Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 20

第一课:称呼词语的译法

一、汉越翻译:欢送与接待

1、欢迎
郑经理: 林先生,您好。欢迎你来到越南。
Xin chào ông (ngài) Lâm. Chào mừng ông tới Việt Nam.
林先生: 郑经理,你好。好久不见了。感谢你来接我。
Chào giám đốc Trịnh, lâu lắm rồi không gặp, cảm ơn anh đã đến đón
tôi.
郑经理: 林先生,别客气。您路上辛苦了。
Ông Lâm khách sáo quá. Ông đi đường vất vả rồi.
林先生: 没有,路上很顺利,我一点儿也不累。郑经理,你太太身体好吗?
上次我来你家吃饭,她做菜做得非常好吃。
Đâu có, trên đường rất suôn sẻ (mọi việc đều rất suôn sẻ), tôi không mệt
tí nào. Vợ của giám đốc Trịnh có khỏe không? Lần trước tôi đến nhà
anh ăn cơm, những món ăn vợ anh làm rất ngon.
郑经理: 谢谢,她很好。
Cảm ơn ông, cô ấy rất khỏe.
林先生: 听说她刚开饭店,她工作忙不忙?
Nghe nói cô ấy mới mở quán ăn, thế công việc của cô ấy có bận lắm
không?
郑经理: 饭店刚开张,很多事情要处理。她里里外外一把手,每天都是忙得
团团转的。
Quán ăn mới khai trương, có rất nhiều việc cần phải xử lý. Mọi việc đều
do cô ấy chủ trương, ngày nào cũng vô cùng bận rộn.
林先生: 请代我向她问好。祝她的饭店越做越好。
Cho tôi gửi lời hỏi thăm đến cô ấy. Chúc cho quán ăn ngày càng phát
đạt.
郑经理: 谢谢。林先生,汽车在那边。我先送您到酒店,王总正在那儿等
您。
Cảm ơn ông Lâm, xe đậu ở bên kia. Tôi đưa ông đến khách sạn trước,
Tổng giám đốc Vương đang đợi ông ở đó.
林先生: 好的,谢谢。
Được. Cảm ơn anh.
郑经理: 不客气。
Không có gì.

会话 2:接待
翻译 : 刘先生,请坐。
Ông Lưu mời ngồi.
刘先生: 谢谢。
Cảm ơn.
阮总 : 您这两天在河内过得怎么样?
Hai ngày ở Hà Nội ông cảm thấy thế nào? (ông trải qua như thế nào?)
刘先生: 谢谢,阮总。我过得很愉快。
Cảm ơn Tổng giám đốc Nguyễn. Tôi rất vui vẻ.
翻译 : 请问,您喝酒还是啤酒?
Cho hỏi, ông uống rượu hay là bia?
刘先生: 河内啤酒吧!
Bia Hà Nội đi!
阮总 : 你尝尝这个菜怎么样?
Ông nếm thử xem món này như thế nào?
刘先生: 很好吃。味道很特别。
Rất ngon, mùi vị rất đặc biệt.
阮总 : 请多吃一点儿哦。
Ông ăn nhiều vào nhé.
刘先生 谢谢贵公司的热情接待。
Cảm sự chiêu đãi nhiệt tình của quý công ty.
阮总 : 刘先生,别客气,请象在家里一样。来,为我们的友谊干杯!
Ông Lưu đừng khách sáo, cứ tự nhiên như ở nhà. Nào, cạn ly vì tình
hữu nghị của chúng ta!
翻译 : 干杯!
Cạn ly!
刘先生: 干杯!
Cạn ly!
阮总 : 合同都签好了。今天我们不醉不归吧。干杯!
Hợp đồng đã ký xong. Hôm nay chúng ta không say không về! Cạn ly!
(过了一会儿......)
Một lúc sau...
翻译 : 你怎么不吃了。
Sao ông lại không ăn nữa?
刘先生: 谢谢,我吃饱了,你慢慢吃。
Cảm ơn, tôi no rồi, cậu cứ từ từ mà ăn.
翻译 : 刘先生,请吃点儿水果!
Ông Lưu, mời ông ăn chút hoa quả!
刘先生: 谢谢!
Cảm ơn!
翻译 : 不客气!
Không có gì ạ!

3、欢送

欢送前来访问的代表团回国
Tiễn đoà n đến thă m và là m việc trở về nướ c
团长先生、女士们、先生们:
Kính thưa ngài trưởng đoàn, các quý ông, quý bà:
你们在我公司为期一周的参观访问已经结束,明天就要启程回国了。
Các vị đã kết thúc chuyến thăm một tuần ở công ty tôi, ngày mai phải lên đường về
nước rồi.
我代表我公司的全体成员,并以我个人的名义,向诸位表示热烈的欢送。
Tôi thay mặt toàn thể nhân viên công ty nói chung và tôi nói riêng, gửi lời chào tạm
biệt đến với các vị.
在参观访问期间,你们诚恳地向我们提出许多宝贵建议,介绍了你们的先进经
验,使我们自身在发展的道路上可以避免许多弯路,这将加快我们向社会主义
市场经济过渡的步伐,促进我们公司的发展。
Trong thời gian đến thăm và làm việc, các vị đã rất chân thành đưa ra cho chúng tôi
rất nhiều lời khuyên quý báu, giới thiệu về những kinh nghiệm tiên tiến của các vị,
giúp chúng tôi có thể tránh được những đường vòng trên con đường phát triển, điều
này sẽ đẩy nhanh quá trình chuyển đổi của chúng tôi sang nền kinh tế thị trường xã
hội chủ nghĩa và thúc đẩy sự phát triển của công ty chúng tôi.
尤其是你们那种积极,热 情,坦诚的态度,虚心善学的精神,给我们留下了
深刻的印象。
Đặc biệt là thái độ tích cực, nhiệt tình, thẳng thắn của các vị, tinh thần khiêm tốn học
hỏi đó đã để lại cho chúng tôi một ấn tượng sâu sắc.
这次访问, 加深了我们之间的相互了解,增进了我们之间友谊,这将大大促
进我们互利协作!我们将永远记住这短暂相处的日子。
Lần đến thăm này, không những làm cho sự hiểu biết lẫn nhau giữa chúng ta trở nên
sâu đậm mà còn nâng cao tình hữu nghị. Điều này sẽ thúc đẩy đáng kể sự hợp tác
cùng có lợi của chúng ta! Chúng tôi sẽ nhớ mãi những ngày tháng ngắn ngủi bên
nhau.
愿我们的友谊青山常在,绿水长流!
Chúc tình hữu nghị của chúng ta sẽ trường tồn mãi mãi!
最后,我建议:
Cuối cùng, tôi đề nghị:
为你们这次访问的成功,
Vì thành công của lần đến thăm này,
为所有在座朋友们的健康,
Vì sức khỏe của các vị có mặt tại đây,
为我们的友谊,
Vì tình hữu nghị của chúng ta,
干杯!
Cạn ly!
(Nguồn: http://hoctiengtrung.com)

生词
1. 接 jiē đón
2. 顺利 shùnlì thuận lợi
3. 太太 tàitài bà, bà xã
4. 开张 kāizhāng khai trương
5. 处理 chǔlǐ xử lý, giải quyết
6. 整天 zhěng tiān cả ngày
7. 忙得团团转 máng dé tuántuánzhuàn vô cùng bận rộn, bận quay vòng vòng
8. 代 dài thay, thay thế, hộ
9. 送 sòng đưa, tiễn
10. 尝 cháng nếm, nếm thử
11. 味道 wèidào mùi vị
12. 热情 rèqíng nhiệt tình
13. 接待 jiēdài tiếp đãi
14. 友谊 yǒuyì tình hữu nghị
15. 干杯 gānbēi cạn ly
16. 合同 hétóng hợp đồng
17. 签 qiān ký
18. 不醉不归 bù zuì bù guī không say không về
19. 饱 bǎo no
20. 水果 shuǐguǒ hoa quả
21. 启程 qǐchéng lên đường, khởi hành
22. 诚恳 chéngkěn chân thành
23. 宝贵 bǎoguì quý báu, quý giá
24. 避免 bìmiǎn tránh
25. 过渡步伐 guòdùbùfá bước quá độ
26. 坦诚 tǎnchéng thẳng thắn, ngay thật
27. 虚心善学 xūxīn shàn xué khiêm tốn học hỏi
28. 永远 yǒngyuǎn mãi mãi
29. 短暂 duǎnzàn ngắn ngủi

语法结构

1. 代......向......问好 dài...xiàng...wènhǎo cho...gửi lời hỏi thăm tới...


例如:
 你回家,请代我向你父母问好。
Bạn về nhà, cho tôi gửi lời hỏi thăm tới bố mẹ bạn.
 请代我向贵公司的领导问好
Xin cho tôi gửi lời hỏi thăm tới lãnh đạo của quý công ty.

2. 越......越...... yuè...... yuè...... càng...... càng......


例如:
 越长大越不怎么的。
Càng lớn càng không ra gì
 我越了解他,就越喜欢他。
Tôi càng hiểu anh ấy thì càng thích anh ấy.

3. 为......干杯 wèi...... gānbēi cạn ly vì......


例如:
 来,我们为新郎和新娘的幸福干杯 。
Nào, chúng ta hãy cạn ly vì hạnh phúc của cô dâu chú rể.
 同学们,我们就一起为我们十年的友情干杯。
Các bạn, chúng ta hãy cùng cạn ly vì 10 năm tình bạn của chúng ta.

练习:把下列句子翻译成越南语
(1) 见到宋先生,请代我向他和他家人问好。
Nếu gặp được ông Tống thì cho tôi gửi lời hỏi thăm đến ông ấy và gia đình.
(2) 朱老师让我代他向你问好。
Thầy Chu nhờ tôi gửi lời hỏi thăm đến cậu.

(3) 无须细问这些年你过得好不好,无须为当初说一声对不起。过去的已经
随风而去,一切尽在泪光中结尾。让我们为昨夜星辰,让我们为往事,
干杯!
Không nhất thiết phải hỏi rõ những năm qua cậu sống như thế nào, cũng chẳng
cần lúc đầu phải nói một lời xin lỗi. Quá khứ đã bay theo gió rồi, tất cả đều kết
thúc trong nước mắt. Hãy cạn ly về những ngôi sao đêm qua, vì những chuyện
đã qua!
(4) 我为他和自己又倒了半杯红酒,干杯。我为他仍叫我“丫头”干杯!我
为我们仍在一个屋檐下干杯!我为我抢到了与他同甘共苦的位子干杯!

(5) 他越着急,越觉得自己什么都不会,越对自己失望,越想不出这道题怎
样做。
Cậu ấy càng căng thẳng càng cảm thấy mình cái gì cũng không biết, càng thất
vọng về bản thân, càng không nghĩ ra cách làm bài.
(6) 科学技术越先进,人们的生活节奏就越快,工作越忙碌,亲近自然的时间
就越少。
Khoa học kĩ thuật càng tiên tiến, nhịp sống của con người ngày càng nhanh,
công việc càng bận rộn, thời gian gần gũi với thiên nhiên thì ngày càng ít đi.
(7) 你越生气,事情就会越复杂,事情越复杂,你要耗费的时间就会越多,
所以要冷静的对待问题。
Cậu càng tức giận, thì sự việc càng trở nên phức tạp, sự việc càng phức tạp thì
thời gian tiêu tốn lại càng nhiều, vì thế phải bình tĩnh nhìn nhận vấn đề.

二、越汉翻译: 日常问候与会话
会话 1
Mẹ: Con đã làm xong bài tập chưa?
你已经做好作业了吗?
Con: Con đã làm xong rồi ạ!
我做好了!
Mẹ: Con ra mời bà vào ăn cơm đi.
你出去叫奶奶进去吃饭吧。
Bố (nói với mẹ): Con (nó) đã làm xong chưa?
儿子做完了吗?
Mẹ (nói với bố): Xong rồi! Bố nó còn chưa xong việc à. Thôi, để đấy, ăn xong rồi
hãy làm tiếp.
做好了!你还没做完啊?算了,就放这儿吧,吃完了再做。
Bố: Người ta làm gì mặc người ta. Mình cứ cho con và bà nội ăn cơm trước đi.
别管我。你先让儿子和奶奶吃饭吧。
Bà: Cái nhà anh này hay nhỉ. Làm gì thì cũng phải giữ gìn sức khỏe chứ.
你这人怎么这样啊。做什么也要注意身体。
会话 2
Giặc bảo: Mày nói thì tao tha.
敌人说:你好好交代,我就放过你。
Chị Cúc chửi: Tao giết Việt gian, chúng mày muốn làm gì tao thì làm.
菊姐骂道:我杀越奸,你们想怎样就怎样。
会话 3
A: Ấy kìa cụ! May quá! Rồng đến nhà tôm, thật từ ngày bác cháu thất lộc1 đi,
nay ông anh mới sang chơi.
哎哟 大爷!真巧啊!屈驾光临,从我的大伯去世至今才过来玩儿。
B: Ấy, anh cứ khách sáo thế! Tôi đâu dám!
哎,你别这么客气!我哪敢啊!

会话 4
1
Thất lộc [động từ]: Chết (Hoàng Phê, Từ điển Tiếng Việt, Nxb Đà Nẵng, 2003)
Hào vác đèn xách búa về nhà, vất đèn búa xuống đất. Vợ Hào chạy lại:
豪把灯和锤子搬回家,然后把它扔到地上。豪妻子跑过来:
- Anh nó làm sao thế? Sếp thuận lại đánh ạ?
你怎么了?顺老板又打你啊?
Hào tháo cán búa chậm rãi:
豪慢慢地把锤子把儿卸掉:
- Chị mày cất cái cán búa đi cho tao, có dịp tao cho nó một trận.
你把锤子把儿藏起来,有机会我会打他一顿。
Vợ anh ôm lấy anh khóc.
他妻子抱着他哭。
- Thôi anh phải nghĩ đến tôi...
算了,你要想到我......

会话 5
- Bố nó tính thế nào thì tính, tôi chỉ sợ nhỡ nó bắt được thì thật là khốn.
你怎么算就怎么算,我只怕万一他抓到你就很惨。
- U nó không sợ. Ở đâu bây giờ dân ta cũng ngả về Việt Minh, cán bộ Việt Minh đi
đến đâu cũng được dân giúp đỡ che chở nên chúng nó cũng khó biết được.
你别怕。现在所到之处,我们的老百姓都向越明倾斜,越明干部所到之处,
都受到老百姓的帮助和掩护,所以他们很难发现。
(Nguồn: 《越汉翻译教程》,北京大学出版社,2002)

生词
1. giữ gìn 注意身体 zhùyì shēntǐ
保重 bǎozhòng
2. tiếp 继续 jìxù
接着 jiēzhe
3. giặc 敌人 dírén
4. tha 放 fàng
5. chửi 骂道 màdào
6. giết 杀 shā
7. Việt gian 越奸 yuè jiān
8. ấy kìa 哎哟 āiyō
9. rồng đến nhà tôm 屈驾光临 qūjià guānglín
大驾光临 dàjià guānglín
10. thất lộc 去世 qùshì
死 sǐ
11. dám 敢 gǎn
12. cấy 插秧 chāyāng
13. tảo mộ 扫墓 sǎomù
14. xách 提 tí
拿 ná
带 dài
15. búa 锤子 chuízi
16. vất 扔 rēng
17. tháo 卸 xiè
18. cán búa 锤子把儿 chuízi băr
19. dịp 机会 jīhuì
20. đánh 打 dă
揍 zòu
21. một trận 一顿 yí dùn
22. thôi 算了 suànle
23. tính 算 suàn
想 xiǎng
24 bắt 抓 zhuā
25 khốn 惨 cǎn
26 Việt Minh 越明 yuè míng
27 dân 老百姓 lǎobǎixìng
28 che chở 掩护 yǎnhù
保护 bǎohù

语法结构
1. đã ......chưa? ............了没(有)............le méi (yǒu)
............了吗............le ma
例如:
 Bạn đã có người yêu chưa?
你有男朋友了没?
 Anh đã ký hợp đồng chưa?
你签合同了吗?

2. ..........đi ...............吧 ba
 Học đi! 学吧!
 Ăn trước đi!先吃吧!

练习:把下列句子翻译成汉语
(1) Nó đã báo cáo lãnh đạo chưa?
他向领导报告了没?
(2) Cô ấy đã nói với bạn chuyện này chưa?
她跟你说过这件事了吗?
(3) Tổng thống Mỹ đã tuyên thệ nhậm chức chưa?
美国总统已宣誓就职了吗?
(4) Giá vàng đã tăng lên chưa?
黄金价格上涨了吗?
(5) Thế nào rồi? Bố bạn đã đi khám chưa?
怎么样了?你爸爸去看病了没?
(6) Tôi đã bao giờ to tiếng với em chưa?
我曾对你大喊大叫了吗?
(7) Con gái bà đã lấy chồng chưa?
您女儿结婚了吗?
(8) Hôm nay đã có kết quả học bổng chưa?
今天已有奖学金的结果了吗?
(9) Anh đã đi Bắc Kinh bao giờ chưa?
你去过北京了没?
( 10 Bạn đã trả hết nợ chưa?
) 你已还清欠金了吗?
( 11 Anh đi đi, đừng để tôi nhìn thấy anh nữa.
) 你走吧,别再让我看到你的脸。

( 12 Đây là thức ăn tôi nấu, bạn nếm thử đi.


) 这是我做的菜,你尝尝吧。
( 13 Chúng ta kết hôn đi.
) 我们结婚吧。
( 14 Các anh cứ bàn bạc lại đi.
) 你们再商量商量吧。
( 15 Mày đánh đi, tao không sợ mày đâu
) 你打呀,我才不怕你。
( 16 Các em có chỗ nào không hiểu thì hỏi cô đi.
) 你们还有不懂的地方就问我吧。
( 17 Con đi làm đi, ở nhà chơi mãi đến khi nào?
) 你上班去吧,在家打算玩儿到什么时候?
( 18 Em nếm thử đi xem ngon không.
) 你尝尝看看好不好吃。
( 19 Mày khai đi, mày lấy tiền ở đâu ra?
) 你诚恳交代,这笔钱是从哪儿来的?
( 20 Các con cứ ăn trước đi, bố còn lâu mới về.
) 你们先吃吧,爸爸还要很久才回来。

三、语言点:称呼词语的译法

1、家族称谓名词用作人称代词
在越南,人们习惯于把一些在家庭成员间使用的称谓词用作人称代词。
例如:
 Ông : 爷爷、外公
Ông cũng không biết!
我也不知道。
 Dì: 阿姨
Cháu: 孙儿、孙女、侄、甥等
Dì gọi cháu có việc gì?
您叫我有什么事?
1.1 家族称谓的兼称
当家族称谓名词被用作人称代词时既可以指说话的一方,又可以指听话
的一方,还可以指说话双方以外的第三者,只有在具体的语境下才能判明它
是第几人称,离开了上下文就无法进行翻译。
例如:
 Cháu đã khỏi bệnh chưa?
你的病好了没有?
 Cháu đã khỏe hẳn rồi.
我的病已经好了
 Bác Minh hôm nay có đi làm không?
明叔叔您今天上班吗?
明叔叔他今天上班吗?

1.2 家族人称代词的换辈称
使用家族称谓名词作人称代词时,为了表示亲切、尊敬或者谦恭,说话者常
常会借自己后辈的身份来称呼对话者,并以对话者的辈分来他称自己的辈分

a) 用自己孩子的辈分来对称或他称
例如:
 Bác đi đâu đấy?
伯伯,您去哪儿呀?
 Ông đã ăn cơm chưa ạ?
爷爷,您吃饭了吗?
 Mẹ bé đi chợ rồi?
他妈妈(称自己的妻子)去市场了 。
 Cô nó đã lấy chồng rồi.
他姑姑(自己的妹妹)已经嫁人了 。
b) 用自己孩子的辈分称呼对方的孩子或用对方的辈分老称呼自己的孩子
例如:
 Bác đã đưa cháu Mỹ đi khám bệnh chưa?
您带小美去看过病了吗?
Thưa bác, tôi đã đưa cháu đi khám mấy lần rồi?
大伯,我带她去看过好几次了 。
c) 用对方孩子的辈分来他称
例如:
 Chị nó cho nó kẹo phải không?
你姐姐给他糖吃,是吧?
 Bác nó dạo này có khỏe không?
他大伯(他伯母、你哥哥等)最近身体好吗?
 Chú nó đi đâu rồi?
他叔叔(你弟弟)去哪里了?
d) 视对方的亲属为自己的亲属
例如:
 Cụ nhà ta có khỏe không?
你爷爷(你奶奶等)身体好吗?
 Chú Lâm nhà ta dạo này làm gì rồi?
你们家林叔叔最近做什么工作了?

2、特殊的人称代词 “ mình”, “ nhà” 和 “người ta” 的译法


2.1 人称代词 “ mình” 的译法
a) “Mình” 是用于夫妻间对称的特殊人称代词,无论是丈夫对妻子或者是妻
子对丈夫都可以用
Mình = 你。
例如:
Bà Ba: Cái điều tôi e ngại là năm nay mình cũng đã lớn tuổi, tôi e mình nhúng tay
vào một việc to quá, tôi sợ mình vất vả…
三太太:我不放心的是现在你也年纪大了,投入到这样的工程里去,恐怕你
吃不消......
Ông Chung: Ừ, ừ, tưởng là gì, điều đấy mình chớ có ngại. Tôi đã quá 50 tuổi đâu
mà gọi rằng già.
钟先生:啊,啊, 我还以为是什么事呢。这一点你不用担心,我还不到五
十岁,怎么就说是老了呢?
Bà Ba: Thì mình hãy để ta bàn tính thêm xem còn điều gì nữa không đã nào.
三大大:那你让咱们再琢磨琢磨,看还有别的什么问题没有。
Ông Chung: Tôi hiểu tại sao mình do dự rồi...
钾先生:我明白你为什么犹豫了……
Bà Ba: Mình hiểu thế nào, mình nói tôi nghe.
三大大:你明白什么了,你说给我听听。
Ông Chung: Mình sợ mình có bao nhiêu tiền, mình cho tôi vay thì mình hết cả vốn
riêng chứ gì? Tôi nói như vậy không có ý trách mình đâu. Tuy mình không nói,
nhưng tôi cũng nghĩ đến cả rồi. Nếu tôi có lấy tiền của mình, tôi cũng phải làm
giấy má phân minh cho mình.
钟先生:你怕你的钱全借给了我,你就没有本钱了是不是?我这样说绝对没
有怪你的意思。其实最然你没说我也想过了。如果我用你的钱,我也会清清
楚楚地给你立个字据的。
(Nguồn: Trích kịch bản“Kim tiền”)
b) “Mình” 作为第二人称代词,除了在夫妻之间使用以外,还可以用于年轻
的亲密朋友之间
Mình = 你。
例如:
 Mình đi trước, tớ còn bận.
你先走吧,我还有点事儿。
 Mình đến đây, tớ bảo này.
你过来,我告诉你。
c) “Mình” 还可以作为第一人称代词或反身代词(复指代词)
Mình = 我。
例如:
 Cậu giúp mình một tay nhé.
你帮我一下吧 。
 Chiều nay mình sẽ đến thăm cậu.
今天下午我去看你 。
 Mình không hề hay biết gì cả.
我什么都不知道 。
Mình = 自己。
例如:
 Người nào cũng phải nghĩ đến nhiệm vụ của mình.
每个人都应该想到自己的任务 。
 Các anh chỉ nghĩ đến mình, không quan tâm đến ai cả.
你们只想到自己,对谁也不关心 。
2.2 人称代词 “ nhà” 的译法
a) “Nhà” 是用于夫妻间对称的人称代词。在农村里用得比较多。翻译时一般
要用“你”表达。 不过在汉语里,近年来夫妻间也有互称“老公”,“老
婆”的
例如:
 Nhà ơi nhà, nhà vào đây để tôi nói chuyện với nhà.
老婆,你进来,我有话跟你说。
 Nhà bế con giùm tôi cái, tôi vào bếp lấy ít đồ.
你帮我抱抱孩子,我进厨房去拿点儿东西。
b) 对别人谦称自己的妻子或丈夫时也可以用“nhà”
例如:
 Nhà tôi đi vắng.
我爱人不在家。
 Anh có nhắn gì cho nhà em không?
你有什么要转告我爱人的吗?
c) 如果用 “nhà em, nhà chị, nhà cháu, nhà ông,...” 等来对称听话者或自称时,
则 “nhà” 只是对听话者表示亲昵、轻蔑或谦恭的感情色彩,再没有丈夫和
妻子的含义。翻译时必须注意。
例如:
 Ai bảo nhà chị thế?
谁这样告诉你的?(对称,表示亲昵)
 Ai cho nhà chị vào đây?
谁让你进来的?(对称,表示轻蔑)
 Nhà cháu đây cũng chẳng hơn ai.
我也不比别人强。(自称,表示谦恭)
2.3、人称代词 “ người ta” 的翻译
“Người ta” 可以泛指任何人,某些人或某个人,也可以暗指自己。在泛
指任何人时,一般可译“作人们”,在指某些人、某个人或暗指自己时,一
般可译 “作人们”、“大家”、“人家”或“别人”。
例如:
 Người ta đều nói anh ấy rất tốt.
大家都说他很好。
 Người ta đã mua về cho sao lại không ăn?
人家都给你买回来了,干吗不吃啊?
 Người ta làm gì thì mặc người ta.
别人干什么你不用管了。
 Người ta không nhận thì càng khỏi mất.
人家不收就更省钱呢。

练习
练习 1:把下列句子翻译成汉语
(1) Cảnh sát hét lên với tên tội phạm: “Mày còn chạy thì tao sẽ bắn chết!”
警察对犯人喊道:“你再跑,我就开枪弄死你!”

(2)Mày la lên tao sẽ giết mày!


你再喊我就杀了你!
(3)Mày là thằng khốn nạn.
你是个混蛋。
(4)Chị em hăng hái đi dân công.
姐妹们热情地参加民工。
(5)Ai làm người ấy chịu trách nhiệm.
谁做谁就承担责任。
(6)Tôi không nói chuyện với nhà chị nữa.
我不跟你说了。
(7)Cần gì thì các bác cứ đến tìm em.
要什么你尽管找我。
(8)Hôm nào rảnh đến nhà người ta chơi.
改天有空来我家玩儿。
(9)Thôi, mang cơm vào cho chị mày đi con.
算了,把饭带进去给姐姐。
(10)Thấy mình về, tôi mừng quá.
看到你回来,我太高兴了。
(11)Vậy thì tùy mình.
那随你便。
(12) Hồ Chủ tịch thường mặc bộ quần áo kaki, tóc người đã hoa râm.
胡主席常穿着一部卡其(咔叽)衣服,他的头发已斑白了。
(13)Nhà chơi với con để tôi đi nấu cơm.
你跟孩子玩儿吧,我去做饭。
(14)Người ta phải luôn luôn sửa mình.
我总是要纠正自己。
(15)Ở Thanh Hóa ra đây làm gì? Ra đây làm khổ người ta thế này.
在清化的出来干嘛?出来让人受苦。
(16)Anh tranh luận với nhà nó làm gì?
你跟他争什么论?
(17)Mình không có vốn nên chỉ làm buôn bán nhỏ.
我没有本钱所以只能作小小的生意。
(18)Ô, nhà anh này mới hay chứ! Có buông ra không người ta kêu lên bây giờ.
哟,你这个人啊!你要不放开,我就喊起来。

(19)Có phải chị bị người ta bắt nạt không?


你是不是被别人欺负了?
练习 2:把下列会话翻译成汉语
Giáo sư Tuy chưa trao đổi trong Ban giám hiệu, nhưng ba có dự kiến sẽ đề
nghị Huy đi trong chuyến này.
虽然还没有和董事会讨论过,但我打算建议让你参加这次前线
行动。
Huy Thưa ba, chậm lại một thời gian con đi cũng không muộn cơ mà.
爸爸,再迟一段时间我去也不晚。
Giáo sư Đúng! Nhưng con nên luôn nhớ rằng ngoài khối óc khoa học thì cũng
cần phải có một trái tim nhiệt tình cách mạng.
对!但你应该记住除了科学大脑也要有一颗热情的革命心。
Huy Nhưng con ở lại để tiếp tục nghiên cứu thì cũng không phải là không
có nhiệt tình cách mạng.
可我留下来继续研究也不是没有革命热情。
Giáo sư Nhưng ngay bây giờ tiền tuyến đang đòi hỏi sự có mặt của anh.
但现在前线在要求你在场。(但现在前线需要你的出席)
Huy Vậy con phải bỏ dở tất cả công trình nghiên cứu của con hay sao?
那我不是要把放弃所有研究工程了吗?

Giáo sư Không phải bỏ dở mà trái lại vẫn tiếp tục. Vũ Khiêm vừa rồi có đề
xuất với ba một số vấn đề. Ba thấy những vấn đề đó chính là những
chỗ thiếu trong công trình nghiên cứu của con. Ra ngoài đó, con và
Vũ Khiêm sẽ cộng tác với nhau mà làm.
不是放弃反而还继续下去。宇谦刚跟我提出一些问题。我觉得
那些问题就是在你的研究工程的缺少。到那里,你可以跟宇谦
共同合作。
Huy Nếu vì lý do như vậy, con thấy càng không cần thiết.
要是因为这个理由,我觉得不必要。
Giáo sư Tại sao?
为什么?
Huy Tự con, con cũng có thể hoàn thành được
我自己也可以完成得了。
Giáo sư Nghĩa là anh không muốn những ý kiến độc đáo của anh sẽ có người
khác ghé tên vào chứ gì?
你的意思是不想让别人的名字出现在你独特的意见,是吧?
(也就是说你不想让别人插手你独特的意见是吗?)

Huy Thưa ba, cũng không hoàn toàn là như vậy.


爸爸,也不完全是那样的。(并不完全是这样。)
Giáo sư Vậy mày nghiên cứu khoa học vì cái tên của mày hay vì lợi ích của
cuộc chiến đấu?
那你搞研究科学是为了自己还是为了战斗的利益?
Huy Thưa ba, theo kế hoạch của con, con sẽ đi nhưng không phải là dịp
này.
爸爸,按照我的计划,我会去,但不是现在。
Giáo sư Trái lại, ngay dịp này, mày phải đi. Tao sẽ đề nghị với Ban giám
hiệu.
不,就现在,你得去。我会向董事会提出提议。
(Nguồn: Trích kịch bản “Tiền tuyến gọi” )
练习 3:把下列会话翻译成越南语
主持人:你知道,中国人第一次见面会说什么吗?
Bạn có biết, người TQ lần đầu tiên gặp mặt sẽ nói gì không?
詹姆士:你好!
Xin chào!
主持人: 对,你好!詹姆士你好!
Chính xá c, xin chà o! Xin chà o James!
詹姆士:主持人好!
Xin chào MC!
主持人:这是我们第一次见面,所以,就说你好,如果是朋友见面呢?
Đây là lần đầu tiên chúng ta gặp nhau, cho nên nói xin chào, nếu là bạn bè gặp mặt
thì sao?
詹姆士:我不知道。
Em không biết.
主持人:朋友见面有很多种问法,比如:最近你在忙些什么呢?或者简单的
说:最近忙什么呢?以前的中国人,见面的时候,常常要问,吃了吗?
Gặp mặt bạn bè có rất nhiều cách chào hỏi, ví dụ: Dạo này bận những cái gì đấy?
Hoặc đơn giản là: Dạo này bận gì vậy? Người Trung Quốc trước đây lúc gặp nhau
thường hỏi là ăn cơm chưa?
詹姆士:你吃了吗?
Anh ăn cơm chưa?
主持人: 我吃过了。
Anh ăn rồi.
詹姆士:那你最近忙什么呢?
Thế gần đây anh bận gì đấy?
主持人:我在忙工作呢。詹姆士学习很快!
Anh bận làm việc. James học nhanh thật đấy!
詹姆士:谢谢夸奖!
Cảm ơn về lời khen!
主持人:如果是对一个老年人,我们又该怎么问呢?
Nếu nói chuyện với người già, thì chúng ta nên hỏi gì?
詹姆士:我想,是该问您好。
Em nghĩ là nên chào ông chào bà ạ.
主持人:对,这样才礼貌。
Đúng vậy, như thế mới lịch sự.
詹姆士:中国是礼仪之邦,我要多学习点儿。
Trung Quốc là đất nước của lễ nghi, em cần phải học hỏi nhiều hơn.
主持人:对,中国人非常讲究礼仪,所以要注意,遇到比自己年龄小的人,
我们要怎么打招呼呢?
Đú ng vậ y, ngườ i TQ rấ t coi trọ ng lễ nghi, cho nên cầ n chú ý, gặ p nhữ ng ngườ i
lớ n tuổ i hơn mình, chú ng ta nên chà o hỏ i như thế nà o?
詹姆士:您来解释一下吧。
Anh giải thích giúp em với.
主持人:中国有个词语,叫“尊老爱幼”,就是说,我们要尊敬比我们年纪
大的人,爱护比我们年纪小的人,我们要尊重长辈,所以见面的时候,要主
动跟长辈打招呼。
Ở TQ có một cụm từ là “kính già yêu trẻ”, có nghĩa là chúng ta cần phải tôn trọng
những người lớn tuổi hơn, yêu thương những người nhỏ tuổi, cần phải tôn trọng
trưởng bối, cho lên khi gặp mặt cần phải chủ động chào hỏi.
詹姆士:我听说过。我想,在中国,还是年龄大比较好。
Em đã nghe qua. Em nghĩ, ở TQ vẫn là những người lớn tuổi thì có lợi hơn.
主持人:对。那么,与女士见面,要怎么打招呼呢?
Đú ng. Vậ y thì, gặ p quý cô nên chà o hỏ i như nà o nhỉ?
詹姆士:我想,应该说,你很漂亮。
Em nghĩ nên nói là bạn thật xinh đẹp.
主持人:这样问候女士会高兴,但是有时候也会不高兴。
Chào hỏi như vậy họ sẽ rất vui, nhưng cũng có lúc sẽ không vui.
詹姆士:我夸奖她,她为什么要不高兴呢?
Em khen cô ấ y thì tạ i sao cô ấ y lạ i khô ng vui chứ ?
主持人:首先要表示要谦虚。问候你好,如果女士没有主动跟你握手,请你
不要先主动伸出手,与中国女性交往,太主动并不是好方法。
Đầu tiên phải thể hiện sự khiêm tốn. Nói xin chào, nếu họ không chủ động bắt tay
em, thì em đừng chủ động đưa tay ra trước, giao tiếp với phụ nữ TQ, quá chủ động
không phải là cách hay.
詹姆士:那我要小心一些了。
Vậy thì em phải cẩn thận hơn rồi.
主持人:不用小心,只要你很有诚意,大多数人会乐于接受的。
Không cần cẩn thận, chỉ cần em có thành ý, đa số mọi người sẽ vui vẻ chấp nhận.
詹姆士:我相信我自己,我很有诚意。
Em tin vào bản thân mình có sự chân thành đó.
主持人:我也相信你是很有诚意的人。
Anh cũng tin em là một người chân thành.
詹姆士:谢谢。
Cảm ơn anh.
主持人:如果与老师,上司见面说什么?
Nếu như chào hỏi với thầy cô hay cấp trên thì nói gì?
詹姆士:您好。
Chào thầy.
主持人:对,这样问候也可以,但是最好是这样问候,比如老师好,校长好,
这样打招呼会更好一些。
Chính xác, cách chào hỏi như vậy cũng được, nhưng tốt nhất nên như này, ví dụ
chào thầy, chào thầy hiệu trưởng, cách chào hỏi như vậy sẽ tốt hơn một chút.
詹姆士:这么多的学问,我都有点糊涂了。
Nhiều kiến thức như vậy, em hơi bối rối một chút.
主持人:那你要多学习了。
Thế em phải học nhiều hơn.
詹姆士:是的,我会的。
Vâng ạ, em sẽ học hỏi.
主持人:如果表示尊敬,要怎么说呢?
Nếu thể hiện sự tôn trọng nên nói gì?
詹姆士:您好。
Chào ngài.
主持人:如果你面对很多人,该怎么说?
Nếu như em gặp rất nhiều người thì nên nói như nào?
詹姆士:你们好。
Chào mọi người.
主持人:对,但是还有更好的问候方法,就是“大家好”,这样会使距离拉
近一些。
Đúng, nhưng còn có cách chào hỏi tốt hơn, đó là “xin chào mọi người”, như vậy sẽ
rút ngắn khoảng cách hơn một chút.
詹姆士:这么多的问候方式啊。
Ôi sao có nhiều cách chào hỏi như vậy.
主持人:是不是感觉太多了。
Có phải em cảm thấy quá nhiều không.
詹姆士:不是,我感觉很有趣。
Không ạ, em cảm thấy rất thú vị.
(Nguồn: www.chineseathome.com)

You might also like