Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng
Bài giảng
Hóa học chất rắn nghiên cứu về cấu trúc, tính chất hóa học, tính chất vật lý, chế tạo
và ứng dụng của vật rắn
2
4/2/2022
Chất rắn: là 1 trạng thái tồn tại của vật chất, trong đó các phần tử cấu tạo (phần tử,
nguyên tử, ion) tập hợp ở trạng thái bền vững.
Do liên kết bền vững, chất rắn có hình dạng và kích thước nhất định, không bị biến đổi
theo hình dạng bình chứa như chất lỏng, khí
Nghiên cứu về chất rắn là nghiên cứu về vật liệu (khoa học và công nghệ chế tạo vật liệu)
Khoa học vật liệu: vật lý chất rắn và hóa học chất rắn
Chế tạo
Tính chất
4
4/2/2022
Cấu trúc: nguyên tử, vật liệu (đơn giản, phức hợp)
Các dạng phản ứng: điện hóa, ô xi hóa – khử, hòa nguyên, axit – bazo, …Động học
các phản ứng.
Các phương pháp chế tạo vật rắn: điện hóa, luyện kim bột, đốt cháy, sol-gel, CVD,
trùng hợp polyme …
Các phương pháp xác định đặc tính vật rắn: phương pháp hóa học, vật lý
Nguyên tử được cấu tạo bởi hạt nhân mang điện tích dương (proton & nơtron) và các điện
tử mang điện tích âm (electron) chuyển động xung quanh hạt nhân theo một quỹ đạo xác
định.
6
4/2/2022
8
4/2/2022
Là phần tử nhỏ nhất của 1 chất ở trạng thái tự do mà có thể mang đầy đủ tính chất của chất đó.
Liên kết công hóa trị: Liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hoặc đơn chất
bằng cặp e dùng chung
- Phân tử không phân cực: trọng tâm e- trùng e+
- Phân tử phân cực: trọng tâm e- và e+ cách nhau 1 khoảng l
Liên kết ion: Liên kết tạo được bởi lực hút giữa ion + và -
- Các nguyên tử, nguyên tố hóa học có tính chất khác nhau.
- Đặc trưng liên kết giữ KL và PK: NaCl
Liên kết ion càng mạng thì lớp ngoài cùng chưa ít e, nhằm nằm gần hạt nhân.
Liên kết ko dị hướng
Vật liệu có tính giòn cao
10
4/2/2022
Liên kết kim loại: liên kết sinh ra bởi lực hút tĩnh điện giữa các e tự do và các ion dương, các e gắn kim loại
với nhau tạo liên kết kim loại
- Hiệu ứng lưỡng cực tức thời và tương tác lưỡng cực,
- Lực liên kết giữa các phân tử với nhau
- Liên kết Van der Waals yếu.
- Nguyên nhân duy nhất mà các khí hiếm liên kết với nhau, và hình thức trội hơn của
tương tác giữa các hình thái điện tử trung hoà với tất cả các liên kết bão hoà của chúng.
12
4/2/2022
Đơn tinh thể:là một khối đồng nhất có cùng kiểu mạng và hằng số mạng, có phương
không đổi trong toàn bộ thể tích.
Đa tinh thể: tập hợp của nhiều đơn tinh thể có cùng cấu trúc thông số mạng nhưng định
hướng khác nhau.
• Vô định hình: các nguyên tử sắp xếp không trật tự
• ( 1 nguyên tử bao bọc bởi nguyên tử 1 cách ngẫu nhiên)
14
4/2/2022
Lập phương
Bốn phương
Trực thoi
Lục giác
Đơn tà
(1 nghiên)
Tam tà
(3 nghiêng)
3a
2a
R
a
Adapted from
Fig. 3.2(a), Callister &
Rethwisch 8e.
16
4/2/2022
2
a
18
4/2/2022
nA
=
VC NA
20
4/2/2022
22
4/2/2022
Bài tập
24
4/2/2022
26
4/2/2022
• Cuprite (Cu2O).
• Nước đá (H2O): Lục giác
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
27
• Oxit kim loại hoá trị 2 nếu có tỷ lệ rM2+/rO2− nằm trong ~ 0,414 - 0,732
• Liên kết chủ yếu là liên kết ion thì có mạng lưới tinh thể thuộc kiểu NaCl
28
4/2/2022
30
30
4/2/2022
- ZrO2…
32
4/2/2022
34
4/2/2022
o Zircon (ZrO2)
36
4/2/2022
• Spinel MgAl2O4 ;
• Hercynite FeAl2O4
• Chromite FeCr2O4
• Magnesiochromite MgCr2O4
• Magnetite Fe2+Fe3+2O4
• Magnesioferrite MgFe2O4
• Gahnite ZnAl2O4
• Ulvospinel TiFe2O4
• Ringwoodite Mg2SiO4
o Spinel có 8 cation A chiếm 8 hốc tứ diện và các cation B chiếm 16 hốc bát diện tạo thành A8B16O32
38
4/2/2022
40
4/2/2022
o Spinel:
2. Cấu trúc nguyên tử và cấu trúc vật liệuo Perovskite: ABO3 (ABX3)
2.2 Cấu trúc vật liệu
- Lập phương t ≈1
- Mặt thoi t< 1
- Tứ diện t > 1
42
4/2/2022
43
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
43
44
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
22
44
4/2/2022
Ferit
45
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
45
46
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
23
46
4/2/2022
47
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
47
Phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của một số nguyên tố.
48
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
24
48
4/2/2022
Hợp chất có tính oxh mạnh: K2Cr2O7; KMnO4; HCIO4; H2SO4; KCIO3; Ce(SO4)2
Các ô xít MgO, Cr2O3, CO2
49
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
49
50
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
25
50
4/2/2022
51
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
51
52
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
26
52
4/2/2022
Thế khử : đặc trưng khả năng ôxi hóa khử của cặp
53
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
53
54
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
27
54
4/2/2022
• Phản ứng tạo dòng điện trong pin do sự chênh lệch về thế điện cực của kim loại.
• Sự chênh lệch càng lớn do độ hoạt động của các kim loại càng khác nhau thì phản ứng
oxi hóa khử xảy ra trong pin càng mạnh.
55
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
55
56
4/2/2022
Quá trình nung quặng hoặc tinh quặng đến nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ nóng chảy của chúng (tính chất hoá lý bị
thay đổi, tính chất hoá học vấn giữ nguyên)
1. Thiêu oxi hoá không hoàn toàn- loại một phần lưu huỳnh chứa trong quặng, phần còn lại nằm dưới dạng MeS
hoặc MeSO4 .
2. Thiêu sunfat hoá- Đưa MeS hoặc MeO về dạng MeSO4 có lợi cho công đoạn gia công tiếp theo.
3. Thiêu oxi hoá triệt để- nung quặng sunfua trong môi trường oxi hoá đến khi khử hết lưu huỳnh trong tinh quặng
khi thiêu sẽ xẩy ra các phản ứng hoá học sau đây:
58
4/2/2022
G0 10-
G010-5 lgK G010-5 lgK 5
lgK
• Hoàn nguyên
MeX + B = Me + BX
X – O, Cl, C, S,…
B – chất hoàn nguyên
60
4/2/2022
- Chất hoàn nguyên Khí : hoàn nguyên gián tiếp (CO, H2)
- Chất HN Rắn: hoàn nguyên trực tiếp (C)
- Chất HN Kim loại: hoàn nguyên nhiệt kim, xi măng hóa
- Điện phân:
- Phân ly
61
• Hoàn nguyên
HN bằng H2
2ZnO + C = 2Zn + CO2
2Fe2O3 + 2C = 3Fe + 3CO2 CuO + H2 = Cu + H2O
2PbO + C = 2Pb + CO2 Ag2O + H2 = 2Ag + H2O
62
4/2/2022
MeX+ B = Me + BX
ΔG(B→BX) < ΔG
(Me→MeX)
- Chất hoàn nguyên Khí : hoàn nguyên gián tiếp (CO, H2)
64
4/2/2022
- Chất hoàn nguyên Khí : hoàn nguyên gián tiếp (CO, H2)
66
4/2/2022
68
4/2/2022
400oC
500-600oC
900-1000oC
70
4/2/2022
72
4/2/2022
74
4/2/2022
CO2 + C → 2CO
Fe2 O3 . TiO2 + 3CO → 2Fe + 2TiO2 + 3CO2
76
4/2/2022
Chênh lệch điện thế phụ thuộc kim loại tham gia pứ và nồng độ ion của chúng.
Fe + CuSO4 = Cu + FeSO4
78
4/2/2022
80
4/2/2022
82
4/2/2022
84
4/2/2022
Hòa tách
Trong quặng kẽm: ZnS, ZnO, CuO, Cu2O, Cu2S, Fe7S8, As2O5,…
Quá trình hòa tách trong dung dịch axit H2SO4: 1 số kim loại hoặc hợp chất có thể hòa tan vào
dung dịch
86
4/2/2022
Bảng : Biến thiên thế đẳng nhiệt đẳng áp của một số phản ứng hoà tan trong quặng kẽm
88
4/2/2022
Phản ứng điện hóa xảy ra trong dung dịch chất điệ li ở trạng thái hòa tan hoặc nóng chảy
- Là hệ oxi hóa-khử điện hóa trong đó chất oxi hóa và chất khử không trực tiếp va chạm
vào nhau trong quá
90
4/2/2022
- Dung dịch nước: dung môi và chất tan: Thường dùng dd điện ly mạnh:
HCl, H2SO4, H2SiF6, NaOH…
- Dung dịch muối nóng chảy, có độ dẫn điện lớn.
92
4/2/2022
Điện cực nối với cực âm của nguồn điện gọi là cực âm hay catot (catod)
Điện cực nối với cực dương của nguồn điện gọi là cực dương hay anot (anod)
Catot: quá trình khử xảy ra (chất oxi hóa nhận điện tử để tạo thành chất khử tương ứng).
Anot: quá trình oxi hóa xảy ra, (chất khử cho điện tử để tạo thành chất oxi hoá tương ứng)
Điện hóa
Phản ứng oxi hóa - khử Điện năng
Điện phân
94
4/2/2022
Thế oxi hóa khử (thế khử) của một cặp oxi hóa khử là hiệu điện thế giữa dạng khử và
dạng oxi hóa.
Là đại lượng đặc trưng cho tính oxi hóa khử của chất.
96
4/2/2022
- E càng lớn thì dạng oxi hóa càng mạnh, dạng khử càng yếu và ngược lại
- Kim loại đứng trước khử được ion kim loại đứng sau
98
4/2/2022
100
4/2/2022
MeO đứng sau Al trong dãy thế điện hóa thì các ion kim loại này bị khử tạo thành kim loại
bám vào điện cực catot.
Ion nào càng đứng sau thì có tính oxi hóa càng mạnh nên càng bị khử trước ở catot.
Ion kim loại từ Al trở về trước các ion kim loại này không bị khử ởvcatot mà là
H2O của dung dịch bị khử tạo H2 bay ra và phóng thích ion OH- trong dung dịch.
Al trở về trước chỉ bị khử tạo kim loại tương ứng khi điện phân nóng chảy chất điện có
chứa các ion này.
102
4/2/2022
104
4/2/2022
Ðộng học là khoa học nghiên cứu về tốc độ phản ứng hóa học.
Tốc độ phản ứng hóa học bị ảnh hưởng bởi nồng độ, nhiệt độ, áp suất, dung môi, chất xúc tác,
hiệu ứng thế, hiệu ứng đồng vị, hiệu ứng muối...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đó lên tốc độ phản ứng, người ta mới hiểu biết đầy đủ bản chất
của các biến hóa xảy ra trong mỗi phản ứng hóa học, xác lập được cơ chế phản ứng.
Tốc độ của phản ứng hóa học là đại lượng đặc trưng cho diễn biến nhanh hay chậm của một phản ứng hóa học.
Tốc độ của phản ứng hóa học tại thời điểm t = dC/dt,
độ nghiêng của đường biểu diễn với t
106
4/2/2022
Tốc độ phản ứng phụ thuộc vào bản chất của phản ứng và các điều kiện tiến hành:
nồng độ, nhiệt độ, chất xúc tác…
108
4/2/2022
Tốc độ tỷ lệ với tích nồng độ của các chất phản ứng được lũy thừa lên với số mũ bằng hệ
số tỉ lượng tương ứng
110
4/2/2022
Nguyên liệu: Thành phần hóa học; cấp hạt; sấy… Tạo hình
Sản phẩm
112
4/2/2022
Nghiền trộn: Giảm kích thước (nm), đồng đều thành phần, tạo hợp kim hóa …
114
4/2/2022
- Bi nghiền:
116
4/2/2022
- Nghiền rung
+ Giảm kích thước hạt, trộn, đồng hoá, pha trộn cơ học
118
4/2/2022
Nung
120
4/2/2022
Ép cơ học
Áp
lực
Khuôn
Bột
122
4/2/2022
124
4/2/2022
126
4/2/2022
Mối liên hệ qua lại giữa phản ứng hóa học và dòng điện.
PIN
Hóa năng Điện năng
ĐIỆN PHÂN
Điện năng Hóa năng
128
4/2/2022
Pin G < 0
Phản ứng hoá học Dòng điện
Điện phân G>0
Pin điện (pin volta, pin galvanic): Sử dụng phản ứng oxi hóa khử tự diễn
tạo ra năng lượng điện.
Điện phân: Sử dụng dòng điện để tiến hành các phản ứng oxi hóa khử.
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
129
130
4/2/2022
1. Pin
- Anot (Zn) và Catot (Cu) nhúng trong dung dịch muối của nó.
- Dây dẫn cho dòng electron chạy giữa hai cực
- Cầu muối nối hai dung dịch giúp làm kín mạch điện và cân bằng ion trong dd
132
4/2/2022
Điều kiện tiêu chuẩn: E0pin = E(+) – E(-) E0pin Zn-Cu= E(+) – E(-) = E0Cu2+/Cu − E0Zn2+/Zn= 0,34 − (−0,76) = 1,1 V
Anot: Xảy ra quá trình oxy hóa → chất khử mạnh (bên trái)
Catốt: Xảy ra quá trình khử → chất oxyhóa mạnh (bên phải)
1. Pin
E > 0: phản ứng của pin xảy ra tự nhiên theo chiều thuận
E < 0: phản ứng của pin xảy ra tự nhiên theo chiều nghịch
E = 0 phản ứng đạt cân bằng
134
4/2/2022
136
4/2/2022
138
4/2/2022
Sự hình thành lớp biên giới pha giữa KL và DD dẫn đến sự chênh lệch
điện áp giữa 2 pha, vì mỗi pha có một điện thế () khác nhau
3. Điện phân
Thực nghiệm cho thấy khi đp trong dd nước
dãy thế điện hóa
- Ở catot
K Ca Na Mg Al │ Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb Cu Ag Hg Pt Au
+ Ion kl trước Al ko bị khử, H2O bị khử tạo H2, OH- + ion kl => Me(OH)2
K Ca Na Mg Al trở về trước có tính khử mạnh rất mạnh, nên các ion kim loại này có tính oxi hóa rất yếu,
yếu hơn H2O.
Chỉ bị khử tạo kim loại tương ứng khi điện phân nóng chảy chất điện có chứa các ion này
140
4/2/2022
3. Điện phân
- Ở anot
+ Anot tan (Ag, Cu, Fe, Ni, Zn, Al... trừ Pt) => anot bị oxy hóa (bị hòa tan).
+ Anot ko tan (Pt, graphit):
o Nếu anion đi về anot ko chứa O như Cl-, Br-, I-, S2-... bị oxy hóa.
o Nếu anion đi về anot có chứa O như NO3-, SO42-, PO43-, CO32-... ko bị oxy hóa, H2O
bị oxi hóa tạo O2, H+ + anion => axit tương ứng.
Lưu ý: Các ion OH-, RCOO- tuy có chứa O, nhưng vẫn bị oxy hóa. Thứ tự các chất bị oxy
hóa ở anot trơ: S2- > I- > Br- > Cl- > RCOO- > OH- > H2O
Nguyên lý: ưu tiên hoà tan ở những chỗ có năng lượng bề mặt lớn như: tinh thể bé, tinh giới, đỉnh và cạnh.
142
4/2/2022
Đánh giá khả năng cùng hòa tan của kim loại qua đường phân cực của chúng:
1. < cb(Me1), ko xảy ra.
2. cb(Me1)< 1 < cb(Me2), Me1 hòa tan với i1.
3. 2 > cb(Me2), cả 2 kl cùng hòa tan với i12..
Đánh giá khả năng cùng hòa tan của kim loại qua đường phân cực của chúng:
1. < cb(Me1), ko xảy ra.
2. cb(Me1)< 1 < cb(Me2), Me1 hòa tan với i1.
3. 2 > cb(Me2), cả 2 kl cùng hòa tan với i12..
144
4/2/2022
Về mặt kl học: chỉ các hk tương tự hệ Pb-Sb là tạo ra pha II có cấu trúc đặc biệt hình lưới, tạo ra bộ
xương bùn xốp. Các pha hk kl khác, khi h/tan chọn lọc, các pha dương tính chưa bị h/tan và sẽ tạo nên:
Độ lớn các hạt bùn độ lớn các hạt tinh thể pha dương tính:
+ Khi lượng pha dương tính lớn, các hạt có thể liên kết với nhau tạo lớp xương đặc.
+ Khi lượng pha dương tính nhỏ, chúng tạo lớp bùn thô có kích thước .
146
4/2/2022
Catot Kết tủa Me trên catot: Me có dương hơn sẽ phóng điện trước
Kết tủa catốt phụ mật độ dòng điện và nồng độ dung dịch
Quan hệ giữa các dạng kết tủa catốt với mật độ dòng điện
(a), nồng độ dd (b) và độ mịn chắc (c)
1. Dạng sợi 2. Dạng tấm 3. Dạng quá độ 4. Dạng bột
Theo thuyết tạo và phát triển mầm: khi mật độ dòng tăng và nồng độ ion kim loạil
giảm, k tăng => tinh thể kết tinh dạng nhẵn, mịn chắc.
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
147
Catot
Hiện tượng cùng phóng điện của các ion kim loại
Nồng độ ion kl tạp trong dd € mức độ làm sạch dd trước đp (cực dương ko hòa tan), hoặc € chất lg kl
thô anốt (tinh luyện)
148
4/2/2022
150
4/2/2022
Khối lượng của chất tạo thành ở các điện cực trong quá trình điện phân tỷ lệ thuận với
lượng điện đi qua bình điện phân và đương lượng của chất đó
152
4/2/2022
Là các phản ứng ô xi hóa – khử, trao đổi ion, do các nhiên liệu bị oxh, hoặc chất oxh bị khử.
Năng lượng hoạt hóa và nhiệt lượng tỏa ra lớn (1012-1014 W/m³ )
Nhiệt độ Tad (đoạn nhiệt) 500 – 3000 K
Chế tạo các kim loại, hợp kim, compozit, vật liệu chịu lửa, gốm ….
Các chất tham gia phản ứng trộn với nhau tạo
thành viên sau đó được đốt bằng nguồn laze, điện
hồ quang, điện cực ở nhiệt độ cao
Phân loại
154
4/2/2022
(Tad = 24OOK)
156
4/2/2022
Phản ứng giữa các chất rắn tạo sản phẩn dạng R hoặc L
158
4/2/2022
Bước 1
Bước 2
160
4/2/2022
ĐN: kỹ thuật tổng hợp hóa keo để tạo ra vật liệu có hình dạng mong muốn ở nhiệt độ thấp
Sol: huyền phù chứa các tiểu phân có đường kính khoảng 1÷100 nm
phân tán trong chất lỏng,
Gel là một dạng chất rắn - nửa rắn (solid-semi rigide) rong đó vẫn còn
giữ dung môi trong hệ chất rắn dưới dạng chất keo hoặc polyme.
Phân tán hoặc thủy phân Sol (Huyền phù) Bay hơi, hóa giá Gel (keo) Vật liệu
81
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
162
4/2/2022
https://www.youtube.com/watch?v=dlCCNMtoJvk
82
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
164
4/2/2022
83
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
166
4/2/2022
Ứng dụng
- Vật liệu chịu lửa
- Vật liệu chức năng: linh kiện điện tử, y sinh…
- Vật liệu kết cấu: chế tạo các dụng cụ làm việc trong môi trường
khắc nghiệt
- Vật liệu quang học
- Cảm biến….
ĐN: là một phương pháp mà nhờ đó vật liệu rắn được lắng đọng từ pha hơi thông qua các phản ứng
hóa học xảy ra ở gần bề mặt đế được nung nóng.
Cơ chế:
84
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
168
4/2/2022
- Reduction:
+ Hydrogen are reducing agent
+ Halide, carbonyl halide, Oxyhalide, Oxygen-containing containing compound
85
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
170
4/2/2022
- Oxidation:
- Compound Formation:
- Disproportionation:
- Reversible Transfer:
86
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
172
4/2/2022
87
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
174
4/2/2022
ĐN: Polyme là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị nhỏ (gọi là mắt xích) liên kết với nhau n :
hệ số polyme hoá hay độ polime hoá
Polietilen (−CH2−CH2−)n do các mắt xích −CH2−CH2− liên kết với nhau;
Nilon: −6(−NH[CH2]5CO−)n do các mắt xích −NH[CH2]5CO tạo nên,
n được gọi là hệ số polime hóa hay độ polyme hóa;
Polyme thường là hỗn hợp của các phân tử có hệ số polyme hóa khác nhau, vì vậy đôi khi người ta còn dùng
khái niệm hệ số poliyme hóa trung bình;
n càng lớn, phân tử khối lượng polyme càng cao. Các phân tử tạo nên từng mắt xích của polyme (thí dụ:
CH2=CH2 ) được gọi là monome.
88
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
176
4/2/2022
89
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
178
4/2/2022
- Ure focmadehyt [UF], nhựa epoxy, phenol formaldehyde (PF), nhựa melamin, poly este
không no...
Elastomers: Các vật liệu có tính đàn hồi, cao su cứng, nhựa mềm và cao su nhiệt dẻo.
- Khả năng phục hồi đáng kinh ngạc, độ bền và sức dẻo dai vượt trội, chống rạn nứt, chảy xệ .
90
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
180
4/2/2022
- Chất rắn không bay hơi, không có Tnc xác định (nóng chảy ở khoảng rộng)
- Khi nóng chảy cho lỏng nhớt, nguội sẽ đóng rắn (nhiệt dẻo)
- Polyme không nóng chảy mà bị phân hủy khi nung nóng: chất nhiệt rắn
- Chỉ 1 số tan được trong dung môi tạo ra dung dịch nhớt, (cao su tan trong benzen, toluen,...)
- Nhiều polyme có tính dẻo (polietilen, polipropilen,...), tính đàn hồi (cao su),
- Số khác nữa có thể kéo thành sợi dai bền (nilon−6, nilon−6,6 ,...).
- Có polyme trong suốt mà không giòn như poli (metyl metacrylat)
- Polyme có tính cách điện, cách nhiệt (polietilen, poli (vinyl clorua),...)
- Tính bán dẫn (poliaxetilen, polithiophen).
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
183
Polyme có thể tham gia phản ứng giữ nguyên mạch, phân cách mạch và khâu mạch.
Polyme có liên kết đôi trong mạch có thể tham giá phản ứng cộng vào liên kết đôi mà không làm thay đổi
mạch polyme
92
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
184
4/2/2022
Tínhpháp
4.7. Phương chất hóa học hợp polyme
trùng
To
(−NH[CH2]5CO−)n +nH2O nH2N[CH2]5COOH
xúc tác
Polyme trùng hợp bị nhiệt phân hay quang phân thành các đoạn nhỏ và cuối cùng là monome ban đầu, (phản
ứng giải trùng hợp hay đepolime hóa)
Khi đun nóng nhựa rezol thu được nhựa rezit, các mạch polime được khâu với nhau bởi các nhóm −CH2−
93
PGS.TS. Trần Vũ Diễm Ngọc -MSE
186
4/2/2022
CHƯƠNG 5:
Các phương pháp xác định đặc tính chất rắn
188 94
188
4/2/2022
CHƯƠNG 5: Các phương pháp xác định đặc tính chất rắn
Dùng phản ứng hóa học để chuyển cấu tử khảo sát thành hợp chất mới có tính chất
đặc trưng mà ta có thể xác định được sự hiện diện và hàm lượng cảu cấu tử khảo
sát.
189
189
CHƯƠNG 5: Các phương pháp xác định đặc tính chất rắn
190 95
190
4/2/2022
Nghiên cứu các phương pháp phân tích định tính và định lượng thành phần hóa học
của các chất
Khi nghiên cứu thành phần một chất chưa biết:phân tích định tính trước, phân tích định
lượng được tiến hành sau.
191
96
192
4/2/2022
193
97
194
4/2/2022
195
5.1 Phân
6.5.1. tích
Phân tích hóahóa
học: học
98
196
4/2/2022
ĐN: Cân khối lượng của chất cần xác định hoặc những hợp phần của nó đã
được tách ra ở trạng thái tinh khiết hóa học hoặc là dưới dạng hợp chất có thành
phần biết trước
197
99
198
4/2/2022
199
ĐN: Dựa trên việc đo chính xác thể tích dung dịch thuốc thử DD
chuẩn
(đã biết nồng độ chính xác hay độ chuẩn) cần thiết để phản ứng
vừa đủ với dung dịch phân tích.
Từ lượng thuốc thử tính ra hàm lượng chất cần phân tích có
trong mẫu.
DD cần
chuẩn độ
100
200
4/2/2022
201
6.1
5.1 Phương
Phương pháp pháp
nhiễu xạ phân
tia X tích vật lý
- Tỷ trọng và độ xốp…
202 101
202
4/2/2022
5.1.1
6.1 Phân tích nhiễu xạ tia X (Rơnghen)
Phương pháp nhiễu xạ tia X
Định nghĩa:
Tia X là song điện từ có bước song = 10-2÷ 10-1nm
203
203
Hiệu quang trình giữa các tia tán xạ trên các mặt là:
Như vậy, để có cực đại nhiễu xạ thì góc tới phải thỏa mãn điều kiện:
204 102
204
4/2/2022
- Electron của tia âm cực được tăng tốc trong E mạnh nên động năng rất lớn
205
205
206 103
206
4/2/2022
207
207
Nguồn tự nhiên:
208 104
208
4/2/2022
209
- Mỗi mặt phẳng nguyên tử phản xạ sóng tới độc lập với nhau và được gọi là mặt phản xạ.
105
210
4/2/2022
211
211
6.1 Phương
Phương pháp pháp
nhiễu xạ nhiễu
tia X xạ tia X
212 106
212
4/2/2022
Chùm tia X hẹp và không đơn sắc được dọi lên mẫu đơn tinh thể cố định
Giữ nguyên góc tới của tia X đến tinh thể và thay đổi bước sóng của chùm tia X
Ảnh nhiễu xạ gồm một loạt các vết đặc trưng cho tính đối xứng của tinh thể
213
- Tất cả các mặt nguyên tử song song với trục quay sẽ tạo nên các vết nhiễu xạ trong mặt phẳng
nằm ngang.
214 107
214
4/2/2022
- Tất cả các mặt nguyên tử song song với trục quay sẽ tạo nên các vết nhiễu xạ trong mặt
phẳng nằm ngang. 215
215
Hiện tượng nhiễu xạ trong phân tích cấu trúc vật chất:
216 108
216
4/2/2022
Hiện tượng nhiễu xạ trong phân tích cấu trúc vật chất:
217
Chuẩn bị mẫu:
- Phẳng, nhẵn, bóng.
- Tạo khối.
- Kích thước hạt < 10m
- Bột: đa tinh thể, tạo lớp bột mỏng trên đế, hoặc tạo khối….
109
218
4/2/2022
Ứng dụng:
–Vị trí các peak nhiễu xạ
– Độ rộng của peak nhiễu xạ
–Cường độ nhiễu xạ của peak
–Xác định pha tinh thể (cả định tính và định lượng);
–Xác định sự định hướng tinh thể;
–Xác định các tính chất cấu trúc: Các hằng số mạng, ứng suất/biến dạng mạng, kích thước
hạt, sự sắp xếp tinh thể (expitaxy), thành phần pha, sự định hướng ưu tiên (Laue, texture),
chuyển pha trật tự-không trật tự, dãn nở nhiệt;
– Đo chiều dày màng mỏng và màng đa lớp;
–Xác định sự sắp xếp các nguyên tử;
– Tìm các giới hạn dung dịch rắn hay hợp kim;
219
Ứng dụng:
Vị trí của peak - Góc 2-Theta (θhkl)
110
220
4/2/2022
Ứng dụng:
221
Ứng dụng:
Độ rộng của vạch nhiễu xạ (peak)
Xác định kích thước tinh thể (đơn tinh thể) t, hay còn gọi là hạt
vi tinh thể trong mẫu.
111
222
4/2/2022
- Cường độ của peak nhiễu xạ phản ảnh sự tán xạ tổng cộng từ mỗi mặt phẳng trong cấu
trúc tinh thể của pha có mặt trong mẫu, và phụ thuộc trực tiếp vào phân bố các nguyên
tử cụ thểở trong cấu trúc đó.
- Cường độ peak nhiễu xạ rất phụ thuộc vào cả cấu trúc và thành phần của pha.
223
112
224
4/2/2022
Ứng dụng:
Cường độ của peak nhiễu
xạ
225
Ứng dụng:
Hằng số mạng a,b,c
V=a3
V=a2c
V=abc
Lục phương
V=abc(sin)
113
226
4/2/2022
Ứng dụng:
Thành phần pha
227
114
228
4/2/2022
229
1
2
3 4
i
5
230
4/2/2022
Ứng dụng:
Thành phần pha
Hematit-Fe2O3
Manhetit-Fe3O4
Quazt SiO2
Intensity (a.u)
10 20 30 40 50 60 70
231
Ứng dụng:
116
232
4/2/2022
Ứng dụng:
233
Ứng dụng:
117
234
4/2/2022
Ứng dụng:
235
Ứng dụng:
118
236
4/2/2022
237
119
238
4/2/2022
239
240
4/2/2022
241
121
242
4/2/2022
243
244
4/2/2022
245
Ứng dụng:
1. Kích thước hạt, Lỗ xốp và bọt khí.
2. Phân tích pha.
3. Các vết nứt và các khuyết tật khác.
4. Phân tích ăn mòn.
5. Độ dày lớp phủ và tính toàn vẹn.
6. Hình dạng và sự phân bố.
123
246
4/2/2022
247
Ứng dụng:
Cấu trúc hình nhánh cây trong hợp kim Al-Si. Cấu trúc hình nhánh cây.
124
248
4/2/2022
Thép ủ ở 1100 oC, thời gian khác nhau (A1) 20s, (A2) 3 min, (A3) 1 h,
249
Ứng dụng:
Thấm N2
Chiều dày lớp phủ (thấm)
125
250
4/2/2022
200x 500x
251
126
252
4/2/2022
SEM là loại kính hiển vi điện tử có thể tạo ra ảnh lớn với độ phân giải cao của
bề mặt mẫu bằng cách sử dụng 1 chùm điện tử hép quét lên bề mặt mẫu
Độ phóng đại ~ 100.000X
Không sử dụng các dụng cụ quang học (không có cuộn dây từ tạo ảnh)
nhưng sử dụng quang học của điện tử
-> Hình thành mũi dò và dụng cụ phát tín hiệu
Quét bề mặt mẫu bằng một chùm tia điện tử hội tụ cao trong chân không, thu
thập thông tin (tín hiệu) từ mẫu phát ra, tái tạo thành một hình ảnh lớn hơn của
bề mặt mẫu và hiển thị lên màn hình.
253
254
4/2/2022
255
Sự tạo ảnh:
Khi e đập vào mẫu thì có các trường hợp xảy ra như sau:
-Nếu không va chạm với nguyên tử, nó sẽ tiếp tục di chuyển đến va
chạm với màn hình.
-Nếu e va chạm với mẫu (va chạm không đàn hồi), khi đó các e đến
màn hình sẽ không xác định được năng lượng và góc tới gây nhiễu
ảnh.
-Nếu e va chạm đàn hồi thì năng lượng của nó không đổi và tuân theo
định luật bảo toàn momen xác định được góc tới các e này dùng để cho
thông tin về mẫu với độ phân giải cao.
128
256
4/2/2022
- Khi chiếu vào mẫu bằng chùm tia điện tử trong chân không: điện tử thứ cấp
(SE), điện tử tán xạ ngược (BSE), tia X đặc trưng, ….
- SE và BSE thường được sử dụng để tạo nên ảnh.
257
- SE được sinh ra ở lớp gần bề mặt mẫu, và ảnh SE thu được từ các điện tử
này phản ánh chi tiết cấu trúc địa hình mẫu.
- BSE phản xạ ngược trở lại sau khi va vào các nguyên tử trên bề mặt mẫu,
số lượng điện tử tán xạ ngược phụ thuộc vào thành phần (nguyên tử số,
hướng tinh thể v.v.) của mẫu. Ảnh BSE phản ánh sự phân bố thành phần
cấu tạo của bề mặt mẫu.
- Đầu dò tia X : phân tích thành phần nguyên tố. 129
258
4/2/2022
Chuẩn bị mẫu:
-Không yêu cầu quá mỏng.
- Bề mặt phải được đánh bóng với kết quả cuối cùng hoàn toàn không
có vết xước và biến dạng.
- Kích thước mẫu khoảng 1cmx1cmx1/2cm.
- Bề mặt nên có tính dẫn điện.
259
- Thu ảnh hình thái bề mặt (toppgraphy): Ảnh điện tử thứ cấp (SEI)
- Thu ảnh composite/đa pha: Ảnh điện tử tán xạ ngược (BEI)
- Phân tích nguyên tố hoá học: Ảnh tia-X đặc trưng (XRI)
- Thu ảnh cấu trúc bên trong: Ảnh điện tử truyền qua (TEI)
- Thu ảnh phát quang: Ảnh huỳnh quang cathode (CLI)
- Tín hiệu dòng cảm ứng chùm điện tử (EBIC): Ảnh suất điện động
(EMFI)
- Thu ảnh SEI tương phảm điện thế (Potential Contrast)
(chụp ảnh các mạch điện đang hoạt động)
- Phân tích cấu trúc tinh thể
- Thu ảnh đômen từ 130
260
4/2/2022
261
Bề mặt mẫu
131
262
4/2/2022
263
2. Hiển vi điện tử quét: Phổ tia X đăc trưng EPMA(EDS & WDS)
132
264
4/2/2022
2. Hiển vi điện tử quét: Phổ tia X đăc trưng EPMA(EDS & WDS)
265
133
266
4/2/2022
- Phân bố (Mapping)
267
134
268
4/2/2022
269
135
270
4/2/2022
271
136
272
4/2/2022
273
137
274
4/2/2022
275
Nghiên cứu vi cấu trúc vật rắn, dùng chùm tia điện tử năng lượng cao chiếu xuyên qua
mẫu mỏng
Sử dụng các dụng cụ quang học là các thấu kính từ (cuộn nam châm điện tạo ảnh)
Độ phóng đại ~ 1 triệu lần
Ưu điểm:
- Độ phóng đại cao.
- Chụp vi cấu trúc bên trong
- Độ chính xác và phân giải cao (cấp độ nguyên tử)
Nhược điểm:
- Thiết bị đắt tiền, đòi hỏi độ chính xác cao
- Vi trí đặt đảm bảo: ổn định, nhiệt độ, không rung, từ trường….
- Chuẩn bị mẫu rất khó, mỏng để e có thể truyền qua
138
276
4/2/2022
Sơ đồ cấu tạo
- Kính quang học (I&II)
- Bộ chỉnh quang sai
- Các cuộn làm lệch
- Thấu kính trung gian
- Cặp thấu kính phóng
- Khe chế tạo chùm tia: khe kính hội tụ, khe
vật kính, khe trung gian
Khi chiếu chùm tia điện tử song song vào mãu, một số bị tán xạ (đàn hồi và không đàn hồi) và 1 phần e bị
tán xạ đàn hồi nên sẽ đến được màn hình nhưng ở vị trí không thích hợp gây ra sai lệch tín hiệu. Làm giảm
chất lượng hình ảnh.
Để hạn chế người ta đặt 1 khe hẹp để hạn chế các tia bị tán xạ này phía dưới mẫu gọi là khe vệt kính
277
Chuẩn bị mẫu
- Chiều dày < 200 nm
- Mẫu nhỏ (nm): gắn mẫu lên đế, tạo lớp màng.
- Mẫu kim loại hoặc bán dẫn: đánh bóng, tẩm thực
139
278
4/2/2022
Ứng dụng:
- Xác định kích thước hạt tinh thể, .
- Hình thái bề mặt.
- Khuyết tật, biên hạt tinh thể
- Thành phần pha.
- Cấu trúc tinh thể, điện tử.
- Hằng số mạng.
279
Graphit.
140
HRTEM image of BNB7T matrix.
280
4/2/2022
281
So sánh OM-SEM-TEM
141
282
4/2/2022
283
142
284
4/2/2022
PP phân tích mà trong đó các tích chất vật lý, hóa học của
mẫu được đo một cách liên tục như những hàm của nhiệt độ
285
TGA
143
286
4/2/2022
Là phương pháp phân tích nhiệt dựa trên việc thay đổi To của
mẫu đo và mẫu chuẩn được xem như là một hàm của To mẫu.
287
144
288
4/2/2022
289
Công thức tính sự chênh lệch nhiệt độ giữa mẫu nghiên cứu và mẫu chuẩn
290
4/2/2022
291
Hiệu ứng thu nhiệt: nóng chảy, bay hơi, thăng hoa…
Hiệu ứng tỏa nhiệt: quá trình tinh thể hóa, polime hóa, õi hóa, cháy….
146
292
4/2/2022
293
147
294
4/2/2022
295
Thiết bị đo:
148
296
4/2/2022
297
149
298
4/2/2022
Xác định khối lượng của mẫu vật chất bị mất đi ( hoặc nhận vào)
trong quá trình chuyển pha như là một hàm của nhiệt độ
299
Ứng dụng:
- Bay hơi, huỷ cấu trúc, phân huỷ cácbonat, oxihoá sulphua,
oxihoá florua, tái dyrat hoá…Đó là các quá trình tạo lên những
đứt gãy hoặc hình thành lên các liên kết vật lý, hoá học xảy ra
trong mẫu chất.
- Xác định thành phần khối lượng các chất có mặt trong một mẫu
- xác định được thành phần độ ẩm, thành phần dung môi, chất
phụ gia, của một loại vật liệu nào đó.
150
300
4/2/2022
Thiệt bị
301
Xác định khối lượng của mẫu vật chất bị mất đi ( hoặc nhận vào)
trong quá trình chuyển pha như là một hàm của nhiệt độ
151
302
4/2/2022
DTA
303
TMA: Nhiệt độ được điều khiển để gây ra biến đổi khi đặt lên mẫu 1 tải trọng không
đổi và đo được sự thay đổi hình dạng của mẫu.
Mẫu nhiệt nở TDL: Sự giãn nở hoặc co lại vì nhiệt của mẫu đc đo như 1 hàm To
Mẫu được áp 1 tải trọng không đổi giúp kích thước mẫu ko thay đổi trong khoảng
nhiệt độ đo.
152
304
4/2/2022
305
153
306
4/2/2022
Kẽm
T = 420oC – Nhiệt độ nóng chảy của kẽm
T = 500oC – Đặc trưng quá trình ôxi hóa,
qt kéo dài đến 1000oC
QT ô xi hóa: khối lượng tang lên m
Gipxit Al2O3.3H2O
Hiệu ứng nhiệt xảy ra ở 270,320,540oC, do bay hơi nước ra khỏi khoáng gipxit
307
Tỷ trong của vật rắn được xác định bằng phương pháp Acsimet: sự giảm trọng lượng của vật
rắn trong nước so với không khí chính là lực đẩy Acsimet và có độ lớn đúng bằng độ lớn lực
Acsimet
308
4/2/2022
309
155
310
4/2/2022
311
156