Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

Đề cương Toán Hồng An

ĐỀ CƯƠNG TOÁN

CHỦ ĐỀ 1: MỘT SỐ LÝ THUYẾT, MẸO CẦN NHỚ ĐỂ TÍNH TOÁN HỢP LÝ VÀ NHANH
HƠN
1.1. DẤU HIỆU CHIA HẾT:
- Dấu hiệu chia hết cho 2: Chữ số tận cùng là số chẵn: 0,2,4,6,8
VD: 22, 40, 7468, 16, 334, 78
- Dấu hiệu chia hết cho 3: Tổng các chữ số của số đó chia hết cho 3
VD: 78 -> 7 + 8 = 15 -> 15 chia hết cho 3 => 78 chia hết cho 3
102 -> 1 + 0 + 2 = 3 -> 3 chia hết cho 3 => 102 chia hết cho 3
- Dấu hiệu chia hết cho 5: Chữ số tận cùng là số 0 hoặc 5
VD: 345, 170
- Dấu hiệu chia hết cho 6: Là những số chia hết cho cả 2 và 3
VD: 78 chia hết cho 2 (tận cùng là 8)
78 chia hết cho 3 (7+8=15, 15 chia hết cho 3)
 78 chia hết cho 6
- Dấu hiệu chia hết cho 9: Tổng các chữ số của số đó chia hết cho 9
VD: 153 -> 1 + 5 + 3 = 9 -> 9 chia hết cho 9 => 153 chia hết cho 9

LƯU Ý: Số chia hết cho 9 sẽ chia hết cho 3


Nhưng số chia hết cho 3 chưa chắc sẽ chia hết cho 9
VD: 102 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9
162 chia hết cho 9 nên chắc chắn chia cho 3

1.2. CÁCH TÌM MẪU SỐ CHUNG GẦN NHẤT


Đối với 2 phân số có mẫu số lẻ, cách tìm mẫu số chung gần nhất là:
- Bước 1: Tách các số đó thành tích từ những số như 2,3,5 đến khi không thể
chia hết cho số nào
VD1: 44 = 2 x 2 x 11
24 = 2 x 2 x 2 x 3
- Bước 2: Tìm điểm chung giữa 2 số
(tiếp tục vd1)

1
Đề cương Toán Hồng An

Ta thấy 44 và 24 tách giống nhau ở những số 2 x 2


- Bước 3: Chọn số cơ sở
(tiếp tục vd1)
Ta sẽ chọn số 24 vì số 24 chỉ cần nhân thêm 11 sẽ đủ xuất hiện số 44 ( 2 x 2 x 11 )
Ta không chọn số 44 vì muốn xuất hiện số 24 trong số 44 cần phải nhân thêm 2 và 3
- Bước 4: Tiến hành nhân
(tiếp tục vd1)
Theo như đã kết luận ở trên, ta sẽ nhân số 24 với 11 thì sẽ ra mẫu số chung gần nhất
của 24 và 44

1.3. NHÂN 1 SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI 11:


- Giả sử số có 2 chữ số là ab
- ab x 11
+ Ta cộng a với b ra số c
+ Và chèn số c giữa ab
+ Kết quả của ab x 11 = acb
VD: 36 x 11 = 396 (3 + 6 = 9, ta chèn 9 giữa 3 và 6)

CHỦ ĐỀ 2: PHÂN SỐ
Các dạng BT cần chú ý:
- Tính toán phân số
- Rút gọn/ Tối giản phân số
- Tính chất đặc biệt của phép nhân trong phân số
- Tìm phân số bằng nhau
- So sánh phân số (quy đồng, không quy đồng)
- Tách phân số (tử 1, khác mẫu)

2.1. Tính toán phân số:


- Phép cộng, phép trừ: Chỉ được thực hiện khi chung mẫu số.
- Phép nhân: Nếu có thể rút gọn hoặc áp dụng tính chất để phân số nhỏ hơn thì nên
rút gọn để khi nhân ra kết quả tối giản và nhỏ hơn.
- Phép chia: Nhân đảo ngược mẫu số và tử số của phân số thứ 2.

2
Đề cương Toán Hồng An

2.2. Rút gọn/ Tối giản phân số


- Các phân số sau khi tính toán (ở cả bài tính toán và bài giải toán đều phải tối giản
trước khi viết vào)
- Áp dụng dấu hiệu chia hết, phân tách để tìm số chia được cho cả tử và mẫu để rút
gọn.
* Cách phân tách để tìm được số chia hết cho cả tử và mẫu:
24
VD2: Rút gọn phân số 44
- Bước 1: Tách các số đó thành tích từ những số như 2,3,5 đến khi không thể
chia hết cho số nào
VD2: 44 = 2 x 2 x 11
24 = 2 x 2 x 2 x 3
- Bước 2: Tìm điểm chung giữa 2 số
(tiếp tục vd2)
Ta thấy 44 và 24 tách giống nhau ở những số 2 x 2
 Số chia hết cho cả tử và mẫu là 4
- Bước 3: Tiến hành chia
24 24 :4 6
= =
44 44 :4 11

2.3 . Tính chất đặc biệt của phép nhân trong phân số
- Ở tử và mẫu cùng xuất hiện 1 số thì ta có thể tự động xóa đi (không tính nó)
3 x 10 10
VD: 20 x 3 = 20
 Ta thấy ở cả tử và mẫu đều có số 3 nên ta tự động không tính
- Áp dụng vào tính toán phân số
3 x 10 3 x 10 1
VD: 20 x 3 = 2 x 10 x 3 =¿ 2
 Ta thấy ở tử và mẫu có 3 nên tự động loại 3
Ngoài ra 20 ở mẫu có thể tách thành 10 x 2 để xuất hiện giống 10 ở tử rồi loại 10 để
cho ra phân số tối giản

2.4 . So sánh phân số (quy đồng, không quy đồng)


- So sánh phân số được quy đồng:

3
Đề cương Toán Hồng An

+ Cách 1: Đưa về cùng mẫu


3 13
VD : và → Tathấy 12 có thể đưa về 24 →Giữ nguyên phân số 2 ,quy đồng phân số 1 để so sánh cùng mẫu
12 24
LƯU Ý: Cùng mẫu số thì tử số nào lớn hơn thì phân số đó lớn hơn
+ Cách 2: Đưa về cùng tử
3 9
VD : và →Tathấy 3 có thể đưa về 9 → Giữ nguyên phân số 2 , quy đồng phân số 1 để so sánh cùng tử
12 31
LƯU Ý: Cùng tử số thì mẫu số nào bé hơn thì phân số đó lớn hơn
- So sánh phân số với 1:
+ Cách 1: So sánh trực tiếp với 1
37 27
VD : và →Ta thấy tử và mẫu đều không đưa về được cho nhau → Ta so sánh cả 2 phần số với 1 ,ta được :
12 49
37
> 1(vì tử số lớn hơnmẫu số )
12
27
<1 ( vìtử số bé hơnmẫu số )
49
37 27 37 27
→ > (Vì >1> )
12 49 12 49
+ Cách 2: Tách phân số thành tổng hoặc hiệu từng số với 1
21 213
VD : và
52 523
Bước 1: Tách thành tổng hoặc hiệu với 1
21 210 310
= =1−
52 520 520
213 310
=1−
523 523
Bước 2: So sánh phần dư
Ta thầy
310 310
>
520 523
310 310
→ 1− <1−
520 523
Bước 3: Kết luận
21 213
<
52 523

LƯU Ý:
- KHI TÁCH PHÂN SỐ THÀNH HIỆU:

4
Đề cương Toán Hồng An

+ Phân số nào có số dư càng lớn thì hiệu 1 với số dư càng bé


+ Phân số nào có số dư càng bé thì hiệu 1 với số dư càng lớn
(như trên ví dụ)
- KHI TÁCH PHÂN SỐ THÀNH TỔNG:
+ Phân số nào có số dư càng lớn thì tổng 1 với số dư càng lớn
+ Phân số nào có số dư càng bé thì tổng 1 với số dư càng bé

2.5 . Bài toán tách phân số thành tổng các phân số có tử số bằng 1 và mẫu số
khác nhau
- Bước 1: Tìm các số mà mẫu số chia hết
7
VD: 12 -> 12 chia hết cho 1,2,3,4,6,12
- Bước 2: Tách tử số thành tổng các số mà mẫu số chia hết
(tiếp tục vd trên)
7=1+2+4
- Bước 3: Viết phân số với các số vừa tách được
7 1+2+ 4 1 2 4 1 1 1
= = + + = + +
12 12 12 12 12 12 6 3

CHỦ ĐỀ 3: BÀI TOÁN CHU VI DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG


3.1. Công thức:
- Chu vi hình vuông: cạnh x 4
- Diện tích hình vuông: cạnh x cạnh

3.2. Bài toán liên quan đến chu vi, diện tích hình vuông
VD1: Tính chu vi hình vuông biết khi tăng cạnh lên 2 lần thì diện tích hình vuông
mới là 256
Hướng dẫn:
- Ta thấy tăng cạnh lên 2 lần thì dựa vào công thức tính diện tích hình vuông ta
có diện tích hình vuông mới là
Diện tích mới = (cạnh x 2) x (cạnh x 2) = cạnh x cạnh x 2 x 2 = Diện tích cũ x 4
- Áp dụng vào bài ta có: Diện tích mới = Diện tích cũ x 4 = 256
 Diện tích cũ là 256 : 4 = 64

5
Đề cương Toán Hồng An

- Ta có công thức tính diện tích hình vuông bằng cạnh x cạnh
Mà 64 = 8 x 8 => Cạnh hình vuông ban đầu là 8
 Chu vi hình vuông là 8 x 4 = 32

VD2: Tính diện hình vuông biết khi tăng cạnh lên 2 lần thì chu vi hình vuông mới là
64
Hướng dẫn giải:
- Ta thấy tăng cạnh lên 2 lần thì dựa vào công thức tính chu vi hình vuông ta có
chu vi hình vuông mới là
Chu vi mới = (cạnh x 2) x 4 = (cạnh x 4) x 2 = Chu vi cũ x 2
- Áp dụng vào bài ta có: Chu vi mới = Chu vi cũ x 2 = 64
 Chu vi cũ là 64 : 2 = 32
- Ta có công thức tính chu vi hình vuông bằng cạnh x 4
=> Cạnh hình vuông ban đầu là 32 : 4 = 8
=> Diện tích hình vuông là 8 x 8 = 64

CHỦ ĐỀ 4: BÀI TOÁN TỔNG HIỆU - ÁP DỤNG TRONG BÀI TOÁN TÌM 2 SỐ TỰ NHIÊN
BẤT KÌ VÀ BÀI TOÁN DIỆN TÍCH HCN
4.1. Bài toán tổng hiệu
- Số lớn = (tổng + hiệu) : 2
- Số bé = (tổng – hiệu) : 2

4.2 Áp dụng trong bài toán tìm 2 số tự nhiên biết giữa chúng là n số tự nhiên

Hiệu 2 số = 1 x khoảng cách + (số tự nhiên – 1) x khoảng cách + 1 x khoảng cách

VD: Tìm 2 số tự nhiên biết giữa chúng có 24 số và tổng là ….


Hiệu 2 số = 1 x 1 + (24 – 1) x 1 + 1 x 1
-> Nhân với 1 vì khoảng cách giữa 2 số tự nhiên liên tiếp là 1 đơn vị
VD2: Tìm 2 số chẵn biết giữa chúng có 46 số lẻ và tổng là …
Hiệu 2 số = 1 x 1 + (46 – 1) x 2 + 1 x 1

6
Đề cương Toán Hồng An

-> 2 số 1 đầu và cuối nhân với 1 vì khoảng cách giữa 2 số chẵn và số liên tiếp là 1 đơn
vị (chẵn, lẻ, chẵn, lẻ -> tương đương với 2 số tự nhiên liên tiếp)
-> Ở giữa nhân với 2 vì khoảng cách giữa 2 số lẻ là 2 đơn vị

CHỦ ĐỀ 5: TÍNH NHANH


5.1. Đặt nhân tử chung:
a x b + a x c = a x (b + c) = (b + c) x a
Tương tự:
( b + c) x a = b x a + c x a

VD1: 33 x 48 + 9 x 24 = 33 x 2 x 24 + 34 x 24 = 66 x 24 + 34 x 24
= 24 x (66 + 24) = 24 x 100 = 2400

VD2:
677 x 874 +251 677 x 874 +251
=
678 x 874−623 ( 677+1 ) x 874−623
677 x 874 +251
¿
677 x 874 +1 x 874−623
251 251
¿ = =1
874−623 251
5.2. Đưa về các số 100, 1000
- Nếu phân số chỉ chưa phép nhân thì tách phân số để áp dụng tính chất đặc biệt của
phép nhân phân số
1x 2x 3x 4 x5 x6 1 x2 x3 x 4 x 5x 6 1 1
VD: 6 x 7 x 8 x 9 x 10 = 2 x 3 x 7 x 2 x 4 x 3 x 3 x 2 x 5 = 7 x 2 x 3 = 4 2

- Nếu bao gồm cả phép nhân và phép cộng thì ngoài việc đặt nhân tử chung, nếu
xuất hiện các cặp số 25 – 4, 125 – 8 thì ta tách để đưa về 25 x 4 và 125 x 8
VD: 25 x 4 x 32+100 – 5 x 20 x 23
= 100 x 32 + 100 x 1 – 100 x 23
= 100 x (32 + 1 – 23) = 100 x 10 = 1000

1 1
CHỦ ĐỀ 6: BÀI TOÁN 1 x 2 + 2 x 3

7
Đề cương Toán Hồng An

- Bản chất: Khi hiệu 2 số ở mẫu đúng bằng tử thì ta có thể tách thành hiệu 2
phân số với tử bằng
1 1 1 3 1 1
- VD: 3 x 4 = 3 − 4 ; 7 x 10 = 7 − 1 0

You might also like