Professional Documents
Culture Documents
Đồ Án Luyện Gang
Đồ Án Luyện Gang
Đồ Án Luyện Gang
Quang Trại
Trại Quang Trại Cây Tân
Quắc zít Trung Cau
Cau Trung Cau vụn Nhãn Tiến
vụn nghèo
Than tro
Kok TN
5.917
2.222
1.591
0.320
3.949
0.000
13.999
Chương 1: Tính phối liệu thiêu kết tự trợ dung
A. Lấy những số liệu ban đầu
Quang
Trại cau Trại Cau
Trung Tổng
vụn nghèo
vụn
20% 55% 25% 1
Quang
Trại Cau
Trại Cau vụn Trung Trung hòa Đá vôi Bụi lò cao
nghèo
vụn
Vậy: L= 0.09*60%*100
L=
1.9*50%
(𝑛.𝛿)/(100.
7. Tỷ lệ quặng𝐴)
phản trong
= phối liệu thiêu kết: QP, %
Tự chọn thông thường QP= 15- 25%.
Chọn QP = 20.00 %
8. Nước ẩm trong phối liệu thiêu kết: W, %
Theo kinh nghiệm của 1 số nước chạy lò cao lớn như Liên Xô, Đức.
Chọn W = 10.00 % Thỏa mãn: 20% < W+Ẩm+MKN < 25%
9. Hàm lượng cacbon tổng cộng trong phối liệu thiêu kết: KC;%
Theo kinh nghiệm Liên Xô.
Chọn KC = 5.00 %
= 5.615 %
= 5.615 %
11. Mức độ khử S trong quá trình thiêu kết
Mức độ khử S%
Với độ kiềm thiêu kết: 0.4 1 1.2 1.4 2
Khi quặng 0 - 10mm 91.2 89.4 88.8 86.2 85
Có B = 1.4
B,
XácLập phương
định các ẩn trình và giải.
số: nhiệm vụ tính toán trong bước 2 là giải quyết chính xác tỷ lệ của các cấu tử
quặng, trợ dung kiềm trong phối liệu thiêu kết sao cho đảm bảo yêu cầu về trọng lượng và độ kiềm
của
x: làsản phẩm
trọng thiêucấu
lượng kết.
tửNhững cấu tửphối
quặng trong phốiliệu
liệuthiêu
kháckết,
đã chọn theo
kg/100 kgnhững
quặngtỷ lệ như
thiêu kết.trên. Nên dùng 2
y: là trọng lượng cấu tử trợ dung kiềm trong phối liệu thiêu kết, kg/100 kg quặng thiêu kết.
2. Lập phương trình theo cân bằng nguyên liệu thiêu kết:
a. Công thức chung: Φ = QTK + M1 + M2 (1-1)
Trong đó:
Φ: là trọng lượng của 4 cấu tử quặng, trợ dung kiềm, bụi lò cao và than trong phối liệu thiêu kết, kg/100 k
thiêu kết.
QTK: là 100 kg quặng thiêu kết.
M1: là tổn thất trọng lượng của F khử lưu huỳnh S, hoàn nguyên ôxit mangan và hóa khí trong quá trình t
kết, kg/100 kg quặng thiêu kết.
M2: là tổn thất trọng lượng của F do hoàn nguyên ôxit sắt, kg/100 kg quặng thiêu kết.
b. Xác định Φ :
100 - Qp - W
Có Φ = (x+y) *
100 - K' - L - Qp - W
100 - 20 - 10
=> Φ = (x+y) *
100 - 5.615 - 5.684 - 20 - 10
Φ = (x+y) * 1.192
c. Xác định M1:
• Giả thiết:
- Toàn bộ ôxit mangan đều hoàn nguyên thành MnO trong quá trình thiêu kết.
- Toàn bộ cacbon chất bốc và tổn thất khi nung đều coi như hóa khí hết trong quá trình thiêu kết.
• Công thức chung: M1= S(trọng lượng cấu tử và hệ số tổn thất α)
• Xác định các hệ số tổn thất α:
* Đối với cấu tử quặng:
αx= 1%Sx.λ'S + %(ôxit mangan cao)x.16/(trọng lượng phân tử ôxit mangan cao) + %Cx+%(tổn thất khi nung
=> αx = 0.029*0.862+2.876*16/87+0+12.246
=> αx = 12.799 %
Tương tự có:
αy = 0.016*0.862+0*16/87+ 44.485
=> αy = 44.499 %
Tương tự có:
αL = 0.026*0.862+0*16/87+4+1.619
Þ αL = 5.641 %
Tương tự có:
Þ αK' = 0.53*0.862+0*16/87+4.135+88.24
Þ αK' = 92.832 %
Lại có:
( L .L K ' K ').( x y )
M1 x y
100 ( K ' L QP W)
( L .L K ' K ') ( L .L K ' K ')
=> M 1 x . x
y .y
100 ( K ' L Q P W) 100 ( K ' L Q P W)
5.641*5.684+92.832*5.615
=> M1 = 12.799+
100-5.615-5.684-20-10
5.641*5.684+92.832*5.615
+ 44.499 +
100-5.615-5.684-20-10
M1 = 553.305
=> 12.799 + *x/100 +
58.701
553.305
44.499 + *y/100
58.701
=> 0.222 * x + 0.539 * y
Do đó
-0.11 12.8*5.684
=> M2= 5.016*x +
100 100-5.615-5.684-20-10
-0.11 12.8*5.684
+ *
100 100-5.615-5.684-20-10
0.11
+ * 12 * 100
100
-0.11
=> M2= * 6.146 * x
100
-0.11
+ * 1.130 * y + 1.32
100
5.371 * x + 55.159 * y
1.4 =
6.291 * x + 1.865 * y
y = 6.498
=>
x = 99.353
( x0 y0 ) * L
Có L0
100 ( K ' L Q p W )
99.353 + 6.498 * 5.684
=
58.701
= 10.250
Lo = 10.250 /100kg quặng thiêu kết
b. Than
( x0 y0 ) * K '
Có K0
100 ( K ' L Q p W )
99.353 + 6.498 * 5.615
=
58.701
= 10.125
Ko = 10.125 /100kg quặng thiêu kết
c. Quặng phản
( x0 y0 ) * Q p
Q0
100 ( K ' L Q p W )
99.353 + 6.498 * 20.00
=
58.701
= 36.064
Qo = 36.064 /100kg quặng thiêu kết
d. Nước ẩm
( x0 y0 )* W
W0
100 ( K ' L Q p W )
99.353 + 6.498 * 10.00
=
=
58.701
= 18.032
Wo = 18.032 /100kg quặng thiêu kết
C. LẬP CÂN BẰNG NGUYÊN LIỆU THIÊU KẾT VÀ XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN
HÓA HỌC CỦA QUẶNG THIÊU KẾT.
1. Lập cân bằng nguyên liệu thiêu kết
Ta có
M1 = 0.222 * x + 0.539 * y
= 0.222*99.353+0.539*6.498
= 22.081 + 3.504 = 25.585
= 0.074
b. Hàm lượng Fe2O3 trong quặng thiêu kết:
56 160
Fe2O3 ( FeTK FeOTK . ).
72 112
10*56
= 55.650 - * 160/112 =
72
c. Hàm lượng MnO trong quặng thiêu kết:
71 71
MnOTK MnTK * = 1.871 * =
55 55
Trợ
Nguyên
Quặng Bụi lò cao dung Than Σ Tổn thất
liệu (kg)
kiềm
Σ kg 99.353 10.250 6.498 10.125 126.225 26.225
Fe 50.650 4.942 0.000 0.057 55.650 0.000
Mn 1.807 0.064 0.000 0.000 1.871 0.000
P 0.038 0.001 0.001 0.004 0.043 0.000
S 0.028 0.003 0.001 0.054 0.086 0.074
SiO2 5.023 1.107 0.041 0.200 6.372 0.000
Al2O3 2.045 0.461 0.003 0.198 2.708 0.000
CaO 4.383 0.871 3.522 0.144 8.920 0.000
MgO 0.917 0.277 0.037 0.005 1.235 0.000
Fe2O3 66.820 5.555 0.000 0.082 72.457 0.000
FeO 4.984 1.312 0.000 0.000 6.296 0.000
MnO 0.000 0.082 0.000 0.000 0.082 0.000
MnO2 2.857 0.000 0.000 0.000 2.857 0.000
CaO/SiO2 1.400
Than Mạo
Kok TN
Khê
0.567 2.764
0 0
0.035 0
0.53 1.4
1.98 5.26
1.96 2.222
1.42 1.591
0.05 0.32
0.81 3.949
0 0
0 0
0 0
1.325 3.5
0.08 0
88.24 83.158
4.135 0
100 100
B=
5.684 %
KN < 25%
2.5
84
hiêu kết.
*y/100
+0*5.615) *( x+y )
100-5.615-5.684-20-10
*x
* y
1.32
0.007) * x
* y (1)
𝐿+
56.289
*y
58.701
72.507
*y
58.701
55.159 *y
H THÀNH PHẦN
THU
Kg %
100.000 55.456
36.064 20.000
18.032 10.000
26.225 14.544
180.322 100.000
68.389
2.415
100 - 10
101.251-10
CHƯƠNG II. TÍNH PHỐI LIỆU LÒ CAO LUYỆN GANG
Fe Mn Si P S
Vào gang (h) 99.5 75 30 90 1
Vào xỉ (μ) 0.5 25 70 5 79
Bốc hơi (λ) 0 0 0 0 20
Tổng cộng 100 100 100 95 100
Than
Quặng Tân Trung Coke
Thành phần Quý Sa Mạo Đá vôi
thiêu kết Phong hòa TN
Khê
Fe 54.656 57.770 59.350 56.371 0.567 2.764 0.000
Mn 3.481 0.054 2.460 2.008 0.000 0.000 0.000
P 0.040 0.114 0.004 0.066 0.035 0.000 0.011
S 0.011 0.040 0.050 0.027 0.530 1.400 0.016
SiO2 6.032 11.800 0.880 7.824 1.980 5.260 0.630
Al2O3 2.563 0.970 0.130 1.683 1.960 2.222 0.050
CaO 8.445 0.740 0.231 4.542 1.420 1.591 54.200
MgO 1.170 0.110 0.232 0.652 0.050 0.320 0.570
Fe2O3 64.747 82.526 84.730 73.857 0.810 3.949 0.000
FeO 12.000 0.000 0.050 6.005 0.000 0.000 0.000
MnO 2.286 0.070 0.000 1.171 0.000 0.000 0.000
MnO2 2.705 0.000 3.891 1.742 0.000 0.000 0.000
SO3 0.100 0.125 0.053 1.325 3.500 0.040
P2O5 0.261 0.009 0.105 0.080 0.000 0.025
C 0.000 0.000 0.000 88.240 83.158 0.000
Cháy hao 0.052 3.423 9.722 2.367 4.135 0.000 44.485
Tổng 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00
5. Lượng tiêu thụ than nhiên liệu và kiểm tra hàm lượng S của nhiên liệu
a. Lượng tiêu thụ than khô: K, kg/100 kg gang
Chọn chủ yếu theo kinh nghiệm thực tế.
Chọn K = 50 kg/100 kg gang
b. Lượng tiêu thụ nhiên liệu phụ: KP, kg/100 kg gang
Chọn nhiên liệu là than bột, .
Chọn KP = 10 kg/100 kg gang
c. Kiểm tra hàm lượng S của nhiên liệu
Tổng lượng lưu huỳnh đưa vào phối liệu lò cao ≤ 100.Sg/hS-RS
Trong đó:
Tổng hàm lượng S do nhiên liệu đưa vào = 1.4*50/100+0.53*10/100 = 0.700
hS là hệ số phân bố lưu huỳnh vào gang lò cao
Sg là hàm lượng lưu huỳnh S trong gang
RS: hằng số kể tới lượng S do quặng và trợ dung đưa vào lò (RS=0,1 - 0,3)
Trong phương pháp phối liệu ở đây, tất cả những nguyên nhiên liệu đem dùng được
chia làm 4 cấu tử: quặng, trợ dung kiềm, than (nhiên liệu chính) và nhiên liệu phụ.
Dưới đây chỉ nói về cấu tử quặng và hệ trợ dung kiềm.
Cấu tử quặng bao gồm tất cả các loại quặng, phụ gia trợ dung axit. Việc chọn lựa tỷ lệ
và các nguyên liệu hợp thành thường dựa vào yêu cầu hàm lượng P, Mn, Fe, tỷ lệ
SiO2/Al2O3 và giá thành quặng.
Hàm lượng Mn và P của cấu tử quặng lập ra để luyện gang, phải thỏa mãn điều kiện
sau đây:
100. Fe 10 .Mn g Mn Mn K .K Mn Kp .K P
4
(*) Mn x
a Mn .
Fe x Mn 10 4.Fe g Fe FeK .K FeKp .K P
Px 100.Fe 10 4
.Pg P .( PK .K Pkp .K P )
(**)
aP . 4
Fex P 10 .Feg Fe .( FeK .K Fekp .K p )
Trong đó:
Mnx , Px , Fex là hàm lượng % Mn, P, Fe trong cấu tử quặng
Mng , Pg , Feg là hàm lượng % Mn, P, Fe trong gang
MnK , PK , FeK là hàm lượng % Mn, P, Fe trong than
MnKP, PKP , FeKP là hàm lượng % Mn, P, Fe trong nhiên liệu phụ
ƞMn, ƞP, ƞFe là hệ số phân bố Mn, P, Fe vào trong gang lò cao
Thay số:
Mnx 2.008
≤ = 0.036
Fex 56.371
100*99.5*[10^4*1.5-75*(0*50+0*10)]
aMn = = 2.189
90*[10^4*92.3342-99.5*(2.764*50+0.567*10)]
Thoả mãn điều kiện (*)
Px 0.050
= = 3.125
Fex 0.016
aP = 100*99.5*[10^4*0.06-90*(0*50+0.035*10)]
= 0.069
90*[10^4*92.3342-99.5*(2.764*50+0.567*10)]
Thoả mãn điều kiện (**)
Tỷ lệ SiO2/Al2O3 trong cấu tử quặng thường mong muốn lớn hơn 2
Trong đây thì SiO2/Al2O3 = 7.824/1.683 = 4.650 Thoả mãn điều kiện
RO : SiO 2 B1
SiO 2 : Al2O 3 a
RO SiO Al O 1
2 2 3
2.782
%SiO2 = .100%= 36.779
2.782*1.359+2.782+1
1
%Al2O3 = .100%= 13.221
%Al2O3 = .100%= 13.221
2.781*1.359+2.781+1
2.782*1.359
%RO = .100%= 50.000
2.782*1.359+2.782+1
Từ đó ta tra được đặc tính của xỉ như sau:
Nhiệt dung xỉ Nhiệt độ chảy Nhiệt độ chảy Độ nhớt xỉ,
kcal/kg xỉ của xỉ, C
0
của xỉ, C
0
poa
400 1550 1550 3
c. Kiểm tra khả năng khử S của xỉ:
*Từ thành phần xỉ mới tìm chọn ra ở trên, ta tính chính xác độ kiềm B2 của xỉ:
B2=RO/(SiO2+Al2O3) = 50%/(36.779%+13.221%)= 1.000
*Tính lại U':
ÞU'= 1/0,97*{ (1+1)*[ (1*7.824+1.683)*92.3342/56.371
+ (1*5.26+2.222)*50/100+(1*1.98+1.96)*10/100-2*60/28 ]
+ 2.008*(92.3342/56.371)*(25/100)*(71/55) }
ÞU'= 32.891
* Tính gần đúng tỷ số giữa hàm lượng S trong xỉ và S trong gang:
( S) 100.SU ' 100*0.629
= 48.730
[ S] U '.Sg 32.891*0.02
*Xác định độ kiềm B1 = RO/SiO2 trong xỉ:
B1= 50%/36.779%= 1.359
Tra giản đồ ta được Ls= 50
Vậy: Ls ≥ (S)/[S] Þ Thỏa mãn điều kiện
6. Lập phương trình theo độ kiềm của xỉ và tìm ra trọng lượng cấu tử trợ dung kiềm
Vì có thể không cần quan tâm đến ảnh hưởng của sự tạo thành CaS (trong thực tế hàm lượng
CaS trong xỉ ≤ 7% như thế chỉ có tác dụng tốt làm loãng xỉ chứ không gây tác hại) nên ta
lập được phương trình sau đây:
RO y
.y ROu '
B1 100
SiO'2 y
.y SiO2u '
100
Đầu tiên, thống kê khối lượng các chất do nguyên liệu mang vào:
Nguyên liệu Trọng lượng kg/100kg gang
S Fe Mn P S SiO2 Al2O3 CaO MgO
Quặng x0 162.068 91.359 3.255 0.107 0.043 12.680 2.727 7.361 1.057
Kiềm y0 10.641 0.000 0.000 0.001 0.002 0.067 0.005 5.768 0.000
Than K 50.000 1.382 0.000 0.000 0.700 2.630 1.111 0.796 0.160
N.l phụ KP 10.000 0.057 0.000 0.004 0.053 0.198 0.196 0.142 0.005
S 92.798 3.255 0.112 0.798 15.575 4.039 14.066 1.222
Xỉ qui đổi
Khối Hàm
lượng, lượng,
kg %
SiO2 11.290 36.875
Al2O3 4.039 13.194
CaO 14.066 45.941
MgO 1.222 3.990
S 30.617 100
3. Kiểm tra đặc tính hóa lý của xỉ từ phối liệu luyện ra
a. Thành phần và độ kiềm của xỉ
SiO2 Al2O3 RO
B1 Độ nhớt
% % %
36.875 13.194 49.932 1.354 3
Độ kiềm B1 = RO/SiO2 tính ra đúng dự kiến
Độ nhớt mới tra được vẫn đảm bảo
b. Khả năng khử S
( S) 1.915
0.008
= 240.1
[S]
Tra giản đồ ta được Ls= 52
Vậy: (S)/[S] ≥ Ls Þ Thỏa mãn điều kiện
4. Kiểm tra khả năng hoàn nguyên của Si
Khả năng hoàn nguyên của Si được kiểm tra lại bằng cách tính xem tổng lượng SiO2 trong
toàn bộ phối liệu có thỏa mãn điều kiện:
100 60 (****)
SiO2 .Sig .
Si 28
Ta có:
SSiO2= 15.508
100 60 100 60
SiO2 .Sig . = 30.000 * 2 * 28
= 14.286
Si 28
Þ Thỏa mãn điều kiện(****)
D. XÁC ĐỊNH PHỐI LIỆU THỰC TẾ CỦA LÒ CAO
1. Xác định tỷ lệ bốc bụi của nhiên liệu
Dựa vào kinh nghiệm, chọn tỷ lệ bốc bụi của quặng, trợ dung và than như sau:
Loại nguyên liệu Tỷ lệ bốc bụi, %
Than kok, đá vôi 0.5
Quặng thiêu kết, quặng sắt 3.0
2. Xác định trọng lượng mẻ than thực tế vào lò: FK, kg
Chọn theo kinh nghiệm ở các lò cao hiện đại Liên Xô: FK = 4,5 - 10 tấn
Ta chọn: FK = 4000 kg
3. Xác định độ ẩm dính của nguyên liệu
Độ ẩm dính cho tồn tại thực tế trong than, dầu và các nguyên liệu dạng tự nhiên (quặng tự
nhiên, đôlômit, sa thạch..). Chọn gần đúng độ ẩm dính theo kinh nghiệm.
Nguyên liệu Độ ẩm dính %
Kok luyện kim 5.0
Quặng sắt 4.0
Đá vôi, đôlômít 3.0
4. Xác định phối liệu thực tế của lò cao
a. Phối liệu thực tế ứng với 100 kg gang
Tỷ lệ Độ ẩm
bốc bụi, dính,
Tỷ lệ Độ ẩm
bốc bụi, dính, Trọn
% % g
Loại Trọng Tỷ lệ, Trọng lượng từng thành
Loại lượng
nguyên liệu lượng, kg % phần trong cấu tử, kg
cấu
tử, kg
Than
K=
eK1= pK1= WK1= 100.K .eK1 j=K
K1 1
Coke TN
(100 K1 ).(100 WK1 )
50.000 100 0.5 5 52.896 ###
100 .x 0 .e x1 j=
Quặng
ex1= px1= Wx1=
x1 x +x
(100 x1 ).(100 W+x3+
1 2
x0 =
x1 )
thiêu kết
50 3 0 83.540 x4
Quặng
(+ trợ dung
axit Tân ex2= px2= Wx2= 100 .x0 .e x 2
+ phụ gia kim x2
lọai) 162.07
Phong (100 x 2 ).(100 W x 2 )
40 3 4 69.617 ###
100.x0 .ex3
Quý Sa
ex3= px3= Wx3= x3
10 3 4
(100 x3 ).(100 W )
17.404 x 3
100 . y 0 .e y 1
y0 =
7.82414006
m
-4.967716 -0.0922387806
53.85713
CHƯƠNG VI. TÍNH TRẮC ĐỒ LÒ CAO LUYỆN GANG
I. Tính toán những kích thước cơ bản của trác đồ lò cao luyện gang
A. Những số liệu cơ bản:
1. Hệ số sử dụng dung tích có ích của lò cao:
tấn gang/m3.ngày
Trong đó:
Pv: Hệ số sử dụng dung tích có ích của lò cao
Vi: Dung tích có ích của lò cao [m3]
P: Năng suất lò [tấn gang/ngày]
Căn cứ vào tình hình thực tế, ta chọn Pv = 0.87 tấn gang/m3.ngàChọn theo bảng 1 trang 4
2. Dung tích có ích của lò cao:
Đã cho trước Vi = 500 m3
[tấn gang/ngày]
P = 500*0.87
P= 435 [tấn gang/ngày]
[m3.ngày/tấn gang]
Vp = 500/0.87
Trong
[tấn gang/m2.ngày]
đó:
A: Diện tích tiết diện nồi lò cao [m2]
6. Cường độ luyện Jv [tấn than/m3 lò.ngày]
→ Jv = Pv.k
D= 20.531/3
D= 6.844 m
4. Đường kính nồi lò: d, m
d = 1.13*(435*0.5/16.2)^1/2
d= 4.140 m
Đường kính nồi lò d tìm ra phải thoả mãn hai yêu cầu sau:
* Bảo đảm tỷ lệ Vi/A thích hợp = 24÷28
=
π*4.14^2/4= 13.465
v1 là suất thể tích nồi lò phần dưới còn gọi là nồi hứng kim loại (tính từ
trục lỗhgang
Trị số tớiratrục
mg tìm phảilỗđược
gió),kiểm
cho một tấn gang
tra xem có đủmỗi
đảmngày, m3/tấn
bảo cho xỉ lỏng
gang.ngày
trong nồi lò khỏi trào vào mắt gió khi chậm ra gang khoảng 1 - 2 giờ
không? Nghĩa là hmg phải thỏa mãn bất đẳng thức sau đây:
Trong
đó:
Smẻ là số lần ra gang (mẻ gang) trong một ngày, thường bằng 15-20 mẻ/ngày
chọn S mẻ = 18
T chậm là thời gian chậm ra gang, có thể lấy 0.5 - 1 giờ
Chọn Tchậm = 0.5
m là suất xỉ lượng xỉ lò cao, tấn/tấn gang
Có m = U/100 = 32.907/100 0.329 tấn/tấn gang
Ta có
= 435/(24*13.465)*(24/18+0.5)*(1/7+0.329/2)
= 0.759
Vậy ta chọn hmg = 2.7 m
7. Chiều cao nồi lò: h1, m
Dh là khoảng cách giữa trục lỗ gió và mép dưới của hông lò, với lò to
hiện đại chạy than cốc, Dh = 0.4 - 0.5m
Chọn Dh = 0.5 m
h1 = 2.7+0.5
h1 = 3.2 m
8. Chiều cao hông lò: h2, m
b là góc nghiêng của tường lò, thường nằm trong giới hạn 780 - 83030’
Chọn b = 78 79.5
h2 = (6.844-4.14)/(2*cot(78))
h2 = -0.810 m
9. Chiều cao thân lò: h4, m
D d1
h4
2 . cot g
a là góc nghiêng của tường thân lò, thường nằm trong giới hạn 84°- 87°
Chọn a = 85 85.7
h4 = (6.844-5.133)/(2*cot(85))
h4 = 0.153 m
10. Chiều cao bụng và vỏ lò: h3 và h5, m
Giải bằng hệ phương trình 2 ẩn số (h3 và h5) sau đây: phương trình (1) và
(2)
(1)
Trị số h3 tìm ra nên nằm trong giới hạn 1.5 - 2.5m (có thể hơn 2.5m 1 ít), còn h5 thì =< 3.0m
h3 + h5 = 14.987
36.784 h3 + 20.691 h5 = 472.146
giải hệ phương trình ta được:
h3 = 10.069 Þ Sai
h5 = 4.918 Þ Thỏa mãn điều kiện
II. Đường lối tính toán những kích thước phụ của trắc đồ lò cao luyện gang
1. Đường côn lớn: d2, m
Theo A.H.Ramm: d2 =d1 - 2.( 0,1.d1 + 0,2 )
d2 = 5.133-2*(0.1*5.133+0.2)
d2 = 3.706 m
2. Góc côn lớn: a', độ
a' = 53 0
3. Góc côn của thành phễu dưới: b',độ
b' = 70 0
4. Bước hạ (hành trình) côn lớn: hc, m
Lò hiện đại: 0.05 - 1.0 m
Chọn hc = 0.7 m
5. Chiều cao lỗ xỉ so với lỗ gang: h xỉ, m
Theo M.A.Paplốp: hxỉ = (0,45 ¸ 0,67).hmg
Chọn hxỉ = 0.60 *hmg
hxỉ = 0.6*hmg
hxỉ = 1.620 m
Trị số hxỉ phải thỏa mãn điều kiện:
= 0.553 ~ 0.853
Þ Thỏa mãn điều kiện
6. Chiều sau của lớp gang chết: h0, m
Lò hiện đại chạy than cốc: h0 = 0,3 – 1,1 m, có khi tới 2,2 m
Chọn h0 = 1.0 m
7. Đường kính mắt gió: dmg, m
a. Xác định số mắt gió: smg
Theo M.A.Paplốp: smg = 2d + 1
smg = 2*4.14+1
= 9.281 Lấy= 16 mắt gió
b. Xác định vận tốc gió thổi vào nồi lò: v0 [m tiêu chuẩn/s]
Chọn theo kinh nghiệm và công thức
200 m/s
của Z.I.Necraxop: v0 =
c. Xác định đường kính mắt gió: dmg [m]
dmg = 1.3*((3.21∗0.435*500)/(86.4∗9.281∗200))^0.5
dmg = 1.3*((3.21∗0.435*500)/(86.4∗9.281∗200))^0.5
= 0.0858 m
8. Đường kính vòng gió cái: dvg [m]
Tính toán sao cho tốc độ gió trong vòng gió cái ≤ 40 - 60 m/s
Chọn đường kính vòng gió cái: dvg = 2 m
Tóm lại ta có các kích thước về trắc đồ lò cao như sau:
Ký Đơn
Tên gọi Gía trị
hiệu vị
Chiều cao toàn bộ H 20.531 m
Chiều cao có ích Hi 17.531 m
Chiều cao lỗ gió so với lỗ gang hmg 2.700 m
Chiều cao lỗ xỉ so với lỗ gang hxỉ 1.620 m
Chiều sâu lớp gang chết h0 1.000 m
Chiều cao nồi lò h1 3.200 m
Chiều cao hông lò h2 -0.810 m
Chiều cao bụng lò h3 10.069 m
Chiều cao thân lò h4 0.153 m
Chiều cao cổ lò h5 4.918 m
Chiều cao thiết bị rải liệu h6 3.000 m
Góc nghiêng của tường thân lò a 85.000 độ
Góc nghiêng của tường hông lò b 78.0 độ
Đường kính bụng lò D 6.844 m
Đường kính nồi lò d 4.140 m
Đường kính cổ lò d1 5.133 m
Đường côn lớn d2 3.706 m
Góc côn lớn a' 53 độ
Góc côn ở thành phễu dưới b' 70 độ
Bước hạ côn lớn hc 0.700 m
Đường kính mắt gió dmg 0.086 m
Đường kính vòng gió cái dvg 2.000 m
ng 1 trang 4
LỐP
3.0m