Đồ Án Luyện Gang

You might also like

Download as xlsx, pdf, or txt
Download as xlsx, pdf, or txt
You are on page 1of 59

STT 1 2 3 4 5 6 7 8

Quang Trại
Trại Quang Trại Cây Tân
Quắc zít Trung Cau
Cau Trung Cau vụn Nhãn Tiến
vụn nghèo

Fe 0.500 67.500 57.030 58.590 51.750 60.490 43.200 65.180


Mn 0.000 0.700 2.030 1.000 2.480 0.054 1.020 0.155
P 0.000 0.040 0.005 0.040 0.050 0.105 0.010 0.096
S 0.000 0.020 0.028 0.008 0.040 0.053 0.020 0.037
SiO2 96.500 1.000 2.530 4.930 6.500 3.360 1.980 2.980
Al2O3 0.200 1.000 1.760 2.030 2.840 2.610 0.360 1.210
CaO 0.700 0.200 0.190 0.810 0.900 0.740 15.020 0.290
MgO 0.000 0.100 2.100 0.170 0.220 0.590 3.070 0.850
Fe2O3 0.000 96.429 81.471 55.830 73.929 86.414 61.714 93.114
FeO 0.000 0.000 25.080
MnO 0.000 0.000 0.000 0.000 0.070 0.000 0.200
MnO2 0.000 1.107 3.211 1.582 3.920 1.613
SO3 0.000 0.050 0.070 0.020 0.100 0.133 0.050 0.093
P2O5 0.000 0.092 0.011 0.092 0.115 0.240 0.023 0.220
C 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000 0.000
Cháy
hao 2.600 0.022 8.657 9.456 11.476 5.843 16.170 1.043
Tổng 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000
9 10 11 12 13 17 14 15 16
Tân Phúc Bụi lò
Cát Đá vôi Than tro
Phong Ninh cao Than
Quặng
Mạo Kok TN
Quý Sa Than
Khê
Mạo
Khê
57.770 0.000 64.750 0.000 48.220 59.350 0.567 2.764
0.054 0.000 0.062 0.000 0.620 2.460 0.000 0.000
0.114 0.000 0.096 0.011 0.007 0.004 0.035 0.000
0.040 0.000 0.267 0.016 0.026 0.050 0.530 1.400
11.800 96.000 1.740 0.630 10.800 0.880 1.980 5.260 1.980
0.970 0.210 1.090 0.050 4.500 0.130 1.960 2.222 1.960
0.740 0.000 0.150 54.200 8.500 0.231 1.420 1.591 1.420
0.110 0.000 0.110 0.570 2.700 0.232 0.050 0.320 0.050
82.526 0.000 92.500 0.000 54.200 84.730 0.810 3.949 0.810
0.000 0.000 12.800 0.050 0.000 0.000
0.070 0.000 0.080 0.000 0.800 0.000 0.000
0.000 0.000 0.000 3.891 0.000 0.000
0.100 0.000 0.668 0.040 0.065 0.125 1.325 3.500
0.261 0.000 0.220 0.025 0.016 0.009 0.080 0.000 0.080
0.000 0.000 0.000 0.000 4.000 88.240 83.158

3.423 3.790 3.442 44.485 1.619 9.722 4.135 0.000


100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 100.000 6.300
16

Than tro

Kok TN

5.917
2.222
1.591
0.320
3.949

0.000

13.999
Chương 1: Tính phối liệu thiêu kết tự trợ dung
A. Lấy những số liệu ban đầu

1. Phối liệu tính cho 100 kg quặng thiêu kết


2. Số lượng cấu tử phối liệu thiêu kết
Tùy theo hoàn cảnh và yêu cầu sản xuât, có thể dựa vào phối liệu thiêu kết những loại nguyên liệu: quặng sắ
cốc, đá vôi, bụi lò cao và quặng phản.

3. Thành phần hóa học của nguyên liệu khô

Quang
Trại cau Trại Cau
Trung Tổng
vụn nghèo
vụn
20% 55% 25% 1

Quang
Trại Cau
Trại Cau vụn Trung Trung hòa Đá vôi Bụi lò cao
nghèo
vụn

Fe 43.2 58.59 51.75 50.981 0 48.22


Mn 1.02 1 2.48 1.819 0 0.62
P 0.01 0.04 0.05 0.038 0.011 0.007
S 0.02 0.008 0.04 0.029 0.016 0.026
SiO2 1.98 4.93 6.5 5.056 0.63 10.8
Al2O3 0.36 2.03 2.84 2.058 0.05 4.5
CaO 15.02 0.81 0.9 4.412 54.2 8.5
MgO 3.07 0.17 0.22 0.923 0.57 2.7
Fe2O3 61.714 55.83 73.929 67.255 0 54.2
FeO 25.08 5.016 0 12.8
MnO 0 0 0 0.000 0 0.8
MnO2 1.613 1.582 3.92 2.876 0 0
SO3 0.05 0.02 0.1 0.072 0.04 0.065
P2O5 0.023 0.092 0.115 0.087 0.025 0.016
C 0 0 0 0.000 0 4
Cháy hao 16.17 9.456 11.476 12.246 44.485 1.619
Tổng 100 100 100 100.000 100 100
4. Độ kiềm của quặng thiêu kết: B
Theo quy định hoặc tự chọn dựa trên kết quả thực nghiệm. Thông thường: B=
CaO/SiO2 = 0.8-2.5
Ta chọn B = 1.4
5. Hàm lượng FeO trong quặng thiêu kết: FeOTK, %
Cho FeOTK = 12.00 %
6. Tỷ lệ bụi lò trong phối liệu thiêu kết: L%
Tự chọn. Thông thường chỉ chiếm vài % vì nếu nhiều quá thì sẽ làm cho phối liệu thiêu kết thừa cacbon, do
FeOTK có thể vượt quy định.
Có thể chọn tỷ lệ L theo trữ lượng bụi ở xưởng lò cao:
Trong đó:
n: là lượng bụi thu được ở khâu lọc bụi thô, thường từ 0,06- 0,1 kg/ kg gang
A: là suất tiêu thụ quặng thiêu kết, kg/ kg gang, thường A= 1,9. A0/100; với A0 là tỷ lệ % quặng thiêu kết tr
quặng của phối liệu lò cao
d: là hiệu suất thực thụ quặng thiêu kết hợp cách, thường thì d= 50 - 70% phối liệu thiêu kết.
Ta có thể chọn các thông số:
n Ao d
0.09 50% 60%

Vậy: L= 0.09*60%*100
L=
1.9*50%
(𝑛.𝛿)/(100.
7. Tỷ lệ quặng𝐴)
phản trong
= phối liệu thiêu kết: QP, %
Tự chọn thông thường QP= 15- 25%.
Chọn QP = 20.00 %
8. Nước ẩm trong phối liệu thiêu kết: W, %
Theo kinh nghiệm của 1 số nước chạy lò cao lớn như Liên Xô, Đức.
Chọn W = 10.00 % Thỏa mãn: 20% < W+Ẩm+MKN < 25%
9. Hàm lượng cacbon tổng cộng trong phối liệu thiêu kết: KC;%
Theo kinh nghiệm Liên Xô.
Chọn KC = 5.00 %

10. Tỷ lệ than trong phối liệu thiêu kết: K', %

Chọn hàm lượng C trong than: %Cthan = 85.00 %


Có: %Cthan.K'+ %Cbụi.L = KC.100
KC.100 - %Cbụi.L 5*100-4*4.211
Vậy: K'= =
%Cthan 85.00

= 5.615 %
= 5.615 %
11. Mức độ khử S trong quá trình thiêu kết
Mức độ khử S%
Với độ kiềm thiêu kết: 0.4 1 1.2 1.4 2
Khi quặng 0 - 10mm 91.2 89.4 88.8 86.2 85
Có B = 1.4

=> Chọn λ'S = 86.2 %

B,
XácLập phương
định các ẩn trình và giải.
số: nhiệm vụ tính toán trong bước 2 là giải quyết chính xác tỷ lệ của các cấu tử
quặng, trợ dung kiềm trong phối liệu thiêu kết sao cho đảm bảo yêu cầu về trọng lượng và độ kiềm
của
x: làsản phẩm
trọng thiêucấu
lượng kết.
tửNhững cấu tửphối
quặng trong phốiliệu
liệuthiêu
kháckết,
đã chọn theo
kg/100 kgnhững
quặngtỷ lệ như
thiêu kết.trên. Nên dùng 2
y: là trọng lượng cấu tử trợ dung kiềm trong phối liệu thiêu kết, kg/100 kg quặng thiêu kết.
2. Lập phương trình theo cân bằng nguyên liệu thiêu kết:
a. Công thức chung: Φ = QTK + M1 + M2 (1-1)

Trong đó:
Φ: là trọng lượng của 4 cấu tử quặng, trợ dung kiềm, bụi lò cao và than trong phối liệu thiêu kết, kg/100 k
thiêu kết.
QTK: là 100 kg quặng thiêu kết.
M1: là tổn thất trọng lượng của F khử lưu huỳnh S, hoàn nguyên ôxit mangan và hóa khí trong quá trình t
kết, kg/100 kg quặng thiêu kết.
M2: là tổn thất trọng lượng của F do hoàn nguyên ôxit sắt, kg/100 kg quặng thiêu kết.

b. Xác định Φ :
100 - Qp - W
Có Φ = (x+y) *
100 - K' - L - Qp - W
100 - 20 - 10
=> Φ = (x+y) *
100 - 5.615 - 5.684 - 20 - 10
Φ = (x+y) * 1.192
c. Xác định M1:
• Giả thiết:
- Toàn bộ ôxit mangan đều hoàn nguyên thành MnO trong quá trình thiêu kết.
- Toàn bộ cacbon chất bốc và tổn thất khi nung đều coi như hóa khí hết trong quá trình thiêu kết.
• Công thức chung: M1= S(trọng lượng cấu tử và hệ số tổn thất α)
• Xác định các hệ số tổn thất α:
* Đối với cấu tử quặng:
αx= 1%Sx.λ'S + %(ôxit mangan cao)x.16/(trọng lượng phân tử ôxit mangan cao) + %Cx+%(tổn thất khi nung

=> αx = 0.029*0.862+2.876*16/87+0+12.246
=> αx = 12.799 %
Tương tự có:
αy = 0.016*0.862+0*16/87+ 44.485
=> αy = 44.499 %
Tương tự có:
αL = 0.026*0.862+0*16/87+4+1.619
Þ αL = 5.641 %
Tương tự có:
Þ αK' = 0.53*0.862+0*16/87+4.135+88.24
Þ αK' = 92.832 %

Lại có:
( L .L   K ' K ').( x  y )
M1   x   y 
100  ( K ' L  QP  W)
 ( L .L   K ' K ')   ( L .L   K ' K ') 
=> M 1   x   . x  
 y   .y
 100  ( K ' L  Q P  W)   100  ( K ' L  Q P  W) 
5.641*5.684+92.832*5.615
=> M1 = 12.799+
100-5.615-5.684-20-10

5.641*5.684+92.832*5.615
+ 44.499 +
100-5.615-5.684-20-10

M1 = 553.305
=> 12.799 + *x/100 +
58.701
553.305
44.499 + *y/100
58.701
=> 0.222 * x + 0.539 * y

d. Xác định M2:

Dựa theo những phản ứng phân hóa:


3Fe2O3 = 2Fe3O4+1/2O2 { 2Fe3O4 có thể viết là 2(FeO.Fe2O3) }
Fe2O3 = FeO+1/2O2
Suy ra trong cả 2 trường hợp phản ứng đó, ta luôn có:
Dựa theo những phản ứng phân hóa:
3Fe2O3 = 2Fe3O4+1/2O2 { 2Fe3O4 có thể viết là 2(FeO.Fe2O3) }
Fe2O3 = FeO+1/2O2
Suy ra trong cả 2 trường hợp phản ứng đó, ta luôn có:
- Cứ 144 kg FeO tạo thành thì ứng với 16 kg O2 tổn thất
- Cứ 1kg FeO tạo thành thì ứng với 16/144 = 0,11kg O2 tổn thất.

Do đó

0.11 ( 12.8*5.684+0*5.615) *( x+y )


=> M2= *12*100- 5.016*x-0*y-
100 100-5.615-5.684-20-10

-0.11 12.8*5.684
=> M2= 5.016*x +
100 100-5.615-5.684-20-10

-0.11 12.8*5.684
+ *
100 100-5.615-5.684-20-10
0.11
+ * 12 * 100
100

-0.11
=> M2= * 6.146 * x
100
-0.11
+ * 1.130 * y + 1.32
100

=> M2= -0.007 * x -0.001 * y +

e. Lập phương trình:


Từ các công thức tính Φ, M1, M2 rút ra phương trình: Φ = QTK + M1 + M2

=>(x+y)* 1.192 = 100 + 0.222 * x + 0.539 * y - 0,007 * x - 0,001 * y + 1.32

=> 100 + 1.32 = (1.192 - 0.222 + 0.007) * x

+ (1.192 -0.539 + 0,001) * y


=> 101.320 = 0.977 * x + 0.654

3. Lập phương trình độ kiềm B



1.4=(%𝐶𝑎𝑂_𝑥∗𝑥+%𝐶𝑎𝑂_𝑦∗𝑦+ ((%𝐶𝑎𝑂_𝐿∗𝐿+
%𝐶𝑎𝑂_(𝐾^′ )∗𝐾^′ )∗(𝑥+𝑦))/(100−
(𝐿+𝐾+𝑄_𝑝+𝑊)))/(%𝑆𝑖𝑂_2𝑥∗𝑥+%𝑆𝑖𝑂_2𝑦+
((%𝑆𝑖𝑂_2𝐿∗𝐿+%𝑆𝑖𝑂_(2𝐾^′ )∗𝐾^′
)∗(𝑥+𝑦))/(100−(𝐿+𝐾+𝑄_𝑝+𝑊)))
= (4.412∗𝑥+54.2∗𝑦+
((8.5∗5.684+1.42∗5.615)∗(𝑥+𝑦))/(100−5.68
4−5.615−20−10))/(5.056∗𝑥+0.63∗𝑦+
((10.8∗5.684+1.98∗5.615)∗(𝑥+𝑦))/
4.412 +
56.289
* x + 54.200 +
(100−5.684−5.615−20−10))
1.4 =
58.701
72.507
5.056 + * x + 0.630 +
58.701

5.371 * x + 55.159 * y
1.4 =
6.291 * x + 1.865 * y

=> 8.808 *x + 2.611 *y= 5.371 *x +

=> 3.437 *x = 52.548 *y (2)

4. Giải phương trình


Từ (1) và (2) ta được :

0.977 * x + 0.654 * y = 101.320


3.437 * x = 52.548 * y

14.938 *y + 0.654 * y = 101.320


=>
x= 15.290 * y

y = 6.498
=>
x = 99.353

x = 99.353 /100kg quặng thiêu kết


=>
y = 6.498 /100kg
5. Tiếp tục xác định khối lượng những cấu tử khác trong phối liệu thiêu kết:
a. Bụi lò cao

( x0  y0 ) * L
Có L0 
100  ( K ' L  Q p  W )
99.353 + 6.498 * 5.684
=
58.701
= 10.250
Lo = 10.250 /100kg quặng thiêu kết

b. Than

( x0  y0 ) * K '
Có K0 
100  ( K ' L  Q p  W )
99.353 + 6.498 * 5.615
=
58.701
= 10.125
Ko = 10.125 /100kg quặng thiêu kết

c. Quặng phản

( x0  y0 ) * Q p
Q0 
100  ( K ' L  Q p  W )
99.353 + 6.498 * 20.00
=
58.701
= 36.064
Qo = 36.064 /100kg quặng thiêu kết

d. Nước ẩm

( x0  y0 )* W
W0 
100  ( K ' L  Q p  W )
99.353 + 6.498 * 10.00
=
=
58.701
= 18.032
Wo = 18.032 /100kg quặng thiêu kết

C. LẬP CÂN BẰNG NGUYÊN LIỆU THIÊU KẾT VÀ XÁC ĐỊNH THÀNH PHẦN
HÓA HỌC CỦA QUẶNG THIÊU KẾT.
1. Lập cân bằng nguyên liệu thiêu kết
Ta có
M1 = 0.222 * x + 0.539 * y
= 0.222*99.353+0.539*6.498
= 22.081 + 3.504 = 25.585

M2 = -0.007 * x + -0.001 *y + 1.320


= (-0.007)*99.353+(-0.001)*6.498+1.32
= -0.672 + -0.008 + 1.320
= 0.640

Bảng cân bằng nguyên liệu thiêu kết


CHI THU
Nguyên liệu Kg % Nguyên liệu

Quặng X0 99.353 55.097 Quặng thiêu kết QTK

Bụi lò cao L0 10.250 5.684 Quặng phản QP0


Trợ dung Bốc hơi
Y0 6.498 3.604 W0
kiềm nước
Khử S,
Tổn thất hoàn
M1
nguyên
Than K0 10.125 5.615 +
ôxit Fe,
M2
Mn và
hóa khí
Quặng phản QP0 36.064 20.000
Nước ẩm W0 18.032 10.000
Tổng Σ 180.322 100.000 Σ
Sai số: 180.322 - 180.322 * 100
R =
180.322
= 0.000 %
a, Lượng S tồn thất
=> λ'S . Σs = 0.862 * 0.086

= 0.074
b. Hàm lượng Fe2O3 trong quặng thiêu kết:

56 160
Fe2O3  ( FeTK  FeOTK . ).
72 112

10*56
= 55.650 - * 160/112 =
72
c. Hàm lượng MnO trong quặng thiêu kết:

71 71
MnOTK  MnTK * = 1.871 * =
55 55

Trợ
Nguyên
Quặng Bụi lò cao dung Than Σ Tổn thất
liệu (kg)
kiềm
Σ kg 99.353 10.250 6.498 10.125 126.225 26.225
Fe 50.650 4.942 0.000 0.057 55.650 0.000
Mn 1.807 0.064 0.000 0.000 1.871 0.000
P 0.038 0.001 0.001 0.004 0.043 0.000
S 0.028 0.003 0.001 0.054 0.086 0.074
SiO2 5.023 1.107 0.041 0.200 6.372 0.000
Al2O3 2.045 0.461 0.003 0.198 2.708 0.000
CaO 4.383 0.871 3.522 0.144 8.920 0.000
MgO 0.917 0.277 0.037 0.005 1.235 0.000
Fe2O3 66.820 5.555 0.000 0.082 72.457 0.000
FeO 4.984 1.312 0.000 0.000 6.296 0.000
MnO 0.000 0.082 0.000 0.000 0.082 0.000
MnO2 2.857 0.000 0.000 0.000 2.857 0.000
CaO/SiO2 1.400

Bảng 1.2. Thành phần của quặng thiêu kết


Khối
lượng Hàm lượng, %
kg
Fe 55.650 54.656 Hệ số tỷ lệ:
Mn 1.871 3.481 100 - 10
m=
S 0.012 0.011 101.251-10
P 0.043 0.040
SiO2 6.372 6.032
= 0.947
Al2O3 2.708 2.563
CaO 8.920 8.445
MgO 1.235 1.170
Fe2O3 68.389 64.747
FeO 12.000 12.000
MnO 2.415 2.286
MnO2 2.857 2.705
Tổng 104.951 100.000
ết tự trợ dung

ng loại nguyên liệu: quặng sắt, than

Than Mạo
Kok TN
Khê

0.567 2.764
0 0
0.035 0
0.53 1.4
1.98 5.26
1.96 2.222
1.42 1.591
0.05 0.32
0.81 3.949
0 0
0 0
0 0
1.325 3.5
0.08 0
88.24 83.158
4.135 0
100 100
B=

iệu thiêu kết thừa cacbon, do đó

là tỷ lệ % quặng thiêu kết trong mẻ

liệu thiêu kết.

5.684 %

KN < 25%
2.5
84

lệ của các cấu tử


ng lượng và độ kiềm
như
kết.trên. Nên dùng 2
ng thiêu kết.

g phối liệu thiêu kết, kg/100 kg quặng

n và hóa khí trong quá trình thiêu

hiêu kết.

quá trình thiêu kết.


+ %Cx+%(tổn thất khi nung )x, %

L.L   K ' K ') 


 .y
K ' L  QP  W) 
*x/100

*y/100
+0*5.615) *( x+y )
100-5.615-5.684-20-10

*x

* y

1.32

0,007 * x - 0,001 * y + 1.32

0.007) * x
* y (1)

𝐿+

56.289
*y
58.701
72.507
*y
58.701

55.159 *y
H THÀNH PHẦN

THU
Kg %

100.000 55.456

36.064 20.000

18.032 10.000

26.225 14.544

180.322 100.000
68.389

2.415
100 - 10
101.251-10
CHƯƠNG II. TÍNH PHỐI LIỆU LÒ CAO LUYỆN GANG

A. LẤY NHỮNG SỐ LIỆU BAN ĐẦU


1. Phối liệu tính cho 100 kg gang
2. Thành phần hóa học yêu cầu của gang
a. Xác định hàm lượng trung bình của Mn, Si, P, S trong gang
Si Mn P S
2.00 1.50 0.06 0.020
b. Xác định hàm lượng C trong gang
%C =4,6 + 0,03.Mn - 0,27.Si - 0,32.P

%C= 4,6+0,03*1.5-0,27*2-0,32*0.06= 4.086


c. Xác định hàm lượng Fe trong gang
%Fe = 100 - (%Mn + %Si + %P + %C + %S)
%Fe = 100 - (1.5 + 2 + 0.06 + 0.02 + 4.085) = 92.334
3. Hệ số phân bố nguyên tố trong lò cao:

Fe Mn Si P S
Vào gang (h) 99.5 75 30 90 1
Vào xỉ (μ) 0.5 25 70 5 79
Bốc hơi (λ) 0 0 0 0 20
Tổng cộng 100 100 100 95 100

4. Thành phần hóa học của nguyên, nhiên liệu


"Sử dụng quặng thiêu kết, quặng Cây Nhãn và Quắc zít

Quặng thiêu kết Tân Phong Quý Sa


0.50 0.40 0.10

Than
Quặng Tân Trung Coke
Thành phần Quý Sa Mạo Đá vôi
thiêu kết Phong hòa TN
Khê
Fe 54.656 57.770 59.350 56.371 0.567 2.764 0.000
Mn 3.481 0.054 2.460 2.008 0.000 0.000 0.000
P 0.040 0.114 0.004 0.066 0.035 0.000 0.011
S 0.011 0.040 0.050 0.027 0.530 1.400 0.016
SiO2 6.032 11.800 0.880 7.824 1.980 5.260 0.630
Al2O3 2.563 0.970 0.130 1.683 1.960 2.222 0.050
CaO 8.445 0.740 0.231 4.542 1.420 1.591 54.200
MgO 1.170 0.110 0.232 0.652 0.050 0.320 0.570
Fe2O3 64.747 82.526 84.730 73.857 0.810 3.949 0.000
FeO 12.000 0.000 0.050 6.005 0.000 0.000 0.000
MnO 2.286 0.070 0.000 1.171 0.000 0.000 0.000
MnO2 2.705 0.000 3.891 1.742 0.000 0.000 0.000
SO3 0.100 0.125 0.053 1.325 3.500 0.040
P2O5 0.261 0.009 0.105 0.080 0.000 0.025
C 0.000 0.000 0.000 88.240 83.158 0.000
Cháy hao 0.052 3.423 9.722 2.367 4.135 0.000 44.485
Tổng 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00 100.00

5. Lượng tiêu thụ than nhiên liệu và kiểm tra hàm lượng S của nhiên liệu
a. Lượng tiêu thụ than khô: K, kg/100 kg gang
Chọn chủ yếu theo kinh nghiệm thực tế.
Chọn K = 50 kg/100 kg gang
b. Lượng tiêu thụ nhiên liệu phụ: KP, kg/100 kg gang
Chọn nhiên liệu là than bột, .
Chọn KP = 10 kg/100 kg gang
c. Kiểm tra hàm lượng S của nhiên liệu
Tổng lượng lưu huỳnh đưa vào phối liệu lò cao ≤ 100.Sg/hS-RS
Trong đó:
Tổng hàm lượng S do nhiên liệu đưa vào = 1.4*50/100+0.53*10/100 = 0.700
hS là hệ số phân bố lưu huỳnh vào gang lò cao
Sg là hàm lượng lưu huỳnh S trong gang
RS: hằng số kể tới lượng S do quặng và trợ dung đưa vào lò (RS=0,1 - 0,3)

Chọn RS= 0.1


100.Sg/hS-RS = 100*0.02/1-0.1= 1.900
Do tổng lượng lưu huỳnh do nhiên liệu đưa vào phối liệu lò cao: 0.7≤ 100.Sg/ηs-Rs = 1.900
Thoả mãn điều kiện

6. Thành lập cấu tử phối liệu quặng, trợ dung

Trong phương pháp phối liệu ở đây, tất cả những nguyên nhiên liệu đem dùng được
chia làm 4 cấu tử: quặng, trợ dung kiềm, than (nhiên liệu chính) và nhiên liệu phụ.
Dưới đây chỉ nói về cấu tử quặng và hệ trợ dung kiềm.
Cấu tử quặng bao gồm tất cả các loại quặng, phụ gia trợ dung axit. Việc chọn lựa tỷ lệ
và các nguyên liệu hợp thành thường dựa vào yêu cầu hàm lượng P, Mn, Fe, tỷ lệ
SiO2/Al2O3 và giá thành quặng.

Hàm lượng Mn và P của cấu tử quặng lập ra để luyện gang, phải thỏa mãn điều kiện
sau đây:
100. Fe 10 .Mn g   Mn Mn K .K  Mn Kp .K P 
4
(*) Mn x
 a Mn  . 
Fe x  Mn  10 4.Fe g   Fe FeK .K  FeKp .K P  

Px 100.Fe  10 4
.Pg P .( PK .K  Pkp .K P ) 
(**)
 aP  . 4 
Fex P 10 .Feg Fe .( FeK .K  Fekp .K p ) 
Trong đó:
Mnx , Px , Fex là hàm lượng % Mn, P, Fe trong cấu tử quặng
Mng , Pg , Feg là hàm lượng % Mn, P, Fe trong gang
MnK , PK , FeK là hàm lượng % Mn, P, Fe trong than
MnKP, PKP , FeKP là hàm lượng % Mn, P, Fe trong nhiên liệu phụ
ƞMn, ƞP, ƞFe là hệ số phân bố Mn, P, Fe vào trong gang lò cao

Thay số:
Mnx 2.008
≤ = 0.036
Fex 56.371
100*99.5*[10^4*1.5-75*(0*50+0*10)]
aMn = = 2.189
90*[10^4*92.3342-99.5*(2.764*50+0.567*10)]
Thoả mãn điều kiện (*)
Px 0.050
= = 3.125
Fex 0.016
aP = 100*99.5*[10^4*0.06-90*(0*50+0.035*10)]
= 0.069
90*[10^4*92.3342-99.5*(2.764*50+0.567*10)]
Thoả mãn điều kiện (**)
Tỷ lệ SiO2/Al2O3 trong cấu tử quặng thường mong muốn lớn hơn 2
Trong đây thì SiO2/Al2O3 = 7.824/1.683 = 4.650 Thoả mãn điều kiện

B. LẬP CÁC PHƯƠNG TRÌNH VÀ GIẢI


1. Xác định ẩn số
Nhiệm vụ tính toán chỉ nhằm giải quyết chính xác tỷ lệ của cấu tử quặng, trợ dung kiềm để
đảm bảo yêu cầu về trọng lượng và thành phần hóa học của gang, đồng thời bảo đảm tạo ra
xỉ thích hợp.
¨ Trong các yêu cầu về gang, sẽ chỉ giải quyết yêu cầu về hàm lượng Fe trong gang bằng
tính toán chính xác. Còn những yêu cầu khác giải quyết như sau:
* Trọng lượng gang
Trọng lượng gang do hàm lượng Fe trong gang quyết định. Bởi vậy nếu giải quyết được hàm
lượng Fe trong gang thì tự nhiên cũng giải quyết được trọng lượng gang.
* Hàm lượng Mn và P
Đã giải quyết trước khi lập cấu tử quặng sắt.
* Hàm lượng S
Sẽ giải quyết sau trong khi chọn độ kiềm của xỉ lò cao.
* Hàm lượng Si
Hàm lượng Si do nhiệt độ nồi lò quyết định, ngoài ra cũng có liên quan đến lượng xỉ. Bởi
vậy giải quyết gián tiếp bằng cách chọn lượng tiêu thụ nhiên liệu, nhiệt độ gió và chế độ tạo
xỉ thích hợp, rồi cuối cùng có kiểm tra.
* Hàm lượng C
Thực tế chưa tìm ra biện pháp chủ động khống chế riêng biệt hàm lượng C trong gang lò
cao. Bởi vậy vẫn coi nó là đại lượng phụ thuộc hàm lượng các nguyên tố khác.
¨ Trong các yêu cầu về xỉ sẽ chú trọng giải quyết hàm lượng của SiO2, Al2O3 và RO
(=CaO+ MgO) trong xỉ sao cho bảo đảm được đặc tính hóa lý thích hợp của xỉ. Các yêu cầu
khác giải quyết như sau:
*Hàm lượng của FeO, MnO, P2O5, S … trong xỉ:
Do hệ số phân bố Fe, Mn, P, S .. quyết định.
*Trọng lượng xỉ:
Kiểm tra sơ bộ bằng công thức sau đây:
1 Feg K
U'  .{(1+2 ).[(SiO'2  Al2O3 )x .  (SiO'2  Al2O3 )K .
0,97 Fe x 100
K 60 Feg Mn 71
+(SiO'2  Al2O3 )K . p  Sig. ]+Mnx . . . } (2-6)
p
100 28 Fe x 100 55
Trong đó:
U’ là trọng lượng của xỉ ước tính gần đúng, kg/100 kg gang.
1/0,97 là hệ số chú ý tới các thành phần khác trong xỉ ngoài SiO2, Al2O3, RO và MnO.
B2 là độ kiềm RO/(SiO2+Al2O3) trong xỉ, chọn theo bảng 2-5.
(SiO2' + Al2O3)x là tổng hàm lượng % của SiO2 không bốc hơi và và Al2O3 trong cấu tử
quặng.
(SiO2' + Al2O3)K là tổng hàm lượng % của SiO2 không bốc hơi và Al2O3 trong than.
(SiO2' + Al2O3)Kp là tổng hàm lượng % của SiO2 không bốc hơi và Al2O3 trong nhiên liệu
phụ.
Sig là hàm lượng % Si trong gang.
μMn là hệ số phân bố Mn vào xỉ trong lò cao, %.
Cách tính SiO2': SiO2'= SiO2.(1-λSi/100)
Trong đó:
SiO2 là hàm lượng % SiO2 trong nguyên liệu.
λSi là hệ số bốc hơi Si trong lò cao, %.
Có: (1-λSi/100) = 1 - 0/100 = 1.000
Điều kiện nấu luyện lò cao B2
Kok nhiều S (>1,5%) ~ 1,0- 1,3
Kok ít S (<1%) ~ 0,7- 1,0
Gang kính, fero, SiO2 >1
Fero silic ≤1
Chọn B2= 1.00
ÞU'= 1/0,97*{ (1+1)*[ (1*7.824+1.683)*92.3342/56.371
+ (1*5.26+2.222)*50/100+(1*1.98+1.96)*10/100-2*60/28 ]
+ 2.008*(92.3342/56.371)*(25/100)*(71/55) }
ÞU'= 32.891 kg/100 kg gang
*Khả năng khử S và hoàn nguyên Si của xỉ:
Sẽ được giải quyết đồng thời trong khi giải quyết các hàm lượng SiO2, Al2O3 và RO trong xỉ.

Tóm lại ta dùng hai ẩn số sau đây:


x là trọng lượng cấu tử quặng, kg/100 kg gang
y là trọng lượng cấu tử trợ dung kiềm, kg/100 kg gang.
Vì trong đá vôi và đôlômi, hầu như không có hay chỉ có rất ít Fe, Mn, P nên ta có thể lần
lượt tìm x trước, rồi tìm y sau để dễ tính toán.
2. Lập phương trình theo Fe và xác định trọng lượng cấu tử quặng
Trường hợp chung:
Fe x 100 FeK Fe
.x  Feg . ( .K  Kp );(2  7)
100 Fe 100 100
100  100 Fe FeKp 
x  xo  . Fe g.  ( K .K  .K P ) 
Fe x  Fe 100 100 
Þ x0 = 100/56.371*[92.3342*(100/99.5)-(2.764*50/100+0.567*10/100)]
x0 = 162.068 kg/100kg gang
3. Thống kê khối lượng các ôxít axít, ôxít kiềm và lưu huỳnh do các cấu tử quặng và
nhiên liệu đưa vào xỉ:

Cấu tử Trọng lượng kg/100kg gang SiO2/Al2O3


phối liệu Σ S SiO2 Al2O3 CaO MgO trong xỉ
Quặng x0 162.068 0.043 12.680 2.727 7.361 1.057
Kok TN K 50.000 0.700 2.630 1.111 0.796 0.160
Than Mạo
KP 10.000 0.053 0.198 0.196 0.142 0.005
Khê
Tổng cộng 222.068 0.796 15.508 4.034 8.298 1.222
Vào xỉ 0.629 11.223 4.034 8.298 1.222 2.782
a. Lượng SiO2 vào xỉ
 Si 60
SiO2u '  (  SiO2 ).(1  )  Sig . = 15.508*1 - 2*60/28 = 11.223
100 28
b. Lượng S vào xỉ
Su' = μS.ΣS = 79%*0.796 = 0.629 Với μS là hệ số phân bố S vào trong xỉ lò cao
c. Lượng Al2O3, CaO và MgO vào xỉ
Có bao nhiêu vào hết xỉ.
d. Tỷ số SiO2/Al2O3 trong xỉ
Vì đá vôi và đôlômi chứa rất ít SiO2 và Al2O3 nên tỷ số SiO2/Al2O3 trong xỉ chủ yếu phụ
thuộc vào quặng và nhiên liệu. Bởi vậy nếu gọi tỷ số đó là a, ta có:
a = SiO2u'/Al2O3u'
4. Kiểm tra khả năng hoàn nguyên Si
Tổng lượng SiO2 do phối liệu mang vào phải thỏa mãn điều kiện sau đây:
100 60
(1,00  1,05).(  SiO 2 )  .Sig. (***)
Si 28
Trong đó: (1,00÷ 1,05) là hệ số tính tới lượng SiO2 do trợ dung kiềm đưa vào lò.
Chọn là: 1.05
Ta có:
1.05* SSiO2 =1.05*15.508= 16.284
100 60
(1,00  1,05).(  SiO2 )  .Sig. = (100/30) *2* (60/28) = 14.286
Si 28

Þ Thỏa mãn điều kiện(***)


5. Chọn thành phần hóa học cơ bản của xỉ
Tiến hành chọn thành phần hóa học của xỉ đã quy đổi ra xỉ 3 cấu tử SiO2, Al2O3 và RO.
a. Lập các phương trình thành phần f(B1).
Từ hệ phương trình sau đây:

RO : SiO 2  B1

SiO 2 : Al2O 3  a
RO  SiO  Al O  1
 2 2 3

Rút ra các phương trình f(B1) sau đây:


a
%SiO 2  .100%;(2  12)
a.B1  a  1
1
%Al2O3  .100%;(2  13)
a.B1  a  1
a.B1
%RO  .100%;(2  14)
a.B1  a  1
b. Chọn độ kiềm và quyết định thành phần của xỉ.
Xác định B1 như sau:
1 a
B1  B2 .( );(2  15) =1*(1+2.782)/2.782= 1.359
a
Sau khi xác định được B1, ta xác định được các thành phần hóa học của xỉ quy đổi 3 cấu tử:

2.782
%SiO2 = .100%= 36.779
2.782*1.359+2.782+1
1
%Al2O3 = .100%= 13.221
%Al2O3 = .100%= 13.221
2.781*1.359+2.781+1
2.782*1.359
%RO = .100%= 50.000
2.782*1.359+2.782+1
Từ đó ta tra được đặc tính của xỉ như sau:
Nhiệt dung xỉ Nhiệt độ chảy Nhiệt độ chảy Độ nhớt xỉ,
kcal/kg xỉ của xỉ, C
0
của xỉ, C
0
poa
400 1550 1550 3
c. Kiểm tra khả năng khử S của xỉ:
*Từ thành phần xỉ mới tìm chọn ra ở trên, ta tính chính xác độ kiềm B2 của xỉ:
B2=RO/(SiO2+Al2O3) = 50%/(36.779%+13.221%)= 1.000
*Tính lại U':
ÞU'= 1/0,97*{ (1+1)*[ (1*7.824+1.683)*92.3342/56.371
+ (1*5.26+2.222)*50/100+(1*1.98+1.96)*10/100-2*60/28 ]
+ 2.008*(92.3342/56.371)*(25/100)*(71/55) }
ÞU'= 32.891
* Tính gần đúng tỷ số giữa hàm lượng S trong xỉ và S trong gang:
( S) 100.SU ' 100*0.629
  = 48.730
[ S] U '.Sg 32.891*0.02
*Xác định độ kiềm B1 = RO/SiO2 trong xỉ:
B1= 50%/36.779%= 1.359
Tra giản đồ ta được Ls= 50
Vậy: Ls ≥ (S)/[S] Þ Thỏa mãn điều kiện
6. Lập phương trình theo độ kiềm của xỉ và tìm ra trọng lượng cấu tử trợ dung kiềm
Vì có thể không cần quan tâm đến ảnh hưởng của sự tạo thành CaS (trong thực tế hàm lượng
CaS trong xỉ ≤ 7% như thế chỉ có tác dụng tốt làm loãng xỉ chứ không gây tác hại) nên ta
lập được phương trình sau đây:
RO y
.y  ROu '
B1  100
SiO'2 y
.y  SiO2u '
100

100.(B1.SiO2u '  ROu '


=> y  yo 
RO y  B1.SiO'2y
Mẫu số ROy-B1.SiO'2y gọi là hàm lượng RO tự do trong chất trợ dung kiềm.
ROy và SiO'2y là hàm lượng RO và SiO2 không bốc hơi trong chất trợ dung kiềm.
100*(1.359*11.223-8.298-1.222)
→ y0 =
(54.2+0.57)-1.359*1*0.63
y0 = 10.641 kg/100kg gang

C. TỔNG HỢP KẾT QUẢ VÀ KIỂM TRA

Đầu tiên, thống kê khối lượng các chất do nguyên liệu mang vào:
Nguyên liệu Trọng lượng kg/100kg gang
S Fe Mn P S SiO2 Al2O3 CaO MgO

Quặng x0 162.068 91.359 3.255 0.107 0.043 12.680 2.727 7.361 1.057
Kiềm y0 10.641 0.000 0.000 0.001 0.002 0.067 0.005 5.768 0.000
Than K 50.000 1.382 0.000 0.000 0.700 2.630 1.111 0.796 0.160
N.l phụ KP 10.000 0.057 0.000 0.004 0.053 0.198 0.196 0.142 0.005
S 92.798 3.255 0.112 0.798 15.575 4.039 14.066 1.222

1. Xác định thành phần gang từ phối liệu luyện ra


THÀNH PHẦN GANG
Fe Mn P S Si C S
92.334 2.441 0.101 0.008 2.000 3.116 100
a. Lượng Fe, Mn, P, S vào gang:
E
Eg  E . kg/100 kg gang
100
Feg = 92.798*99.5/ 100 = 92.334
Mng = 3.255*75/ 100 = 2.441
Pg = 0.112*90/ 100 = 0.101
Sg = 0.798*1/ 100 = 0.008
b. Hàm lượng Si trong gang:95
c. Hàm lượng C trong gang:
Cg = 100 - (Feg + Mng + Pg + Sg + Sig)
Cg = 100 - (92.334 + 2.441 + 0.101 + 0.008 + 2) = 3.116
d. Nhận xét thành phần gang:
So sánh với thành phần gang yêu cầu ta có bảng sau:
Fe Mn P S Si C
Tp yêu cầu 92.334 1.500 0.060 0.020 2.00 4.086
Tp luyện ra 92.334 2.441 0.101 0.008 2.00 3.116
Sai số 0.000 0.941 0.041 -0.012 0.000 -0.970
2. Xác định thành phần xỉ từ phối liệu luyện ra
Thành phần xỉ
Hàm lượng,
Khối lượng, kg
%
Fe 0.464 1.410
Mn 0.814 2.473
P 0.006 0.017
S 0.630 1.915
FeO 0.597 1.813
MnO 1.050 3.192
P2O5 0.013 0.039
SiO2 11.290 34.309
Al2O3 4.039 12.275
CaO 14.066 42.744
MgO 1.222 3.713
S 32.907 100.000
a. Lượng Fe, Mn, P và S vào xỉ
E
Eu   E . kg/100kg gang
100
Feu = 92.798*0.5/ 100 = 0.464
Mnu = 3.255*25/ 100 = 0.814
Pu = 0.112*5/ 100 = 0.006
Su = 0.798*79/ 100 = 0.630
b. Lượng FeO, MnO và P2O5 trong xỉ
MEO kg/100kg gang
EOu  Eu .
ME
FeOu = 0.464*72/ 56 = 0.597
MnOu = 0.814*71/ 55 = 1.050
P2O5u = 0.006*142/ 62 = 0.013
c. Lượng SiO2 vào xỉ
 Si 60
SiO2u   SiO2 (1  )  Sig . kg/100kg gang
100 28
SiO2u = 15.575*1 - 2*60/ 28 = 11.290
d. Lượng Al2O3, CaO và MgO vào xỉ: Có bao nhiêu vào xỉ hết.
e. Tổng lượng xỉ
U = FeOU + MnOU + P2O5U + SU + SiO2U + Al2O3U + CaOU + MgOU
U = 32.907 kg
f. Xỉ quy đổi
Xỉ quy đổi là xỉ quy ước chỉ bao gồm các thành phần SiO2, Al2O3, CaO và MgO. Dùng để so
sánh với xỉ dự kiến ở trên và để kiểm tra những đặc tính lý học của xỉ.

Xỉ qui đổi
Khối Hàm
lượng, lượng,
kg %
SiO2 11.290 36.875
Al2O3 4.039 13.194
CaO 14.066 45.941
MgO 1.222 3.990
S 30.617 100
3. Kiểm tra đặc tính hóa lý của xỉ từ phối liệu luyện ra
a. Thành phần và độ kiềm của xỉ
SiO2 Al2O3 RO
B1 Độ nhớt
% % %
36.875 13.194 49.932 1.354 3
Độ kiềm B1 = RO/SiO2 tính ra đúng dự kiến
Độ nhớt mới tra được vẫn đảm bảo
b. Khả năng khử S
( S) 1.915
 0.008
= 240.1
[S]
Tra giản đồ ta được Ls= 52
Vậy: (S)/[S] ≥ Ls Þ Thỏa mãn điều kiện
4. Kiểm tra khả năng hoàn nguyên của Si
Khả năng hoàn nguyên của Si được kiểm tra lại bằng cách tính xem tổng lượng SiO2 trong
toàn bộ phối liệu có thỏa mãn điều kiện:

100 60 (****)
 SiO2  .Sig .
Si 28
Ta có:
SSiO2= 15.508
100 60 100 60
 SiO2  .Sig . = 30.000 * 2 * 28
= 14.286
Si 28
Þ Thỏa mãn điều kiện(****)
D. XÁC ĐỊNH PHỐI LIỆU THỰC TẾ CỦA LÒ CAO
1. Xác định tỷ lệ bốc bụi của nhiên liệu
Dựa vào kinh nghiệm, chọn tỷ lệ bốc bụi của quặng, trợ dung và than như sau:
Loại nguyên liệu Tỷ lệ bốc bụi, %
Than kok, đá vôi 0.5
Quặng thiêu kết, quặng sắt 3.0
2. Xác định trọng lượng mẻ than thực tế vào lò: FK, kg
Chọn theo kinh nghiệm ở các lò cao hiện đại Liên Xô: FK = 4,5 - 10 tấn
Ta chọn: FK = 4000 kg
3. Xác định độ ẩm dính của nguyên liệu
Độ ẩm dính cho tồn tại thực tế trong than, dầu và các nguyên liệu dạng tự nhiên (quặng tự
nhiên, đôlômit, sa thạch..). Chọn gần đúng độ ẩm dính theo kinh nghiệm.
Nguyên liệu Độ ẩm dính %
Kok luyện kim 5.0
Quặng sắt 4.0
Đá vôi, đôlômít 3.0
4. Xác định phối liệu thực tế của lò cao
a. Phối liệu thực tế ứng với 100 kg gang

Thành phần trong Phối liệu thực tế với 100 kg


Cấu tử phối liệu
cấu tử phối liệu gang

Tỷ lệ Độ ẩm
bốc bụi, dính,
Tỷ lệ Độ ẩm
bốc bụi, dính, Trọn
% % g
Loại Trọng Tỷ lệ, Trọng lượng từng thành
Loại lượng
nguyên liệu lượng, kg % phần trong cấu tử, kg
cấu
tử, kg

Than
K=
eK1= pK1= WK1= 100.K .eK1 j=K
K1  1

Coke TN
(100   K1 ).(100  WK1 )
50.000 100 0.5 5 52.896 ###

Nhiên liệu phụ eKp1= pKp1= WKp1= 100 .K p .e Kp 1 j=Kp1


Than K p1 
Kp=

Mạo Khê (100   Kp 1 ).(100  WKp 1 )


10.000 100 0.5 5 10.579 ###

100 .x 0 .e x1 j=
Quặng
ex1= px1= Wx1=
x1  x +x
(100   x1 ).(100  W+x3+
1 2
x0 =

x1 )
thiêu kết
50 3 0 83.540 x4
Quặng
(+ trợ dung
axit Tân ex2= px2= Wx2= 100 .x0 .e x 2
+ phụ gia kim x2 
lọai) 162.07
Phong (100   x 2 ).(100  W x 2 )
40 3 4 69.617 ###
100.x0 .ex3
Quý Sa
ex3= px3= Wx3= x3 
10 3 4
(100   x3 ).(100 W )
17.404 x 3

100 . y 0 .e y 1
y0 =

Trợ dung kiềm ey1= py1= Wy1= y1  j=y1


Đá vôi
(100   y 1 ).( 100  W y 1 )
10.641 100 0.5 3 11.025 ###
b. Phối liệu thực tế ứng với trọng lượng mẻ than

Coke TN: K 4000*52.896/0= 4000.000 kg


 K1   K . 1 
K
Than Mạo Khê: K p1 *10.579/0= 800.000 kg
 Kp1   K . 
K
K p1
 Kp1   K . 
K
Quặng thiêu kết: X *83.54/0= 6317.320 kg
 X1   K . 1 
K
X
Tân Phong:  X2  K . 2  *69.617/0= 5264.433 kg
K
X3
Quý Sa:
X 3  K .  *17.404/0= 1316.108 kg
K
Y1
Đá vôi: Y 1   K .  *11.025/0= 833.743 kg
K
3

7.82414006
m

-4.967716 -0.0922387806
53.85713
CHƯƠNG VI. TÍNH TRẮC ĐỒ LÒ CAO LUYỆN GANG

I. Tính toán những kích thước cơ bản của trác đồ lò cao luyện gang
A. Những số liệu cơ bản:
1. Hệ số sử dụng dung tích có ích của lò cao:

tấn gang/m3.ngày

Trong đó:
Pv: Hệ số sử dụng dung tích có ích của lò cao
Vi: Dung tích có ích của lò cao [m3]
P: Năng suất lò [tấn gang/ngày]
Căn cứ vào tình hình thực tế, ta chọn Pv = 0.87 tấn gang/m3.ngàChọn theo bảng 1 trang 4
2. Dung tích có ích của lò cao:
Đã cho trước Vi = 500 m3
[tấn gang/ngày]
P = 500*0.87
P= 435 [tấn gang/ngày]

4. Hệ số sử dụng thể tích có ích lò cao

[m3.ngày/tấn gang]
Vp = 500/0.87

Vp = 574.713 [m3.ngày/tấn gang]


5. Năng suất riêng trên tiết diện nồi lò cao

Trong
[tấn gang/m2.ngày]
đó:
A: Diện tích tiết diện nồi lò cao [m2]
6. Cường độ luyện Jv [tấn than/m3 lò.ngày]

→ Jv = Pv.k

Trong đó: k là năng suất tiêu thụ than [tấn than/tấn


0.5
gang], k = K/100 =
Jv = 0.87*0.5
Jv = 0.435 tấn than/m3 lò.ngày
7. Cường độ cháy JA [tấn than/m2 nồi lò.ngày]

Lượng tiêu thụ kok =


0.435*435= 189.225 [tấn than/ngày]
Căn cứPvào
A.k =bảng 6 - 3, ta chọn được JA [tấn than/m2 nồi
16.2
= lò.ngày]
Lượng
Bảng 6 - Cường độ cháy Lượng tiêu thụ Cường độ
tiêu thụ
3: JA kok cháy JA
kok
50 12,0 ± 1,2 550 – 650 19,2 ± 1,2
70 14,4 ± 1,2 650 – 800 20,4 ± 1,2
100 15,6 ± 1,2 800 – 950 21,6 ± 1,2
125 – 175 16,8 ± 1,2 950 – 1100 22,8 ± 1,2
200 – 250 17,4 ± 1,2 1100 – 1250 24,0 ± 1,2
300 – 400 18,0 ± 1,2 > 1250 26,4 ± 1,2
450 – 600 18,6 ± 1,2
Thực tế nhiều lò cao hiện đại đạt được JA cao hơn 10-15% so với trị số trong bảng.
B. Cách tính những kích thước cơ bản của trắc đồ lò cao luyện gang theo M.A.PPLỐP
1. Chiều cao toàn bộ: H, m

ε là hệ số trong công thức Vi = ε.D2.H (D là đường kính bụng lò, m)


Đối với lò cao hiện đại ε = 0,52 - 0,55, l0.52
n: Là tỷ số H/D, lấy n = 3
H =
3
500*3^2/0.52
H3 = 8653.846
H = 20.531 m
2. Chiều cao có ích: Hi, m
Với: h6 làHchiều
i = H cao
– h6của thiết bị rải liệu, tức là côn lớn và phễu dưới của
bộ thiết bị chất liệu, h6 tính từ mức trên của mặt bích vòm lò tới đáy côn
lớn
Lấyởhtư thế mở phễu dưới.
6 =3 m
Hi = 20.531-3
Hi = 17.531 m
3. Đường kính bụng lò: D, m

D= 20.531/3
D= 6.844 m
4. Đường kính nồi lò: d, m

d = 1.13*(435*0.5/16.2)^1/2
d= 4.140 m
Đường kính nồi lò d tìm ra phải thoả mãn hai yêu cầu sau:
* Bảo đảm tỷ lệ Vi/A thích hợp = 24÷28
=
π*4.14^2/4= 13.465

Có Vi/A = 500/13.465= 37.135


Þ Sai
* Bảo đảm tỉ lệ D/d thích hợp = 1.10 : 1.25
Có D/d= 6.844/4.14= 1.653
Þ Sai
5. Đường kính cổ lò: d1, m

chọn: d1= 0.75 .D


d1 = 0.75*6.844
d1 = 5.133 m
6. Chiều cao lỗ gió so với lỗ gang: hmg, m

v1 là suất thể tích nồi lò phần dưới còn gọi là nồi hứng kim loại (tính từ
trục lỗhgang
Trị số tớiratrục
mg tìm phảilỗđược
gió),kiểm
cho một tấn gang
tra xem có đủmỗi
đảmngày, m3/tấn
bảo cho xỉ lỏng
gang.ngày
trong nồi lò khỏi trào vào mắt gió khi chậm ra gang khoảng 1 - 2 giờ
không? Nghĩa là hmg phải thỏa mãn bất đẳng thức sau đây:
Trong
đó:
Smẻ là số lần ra gang (mẻ gang) trong một ngày, thường bằng 15-20 mẻ/ngày
chọn S mẻ = 18
T chậm là thời gian chậm ra gang, có thể lấy 0.5 - 1 giờ
Chọn Tchậm = 0.5
m là suất xỉ lượng xỉ lò cao, tấn/tấn gang
Có m = U/100 = 32.907/100 0.329 tấn/tấn gang
Ta có

= 435/(24*13.465)*(24/18+0.5)*(1/7+0.329/2)
= 0.759
Vậy ta chọn hmg = 2.7 m
7. Chiều cao nồi lò: h1, m

Dh là khoảng cách giữa trục lỗ gió và mép dưới của hông lò, với lò to
hiện đại chạy than cốc, Dh = 0.4 - 0.5m
Chọn Dh = 0.5 m
h1 = 2.7+0.5
h1 = 3.2 m
8. Chiều cao hông lò: h2, m

b là góc nghiêng của tường lò, thường nằm trong giới hạn 780 - 83030’
Chọn b = 78 79.5
h2 = (6.844-4.14)/(2*cot(78))
h2 = -0.810 m
9. Chiều cao thân lò: h4, m
D  d1
h4 
2 . cot g 
a là góc nghiêng của tường thân lò, thường nằm trong giới hạn 84°- 87°
Chọn a = 85 85.7
h4 = (6.844-5.133)/(2*cot(85))
h4 = 0.153 m
10. Chiều cao bụng và vỏ lò: h3 và h5, m
Giải bằng hệ phương trình 2 ẩn số (h3 và h5) sau đây: phương trình (1) và
(2)
(1)

(𝜋𝐷^2)/4 ℎ_3+(𝜋𝑑_1^2)/4 ℎ_5=𝑉_𝑖−[(𝜋𝑑^2)/4 ℎ_1+𝜋/12 ℎ_2


(𝐷^2+𝐷𝑑+𝑑^2)+𝜋/12 ℎ_4 (𝐷^2+𝐷𝑑_1+𝑑_1^2)] (2)

Trị số h3 tìm ra nên nằm trong giới hạn 1.5 - 2.5m (có thể hơn 2.5m 1 ít), còn h5 thì =< 3.0m
h3 + h5 = 14.987
36.784 h3 + 20.691 h5 = 472.146
giải hệ phương trình ta được:
h3 = 10.069 Þ Sai
h5 = 4.918 Þ Thỏa mãn điều kiện
II. Đường lối tính toán những kích thước phụ của trắc đồ lò cao luyện gang
1. Đường côn lớn: d2, m
Theo A.H.Ramm: d2 =d1 - 2.( 0,1.d1 + 0,2 )
d2 = 5.133-2*(0.1*5.133+0.2)
d2 = 3.706 m
2. Góc côn lớn: a', độ
a' = 53 0
3. Góc côn của thành phễu dưới: b',độ
b' = 70 0
4. Bước hạ (hành trình) côn lớn: hc, m
Lò hiện đại: 0.05 - 1.0 m
Chọn hc = 0.7 m
5. Chiều cao lỗ xỉ so với lỗ gang: h xỉ, m
Theo M.A.Paplốp: hxỉ = (0,45 ¸ 0,67).hmg
Chọn hxỉ = 0.60 *hmg

hxỉ = 0.6*hmg
hxỉ = 1.620 m
Trị số hxỉ phải thỏa mãn điều kiện:

= 0.553 ~ 0.853
Þ Thỏa mãn điều kiện
6. Chiều sau của lớp gang chết: h0, m
Lò hiện đại chạy than cốc: h0 = 0,3 – 1,1 m, có khi tới 2,2 m
Chọn h0 = 1.0 m
7. Đường kính mắt gió: dmg, m
a. Xác định số mắt gió: smg
Theo M.A.Paplốp: smg = 2d + 1
smg = 2*4.14+1
= 9.281 Lấy= 16 mắt gió
b. Xác định vận tốc gió thổi vào nồi lò: v0 [m tiêu chuẩn/s]
Chọn theo kinh nghiệm và công thức
200 m/s
của Z.I.Necraxop: v0 =
c. Xác định đường kính mắt gió: dmg [m]

Trong đó: πK là suất lượng gió cho than [m3/kg


3.21 [m3/kg than]
than], πK =

dmg = 1.3*((3.21∗0.435*500)/(86.4∗9.281∗200))^0.5
dmg = 1.3*((3.21∗0.435*500)/(86.4∗9.281∗200))^0.5

= 0.0858 m
8. Đường kính vòng gió cái: dvg [m]
Tính toán sao cho tốc độ gió trong vòng gió cái ≤ 40 - 60 m/s
Chọn đường kính vòng gió cái: dvg = 2 m
Tóm lại ta có các kích thước về trắc đồ lò cao như sau:
Ký Đơn
Tên gọi Gía trị
hiệu vị
Chiều cao toàn bộ H 20.531 m
Chiều cao có ích Hi 17.531 m
Chiều cao lỗ gió so với lỗ gang hmg 2.700 m
Chiều cao lỗ xỉ so với lỗ gang hxỉ 1.620 m
Chiều sâu lớp gang chết h0 1.000 m
Chiều cao nồi lò h1 3.200 m
Chiều cao hông lò h2 -0.810 m
Chiều cao bụng lò h3 10.069 m
Chiều cao thân lò h4 0.153 m
Chiều cao cổ lò h5 4.918 m
Chiều cao thiết bị rải liệu h6 3.000 m
Góc nghiêng của tường thân lò a 85.000 độ
Góc nghiêng của tường hông lò b 78.0 độ
Đường kính bụng lò D 6.844 m
Đường kính nồi lò d 4.140 m
Đường kính cổ lò d1 5.133 m
Đường côn lớn d2 3.706 m
Góc côn lớn a' 53 độ
Góc côn ở thành phễu dưới b' 70 độ
Bước hạ côn lớn hc 0.700 m
Đường kính mắt gió dmg 0.086 m
Đường kính vòng gió cái dvg 2.000 m
ng 1 trang 4
LỐP
3.0m

You might also like