Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

9/13/2017

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
NỘI DUNG MÔN HỌC
KHOA SINH HỌC
MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1 – NGÀNH NỬA DÂY SỐNG

CHƯƠNG 2 – NGÀNH DÂY SỐNG

HỆ THỐNG HỌC CHƯƠNG 3 – CÁC LỚP CÁ

CHƯƠNG 4 – LỚP ẾCH NHÁI


ĐỘNG VẬT CÓ XƯƠNG SỐNG CHƯƠNG 5 – LỚP BÒ SÁT

CHƯƠNG 6 – LỚP CHIM

CHƯƠNG 7 – LỚP THÚ

CHƯƠNG 8 – CON NGƯỜI VÀ ĐVCXS

HÀ NỘI, 2017
2

Vị trí của ngành dây sống trong giới động vật

GIỚI ĐỘNG VẬT (Animalia)


Phân giới động vật đơn bào (Protozoa)
Ngành Động vật nguyên sinh
Phân giới Động vật đa bào (Metazoa)
Động vật đa bào chưa hoàn thiện - Parazoa
Ngành Thân lỗ Porifera
MỞ ĐẦU Động vật đa bào hoàn thiện - Eumetazoa
Động vật đối xứng tỏa tròn - Radiata
Ngành Ruột khoang (Coelenterata)
Ngành Sứa lược (Ctenophera)
Động vật đa bào đối xứng hai bên - Bilateria
Động vật chưa có thể xoang (Acoelomata)
Ngành Giun dẹp (Platyhelmintes)
Ngành Giun có hàm (Gnathostomilida)
Ngành Giun vòi (Nemertini)
4

Vị trí của ngành dây sống trong giới động vật

Động vật có thể xoang (Coelomata)


Động vật Miệng nguyên sinh (Protostomia)
Ngành Thân mềm (Mollusca)
Ngành Giun đốt (Annelida)
Ngành Chân khớp (Arthropoda)
Ngành Sipuncula
Ngành Echinra
Ngành Hang râu (Pogomorpha)
Ngành Có móc (Onychophora)
Ngành Tardigrada
Ngành Động vật hình giun (Phoranida)
Ngành Động vật hình rêu (Ectoprocta)
Ngành Động vật tay cuốn (Brachiopoda)
Động vật có Miệng thứ sinh (Deuterostomia)
Ngành Da gai (Echinodermata)
Ngành Hàm tơ (Chaetognatha)
Ngành Có rãnh (Pogonophora)
Ngành Nửa dây sống (Hemichordata)
Ngành Dây sống (Chordata) 5 6

1
9/13/2017

Đặc điểm chung

Cơ thể hình giun, mềm, ngắn hoặc dài


CHƯƠNG 1 Cơ thể chia ra vòi, cổ, thân.

NGÀNH NỬA DÂY SỐNG

- HEMICHORDATA

Đặc điểm chung Đặc điểm chung

dây sống không phát triển Không có thận chính thức

mầm của xoang thần kinh.

Hệ hô hấp gồm các khe mang

ở thành hầu

Hệ tuần hoàn hở, có túi tim,

mạch lưng và mạch bụng


Phân tính. Sinh sản hữu tính hoặc vô tính. Ấu trùng phát triển có

biến thái

9 10

Đại diện Ngành Nửa dây sống – Con sun dải Đại diện Ngành Nửa dây sống – Con sun dải

Đời sống

Hoạt động lấy thức ăn ở Sun giải.

Dßng níc di chuyÓn thøc ¨n trªn


vßi cña Sun d¶i

11 12

2
9/13/2017

Phân loại Ngành Nửa dây sống Lớp Mang ruột (Enteropneusta

Hiện đã biết khoảng 75 loài.


Ngành Nửa dây sống gồm có hai lớp:

- Lớp Mang ruột (Enteropneusta) - Ptychoderidae

- Lớp Mang lông (Pterobranchia)


- Harrimaniidae

- Spengelidae

- Saxipendiidae
13 14
www.gizmodo.com.au

Lớp Mang lông (Pterobranchia) Lớp Mang lông (Pterobranchia)

Sơ đồ cấu tạo cơ thể chung giống như lớp Mang ruột. có 1 lỗ mang (Cephalodicus)
Do phương thức sống bám mà cấu tạo cơ thể của Mang lông có những hoặc không có khe mang (Rhabdopleura).
biến đổi nhất định.
Hiện đã xác định 25 loài thuộc 3 giống

- Rhabdopleuridae

- Cephalodiscidae

Rhabdopleura

15 Cephalodiscus densus

Mối quan hệ giữa Nửa dây sống, Da gai và Dây sống Mối quan hệ giữa Nửa dây sống, Da gai và Dây sống

Nhiều đặc điểm của Nửa dây sống có chung với Da gai Nửa dây sống có những đặc điểm giống với ngành Dây sống:

(Echinodermata) và Dây sống (Chordata):  Hầu thủng nhiều khe mang.

Sự hình thành hậu môn từ miệng phôi Mầm xoang thần kinh.

Sự phân cắt trứng theo kiểu phóng xạ Mầm dây sống.

 Cách hình thành xoang cơ thể

17 18

3
9/13/2017

Mối quan hệ giữa Nửa dây sống, Da gai và Dây sống Mối quan hệ giữa Nửa dây sống, Da gai và Dây sống

Nửa dây sống cũng có những đặc điểm giống với Da gai:
-Giai đoạn sớm của sự phát triển phôi
-Hoạt động lấy nước và thải nước

Mối quan hệ chủng loại giữa các ngành Da gai, Nửa dây sống và Dây sống
So sánh sơ đồ cấu tạo ấu trùng tornaria (Sun dải) (Hemichordata) (A) (Theo Kardong)
19 20
và ấu trùng bipinnaria (Sao biển) (Echinodermata) (B)

21

You might also like