Professional Documents
Culture Documents
Bai 3 - Phuongthuquanlyhoso - P2
Bai 3 - Phuongthuquanlyhoso - P2
Mục tiêu:
v Các hồ sơ liên quan đến cùng một chủ đề hoặc các chủ
đề con sẽ được lưu trữ cùng nhau.
Ø Việc lập chỉ mục, mã hóa và tra cứu chéo mất nhiều thời
gian hơn vì mỗi hồ sơ phải được đọc và xử lý cẩn thận.
3.3. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỦ ĐỀ
9
3.3.2. THỰC HIỆN
v CHÚ Ý:
Ø Lựa chọn tiêu đề chủ đề rất quan trọng đòi hỏi người
lập phải am hiểu về quản lý hồ sơ và về lĩnh vực, nội dung
hoạt động của tổ chức/doanh nghiệp.
3.3. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỦ ĐỀ
10
3.3.2. THỰC HIỆN
1. Chọn tiêu đề chủ đề phản ánh tốt nhất nội dung các hồ
4. Cho biết việc sử dụng từ thay thế, đồng nghĩa hoặc liên
quan với tiêu đề chủ đề.
5. Cân nhắc việc chia nhỏ các chủ đề con trong chủ đề lớn
và việc sắp xếp chúng ở hệ thống lưu giữ nhiều hồ sơ (ví
dụ: theo trật tự chữ cái, theo thời gian, số…)
6. Chỉ định người quản lý tiêu đề chủ đề: thêm mới tiêu đề
chủ đề vào hệ thống, chọn tiêu đề.
3.3. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỦ ĐỀ
13
3.3.2. THỰC HIỆN
Ø BẢNG TRA SỐ: Bảng tra số là danh sách hiện tại của tất
cả các tệp hồ sơ theo chữ số, hiển thị các số được gán cho
các tiêu đề chủ đề, giúp người xử lý hồ sơ tránh sử dụng
lại các số giống nhau khi các chủ đề mới được thêm vào hệ
thống lưu trữ.
3.3. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỦ ĐỀ
22
3.3.2. THỰC HIỆN
Ø BẢNG TRA TÊN: bảng tra tên là danh sách tên của các
khách hàng được lưu trữ trong một tệp theo chủ đề. Tên
và địa chỉ của từng khách hàng sẽ có trong bảng tra, cũng
như chủ đề mà mỗi tên được lưu trữ bên trong. Tên được
sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái.
3.3. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỦ ĐỀ
23
3.3.2. THỰC HIỆN
Ø Bước 3: mã hoá
Ø Bước 2:
Ø Bước 3:
3.3. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỦ ĐỀ
26
3.3.2. THỰC HIỆN
Ø Bước 3:
• Chèn đường chéo giữa các đơn vị, gạch dưới đơn vị chính và
đánh số các đơn vị còn lại của phân đoạn lưu trữ.
• Viết đúng tiêu đề chủ đề tra cứu chéo vào lề nếu nó không
chính xác ngay trong văn bản. Hãy gạch dưới và đánh số tất cả
các đơn vị chỉ mục. Đánh dấu X vào lề bên cạnh chủ đề tra cứu
chéo.
3.3. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỦ ĐỀ
28 3.3.2. THỰC HIỆN
v QUY TRÌNH LƯU GIỮ VÀ TÌM KIẾM HỒ SƠ QUẢN LÝ THEO CHỦ ĐỀ
Ø Bước 4:
3.3. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỦ ĐỀ
29 3.3.2. THỰC HIỆN
v QUY TRÌNH LƯU GIỮ VÀ TÌM KIẾM HỒ SƠ QUẢN LÝ THEO CHỦ ĐỀ
Ø Bước 4:
• Chuẩn bị một bản tra cứu chéo cho tất cả các chủ đề thay
thế, hoặc một bản photocopy hồ sơ.
• Nộp bản tra cứu chéo hoặc các bản sao dưới (các) tiêu
đề chủ đề thay thế.
3.3. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỦ ĐỀ
30 3.3.2. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỦ ĐỀ
v QUY TRÌNH LƯU GIỮ VÀ TÌM KIẾM HỒ SƠ QUẢN LÝ THEO CHỦ ĐỀ
ØBước 5: sắp xếp vào tên của tiêu đề chủ đề chính sau đó đến
tiêu đề chủ đề con (nếu có) nằm trong đó.
Ø Độ chính xác
Ø Thời gian
v
3.4. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỮ SỐ
36 3.4.2. THỰC HIỆN
3.4.2.1. Đánh số liên tục
Ø Nhật kí truy cập (sổ truy cập, danh sách tệp số): một công
cụ thủ công/điện tử cho biết thứ tự của hồ sơ trong hệ thống
lưu giữ hồ sơ theo chữ số.
3.4. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỮ SỐ
3.4.2. THỰC HIỆN
38
3.4.2.1. Đánh số liên tục
Ø Bảng tra chữ cái: hệ thống lưu giữ hồ sơ theo chữ số không thể
hoạt động nếu không có bảng tra chữ cái, là tham chiếu đến hồ sơ
số sắp xếp theo trật tự chữ cái. Khi áp dụng kết hợp chủ đề-số,
bảng tra được gọi là bảng tra quan hệ.
3.4. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỮ SỐ
3.4.2. THỰC HIỆN
39
3.4.2.1. Đánh số liên tục
Ø Kiểm tra: xem xét hồ sơ để đảm bảo hồ sơ đáp ứng các yêu cầu
và sẵn sàng để xử lý và lưu giữ.
Ø Đánh chỉ số
Ø Mã hoá: hồ sơ đã có số
3.4. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỮ SỐ
3.4.2. THỰC HIỆN
41
3.4.2.1. Đánh số liên tục
chuẩn ARMA.
3.4. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỮ SỐ
3.4.2. THỰC HIỆN
42
3.4.2.1. Đánh số liên tục
chuẩn ARMA.
3.4. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỮ SỐ
3.4.2. THỰC HIỆN
43
3.4.2.1. Đánh số liên tục
chuẩn ARMA.
3.4. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỮ SỐ
3.4.2. THỰC HIỆN
44
3.4.2.1. Đánh số liên tục
Ø Tra cứu chéo: lập tra cứu chéo trong những trường hợp cần
thiết. (Nếu dùng phần mềm QLHS thì không cần lập tra cứu chéo)
Ø Sắp xếp
Ø Lưu giữ
Ø Truy hồi: dùng bảng tra chữ cái để xác định mã số của hồ sơ, nếu
không tìm thấy mã thì xác định bìa hồ sơ chung là nơi lưu giữ hồ
sơ.
3.4. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỮ SỐ
3.4.2. THỰC HIỆN
45
3.4.2.2. Đánh số không liên tục
v Theo số cuối: hai hoặc 3 chữ số cuối cùng của khối số của hồ sơ
được sử dụng làm căn cứ để sắp xếp, lưu giữ hồ sơ. Một số lớn
được chia ra thành nhóm các chữ số, khắc phục nhược điểm của
đánh số liên tiếp.
v Theo số cuối:
https://www.youtube.com/watch?v=LQlkzf5KG1g
https://www.youtube.com/watch?v=tyNk1yWwwog
3.4. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỮ SỐ
3.4.2. THỰC HIỆN
47
3.4.2.2. Đánh số không liên tục
v Theo số giữa: hai hoặc 3 chữ số nằm ở giữa của khối số của hồ
sơ được sử dụng làm căn cứ để sắp xếp, lưu giữ hồ sơ.
3.4. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỮ SỐ
3.4.2. THỰC HIỆN
48
3.4.2.2. Đánh số không liên tục
v Theo số giữa: hai hoặc 3 chữ số nằm ở giữa của khối số của hồ
sơ được sử dụng làm căn cứ để sắp xếp, lưu giữ hồ sơ.
3.4. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỮ SỐ
3.4.2. THỰC HIỆN
49
3.4.2.2. Đánh số không liên tục
theo trình tự ngày tháng, theo hai cách: ngày gần nhất ở
trên cùng hoặc ngày xa nhất ở trên cùng.
v Mã hoá theo khối số: gán các khối số cho các đối tượng,
các khối số đại diện cho các đối tượng chính và phụ.
Ví dụ: các chủ đề chính được gán một khối các số tròn
như 100, 200, 300. Sau đó, các đề mục con được gán một
khối số trong khối chính là các số tròn như 110, 120, 130.
(kết hợp chủ đề - số).
3.4. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO CHỮ SỐ
51 3.4.2. THỰC HIỆN
v Mã hoá chữ và số: hệ thống mã hóa kết hợp các chữ cái
và số, kết hợp với các dấu chấm câu để phát triển các mã
số giúp phân loại và truy xuất.
3.5. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO VÙNG ĐỊA LÝ
54
3.5.1. KHÁI NIỆM
v Hệ thống lưu trữ địa lý: phân loại các hồ sơ theo vị trí
địa lý, thường được kết hợp với sắp xếp theo chữ số hoặc
theo chữ cái.
3.5. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO VÙNG ĐỊA LÝ
55
3.5.1. KHÁI NIỆM
v Hệ thống lưu trữ địa lý: phân loại các hồ sơ theo vị trí
địa lý, thường được kết hợp với sắp xếp theo chữ số hoặc
v Ưu/nhược điểm:
Ø Ưu điểm:
• Các hoạt động liên quan đến một vị trí cụ thể được lưu
trữ cùng nhau.
v Ưu/nhược điểm:
Ø Nhược điểm:
• Khi hệ thống lưu trữ lớn, có nhiều phân khu đòi hỏi phải
phân loại, sắp xếp mất nhiều thời gian; định vị và truy hồi
hồ sơ cũng đòi hỏi nhiều thời gian.
3.5. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO VÙNG ĐỊA LÝ
59
3.5.1. KHÁI NIỆM
v Khó khăn:
Ø Tên thành phố và quốc gia được viết bằng ngôn ngữ mẹ đẻ
của quốc gia nơi tạo ra hồ sơ.
Ø Tên tiếng Anh tương đương của thành phố/quốc gia có thể
khác nhau, ví dụ: thành phố Mumbai - Bombay của Ấn Độ;
Saint Petersburg - Leningrad - Moscow của Nga.
3.5. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO VÙNG ĐỊA LÝ
60
3.5.2. THỰC HIỆN
v Quy trình lưu giữ & truy hồi: quy trình đều qua các bước từ kiểm
tra, lập chỉ mục…cho tất cả các phương thức quản lý hồ sơ, chỉ khác
nhau trong cách thức phân loại, xử lý, tổ chức sắp xếp, truy hồi do
chúng dựa vào các tiêu chí/công cụ khác nhau.
Ø Đơn giản: theo tỉnh, thành phố hoặc quận huyện trong
một tỉnh.
Ø Phức tạp: sắp xếp theo thứ tự từ các đơn vị địa lý chính
đến phụ, rộng tới hẹp; ví dụ: (1) tên quốc gia, (2)
tỉnh/thành phố, (3) tên thành phố/quận/huyện (4) tên
của hồ sơ.
3.5. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO VÙNG ĐỊA LÝ
3.5.2. THỰC HIỆN
62
Ø Từ điển:
3.5. PHƯƠNG THỨC QUẢN LÝ HỒ SƠ THEO VÙNG ĐỊA LÝ
63 3.5.2. THỰC HIỆN