Professional Documents
Culture Documents
13 Passiv
13 Passiv
(DAS PASSIV)
Thể bị động diễn đạt quá trình tác động đến chủ ngữ hoặc diễn đạt một trạng thái,
một tình trạng. Các bạn có thể hiểu rõ qua các ví dụ sau:
Chủ ngữ trong câu Aktiv là ‘Kerstin’, còn chủ ngữ trong câu Passiv là ‘der
Hund’. Con chó không hành động mà là đối tượng bị tác động. Đó là câu bị động.
Vorgangspassiv (quá trình bị động) đề cập đến quá trình của sự vật hiện
tượng hoặc hành động mà đối tượng bị tác động. Das Vorgangspassiv chỉ
được sử dụng với trợ động từ ‘werden’.
Zustandspassiv (trạng thái bị động) đề cập đến kết quả của một quá trình,
đến một tình trạng, trạng thái. Das Zustandspassiv chỉ được sử dụng với trợ
động từ ‘sein’.
Phần tiếp theo, mình sẽ lập bảng chia động từ ở các thì của thể bị động
để các bạn có thể xem và biết cách sử dụng.
BẢNG CHIA ĐỘNG TỪ
Ví dụ 1: Động từ yếu lieben – liebte - geliebt
LƯU Ý:
- Các bạn đừng vì thấy nhiều vậy mà rối và nãn không muốn học,
bởi vì trong thực tế, người ta rất ít dùng các thì Perfekt và
Plusquamperfekt cũng như Futur I và Futur II cho thể bị
động (passiv). Thông thường, ở dạng này người ta dùng thì
Präteritum thay cho Perfekt và Plusquamperfekt, đặt câu ở
thì Präsens thay cho Futur I và thì Perfekt thay cho Futur II.
Các bạn chỉ cần tập trung xem thì Präsens + Präteritum là chính.
Các thì tiếp theo các bạn có thể xem qua để biết hoặc học luôn nếu
có khả năng. Khuyến khích sử dụng nhiều hơn để mau nhớ.