Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 30

VIDI - 18/07/2023

PHIẾU TRẢ LỜI


Họ và tên:................................................................................................................................. STT: ..............
Ngày tháng năm sinh: ............./............./..................... CMND:..............................................................
Ngày thi:................................................................................................................................................................

Đề thi Quy định bài thi Điểm thi


- Ký hiệu khi làm bài:
X : Chọn câu đúng nhất
: Bỏ câu đã chọn
………………/40
Số ……… : Chọn lại câu vừa bỏ
(thí sinh không điền
- Thời gian làm bài: 60 phút vào ô này)
- Điều kiện thi Đạt: Trả lời đúng từ 30 câu trở lên

Câu A B C D E Câu A B C D E
1 21
2 22
3 23
4 24
5 25
6 26
7 27
8 28
9 29
10 30
11 31
12 32
13 33
14 34
15 35
16 36
17 37
18 38
19 39
20 40

Lưu ý: - Mỗi câu hỏi chỉ lựa chọn 01 đáp án đúng Chữ ký của thí sinh
- Chỉ sử dụng một màu mực khi làm bài (Ký, ghi rõ họ tên)

Họ và tên: .....................................................................................................................................
VIDI - 18/07/2023
ĐỀ SỐ 1
1. Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu khi:
A. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện bảo
hiểm đã xảy ra.
B. Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm
C. Hợp đồng bảo hiểm được giao kết do bị đe dọa, cưỡng ép.
D. B, C đúng
E. A, B, C đúng

2. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời
hạn trên 01 năm, thời gian cân nhắc tham gia bảo hiểm là thời hạn được tính từ:
A. Ngày bên mua bảo hiểm nhận được hợp đồng bảo hiểm.
B. Ngày doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận bảo hiểm.
C. Ngày doanh nghiệp bảo hiểm phát hành hợp đồng bảo hiểm.
D. Ngày đại lý bảo hiểm nhận được hợp đồng bảo hiểm.

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Tư vấn, giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm; cung cấp các thông tin về sản phẩm bảo
hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm đầy đủ, chính xác cho bên mua bảo hiểm.
B. Thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
C. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
D. A, B, C đúng.

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp
đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người được bảo
hiểm thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm vẫn phải chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm do đại lý bảo hiểm thu xếp giao kết
B. Hợp đồng đại lý bảo hiểm tự động chấm dứt
C. Đại lý bảo hiểm phải bồi hoàn cho doanh nghiệp bảo hiểm các khoản tiền mà doanh
nghiệp bảo hiểm đã bồi thường cho người được bảo hiểm, bên mua bảo hiểm
D. A, C đúng

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có quyền:
A. Lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh nghiệp bảo hiểm theo quy
định của pháp luật
B. Thay mặt doanh nghiệp bảo hiểm ký kết hợp đồng bảo hiểm với bên mua bảo hiểm
C. Giảm phí bảo hiểm cho các khách hàng thân thiết.
D. A, B, C đúng.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa
hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ

7. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:
A. Có quyền yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm giải thích các điều kiện, điều khoản bảo hiểm.
B. Có nghĩa vụ kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm
theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.

1
VIDI - 18/07/2023
C. Có nghĩa vụ đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo
hiểm.
D. A, B, C đúng.

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm vô hiệu trong trường hợp nào
sau đây:
A. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không biết sự kiện bảo
hiểm đã xảy ra.
B. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm không có đối tượng bảo hiểm.
C. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể
được bảo hiểm.
D. B, C đúng.
E. A, B, C đúng.

9. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên nhận phí bảo hiểm để bồi thường, trả tiền bảo
hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm là:
A. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B, C đúng

10. Khi tham gia sản phẩm bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, trường
hợp người được bảo hiểm bị tai nạn sẽ không được chi trả khoản chi phí nào sau đây:
A. Chi phí nằm viện do tai nạn.
B. Chi phí di chuyển bằng xe cứu thương.
C. Chi phí cho các xét nghiệm, kiểm tra chẩn đoán.
D. Chi phí phát sinh do tai nạn xảy ra trước thời điểm mua bảo hiểm.
E. A, B, C đúng.

11. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:
A. Có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên
quan đến việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Có quyền thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Có nghĩa vụ giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều
khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp
đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. Tổ chức có quyền đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cá nhân có quyền đồng thời làm đại lý cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm
C. Cá nhân không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác hoạt
động trong cùng loại hình bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm mà cá nhân đó đang làm đại lý
D. A, B đúng

13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo
hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm
chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
D. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính
mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.

2
VIDI - 18/07/2023

14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền nào trong
hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa
B. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm nếu có thỏa thuận
trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm
D. B, C đúng

15. Ông A tham gia 02 hợp đồng bảo hiểm chi phí y tế tại 02 doanh nghiệp bảo hiểm X
và Y, giới hạn chi trả chi phí y tế tại mỗi hợp đồng bảo hiểm là 10 triệu đồng/lần nằm
viện. Trong thời hạn bảo hiểm, ông A nằm viện điều trị, chi phí cho đợt nằm viện này
là 6 triệu đồng. Số tiền mà ông A sẽ được các doanh nghiệp bảo hiểm chi trả cho đợt
nằm viện điều trị này là:
A. 6 triệu đồng.
B. 10 triệu đồng.
C. 12 triệu đồng.

16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng
bảo hiểm sức khỏe, bên mua bảo hiểm có thể mua bảo hiểm cho những người nào dưới
đây (chọn phương án đúng nhất):
A. Bản thân bên mua bảo hiểm.
B. Vợ, chồng, cha, mẹ, con của bên mua bảo hiểm.
C. Anh ruột, chị ruột, em ruột hoặc người khác có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên
mua bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền
bảo hiểm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
A. 6 tháng (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào
thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).
B. 1 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào
thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).
C. 2 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào
thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).
D. 3 năm (thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không tính vào
thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm).

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là sai:
A. Đại lý bảo hiểm phải thực hiện nghĩa vụ trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
B. Đại lý bảo hiểm không được tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo,
mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác.
C. Đại lý bảo hiểm có thể sử dụng hoa hồng bảo hiểm để giảm phí cho khách hàng
D. Đại lý bảo hiểm không được xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu
lực dưới mọi hình thức.

19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Luật kinh doanh bảo hiểm quy định về tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm; quyền
và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm; quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh
bảo hiểm.
B. Nhà nước bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm
và các tổ chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm.

3
VIDI - 18/07/2023
C. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm
tại bất kỳ doanh nghiệp bảo hiểm nào hoạt động tại Việt Nam hoặc nước ngoài.

20. Luật Kinh doanh bảo hiểm quy định về các loại hợp đồng bảo hiểm nào sau đây:
A. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
B. Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.
C. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
D. A, B, C đúng

21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về khái niệm bảo hiểm
nhân thọ:
A. Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc
chết.
B. Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị thương
tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe.
C. Bảo hiểm nhân thọ là bảo hiểm y tế và bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.
D. A, B, C đúng.

22. Ông A tham gia một hợp đồng bảo hiểm nhân thọ có thời hạn đến 60 tuổi. Công ty
bảo hiểm sẽ chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng nếu ông A vẫn còn sống đến 60
tuổi. Đây là nghiệp vụ bảo hiểm _________
A. Tử kỳ.
B. Sinh kỳ.
C. Hỗn hợp.
D. A, B, C sai.

23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về nguyên tắc
trung thực tuyệt đối:
A. Chỉ áp dụng cho doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Chỉ áp dụng cho bên mua bảo hiểm.
C. Là nghĩa vụ chung của cả doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm.

24. Chọn phương án đúng nhất về loại hợp đồng bảo hiểm quy định tại Luật kinh
doanh bảo hiểm:
A. Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.
B. Hợp đồng bảo hiểm tài sản.
C. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm
D. A, B, C đúng.

25. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc
người được bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm là:
A. Người được bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng.
C. Người bảo hiểm.
D. Người tham gia bảo hiểm.

26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về trường hợp hợp đồng bảo
hiểm vô hiệu:
A. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp
đồng bảo hiểm.
B. Không có đối tượng bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm.

4
VIDI - 18/07/2023
C. Tại thời điểm giao kết hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm biết sự kiện bảo hiểm đã
xảy ra.
D. Đại lý bảo hiểm không nộp phí bảo hiểm đã thu của bên mua bảo hiểm cho doanh nghiệp
bảo hiểm.

27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về các trường hợp
chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm:
A. Thu hẹp nội dung, phạm vi hoạt động
B. Chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể, chấm dứt hoạt động
C. A, B đúng
D. A, B sai

28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây đúng khi điền vào chỗ
______ của câu sau:
"Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
nước ngoài______":
A. Không được thực hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.
B. Được kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
C. Được kinh doanh tái bảo hiểm tại Việt Nam
D. Được thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm tại Việt Nam

29. Theo quy định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ phải có
những nội dung nào sau đây:
A. Bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, người thụ hưởng (nếu có), doanh nghiệp bảo
hiểm
B. Đối tượng bảo hiểm, số tiền bảo hiểm.
C. Phạm vi hoặc quyền lợi bảo hiểm; quy tắc, điều kiện, điều khoản bảo hiểm; Thời hạn bảo
hiểm, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm
D. A, B, C đúng.

30. Khi tham gia bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm thương tật do tai nạn,
trường hợp người được bảo hiểm bị thương tật bộ phận do tai nạn, doanh nghiệp bảo
hiểm sẽ chi trả số tiền nào sau đây?
A. 100% số tiền bảo hiểm.
B. Số tiền chi trả tính theo bảng tỷ lệ bồi thường thương tật.
C. Số tiền chi phí xét nghiệm do người được bảo hiểm yêu cầu.
D. A, B, C đúng.

31. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp
đồng bảo hiểm sức khỏe cho trường hợp chết của người khác:
A. Bên mua bảo hiểm phải được người đó đồng ý bằng văn bản.
B. Bên mua bảo hiểm phải được người thụ hưởng đồng ý bằng văn bản.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

32. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp phí bảo hiểm nhân thọ được đóng
nhiều lần và bên mua bảo hiểm đã đóng một hoặc một số kỳ phí bảo hiểm nhưng
không thể đóng được các khoản phí bảo hiểm tiếp theo sau thời gian gia hạn đóng phí
60 ngày thì:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
Hợp đồng bảo hiểm không thể khôi phục.

5
VIDI - 18/07/2023
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
Hợp đồng bảo hiểm có thể khôi phục lại tại bất kỳ thời điểm nào nếu bên mua bảo hiểm đóng đủ
số phí bảo hiểm còn thiếu.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
Hợp đồng bảo hiểm có thể khôi phục trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bị chấm dứt và bên mua
bảo hiểm đã đóng số phí bảo hiểm còn thiếu.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
Hợp đồng bảo hiểm có thể khôi phục trong thời hạn 03 năm kể từ ngày bị chấm dứt và bên mua
bảo hiểm đã đóng số phí bảo hiểm còn thiếu.

33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất về đối tượng
được phép kinh doanh bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm không có nghĩa vụ:
A. Đóng phí bảo hiểm đầy đủ, đúng hạn theo
thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm
B. Kê khai đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm theo yêu
cầu của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những trường hợp có thể làm tăng rủi ro hoặc
giảm rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm trong quá trình thực
hiện hợp đồng bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Thanh toán các khoản chi phí liên quan đến việc đánh giá rủi ro được bảo hiểm.

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối với hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, trường hợp
người được bảo hiểm chết, bị thương tật hoặc đau ốm do hành vi trực tiếp hoặc gián
tiếp của người thứ ba gây ra, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền yêu cầu người thứ ba
bồi hoàn khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm đã trả cho người thụ hưởng không?
A. Có.
B. Không.

36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu: "Hợp đồng bảo hiểm vô hiệu do bên
mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp
đồng" là:
A. Đúng.
B. Sai.

37. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những trường hợp có thể làm tăng rủi ro
hoặc giảm rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật.
D. A, B, C đúng.

38. Bảo hiểm tử kỳ có hoàn phí là sản phẩm bảo hiểm mà:
A. Tại thời điểm đáo hạn hợp đồng, nếu sự kiện bảo hiểm không xảy ra thì doanh nghiệp bảo
hiểm sẽ hoàn trả cho bên mua bảo hiểm một phần hoặc toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng.

6
VIDI - 18/07/2023
B. Tại thời điểm đáo hạn hợp đồng, nếu sự kiện bảo hiểm không xảy ra thì doanh nghiệp bảo
hiểm sẽ hoàn trả cho bên mua bảo hiểm một phần hoặc toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng cộng với
lãi phát sinh.
C. Nếu sự kiện bảo hiểm xảy ra thì doanh nghiệp bảo hiểm không chi trả quyền lợi bảo hiểm
và hoàn trả cho bên mua bảo hiểm toàn bộ phí bảo hiểm đã đóng.
D. A, B, C sai.

39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng
bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm
trong trường hợp nào sau đây (chọn phương án đúng nhất):
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
D. A, B, C đúng.

40. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp
không đầy đủ thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền
bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và thu phí đến thời điểm phát hiện ra hành vi
lừa dối của bên mua bảo hiểm.
B. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và hoàn lại phí cho bên mua bảo hiểm tương
ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm.
C. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.
D. Hủy bỏ hợp đồng

--------------------------o0o Kết thúc đề thi o0o--------------------------

7
VIDI - 18/07/2023
Họ và tên: .....................................................................................................................................
ĐỀ SỐ 2
1. Chọn phương án đúng nhất về đồng bảo hiểm:
A. Nhiều doanh nghiệp bảo hiểm cùng bảo hiểm cho một đối tượng bảo hiểm và thể hiện
trên một hợp đồng bảo hiểm.
B. Một doanh nghiệp bảo hiểm đứng tên trên hợp đồng bảo hiểm, sau đó doanh nghiệp bảo
hiểm này ký hợp đồng bảo hiểm với các doanh nghiệp bảo hiểm khác.
C. Các doanh nghiệp bảo hiểm được hưởng phí bảo hiểm và có trách nhiệm bồi thường theo
tỷ lệ tham gia đồng bảo hiểm đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng.

2. Bên mua bảo hiểm có thể là:


A. Người được bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được tranh giành khách
hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân viên hoặc khách
hàng của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài khác.
B. Tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô khác.
C. Đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm khác
D. A, B, C đúng.

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hoạt động đại lý bảo hiểm, doanh nghiệp
bảo hiểm có quyền:
A. Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm, quyết định mức chi trả
hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không vượt quá mức tối đa theo quy
định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
B. Không phải chịu trách nhiệm về hợp đồng bảo hiểm do đại lý thu xếp, giao kết trong
trường hợp đại lý bảo hiểm vi phạm hợp đồng đại lý bảo hiểm, gây thiệt hại đến quyền, lợi ích
hợp pháp của người được bảo hiểm.
C. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm trong mọi trường
hợp
D. Tuyển dụng đại lý bảo hiểm và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm, chủ động quyết định
mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không được ủy quyền cho
đại lý bảo hiểm thực hiện hoạt động nào dưới đây:
A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm.
B. Thu xếp giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. Thu phí bảo hiểm.
D. Thu xếp tái bảo hiểm.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa
hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ

8
VIDI - 18/07/2023

7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng và
được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng trong trường hợp nào sau đây:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm cố ý không thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin nhằm giao kết
hợp đồng bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

8. Năm 2018, ông A mua bảo hiểm nhân thọ cho bản thân mình. Năm 2019, vì lý do tài
chính khó khăn, ông A tự tử. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm.

9. Chọn phương án đúng nhất về hoạt động đại lý bảo hiểm theo Luật Kinh doanh bảo
hiểm:
A. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm;
thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm;
thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải
quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; thu xếp việc giao kết hợp đồng
bảo hiểm; thu phí bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo
hiểm.
D. Tư vấn sản phẩm bảo hiểm; giới thiệu sản phẩm bảo hiểm; chào bán sản phẩm bảo hiểm;
thu xếp việc giao kết hợp đồng bảo hiểm; thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường,
trả tiền bảo hiểm.

10. Chi phí nào sau đây được coi là chi phí y tế hợp lý, hợp lệ có thể được các doanh
nghiệp bảo hiểm chi trả trong bảo hiểm sức khỏe?
A. Chi phí mua các thực phẩm chức năng hỗ trợ điều trị theo chỉ định của bác sỹ.
B. Chi phí phẫu thuật thẩm mĩ.
C. Chi phí phẫu thuật nội trú do ốm đau, bệnh tật.

11. Luật Kinh doanh bảo hiểm quy định về các loại hợp đồng bảo hiểm nào sau đây:
A. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ.
B. Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.
C. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm.
D. A, B, C đúng

12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm là:
A. Người được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền thực hiện tất cả các công việc liên quan đến
nghiệp vụ bảo hiểm.
B. Tổ chức, cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo
hiểm để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm ủy quyền trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm
để thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo
hiểm và đóng phí bảo hiểm.

9
VIDI - 18/07/2023
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm
chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
D. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính
mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.

14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Bên mua bảo hiểm được hưởng hoa hồng bảo hiểm
B. Đại lý bảo hiểm được hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý
bảo hiểm
C. Môi giới bảo hiểm được hưởng hoa hồng môi giới bảo hiểm theo quy định của Bộ trưởng
Bộ tài chính
D. B, C đúng

15. Ông A tham gia bảo hiểm chi phí y tế, thời hạn 01 năm kể từ ngày 01/01/2023. Hợp
đồng bảo hiểm có thỏa thuận về áp dụng thời gian chờ là 30 ngày đối với trường hợp
điều trị bệnh thông thường. Ngày 15/01/2023, ông A bị đau dạ dày phải nhập viện
phẫu thuật. Đợt điều trị kéo dài 07 ngày. Trường hợp này doanh nghiệp bảo hiểm chi
trả quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
A. Quyền lợi trợ cấp nằm viện.
B. Quyền lợi chi phí y tế thực tế.
C. Quyền lợi phẫu thuật.
D. Không chi trả.

16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng
bảo hiểm nhân thọ cho trường hợp chết của người khác, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Bên mua bảo hiểm phải được người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản, trong đó ghi rõ
số tiền bảo hiểm và người thụ hưởng.
B. Bên mua bảo hiểm không cần sự đồng ý của người được bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm phải được người thụ hưởng đồng ý bằng văn bản trong đó ghi rõ số
tiền bảo hiểm.
D. B, C đúng.

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm cố ý không
thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao
kết hợp đồng bảo hiểm thì:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm không
phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật.
B. Bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi
thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật
C. Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm
phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật
D. Bên mua bảo hiểm không có quyền hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm; Doanh nghiệp bảo hiểm
không phải bồi thường thiệt hại phát sinh cho bên mua bảo hiểm do cung cấp thông tin sai sự thật

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về hoạt động đại lý bảo
hiểm:
A. Thay mặt khách hàng ký Giấy yêu cầu bảo hiểm
B. Thay mặt khách hàng ký Giấy nhận tiền bồi thường hoặc trả tiền bảo hiểm
C. Thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm
D. A, B, C sai

10
VIDI - 18/07/2023
19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đáp án nào dưới đây đúng khi điền vào chỗ
______ của câu sau:
"Văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
nước ngoài______":
A. Không được thực hiện hoạt động kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam.
B. Được kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
C. Được kinh doanh tái bảo hiểm tại Việt Nam
D. Được thực hiện hoạt động môi giới bảo hiểm tại Việt Nam

20. Chọn phương án đúng về cách thức quy định về loại trừ bảo hiểm:
A. Loại trừ bảo hiểm được tự động thực hiện theo tập quán quốc tế.
B. Loại trừ bảo hiểm được áp dụng theo quy tắc, điều khoản bảo hiểm do Hiệp hội bảo hiểm
Việt Nam ban hành.
C. Loại trừ bảo hiểm được căn cứ theo các điều kiện, điều khoản quy định trong Quy tắc bảo
hiểm và các điều khoản sửa đổi, bổ sung (nếu có) kèm theo hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

21. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đối tượng bảo hiểm của hợp đồng bảo hiểm nhân
thọ là:
A. Tuổi thọ của con người.
B. Tính mạng của con người.
C. A, B đúng.

22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi xảy ra sự kiện bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm:
A. Theo thời hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường,
trả tiền bảo hiểm (trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn).
C. A, B đúng.

23. Chọn phương án sai:


A. Bên mua bảo hiểm có thể đồng thời là người được bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.
B. Người được bảo hiểm có thể đồng thời là người thụ hưởng.
C. Người thụ hưởng được bên mua bảo hiểm chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm.
D. Đại lý bảo hiểm và môi giới bảo hiểm đại diện cho doanh nghiệp bảo hiểm và được
hưởng hoa hồng bảo hiểm do doanh nghiệp bảo hiểm chi trả.

24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm chỉ có hiệu
lực khi:
A. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển
giao.
B. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản và được doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý bằng
văn bản, trừ trường hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Việc chuyển nhượng hợp đồng được tự động thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo
hiểm.
D. A, B đúng
E. A, C đúng

25. Chọn đáp án đúng nhất: Thông thường trong bảo hiểm nhân thọ có các nhóm
quyền lợi:
A. Quyền lợi bảo hiểm nhận được khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

11
VIDI - 18/07/2023
B. Quyền lợi bảo hiểm khi đáo hạn hợp đồng bảo hiểm.
C. Quyền lợi bảo hiểm khi đến một thời hạn nhất định trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng
bảo hiểm (theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm).
D. Quyền lợi phân chia lợi nhuận, chia lãi (nếu có).
E. A, B, C, D đúng.

26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng về việc chuyển giao
hợp đồng bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm không có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm có thể chuyển giao hợp đồng bảo hiểm cho bất kỳ người nào.

27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Hợp đồng bảo hiểm là sự thoả thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm,
theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường, trả
tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng.
B. Các loại hợp đồng bảo hiểm bao gồm: Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ; Hợp đồng bảo hiểm
sức khỏe; Hợp đồng bảo hiểm tài sản; Hợp đồng bảo hiểm thiệt hại; Hợp đồng bảo hiểm trách
nhiệm.
C. Trường hợp hợp đồng bảo hiểm có điều khoản không rõ ràng dẫn đến có cách hiểu khác
nhau thì điều khoản đó được giải thích theo hướng có lợi cho doanh nghiệp bảo hiểm.
D. Doanh nghiệp bảo hiểm và bên mua bảo hiểm được thỏa thuận giao kết một hoặc kết hợp
nhiều loại hợp đồng bảo hiểm

28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham
gia bảo hiểm (trừ trường hợp sử dụng dịch vụ bảo hiểm qua biên giới theo điều ước
Quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam là thành viên) thì phương án nào sau đây đúng
nhất:
A. Được tham gia bảo hiểm tại doanh nghiệp bảo hiểm được cấp giấy phép thành lập và hoạt
động tại Việt Nam.
B. Được tham gia bảo hiểm tại chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
được cấp giấy phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
C. Được tham gia bảo hiểm tại tổ chức tương hỗ cung cấp bảo hiểm vi mô được cấp giấy
phép thành lập và hoạt động tại Việt Nam
D. A, B, C đúng.

29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, khi giao kết hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cho
trường hợp chết của người khác, bên mua bảo hiểm có thể thay đổi người thụ hưởng
nếu:
A. Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản và bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng
văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng đồng ý bằng văn bản và bên mua bảo hiểm phải thông báo bằng văn bản
cho doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm đồng ý bằng văn bản sau khi nhận được thông báo từ bên mua
bảo hiểm.

30. Đối với bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, doanh nghiệp bảo hiểm
không chi trả bảo hiểm cho trường hợp nào sau đây?
A. Người được bảo hiểm cố ý gây tai nạn.
B. Người được bảo hiểm bị ảnh hưởng trực tiếp do sử dụng rượu bia, ma túy và các chất kích
thích tương tự.
C. Người được bảo hiểm điều khiển phương tiện tham gia giao thông vượt quá tốc độ quy
định.

12
VIDI - 18/07/2023
D. Người được bảo hiểm tham gia chống các hành động phạm pháp.
E. A, B, C đúng.

31. Chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc đóng góp bồi thường”:
A. Khi đối tượng bảo hiểm bị tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm, các doanh nghiệp bảo hiểm
có nghĩa vụ đóng góp bồi thường căn cứ theo tỷ lệ phần trách nhiệm bảo hiểm đã nhận bảo hiểm.
B. Tổng số tiền bồi thường không vượt quá thiệt hại thực tế của người được bảo hiểm trong
sự kiện bảo hiểm.
C. Nguyên tắc này không áp dụng cho bảo hiểm nhân thọ.
D. A, B, C đúng.

32. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh
nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong các trường hợp nào
sau đây:
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 03 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
C. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 04 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.

33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bảo hiểm bắt buộc là sản phẩm bảo hiểm nhằm
mục đích:
A. Bảo vệ lợi ích của người tham gia bảo hiểm.
B. Bảo vệ lợi ích công cộng, môi trường và an toàn xã hội.
C. Bảo vệ lợi ích của doanh nghiệp bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền đơn
phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm (đồng thời phải thông báo ngay bằng
văn bản cho bên mua bảo hiểm) trong trường hợp nào dưới đây:
A. Khi có sự thay đổi những yếu tố làm cơ sở để tính phí bảo hiểm dẫn đến tăng các rủi ro
được bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm tính lại phí bảo hiểm cho thời gian còn lại của hợp đồng
bảo hiểm nhưng bên mua bảo hiểm không chấp nhận.
B. Bên mua bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo
hiểm trong thời hạn mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ấn định để bên mua bảo hiểm thực hiện các
biện pháp đó
C. Bên mua bảo hiểm không đóng đủ phí bảo hiểm trong thời gian gia hạn đóng phí
D. Bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm theo quy
định tại Luật Kinh doanh bảo hiểm

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm sức khỏe
B. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ không được phép kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và
bảo hiểm sức khỏe trừ các sản phẩm bảo hiểm cho rủi ro tử vong có thời hạn từ 1 năm trở xuống
và các sản phẩm bảo hiểm sức khỏe có thời hạn 1 năm trở xuống
C. A, B đúng.

36. Chọn phương án đúng về quyền, nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Có quyền thay đổi người thụ hưởng bảo hiểm.
B. Có trách nhiệm điền thông tin vào giấy yêu cầu bảo hiểm.
C. Trực tiếp chi trả hoa hồng bảo hiểm cho người được bảo hiểm.

13
VIDI - 18/07/2023
D. Cung cấp cho bên mua bảo hiểm bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm theo quy định
tại Luật Kinh doanh bảo hiểm.

37. Trong quá trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm những trường hợp có thể làm tăng rủi ro
hoặc giảm rủi ro hoặc làm phát sinh thêm trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm theo thỏa
thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
B. Thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm theo thỏa thuận
trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Áp dụng các biện pháp đề phòng, hạn chế tổn thất theo quy định của pháp luật.
D. A, B, C đúng.

38. Đối với bảo hiểm hưu trí, khi người được bảo hiểm mắc bệnh hiểm nghèo, người
được bảo hiểm được yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Cho rút trước giá trị tài khoản.
B. Chi trả quyền lợi hưu trí.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng
bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm
trong trường hợp nào sau đây (chọn phương án đúng nhất):
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
D. A, B, C đúng.

40. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về giao kết hợp đồng bảo
hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe cho trường hợp chết của người khác:
A. Khi bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm cho trường hợp chết của người khác
thì phải được người đó đồng ý bằng văn bản, trong đó ghi rõ số tiền và người thụ hưởng.
B. Khi bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng bảo hiểm cho người mất năng lực hành vi dân
sự thì phải được người giám hộ của người đó bản đồng ý bằng văn bản
C. Không được giao kết hợp đồng bảo hiểm cho trường hợp chết của người dưới 18 tuổi, kể
cả trường hợp cha mẹ hoặc người giám hộ của người đó đồng ý bằng văn bản.
D. A, B, C đúng.

--------------------------o0o Kết thúc đề thi o0o--------------------------

14
VIDI - 18/07/2023
Họ và tên: .....................................................................................................................................
ĐỀ SỐ 3
1. Chọn phương án đúng nhất về chuyển giao hợp đồng bảo hiểm:
A. Việc chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải được thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên nhận chuyển giao hợp đồng bảo hiểm phải có quyền lợi có thể được bảo hiểm, được
kế thừa quyền và nghĩa vụ của bên chuyển giao.
C. Bên mua bảo hiểm thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc chuyển
giao hợp đồng bảo hiểm và được doanh nghiệp bảo hiểm chấp thuận bằng văn bản, trừ trường
hợp việc chuyển giao được thực hiện theo tập quán quốc tế hoặc theo thỏa thuận trong hợp đồng
bảo hiểm.
D. B, C đúng.

2. Chọn phương án đúng về bệnh có sẵn:


A. Bệnh có sẵn là tình trạng bệnh tật hoặc thương tật của người được bảo hiểm đã được bác
sỹ khám, chẩn đoán hoặc điều trị trước ngày hiệu lực hợp đồng hoặc ngày khôi phục hiệu lực
hợp đồng bảo hiểm gần nhất (nếu có).
B. Bệnh có sẵn là tình trạng bệnh tật hoặc thương tật của bên mua bảo hiểm (không đồng
thời là người được bảo hiểm) đã được bác sỹ khám, chẩn đoán hoặc điều trị trước ngày hiệu lực
hợp đồng hoặc ngày khôi phục hiệu lực hợp đồng bảo hiểm gần nhất (nếu có).
C. A, B đúng.

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây không đúng:
A. Tổ chức không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác nếu
không được chấp thuận bằng văn bản của doanh nghiệp bảo hiểm mà tổ chức đó đang làm đại lý.
B. Đại lý bảo hiểm có quyền hưởng hoa hồng đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác từ hoạt
động đại lý bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng đại lý bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm có nghĩa vụ tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh
nghiệp bảo hiểm tổ chức.
D. Đại lý bảo hiểm có thể xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực
dưới mọi hình thức.

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được chi trả hoa hồng bảo
hiểm cho đối tượng nào dưới đây:
A. Đại lý bảo hiểm
B. Doanh nghiệp môi giới bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm
D. A, B đúng

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng,
hỗ trợ đại lý bảo hiểm và quyền lợi khác trong hợp đồng đại lý bảo hiểm không vượt quá mức tối
đa theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính
C. Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm
D. Doanh nghiệp bảo hiểm được quyết định mức chi trả quyền lợi khác trong hợp đồng đại
lý bảo hiểm

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa
hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính

15
VIDI - 18/07/2023
D. Chính phủ

7. Nguyên tắc thế quyền được hiểu thế nào là đúng nhất:
A. Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm quyền yêu
cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền bồi
thường bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền truy đòi người thứ ba gây thiệt hại trong phạm vi số
tiền đã bồi thường cho người được bảo hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

8. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong quá trình thực hiện hợp đồng, hợp đồng bảo
hiểm vô hiệu do bên mua bảo hiểm không còn “Quyền lợi có thể được bảo hiểm” là:
A. Đúng.
B. Sai.

9. Vai trò xã hội của bảo hiểm là:


A. Góp phần đảm bảo an toàn cho nền kinh tế - xã hội.
B. Tạo thêm việc làm cho xã hội.
C. Tạo nếp sống tiết kiệm và mang đến trạng thái an toàn về mặt tinh thần cho xã hội.
D. A, B, C đúng.

10. Trong bảo hiểm sức khỏe, chi phí y tế điều trị tai nạn của người được bảo hiểm
được doanh nghiệp bảo hiểm chi trả theo nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc khoán.
B. Nguyên tắc bồi thường.
C. A, B đúng.

11. Chọn phương án đúng về cách thức quy định về loại trừ bảo hiểm:
A. Loại trừ bảo hiểm được tự động thực hiện theo tập quán quốc tế.
B. Loại trừ bảo hiểm được áp dụng theo quy tắc, điều khoản bảo hiểm do Hiệp hội bảo hiểm
Việt Nam ban hành.
C. Loại trừ bảo hiểm được căn cứ theo các điều kiện, điều khoản quy định trong Quy tắc bảo
hiểm và các điều khoản sửa đổi, bổ sung (nếu có) kèm theo hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hợp đồng đại lý bảo hiểm không bắt buộc phải có
nội dung nào dưới đây:
A. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Ký quỹ, tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm
C. Hoa hồng đại lý bảo hiểm, thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác (nếu có);
Thời hạn hợp đồng; Phương thức giải quyết tranh chấp
D. Phương thức giải quyết tranh chấp

13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh nghiệp bảo
hiểm và đóng phí bảo hiểm.
B. Người thụ hưởng là tổ chức, cá nhân được bên mua bảo hiểm hoặc người được bảo hiểm
chỉ định để nhận tiền bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm và người được bảo hiểm không thể là người thụ hưởng.
D. Người được bảo hiểm là tổ chức, cá nhân có tài sản, trách nhiệm dân sự, sức khỏe, tính
mạng, nghĩa vụ hoặc lợi ích kinh tế được bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm.

16
VIDI - 18/07/2023
14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm
B. Yêu cầu đại lý bảo hiểm phải có tài sản thế chấp
C. Chịu trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm do đại
lý bảo hiểm thu xếp giao kết
D. A, C đúng

15. Chọn phương án đúng nhất: Trong bảo hiểm sức khỏe, đối với quyền lợi bảo hiểm
chi phí y tế, doanh nghiệp bảo hiểm chịu trách nhiệm chi trả:
A. Số tiền không vượt quá chi phí y tế thực tế mà người được bảo hiểm đã trả khi khám,
chữa bệnh trong phạm vi số tiền bảo hiểm.
B. Số tiền theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Số tiền có thể vượt quá chi phí y tế thực tế mà người được bảo hiểm đã trả khi khám chữa
bệnh nhưng vẫn trong phạm vi số tiền bảo hiểm.

16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, trường hợp
người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Trả tiền bảo hiểm cho quyền lợi tử vong cho bên mua bảo hiểm.
B. Trả cho bên mua bảo hiểm giá trị hoàn lại của hợp đồng bảo hiểm.
C. Trả cho bên mua bảo hiểm toàn bộ số phí bảo hiểm đã đóng sau khi trừ các chi phí hợp lý
(nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
D. B, C đúng.

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp
đồng bảo hiểm hoặc theo quy định của pháp luật.
B. Bên mua bảo hiểm không có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp
đồng bảo hiểm thì hợp đồng bảo hiểm sẽ vô hiệu.
D. Khi hợp đồng bảo hiểm vô hiệu thì hợp đồng
không có hiệu lực từ thời điểm giao kết.

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Đại lý bảo hiểm có thể sửa đổi, bổ sung quy tắc, điều khoản bảo hiểm cho phù hợp với
tình hình thực tế của khách hàng.
B. Đại lý bảo hiểm có quyền lựa chọn và giao kết hợp đồng đại lý bảo hiểm đối với doanh
nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, tổ chức tương hỗ
cung cấp bảo hiểm vi mô theo quy định của pháp luật.
C. Hoa hồng đại lý bảo hiểm được chi trả cho bên mua bảo hiểm và đại lý bảo hiểm
D. Hoa hồng đại lý bảo hiểm được chi trả cho bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp môi giới
bảo hiểm

19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, văn phòng đại diện của doanh nghiệp bảo hiểm,
doanh nghiệp môi giới bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam không được thực hiện hoạt
động nào sau đây:
A. Xúc tiến xây dựng các dự án đầu tư của doanh nghiệp bảo hiểm nước ngoài, doanh
nghiệp tái bảo hiểm nước ngoài tại Việt Nam.
B. Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện các dự án do doanh nghiệp bảo hiểm, doanh nghiệp
môi giới bảo hiểm nước ngoài tài trợ tại Việt Nam.
C. Kinh doanh bảo hiểm tại Việt Nam
D. Nghiên cứu thị trường tại Việt Nam

17
VIDI - 18/07/2023
20. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe, bên mua bảo
hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm đối với những người nào sau đây:
A. Người có quyền lợi về tài chính hoặc quan hệ lao động với bên mua bảo hiểm.
B. Người có quan hệ nuôi dưỡng, cấp dưỡng với bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản cho bên mua bảo hiểm mua bảo hiểm sức
khỏe cho mình.
D. A, B, C đúng.

21. Đối với hợp đồng bảo hiểm sinh kỳ, trường hợp người được bảo hiểm tử vong
trước một thời hạn quy định tại hợp đồng, trách nhiệm của doanh nghiệp bảo hiểm
như thế nào là đúng?
A. Không chi trả quyền lợi bảo hiểm.
B. Chi trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng.
C. Chi trả tiền bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm.
D. Chi trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm.

22. Chọn đáp án đúng nhất: Thông thường trong bảo hiểm nhân thọ có các nhóm
quyền lợi:
A. Quyền lợi bảo hiểm nhận được khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
B. Quyền lợi bảo hiểm khi đáo hạn hợp đồng bảo hiểm.
C. Quyền lợi bảo hiểm khi đến một thời hạn nhất định trong thời hạn hiệu lực của hợp đồng
bảo hiểm (theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm).
D. Quyền lợi phân chia lợi nhuận, chia lãi (nếu có).
E. A, B, C, D đúng.

23. Mức khấu trừ là khoản tiền mà người được bảo hiểm phải tự chịu và được khấu
trừ từ số tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm phải trả cho người được bảo hiểm. Mức khấu
trừ thường áp dụng cho (chọn phương án đúng nhất):
A. Bảo hiểm tài sản.
B. Bảo hiểm nhân thọ.
C. Bảo hiểm chi phí y tế.
D. A, C đúng.

24. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất về đồng bảo
hiểm:
A. Các doanh nghiệp bảo hiểm có thể đồng bảo hiểm trên cơ sở cùng thống nhất giao kết với
bên mua bảo hiểm trên một hợp đồng bảo hiểm.
B. Các doanh nghiệp bảo hiểm, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài
nhận phí bảo hiểm.
C. Các doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm theo tỷ lệ đã thỏa thuận trong
hợp đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

25. Phát biểu nào sau đây là đúng trong trường hợp người được bảo hiểm mắc bệnh
hiểm nghèo giai đoạn cuối:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có thể chi trả trước một phần quyền lợi tử vong cho người được
bảo hiểm.
B. Số tiền bảo hiểm đã chi trả trước sẽ được trừ vào quyền lợi tử vong khi người được bảo
hiểm tử vong.
C. Người được bảo hiểm không phải chứng minh việc sử dụng nguồn quyền lợi bảo hiểm trả
trước cho mục đích trang trải chi phí y tế.
D. A, B, C đúng.

18
VIDI - 18/07/2023
26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền đơn phương
chấm dứt thực hiện hợp đồng bảo hiểm trong trường hợp nào sau đây:
A. Bên mua bảo hiểm không đồng ý chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm theo quy
định của pháp luật.
B. Bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời
hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng phí.
C. Người được bảo hiểm không thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho đối tượng bảo
hiểm theo quy định của pháp luật.
D. A, B, C đúng.

27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm cho
bên mua bảo hiểm kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ về yêu cầu bồi thường,
trả tiền bảo hiểm (trường hợp không có thỏa thuận về thời hạn bồi thường, trả tiền
bảo hiểm) là:
A. 15 ngày
B. 30 ngày
C. 45 ngày
D. 60 ngày

28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Luật kinh doanh bảo hiểm quy định về tổ chức và hoạt động kinh doanh bảo hiểm; quyền
và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm; quản lý nhà nước về hoạt động kinh doanh
bảo hiểm.
B. Nhà nước bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân tham gia bảo hiểm
và các tổ chức hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
C. Tổ chức, cá nhân tại Việt Nam có nhu cầu tham gia bảo hiểm có thể tham gia bảo hiểm
tại bất kỳ doanh nghiệp bảo hiểm nào hoạt động tại Việt Nam hoặc nước ngoài.

29. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng
bảo hiểm nhân thọ cho trường hợp chết của người khác, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Bên mua bảo hiểm phải được người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản, trong đó ghi rõ
số tiền bảo hiểm và người thụ hưởng.
B. Bên mua bảo hiểm không cần sự đồng ý của người được bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm phải được người thụ hưởng đồng ý bằng văn bản trong đó ghi rõ số
tiền bảo hiểm.
D. B, C đúng.

30. Khi tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi bảo hiểm tai nạn, người
được bảo hiểm có thể được nhận quyền lợi bảo hiểm nào sau đây?
A. Thương tật bộ phận vĩnh viễn do tai nạn.
B. Trợ cấp mất, giảm thu nhập do tai nạn.
C. Thai sản.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.

31. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về quyền của doanh nghiệp
bảo hiểm:
A. Bồi thường cho người được bảo hiểm những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy
ra sự kiện bảo hiểm.
B. Thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao
kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

19
VIDI - 18/07/2023
D. Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được
bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ
trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

32. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, doanh
nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong các trường hợp nào
sau đây:
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 03 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
C. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 04 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.

33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây là đúng nhất về đối tượng
được phép kinh doanh bảo hiểm sức khỏe có thời hạn trên 01 năm:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai về quyền và nghĩa vụ
của doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp
không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp
loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm không được áp dụng loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc chậm
thông báo trong mọi trường hợp
D. A, B đúng.

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền
bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
A. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm. Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc
trở ngại khách quan không tính vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
B. 01 năm kể từ ngày người được bảo hiểm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc
xảy ra sự kiện bảo hiểm. Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan không
tính vào thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C. A, B đúng.

36. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ không được phép kinh doanh bảo hiểm nhân thọ và
ngược lại.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh các sản phẩm thuộc loại hình bảo
hiểm sức khỏe, trừ các sản phẩm có thời hạn từ 01 năm trở xuống và các sản phẩm bảo hiểm cho
rủi ro tử vong có thời hạn từ 01 năm trở xuống.
C. A, B đúng.

37. Chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc đóng góp bồi thường”:
A. Khi đối tượng bảo hiểm bị tổn thất thuộc phạm vi bảo hiểm, các doanh nghiệp bảo hiểm
có nghĩa vụ đóng góp bồi thường căn cứ theo tỷ lệ phần trách nhiệm bảo hiểm đã nhận bảo hiểm.
B. Tổng số tiền bồi thường không vượt quá thiệt hại thực tế của người được bảo hiểm trong
sự kiện bảo hiểm.

20
VIDI - 18/07/2023
C. Nguyên tắc này không áp dụng cho bảo hiểm nhân thọ.
D. A, B, C đúng.

38. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bảo hiểm hỗn hợp:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm bồi thường, trả tiền bảo hiểm cả khi người được bảo hiểm còn
sống đến hết thời hạn bảo hiểm hoặc tử vong trong thời hạn bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm còn
sống đến hết thời hạn bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm chỉ bồi thường, trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm tử
vong trong thời hạn bảo hiểm.
D. Hợp đồng bảo hiểm hỗn hợp không có giá trị hoàn lại.

39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng
bảo hiểm sức khỏe, doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường, trả tiền bảo hiểm
trong trường hợp nào sau đây (chọn phương án đúng nhất):
A. Người được bảo hiểm chết do tự tử trong thời hạn 02 năm kể từ ngày nộp khoản phí bảo
hiểm đầu tiên hoặc kể từ ngày hợp đồng bảo hiểm khôi phục hiệu lực.
B. Người được bảo hiểm chết do lỗi cố ý của bên mua bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm chết do bị thi hành án tử hình.
D. A, B, C đúng.

40. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm cố ý cung cấp
không đầy đủ thông tin nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm để được bồi thường, trả tiền
bảo hiểm thì doanh nghiệp bảo hiểm có quyền:
A. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và thu phí đến thời điểm phát hiện ra hành vi
lừa dối của bên mua bảo hiểm.
B. Đơn phương đình chỉ thực hiện hợp đồng và hoàn lại phí cho bên mua bảo hiểm tương
ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm.
C. Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm.
D. Hủy bỏ hợp đồng

--------------------------o0o Kết thúc đề thi o0o--------------------------

21
VIDI - 18/07/2023
Họ và tên: .....................................................................................................................................
ĐỀ SỐ 4
1. Chọn phương án sai về các bên trong hợp đồng bảo hiểm:
A. Bên mua bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm.
C. Người được bảo hiểm.
D. Môi giới bảo hiểm.

2. Quyền lợi miễn thu phí trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ là quyền lợi bảo hiểm,
theo đó:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm miễn toàn bộ nghĩa vụ nộp phí còn lại của hợp đồng bảo hiểm
cho bên mua bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
B. Trong thời gian miễn thu phí, hợp đồng bảo hiểm vẫn có hiệu lực và bên mua bảo hiểm
vẫn được hưởng các quyền lợi bảo hiểm theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm miễn một phần nghĩa vụ nộp phí còn lại của hợp đồng bảo hiểm
cho bên mua bảo hiểm khi sự kiện bảo hiểm xảy ra.
D. A, B đúng.

3. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không có các nghĩa vụ nào sau
đây:
A. Thực hiện cam kết trong hợp đồng bảo hiểm được ký giữa bên mua bảo hiểm và doanh
nghiệp bảo hiểm
B. Ký quỹ hoặc thế chấp tài sản cho doanh nghiệp bảo hiểm nếu có thỏa thuận trong hợp
đồng đại lý bảo hiểm
C. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
D. Tham dự các khóa đào tạo, cập nhật kiến thức do doanh nghiệp bảo hiểm tổ chức

4. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có các quyền nào trong
hoạt động đại lý bảo hiểm:
A. Quyết định mức chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa
B. Nhận và quản lý tiền ký quỹ hoặc tài sản thế chấp của đại lý bảo hiểm nếu có thỏa thuận
trong hợp đồng đại lý bảo hiểm
C. Yêu cầu đại lý bảo hiểm thanh toán phí bảo hiểm thu được theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm
D. B, C đúng

5. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được doanh nghiệp bảo
hiểm uỷ quyền tiến hành hoạt động nào dưới đây:
A. Giới thiệu, chào bán sản phẩm bảo hiểm.
B. Thu thập hồ sơ để phục vụ việc giải quyết bồi thường, trả tiền bảo hiểm.
C. Đánh giá rủi ro bảo hiểm.
D. Thu phí bảo hiểm.

6. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm được quyền chi trả hoa
hồng đại lý bảo hiểm cho đại lý bảo hiểm theo quy định của:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cục Quản lý, giám sát bảo hiểm
C. Bộ trưởng Bộ Tài chính
D. Chính phủ

22
VIDI - 18/07/2023
7. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng nhất về “Nguyên tắc thế
quyền”:
A. Người được bảo hiểm có trách nhiệm chuyển giao cho doanh nghiệp bảo hiểm quyền yêu
cầu người thứ ba có hành vi gây thiệt hại chịu trách nhiệm bồi hoàn trong phạm vi số tiền bồi
thường bảo hiểm.
B. Nguyên tắc thế quyền không áp dụng đối với hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và hợp đồng
bảo hiểm sức khỏe.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

8. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:
A. Có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin liên quan
đến việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Có quyền thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Có nghĩa vụ giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều
khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

9. Vai trò xã hội của bảo hiểm là:


A. Góp phần đảm bảo an toàn cho nền kinh tế - xã hội.
B. Tạo thêm việc làm cho xã hội.
C. Tạo nếp sống tiết kiệm và mang đến trạng thái an toàn về mặt tinh thần cho xã hội.
D. A, B, C đúng.

10. Chọn phương án đúng nhất: bảo hiểm sức khỏe có thể bảo hiểm cho các rủi ro nào
sau đây?
A. Tai nạn.
B. Ốm đau, bệnh tật.
C. Thai sản.
D. A, B đúng.
E. A, B, C đúng.

11. Quy luật số đông được hiểu là (chọn phương án đúng nhất):
A. Số lượng đủ lớn các đối tượng được bảo hiểm nhằm bù đắp cho số ít đối tượng đó bị tổn
thất trong thời hạn bảo hiểm.
B. Các đối tượng bảo hiểm phải đồng nhất.
C. Các đối tượng bảo hiểm phải độc lập với nhau.
D. A, C đúng.
E. A, B, C đúng

12. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất:
A. Tổ chức có quyền đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm
B. Cá nhân có quyền đồng thời làm đại lý cho mọi doanh nghiệp bảo hiểm
C. Cá nhân không được đồng thời làm đại lý bảo hiểm cho doanh nghiệp bảo hiểm khác hoạt
động trong cùng loại hình bảo hiểm với doanh nghiệp bảo hiểm mà cá nhân đó đang làm đại lý
D. A, B đúng

13. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, việc giao kết hợp đồng bảo hiểm với doanh
nghiệp bảo hiểm và đóng phí bảo hiểm được thực hiện bởi:
A. Bên mua bảo hiểm.
B. Môi giới bảo hiểm.
C. Đại lý bảo hiểm.
D. B, C đúng.

23
VIDI - 18/07/2023

14. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có nghĩa vụ:
A. Thực hiện các trách nhiệm phát sinh theo hợp đồng đại lý bảo hiểm đã giao kết
B. Chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với hoạt động đại lý
bảo hiểm
C. Báo cáo về việc đào tạo và sử dụng đại lý bảo hiểm theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài
chính
D. A, B, C đúng

15. Người được bảo hiểm tham gia hợp đồng bảo hiểm sức khỏe với quyền lợi tử vong
do tai nạn. Chọn phương án đúng nhất về cách thức doanh nghiệp bảo hiểm giải quyết
trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong do tai nạn:
A. Chi trả 100% số tiền bảo hiểm.
B. Chi trả theo nguyên tắc bồi thường.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm không có quyền yêu cầu người thứ ba bồi hoàn khoản tiền đã trả
cho người thụ hưởng trong trường hợp người được bảo hiểm tử vong do lỗi của người thứ ba.
D. A, C đúng
E. B, C đúng.

16. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, anh A mua một sản phẩm bảo hiểm nhân thọ
tặng cháu B là con người bạn thân nhân dịp sinh nhật, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ:
A. Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện tăng phí.
B. Không chấp thuận bảo hiểm vì anh A không có quyền lợi có thể được bảo hiểm với cháu
B.
C. Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện anh A đủ điều kiện tài chính đóng phí.
D. Chấp thuận bảo hiểm với điều kiện người thụ hưởng phải có quyền lợi có thể được bảo
hiểm với anh A.

17. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào dưới đây sai:
A. Bên mua bảo hiểm có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp
đồng bảo hiểm hoặc theo quy định của pháp luật.
B. Bên mua bảo hiểm không có quyền chuyển giao hợp đồng bảo hiểm
C. Bên mua bảo hiểm không có quyền lợi có thể được bảo hiểm tại thời điểm giao kết hợp
đồng bảo hiểm thì hợp đồng bảo hiểm sẽ vô hiệu.
D. Khi hợp đồng bảo hiểm vô hiệu thì hợp đồng
không có hiệu lực từ thời điểm giao kết.

18. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm có các nghĩa vụ nào sau đây:
A. Chịu sự kiểm tra, giám sát của doanh nghiệp bảo hiểm
B. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
C. Chi trả hoa hồng đại lý bảo hiểm cho bên mua bảo hiểm
D. A, B đúng

19. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, vốn điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm là:
A. Tổng số tiền do thành viên đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm
hữu hạn và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm.
B. Tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ
phần và được ghi vào điều lệ của doanh nghiệp bảo hiểm.
C. A, B đúng

20. Nguyên tắc đóng góp bồi thường có liên quan trực tiếp nhất đến nguyên tắc nào
sau đây:
A. Nguyên tắc thế quyền.

24
VIDI - 18/07/2023
B. Nguyên tắc bồi thường.
C. Nguyên tắc nguyên nhân trực tiếp.
D. Nguyên tắc quyền lợi có thể được bảo hiểm.

21. Trong hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, yếu tố nào dưới đây của người được bảo hiểm
ảnh hưởng đến phí bảo hiểm:
A. Tuổi.
B. Giới tính.
C. Nghề nghiệp.
D. A, B, C đúng.

22. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án đúng về khái niệm bảo hiểm
nhân thọ:
A. Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm sống hoặc
chết.
B. Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được bảo hiểm bị thương
tật, tai nạn, ốm đau, bệnh tật hoặc chăm sóc sức khỏe.
C. Bảo hiểm nhân thọ là bảo hiểm y tế và bảo hiểm chăm sóc sức khỏe.
D. A, B, C đúng.

23. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bên mua bảo hiểm có quyền hủy bỏ hợp đồng và
được hoàn lại phí bảo hiểm đã đóng trong trường hợp nào sau đây:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm cố ý không thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin nhằm giao kết
hợp đồng bảo hiểm.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm cung cấp thông tin sai sự thật nhằm giao kết hợp đồng bảo hiểm.
C. A, B đúng.
D. A, B sai.

24. Chọn phương án đúng nhất về loại hợp đồng bảo hiểm quy định tại Luật kinh
doanh bảo hiểm:
A. Hợp đồng bảo hiểm sức khỏe.
B. Hợp đồng bảo hiểm tài sản.
C. Hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm
D. A, B, C đúng.

25. Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống: “_____là nghiệp vụ bảo hiểm cho trường
hợp người được bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định; sau thời gian đó doanh
nghiệp bảo hiểm phải trả tiền định kỳ cho người thụ hưởng theo thỏa thuận trong hợp
đồng bảo hiểm”.
A. Bảo hiểm trả tiền định kỳ.
B. Bảo hiểm sức khỏe.
C. Bảo hiểm hỗn hợp.
D. Bảo hiểm tử kỳ.

26. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, thời hạn nộp hồ sơ yêu cầu bồi thường, trả tiền
bảo hiểm theo hợp đồng bảo hiểm là:
A. 03 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
B. 06 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
C. 09 tháng kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm
D. 01 năm kể từ ngày xảy ra sự kiện bảo hiểm

25
VIDI - 18/07/2023
27. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng nhất về điều kiện của
doanh nghiệp bảo hiểm được nhận chuyển giao danh mục hợp đồng bảo hiểm:
A. Đang kinh doanh nghiệp vụ bảo hiểm nhận chuyển giao
B. Bảo đảm tỷ lệ an toàn vốn, khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật.
C. Bảo đảm điều kiện triển khai nghiệp vụ bảo hiểm sau khi nhận chuyển giao.
D. A, B, C đúng.

28. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh loại hình bảo hiểm nhân thọ và
bảo hiểm sức khỏe.
B. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ nếu doanh
nghiệp có đăng ký với Bộ Tài chính.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được phép kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ nếu đó là
sản phẩm bổ trợ cho sản phẩm bảo hiểm nhân thọ.
D. A, B, C đúng.

29. Một người được bảo hiểm bởi nhiều hợp đồng bảo hiểm nhân thọ tại nhiều doanh
nghiệp bảo hiểm khác nhau, trong trường hợp xảy ra sự kiện bảo hiểm sẽ:
A. Được hưởng quyền lợi bảo hiểm theo tất cả các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
B. Chỉ được hưởng quyền lợi bảo hiểm có giá trị cao nhất trong số các quyền lợi bảo hiểm
của các hợp đồng bảo hiểm đã tham gia.
C. Được hưởng quyền lợi bảo hiểm của một hợp đồng bảo hiểm tại mỗi doanh nghiệp bảo
hiểm đã tham gia, cho dù người đó có thể có nhiều hơn một hợp đồng bảo hiểm tại một doanh
nghiệp bảo hiểm.
D. Không được nhận quyền lợi bảo hiểm nào và nhận lại phí bảo hiểm đã đóng do vi phạm
quy định về bảo hiểm trùng.

30. Chọn phương án đúng nhất về các điểm loại trừ thông thường trong một sản phẩm
chăm sóc sức khỏe:
A. Hỗ trợ sinh sản.
B. Rối loạn tâm lý, trầm cảm.
C. Tiêm phòng, tiêm chủng.
D. A, B, C đúng.

31. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, chọn phương án sai về quyền của doanh nghiệp
bảo hiểm:
A. Bồi thường cho người được bảo hiểm những thiệt hại thuộc trách nhiệm bảo hiểm khi xảy
ra sự kiện bảo hiểm.
B. Thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin liên quan đến việc giao
kết và thực hiện hợp đồng bảo hiểm.
D. Từ chối trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc từ chối bồi thường cho người được
bảo hiểm trong trường hợp không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm hoặc trường hợp loại trừ
trách nhiệm bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.

32. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, trường hợp bên mua bảo hiểm giao kết hợp đồng
bảo hiểm nhân thọ cho trường hợp chết của người khác, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Bên mua bảo hiểm phải được người được bảo hiểm đồng ý bằng văn bản, trong đó ghi rõ
số tiền bảo hiểm và người thụ hưởng.
B. Bên mua bảo hiểm không cần sự đồng ý của người được bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm phải được người thụ hưởng đồng ý bằng văn bản trong đó ghi rõ số
tiền bảo hiểm.
D. B, C đúng.

26
VIDI - 18/07/2023

33. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, đại lý bảo hiểm không được thực hiện hành vi
nào sau đây:
A. Tranh giành khách hàng dưới các hình thức ngăn cản, lôi kéo, mua chuộc, đe dọa nhân
viên hoặc khách hàng của doanh nghiệp bảo hiểm khác.
B. Thông tin, quảng cáo sai sự thật về nội dung, phạm vi hoạt động, điều kiện bảo hiểm, làm
tổn hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của bên mua bảo hiểm.
C. Xúi giục khách hàng hủy bỏ hợp đồng bảo hiểm đang có hiệu lực dưới mọi hình thức.
D. A, B, C đúng.

34. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, phát biểu nào sau đây sai về quyền và nghĩa vụ
của doanh nghiệp bảo hiểm:
A. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp
không thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm
B. Doanh nghiệp bảo hiểm có quyền từ chối bồi thường, trả tiền bảo hiểm trong trường hợp
loại trừ trách nhiệm bảo hiểm theo thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Doanh nghiệp bảo hiểm không được áp dụng loại trừ trách nhiệm bảo hiểm về việc chậm
thông báo trong mọi trường hợp
D. A, B đúng.

35. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, bằng chứng giao kết hợp đồng bảo hiểm là:
A. Giấy yêu cầu bảo hiểm, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm, điện báo, telex, fax.
B. Hợp đồng, giấy chứng nhận bảo hiểm, đơn bảo hiểm hoặc hình thức khác theo quy định
của pháp luật.

36. Khi giao kết hợp đồng bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm có quyền và nghĩa vụ:
A. Có quyền yêu cầu bên mua bảo hiểm cung cấp đầy đủ, trung thực mọi thông tin có liên
quan đến việc giao kết hợp đồng bảo hiểm.
B. Có quyền thu phí bảo hiểm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
C. Có nghĩa vụ giải thích rõ ràng, đầy đủ cho bên mua bảo hiểm về quyền lợi bảo hiểm, điều
khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm, quyền và nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp
đồng bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

37. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, hậu quả của việc đơn phương chấm dứt thực
hiện hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, hợp đồng bảo hiểm sức khỏe (trừ hợp đồng bảo
hiểm nhóm) trong trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng phí bảo hiểm hoặc
không đóng đủ phí bảo hiểm theo thời hạn thỏa thuận hoặc sau thời gian gia hạn đóng
phí:
A. Bên mua bảo hiểm vẫn phải đóng phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt thực
hiện hợp đồng bảo hiểm.
B. Bên mua bảo hiểm không phải đóng phí bảo hiểm đến thời điểm đơn phương chấm dứt
thực hiện hợp đồng bảo hiểm.

38. Điền vào chỗ trống đáp án đúng: “Bảo hiểm tử kỳ là nghiệp vụ bảo hiểm cho
trường hợp____chết trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận trong hợp đồng”.
A. Người thụ hưởng.
B. Người được bảo hiểm.
C. Bên mua bảo hiểm.
D. A, B, C đúng.

39. Theo Luật Kinh doanh bảo hiểm, loại hình bảo hiểm cho trường hợp người được
bảo hiểm sống hoặc chết là:
27
VIDI - 18/07/2023
A. Bảo hiểm nhân thọ
B. Bảo hiểm phi nhân thọ
C. Bảo hiểm sức khỏe
D. Bảo hiểm y tế

40. Ông A tham gia bảo hiểm sức khỏe tại 02 doanh nghiệp bảo hiểm đều có quyền lợi
bảo hiểm thương tật. Số tiền bảo hiểm lần lượt là 50 triệu đồng và 100 triệu đồng.
Trường hợp ông A bị thương tật toàn bộ vĩnh viễn do tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm,
quyền lợi bảo hiểm mà ông A nhận được là:
A. 50 triệu.
B. 100 triệu.
C. 150 triệu.

--------------------------o0o Kết thúc đề thi o0o--------------------------

28
VIDI - 18/07/2023

29

You might also like