Professional Documents
Culture Documents
1 - Slide - Chuong 2 - Logic Hoc - A Kiet
1 - Slide - Chuong 2 - Logic Hoc - A Kiet
LOGIC HỌC
Giảng viên: Trần Trung Kiệt
Chương 2. LOGIC HỌC
2.1. LOGIC MỆNH ĐỀ
Ví dụ
- Paris là thủ đô của nước Pháp là một mệnh đề.
- Hôm nay trời đẹp quá! không phải là mệnh đề ( câu cảm thán ).
- Hôm nay là ngày mấy vậy? không phải là mệnh đề ( câu nghi vấn / câu hỏi ).
Ví dụ
Ta thường biểu diễn (ký hiệu) mệnh đề bởi các chữ cái: A, B, P, Q, a, b, …
Một khẳng định có giá trị chân lý xác định: đúng hoặc sai Mệnh đề.
Câu hỏi, câu cảm thán, câu mệnh lệnh (câu ra lệnh),… Không là mệnh đề.
Ví dụ. Kiểm tra các khẳng định sau có phải là mệnh đề không?
− Nếu chiều nay trời không mưa thì anh sẽ đến đón em. mệnh đề phức hợp.
− Bạn đang học bài hay bạn đang chơi. mệnh đề phức hợp.
− 3 là số nguyên tố. mệnh đề sơ cấp.
Ví dụ
– B = “2 1 ” , B '' 2 1 ''
b) Phép hội ( AND / và / phép nối liền)
Cho hai mệnh đề P và Q. Hội của hai mệnh đề P và Q là một mệnh đề mới, (ký hiệu là P Q,
đọc là P và Q), được xác định bởi bảng chân trị sau:
Bảng chân trị
P Q P Q
1 1 1
1 0 0
0 1 0
0 0 0
Mệnh đề P Q là mệnh đề chỉ đúng khi và chỉ khi cả hai mệnh đề P và Q cùng đúng.
Ví dụ
Mệnh đề P Q là mệnh đề chỉ sai khi và chỉ khi cả hai mệnh đề P và Q cùng sai.
Ví dụ
Mệnh đề P Q là mệnh đề đúng khi và chỉ khi cả hai mệnh đề P và Q khác chân trị.
Ví dụ
– 5 là số nguyên tố tuyển loại 3: 4 mệnh đề đúng.
– Paris là thủ đô của Pháp tuyển loại Hà Nội là thủ đô của Việt Nam: mệnh đề sai.
e) Phép kéo theo (nếu ... thì ...)
Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề P kéo theo Q là một mệnh đề mới, ký hiệu là P Q (đọc
là: nếu P thì Q / P suy ra Q / P kéo theo Q), được xác định bởi bảng chân trị sau:
Bảng chân trị
P Q P Q
1 1 1
1 0 0
0 1 1
0 0 1
Mệnh đề P Q là mệnh đề sai khi và chỉ khi mệnh đề P đúng, Q sai (trước đúng sau sai).
Ví dụ
Mệnh đề P Q là mệnh đề đúng khi và chỉ khi cả hai mệnh đề P và Q cùng chân trị.
Tuyển Tương
Mệnh đề Mệnh đề Hội Tuyển Kéo theo
loại đương
P Q P Q P Q P Q P Q P Q
1 1 1 1 0 1 1
1 0 0 1 1 0 0
0 1 0 1 1 1 0
0 0 0 0 0 1 1
2.1.3. Công thức
a) Dạng mệnh đề
Dạng mệnh đề là một biểu thức được cấu tạo từ các mệnh đề sơ cấp bằng cách sử dụng các
phép toán: phủ định, hội, tuyển, kéo theo, tương đương. Các biến của dạng mệnh đề
p, q, r , ... là các biến lấy giá trị từ các mệnh đề p, q, r , ...
Thứ tự ưu tiên của các phép toán mệnh đề: , ,
‒
E p, q p q p .
‒ F p, q, r p q q r .
b) Bảng chân trị
Bảng chân trị của dạng mệnh đề E p, q, r , ... : là bảng ghi tất cả các trường hợp chân trị có
thể xảy ra đối với dạng mệnh đề E theo chân trị của các biến mệnh đề p, q, r , ... . Nếu có n
biến, bảng này sẽ có 2n dòng ( tương ứng với mỗi trạng thái đồng thời của n biến này), chưa
kể dòng tiêu đề.
Ví dụ. Lập bảng chân trị của dạng mệnh đề E p, q, r p q r
p q p q r p q r
1 1 1 1 1
1 1 1 0 0
1 0 1 1 1
1 0 1 0 0
0 1 1 1 1
0 1 1 0 0
0 0 0 1 1
0 0 0 0 1
c) Tương đương logic
Hai mệnh đề phức hợp E và F được gọi là tương đương logic nếu chúng có cùng bảng
chân trị.
Ký hiệu: E F hay E F .
‒ Dạng mệnh đề được gọi là hằng đúng nếu nó luôn luôn có chân trị là 1.
‒ Dạng mệnh đề được gọi là hằng sai nếu nó luôn luôn có chân trị là 0.
d) Công thức tương đương logic cơ bản
• Luật De Morgan: p q p q ; p q p q
• Luật hấp thụ: p p q p ; p p q p
Chú ý
Để chứng minh một mệnh đề phức hợp hoặc hằng đúng, hoặc hằng sai. Ta
có 2 cách.
Bài giải
c. P Q P d. P Q
a. P R Q d. R Q P
e. P Q P Q b. P Q Q R e. Q R P
c. R P
Ví dụ 4. Gọi P = ‘’ABC là tam giác cân”, Q = “ABC là tam giác đều”, R = “tam giác ABC có 3 góc
bằng nhau” là các mệnh đề. Hãy viết lại các mệnh đề sau theo ngôn ngữ thông thường.
a. Q P c. P Q
b. P Q d. R Q
Bài giải
a. Nếu ABC là tam giác đều thì ABC là tam giác cân.
b. Nếu ABC không là tam giác cân thì ABC là tam giác đều.
c. ABC là tam giác cân nhưng ABC không là tam giác đều.
d. Nếu tam giác ABC có 3 góc bằng nhau thì ABC là tam giác đều.
Ví dụ 5. Lấy phủ định các mệnh đề sau:
a. Mọi tam giác đều có các góc bằng 60 độ.
b. Hình tứ giác này không phải là hình chữ nhật và cũng không phải là hình thoi.
c. Nếu ngày mai An không đi làm thì sẽ bị đuổi việc
d. 15 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 4.
Bài giải
a. Không phải mọi tam giác đều có các góc bằng 60 độ.
0 P Q Q P Q Q
P Q Q (luật về phép kéo theo)
P Q Q (luật De Morgan)
Qui tắc này được thể hiện bằng một hằng đúng: Hoặc dưới dạng sơ đồ: p q
p q p q
p
q
Ví dụ Chú ý
p q p q
Nếu An học chăm thì An sẽ được điểm cao
1 1 1
Mà An học chăm suy ra An được điểm cao.
Ví dụ
1 0 0
0 1 1
Trời mưa thì đường ướt.
0 0 1
Mà trời mưa suy ra đường ướt.
b) Quy tắc tam đoạn luận (Hypothetical Syllogism - HS)
Qui tắc này được thể hiện bằng một hằng đúng: Hoặc dưới dạng sơ đồ: p q
p q q r p r
q r
p r
Ví dụ
Trời mưa thì đường ướt. Nếu đường ướt thì đường trơn.
Suy ra trời mưa thì đường trơn.
Ví dụ
Bút máy mắc tiền thì bút máy đẹp. Bút máy đẹp thì nhiều người thích mua.
Suy ra Bút máy mắc tiền thì nhiều người thích mua.
Tam đoạn luân trên hoàn toàn hợp logic. Tuy nhiên kết luận mâu thuẫn là do dựa
trên một tiền đề sai.
c) Quy tắc phủ định (Modus Tollens - MT)
Qui tắc này được thể hiện bằng một hằng đúng: Hoặc dưới dạng sơ đồ: p q
q
p q q p
p
Ví dụ Chú ý
p q p q
Nếu An đến sớm thì còn vé xem phim.
Mà vé xem phim hết suy ra An không đến sớm. 1 1 1
Ví dụ 1 0 0
Nếu Bình đi học đầy đủ thì Bình đậu môn toán rời rạc. 0 1 1
Qui tắc này được thể hiện bằng một hằng đúng: Hoặc dưới dạng sơ đồ: p q
p q q p
q
p
Ý nghĩa của qui tắc: nếu trong hai trường hợp có thể xảy ra, chúng ta biết có một trường
hợp sai thì chắc chắn trường hợp còn lại sẽ đúng.
Chú ý
Ví dụ
p q p q
Nếu Bình đi học thì Bình đi thư viện.
1 1 1
Mà Bình không đi thư viện suy ra Bình đi học.
1 0 1
0 1 1
0 0 0
e) Quy tắc mâu thuẫn
Quy tắc này dựa trên hàm tương đương logic sau:
1 2 n 1
2 n
p p ... p q p p ... p q 0
Để chứng minh vế trái là một hằng đúng, ta chứng minh nếu thêm phủ định của q vào các giả
thiết thì được một mâu thuẫn.
q (Modus Ponens).
p q
q r
p q q r p r
Quy tắc tam đoạn luận
p r (Hypothetical Syllogism).
p q
q
p q q
p
Quy tắc phủ định
(Modus Tollens).
p
p q
p q q p Quy tắc tam đoạn luận rời
q
p ( Disjunctive Syllogism)
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ CÁC QUY TẮC SUY DIỄN
Ví dụ 1. Giả sử trường có mạng máy tính, mỗi sinh viên được cấp một tài khoản để đăng nhập
mạng máy tính. An và Bình là hai sinh viên của trường. An nói với Bình “nếu bạn có một tài
khoản thì bạn có thể đang nhập vào mạng máy tính. Bạn đã có tài khoản. Do đó, bạn có thể
đăng nhập vào mạng máy tính.” Hãy cho biết lập luận của An có đúng không?
Bài giải
Các giả thiết của lập luận đều đúng với quy định của trường.
Do đó, lập luận của An là đúng.
Ví dụ 2. Hãy cho biết quy tắc suy luận nào được sử dụng trong lập luận: “Nếu hôm nay trời
mưa thì chúng ta sẽ không tổ chức leo núi. Nếu chúng ta không tổ chức leo núi hôm nay thì
chúng ta sẽ tổ chức leo núi vào ngày mai. Do đó, nếu hôm nay trời mưa, thì chúng ta sẽ tổ
chức leo núi vào ngày mai.”
Bài giải
Gọi p q
p = “hôm nay trời mưa”, q r
p q r p q
r
KL r đúng
tương đương logic cơ
p q r p q p q p q
bản )
p q
p q r p q 1. p q P
p q
p q q q r p
2. r p P
p q
p q r p
3. q P
4. p 1, 3, MT
p q r p q p p q p q
5. r 2, 4, MT
p q r 0 p q r
1 1 1
6. r 5, , ñpcm.
1 0 0
Mà theo giả thiết ta có p q r p q 1 0 1 1
0 0 1
Nghĩa là p q r 1 , nên ta suy ra r 1.
Ví dụ 4. Nghệ sĩ dương cầm không biểu diễn hoặc số vé bán ra ít hơn 50 vé thì buổi biểu diễn
sẽ bị hủy bỏ và Ông Bầu bị lỗ vốn. Nếu đêm biểu diễn bị hủy bỏ thì sẽ trả vé lại cho người xem.
Biết rằng đêm qua, tiền vé đã không được trả lại cho người xem. Chứng minh rằng nghệ sỹ
dương cầm đã biểu diễn.
Bài giải
p q r s r t t p
KL p đúng
7. p q 1, 6, MT
8. p q 7, de Morgan
9. p 8, Simp, , ñpcm.
Ví dụ 5. Chứng minh suy luận sau là đúng: p r
p q
q s
r s
Bài giải
Theo luật phản chứng Ta áp dụng quy tắc tam đoạn Ta lại áp dụng quy tắc tam
r q
r s
Vậy suy luận là đúng.
Ví dụ 6. Chứng minh suy luận sau là đúng: Điều phải chứng minh 1. Tam đoạn luận rời rạc
p q r tương đương với p s
p s p q r s
t q p s p
s t q
2. Quy tắc Modus Ponens
r t s
Bài giải p q r
r
Phủ định kết luận r t r t r t t
p
q r
(luật phản chứng) 0
Gọi p q đúng
p = “An đi họp sáng thứ ba”,
r s đúng
q = “An phải dậy sớm”, GT
r = “An đi nghe nhạc tối thứ hai”
s q p t
đúng
Điều phải chứng minh 1. Quy tắc Modus Polens 2. Quy tắc Modus Ponens
p q r s
tương đương với
p r
p q
q s
r s
s q p t 3. Quy tắc Modus Polens 4. Mà t, p đúng thì suy ra
t p sẽ sai (mâu thuẫn)
tp s q t p
r s q
p t p
0
2. Gọi P = “ABC là tam giác cân”, Q = “ABC là tam giác đều”, R = “tam giác ABC có 3 góc bằng
nhau” là các mệnh đề. Viết lại các mệnh đề sau theo ngôn ngữ thông thường.
a) Q p b) P Q c) P Q d) R Q
a) P P Q
b) P Q R c) P Q Q d) P R R P
4. Hãy chỉ ra hằng đúng trong các dạng mệnh đề sau:
a) P Q P Q
b) P Q R
c) P P P d) P Q Q R P R
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ 2.1
1. Vì P Q là mệnh đề sai nên ta có P đúng và Q sai. Vậy
a) sai b) sai c) đúng d) sai
2. a) Nếu tam giác ABC là tam giác đều thì nó là tam giác cân.
b) Nếu tam giác ABC không phải là tam giác cân thì nó là tam giác đều.
c) Tam giác ABC là tam giác cân nhưng không phải là tam giác đều.
d) Nếu tam giác ABC có 3 góc bằng nhau thì nó là tam giác cân.
3. a) P Q P P Q P P Q
1 1 0 1 1
1 0 0 1 1
0 1 1 1 1
0 0 1 0 0
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ 2.1
3. b)
P Q R P Q Q R
P Q R
1 1 1 0 0 1 1
1 1 0 0 0 0 1
1 0 1 0 1 1 1
1 0 0 0 1 1 1
0 1 1 1 0 1 1
0 1 0 1 0 0 0
0 0 1 1 1 1 1
0 0 0 1 1 1 1
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ 2.1
3. c) P Q Q P Q P Q Q
1 1 0 1 0
1 0 1 0 1
0 1 0 0 1
0 0 1 0 1
d)
P R P R P
P R P R P R
1 1 1 0 1 1
1 0 1 0 0 0
0 1 1 1 1 1
0 0 0 1 1 1
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ 2.1
4. a) P Q P Q P Q P Q P Q c)
1 1 1 1 1 P P P P P P
1 0 1 0 0 1 1 1
0 1 1 0 0 0 1 1
0 0 0 0 1 Vậy dạng mệnh đề đã cho một
Vậy dạng mệnh đề đã cho là không hằng đúng. là hằng đúng.
b) P Q Q Q P
P Q P
1 1 0 1 1
1 0 1 1 1
0 1 0 1 1
0 0 1 0 1
Vậy dạng mệnh đề đã cho một là hằng đúng.
ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ 2.1
4. d)
P Q R P Q Q R P R Q R P Q
Q R P R
P R
1 1 1 1 1 1 1 1
1 1 0 1 0 0 1 1
1 0 1 0 1 1 1 1
1 0 0 0 1 0 0 1
0 1 1 1 1 1 1 1
0 1 0 1 0 1 1 1
0 0 1 1 1 1 1 1
0 0 0 1 1 1 1 1
Vậy dạng mệnh đề đã cho một là hằng đúng
Chủ đề 2.2. LOGIC VỊ TỪ
2.2.1. Các khái niệm
Một hàm mệnh đề n – biến (hàm mệnh đề n – ngôi) là một khẳng định p(x 1, x 2, ... , x n ) sao
cho các biến x 1, x 2, ... , x n lấy giá trị trên các tập cho trước A1, A2 , ... , An sao cho:
• Nếu ta thay x 1, x 2, ... , x n bằng những giá trị cụ thể x 1 a1 A1; x 2 a2 A2 ; ... ; x n an An
ta sẽ được p a1, a 2, ... , an là một mệnh đề, nghĩa là khi đó chân trị của p a1, a2, ... , an hoàn
toàn được xác định.
Ví dụ
− p x , y " x 2y 9 " là hàm mệnh đề theo 2 biến x, y.
p 1, 3 "1 2.3 9 " mệnh đề sai; p 1, 4 "1 2.4 9 " mệnh đề đúng.
b) Vị từ và lượng từ
Cho hàm mệnh đề p(x ) xác định trên tập hợp A.
• Mệnh đề với mọi x thuộc tập A, ký hiệu " x A, p(x )" là một mệnh đề luôn luôn đúng khi
và chỉ khi p(a ) luôn luôn đúng a A .
• Mệnh đề ít nhất một x thuộc tập A, ký hiệu " x A, p(x )" là một mệnh đề đúng khi và chỉ
khi có ít nhất một giá trị x a A sao cho p(a ) đúng.
• Khi đó các toán tử , (với mọi, tồn tại) được gọi là các lượng từ (lượng tử) dùng để
lượng từ hóa hàm mệnh đề p(x ) thành một mệnh đề.
• Các mệnh đề chứa các lượng từ gọi là các vị từ.
Chú ý rằng: Một số tài liệu người ta xem, hàm mệnh đề như là một vị từ.
Ví dụ − p(x ) " x 9 " vị từ 1 biến.
p(10) "10 9 " mệnh đề đúng; p(5) " 5 9 " mệnh đề sai.
− q(x , y ) " x y 8 " vị từ 2 biến.
q(3, 5) " 3 5 8 " mệnh đề đúng; q(2, 4) " 2 4 8 " mệnh đề sai.
− r (x , y, z ) " x 2y 3z " vị từ 3 biến.
r (6, 3, 4) " 6 2.3 3.4 " mệnh đề đúng; r (1, 0, 5) "1 2.0 3.5 " mệnh đề sai.
2.2.2. Các phép toán logic vị từ
a) Phép phủ định
Phủ định của vị từ p(x , y, ... ) là một vị từ p(x , y, ... ) có được bằng cách thay các lượng từ
thành và thay thành và thay vị từ p(x , y, ... ) thành p(x , y, ... ).
Với vị từ một biến, ta có:
x A, p(x ) x A, p(x )
x A, p(x ) x A, p(x )
Với vị từ hai biến, ta có:
x A, y B, p(x , y ) x A, y B, p(x , y )
x A, y B, p(x , y ) x A, y B, p(x , y )
x A, y B, p(x , y ) x A, y B, p(x , y )
x A, y B, p(x , y ) x A, y B, p(x , y ).
Hệ quả
x A, p(x ) q(x ) x A, p(x ) q(x )
x A, p(x ) q(x ) x A, p(x ) q (x )
a. x A, 2x 1 0 x A, 2x 1 0.
b. x , y , x 2 y 2 2xy x , y , x 2 y 2 2xy.
b) Phép tuyển
Cho hai vị từ p(x ) và q (x ). Tuyển của hai vị từ này là một vị từ, ký hiệu p(x ) q(x ), mà khi
ta thay x bởi một phần tử cố định a của A thì ta được p(a ) q(a ) .
c) Phép hội
Cho hai vị từ p(x ) và q(x ). Hội của hai vị từ này là một vị từ, ký hiệu p(x ) q (x ), mà khi
ta thay x bởi một phần tử cố định a của A thì ta được p(a ) q(a ) .
Ví dụ 1. Cho các hàm mệnh đề sau: p(x ) " x 5 " , q(x ) " x 3 2 " và r (x ) " x 0 ".
Tìm chân trị của các mệnh đề sau:
a. p(2) q(2) r (2) . b. p(3) q (3) r (3) . c. p(3) q(3) r (2).
Bài giải
a. Ta có p(2) " 2 5 " : 1; q(2) " 5 2 " : 0; r (2) " 2 0 " : 1 nên q (2) : 1; r (2) : 0 .
Do đó x 1, 3, 5 .
Ví dụ 2. Cho các hàm mệnh đề sau: p(x ) " x 5 " , q(x ) " x 3 2 " và r (x ) " x 0 ".
Tìm chân trị của các mệnh đề sau:
a. Tìm tất cả các giá trị của x để p(x ) q (x ) r (x ) là đúng.
b. Tìm giá trị nhỏ nhất của số nguyên x để p(x ) q(x ) r (x ) là đúng.
Bài giải
b. Ta biết rằng mệnh đề A B chỉ sai khi: A đúng, B sai .
Vậy để p(x ) q(x ) r (x ) là đúng, thì chỉ xảy ra các trường hợp sau:
TH1: p(x ) " x 5 " . Nên ta có x 5.
p(x ) 1 p(x ) 1 x 5
p(x ) 1 x 2
TH2:
q(x ) 1 q(x ) 0 x 3 2k 1, k .
q(x ) r (x ) 1 x 4
r ( x ) 1 r (x ) 1 x 0
x 2
Từ 2 trường hợp, ta có được x 4
x 5
Mà ta cần tìm số nguyên x nhỏ nhất, nên đáp án là: x 2.
Ví dụ 3. Cho các hàm mệnh đề sau: p(x ) " x 2 3x 2 0 " theo biến x .
Tìm chân trị của các mệnh đề sau:
a. x , p(x ). b. x , p(x ).
Bài giải
x 1
Ta có x 3x 2 0
2
, nên không thể x 2 3x 2 0, .
x 2
x 2 x 5
a. Ta có: .
+ Nếu x 2 thì p(2): đúng và r (2): đúng, nên p(2) r (2) : đúng.
+ Nếu x 3 thì p(3): đúng và r (3): đúng, nên p(3) r (3) : đúng.
+ Nếu x 2, 3 thì p(x ) : sai, nên suy ra p(x ) r (x ) : đúng.
Vậy x , p(x ) r (x ): có chân trị đúng.
b. Ta có: .
+ Nếu x 1 thì q(1) : đúng và r (1) : sai, nên q(1) r (1) : đúng.
+ Nếu x 5 thì q(5): đúng và r (5): đúng, nên q(5) r (5) : sai.
Vậy x , q (x ) r (x ): có chân trị sai.
Ví dụ 5. Cho các hàm mệnh đề sau: p(x ) " x 2 5x 6 0 " , q(x ) " x 2 4x 5 0 " ,
r (x ) " x 0 " . Tìm chân trị của các mệnh đề sau:
a. x , p(x ) r (x ). b. x , q (x ) r (x ). c. x , q (x ) r (x ). d. x , p(x ) r (x ).
Bài giải
c. Ta có: .
+ Nếu x 5 thì q(5): đúng và r (5): đúng, nên q(5) r (5) : đúng.
Vậy x , q (x ) r (x ): có chân trị đúng.
d. Ta có: .
+ Nếu x 0 thì p(0) : sai, nên p(0) r (0) : đúng.
Vậy x , p(x ) r (x ): có chân trị đúng.
Ví dụ 6. Lấy phủ định các mệnh đề dưới đây:
a. Với mọi số nguyên dương n, nếu n không chia hết cho 2 thì n là số lẻ.
b. Nếu k, m, n là các số nguyên sao cho k m và m n là các số lẻ thì k n là số chẵn.
c. Với mọi số thực x, nếu x 3 7 thì 4 x 10.
d. Ta có: x , y , x 2 y 2 x y x , y , x 2 y 2 x y
Tồn tại số thực x, y sao cho x 2 y 2 nhưng x y.
Ví dụ 7. Cho p(x ), q (x ), r (x ) là các mệnh đề theo biến thực x. Lấy phủ định các mệnh đề sau
và rút gọn nó.
a. x , p(x ) q(x ) r (x ). b. x , p(x ) q (x ) r (x ).
Bài giải
x , p(x ) q (x ) r (x )
x , p(x ) q(x ) r (x )
BÀI TẬP TỰ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ 2.2
1. Cho hàm mệnh đề p(x) = “x là ước của y” theo 2 biến nguyên dương x, y. Xác định chân trị của
các mệnh đề sau:
3. Cho p(x ), q (x ) là các mệnh đề theo biến thực x. Lấy phủ định các mệnh đề sau và rút gọn nó.
a) x , y , xy 1. b) x , y , xy 1.
Trong chứng minh trực tiếp, kết luận có được bằng cách phối hợp một cách logic các tiên
đề, định nghĩa, và các định lý trước đó.
Nghĩa là để chứng minh khẳng định E F là đúng. Ta cần chứng minh dãy các hệ quả
logic sau là đúng:
E E1; E1 E 2 ; ... ; En 1 En ; En F
Để chứng minh khẳng định P Q là một hằng đúng, ta đi chứng minh Q P cũng là một
hằng đúng. Vì
P Q
Q P .
2.3.3. Chứng minh phản chứng
Để chứng minh khẳng định P Q là một hằng đúng, ta giả sử P đúng, Q sai ta sẽ dẫn tới
một điều mâu thuẫn.
Kiểm tra mệnh đề đúng với n n 0 , nghĩa là kiểm tra p(n 0 ) là đúng, với n 0 là số tự nhiên
đầu tiên.
Chứng minh mệnh đề p(n ) đúng với n k 1 . Nghĩa là phải chứng minh p(k 1) cũng
đúng.
MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP CHỨNG MINH TOÁN HỌC
Ví dụ 1. Chứng minh rằng tổng của hai số nguyên chẵn luôn luôn là số chẵn.
Bài giải
Trực tiếp
Giả sử a và b là hai số nguyên chẵn nên a 2m, b 2n, m, n .
Nên ta có a b 2m 2n 2 m n : là một số chẵn.
Ví dụ 2. Chứng minh rằng nếu k là số nguyên chia hết cho 3 thì k 2 chia hết cho 9.
Bài giải
Trực tiếp
Giả sử k chia hết cho 3 nên k 3n, n .
Ví dụ 5. Chứng minh rằng nếu n là số tự nhiên thỏa n 2 chia hết cho 3 thì n chia hết cho 3.
Bài giải
Gián tiếp
Giả sử n là số tự nhiên không chia hết cho 3.
Ta chứng minh n 2 không chia hết cho 3.
P Q Q P .
Vì n không chia hết cho 3 nên: n 3k 1 hay n 3k 2 với k .
Nếu n 3k 1 thì n 2 3k 1 9k 2 6k 1 3 3k 2 2k 1 không chia hết cho 3.
2
Nếu n 3k 2 thì n 2 3k 2 9k 2 12k 4 3 3k 2 4k 1 1 không chia hết
2
cho 3.
Ví dụ 6. Chứng minh mệnh đề sau bằng phương pháp phản chứng: “Không có 2 số nguyên
m
dương m, n nào thỏa điều kiện 2. “
n
Bài giải
m
Giả sử tồn tại 2 số nguyên dương m, n thỏa 2.
n
Đặt q UCLN m , n , suy ra m u.q và n v.q.
Hiển nhiên u và v là 2 số nguyên tố cùng nhau nên u và v không thể nào là 2 số cùng
chẵn, vì thế phải có ít nhất 1 số lẻ nên hoặc u lẻ hoặc v lẻ.
m u
Ta có 2 2 u 2 2v 2 mà 2v 2 là số chẵn, nên u là số chẵn.
n v
Đặt u 2k (k ) , thay vào u 2 2v 2 ta được 4k 2 2v 2 v 2 2k 2 , mà 2k 2 là số chẵn,
nên v là số chẵn.
Điều này mâu thuẫn với hoặc u lẻ hoặc v lẻ.
Ví dụ 7. Chứng minh mệnh đề sau bằng phương pháp quy nạp. Với mọi số tự nhiên n ta
có n 3 11n chia hết cho 6.
Bài giải
Gọi p(n ) n 3 11n. Ta cần chứng minh p(n ) chia hết cho 6, n .
Với n 0, ta có p(0) 0 : chia hết cho 6.
Giả sử p(n ) đúng với n k k 0 , nghĩa là p(k ) đúng, hay p(k ) k 3 11k chia hết
cho 6.
Ta phải chứng minh p(n ) đúng với n k 1.
Nghĩa là ta phải chứng minh P (k 1) k 1 11 k 1 chia hết cho 6.
3
P (k 1) k 1 11 k 1 k 3 3k 2 3k 1 11k 11
3
Ta có
k 3 11k 3k 2 3k 12 k 3 11k 3k k 1 12.
Vì đây là tổng của 3 số chia hết cho 6 3 3 vaø k k 1 2 neân 3k k 1 6 .
Nên P (k 1) chia hết cho 6. ĐPCM.
Ví dụ 8. Chứng minh rằng với mọi số nguyên dương n ta đều có 3n 3 15n , chia hết cho 9.
Bài giải
Quy nạp
Gọi p(n ) 3n 15n . Ta cần chứng minh p(n ) chia hết cho 9, n .
3
Ta có P (k 1) 3 k 1 15 k 1 3 k 3 3k 2 3k 1 15k 15
3
3k 3 15k 9k 2 9k 18
3k 3 15k 9 k 2 k 2 9
vì đây là tổng của 2 số chia hết cho 9.
Nên P (k 1) chia hết cho 9. ĐPCM.
BÀI TẬP TỰ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ 2.3