Professional Documents
Culture Documents
222 - 71DEBG20012 HS - DT - TH Bài 1
222 - 71DEBG20012 HS - DT - TH Bài 1
4.Thực hành pha hóa chất. chuyển đổi đơn vị dung dịch trong xét
nghiệm Hóa sinh Y học
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
✓Màu xanh da trời: có hại cho sức khỏe, độc với hô hấp, tiêu hóa, có thể hấp thụ
qua da; bảo quản ở nơi chắc chắn.
✓Màu đỏ: chất dễ cháy, bảo quản cách xa các chất có thể cháy.
✓Màu vàng: chất dễ phản ứng và dễ oxy hóa, có thể phản ứng mạnh với không
khí, nước hoặc hóa chất khác; bảo quản cách xa các chất dễ cháy hoặc có thể
cháy.
✓Màu trắng: chất ăn mòn, làm hại cho da, mắt hoặc niêm mạc. Bảo quản cách xa
các loại hóa chất được ký hiệu màu xanh, đỏ và vàng.
✓Màu xám:chất ít độc, bảo quản như các chất hóa học thông thường.
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
PIPETTE - MICROPIPETTE
• Pipet pasteur chất liệu bằng thủy tinh: đầu hút thường được hàn kín bằng
nhiệt, khi sử dụng dùng kẹp bẻ một phần đầu hút, tiếp nối pipet vào quả bóp
cao su để sử dụng.
• Sau sử dụng: sấy khử trùng rồi hủy bỏ, hoặc có thể rửa làm sạch, thể kéo lại
đầu hút pipet và làm kín lại bằng nhiệt để tái sử dụng.
Cách kiểm tra pipette khi thao tác KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Chuyển đổi từ đơn vị nồng độ lượng chất sang nồng độ khối lượng và ngược lại
1
𝑔 ൗ𝐿 × = 𝑚𝑜𝑙 Τ𝐿 ℎ𝑜ặ𝑐 𝑔Τ𝐿 = 𝑚𝑜𝑙 Τ𝐿 × 𝑇𝐿𝑃𝑇
𝑇𝐿𝑃𝑇
1
𝑚𝑔ൗ𝐿 × = 𝑚𝑚𝑜𝑙 Τ𝐿 ℎ𝑜ặ𝑐 𝑚𝑔Τ𝐿 = 𝑚𝑚𝑜𝑙 Τ𝐿 × 𝑇𝐿𝑃𝑇
𝑇𝐿𝑃𝑇
VD2: Cali - huyết 2,5 mmol/L (= 0,0025 mol/L) tương đương ?? mg/ L
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
Nồng độ đương lượng còn có tên gọi khác là nồng độ đương lượng gram,
Đương lượng gram của 1 chất là khối lượng của chất đó có thể thay thế hay
phản ứng vừa hết với 1 gram hydro.
Đương lượng gram của một chất không phải là 1 giá trị nhất định mà nó thay đổi
theo từng phản ứng cụ thể.
Nồng độ đương lượng
Chuyển đổi từ đơn vị nồng độ lượng chất sang đương lượng và ngược lại
1
𝑚𝐸𝑞 ൗ𝐿 × = 1 𝑚𝑚𝑜𝑙 Τ𝐿
ℎó𝑎 𝑡𝑟ị
Sự chuyển đổi chỉ có giá trị đối với cùng 1 phương pháp thực hiện ở cùng
những điều kiện (đặc biệt là nhiệt độ).
Ví dụ phophatasz huyết thanh (phương pháp dùng para nitrophenol ở 37oC =
50 U/l hay 833,5 nanokat/l = 50 x 16,67)
1. Pha 300 g dung dịch NaCl 20% w/w như thế nào?
2. Cần bao nhiêu g của glucose để pha 100 ml dung dịch 10% w/v?
3. Cần bao nhiêu ethanol để pha được 150 mL dung dịch 15% v/v?
15 𝑚𝐿
𝑚𝐿 = 𝑒𝑡ℎ𝑎𝑛𝑜𝑙 × 150 𝑚𝑙 𝑑𝑢𝑛𝑔 𝑑ị𝑐ℎ 𝑐ầ𝑛 𝑝ℎ𝑎 = 22,5 𝑚𝐿 𝑒𝑡ℎ𝑎𝑛𝑜𝑙
100 𝑚𝐿
Trộn 22,5 mL ethanol với 127,5 mL nước cất
4. Cần bao nhiêu muối natri carbonat (Na2CO3) khan để pha 1500 mL dung
dịch Na2CO3 5% có tỷ trọng 1,050?
Cách chuyển đổi dung dịch phần trăm sang dung dịch có nồng độ phân tử gam
hay nồng độ đương lượng
1. Tính nồng độ phân tử gam/L của dung dịch NaCl chứa 87 g NaCl
trong 1 L dung dịch?
4 𝑚𝑜𝑙 40 𝑔 1𝐿
𝑔= × × 500 𝑚𝐿 × = 80 𝑔 𝑁𝑎𝑂𝐻
𝐿 1 𝑚𝑜𝑙 1000 𝑚𝐿
A.Chuẩn bị dụng cụ
Ống đông 1000ml: 1 cái; 500 ml: 1 cái; 100ml: 1 cái
Can(thùng) nhựa 2 lit: 1 cái
A.Thực hành:
Pha 100ml dung dịch cồn 700 từ còn nguyên chất 980
V cồn ng.chất = 100ml*70/98 = 71,4 ml
V nước cất = 100 ml – 71,4 ml = 28,6 ml
Rửa sạch các dụng cụ, tráng lại bằng nước cất.
Dùng ống đông 100 ml đong 286 ml nước cất đổ vào ống đong 1000ml, đổ tiếp cồn 98 0
(714 ml) vào ống đông đến vạch 1000, tất cả đổ vào can nhựa. Hoặc dùng ống đong 500 ml
0
đong 714 ml cồn 98 , đổ tiếp nước cất (286ml) vào ống đong đến vạch 1000, tất cả đổ vào
KNOWLEDGE COMPREHENSION APPLICATION
can nhựa.
BỘ MÔN Y HỌC CƠ SỞ
1.4. THỰC HÀNH
VAN LANG
UNIVERSITY DATE 2022