Professional Documents
Culture Documents
第一课
第一课
一、汉越翻译:欢送与接待
1、欢迎
郑经理: 林先生,您好。欢迎你来到越南。
Xin chào ông (ngài) Lâm. Chào mừng ông tới Việt Nam.
林先生: 郑经理,你好。好久不见了。感谢你来接我。
Chào giám đốc Trịnh, lâu lắm rồi không gặp, cảm ơn anh đã đến đón
tôi.
郑经理: 林先生,别客气。您路上辛苦了。
Ông Lâm khách sáo quá. Ông đi đường vất vả rồi.
林先生: 没有,路上很顺利,我一点儿也不累。郑经理,你太太身体好吗?
上次我来你家吃饭,她做菜做得非常好吃。
Đâu có, trên đường rất suôn sẻ (mọi việc đều rất suôn sẻ), tôi không mệt
tí nào. Vợ của giám đốc Trịnh có khỏe không? Lần trước tôi đến nhà
anh ăn cơm, những món ăn vợ anh làm rất ngon.
郑经理: 谢谢,她很好。
Cảm ơn ông, cô ấy rất khỏe.
林先生: 听说她刚开饭店,她工作忙不忙?
Nghe nói cô ấy mới mở quán ăn, thế công việc của cô ấy có bận lắm
không?
郑经理: 饭店刚开张,很多事情要处理。她里里外外一把手,每天都是忙得
团团转的。
Quán ăn mới khai trương, có rất nhiều việc cần phải xử lý. Mọi việc đều
do cô ấy chủ trương, ngày nào cũng vô cùng bận rộn.
林先生: 请代我向她问好。祝她的饭店越做越好。
Cho tôi gửi lời hỏi thăm đến cô ấy. Chúc cho quán ăn ngày càng phát
đạt.
郑经理: 谢谢。林先生,汽车在那边。我先送您到酒店,王总正在那儿等
您。
Cảm ơn ông Lâm, xe đậu ở bên kia. Tôi đưa ông đến khách sạn trước,
Tổng giám đốc Vương đang đợi ông ở đó.
林先生: 好的,谢谢。
Được. Cảm ơn anh.
郑经理: 不客气。
Không có gì.
会话 2:接待
翻译 : 刘先生,请坐。
Ông Lưu mời ngồi.
刘先生: 谢谢。
Cảm ơn.
阮总 : 您这两天在河内过得怎么样?
Hai ngày ở Hà Nội ông cảm thấy thế nào? (ông trải qua như thế nào?)
刘先生: 谢谢,阮总。我过得很愉快。
Cảm ơn Tổng giám đốc Nguyễn. Tôi rất vui vẻ.
翻译 : 请问,您喝酒还是啤酒?
Cho hỏi, ông uống rượu hay là bia?
刘先生: 河内啤酒吧!
Bia Hà Nội đi!
阮总 : 你尝尝这个菜怎么样?
Ông nếm thử xem món này như thế nào?
刘先生: 很好吃。味道很特别。
Rất ngon, mùi vị rất đặc biệt.
阮总 : 请多吃一点儿哦。
Ông ăn nhiều vào nhé.
刘先生 谢谢贵公司的热情接待。
Cảm sự chiêu đãi nhiệt tình của quý công ty.
阮总 : 刘先生,别客气,请象在家里一样。来,为我们的友谊干杯!
Ông Lưu đừng khách sáo, cứ tự nhiên như ở nhà. Nào, cạn ly vì tình
hữu nghị của chúng ta!
翻译 : 干杯!
Cạn ly!
刘先生: 干杯!
Cạn ly!
阮总 : 合同都签好了。今天我们不醉不归吧。干杯!
Hợp đồng đã ký xong. Hôm nay chúng ta không say không về! Cạn ly!
(过了一会儿......)
Một lúc sau...
翻译 : 你怎么不吃了。
Sao ông lại không ăn nữa?
刘先生: 谢谢,我吃饱了,你慢慢吃。
Cảm ơn, tôi no rồi, cậu cứ từ từ mà ăn.
翻译 : 刘先生,请吃点儿水果!
Ông Lưu, mời ông ăn chút hoa quả!
刘先生: 谢谢!
Cảm ơn!
翻译 : 不客气!
Không có gì ạ!
3、欢送
欢送前来访问的代表团回国
Tiễn đoà n đến thă m và là m việc trở về nướ c
团长先生、女士们、先生们:
Kính thưa ngài trưởng đoàn, các quý ông, quý bà:
你们在我公司为期一周的参观访问已经结束,明天就要启程回国了。
Các vị đã kết thúc chuyến thăm một tuần ở công ty tôi, ngày mai phải lên đường về
nước rồi.
我代表我公司的全体成员,并以我个人的名义,向诸位表示热烈的欢送。
Tôi thay mặt toàn thể nhân viên công ty nói chung và tôi nói riêng, gửi lời chào tạm
biệt đến với các vị.
在参观访问期间,你们诚恳地向我们提出许多宝贵建议,介绍了你们的先进经
验,使我们自身在发展的道路上可以避免许多弯路,这将加快我们向社会主义
市场经济过渡的步伐,促进我们公司的发展。
Trong thời gian đến thăm và làm việc, các vị đã rất chân thành đưa ra cho chúng tôi
rất nhiều lời khuyên quý báu, giới thiệu về những kinh nghiệm tiên tiến của các vị,
giúp chúng tôi có thể tránh được những đường vòng trên con đường phát triển, điều
này sẽ đẩy nhanh quá trình chuyển đổi của chúng tôi sang nền kinh tế thị trường xã
hội chủ nghĩa và thúc đẩy sự phát triển của công ty chúng tôi.
尤其是你们那种积极,热 情,坦诚的态度,虚心善学的精神,给我们留下了
深刻的印象。
Đặc biệt là thái độ tích cực, nhiệt tình, thẳng thắn của các vị, tinh thần khiêm tốn học
hỏi đó đã để lại cho chúng tôi một ấn tượng sâu sắc.
这次访问, 加深了我们之间的相互了解,增进了我们之间友谊,这将大大促
进我们互利协作!我们将永远记住这短暂相处的日子。
Lần đến thăm này, không những làm cho sự hiểu biết lẫn nhau giữa chúng ta trở nên
sâu đậm mà còn nâng cao tình hữu nghị. Điều này sẽ thúc đẩy đáng kể sự hợp tác
cùng có lợi của chúng ta! Chúng tôi sẽ nhớ mãi những ngày tháng ngắn ngủi bên
nhau.
愿我们的友谊青山常在,绿水长流!
Chúc tình hữu nghị của chúng ta sẽ trường tồn mãi mãi!
最后,我建议:
Cuối cùng, tôi đề nghị:
为你们这次访问的成功,
Vì thành công của lần đến thăm này,
为所有在座朋友们的健康,
Vì sức khỏe của các vị có mặt tại đây,
为我们的友谊,
Vì tình hữu nghị của chúng ta,
干杯!
Cạn ly!
(Nguồn: http://hoctiengtrung.com)
生词
1. 接 jiē đón
2. 顺利 shùnlì thuận lợi
3. 太太 tàitài bà, bà xã
4. 开张 kāizhāng khai trương
5. 处理 chǔlǐ xử lý, giải quyết
6. 整天 zhěng tiān cả ngày
7. 忙得团团转 máng dé tuántuánzhuàn vô cùng bận rộn, bận quay vòng vòng
8. 代 dài thay, thay thế, hộ
9. 送 sòng đưa, tiễn
10. 尝 cháng nếm, nếm thử
11. 味道 wèidào mùi vị
12. 热情 rèqíng nhiệt tình
13. 接待 jiēdài tiếp đãi
14. 友谊 yǒuyì tình hữu nghị
15. 干杯 gānbēi cạn ly
16. 合同 hétóng hợp đồng
17. 签 qiān ký
18. 不醉不归 bù zuì bù guī không say không về
19. 饱 bǎo no
20. 水果 shuǐguǒ hoa quả
21. 启程 qǐchéng lên đường, khởi hành
22. 诚恳 chéngkěn chân thành
23. 宝贵 bǎoguì quý báu, quý giá
24. 避免 bìmiǎn tránh
25. 过渡步伐 guòdùbùfá bước quá độ
26. 坦诚 tǎnchéng thẳng thắn, ngay thật
27. 虚心善学 xūxīn shàn xué khiêm tốn học hỏi
28. 永远 yǒngyuǎn mãi mãi
29. 短暂 duǎnzàn ngắn ngủi
语法结构
练习:把下列句子翻译成越南语
(1) 见到宋先生,请代我向他和他家人问好。
Nếu gặp được ông Tống thì cho tôi gửi lời hỏi thăm đến ông ấy và gia đình.
(2) 朱老师让我代他向你问好。
Thầy Chu nhờ tôi gửi lời hỏi thăm đến cậu.
(3) 无须细问这些年你过得好不好,无须为当初说一声对不起。过去的已经
随风而去,一切尽在泪光中结尾。让我们为昨夜星辰,让我们为往事,
干杯!
Không nhất thiết phải hỏi rõ những năm qua cậu sống như thế nào, cũng chẳng
cần lúc đầu phải nói một lời xin lỗi. Quá khứ đã bay theo gió rồi, tất cả đều kết
thúc trong nước mắt. Hãy cạn ly về những ngôi sao đêm qua, vì những chuyện
đã qua!
(4) 我为他和自己又倒了半杯红酒,干杯。我为他仍叫我“丫头”干杯!我
为我们仍在一个屋檐下干杯!我为我抢到了与他同甘共苦的位子干杯!
(5) 他越着急,越觉得自己什么都不会,越对自己失望,越想不出这道题怎
样做。
Cậu ấy càng căng thẳng càng cảm thấy mình cái gì cũng không biết, càng thất
vọng về bản thân, càng không nghĩ ra cách làm bài.
(6) 科学技术越先进,人们的生活节奏就越快,工作越忙碌,亲近自然的时间
就越少。
Khoa học kĩ thuật càng tiên tiến, nhịp sống của con người ngày càng nhanh,
công việc càng bận rộn, thời gian gần gũi với thiên nhiên thì ngày càng ít đi.
(7) 你越生气,事情就会越复杂,事情越复杂,你要耗费的时间就会越多,
所以要冷静的对待问题。
Cậu càng tức giận, thì sự việc càng trở nên phức tạp, sự việc càng phức tạp thì
thời gian tiêu tốn lại càng nhiều, vì thế phải bình tĩnh nhìn nhận vấn đề.
二、越汉翻译: 日常问候与会话
会话 1
Mẹ: Con đã làm xong bài tập chưa?
你已经做好作业了吗?
Con: Con đã làm xong rồi ạ!
我做好了!
Mẹ: Con ra mời bà vào ăn cơm đi.
你出去叫奶奶进去吃饭吧。
Bố (nói với mẹ): Con (nó) đã làm xong chưa?
儿子做完了吗?
Mẹ (nói với bố): Xong rồi! Bố nó còn chưa xong việc à. Thôi, để đấy, ăn xong rồi
hãy làm tiếp.
做好了!你还没做完啊?算了,就放这儿吧,吃完了再做。
Bố: Người ta làm gì mặc người ta. Mình cứ cho con và bà nội ăn cơm trước đi.
别管我。你先让儿子和奶奶吃饭吧。
Bà: Cái nhà anh này hay nhỉ. Làm gì thì cũng phải giữ gìn sức khỏe chứ.
你这人怎么这样啊。做什么也要注意身体。
会话 2
Giặc bảo: Mày nói thì tao tha.
敌人说:你好好交代,我就放过你。
Chị Cúc chửi: Tao giết Việt gian, chúng mày muốn làm gì tao thì làm.
菊姐骂道:我杀越奸,你们想怎样就怎样。
会话 3
A: Ấy kìa cụ! May quá! Rồng đến nhà tôm, thật từ ngày bác cháu thất lộc1 đi,
nay ông anh mới sang chơi.
哎哟 大爷!真巧啊!屈驾光临,从我的大伯去世至今才过来玩儿。
B: Ấy, anh cứ khách sáo thế! Tôi đâu dám!
哎,你别这么客气!我哪敢啊!
会话 4
1
Thất lộc [động từ]: Chết (Hoàng Phê, Từ điển Tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng, 2003)
Hào vác đèn xách búa về nhà, vất đèn búa xuống đất. Vợ Hào chạy lại:
豪把灯和锤子搬回家,然后把它扔到地上。豪妻子跑过来:
- Anh nó làm sao thế? Sếp thuận lại đánh ạ?
你怎么了?顺老板又打你啊?
Hào tháo cán búa chậm rãi:
豪慢慢地把锤子把儿卸掉:
- Chị mày cất cái cán búa đi cho tao, có dịp tao cho nó một trận.
你把锤子把儿藏起来,有机会我会打他一顿。
Vợ anh ôm lấy anh khóc.
他妻子抱着他哭。
- Thôi anh phải nghĩ đến tôi...
算了,你要想到我......
会话 5
- Bố nó tính thế nào thì tính, tôi chỉ sợ nhỡ nó bắt được thì thật là khốn.
你怎么算就怎么算,我只怕万一他抓到你就很惨。
- U nó không sợ. Ở đâu bây giờ dân ta cũng ngả về Việt Minh, cán bộ Việt Minh đi
đến đâu cũng được dân giúp đỡ che chở nên chúng nó cũng khó biết được.
你别怕。现在所到之处,我们的老百姓都向越明倾斜,越明干部所到之处,
都受到老百姓的帮助和掩护,所以他们很难发现。
(Nguồn: 《越汉翻译教程》,北京大学出版社,2002)
生词
1. giữ gìn 注意身体 zhùyì shēntǐ
保重 bǎozhòng
2. tiếp 继续 jìxù
接着 jiēzhe
3. giặc 敌人 dírén
4. tha 放 fàng
5. chửi 骂道 màdào
6. giết 杀 shā
7. Việt gian 越奸 yuè jiān
8. ấy kìa 哎哟 āiyō
9. rồng đến nhà tôm 屈驾光临 qūjià guānglín
大驾光临 dàjià guānglín
10. thất lộc 去世 qùshì
死 sǐ
11. dám 敢 gǎn
12. cấy 插秧 chāyāng
13. tảo mộ 扫墓 sǎomù
14. xách 提 tí
拿 ná
带 dài
15. búa 锤子 chuízi
16. vất 扔 rēng
17. tháo 卸 xiè
18. cán búa 锤子把儿 chuízi băr
19. dịp 机会 jīhuì
20. đánh 打 dă
揍 zòu
21. một trận 一顿 yí dùn
22. thôi 算了 suànle
23. tính 算 suàn
想 xiǎng
24 bắt 抓 zhuā
25 khốn 惨 cǎn
26 Việt Minh 越明 yuè míng
27 dân 老百姓 lǎobǎixìng
28 che chở 掩护 yǎnhù
保护 bǎohù
语法结构
1. đã ......chưa? ............了没(有)............le méi (yǒu)
............了吗............le ma
例如:
Bạn đã có người yêu chưa?
你有男朋友了没?
Anh đã ký hợp đồng chưa?
你签合同了吗?
2. ..........đi ...............吧 ba
Học đi! 学吧!
Ăn trước đi!先吃吧!
练习:把下列句子翻译成汉语
(1) Nó đã báo cáo lãnh đạo chưa?
他向领导报告了没?
(2) Cô ấy đã nói với bạn chuyện này chưa?
她跟你说过这件事了吗?
(3) Tổng thống Mỹ đã tuyên thệ nhậm chức chưa?
美国总统已宣誓就职了吗?
(4) Giá vàng đã tăng lên chưa?
黄金价格上涨了吗?
(5) Thế nào rồi? Bố bạn đã đi khám chưa?
怎么样了?你爸爸去看病了没?
(6) Tôi đã bao giờ to tiếng với em chưa?
我曾对你大喊大叫了吗?
(7) Con gái bà đã lấy chồng chưa?
您女儿结婚了吗?
(8) Hôm nay đã có kết quả học bổng chưa?
今天已有奖学金的结果了吗?
(9) Anh đã đi Bắc Kinh bao giờ chưa?
你去过北京了没?
( 10 Bạn đã trả hết nợ chưa?
) 你已还清欠金了吗?
( 11 Anh đi đi, đừng để tôi nhìn thấy anh nữa.
) 你走吧,别再让我看到你的脸。
三、语言点:称呼词语的译法
1、家族称谓名词用作人称代词
在越南,人们习惯于把一些在家庭成员间使用的称谓词用作人称代词。
例如:
Ông : 爷爷、外公
Ông cũng không biết!
我也不知道。
Dì: 阿姨
Cháu: 孙儿、孙女、侄、甥等
Dì gọi cháu có việc gì?
您叫我有什么事?
1.1 家族称谓的兼称
当家族称谓名词被用作人称代词时既可以指说话的一方,又可以指听话
的一方,还可以指说话双方以外的第三者,只有在具体的语境下才能判明它
是第几人称,离开了上下文就无法进行翻译。
例如:
Cháu đã khỏi bệnh chưa?
你的病好了没有?
Cháu đã khỏe hẳn rồi.
我的病已经好了
Bác Minh hôm nay có đi làm không?
明叔叔您今天上班吗?
明叔叔他今天上班吗?
1.2 家族人称代词的换辈称
使用家族称谓名词作人称代词时,为了表示亲切、尊敬或者谦恭,说话者常
常会借自己后辈的身份来称呼对话者,并以对话者的辈分来他称自己的辈分
。
a) 用自己孩子的辈分来对称或他称
例如:
Bác đi đâu đấy?
伯伯,您去哪儿呀?
Ông đã ăn cơm chưa ạ?
爷爷,您吃饭了吗?
Mẹ bé đi chợ rồi?
他妈妈(称自己的妻子)去市场了 。
Cô nó đã lấy chồng rồi.
他姑姑(自己的妹妹)已经嫁人了 。
b) 用自己孩子的辈分称呼对方的孩子或用对方的辈分老称呼自己的孩子
例如:
Bác đã đưa cháu Mỹ đi khám bệnh chưa?
您带小美去看过病了吗?
Thưa bác, tôi đã đưa cháu đi khám mấy lần rồi?
大伯,我带她去看过好几次了 。
c) 用对方孩子的辈分来他称
例如:
Chị nó cho nó kẹo phải không?
你姐姐给他糖吃,是吧?
Bác nó dạo này có khỏe không?
他大伯(他伯母、你哥哥等)最近身体好吗?
Chú nó đi đâu rồi?
他叔叔(你弟弟)去哪里了?
d) 视对方的亲属为自己的亲属
例如:
Cụ nhà ta có khỏe không?
你爷爷(你奶奶等)身体好吗?
Chú Lâm nhà ta dạo này làm gì rồi?
你们家林叔叔最近做什么工作了?
练习
练习 1:把下列句子翻译成汉语
(1) Cảnh sát hét lên với tên tội phạm: “Mày còn chạy thì tao sẽ bắn chết!”
警察对犯人喊道:“你再跑,我就开枪弄死你!”
Giáo sư Không phải bỏ dở mà trái lại vẫn tiếp tục. Vũ Khiêm vừa rồi có đề
xuất với ba một số vấn đề. Ba thấy những vấn đề đó chính là những
chỗ thiếu trong công trình nghiên cứu của con. Ra ngoài đó, con và
Vũ Khiêm sẽ cộng tác với nhau mà làm.
不是放弃反而还继续下去。宇谦刚跟我提出一些问题。我觉得
那些问题就是在你的研究工程的缺少。到那里,你可以跟宇谦
共同合作。
Huy Nếu vì lý do như vậy, con thấy càng không cần thiết.
要是因为这个理由,我觉得不必要。
Giáo sư Tại sao?
为什么?
Huy Tự con, con cũng có thể hoàn thành được
我自己也可以完成得了。
Giáo sư Nghĩa là anh không muốn những ý kiến độc đáo của anh sẽ có người
khác ghé tên vào chứ gì?
你的意思是不想让别人的名字出现在你独特的意见,是吧?
(也就是说你不想让别人插手你独特的意见是吗?)