Vì: ADSL (Asymmetrical DSL - Đường thuê bao số bất đối xứng). Để có thể kết nối Internet bằng công
nghệ ADSL, người dùng sẽ cần phải lắp đặt một modem ADSL chuyên dụng.

Cho 2 khẳng định sau: KĐ1: DSL bất đối xứng có tốc độ tải xuống (download) chậm. KĐ2:
DSL bất đối xứng có tốc độ tải lên (upload) nhanh.
Đáp án đúng là: KĐ1 sai, KĐ2 sai.
Vì: “DSL bất đối xứng” (ADSL, RADSL, VDSL) có tốc độ tải xuống (download) nhanh nhưng tốc độ tải lên
(upload) chậm hơn (nhưng vẫn ở mức có thể chấp nhận được).
15
TINA

Có 2 khẳng định sau: KĐ1: Có tốc độ kết nối cao hơn ADSL KĐ2: Cho phép chia sẻ chung
với đường điện thoại Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về công nghệ HDSL?
Đáp án đúng là: KĐ1 đúng, KĐ2 sai.
Vì: HDSL (High Bit Rate DSL): Có tốc độ kết nối cao hơn ADSL nhưng không cho phép chia sẻ chung
với đường điện thoại.

Hotspot là một địa điểm mà tại đó có cung cấp các dịch vụ:
Đáp án đúng là: kết nối không dây và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao thông qua hoạt động của các
thiết bị thu phát không dây
Vì: Khái niệm về Hotspot: Hotspot là một địa điểm mà tại đó có cung cấp các dịch vụ kết nối không dây
và dịch vụ truy cập Internet tốc độ cao, thông qua hoạt động của các thiết bị thu phát không dây (Wireless
Access Point).

Có một tên miền như sau: tnu.edu.vn thì thành phần “edu” thường được gọi là tên miền cấp
mấy?
Đáp án đúng là: 2
Vì: Với tên miền là: tnu.edu.vn thì thành phần “tnu” thường được gọi là tên miền cấp 3 (Third Level
Domain Name), thành phần “edu” gọi là tên miền mức 2 (Second Level Domain Name) thành phần cuối
cùng ‘vn‘ là tên miền mức cao nhất (ccTLD – Country Code Top Level Domain Name).

Trong tên miền, dấu nào được sử dụng làm dấu phân cách?
Đáp án đúng là: Dấu chấm (.)
Vì: Để quản lý các máy đặt tại những vị trí vật lý khác nhau trên hệ thống mạng nhưng thuộc cùng một tổ
chức, cùng lĩnh vực hoạt động… người ta nhóm các máy này vào một tên miền (Domain). Trong miền
này nếu có những tổ chức nhỏ hơn, lĩnh vực hoạt động hẹp hơn… thì được chia thành các miền con
(Sub Domain). Tên miền dùng dấu chấm (.) làm dấu phân cách. Cấu trúc miền và các miền con giống
như một cây phân cấp.

Để các máy tính trên Internet có thể liên lạc với nhau, mỗi máy tính cần có một địa chỉ liên lạc
và địa chỉ này được gọi là gì?
Đáp án đúng là: Địa chỉ IP.
Vì:Các máy tính trên Internet giao tiếp với nhau sử dụng bộ giao thức TCP/IP. Để các máy tính có thể
liên lạc với nhau, mỗi máy tính cần có một địa chỉ liên lạc và địa chỉ này phải là duy nhất. Bộ giao thức
TCP/IP sử dụng địa chỉ IP để đánh địa chỉ cho các máy tính trong mạng.

Đâu không phải là 1 bộ giao thức kết nối mạng ?


Đáp án đúng là: HTML
Vì: IPX/SPX, TCP/IP, NetBEUI là các giao thức kết nối mạng. Còn HTML (HyperText Markup Languages)
là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản. Ngôn ngữ HTML cho phép nhúng các liên kết siêu văn bản (còn
được gọi là các siêu liên kết – hyperlink) vào trong tài liệu, các liên kết siêu văn bản là nền móng của
World Wide Web.

Đâu là 1 địa chỉ IPv6 không hợp lệ?


Đáp án đúng là: 2001:0DC8::1005:2F43::ABC6
Vì: Dấu:: chỉ xuất hiện duy nhất một lần trong địa chỉ.
16
TINA

Chiều dài tối đa của một tên miền đầy đủ là bao nhiêu ký tự?
Đáp án đúng là: 255
Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số, chữ cái (a-z, A-Z, 0-9) và ký tự “-”. Một tên miền đầy đủ có chiều
dài không vượt quá 255 ký tự.

ARP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?


Đáp án đúng là: Address Resolution Protocol.
Vì: ARP (Address Resolution Protocol) là giao thức chuyển địa chỉ IP thành địa chỉ vật lý (MAC) của các
thiết bị mạng.

Trong mỗi cụm số hệ 16 (mỗi phần) của địa chỉ IPv6 có bao nhiêu ký số hệ 16?
Đáp án đúng là: 4
Vì: Địa chỉ IPv6 có chiều dài 128 bit, biểu diễn dưới dạng các cụm số hệ mười sáu phâncách bởi dấu hai
chấm (:). Mỗi phần dài 16 bit. Mỗi ký số hệ mười sáu biểu diễn bởi 4 bit → Có 16/4 bằng 4 ký số hệ 16.

Địa chỉ IP nào không thể gán cho các thiết bị trên mạng?
Đáp án đúng là: Địa chỉ quảng bá.
Vì: Địachỉ dành riêng là các địa chỉ host nào đó được dành riêng và không thể gán cho các thiết bị trên
mạng. Địa chỉ quảng bá là một loại địachỉ dành riêng.

Đâu là một phương thức kết nối Internet?


Đáp án đúng là: Leased-Line
Vì: Dial-up, Leased-Line, Wi-Fi là các phương thức truy cập Internet. Còn TCP/IP, NetBEUI, IPX/SPX là
bộ giao thức kết nối mạng.

Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về địa chỉ IP công cộng?
Đáp án đúng là: Không được định tuyến trên Internet Backbone.
Vì: Địa chỉ IP công cộng (IP Public): •Là duy nhất, có tính toàn cầu và được tiêu chuẩn hóa. → không thể
có 2 máy nào kết nối vào mạng công cộng lại có cùng địa chỉ IP. •Được lấy từ nhà cung cấp dịch vụ hay
đăng ký với 1 chi phí nào đó.

Đâu là một địa chỉ IPv4 không hợp lệ?


Đáp án đúng là: 256.168.254.50
Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]).
Địa chỉ IPv4 được biểu diễn dưới dạng 4 cụm số thập phân phân cách bởi dấu chấm, ví dụ 203.119.9.0.

Phương thức kết nối nào là chậm nhất trong số các công nghệ truy cập
Internet?
Đáp án đúng là: Quay số qua mạng điện thoại (Dial-up).
Vì: Đây là phương thức truy cập Internet thông qua đường dây điện thoại bằng cách quay số tới số của
nhà cung cấp dịch vụ Internet (chẳng hạn như quay tới số điện thoại 1260 của nhà cung cấp VNN). Trên
lý thuyết, tốc độ kết nối của dial-up dao động từ 20-56Kbps, trong thực tế khó có thể đạt được tốc độ
56Kbps. Đây là phương thức kết nối chậm nhất trong số các công nghệ truy cập Internet.

Mỗi octet trong địa chỉ IPv4 có giá trị trong khoảng nào?
17
TINA

Đáp án đúng là: Từ 0 đến 255.


Vì: Địa chỉ IPv4 có chiều dài 32 bit, gồm 4 octet, mỗi octet là 8 bit, có giá trị nằm trong khoảng [0..255]).

Khi đặt tên miền không được dùng ký tự nào dưới đây?
Đáp án đúng là: Ký tự @
Vì: Tên miền được đặt bằng các chữ số và chữ cái (a-z A-Z 0-9) và ký tự “-“.

Để truy nhập đến một máy chủ, người dùng có thể dùng?
Đáp án đúng là: Địa chỉ IP hoặc tên miền.
Vì: Để truy nhập đến một máy chủ, người dùng có thể dùng địa chỉ IP hoặc tên miền. Tuy nhiên trên thực
tế, người dùng không cần biết đến địa chỉ IP mà chỉ cần nhớ tên miền này là truy cập được.

Trong các công nghệ dưới đây thì đâu không phải là công nghệ “DSL bất đối xứng“?
Đáp án đúng là: IDSL
Vì: “DSL bất đối xứng” (ADSL, RADSL, VDSL) có tốc độ tải xuống (download) nhanh nhưng tốc độ tải lên
(upload) chậm hơn (nhưng vẫn ở mức có thể chấp nhận được). IDSL là công nghệ DSL đối xứng.

Khẳng định nào sau đây là SAI?


Đáp án đúng là: Không gian địa chỉ IPv4 lớn hơn và dễ dàng quản lý không gian địa chỉ IPv6.
Vì: IPv6 được thiết kế với những tham vọng và mục tiêu như: Không gian địa chỉ lớn hơn và dễ dàng
quản lý không gian địa chỉ, Cấu trúc định tuyến tốt hơn, Hỗ trợ bảo mật tốt hơn…

BÀI 3
Trong quá trình duyệt Web, bạn không thể thực hiện thao tác nào dưới đây?
Đáp án đúng là: Chỉnh sửa nội dung trang Web.
Vì: Trong quá trình duyệt Web bạn không thể chỉnh sửa nội dung trang web. Việc chỉnh sửa này chỉ được
thực hiện bởi người quản trị trang Web.

Khi sử dụng dịch vụ thư điện tử, ô nào dưới đây chứa thông tin về chủ đề của bức thư?
Đáp án đúng là: Subject
Vì: Bạn điền chủ đề của bức thư vào trong ô Subject.

TFTP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?


Đáp án đúng là: Trivial FTP.
Vì: TFTP (Trivial FTP): Một dạng khác của FTP nhưng dịch vụ không kết nối, dùng giao thức UDP.

Việc ghi nhớ địa chỉ email của người khác là khá khó khăn. Chức năng nào dưới đây của
dịch vụ Mail hỗ trợ bạn trong việc ghi nhớ địa chỉ email?
Đáp án đúng là: Danh bạ.
Vì: Để ghi nhớ địa chỉ email của người nào đó, bạn nên lưu địa chỉ của người đó vào trong sổ địa chỉ
dưới dạng tên thông thường. Khi đó khi muốn gửi thư cho người đó, bạn chỉ cần nhập tên người đó,
chương trình YahooMail sẽ tự động điền địa chỉ email tương ứng.

Trong số các phần mềm sau, đâu không phải là phần mềm hỗ trợ tải tệp tin?
Đáp án đúng là: SnagIt
Vì: Trong các phần mềm trên thì: IDM (Internet Download Manager); Free YouTube Downloader và
18
TINA

Flashget là các phần mềm dùng để tải tệp tin trên Internet. Còn SnagIt là phần mềm dùng để chụp ảnh
màn hình.

Trong số các phần mềm sau, phần mềm nào không hỗ trợ chức năng chat?
Đáp án đúng là: IDM
Vì: Các phần mềm chat phổ biến hiện nay là: Yahoo Messenger, Windows Live Messenger và Skype.
IDM: Internet Download Manager là phần mềm dùng để tải tệp tin.

Để xem các trang tài liệu siêu văn bản (trang web) trên Internet, bạn sử dụng dịch
vụ nào sau đây?
Đáp án đúng là: Dịch vụ World Wide Web.
Vì: Web là một trong những dịch vụ Internet được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Nó cho phép bạn xem
các trang tài liệu siêu văn bản (trang web) trên Internet. Để xem trang web, máy tính của bạn cần có một
chương trình được gọi tên là trình duyệt web (Web Browser).

Khi sử dụng phần mềm Mail, thư mục nào dưới đây chứa các thư bạn đã gửi đi?
Vì: Thư mục Inbox chứa các thư được gửi đến cho bạn. Thư mục Sent chứa các thư mà bạn đã gửi đi.
Thư mục Drafts chứa các thư nháp của bạn.

Google KHÔNG hỗ trợ cách tìm kiếm nào dưới đây?


Đáp án đúng là: Tìm kiếm từ trái nghĩa.
Vì: Sử dụng dấu cộng (+) để tìm kiếm kết hợp; dấu trừ (-) để tìm kiếm loại trừ và dấu nháy kép (“”) để tìm
kiếm chính xác, dấu (~) để tìm từ đồng nghĩa.

Khi tìm kiếm bằng Google để tìm kiếm kết hợp bạn sử dụng dấu nào?
Đáp án đúng là: Dấu cộng (+)
Vì: Bạn có thể sử dụng dấu “+” để tìm kiếm sao cho nội dung trang kết quả vừa có từ khóa này, vừa có
từ khóa kia. Chẳng hạn bạn gõ: “kinh tế” +“quốc dân” để tìm những trang web vừa có cụm từ “kinh tế”,
vừa có cụm từ “quốc dân”.

Anh An muốn đồng gửi bức thư điện tử tới anh Hải và chị Huệ, tuy nhiên anh An không
muốn chị Huệ biết mình đã gửi bức thư này cho anh Hải. Khi đó anh An phải nhập địa chỉ
email của anh Hải vào ô nào?
Đáp án đúng là: Bcc
Vì: Cc: viết tắt của cụm từ "carbon copy" ("bản sao"). Bất cứ người nào được nhập vào mục Cc: của
email sẽ nhận một bản sao email đó khi bạn gửi đi. Mọi người nhận email khác có thể nhìn thấy người
nhận mà bạn đã chọn làm người nhận "Cc: đã nhận một bản sao email đó. Bcc: viết tắt của cụm từ "blind
carbon copy" ("bản sao ẩn"). Mục này tương tự như chức năng Cc:, ngoại trừ những người nhận Bcc:
không được mọi người nhận email khác nhìn thấy (kể cả những người nhận Bcc: khác).

Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA và MTA. MUA là viết tắt của cụm từ tiếng
Anh nào?
Đáp án đúng là: Mail User Agent.
Vì: Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA (Mail User Agent) và MTA (Message Transfer
Agent). MUA thực chất là một hệ thống làm nhiệm vụ tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ
nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu các bản tin và gửi bản tin. Nhiệm vụ của MTA là định tuyến bản tin và
xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích.
19
TINA

Chọn khẳng định đúng nhất và đầy đủ nhất?


Đáp án đúng là: Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể đọc thư, trả lời thư; chuyển tiếp
thư; và xóa thư do người khác gửi tới.
Để có thể trò chuyện trực tuyến với bạn bè trên Internet bạn sử dụng dịch vụ nào sau
đây?
Đáp án đúng là: Dịch vụ Chat.
Vì: Để có thể trò chuyện trực tuyến với bạn bè trên Internet chúng ta sử dụng dịch vụ Chat. Để sử dụng
dịch vụ này máy tính của bạn cần cài đặt phần mềm chat, ví dụ như: Yahoo Messenger.

SMTP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?


Đáp án đúng là: Simple Mail Transfer Protocol.
Vì: SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): Giao thức truyền thư điện tử.

Dịch vụ Telnet là gì?


Đáp án đúng là: Là dịch vụ cho phép người sử dụng kết nối đến một máy chủ ở xa để sử dụng máy tính
đó như máy của mình.
Chương trình nào dưới đây cho phép bạn tải tệp tin từ Intenet xuống máy tính của bạn?
Đáp án đúng là: IDM
Vì: IDM là viết tắt của Internet Download Manager, là một trong những phần mềm tải tệp tin tốt nhất hiện
nay.

Dịch vụ web sử dụng giao thức nào


Đáp án đúng là: HTTP
Vì: Dịch vụ web sử dụng giao thức HTTP (Hyper Text Transfer Protocol): Giao thức truyền siêu văn bản.
Để truy nhập đến một trang web nào đó, người dùng gõ địa chỉ trang web vào thanh địa chỉ của trình
duyệt web.

Mục nào trong cấu trúc của một email mô tả ngắn gọn nội dung của email?
Đáp án đúng là: Subject
Vì: Subject: Mô tả ngắn gọn nội dung của email. Cc: Các địa chỉ người nhận email ngoài người nhận
chính ở trường “To:”. Bcc: Các địa chỉ người nhận email bí mật, khi người gửi không muốn các người
nhận ở trường “To:” và “Cc:” biết. Thân email (Body): chứa nội dung của email.

Sau khi hiển thị trang web, bạn có thể bấm chuột vào các liên kết trên trang web để xem tiếp
các nội dung bên trong. Nếu muốn nội dung của các trang Web sau hiển thị trong một cửa sổ
mới bạn làm như thế nào?
Đáp án đúng là: Click chuột phải vào liên kết, sau đó chọn Open in New Window.
Vì: Sau khi hiển thị trang web, bạn có thể bấm chuột vào các liên kết trên trang web để xem tiếp các nội
dung bên trong. Khi bạn bấm chuột vào một liên kết và nếu liên kết này kết nối tới một trang web khác thì
trang web khác này sẽ được hiển thị trong cửa sổ và nội dung trang web trước bị thay thế. Nếu không
muốn nội dung của các trang web sau hiện lên cửa sổ đang xem, bạn có thể sử dụng tính năng mở trang
web trên một cửa sổ mới. Để thực hiện điều này, nhấp chuột phải vào siêu liên kết tới trang web muốn
mở. Một thực đơn hiện ra. Chọn Open in New Window.
20
TINA

Trang web nào không hỗ trợ tìm kiếm trực tuyến?


Đáp án đúng là: Safari
Vì: Safari là một trình duyệt web, không phải là website hỗ trợ tìm kiếm trực tuyến. Trong khi đó, Google,
Yahoo, Lycos là các website hỗ trợ công cụ tìm kiếm thông tin trực tuyến trên internet.

Trong các giao thức sau giao thức nào là giao thức truyền file (tệp)?
Đáp án đúng là: FTP
Vì: FTP (File Transfer Protocol): Giao thức truyền tệp. Sử dụng TCP để truyền các tệp tin giữa các hệ
thống có hỗ trợ FTP.

Để chia sẻ thông tin về những vấn đề cùng quan tâm thông qua việc tạo chủ đề, đăng bài,
phản hồi… bạn sử dụng dịch vụ nào sau đây?
Đáp án đúng là: Dịch vụ diễn đàn.
Vì: Diễn đàn (Forum) là dịch vụ cho phép người dùng chia sẻ thông tin về những vấn đề cùng quan tâm
thông qua việc tạo chủ đề, đăng bài, phản hồi…

Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA và MTA. MUA là viết tắt của cụm từ tiếng
Anh nào?
Đáp án đúng là: Mail User Agent.
Vì: Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA (Mail User Agent) và MTA (Message Transfer
Agent). MUA thực chất là một hệ thống làm nhiệm vụ tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ
nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu các bản tin và gửi bản tin. Nhiệm vụ của MTA là định tuyến bản tin và
xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích.

Giao thức nào dưới đây được sử dụng để truyền tải thư điện tử của MicroSoft Outlook?
Đáp án đúng là: POP/IMAP
Vì: POP/IMAP là giao thức cho phép Outlook có thể gửi/nhận, chuyển tiếp thư điện tử. 03 giao thức còn
lại không phải giao thức gửi nhận thư.

Để xem các trang tài liệu siêu văn bản (trang web) trên Internet, bạn sử dụng dịch vụ nào sau
đây?
Đáp án đúng là: Dịch vụ World Wide Web.
Vì: Web là một trong những dịch vụ Internet được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Nó cho phép bạn xem
các trang tài liệu siêu văn bản (trang web) trên Internet. Để xem trang web, máy tính của bạn cần có một
chương trình được gọi tên là trình duyệt web (Web Browser).

Khi tìm kiếm bằng Google để tìm kiếm chính xác bạn sử dụng dấu nào?
Đáp án đúng là: Dấu nháy kép (“”)
Vì: Để máy tìm kiếm biết bạn muốn tìm chính xác cụm từ, thì bạn cần đặt cụm từ đó vào trong dấu “”. Ví
dụ để tìm kiếm chính xác cụm từ đào tạo máy tính thì trong ô tìm kiếm bạn gõ vào: “đào tạo máy tính” rồi
ấn nút rồi nhấn nút “Search” hoặc nút “Tìm” tùy theo website bạn sử dụng.

Để một máy tính nối mạng truy cập được đến một WebSite cụ thể cần biết thông tin gì?
Đáp án đúng là: Địa chỉ WebSite dưới dạng URL (địa chỉ nguồn thống nhất).
Vì: Tương tự như địa chỉ thư điện tử hay địa chỉ nhà nếu bạn muốn gửi thư.
21
TINA

TP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?


Đáp án đúng là: File Transfer Protocol.
Vì: FTP (File Transfer Protocol): Giao thức truyền tệp. Sử dụng TCP để truyền các tệp tin giữa các hệ
thống có hỗ trợ FTP.

Khi sử dụng Mail để đính kèm tệp tin bạn bấm vào nút nào sau đây?
Đáp án đúng là: Attach Files
Vì: Sau khi soạn xong nội dung thư, bạn cũng có thể đính kèm nhiều tệp tin với thư. Bạn thực hiện các
bước sau: (1) Nhấp nút Attach Files. (2) Chọn tệp tin đính kèm rồi nhấp Open. Sau khi nhấp Open,
Yahoo sẽ bắt đầu đính kèm file.

Anh Minh muốn gửi một bức thư điện tử tới chị Nga. Anh Minh sẽ điền địa chỉ email của chị
Nga vào trong ô nào dưới đây?
Đáp án đúng là: To
Vì: Để gửi thư cho một người nào đó bạn cần nhập địa chỉ email của người đó vào trong ô To.

Dịch vụ Telnet trên mạng Internet là gì?


Đáp án đúng là: Là dịch vụ thiết lập sự liên hệ giữa MTĐT của ta với một máy chủ ở xa để người dùng
có thể sử dụng khả năng xử lý của máy chủ đó.
Trong số các chương trình gửi và nhận thư điện tử dưới đây, chương trình nào được phát
triển bởi Microsoft?
Đáp án đúng là: Outlook
Vì: Outlook Express là chương trình nằm trong bộ Office của Microsoft có chức năng gửi và nhận thư
điện tử.

IM là viết tắt của từ tiếng Anh nào dưới đây?


Đáp án đúng là: Instant Message.
Vì: Hiện nay trên Internet có rất hai hình thức Chat phổ biến là: Web Chat và Instant Message (IM). IM sử
dụng khá phổ biến, được các nhà cung cấp lớn như Yahoo, Skype… cung cấp.

Khi sử dụng công cụ tìm kiếm Google, nếu muốn kết quả trả về là các trang Web chỉ chứa
cụm từ: kinh tế quốc dân, thì trong ô tìm kiếm bạn nhập vào từ khóa nào sau đây?
Đáp án đúng là: "kinh tế quốc dân",

Khi sử dụng các dịch vụ Webmail, khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: Vấn đề bảo mật thư hoàn toàn phụ thuộc vào nhà cung cấp.
Vì: Một số nhược điểm của Webmail: Không có hỗ trợ từ nhà cung cấp; Kích thước hộp thư bị hạn chế;
Tính riêng tư và bảo mật phụ thuộc vào nhà cung cấp; Tốc độ nhận và gửi thư chậm.

Chọn khẳng định đúng?


Đáp án đúng là: Máy tìm kiếm không phân biệt chữ hoa và chữ thường trong câu điều kiện.
Vì: Đây là quy định để tạo sự thuận tiện cho người dùng.
Khi sử dụng ứng dụng Mail, thư mục nào dưới đây chứa các thư được gửi đến cho bạn?
22
TINA

Đáp án đúng là: Inbox


Vì: Thư mục Inbox chứa các thư được gửi đến cho bạn. Thư mục Sent chứa các thư mà bạn đã gửi đi.
Thư mục Drafts chứa các thư nháp của bạn.

Trong các giao thức sau giao thức nào là giao thức truyền thư điện tử?
Đáp án đúng là: SMTP.
Vì: SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): Giao thức truyền thư điện tử.

NFS là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?


Đáp án đúng là: Network File System.
Vì: NFS (Network File System): Là 1 bộ giao thức hệ thống file phân tán (được phát triển bởi Sun
Microsystems) cho phép truy xuất file đến các thiết bị ở xa như 1 đĩa cứng trên mạng.

Chương trình nào dưới đây KHÔNG cho phép bạn gửi và nhận thư điện tử
Đáp án đúng là: IDM
Vì: Những nhà cung cấp Webmail phổ biến nhất hiện nay là Yahoo Mail, Gmail. Outlook Express là
chương trình nằm trong bộ Office có chức năng gửi và nhận thư điện tử.

Để đọc các trang siêu văn bản người ta thường sử dụng ?


Đáp án đúng là: Chương trình duyệt Web (Web Browser).
Vì: đấy là chức năng chỉnh của trình duyệt web.
Khi sử dụng dịch vụ thư điện tử, ô nào dưới đây chứa thông tin về chủ đề của bức thư?
Đáp án đúng là: Subject
Vì: Bạn điền chủ đề của bức thư vào trong ô Subject.

Trong các giao thức sau giao thức nào là giao thức cung cấp khả năng truy nhập từ xa vào
các máy tính khác?
Đáp án đúng là: Telnet.
Vì: Telnet (Terminal Emulation): Cung cấp khả năng truy nhập từ xa vào các máy tính khác.

Khi sử dụng Google, nếu bạn muốn tìm kiếm các văn bản có đuôi .doc mà có chứa cặp từ
kinh tế thì trong ô tìm kiếm bạn gõ vào từ khóa nào sau đây?
Đáp án đúng là: “kinh tế” filetype:doc
Vì: Bạn sử dụng từ khóa filetype để chỉ cho Google biết dịnh dạng dữ liệu mà bạn muốn tìm.

Mục nào trong cấu trúc của một email mô tả ngắn gọn nội dung của email?
Đáp án đúng là: Subject
Vì: Subject: Mô tả ngắn gọn nội dung của email. Cc: Các địa chỉ người nhận email ngoài người nhận
chính ở trường “To:”. Bcc: Các địa chỉ người nhận email bí mật, khi người gửi không muốn các người
nhận ở trường “To:” và “Cc:” biết. Thân email (Body): chứa nội dung của email.

Dịch vụ tải tệp tin được dùng để làm gì?


Đáp án đúng là: Để lấy dữ liệu từ trên mạng Internet xuống máy tính của bạn.
Vì: Dịch vụ tải tệp tin cho phép bạn tải các tệp tin trên Internet xuống máy tính của bạn. Dịch vụ này
thường được sử dụng khi bạn muốn tải một chương trình ứng dụng miễn phí hoặc một file tài liệu trên
mạng…
23
TINA

Việc ghi nhớ địa chỉ email của người khác là khá khó khăn. Chức năng nào dưới đây của dịch vụ
Mail hỗ trợ bạn trong việc ghi nhớ địa chỉ email?

Đáp án đúng là: Danh bạ.


Vì: Để ghi nhớ địa chỉ email của người nào đó, bạn nên lưu địa chỉ của người đó vào trong sổ địa chỉ
dưới dạng tên thông thường. Khi đó khi muốn gửi thư cho người đó, bạn chỉ cần nhập tên người đó,
chương trình YahooMail sẽ tự động điền địa chỉ email tương ứng.
Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA và MTA. MUA là viết tắt của cụm từ tiếng
Anh nào?
Đáp án đúng là: Mail User Agent.
Vì: Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA (Mail User Agent) và MTA (Message Transfer
Agent). MUA thực chất là một hệ thống làm nhiệm vụ tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ
nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu các bản tin và gửi bản tin. Nhiệm vụ của MTA là định tuyến bản tin và
xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích.

Khi sử dụng dịch vụ thư điện tử, ô nào dưới đây chứa thông tin về chủ đề của bức thư?
Đáp án đúng là: Subject
Vì: Bạn điền chủ đề của bức thư vào trong ô Subject.

Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA và MTA. MTA là viết tắt của cụm từ tiếng
Anh nào?
Đáp án đúng là: Message Transfer Agent.
Vì: Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA (Mail User Agent) và MTA (Message Transfer
Agent). MUA thực chất là một hệ thống làm nhiệm vụ tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ
nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu các bản tin và gửi bản tin. Nhiệm vụ của MTA là định tuyến bản tin và
xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích.

Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA và MTA. Chức năng của MTA là gì?
Đáp án đúng là: Định tuyến bản tin và xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các
bản tin đó đến được đúng hệ thống đích.
Vì: Hệ thống thư điện tử được chia làm hai phần: MUA (Mail User Agent) và MTA (Message Transfer
Agent). MUA thực chất là một hệ thống làm nhiệm vụ tương tác trực tiếp với người dùng cuối, giúp họ
nhận bản tin, soạn thảo bản tin, lưu các bản tin và gửi bản tin. Nhiệm vụ của MTA là định tuyến bản tin và
xử lý các bản tin đến từ hệ thống của người dùng sao cho các bản tin đó đến được đúng hệ thống đích.

Khi sử dụng công cụ tìm kiếm Google, nếu muốn kết quả trả về là các trang Web chỉ chứa
cụm từ: kinh tế quốc dân, thì trong ô tìm kiếm bạn nhập vào từ khóa nào sau đây?
Đáp án đúng là: "kinh tế quốc dân",
Vì: đây là quy định của goole
Khi sử dụng phần mềm Mail, thư mục nào dưới đây chứa các thư bạn đã gửi đi?
Đáp án đúng là: Sent
Vì: Thư mục Inbox chứa các thư được gửi đến cho bạn. Thư mục Sent chứa các thư mà bạn đã gửi đi.
Thư mục Drafts chứa các thư nháp của bạn.

Chương trình nào dưới đây KHÔNG cho phép bạn gửi và nhận thư điện tử?
Đáp án đúng là: IDM
Vì: Những nhà cung cấp Webmail phổ biến nhất hiện nay là Yahoo Mail, Gmail. Outlook Express là
chương trình nằm trong bộ Office có chức năng gửi và nhận thư điện tử.
24
TINA

Đâu là 1 bộ giao thức hệ thống file phân tán (được phát triển bởi Sun Microsystems) cho
phép truy xuất file đến các thiết bị ở xa như 1 đĩa cứng trên mạng ?
Đáp án đúng là: NFS
Vì: NFS (Network File System): Là 1 bộ giao thức hệ thống file phân tán (được phát triển bởi Sun
Microsystems) cho phép truy xuất file đến các thiết bị ở xa như 1 đĩa cứng trên mạng.(BG, tr.14)

Khi sử dụng công cụ tìm kiếm Google, nếu muốn kết quả trả về là các trang Web vừa chứa
cụm từ: kinh tế, vừa chứa cụm từ quốc dân thì trong ô tìm kiếm bạn nhập vào từ khóa nào
sau đây?
Đáp án đúng là: “kinh tế” +“quốc dân”;
Vì: đây là quy định của google
Chương trình nào dưới đây cho phép bạn tải tệp tin từ Intenet xuống máy tính của bạn?
Đáp án đúng là: IDM
Vì: IDM là viết tắt của Internet Download Manager, là một trong những phần mềm tải tệp tin tốt nhất hiện
nay.

Giao thức nào dưới đây được sử dụng để truyền tải thư điện tử của MicroSoft Outlook?
Đáp án đúng là: POP/IMAP
Vì: POP/IMAP là giao thức cho phép Outlook có thể gửi/nhận, chuyển tiếp thư điện tử. 03 giao thức còn
lại không phải giao thức gửi nhận thư.

Trang web nào không hỗ trợ tìm kiếm trực tuyến?


Đáp án đúng là: Safari
Vì: Safari là một trình duyệt web, không phải là website hỗ trợ tìm kiếm trực tuyến. Trong khi đó, Google,
Yahoo, Lycos là các website hỗ trợ công cụ tìm kiếm thông tin trực tuyến trên internet.

IM là viết tắt của từ tiếng Anh nào dưới đây?


Đáp án đúng là: Instant Message.
Vì: Hiện nay trên Internet có rất hai hình thức Chat phổ biến là: Web Chat và Instant Message (IM). IM sử
dụng khá phổ biến, được các nhà cung cấp lớn như Yahoo, Skype… cung cấp.

Khi sử dụng Google, nếu bạn muốn tìm kiếm các văn bản có đuôi .doc mà có chứa cặp từ
kinh tế thì trong ô tìm kiếm bạn gõ vào từ khóa nào sau đây?
Đáp án đúng là: “kinh tế” filetype:doc
Vì: Bạn sử dụng từ khóa filetype để chỉ cho Google biết dịnh dạng dữ liệu mà bạn muốn tìm.

Trong quá trình duyệt Web, bạn không thể thực hiện thao tác nào dưới đây?
Đáp án đúng là: Chỉnh sửa nội dung trang Web.
Vì: Trong quá trình duyệt Web bạn không thể chỉnh sửa nội dung trang web. Việc chỉnh sửa này chỉ được
thực hiện bởi người quản trị trang Web.

Khi sử dụng các dịch vụ Webmail, khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: Vấn đề bảo mật thư hoàn toàn phụ thuộc vào nhà cung cấp.
Vì: Một số nhược điểm của Webmail: Không có hỗ trợ từ nhà cung cấp; Kích thước hộp thư bị hạn chế;
Tính riêng tư và bảo mật phụ thuộc vào nhà cung cấp; Tốc độ nhận và gửi thư chậm.
Tham khảo: Bài 4, mục 4.2. Dịch vụ thư điện tử (BG, tr.113).
25
TINA

Khi sử dụng ứng dụng Mail, thư mục nào dưới đây chứa các thư được gửi đến cho bạn?
Đáp án đúng là: Inbox
Vì: Thư mục Inbox chứa các thư được gửi đến cho bạn. Thư mục Sent chứa các thư mà bạn đã gửi đi.
Thư mục Drafts chứa các thư nháp của bạn.

Chọn khẳng định đúng?


Đáp án đúng là: Máy tìm kiếm không phân biệt chữ hoa và chữ thường trong câu điều kiện.
Vì: Đây là quy định để tạo sự thuận tiện cho người dùng.
Câu trả lời đúng là:
Máy tìm kiếm không phân biệt chữ hoa và chữ thường trong câu điều kiện.
Trong các giao thức sau giao thức nào là giao thức cung cấp khả năng truy nhập từ xa vào
các máy tính khác?
Đáp án đúng là: Telnet.
Vì: Telnet (Terminal Emulation): Cung cấp khả năng truy nhập từ xa vào các máy tính khác.

Để có thể trò chuyện trực tuyến với bạn bè trên Internet bạn sử dụng dịch vụ nào sau đây?
Đáp án đúng là: Dịch vụ Chat.
Vì: Để có thể trò chuyện trực tuyến với bạn bè trên Internet chúng ta sử dụng dịch vụ Chat. Để sử dụng
dịch vụ này máy tính của bạn cần cài đặt phần mềm chat, ví dụ như: Yahoo Messenger.

Trong các giao thức sau giao thức nào là giao thức truyền thư điện tử?
Vì: SMTP (Simple Mail Transfer Protocol): Giao thức truyền thư điện tử

Trong ô tìm kiếm nếu bạn gõ vào: Kinh tế quốc dân thì kết quả trả về sẽ là gì?
Đáp án đúng là: Chỉ có các trang có từ Kinh, các trang có từ tế, các trang có từ quốc và các trang có từ
dân sẽ được hiển thị.
Vì: Trong ô tìm kiếm nếu bạn gõ vào: Kinh tế quốc dân thì máy sẽ tìm các trang có từ Kinh, các trang có
từ tế, các trang có từ quốc và các trang có từ dân. Sở dĩ như vậy vì ở đây máy tìm kiếm sẽ tách cụm từ
trên thành 4 từ đơn và sẽ tìm theo từng từ đơn này.

Để chia sẻ thông tin về những vấn đề cùng quan tâm thông qua việc tạo chủ đề, đăng bài,
phản hồi… bạn sử dụng dịch vụ nào sau đây?
Đáp án đúng là: Dịch vụ diễn đàn.
Vì: Diễn đàn (Forum) là dịch vụ cho phép người dùng chia sẻ thông tin về những vấn đề cùng quan tâm
thông qua việc tạo chủ đề, đăng bài, phản hồi…

TFTP là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?


Đáp án đúng là: Trivial FTP.
Vì: TFTP (Trivial FTP): Một dạng khác của FTP nhưng dịch vụ không kết nối, dùng giao thức UDP.

Đâu là nhược điểm của các dịch vụ thư điện tử trên web (webmail)?
Đáp án đúng là: Tổng dung lượng tệp tin đính kèm theo thư mỗi lần gửi bị giới hạn.
Vì: Dùng Webmail có một số ưu điểm, đó là: Miễn phí: Gần như tất cả các dịch vụ Webmail đều miễn phí.
Có khả năng truy cập ở bất cứ nơi nào: Khi người sử dụng có thể truy nhập Internet và có trình duyệt
Web là có khả năng sử dụng hộp thư Webmail. Sử dụng đơn giản: Không cần phải cài đặt các thông số
khi sử dụng. Chương trình email được trình bày sẵn do nhà cung cấp Webmail thiết kế, thống nhất trên
mọi máy tính và mọi hệ điều hành.
26
TINA

Chọn khẳng định đúng nhất và đầy đủ nhất?


Đáp án đúng là: Sau khi đăng nhập Email của Google, sinh viên có thể đọc thư, trả lời thư; chuyển tiếp
thư; và xóa thư do người khác gửi tới.

Trong các giao thức sau giao thức nào là giao thức truyền file (tệp)?
Đáp án đúng là: FTP
Vì: FTP (File Transfer Protocol): Giao thức truyền tệp. Sử dụng TCP để truyền các tệp tin giữa các hệ
thống có hỗ trợ FTP.

Khi tìm kiếm bằng Google để tìm kiếm chính xác bạn sử dụng dấu nào?
Đáp án đúng là: Dấu nháy kép (“”)
Vì: Để máy tìm kiếm biết bạn muốn tìm chính xác cụm từ, thì bạn cần đặt cụm từ đó vào trong dấu “”. Ví
dụ để tìm kiếm chính xác cụm từ đào tạo máy tính thì trong ô tìm kiếm bạn gõ vào: “đào tạo máy tính” rồi
ấn nút rồi nhấn nút “Search” hoặc nút “Tìm” tùy theo website bạn sử dụng.

Để xem các trang tài liệu siêu văn bản (trang web) trên Internet, bạn sử dụng dịch vụ nào sau
đây?
Đáp án đúng là: Dịch vụ World Wide Web.
Vì: Web là một trong những dịch vụ Internet được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. Nó cho phép bạn xem
các trang tài liệu siêu văn bản (trang web) trên Internet. Để xem trang web, máy tính của bạn cần có một
chương trình được gọi tên là trình duyệt web (Web Browser).

Khẳng định nào dưới đây là đúng?


Đáp án đúng là: Có thể tìm kiếm bằng từ khóa tiếng Việt trong Google.
Vì: Sử dụng dấu cộng (+) để tìm kiếm kết hợp; dấu trừ (-) để tìm kiếm loại trừ và dấu nháy kép (“”) để tìm
kiếm chính xác. Bạn có thể sử dụng các phần mềm Unikey, Vietkey để tìm kiếm theo từ khóa tiếng Việt.

Google KHÔNG hỗ trợ cách tìm kiếm nào dưới đây?


Đáp án đúng là: Tìm kiếm từ trái nghĩa.
Vì: Sử dụng dấu cộng (+) để tìm kiếm kết hợp; dấu trừ (-) để tìm kiếm loại trừ và dấu nháy kép (“”) để tìm
kiếm chính xác, dấu (~) để tìm từ đồng nghĩa.

Để một máy tính nối mạng truy cập được đến một WebSite cụ thể cần biết thông tin gì?
Đáp án đúng là: Địa chỉ WebSite dưới dạng URL (địa chỉ nguồn thống nhất).
Vì: Tương tự như địa chỉ thư điện tử hay địa chỉ nhà nếu bạn muốn gửi thư.
Trong số các phần mềm sau, đâu không phải là phần mềm hỗ trợ tải tệp tin?
Đáp án đúng là: SnagIt
Vì: Trong các phần mềm trên thì: IDM (Internet Download Manager); Free YouTube Downloader và
Flashget là các phần mềm dùng để tải tệp tin trên Internet. Còn SnagIt là phần mềm dùng để chụp ảnh
màn hình.

Khi sử dụng Mail để đính kèm tệp tin bạn bấm vào nút nào sau đây?
Đáp án đúng là: Attach Files
Vì: Sau khi soạn xong nội dung thư, bạn cũng có thể đính kèm nhiều tệp tin với thư. Bạn thực hiện các
bước sau: (1) Nhấp nút Attach Files. (2) Chọn tệp tin đính kèm rồi nhấp Open. Sau khi nhấp Open,
Yahoo sẽ bắt đầu đính kèm file.
27
TINA

Khi sử dụng Google, nếu bạn chỉ muốn tìm kiếm các trang web thương mại mà có chứa cụm
từ kinh tế thì trong ô tìm kiếm bạn gõ vào từ khóa nào sau đây?
Đáp án đúng là: “kinh tế” site:com
Vì: Sử dụng từ khóa site để tìm kiếm các trang web theo tên miền, mặt khác các trang web thương mại
có tên miền là .com, nên từ khóa cần tìm là: “kinh tế” site:com

Để đọc các trang siêu văn bản người ta thường sử dụng ?


Đáp án đúng là: Chương trình duyệt Web (Web Browser).

Anh Minh muốn gửi một bức thư điện tử tới chị Nga. Anh Minh sẽ điền địa chỉ email của chị
Nga vào trong ô nào dưới đây?
Đáp án đúng là: To
Vì: Để gửi thư cho một người nào đó bạn cần nhập địa chỉ email của người đó vào trong ô To.

BÀI 4
Trong số các đặc điểm sau, đâu không phải là đặc điểm của hệ thống E-Learning?
Đáp án đúng là: Không linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu.
Vì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning: Học mọi lúc, mọi nơi; Học liệu hấp dẫn; Linh hoạt về khối
lượng kiến thức cần tiếp thu; Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân; Cập nhật mới nhanh; Học có
sự hợp tác, phối hợp; Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá; Các dịch
vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.

Theo Sloan Consortium lớp học nào dưới đây là lớp học trực tuyến?
Đáp án đúng là: Tất cả nội dung trên Internet; không có gặp mặt trực tiếp.
Vì: Năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra một phân loại các
lớp học như sau: Lớp học truyền thống: Không có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet. Tất
cả là trực tiếp. Sử dụng công nghệ Internet: Sử dụng công nghệ Internet để đăng tải các học liệu như đề
cương; bài tập; bài giảng. Sinh viên và thầy gặp gỡ trực tiếp (mặt giáp mặt). Lớp học kết hợp
(Blended/Hybrid): Kết hợp giữa công nghệ Internet và truyền thống. Sinh viên và thầy có những gặp gỡ,
trao đổi trên Internet và có cả những buổi gặp trực tiếp. Lớp học trực tuyến (Online): Tất cả nội dung trên
Internet; không có gặp mặt trực tiếp.

LMS là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?


Đáp án đúng là: Learning Management System.
Vì: Mô hình chức năng cung cấp một cái nhìn trực quan về các thành phần tạo nên môi trường e-learning
và những đối tượng thông tin giữa chúng. Viện nghiên cứu công nghệ giáo dục từ xa đưa ra mô hình
tham chiếu đối tượng nội dung chia sẻ (SCORM) và đã định nghĩa một cách khái quát về một môi trường
ứng dụng E-Learning: là một kiểu ”hệ thống quản lý học tập (LMS-Learning Management System)”, trong
đó LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý quá trình phân phối và theo dõi nội dung học tập của người học.

Đối với các lớp học E-Learning, khẳng định nào dưới đây là đúng?
Đáp án đúng là: Sinh viên có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm không tính điểm bất cứ lúc nào.
Vì: Đối với các bài luyện tập không tính điểm bạn có thể làm vào bất cứ lúc nào, thời gian và số lần làm
bài là tùy thích. Đối với các bài tập về nhà thời điểm, thời gian và số lần làm bài được quy định rất rõ
ràng.
28
TINA

Đâu không phải là một trong các yêu cầu kỹ thuật của một hệ thống LMS điển hình?
Đáp án đúng là: Sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ
liệu trung tâm.
Vì: Một LCMS là một môi trường đa người dùng, ở đó các cơ sở phát triển nội dung có thể tạo ra, lưu
trữ, sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm.
Yêu cầu về chức năng của một hệ thống LMS điển hình có thể được liệt kê tóm tắt như sau: (2) Yêu cầu
kỹ thuật Tương thích với các trình duyệt chuẩn. Được thiết kế theo module để có thể dễ dàng nâng cấp
trong tương lai. Có khả năng tích hợp ứng dụng thư điện tử và có khả năng trao đổi thư điện tử với mọi
hệ thống thư điện tử chuẩn.

Đâu không phải là các chuẩn và đặc tả cho hệ thống e-learning?


Đáp án đúng là: Các chuẩn phân tích hệ thống.
Vì: Các chuẩn cho phép ghép các khóa học tạo bởi các công cụ khác nhau bởi các nhà sản xuất khác
nhau thành các gói nội dung (packages) được gọi là các chuẩn đóng gói (packaging standards). Nhóm
chuẩn thứ hai cho phép các hệ thống quản lý đào tạo hiển thị từng bài học đơn lẻ. Hơn nữa, có thể theo
dõi được kết quả kiểm tra của sinh viên, quá trình học tập của sinh viên. Những chuẩn như thế được gọi
là chuẩn trao đổi thông tin. Nhóm chuẩn thứ ba quy định cách mà các nhà sản xuất nội dung có thể mô tả
các khóa học và các module của mình để các hệ thống quản lý có thể tìm kiếm và phân loại được khi cần
thiết. Chúng được gọi là các chuẩn metadata. Nhóm chuẩn thứ tư nói đến chất lượng của các module và
các khóa học. Chúng được gọi là chuẩn chất lượng.

Đâu không phải là một trong các yêu cầu giao diện người dùng của một hệ thống LMS điển
hình?
Đáp án đúng là: Không cho phép thiết lập nhiều giao diện riêng biệt cho các nhóm người dùng khác
nhau.
Vì: Yêu cầu về chức năng của một hệ thống LMS điển hình có thể được liệt kê tóm tắt như sau: Yêu cầu
giao diện người dùng Hỗ trợ giao diện người dùng trên cơ sở trình duyệt Web, có khả năng tùy chỉnh và
thân thiện người dùng. Cho phép thiết lập nhiều giao diện riêng biệt cho các nhóm người dùng khác
nhau. Hỗ trợ chức năng trợ giúp và hướng dẫn trực tuyến.

Hệ thống TNU-Elearing sẽ gửi thông tin tài khoản đăng nhập cho học viên theo hình thức
nào?
Đáp án đúng là: Thư điện tử vào hộp mail.

Trong quá trình trao đổi và giải đáp thắc mắc, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm khi
sử dụng diễn đàn?
Đáp án đúng là: Bạn không có được câu trả lời ngay tức khắc.
Vì: Với dịch vụ diễn đàn bạn có thể trao đổi và thảo luận mọi lúc mọi nơi. Các vấn đề của bạn sẽ nhận
được các ý kiến đóng góp của nhiều người, bạn có thể chọn lựa ý kiến mà bạn thấy là đúng nhất. Tuy
nhiên thông thường khi sử dụng diễn đàn, bạn không thể có được câu trả lời ngay lập tức.

Trong số các đặc điểm sau, đâu không phải là đặc điểm của hệ thống E-Learning?
Đáp án đúng là: Học không có sự hợp tác, phối hợp.
Vì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning: Học mọi lúc, mọi nơi; Học liệu hấp dẫn; Linh hoạt về khối
lượng kiến thức cần tiếp thu; Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân; Cập nhật mới nhanh; Học có
sự hợp tác, phối hợp; Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá; Các dịch
vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.
29
TINA

Quy trình sinh viên học tập trên hệ thống e-learning KHÔNG bao gồm bước nào?
Đáp án đúng là: Gặp gỡ giáo viên.
Vì: Quy trình sinh viên học tập trên hệ thống e-learning gồm 3 bước như sau: Đăng ký học tập; Tìm hiểu
thông tin lớp học; Học tập.

Khi nói về quá trình phát triển E-learning, có 2 phát biểu như sau: PB1: Trước năm 1983:
phương pháp giáo dục “Lấy giảng viên làm trung tâm” là phương pháp phổ biến nhất trong
các trường học. PB2: Giai đoạn 1984-1993: Khi công nghệ Web được phát minh ra, các nhà
cung cấp dịch vụ đào tạo bắt đầu nghiên cứu cách thức cải tiến phương pháp giáo dục bằng
công nghệ này. Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 sai.
Vì: Trước năm 1983: Thời kỳ này, máy tính chưa được sử dụng rộng rãi, phương pháp giáo dục “Lấy
giảng viên làm trung tâm” là phương pháp phổ biến nhất trong các trường học. Sinh viên chỉ có thể trao
đổi tập trung quanh giảng viên và các bạn học. Giai đoạn 1994-1999: Khi công nghệ Web được phát
minh ra, các nhà cung cấp dịch vụ đào tạo bắt đầu nghiên cứu cách thức cải tiến phương pháp giáo dục
bằng công nghệ này.

Sau khi đăng nhập vào lớp học, thao tác nào sau đây KHÔNG thể thực hiện được?
Đáp án đúng là: Thay đổi mật khẩu đăng nhập của bạn cùng lớp.
Vì: Sau khi đăng nhập vào lớp học sinh viên có thể thay đổi mật khẩu của chính mình nhưng không thể
thay đổi mật khẩu của bạn cùng lớp.

Theo định nghĩa của William Horton thì E-Learning là gì?


Đáp án đúng là: E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập.
Vì: Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra một số định nghĩa e-
learning đặc trưng nhất: E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William
Horton). E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và
truyền thông (Compare Infobase Inc). E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền
tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực
hiện ở mức cục bộ hay toàn cục (MASIE Center).

Đâu KHÔNG phải là hệ thống hỗ trợ học tập trong môi trường elearning?
Đáp án đúng là: Hệ thống phần mềm quản lý truy cập mạng Internet.
Vì: đây không phải là chức năng mang tính đặc thù, nó có ở nhiều hề thống khác.
Câu trả lời đúng là:
Hệ thống phần mềm quản lý truy cập mạng Internet.
Chọn phát biểu SAI?
Đáp án đúng là: E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập không dựa trên công nghệ
thông tin và truyền thông.
Vì: Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra một số định nghĩa e-
learning đặc trưng nhất: E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William
Horton). E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và
truyền thông (Compare Infobase Inc). E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền
tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực
hiện ở mức cục bộ hay toàn cục (MASIE Center).
30
TINA

Mô hình SCORM do tổ chức nào đưa ra?


Đáp án đúng là: Viện nghiên cứu công nghệ giáo dục từ xa (ADL).
Vì: Mô hình chức năng cung cấp một cái nhìn trực quan về các thành phần tạo nên môi trường e-learning
và những đối tượng thông tin giữa chúng. Viện nghiên cứu công nghệ giáo dục từ xa (ADL) đưa ra mô
hình tham chiếu đối tượng nội dung chia sẻ (SCORM - Sharable Content Object Reference Model) và đã
định nghĩa một cách khái quát về một môi trường ứng dụng E-Learning: là một kiểu ”hệ thống quản lý
học tập (LMS)”, trong đó LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý quá trình phân phối và theo dõi nội dung
học tập của người học.

Trong số các đặc điểm sau, đâu không phải là đặc điểm của hệ thống E-
Learning?
Đáp án đúng là: Không linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu.
Vì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning: Học mọi lúc, mọi nơi; Học liệu hấp dẫn; Linh hoạt về khối
lượng kiến thức cần tiếp thu; Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân; Cập nhật mới nhanh; Học có
sự hợp tác, phối hợp; Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá; Các dịch
vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.

Để đánh giá kiến thức của sinh viên, các lớp học E-Learning chủ yếu dựa vào loại bài tập nào
dưới đây?
Đáp án đúng là: Bài tập trắc nghiệm trực tuyến.
Vì: đây là phương án cho phép chấm điểm tự động và được phép làm lại nhiều lần
Trong quá trình học e-learning, đâu không phải là 1 trong 4 hoạt động chính của sinh viên e-
learning?
Đáp án đúng là: Lướt web.
Vì: Sinh viên nắm vững phương pháp học tập trong lớp học e-learning là điều kiện cần để hoàn thành
lớp học, có 4 hoạt động chính của sinh viên e-learning: Tiếp thu Bài giảng; Thảo luận; Thực hành; Thi cử.

Theo Sloan Consortium lớp học nào dưới đây được coi là lớp học sử dụng công nghệ
Internet?
Đáp án đúng là: Lớp học có 1-29% nội dung được truyền tải qua Internet.
Vì: Năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra bảng phân loại
các lớp học như sau: Nhóm A: 0% nội dung được truyền tải qua Internet. Nhóm B: 1 – 29% nội dung
được truyền tải qua Internet. Nhóm C: 30 – 79% nội dung được truyền tải qua Internet. Nhóm D: 80+%
nội dung được truyền tải qua Internet. Theo đánh giá chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp
dụng công nghệ Internet ở nhóm B được coi là các lớp học sử dụng công nghệ Internet.

Đâu không phải là một trong các yêu cầu giao diện người dùng của một hệ thống LMS điển
hình?
Đáp án đúng là: Không cho phép thiết lập nhiều giao diện riêng biệt cho các nhóm người dùng khác
nhau.
Vì: Yêu cầu về chức năng của một hệ thống LMS điển hình có thể được liệt kê tóm tắt như sau: Yêu cầu
giao diện người dùng Hỗ trợ giao diện người dùng trên cơ sở trình duyệt Web, có khả năng tùy chỉnh và
thân thiện người dùng. Cho phép thiết lập nhiều giao diện riêng biệt cho các nhóm người dùng khác
nhau. Hỗ trợ chức năng trợ giúp và hướng dẫn trực tuyến.

Đối với các lớp học E-Learning, khẳng định nào dưới đây là đúng?
Đáp án đúng là: Sinh viên có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm không tính điểm bất cứ lúc nào.
Vì: Đối với các bài luyện tập không tính điểm bạn có thể làm vào bất cứ lúc nào, thời gian và số lần làm
31
TINA

bài là tùy thích. Đối với các bài tập về nhà thời điểm, thời gian và số lần làm bài được quy định rất rõ
ràng.

Trong số các đặc điểm sau, đâu không phải là đặc điểm của hệ thống E-Learning?
Đáp án đúng là: Các dịch vụ đào tạo không được triển khai đồng bộ.
Vì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning: Học mọi lúc, mọi nơi; Học liệu hấp dẫn; Linh hoạt về khối
lượng kiến thức cần tiếp thu; Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân; Cập nhật mới nhanh; Học có
sự hợp tác, phối hợp; Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá; Các dịch
vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.

Đâu không là mục đích khi phổ biến mục tiêu học tập trong e-learning?
Đáp án đúng là: Để bạn biết được giảng viên nào sẽ giảng dạy.
Vì: Mục tiêu học tập được phổ biến nhằm mục đích: Tập trung vào những phần của nội dung bài học. Mô
tả chính xác những gì bạn phải đạt được sau khi hoàn thành lớp học. Mô tả chi tiết kết quả mà người dạy
muốn bạn phải hướng tới sau từng bài học.

Theo Sloan Consortium thì lớp học áp dụng Internet ở mức nào KHÔNG phải là lớp học E-
learning?
Đáp án đúng là: Nhóm A và nhóm B.
Vì: Vào năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra một phân loại
các lớp học như sau: Nhóm A: 0% nội dung được truyền tải qua Internet. Nhóm B: 1 – 29% nội dung
được truyền tải qua Internet. Nhóm C: 30 – 79% nội dung được truyền tải qua Internet. Nhóm D: 80+%
nội dung được truyền tải qua Internet. Theo đánh giá chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp
dụng công nghệ Internet ở các nhóm C và D được coi là những lớp học E-Learning.

Theo quan điểm của cơ sở đào tạo, đâu KHÔNG phải là ưu điểm khi chuyển đổi các khoá học
truyền thống sang khoá học e-learning?
Đáp án đúng là: Lợi ích của việc học trên mạng vẫn chưa được khẳng định.
Vì: Theo quan điểm của cơ sở đào tạo: Ưu điểm: Giảm chi phí tổ chức và quản lý đào tạo; Giảng viên và
sinh viên không phải đi lại nhiều; Tổng hợp được kiến thức; Nhược điểm: Lợi ích của việc học trên mạng
vẫn chưa được khẳng định.

Khi nói về các chuẩn và đặc tả cho hệ thống e-learning, có 2 phát biểu như sau: PB1: Các
chuẩn và đặc tả là thành phần kết nối tất cả các thành phần của hệ thống e-learning. PB2:
Các chuẩn cho phép ghép các khóa học tạo bởi các công cụ khác nhau bởi các nhà sản xuất
khác nhau thành các gói nội dung được gọi là các chuẩn metadata. Hỏi khẳng định nào sau
đây là đúng?
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 sai.
Vì: Các chuẩn và đặc tả là thành phần kết nối tất cả các thành phần của hệ thống e-learning. LMS,
LCMS, công cụ soạn bài giảng, và kho chứa bài giảng sẽ hiểu nhau và tương tác được với nhau thông
qua các chuẩn/đặc tả. Các chuẩn cho phép ghép các khóa học tạo bởi các công cụ khác nhau bởi các
nhà sản xuất khác nhau thành các gói nội dung (packages) được gọi là các chuẩn đóng gói (packaging
standards).

Theo đánh giá chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp dụng công nghệ Internet ở
nhóm nào thì được coi là những lớp học E-learning?
Đáp án đúng là: Nhóm C và nhóm D.
Vì: Vào năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra một phân loại
các lớp học như sau: Nhóm A: 0% nội dung được truyền tải qua Internet. Nhóm B: 1 – 29% nội dung
32
TINA

được truyền tải qua Internet. Nhóm C: 30 – 79% nội dung được truyền tải qua Internet. Nhóm D: 80+%
nội dung được truyền tải qua Internet. Theo đánh giá chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp
dụng công nghệ Internet ở các nhóm C và D được coi là những lớp học E-Learning.

Đâu không phải là các chuẩn và đặc tả cho hệ thống e-learning?


Đáp án đúng là: Các chuẩn phân tích hệ thống.
Vì: Các chuẩn cho phép ghép các khóa học tạo bởi các công cụ khác nhau bởi các nhà sản xuất khác
nhau thành các gói nội dung (packages) được gọi là các chuẩn đóng gói (packaging standards). Nhóm
chuẩn thứ hai cho phép các hệ thống quản lý đào tạo hiển thị từng bài học đơn lẻ. Hơn nữa, có thể theo
dõi được kết quả kiểm tra của sinh viên, quá trình học tập của sinh viên. Những chuẩn như thế được gọi
là chuẩn trao đổi thông tin. Nhóm chuẩn thứ ba quy định cách mà các nhà sản xuất nội dung có thể mô tả
các khóa học và các module của mình để các hệ thống quản lý có thể tìm kiếm và phân loại được khi cần
thiết. Chúng được gọi là các chuẩn metadata. Nhóm chuẩn thứ tư nói đến chất lượng của các module và
các khóa học. Chúng được gọi là chuẩn chất lượng.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.2.2. Các chuẩn và đặc tả cho hệ thống e-learning (BG, tr.53).

Khi sử dụng Website của chương trình elearning, sinh viên KHÔNG thể làm gì?
Đáp án đúng là: Thay đổi tên đăng nhập.
Vì: tên đăng nhập là để định danh duy nhất sinh viên, phân biệt sinh viên với những học viên khác.
Khi nói về mô hình chức năng hệ thống, có 2 phát biểu như sau: PB1: Một LCMS là một môi
trường đa người dùng. PB2: LCMS cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị
nội dung nhỏ trong kho dữ liệu trung tâm. Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 đúng.
Vì: Một LCMS là một môi trường đa người dùng, ở đó các cơ sở phát triển nội dung có thể tạo ra, lưu
trữ, sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm.
LCMS cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị nội dung nhỏ trong kho dữ liệu trung
tâm. Việc sử dụng các cấu trúc siêu dữ liệu học được chuẩn hoá, cộng với các khuôn dạng truy xuất đơn
vị kiến thức được chuẩn hoá cũng cho phép các đơn vị kiến thức được tạo ra và chia sẻ bởi các phần
mềm công cụ đa năng và các kho dữ liệu học tập.

Trong quá trình sử dụng diễn đàn lớp học, sinh viên KHÔNG thể thực hiện thao tác nào dưới
đây?
Đáp án đúng là: Xóa chủ đề thảo luận.
Vì: Việc này chỉ có người quản trị mới làm được.
Đâu là đặc điểm của E-Learning?
Đáp án đúng là: Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá.
Vì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning: Học mọi lúc, mọi nơi; Học liệu hấp dẫn; Linh hoạt về khối
lượng kiến thức cần tiếp thu; Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân; Cập nhật mới nhanh; Học có
sự hợp tác, phối hợp; Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá; Các dịch
vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.

Đâu KHÔNG phải là hệ thống hỗ trợ học tập trong môi trường elearning?
Đáp án đúng là: Hệ thống phần mềm quản lý truy cập mạng Internet.
Vì: đây không phải là chức năng mang tính đặc thù, nó có ở nhiều hề thống khác.
SCORM là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
33
TINA

Đáp án đúng là: Sharable Content Object Reference Model.


Vì: Mô hình chức năng cung cấp một cái nhìn trực quan về các thành phần tạo nên môi trường e-learning
và những đối tượng thông tin giữa chúng. Viện nghiên cứu công nghệ giáo dục từ xa đưa ra mô hình
tham chiếu đối tượng nội dung chia sẻ (SCORM - Sharable Content Object Reference Model) và đã định
nghĩa một cách khái quát về một môi trường ứng dụng E-Learning: là một kiểu ”hệ thống quản lý học tập
(LMS)”, trong đó LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý quá trình phân phối và theo dõi nội dung học tập
của người học.

Sau khi đăng nhập vào lớp học, sinh viên TNU-ELEARNING có thể thay đổi hình ảnh của
mình. Chức năng thay đổi hình ảnh nằm trong mục nào dưới đây?
Đáp án đúng là: Cập nhật hồ sơ cá nhân.
Vì: Sau khi đăng nhập để thay đổi hình ảnh của mình bạn làm như sau: Click chuột vào tên của mình;
Chọn mục Cập nhật hồ sơ cá nhân; Trong mục Picture Of, bạn Browse tới file hình ảnh của mình.

Khi nói về kiến trúc Web để phát triển hệ thống E-learning, có 2 phát biểu như sau: PB1: Mô
hình kiến trúc Web không cho phép tăng cường sự tương hợp và mở rộng trên cơ sở hạ
tầng mạng và các ứng dụng khác nhau sẵn có trên thị trường e-learning. PB2: Mô hình kiến
trúc Web cho phép phát triển và sử dụng Intranet cũng như các dịch vụ Internet công cộng.
Điều đó cho phép việc lựa chọn các công nghệ mạng là hoàn toàn trong suốt đối với các đơn
vị phát triển nội dung và các nhà cung cấp dịch vụ. Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: PB1 sai, PB2 đúng.
Vì: Trên cơ sở các đặc tính của dịch vụ Web, người ta thấy rằng các dịch vụ Web có khả năng tốt để
thực hiện tính năng liên kết, tương hợp của các hệ thống e-learning bởi các lý do sau: Mô hình kiến trúc
Web là nền tảng và độc lập về ngôn ngữ với e-learning. Nó cho phép tăng cường sự tương hợp và mở
rộng trên cơ sở hạ tầng mạng và các ứng dụng khác nhau sẵn có trên thị trường e-learning. Mô hình kiến
trúc Web cho phép phát triển và sử dụng Intranet cũng như các dịch vụ Internet công cộng. Điều đó cho
phép việc lựa chọn các công nghệ mạng là hoàn toàn trong suốt đối với các đơn vị phát triển nội dung và
các nhà cung cấp dịch vụ.

Sau khi đăng nhập vào lớp học, thao tác nào sau đây KHÔNG thể thực hiện được?
Đáp án đúng là: Thay đổi mật khẩu đăng nhập của bạn cùng lớp.
Vì: Sau khi đăng nhập vào lớp học sinh viên có thể thay đổi mật khẩu của chính mình nhưng không thể
thay đổi mật khẩu của bạn cùng lớp.

Đâu là định nghĩa của Lance Dublin, hướng tới e-learning trong doanh nghiệp?
Đáp án đúng là: “Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến
thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân”.
Vì: Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra một số định nghĩa e-
learning đặc trưng nhất: E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William
Horton). Việc học tập được truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử. Việc truyền tải qua nhiều kĩ
thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các hệ thống giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa
trên máy tính (CBT) (Sun Microsystems, Inc). “Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá
trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng
cá nhân”. (Định nghĩa của Lance Dublin, hướng tới e-learning trong doanh nghiệp).

Quy trình sinh viên học tập trên hệ thống e-learning KHÔNG bao gồm bước nào?
Đáp án đúng là: Gặp gỡ giáo viên.
Vì: Quy trình sinh viên học tập trên hệ thống e-learning gồm 3 bước như sau: Đăng ký học tập; Tìm hiểu
thông tin lớp học; Học tập.
34
TINA

Theo Sloan Consortium lớp học nào dưới đây là lớp học truyền thống?
Đáp án đúng là: Không có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet.
Vì: Năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra một phân loại các
lớp học như sau: Lớp học truyền thống: Không có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet. Tất
cả là trực tiếp. Sử dụng công nghệ Internet: Sử dụng công nghệ Internet để đăng tải các học liệu như đề
cương; bài tập; bài giảng. Sinh viên và thầy gặp gỡ trực tiếp (mặt giáp mặt). Lớp học kết hợp
(Blended/Hybrid): Kết hợp giữa công nghệ Internet và truyền thống. Sinh viên và thầy có những gặp gỡ,
trao đổi trên Internet và có cả những buổi gặp trực tiếp. Lớp học trực tuyến (Online): Tất cả nội dung trên
Internet; không có gặp mặt trực tiếp.

Chọn phát biểu SAI?


Đáp án đúng là: LCMS không cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị nội dung nhỏ
trong kho dữ liệu trung tâm.
Vì:LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người học, tức
là LMS quản lý các quá trình học tập. LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử dụng và thông tin
đăng nhập của người sử dụng với các hệ thống khác. LMS lấy thông tin về vị trí của khoá học từ LCMS
và về các hoạt động của sinh viên từ LCMS. … LCMS cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những
đơn vị nội dung nhỏ trong kho dữ liệu trung tâm.

Theo định nghĩa của William Horton thì E-Learning là gì?


Đáp án đúng là: E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập.
Vì: Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra một số định nghĩa e-
learning đặc trưng nhất: E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William
Horton). E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và
truyền thông (Compare Infobase Inc). E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền
tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực
hiện ở mức cục bộ hay toàn cục (MASIE Center).

Đâu không phải là một trong các yêu cầu điều khiển truy nhập và bảo mật của một hệ thống
LMS điển hình?
Đáp án đúng là: Không có khả năng hạn chế truy nhập tới dữ liệu, nội dung theo người dùng.
Vì: Yêu cầu về chức năng của một hệ thống LMS điển hình có thể được liệt kê tóm tắt như sau: Yêu cầu
điều khiển truy nhập và bảo mật Hỗ trợ các giao thức truy nhập và chứng thực, hạn chế truy nhập bằng
ID người dùng và mật khẩu truy nhập. Ngăn chặn các đăng ký trái phép. Có khả năng hạn chế truy nhập
tới dữ liệu/nội dung theo người dùng. Hỗ trợ kiến trúc bảo mật đa lớp (ít nhất là 2 lớp) cho ứng dụng
Web.

Chữ E trong cụm từ E-learning là viết tắt của từ tiêng Anh nào dưới đây?
Đáp án đúng là: Electronic

Theo Sloan Consortium lớp học nào dưới đây là lớp học trực tuyến?
Đáp án đúng là: Tất cả nội dung trên Internet; không có gặp mặt trực tiếp.
Vì: Năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra một phân loại các
lớp học như sau: Lớp học truyền thống: Không có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet. Tất
cả là trực tiếp. Sử dụng công nghệ Internet: Sử dụng công nghệ Internet để đăng tải các học liệu như đề
cương; bài tập; bài giảng. Sinh viên và thầy gặp gỡ trực tiếp (mặt giáp mặt). Lớp học kết hợp
(Blended/Hybrid): Kết hợp giữa công nghệ Internet và truyền thống. Sinh viên và thầy có những gặp gỡ,
trao đổi trên Internet và có cả những buổi gặp trực tiếp. Lớp học trực tuyến (Online): Tất cả nội dung trên
Internet; không có gặp mặt trực tiếp.
35
TINA

Hệ thống TNU-Elearing sẽ gửi thông tin tài khoản đăng nhập cho học viên theo
hình thức nào?
Đáp án đúng là: Thư điện tử vào hộp mail.

LCMS là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?


Đáp án đúng là: Learning Content Managerment System.
Vì: Hệ thống quản lý nội dung LCMS–Learning Content Managerment System.

Trong quá trình phát triển E-learning, ở giai đoạn 1984-1993, có thể tạo ra các bài giảng có
tích hợp hình ảnh và âm thanh dựa trên công nghệ CBT. CBT là viết tắt của cụm từ tiếng Anh
nào?
Đáp án đúng là: Computer Based Training.
Vì: Giai đoạn 1984 - 1993: Sự ra đời của hệ điều hành Windows 3.1, máy tính Macintosh, phần mềm
trình diễn Powerpoint, cùng các công cụ đa phương tiện khác đã mở ra một kỷ nguyên mới: kỷ nguyên
đa phương tiện. Những công cụ này cho phép tạo ra các bài giảng có tích hợp hình ảnh và âm thanh dựa
trên công nghệ CBT (Computer Based Training). Bài học được phân phối đến người học qua đĩa CD-
ROM hoặc đĩa mềm.

Khi nói về các chuẩn và đặc tả cho hệ thống e-learning, có 2 phát biểu như sau: PB1: LMS,
LCMS, công cụ soạn bài giảng, và kho chứa bài giảng sẽ hiểu nhau và tương tác được với
nhau thông qua các chuẩn/đặc tả. PB2: Các chuẩn quy định cách mà các nhà sản xuất nội
dung có thể mô tả các khóa học và các module của mình để các hệ thống quản lý có thể tìm
kiếm và phân loại được khi cần thiết được gọi là các chuẩn đóng gói. Hỏi khẳng định nào
sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 sai.
Vì: Các chuẩn và đặc tả là thành phần kết nối tất cả các thành phần của hệ thống e-learning. LMS,
LCMS, công cụ soạn bài giảng, và kho chứa bài giảng sẽ hiểu nhau và tương tác được với nhau thông
qua các chuẩn/đặc tả. Nhóm chuẩn thứ ba quy định cách mà các nhà sản xuất nội dung có thể mô tả các
khóa học và các module của mình để các hệ thống quản lý có thể tìm kiếm và phân loại được khi cần
thiết. Chúng được gọi là các chuẩn metadata.

Trong quá trình trao đổi và giải đáp thắc mắc, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm khi
sử dụng diễn đàn?
Đáp án đúng là: Bạn không có được câu trả lời ngay tức khắc.
Vì: Với dịch vụ diễn đàn bạn có thể trao đổi và thảo luận mọi lúc mọi nơi. Các vấn đề của bạn sẽ nhận
được các ý kiến đóng góp của nhiều người, bạn có thể chọn lựa ý kiến mà bạn thấy là đúng nhất. Tuy
nhiên thông thường khi sử dụng diễn đàn, bạn không thể có được câu trả lời ngay lập tức.

Khi nói về quá trình phát triển E-learning, có 2 phát biểu như sau: PB1: Trước năm 1983:
phương pháp giáo dục “Lấy giảng viên làm trung tâm” là phương pháp phổ biến nhất trong
các trường học. PB2: Giai đoạn 1984-1993: Khi công nghệ Web được phát minh ra, các nhà
cung cấp dịch vụ đào tạo bắt đầu nghiên cứu cách thức cải tiến phương pháp giáo dục bằng
công nghệ này. Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 sai.
Vì: Trước năm 1983: Thời kỳ này, máy tính chưa được sử dụng rộng rãi, phương pháp giáo dục “Lấy
giảng viên làm trung tâm” là phương pháp phổ biến nhất trong các trường học. Sinh viên chỉ có thể trao
đổi tập trung quanh giảng viên và các bạn học. Giai đoạn 1994-1999: Khi công nghệ Web được phát
minh ra, các nhà cung cấp dịch vụ đào tạo bắt đầu nghiên cứu cách thức cải tiến phương pháp giáo dục
bằng công nghệ này.
36
TINA

Đâu không phải là một trong các yêu cầu kỹ thuật của một hệ thống LMS điển hình?
Đáp án đúng là: Sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ
liệu trung tâm.
Vì: Một LCMS là một môi trường đa người dùng, ở đó các cơ sở phát triển nội dung có thể tạo ra, lưu
trữ, sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm.
Yêu cầu về chức năng của một hệ thống LMS điển hình có thể được liệt kê tóm tắt như sau: (2) Yêu cầu
kỹ thuật Tương thích với các trình duyệt chuẩn. Được thiết kế theo module để có thể dễ dàng nâng cấp
trong tương lai. Có khả năng tích hợp ứng dụng thư điện tử và có khả năng trao đổi thư điện tử với mọi
hệ thống thư điện tử chuẩn.

Trong số các đặc điểm sau, đâu không phải là đặc điểm của hệ thống E-Learning?
Đáp án đúng là: Học không có sự hợp tác, phối hợp.
Vì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning: Học mọi lúc, mọi nơi; Học liệu hấp dẫn; Linh hoạt về khối
lượng kiến thức cần tiếp thu; Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân; Cập nhật mới nhanh; Học có
sự hợp tác, phối hợp; Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá; Các dịch
vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.

Khi nói về mô hình chức năng hệ thống, có 2 phát biểu như sau: PB1: LMS là một hệ thống
dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người học. PB2: LMS lấy
thông tin về vị trí của khoá học từ LCMS và về các hoạt động của sinh viên từ LCMS. Hỏi
khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 đúng.
Vì: LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người học, tức
là LMS quản lý các quá trình học tập. LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử dụng và thông tin
đăng nhập của người sử dụng với các hệ thống khác. LMS lấy thông tin về vị trí của khoá học từ LCMS
và về các hoạt động của sinh viên từ LCMS.

Trong mô hình hệ thống E-Learning không bao gồm thành phần nào?
Đáp án đúng là: Đội ngũ kỹ sư công nghệ thông tin.
Vì: Một cách tổng thể một hệ thống e-learning bao gồm 3 phần chính: Hạ tầng truyền thông và mạng:
Bao gồm các thiết bị đầu cuối người dùng (sinh viên), thiết bị tại các cơ sở cung cấp dịch vụ, mạng
truyền thông… Hạ tầng phần mềm: Các phần mềm LMS, LCMS (ví dụ đơn giản như MacroMedia,
Authorware, Toolbook… ). Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin): Đây là phần quan trọng của e-learning
bao gồm nội dung các khoá học, các phần mềm dạy học…

Trong quy trình học tập E-learning của sinh viên, ở bước Học tập gồm có bốn hoạt động
chính, đó là những hoạt động nào?
Đáp án đúng là: Tiếp thu bài giảng; Tương tác; Luyện tập; Kiểm tra và thi kết thúc môn học.
Vì: ở bước 3- Học tập gồm: Tiếp thu bài giảng; Tương tác (Phụ đạo, trao đổi với bạn); Luyện tập; Kiểm
tra và thi kết thúc môn học.

Theo định nghĩa của Compare Infobase Inc thì E-Learning là gì?
Đáp án đúng là: E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ
thông tin và truyền thông.
Vì: Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra một số định nghĩa e-
learning đặc trưng nhất: E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William
Horton). E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và
truyền thông (Compare Infobase Inc). E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền
37
TINA

tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực
hiện ở mức cục bộ hay toàn cục (MASIE Center).S

Theo định nghĩa của Compare Infobase Inc thì E-Learning là gì?
Đáp án đúng là: E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ
thông tin và truyền thông.
Vì: Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra một số định nghĩa e-
learning đặc trưng nhất: E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William
Horton). E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và
truyền thông (Compare Infobase Inc). E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền
tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực
hiện ở mức cục bộ hay toàn cục (MASIE Center).

Quy trình sinh viên học tập trên hệ thống e-learning KHÔNG bao gồm bước nào?
Đáp án đúng là: Gặp gỡ giáo viên.
Vì: Quy trình sinh viên học tập trên hệ thống e-learning gồm 3 bước như sau: Đăng ký học tập; Tìm hiểu
thông tin lớp học; Học tập.

Trong quy trình học tập E-learning của sinh viên, ở bước Học tập gồm có bốn hoạt động
chính, đó là những hoạt động nào?
Đáp án đúng là: Tiếp thu bài giảng; Tương tác; Luyện tập; Kiểm tra và thi kết thúc môn học.
Vì: ở bước 3- Học tập gồm: Tiếp thu bài giảng; Tương tác (Phụ đạo, trao đổi với bạn); Luyện tập; Kiểm
tra và thi kết thúc môn học.

Để đánh giá kiến thức của sinh viên, các lớp học E-Learning chủ yếu dựa vào loại bài tập nào
dưới đây?
Đáp án đúng là: Bài tập trắc nghiệm trực tuyến.
Vì: đây là phương án cho phép chấm điểm tự động và được phép làm lại nhiều lần
Theo Sloan Consortium lớp học nào dưới đây là lớp học truyền thống?
Đáp án đúng là: Không có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet.
Vì: Năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra một phân loại các
lớp học như sau: Lớp học truyền thống: Không có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet. Tất
cả là trực tiếp. Sử dụng công nghệ Internet: Sử dụng công nghệ Internet để đăng tải các học liệu như đề
cương; bài tập; bài giảng. Sinh viên và thầy gặp gỡ trực tiếp (mặt giáp mặt). Lớp học kết hợp
(Blended/Hybrid): Kết hợp giữa công nghệ Internet và truyền thống. Sinh viên và thầy có những gặp gỡ,
trao đổi trên Internet và có cả những buổi gặp trực tiếp. Lớp học trực tuyến (Online): Tất cả nội dung trên
Internet; không có gặp mặt trực tiếp.

Trong quá trình sử dụng diễn đàn lớp học, sinh viên KHÔNG thể thực hiện thao tác nào dưới
đây?
Đáp án đúng là: Xóa chủ đề thảo luận.

Trong quá trình trao đổi và giải đáp thắc mắc, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là ưu điểm khi
sử dụng diễn đàn?
Đáp án đúng là: Bạn không có được câu trả lời ngay tức khắc.
Vì: Với dịch vụ diễn đàn bạn có thể trao đổi và thảo luận mọi lúc mọi nơi. Các vấn đề của bạn sẽ nhận
được các ý kiến đóng góp của nhiều người, bạn có thể chọn lựa ý kiến mà bạn thấy là đúng nhất. Tuy
nhiên thông thường khi sử dụng diễn đàn, bạn không thể có được câu trả lời ngay lập tức.
38
TINA

Theo định nghĩa của William Horton thì E-Learning là gì?


Đáp án đúng là: E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập.
Vì: Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra một số định nghĩa e-
learning đặc trưng nhất: E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William
Horton). E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và
truyền thông (Compare Infobase Inc). E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền
tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực
hiện ở mức cục bộ hay toàn cục (MASIE Center).

Khi nói về mô hình chức năng hệ thống, có 2 phát biểu như sau: PB1: LMS là một hệ thống
dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người học. PB2: LMS lấy
thông tin về vị trí của khoá học từ LCMS và về các hoạt động của sinh viên từ LCMS. Hỏi
khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 đúng.
Vì: LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người học, tức
là LMS quản lý các quá trình học tập. LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử dụng và thông tin
đăng nhập của người sử dụng với các hệ thống khác. LMS lấy thông tin về vị trí của khoá học từ LCMS
và về các hoạt động của sinh viên từ LCMS.
Tham khảo: Bài 3, mục 3.1.2. Hệ thống quản trị học tập (LMS) (BG, tr.48).

LCMS là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào


Đáp án đúng là: Learning Content Managerment System.
Vì: Hệ thống quản lý nội dung LCMS–Learning Content Managerment System.

Trong số các đặc điểm sau, đâu không phải là đặc điểm của hệ thống E-Learning?
Đáp án đúng là: Học không có sự hợp tác, phối hợp.
Vì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning: Học mọi lúc, mọi nơi; Học liệu hấp dẫn; Linh hoạt về khối
lượng kiến thức cần tiếp thu; Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân; Cập nhật mới nhanh; Học có
sự hợp tác, phối hợp; Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá; Các dịch
vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.

Chọn phát biểu SAI?


Đáp án đúng là: E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập không dựa trên công nghệ
thông tin và truyền thông.
Vì: Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra một số định nghĩa e-
learning đặc trưng nhất: E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William
Horton). E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công nghệ thông tin và
truyền thông (Compare Infobase Inc). E-learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền
tải hoặc quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và được thực
hiện ở mức cục bộ hay toàn cục (MASIE Center).

Đâu là định nghĩa của Lance Dublin, hướng tới e-learning trong doanh nghiệp?
Đáp án đúng là: “Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập và kiến
thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá nhân”.
Vì: Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra một số định nghĩa e-
learning đặc trưng nhất: E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William
Horton). Việc học tập được truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử. Việc truyền tải qua nhiều kĩ
thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các hệ thống giảng dạy thông minh, và việc đào tạo dựa
trên máy tính (CBT) (Sun Microsystems, Inc). “Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá
39
TINA

trị, thông tin, học tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng
cá nhân”. (Định nghĩa của Lance Dublin, hướng tới e-learning trong doanh nghiệp).

Khi nói về mô hình chức năng hệ thống, có 2 phát biểu như sau: PB1: Một LCMS là một môi
trường đa người dùng. PB2: LCMS cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị
nội dung nhỏ trong kho dữ liệu trung tâm. Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 đúng.
Vì: Một LCMS là một môi trường đa người dùng, ở đó các cơ sở phát triển nội dung có thể tạo ra, lưu
trữ, sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm.
LCMS cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị nội dung nhỏ trong kho dữ liệu trung
tâm. Việc sử dụng các cấu trúc siêu dữ liệu học được chuẩn hoá, cộng với các khuôn dạng truy xuất đơn
vị kiến thức được chuẩn hoá cũng cho phép các đơn vị kiến thức được tạo ra và chia sẻ bởi các phần
mềm công cụ đa năng và các kho dữ liệu học tập.

Theo Sloan Consortium lớp học nào dưới đây là lớp học trực tuyến?
Đáp án đúng là: Tất cả nội dung trên Internet; không có gặp mặt trực tiếp.
Vì: Năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra một phân loại các
lớp học như sau: Lớp học truyền thống: Không có nội dung được truyền tải bằng công nghệ Internet. Tất
cả là trực tiếp. Sử dụng công nghệ Internet: Sử dụng công nghệ Internet để đăng tải các học liệu như đề
cương; bài tập; bài giảng. Sinh viên và thầy gặp gỡ trực tiếp (mặt giáp mặt). Lớp học kết hợp
(Blended/Hybrid): Kết hợp giữa công nghệ Internet và truyền thống. Sinh viên và thầy có những gặp gỡ,
trao đổi trên Internet và có cả những buổi gặp trực tiếp. Lớp học trực tuyến (Online): Tất cả nội dung trên
Internet; không có gặp mặt trực tiếp.

Trong quá trình phát triển E-learning, ở giai đoạn 1984-1993, có thể tạo ra các bài giảng có
tích hợp hình ảnh và âm thanh dựa trên công nghệ CBT. CBT là viết tắt của cụm từ tiếng Anh
nào?
Đáp án đúng là: Computer Based Training.
Vì: Giai đoạn 1984 - 1993: Sự ra đời của hệ điều hành Windows 3.1, máy tính Macintosh, phần mềm
trình diễn Powerpoint, cùng các công cụ đa phương tiện khác đã mở ra một kỷ nguyên mới: kỷ nguyên
đa phương tiện. Những công cụ này cho phép tạo ra các bài giảng có tích hợp hình ảnh và âm thanh dựa
trên công nghệ CBT (Computer Based Training). Bài học được phân phối đến người học qua đĩa CD-
ROM hoặc đĩa mềm.

Đâu không phải là một trong các yêu cầu kỹ thuật của một hệ thống LMS điển hình?
Đáp án đúng là: Sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ
liệu trung tâm.
Vì: Một LCMS là một môi trường đa người dùng, ở đó các cơ sở phát triển nội dung có thể tạo ra, lưu
trữ, sử dụng lại, quản lý và phân phối nội dung học tập trong môi trường số từ một kho dữ liệu trung tâm.
Yêu cầu về chức năng của một hệ thống LMS điển hình có thể được liệt kê tóm tắt như sau: (2) Yêu cầu
kỹ thuật Tương thích với các trình duyệt chuẩn. Được thiết kế theo module để có thể dễ dàng nâng cấp
trong tương lai. Có khả năng tích hợp ứng dụng thư điện tử và có khả năng trao đổi thư điện tử với mọi
hệ thống thư điện tử chuẩn.

Đâu không phải là các chuẩn và đặc tả cho hệ thống e-learning?


Đáp án đúng là: Các chuẩn phân tích hệ thống.
Vì: Các chuẩn cho phép ghép các khóa học tạo bởi các công cụ khác nhau bởi các nhà sản xuất khác
nhau thành các gói nội dung (packages) được gọi là các chuẩn đóng gói (packaging standards). Nhóm
chuẩn thứ hai cho phép các hệ thống quản lý đào tạo hiển thị từng bài học đơn lẻ. Hơn nữa, có thể theo
dõi được kết quả kiểm tra của sinh viên, quá trình học tập của sinh viên. Những chuẩn như thế được gọi
40
TINA

là chuẩn trao đổi thông tin. Nhóm chuẩn thứ ba quy định cách mà các nhà sản xuất nội dung có thể mô tả
các khóa học và các module của mình để các hệ thống quản lý có thể tìm kiếm và phân loại được khi cần
thiết. Chúng được gọi là các chuẩn metadata. Nhóm chuẩn thứ tư nói đến chất lượng của các module và
các khóa học. Chúng được gọi là chuẩn chất lượng.

Trong số các đặc điểm sau, đâu không phải là đặc điểm của hệ thống E-Learning?
Đáp án đúng là: Các dịch vụ đào tạo không được triển khai đồng bộ.
Vì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning: Học mọi lúc, mọi nơi; Học liệu hấp dẫn; Linh hoạt về khối
lượng kiến thức cần tiếp thu; Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân; Cập nhật mới nhanh; Học có
sự hợp tác, phối hợp; Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá; Các dịch
vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.

Đâu không là mục đích khi phổ biến mục tiêu học tập trong e-learning?
Đáp án đúng là: Để bạn biết được giảng viên nào sẽ giảng dạy.
Vì: Mục tiêu học tập được phổ biến nhằm mục đích: Tập trung vào những phần của nội dung bài học. Mô
tả chính xác những gì bạn phải đạt được sau khi hoàn thành lớp học. Mô tả chi tiết kết quả mà người dạy
muốn bạn phải hướng tới sau từng bài học.

Trong số các đặc điểm sau, đâu không phải là đặc điểm của hệ thống E-Learning?
Đáp án đúng là: Không linh hoạt về khối lượng kiến thức cần tiếp thu.
Vì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning: Học mọi lúc, mọi nơi; Học liệu hấp dẫn; Linh hoạt về khối
lượng kiến thức cần tiếp thu; Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân; Cập nhật mới nhanh; Học có
sự hợp tác, phối hợp; Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá; Các dịch
vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.

Khi nói về các chuẩn và đặc tả cho hệ thống e-learning, có 2 phát biểu như sau: PB1: Các
chuẩn và đặc tả là thành phần kết nối tất cả các thành phần của hệ thống e-learning. PB2:
Các chuẩn cho phép ghép các khóa học tạo bởi các công cụ khác nhau bởi các nhà sản xuất
khác nhau thành các gói nội dung được gọi là các chuẩn metadata. Hỏi khẳng định nào sau
đây là đúng?
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 sai.
Vì: Các chuẩn và đặc tả là thành phần kết nối tất cả các thành phần của hệ thống e-learning. LMS,
LCMS, công cụ soạn bài giảng, và kho chứa bài giảng sẽ hiểu nhau và tương tác được với nhau thông
qua các chuẩn/đặc tả. Các chuẩn cho phép ghép các khóa học tạo bởi các công cụ khác nhau bởi các
nhà sản xuất khác nhau thành các gói nội dung (packages) được gọi là các chuẩn đóng gói (packaging
standards).

Đâu không phải là một trong các yêu cầu giao diện người dùng của một hệ thống LMS điển
hình?
Đáp án đúng là: Không cho phép thiết lập nhiều giao diện riêng biệt cho các nhóm người dùng khác
nhau.
Vì: Yêu cầu về chức năng của một hệ thống LMS điển hình có thể được liệt kê tóm tắt như sau: Yêu cầu
giao diện người dùng Hỗ trợ giao diện người dùng trên cơ sở trình duyệt Web, có khả năng tùy chỉnh và
thân thiện người dùng. Cho phép thiết lập nhiều giao diện riêng biệt cho các nhóm người dùng khác
nhau. Hỗ trợ chức năng trợ giúp và hướng dẫn trực tuyến.
41
TINA

Theo Sloan Consortium lớp học nào dưới đây được coi là lớp học sử dụng công nghệ
Internet?
Đáp án đúng là: Lớp học có 1-29% nội dung được truyền tải qua Internet.
Vì: Năm 2012, Hội đồng nghiên cứu E-Learning Hoa Kỳ (Sloan Consortium) đã đưa ra bảng phân loại
các lớp học như sau: Nhóm A: 0% nội dung được truyền tải qua Internet. Nhóm B: 1 – 29% nội dung
được truyền tải qua Internet. Nhóm C: 30 – 79% nội dung được truyền tải qua Internet. Nhóm D: 80+%
nội dung được truyền tải qua Internet. Theo đánh giá chung của Sloan Consortium thì các lớp học có áp
dụng công nghệ Internet ở nhóm B được coi là các lớp học sử dụng công nghệ Internet.

Khi nói về quá trình phát triển E-learning, có 2 phát biểu như sau: PB1: Trước năm 1983:
phương pháp giáo dục “Lấy giảng viên làm trung tâm” là phương pháp phổ biến nhất trong
các trường học. PB2: Giai đoạn 1984-1993: Khi công nghệ Web được phát minh ra, các nhà
cung cấp dịch vụ đào tạo bắt đầu nghiên cứu cách thức cải tiến phương pháp giáo dục bằng
công nghệ này. Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 sai.
Vì: Trước năm 1983: Thời kỳ này, máy tính chưa được sử dụng rộng rãi, phương pháp giáo dục “Lấy
giảng viên làm trung tâm” là phương pháp phổ biến nhất trong các trường học. Sinh viên chỉ có thể trao
đổi tập trung quanh giảng viên và các bạn học. Giai đoạn 1994-1999: Khi công nghệ Web được phát
minh ra, các nhà cung cấp dịch vụ đào tạo bắt đầu nghiên cứu cách thức cải tiến phương pháp giáo dục
bằng công nghệ này.

LMS là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?


Đáp án đúng là: Learning Management System.
Vì: Mô hình chức năng cung cấp một cái nhìn trực quan về các thành phần tạo nên môi trường e-learning
và những đối tượng thông tin giữa chúng. Viện nghiên cứu công nghệ giáo dục từ xa đưa ra mô hình
tham chiếu đối tượng nội dung chia sẻ (SCORM) và đã định nghĩa một cách khái quát về một môi trường
ứng dụng E-Learning: là một kiểu ”hệ thống quản lý học tập (LMS-Learning Management System)”, trong
đó LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý quá trình phân phối và theo dõi nội dung học tập của người học.

Đối với các lớp học E-Learning, khẳng định nào dưới đây là đúng?
Đáp án đúng là: Sinh viên có thể làm các bài luyện tập trắc nghiệm không tính điểm bất cứ lúc nào.
Vì: Đối với các bài luyện tập không tính điểm bạn có thể làm vào bất cứ lúc nào, thời gian và số lần làm
bài là tùy thích. Đối với các bài tập về nhà thời điểm, thời gian và số lần làm bài được quy định rất rõ
ràng.

Khi sử dụng Website của chương trình elearning, sinh viên KHÔNG thể làm gì?
Đáp án đúng là: Thay đổi tên đăng nhập.
Vì: tên đăng nhập là để định danh duy nhất sinh viên, phân biệt sinh viên với những học viên khác.
SCORM là viết tắt của cụm từ tiếng Anh nào?
Đáp án đúng là: Sharable Content Object Reference Model.
Vì: Mô hình chức năng cung cấp một cái nhìn trực quan về các thành phần tạo nên môi trường e-learning
và những đối tượng thông tin giữa chúng. Viện nghiên cứu công nghệ giáo dục từ xa đưa ra mô hình
tham chiếu đối tượng nội dung chia sẻ (SCORM - Sharable Content Object Reference Model) và đã định
nghĩa một cách khái quát về một môi trường ứng dụng E-Learning: là một kiểu ”hệ thống quản lý học tập
(LMS)”, trong đó LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý quá trình phân phối và theo dõi nội dung học tập
của người học.
42
TINA

Trong quá trình học e-learning, đâu không phải là 1 trong 4 hoạt động chính của sinh viên e-
learning?
Đáp án đúng là: Lướt web.
Vì: Sinh viên nắm vững phương pháp học tập trong lớp học e-learning là điều kiện cần để hoàn thành
lớp học, có 4 hoạt động chính của sinh viên e-learning: Tiếp thu Bài giảng; Thảo luận; Thực hành; Thi cử.

Khi nói về kiến trúc Web để phát triển hệ thống E-learning, có 2 phát biểu như sau: PB1: Mô
hình kiến trúc Web không cho phép tăng cường sự tương hợp và mở rộng trên cơ sở hạ
tầng mạng và các ứng dụng khác nhau sẵn có trên thị trường e-learning. PB2: Mô hình kiến
trúc Web cho phép phát triển và sử dụng Intranet cũng như các dịch vụ Internet công cộng.
Điều đó cho phép việc lựa chọn các công nghệ mạng là hoàn toàn trong suốt đối với các đơn
vị phát triển nội dung và các nhà cung cấp dịch vụ. Hỏi khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: PB1 sai, PB2 đúng.
Vì: Trên cơ sở các đặc tính của dịch vụ Web, người ta thấy rằng các dịch vụ Web có khả năng tốt để
thực hiện tính năng liên kết, tương hợp của các hệ thống e-learning bởi các lý do sau: Mô hình kiến trúc
Web là nền tảng và độc lập về ngôn ngữ với e-learning. Nó cho phép tăng cường sự tương hợp và mở
rộng trên cơ sở hạ tầng mạng và các ứng dụng khác nhau sẵn có trên thị trường e-learning. Mô hình kiến
trúc Web cho phép phát triển và sử dụng Intranet cũng như các dịch vụ Internet công cộng. Điều đó cho
phép việc lựa chọn các công nghệ mạng là hoàn toàn trong suốt đối với các đơn vị phát triển nội dung và
các nhà cung cấp dịch vụ.

Trong mô hình hệ thống E-Learning không bao gồm thành phần nào?
Đáp án đúng là: Đội ngũ kỹ sư công nghệ thông tin.
Vì: Một cách tổng thể một hệ thống e-learning bao gồm 3 phần chính: Hạ tầng truyền thông và mạng:
Bao gồm các thiết bị đầu cuối người dùng (sinh viên), thiết bị tại các cơ sở cung cấp dịch vụ, mạng
truyền thông… Hạ tầng phần mềm: Các phần mềm LMS, LCMS (ví dụ đơn giản như MacroMedia,
Authorware, Toolbook… ). Nội dung đào tạo (hạ tầng thông tin): Đây là phần quan trọng của e-learning
bao gồm nội dung các khoá học, các phần mềm dạy học…

Đâu KHÔNG phải là hệ thống hỗ trợ học tập trong môi trường elearning?
Đáp án đúng là: Hệ thống phần mềm quản lý truy cập mạng Internet.
Vì: đây không phải là chức năng mang tính đặc thù, nó có ở nhiều hề thống khác.
Khi nói về các chuẩn và đặc tả cho hệ thống e-learning, có 2 phát biểu như sau: PB1: LMS,
LCMS, công cụ soạn bài giảng, và kho chứa bài giảng sẽ hiểu nhau và tương tác được với
nhau thông qua các chuẩn/đặc tả. PB2: Các chuẩn quy định cách mà các nhà sản xuất nội
dung có thể mô tả các khóa học và các module của mình để các hệ thống quản lý có thể tìm
kiếm và phân loại được khi cần thiết được gọi là các chuẩn đóng gói. Hỏi khẳng định nào
sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: PB1 đúng, PB2 sai.
Vì: Các chuẩn và đặc tả là thành phần kết nối tất cả các thành phần của hệ thống e-learning. LMS,
LCMS, công cụ soạn bài giảng, và kho chứa bài giảng sẽ hiểu nhau và tương tác được với nhau thông
qua các chuẩn/đặc tả. Nhóm chuẩn thứ ba quy định cách mà các nhà sản xuất nội dung có thể mô tả các
khóa học và các module của mình để các hệ thống quản lý có thể tìm kiếm và phân loại được khi cần
thiết. Chúng được gọi là các chuẩn metadata.

Đâu là đặc điểm của E-Learning?


áp án đúng là: Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá.
Vì: Các đặc điểm của hệ thống E-learning: Học mọi lúc, mọi nơi; Học liệu hấp dẫn; Linh hoạt về khối
43
TINA

lượng kiến thức cần tiếp thu; Nội dung thay đổi phù hợp cho từng cá nhân; Cập nhật mới nhanh; Học có
sự hợp tác, phối hợp; Tiến trình học được theo dõi chặt chẽ và cung cấp công cụ tự đánh giá; Các dịch
vụ đào tạo được triển khai đồng bộ.

Sau khi đăng nhập vào lớp học, sinh viên TNU-ELEARNING có thể thay đổi hình ảnh của
mình. Chức năng thay đổi hình ảnh nằm trong mục nào dưới đây?
Đáp án đúng là: Cập nhật hồ sơ cá nhân.
Vì: Sau khi đăng nhập để thay đổi hình ảnh của mình bạn làm như sau: Click chuột vào tên của mình;
Chọn mục Cập nhật hồ sơ cá nhân; Trong mục Picture Of, bạn Browse tới file hình ảnh của mình.

Đâu không phải là một trong các yêu cầu điều khiển truy nhập và bảo mật của một hệ thống
LMS điển hình?
Đáp án đúng là: Không có khả năng hạn chế truy nhập tới dữ liệu, nội dung theo người dùng.
Vì: Yêu cầu về chức năng của một hệ thống LMS điển hình có thể được liệt kê tóm tắt như sau: Yêu cầu
điều khiển truy nhập và bảo mật Hỗ trợ các giao thức truy nhập và chứng thực, hạn chế truy nhập bằng
ID người dùng và mật khẩu truy nhập. Ngăn chặn các đăng ký trái phép. Có khả năng hạn chế truy nhập
tới dữ liệu/nội dung theo người dùng. Hỗ trợ kiến trúc bảo mật đa lớp (ít nhất là 2 lớp) cho ứng dụng
Web.

Chọn phát biểu SAI?


Đáp án đúng là: LCMS không cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những đơn vị nội dung nhỏ
trong kho dữ liệu trung tâm.
Vì:LMS là một hệ thống dịch vụ quản lý việc phân phối và tìm kiếm nội dung học tập cho người học, tức
là LMS quản lý các quá trình học tập. LMS cần trao đổi thông tin về hồ sơ người sử dụng và thông tin
đăng nhập của người sử dụng với các hệ thống khác. LMS lấy thông tin về vị trí của khoá học từ LCMS
và về các hoạt động của sinh viên từ LCMS. … LCMS cho phép người dùng tạo ra và sử dụng lại những
đơn vị nội dung nhỏ trong kho dữ liệu trung tâm.
44
TINA

You might also like