Professional Documents
Culture Documents
PBL 3
PBL 3
PBL 3
1. SỐ LIỆU THIẾT KẾ
Thiết kế khung ngang trục 3 của một trường học với mặt bằng và mặt cắt như hình ....
Công trình được xây dựng ở Đà Nẵng, trong thành phố, và bị che chắn bởi các tòa nhà
cao tầng. Công trình cấp C2 và hệ số tầm quan trọng 𝛾𝑛 = 1
Bảng 1. Số liệu thiết kế
Tải trọng tạm thời
Số 𝐿1 𝐿2 𝐵 𝐻𝑡
Trong phòng Hành lang Trên mái
tầng (𝑚) (𝑚) (𝑚) (𝑚) 1 2 2 2
𝑝𝑐 (𝑘𝑁/𝑚 ) 𝑝𝑐 (𝑘𝑁/𝑚 ) 𝑝𝑐 (𝑘𝑁/𝑚2 )
3
1
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
2
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
3
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
3 𝑞0 4,076
Ta có 𝑞𝑠 > 4 (kN/𝑚2 ) → 𝑘 = √ = = 1,01
4 4
Với ô sàn trong phòng có: 𝐿𝑑à𝑖 = 𝐿2 = 4,7 (𝑚), 𝐿𝑛𝑔ắ𝑛 = 𝐵 = 3,4 (𝑚)
𝐵 3,4
→𝛼= = = 0,723
𝐿2 4,7
Chiều dày sàn trong phòng:
𝑘𝐿𝑛𝑔ắ𝑛 1,01.3,4
ℎ𝑠1 = = = 0,08 (𝑚) = 8 (𝑐𝑚)
37 + 8𝛼 37 + 8 × 0,723
→ 𝐶ℎọ𝑛 ℎ𝑠1 = 8 𝑐𝑚
Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT thì:
4
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
+ Tải trọng thường xuyên tính toán của ô sàn trong phòng:
𝑔𝑠 = 𝑔0 + 𝛾𝑏𝑡 ℎ𝑠1 𝛾𝑓 = 1,476 + 25 × 0,08 × 1,1 = 3,676 (kN/𝑚2 )
+ Tổng tải trọng phân bố tính toán của ô sàn trong phòng
𝑞𝑠 = 𝑔𝑠 + 𝑝𝑠 = 3,676 + 2,6 = 6,276 (kN/𝑚2 )
∗ Với ô sàn hành lang có:
- Tải trọng tạm thời tính toán: 𝑃ℎ𝑙 = 𝑃2𝑐 × 𝛾𝑓 = 3 × 1,3 = 3,9 (𝑘𝑁/𝑚2 )
- Tải trọng thường xuyên tính toán (chưa kể trọng lượng bản thân sàn BTCT)
𝑔0 = 1,476 (𝑘𝑁/𝑚2 )
Vì vậy tải trọng phân bố tính toán trên sàn:
𝑞ℎ𝑙 = 𝑔0 + 𝑝ℎ𝑙 = 1,476 + 3,9 = 5,376 (𝑘𝑁/𝑚2 )
Với ô sàn hành lang có: 𝐿𝑑à𝑖 = 𝐵 = 3,4 (𝑚), 𝐿𝑛𝑔ắ𝑛 = 𝐿1 = 1,8 (𝑚)
𝐿1 1,8
→𝛼= = = 0,529
𝐵 3,4
𝑘𝑁 3 𝑞ℎ𝑙 3 5,376
Ta có 𝑞ℎ𝑙 > 4 ( ) → 𝑘 = √ = √ = 1,104 (𝑘𝑁/𝑚2 )
𝑚2 4 4
Chiêu dày sàn hành lang:
𝑘𝐿𝑛𝑔ắ𝑛 1,01.1,8
ℎ𝑠2 = = = 0,048 (𝑚)
37 + 8𝛼 37 + 8 × 0,529
→ 𝐶ℎọ𝑛 ℎ𝑠2 = 8 𝑐𝑚
Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT thì:
+ Tải trọng thường xuyên tính toán của ô sàn hành lang:
𝑔ℎ𝑙 = 𝑔0 + 𝛾𝑏𝑡 ℎ𝑠2 𝛾𝑓 = 1,476 + 25 × 0,08 × 1,1 = 3,676 (kN/𝑚2 )
+ Tổng tải trọng phân bố tính toán của ô sàn hành lang:
𝑞ℎ𝑙 = 𝑔ℎ𝑙 + 𝑝ℎ𝑙 = 3,126 + 3,9 = 7,576 (kN/𝑚2 )
∗ Với sàn mái có sử dụng:
- Tải trọng tạm thời tính toán: 𝑃𝑚 = 𝑃3𝑐 × 𝛾𝑓 = 0,3 × 1,3 = 0,39 (𝑘𝑁/𝑚2 )
- Tải trọng thường xuyên tính toán (chưa kể trọng lượng bản thân sàn BTCT)
5
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
kN 3 𝑞𝑠𝑚 3 8,206
Ta có 𝑞𝑠 > 4 ( ) → 𝑘 = √ = √ = 1,27
𝑚2 4 4
- Với ô sàn lớn có:
𝐵
𝐿𝑑à𝑖 = 𝐿2 = 4,7 (𝑚), 𝐿𝑛𝑔ắ𝑛 = 𝐵 = 3,4 (𝑚) → 𝛼 = = 0,723
𝐿2
Chiều dày ô sàn lớn:
𝑘𝐿𝑛𝑔ắ𝑛 1,02.3,4
ℎ𝑠𝑚1 = = = 0,1 (𝑚) = 10 (𝑐𝑚)
37 + 8𝛼 37 + 8 × 0,723
→ 𝐶ℎọ𝑛 ℎ𝑠1 = 11 𝑐𝑚
Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT thì:
+ Tải trọng thường xuyên tính toán của ô sàn lớn:
𝑔𝑚1 = 𝑔0𝑚 + 𝛾𝑏𝑡 ℎ𝑠𝑚1 𝛾𝑓 = 7,816 + 25 × 0,11 × 1,1 = 10,841(kN/𝑚2 )
+ Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn mái của ô sàn lớn:
𝑞𝑚1 = 𝑔𝑚1 + 𝑝𝑚 = 10,841 + 0,39 = 11,231 (kN/𝑚2 )
- Với ô sàn nhỏ trên mái có:
- Tải trọng tạm thời tính toán: 𝑃𝑚 = 𝑃3𝑐 × 𝛾𝑓 = 0,3 × 1,3 = 0,39 (𝑘𝑁/𝑚2 )
- Tải trọng thường xuyên tính toán (chưa kể trọng lượng bản thân sàn BTCT): 𝑔0𝑚 =
7,816(kN/𝑚2 )
6
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
kN 3 𝑞𝑠𝑚 3 8,206
Ta có 𝑞𝑠 > 4 ( ) → 𝑘 = √ = √ = 1,27
𝑚2 4 4
Với ô sàn lớn có:
𝐿1
𝐿𝑑à𝑖 = 𝐵 = 3,4(𝑚), 𝐿𝑛𝑔ắ𝑛 = 𝐿1 = 1,8 (𝑚) → 𝛼 = = 0,529
𝐵
Chiều dày sàn hành lang:
𝑘𝐿𝑛𝑔ắ𝑛 1,27.1,8
ℎ𝑠𝑚2 = = = 0,055 (𝑚) = 5,5 (𝑐𝑚)
37 + 8𝛼 37 + 8 × 0,529
→ 𝐶ℎọ𝑛 ℎ𝑠𝑚2 = 8 𝑐𝑚
Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT thì:
+ Tải trọng thường xuyên tính toán của ô sàn nhỏ:
𝑔𝑚2 = 𝑔0𝑚 + 𝛾𝑏𝑡 ℎ𝑠𝑚2 𝛾𝑓 = 7,816 + 25 × 0,08 × 1,1 = 10,016 (kN/𝑚2 )
+ Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn mái của ô sàn nhỏ:
𝑞𝑚2 = 𝑔𝑚2 + 𝑝𝑚 = 10,016 + 0,39 = 10,406(kN/𝑚2 )
2.4. Chọn tiết diện dầm và cột
a) Tiết diện dầm
❖ Dầm BC (dầm trong phòng):
Nhịp dầm L = 𝐿2 = 4,7 (𝑚)
𝐿𝑑 4,7
ℎ𝑑 = = = 0,47 (𝑚)
𝑚𝑑 10
Chọn chiều cao dầm ℎ𝑑 = 0,5 (𝑚), 𝑏ề 𝑟ộ𝑛𝑔 𝑑ầ𝑚 𝑏𝑑 = 0,22 (m)
❖ Dầm AB (dầm ngoài hành lang):
Nhịp dầm 𝐿 = 𝐿1 = 1,8 (𝑚)
𝐿𝑑 1,8
ℎ𝑑 = = = 0,225 (𝑚)
𝑚𝑑 8
Chọn chiều cao dầm ℎ𝑑 = 0,3 (𝑚), 𝑏ề 𝑟ộ𝑛𝑔 𝑑ầ𝑚 𝑏𝑑 = 0,22 (m)
❖ Dầm dọc nhà:
Nhịp dầm 𝐿 = 𝐵 = 3,4 (𝑚)
𝐿𝑑 3,4
ℎ𝑑 = = = 0,262 (𝑚)
𝑚𝑑 13
Chọn chiều cao dầm ℎ𝑑 = 0,3 (𝑚), 𝑏ề 𝑟ộ𝑛𝑔 𝑑ầ𝑚 𝑏𝑑 = 0,22 (m)
7
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
8
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
❖ Cột trục C có diện tích chịu tải 𝑆𝑐 nhỏ hơn diện chịu tải của cột trục B để thiên về
an toàn và định hình hóa ván khuôn, t chọn kích thước tiết diện cột trục C bằng
với cột trục B.
Cột trục B có kích thước:
bc × hc = 22 × 40 (cm) cho cột tầng 1 và tầng 2
bc × hc = 22 × 30 (cm) cho cột tầng 3 và tầng 4
❖ Cột trục A:
+ Diện truyền tải cột trục A
1,8
𝑆𝐴 = × 3,4 = 3,06 (𝑚2 )
2
+ Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn hành lang:
𝑁1 = 𝑞ℎ𝑙 𝑆𝐴 = 7,576 × 3,06 = 23,18 (𝑘𝑁)
+ Lực dọc do tải trọng lan can dày 110 mm cao 0,9 m:
𝑞𝑡2 = 18 × 0,11 × 1,1 + 20 × 0,03 × 1,3 = 2,96 (𝑘𝑁/𝑚2 )
𝑁2 = 𝑞𝑡2 𝑙𝑡 . ℎ𝑙𝑐 = 2,96 × 3,4 × 0,9 = 9,05 (𝑘𝑁)
+ Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn mái:
𝑁3 = 𝑞𝑚2 𝑆𝐴 = 10,406 × 3,06 = 31,84 (𝑘𝑁)
+ Lực dọc do tường chắn mái dày 110 mm cao 0,9 m:
𝑁4 = 𝑞𝑡2 𝑙𝑡 . ℎ𝑙𝑐 = 2,96 × 3,4 × 0,9 = 9,05 (𝑘𝑁)
+ Với nhà có 4 tầng với 3 sàn học và 1 sàn mái:
𝑁 = ∑ 𝑛𝑖 𝑁𝑖 = 3(23,18 + 9,05) + 1(31,84 + 9,05) = 137,6 (𝑘𝑁)
+ Do lực dọc bé nên khi kể đến ảnh hưởng của mômen ta chọn k = 1,3
𝑘𝑁 1,3 × 137,6
→𝐴= = = 15554 (𝑚𝑚2 )
𝑅𝑏 1,5
Diện tích A khá nhỏ nên chọn kích thước cột trục A từ tầng 1 lên tầng 4:
𝑏𝑐 × ℎ𝑐 = 22 × 22 (𝑐𝑚) 𝑐ó 𝐴 = 48400 (𝑚𝑚2 )
9
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
10
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
11
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
𝑡 𝑡 ℎ𝑐 ℎ𝑐
𝑙𝐵𝐶 = 𝐿2 + + − −
2 2 2 2
0,22 0,22 0,3 0,3
𝑙𝐵𝐶 = 4,7 + + − − = 4,62 (𝑚)
2 2 2 2
* Xác định nhịp tính toán của dầm AB:
𝑡 ℎ𝑐
𝑙𝐴𝐵 = 𝐿1 − +
2 2
0,22 0,3
𝑙𝐴𝐵 = 1,8 − + = 1,84 (𝑚)
2 2
(Ở trên lấy trục cột là trục của cột tầng 3 và tầng 4)
3.2.2. Xác định chiều cao cột
Chiều cao của cột lấy bằng khoảng cách giữa các trục dầm. Do dầm khung thay đổi
tiết diện nên ta sẽ xác định chiều cao của cột theo trục dầm hành lang (dầm cí tiết diện
nhỏ hơn0
* Xác định chiều cao của cột tầng 1:
Lựa chọn chiều sâu chôn móng từ mặt đất tự nhiên(cốt -0.5) trở xuống:
ℎ𝑚 = 1000 (𝑚𝑚) = 1 (𝑚)
→ ℎ𝑡1 = 𝐻𝑡 + 𝑍 + ℎ𝑚 = 3,9 + 0,5 + 1 = 5,4 𝑚)
(Với Z = 0,5 (m) là khoảng cách từ cốt ± 0.00 đến mặt đất tự nhiên).
* Xác định chiều cao cột tầng 2,3,4:
ℎ𝑡2 = ℎ𝑡3 = ℎ𝑡4 = 𝐻𝑡 = 3,9 (𝑚)
Ta có sơ đồ kết cấu được thể hiện như (Hình 6)
13
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
14
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
Hình 7. Sơ đồ tải trọng thường xuyên sàn tầng điển hình (tầng 2,3,4)
15
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng tam giác với tung độ
3 lớn nhất: 𝑔𝑡𝑔 = 3,676 × 1,8 = 6,62 6,62
16
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
17
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
18
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
19
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
Hình 9. Sơ đồ tải trọng thường xuyên (TT) tác dụng vào khung
(Đơn vị: kN, m)
6. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG TẠM THỜI TÁC DỤNG VÀO KHUNG
6.1. Tải trọng tạm thời tác dụng lên nhịp lẻ (nhịp CB)
20
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
Hình 10. Sơ đồ phân tải trọng tạm thời sàn chất ở nhịp lẻ (nhịp CB)
(Đơn vị: kN,m)
21
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
Kết
TT Loại tải trọng và cách tính
quả
𝐼
Tải trọng phân bố 𝑝𝐻𝑇 (kN/m)
Do tải trọng tạm thời sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
1 8,84
với tung độ lớn nhất:
𝐼
𝑝ℎ𝑡 = 2,6 × 3,4
Tải trọng tập trung 𝑃𝐶𝐼 = 𝑃𝐵𝐼 (𝑘𝑁)
2 Do tải trọng tạm thời sàn truyền vào: 7,51
2,6× 3,4 × 3,4/4 =
6.2. Tải trọng tạm thời tác dụng lên nhịp chẵn (nhịp AB)
Hình 11. Sơ đồ phân tải trọng tạm thời sàn chất ở nhịp chẵn (nhịp AB)
(Đơn vị: kN,m)
22
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
Kết
TT Loại tải trọng và cách tính
quả
Tải trọng phân bố 𝑝𝐼𝐼
𝑡𝑔
(kN/m)
Do tải trọng tạm thời sàn truyền vào dưới dạng hình tam giác
1 7,02
với tung độ lớn nhất:
𝑝𝐼𝐼
𝑡𝑔
= 3,9 × 1,8
Tải trọng tập trung 𝑃𝐼𝐼 𝐼𝐼
𝐵 = 𝑃𝐴 (𝑘𝑁)
2 Do tải trọng tạm thời sàn truyền vào: 7,65
3,4× (3,4 + (3,4 − 1,8)) × 1,8/4 =
6.3. Trường hợp tải trọng tạm thời mái chất ở nhịp lẻ (nhịp CB)
23
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
Hình 12. Sơ đồ phân tải trọng tạm thời mái chất ở nhịp lẻ (nhịp CB – tầng mái)
(Đơn vị: kN,m)
24
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
Kết
TT Loại tải trọng và cách tính
quả
Tải trọng phân bố 𝑝𝑚𝑙
ℎ𝑡
(kN/m)
Do tải trọng tạm thời mái truyền vào dưới dạng hình thang
1 1,33
với tung độ lớn nhất:
𝑝𝑚𝑙
ℎ𝑡
= 0,39 × 3,4
Tải trọng tập trung 𝑃𝑚𝑙 𝑚𝑙
𝐶 = 𝑃𝐵 (𝑘𝑁)
2 Do tải trọng tạm thời sàn truyền vào: 1,13
0,39 × 3,4 × 3,4/4 =
6.4. Trường hợp tải trọng tạm thời mái chất ở nhịp chẵn (nhịp AB)
Hình 13. Sơ đồ phân tải trọng tạm thời mái chất ở nhịp chẵn (nhịp AB)
(Đơn vị: kN,m)
25
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
Kết
TT Loại tải trọng và cách tính
quả
Tải trọng phân bố 𝑝𝑚𝐼𝐼
𝑡𝑔
(𝑘𝑁/𝑚)
Do tải trọng tạm thời mái truyền vào dưới dạng hình tam giác
1 0,7
với tung độ lớn nhất:
𝑝𝑚𝐼𝐼
𝑡𝑔
= 0,39 × 1,8
Tải trọng tập trung 𝑃𝑚𝐼𝐼 𝑚𝐼𝐼
𝐴 = 𝑃𝐵 (𝑘𝑁)
2 Do tải trọng tạm thời sàn truyền vào: 0,88
0,39 × (3,4 + (3,4 − 1,8)) × 1,8/4 =
Theo nguyên tắc gần đúng: chất tải trọng tạm thời cách tầng, cách nhịp, tổ hợp từ các
sơ đồ chất tải nhịp lẻ, chẵn ở trên, ta có hai sơ đồ tác dụng của hai tải trọng tạm thời
dưới đây:
26
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
Hình 14. Sơ đồ tải trọng tạm thời 1 (HT1) tác dụng vào khung
(Đơn vị: kN,m)
27
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
Hình 15. Sơ đồ tải trọng tạm thời 2 (HT2) tác dụng vào khung
(Đơn vị: kN,m)
28
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
𝑞𝑑 𝑞ℎ
H Z 𝑊3𝑠,10 B
Tầng 𝛾𝑓 𝑘(𝑧𝑒 ) 𝐺𝑓 𝐶𝑑 𝐶ℎ (𝑘𝑁 (𝑘𝑁
(m) (m) (kN/𝑚2 ) (m)
/𝑚) /𝑚)
1 3,9 3,9 0,635 3,29 2,34
2 3,9 7,8 0,669 3,46 2,47
2,1 1,065 0,85 3,4 0,8 0,57
3 3,9 11,7 0,816 4,22 3,01
4 3,9 15,6 0,816 4,22 3,01
Với 𝑞𝑑 là áp lực gió đẩy tác dụng lên khung (kN/m); 𝑞ℎ là áp lực gió hút tác dụng lên
khung (kN/m).
Từ mục F.4.2, có e = min (b; 2h) = min (27,2; 2×16,78) = 27,2 (m). Xác định
được các giá trị: e/4 = 6,8 (m); e/10 = 2,72 (m).Ta có khung trục 3 nằm tại vị trí
e/4 = 6,8 m nằm giữa 2 vùng khí động F và G nên hệ số khí động nằm trong
khoảng e/10 sẽ là trung bình cộng của hai giá trị 𝐶𝑒,𝐹 𝑣à 𝐶𝑒,𝐺 . Độ dốc của mái 𝛼 =
20°, nằm giữ khoảng 15° ≤ 𝛼 ≤ 30°. Tra bảng F.5a, nội suy có hệ số khí động cho
các vùng F, G, H, J, I có các giá trị là:
29
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
Vùng
Góc dốc F G H I J
𝛼° Hệ số Hệ số Hệ số Hệ số Hệ số
(𝐶𝑒,𝐹 ) (𝐶𝑒,𝐺 ) (𝐶𝑒,𝐻 ) (𝐶𝑒,𝐼 ) (𝐶𝑒,𝐽 )
-0,77 -0,7 -0,27
20° -0,4 -0,83
0,37 0,37 0,27
Tải trọng gió trên mái quy về lực tập trung đặt ở đầu cột 𝑆𝑑 , 𝑆ℎ .
Trị số S tính theo công thức chung:
𝑆 = 𝛾𝑓 × 𝑊3𝑠,10 × 𝑘 (𝑧𝑒 ) × 𝐺𝑓 × 𝐵 × ∑ 𝐶𝑝𝑖 × ℎ𝑝𝑖
30
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
Hình 16. Sơ đồ gió trái (GT) dương tác dụng vào khung
( Đơn vị: kN,m)
31
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
32
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
Hình 18. Sơ đồ gió phải (GP) dương tác dụng vào khung
( Đơn vị: kN,m)
33
PBL3: THIẾT KẾ NHÀ BÊ TÔNG CỐT THÉP GV.TS. Trần Thanh Bình
34