Lý do nhập viện = chẩn đoán, vd: (theo dõi) polyp lòng tử cung Những gì ảnh hưởng tới sự toàn vẹn của nm TC đều gây chảy máu PARA diễn giải đủ ra, thời gian, bỏ thai hút thai có BC không Nếu là BA Sản khai thác thêm bé có nằm ICU không Tóm tắt: BN nữ - tuổi – PARA – vào viện vì (chẩn đoán)… TCCN&TT + âm tính có giá trị CĐPB quan trọng nhất của polyp lòng TC UXTC FIGO 0-1-2 Nội soi buồng sinh thiết = điều trị & hỗ trợ điều trị Tuổi thai tính theo ngày vô kinh vs thật sự sẽ chênh lệch nhau tối thiểu 2 tuần bHCG là dấu hiệu có thai sinh hóa SÂ: Thai trứng = gai nhau thoái hóa nước TNTC = không thấy túi thai trong lòng TC (bHCG 1500-2000 sẽ thấy túi thai qua ngả ÂĐ, 5000- 6000 ngả bụng, song thai thì x2) Thai nghén TBS = trứng trống, túi thai móp méo, bóc tách sau bánh nhau
Chị Thanh giảng hậu sản
Con lần 4 trở đi = đa sản
Thai nhiêu tuần (theo SÂ, KC hay ngày chuyển phôi) Đau bụng trên 1 cái thai – dấu hiệu chuyển dạ Dịch nhờn – là ối hay nhớt hồng ÂĐ? Nếu gặp 1 BN trễ kinh – ước lượng tuổi thai – nếu cỡ 7-8w nghĩa là SÂ sẽ thấy tim thai rồi – cho đi SÂ trước – nếu SÂ không thấy túi thai trong lòng TC – cho đi thử bHCG Làm XNTQ 9w, combined test 11w-13w6d dồn XNTQ vào làm chung đợt 11w luôn cho đỡ lấy máu Nếu có làm combined test nhưng chưa làm NT, hoặc không làm combined test mà làm triple test (triple test không có NT. Vậy giá trị của NT là gì? SP con so mà thiếu máu – nghĩ có thiếu máu do di truyền không – nếu không phát hiện dễ gây sảy thai NP nhiều lần. Nếu SP nhiều con rồi và con bth thì không nghĩ, thường là TM thiếu sắt Xem lại lịch tiêm VAT Có KPCD thì ghi rõ lúc nào Cơn gò sinh lý Braxton Hicks có lúc nào? Có thể gây đau
Chị Thanh sửa BA ĐTĐ thai kỳ và thiểu ối
Tiêu chuẩn CĐ ĐTĐ thai kỳ
Viết cả 3 chỉ số đường Tiêu chuẩn thiểu ối OGTT chỉ làm thời điểm trước 28w, nếu sau thì làm ĐH lúc đói hoặc 2 giờ sau ăn 1 ca ối ít – xem thận thải ra có bất thường gì không Giai đoạn sớm < 34w – liên quan đến bất thường NST, nhiễm trùng bào thai – CĐ bằng chọc ối >= 34w mà trước đó khám thai bình thường – không nhất thiết tìm nguyên nhân nữa, quản lý thôi Xác định có rỉ ối vỡ ối không – Nitrazine test Sàng lọc = AFI (nhạy cao hơn), chẩn đoán = độ sâu xoang ối lớn nhất (đặc hiệu hơn) Thiểu ối – nguy cơ khi chuyển dạ + gò làm chèn ép gây suy thai – 38w cân nhắc chấm dứt thai kỳ Ca này ối vỡ tự nhiên, vào chuyển dạ – theo dõi sanh thường được không hay phải mổ Hậu sản thường: Theo dõi mẹ: TSM nguyên hay cắt, tổn thương độ mấy, lượng máu mất, co hồi TC, sản dịch, vú tiết sữa Nếu BHSS thì: 1. Gọi hỗ trợ - 2. Lập đường vein - 3. Lượng mất & truyền bao nhiêu - 4. Nguyên nhân Theo dõi bé: APGAR, vàng da, cuống rốn, bú,… CĐ BHSS xem sinh hiệu + trước đó có thiếu máu không, chứ không chỉ là lượng máu mất HP MLT y chang, thay vì vết may TSM thì là vết mổ ĐTĐ thai kỳ, cho thay đổi chế độ ăn trước rồi tái khám 2w, nếu ĐH ổn = điều trị tiết chế ổn Ca này ối hơi ít + ĐTĐ nhưng đã xác định không có rỉ ối thì không cần nhập viện, mà 36w đến lúc sanh – tái khám mỗi tuần, 39w cân nhắc nhập viện Quan trọng nhất là phải theo dõi cử động thai tại nhà
Chị Thảo giảng làm BA sản khoa
Lý do đến khám = triệu chứng cơ năng – phải giải quyết cho BN
Lý do nhập viện = chỉ định để nằm viện theo dõi, vd: chuyển dạ Bệnh sử Kinh chót, SÂ TCN1, SÂ TCN2 sớm nhất dự sanh Hiệu chỉnh: SÂ < 10w mà sai số so với KC < 5 ngày thì lấy theo KC, sai số > 5 lấy theo SÂ SÂ > 10w mà sai số so với KC < 7 ngày thì lấy theo KC, sai số > 7 lấy theo SÂ Các lần khám thai + kết quả Tiêm ngừa VAT …
Chị Thanh sửa BA thai ngoài tử cung
PN tuổi sinh sản, ra huyết ÂĐ, trễ kinh có do thai không? Quick stick
Hội chứng Down (Trisomy 21), Edwards (Trisomy 18) và Patau (Trisomy 13) - Cho kết quả vào phần mềm WHO nếu <1/250 nguy cơ cao. Sàng lọc nguy cơ cao thì tư vấn chọc nước ối, màng rau làm NST chẩn đoán
Bướu giáp U vú K vú K thực quản Chấn thương ngực kín Tkmp, Tmmp, Tdmp U phổi - U trung thất Tắc ĐM chi cấp Hẹp tắc ĐM chi dưới mạn Hẹp ĐM cảnh Tắc TM chi Dãn TM chi