Báo Cáo Thử Việc NBN

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 15

Công ty CP Cà phê Trung Nguyên CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT

Bắc Giang NAM


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------

BÁO CÁO THỬ VIỆC

Kính gửi: - Lãnh đạo Công ty CP Cà phê Trung Nguyên Bắc Giang
- Trưởng Phòng Hành chính – Nhân sự
- Trưởng Phòng QC
- Cùng các phòng ban liên quan

Tôi tên là: Nguyễn Bá Nguyên

Sinh ngày: 04/02/2000

Thời gian thử việc: Từ ngày 08 tháng 12 năm 2023 đến ngày 07 tháng 01 năm
2024

Vị trí trong thời gian thử việc tại Công ty: Nhân viên QC (QC chiết rót)

Người hướng dẫn: Chị Nguyễn Thị Sen – Trưởng phòng QC.

Đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo quý Công ty CP cà phê hòa tan
Trung Nguyên Bắc Giang đã tạo điều kiện cho tôi có cơ hội được đồng hành. Cảm ơn các
anh chị nhân viên phòng QC, các anh chị em đồng nghiệp trong Công ty đã hướng dẫn,
hỗ trợ và giúp đỡ tôi trong tháng thử việc vừa qua.

Sau đây, tôi xin báo cáo kết quả các công việc mà tôi đã thực hiện trong thời gian
thử việc:
I. Tổng quát
Tìm hiểu các sản phẩm đã và đang sản xuất; các loại bao bì, các quy cách đóng
gói. Cảm quan, phân biệt các sản phẩm.
1. Danh mục sản phẩm của công ty:
Bao gồm cả sản phẩm đã ra mắt và đang trong quá trình sản xuất hoặc phát triển
bao gồm: G7 3in1; G7 2in1; G7 1in1; G7 3in1 Gu mạnh X2; G7 Cappuccino; G7
Passiona, G7 Espresso.
Các loại bao bì: Các sản phẩm kể trên đang được chiết rót với 2 loại bao bì là Stick
và Sachet.
• Các loại sản phẩm được đóng gói với túi Stick bao gồm: G7 3in1 NĐ và XK; G7
3in1 Gu mạnh X2; G7 Cappucciono NĐ và G7 Espresso.
• Các loại sản phẩm được đóng gói với túi Sachet bao gồm: G7 3in1 NĐ và XK; G7
1in1 và G7 2in1.
Quy cách đóng gói: Hiện tại Công ty đã và đang đóng gói theo 2 phương thức là
hộp và túi:
• Đóng gói hộp như: Hộp 18 St 3in1 VV; Hộp 15 St HTĐ EC; Hộp 21 Sa 3in1 VV;
Hộp 15 Sa 2in1 VV; Hộp 12 St 3in1 Gu mạnh X2 VV,…
• Đóng gói túi như: Túi 50 Sa 3in1 VV; Túi 50 Sa 3in1 TC;...
2. Cảm quan, phân biệt sản phẩm:
Mỗi sản phẩm sẽ có màu sắc, hương vị, trạng thái đặc trưng riêng biệt. Thông qua
trải nghiệm cá nhân tôi có thể phân biệt các dòng sản phẩm như sau:
• G7 3in1: Màu sắc bột nâu trắng. Khi pha với 75ml nước sôi (80-100 độ C)
dung dịch có màu nâu cánh gián đặc trưng, hương vị cảm nhận rõ ràng.
• G7 2in: Màu sắc bột nâu đậm. Khi pha dung dịch với 60ml nước sôi có màu
nâu đậm hơn so với G7 3in1, hương vị ngon và đậm đà hơn 3in1.
• G7 1in1: Màu sắc bột nâu đen. Khi pha với 100ml nước sôi dung dịch có
màu đen đặc trưng.
• G7 3in1 Gu mạnh X2: Màu sắc bột nâu trắng. Khi pha với 90ml nước sôi
dung dịch có màu nâu đặc trưng, uống hương vị đậm đà, ngọt hơn 3in1.
• G7 Cappuccino: Bột có màu trắng đặc trưng. Khi pha với 150 ml nước sôi
dung dịch có màu nâu nhạt và có bọt bên trên bề mặt. Hương Halzenut có mùi
thơm hơn Mocha.
3. Công ty CP Cà phê Trung Nguyên Bắc Giang hiện đang sử dụng 12 máy chiết
rót chính bao gồm:
V1, V2 &V3; F1 &F2; M1 &M2; A3, A4 &A5; P1 &P2. Mỗi loại máy đảm nhận
chiết rót những sản phẩm riêng biệt:
• V1, V2 &V3: G7 Stick 3in1 NĐ và XK (màng 10 line).
• F1 &F2: G7 Sachet 3in1 NĐ và XK (màng line ngang).
• A3: G7 Stick 3in1 Gu mạnh X2, G7 Stick Cappuccino.
• A4 &A5: G7 Stick 3in1 NĐ và XK (màng 6 line).
• M1 &M2: G7 Sachet 1in1 NĐ và XK (màng line ngang).
• P1 &P2: G7 Sachet 1in1 NĐ và XK.
II. Công đoạn phối trộn.
Phối trộn BTP theo công thức quy định với các nguyên liệu theo mẻ trộn: quy định theo
trọng lượng, thời gian, tần suất khuấy trộn.
III. Công đoạn chiết rót bán thành phẩm.
Bảng quy định khối lượng bán thành phẩm:

STT Bán thành phẩm Khối Khối Khối lượng bán thành phẩm Ghi chú
lượng lượng
tịnh (g) bao bì
(g) Min Target Max
1 G7 Sachet 3in1 16 1,25 16,95 17,25 17,55
NĐ và XK
2 G7 Sachet 1in1 2 0,70 2,70 2,70 2,85 +1,5g, chỉ
(HTĐ) NĐ và được phép
XK dao động
dương
3 G7 Sachet 2in1 16 1,25 16,95 17,25 17,55
NĐ và XK
4 G7 Stick 3in1 16 1,15 16,85 17,15 17,45
NĐ và XK
5 G7 Stick 3in1 gu 25 1,35 26,05 26,35 26,65
mạnh NĐ và XK
6 G7 Stick 18 1,45 19,15 19,45 19,75
cappuccino
Mocha, Hazelut
NĐ và XK
7 G7 Stick 16 1,15 16,85 17,15 17,45
passiona

- Nhân viên QC phối hợp với VHM kiểm tra, theo dõi chiết rót bán thành phẩm.
Nhân viên QC thường xuyên theo dõi máy chiết rót (30 phút/lần): kiểm tra quy cách đóng
gói, hình ảnh bao bì, date sản phẩm, mối hàn, ngàm, mí bao bì. Thử xì sản phẩm từ 6-10
nhịp liên tục (tùy sản phẩm) để kiểm tra độ kín của bán thành phẩm.
Khi sản phẩm có lỗi cần báo VHM và kịp thời theo dõi để cách ly BTP không đạt với
BTP đạt.
▪ BTP thử xì không đạt: cần theo line để lấy kiểm tra line đó với 30 nhịp liên tục để
kiểm tra ,
▪ Mờ ngàm,
▪ Rách túi,
▪ Sai date, lệch date,
▪ Thiếu, thừa trọng lượng ngoài sự cho phép,…
IV. Cộng đoạn đóng gói- hoàn thiện sản phẩm.
- Đóng gói sản phẩm cần đúng loại sản phẩm, thông tin đơn đặt hàng.
- Kiểm tra quy cách bao bì: thông tin ghi trên bao bì, date sản xuất, mã lô, mã sản
phẩm cần có sự trùng khớp giữa BTP và bao bì đóng gói.
V. Xuất hàng xuất khẩu.

STT Công việc thực Chi tiết công việc Kết


hiện quả
1 Tìm hiểu các 1. Danh mục sản phẩm của công ty, bao gồm cả Hoàn
sản phẩm đã và sản phẩm đã ra mắt và đang trong quá trình sản xuất thành
đang sản xuất; hoặc phát triển bao gồm: G7 3in1; G7 2in1; G7 1in1;
các loại bao bì, G7 3in1 Gu mạnh X2; G7 Cappuccino; G7 Passiona,
các quy cách G7 Espresso.
đóng gói. Cảm 2. Các loại bao bì: Các sản phẩm kể trên đang
quan, phân biệt được chiết rót với 2 loại bao bì là Stick và Sachet.
các sản phẩm. • Các loại sản phẩm được đóng gói với túi Stick
bao gồm: G7
3in1 NĐ và XK; G7 3in1 Gu mạnh X2; G7 Cappucciono NĐ
và G7 Espresso.
• Các loại sản phẩm được đóng gói với túi Sachet
bao gồm: G7 3in1 NĐ và XK; G7 1in1 và G7 2in1.
3. Quy cách đóng gói: Hiện tại Công ty đã và đang đóng gói
theo 2 phương thức là hộp và túi:
• Đóng gói hộp như: Hộp 18 St 3in1 VV; Hộp 15 St HTĐ
EC; Hộp 21 Sa 3in1 VV; Hộp 15 Sa 2in1 VV; Hộp 12 St
3in1 Gu mạnh X2 VV,…
• Đóng gói túi như: Túi 50 Sa 3in1 VV; Túi 50 Sa 3in1
TC;...
4. Cảm quan, phân biệt sản phẩm:
Mỗi sản phẩm sẽ có màu sắc, hương vị, trạng thái đặc trưng
riêng biệt. Thông qua trải nghiệm cá nhân tôi có thể phân biệt
các dòng sản phẩm như sau:
• G7 3in1: Màu sắc bột nâu trắng. Khi pha với
75ml nước sôi dung dịch có màu nâu cánh gián đặc
trưng, hương vị cảm nhận rõ ràng.
• G7 2in: Màu sắc bột nâu đậm. Khi pha dung
dịch với 60ml nước sôi có màu nâu đậm hơn so với G7
3in1, hương vị ngon và đậm đà hơn 3in1.
• G7 1in1: Màu sắc bột nâu đen. Khi pha với
50ml nước sôi dung dịch có màu đen đặc trưng.
• G7 3in1 Gu mạnh X2: Màu sắc bột nâu trắng.
Khi pha với 90ml nước sôi dung dịch có màu nâu đặc
trưng, uống hương vị đậm đà, ngọt hơn 3in1.
• G7 Cappuccino: Bột có màu trắng đặc trưng.
Khi pha với 150 ml nước sôi dung dịch có màu nâu
nhạt và có bọt bên trên bề mặt. Hương Halzenut có mùi
thơm hơn Mocha.
• G7 Passiona: Bột có màu đặc trưng. Khi pha với
150ml nước sôi dung dịch có màu nâu nhạt, hương vị
ngậy hơn các loại khác.
• G7 Espresso: Bột có màu và mùi đặc trưng
riêng.
2 Làm quen với 1. Công ty CP Cà phê Trung Nguyên Bắc Giang hiện đang sử Hoàn
hệ thống máy dụng 11 máy chiết rót chính bao gồm: V1&V3; F1&F2; thành
móc, các công M1&M2; A3, A4&A5; P1&P2. Mỗi loại máy đảm nhận chiết
cụ dụng cụ phục rót những sản phẩm riêng biệt:
vụ kiểm tra sản • V1&V3: G7 Stick 3in1 NĐ và XK (màng 10
phẩm. line).
• F1&F2: G7 Sachet 3in1 NĐ và XK (màng line
ngang).
• A3: G7 Stick 3in1 Gu mạnh X2, G7 Stick
Cappuccino, G7 Stick Passiona.
• A4&A5: G7 Stick 3in1 NĐ và XK (màng 6
line).
• M1&M2: G7 Sachet 1in1 NĐ và XK (màng line
ngang).
• P1&P2: G7 Sachet 1in1 NĐ và XK, G7 Sachet
3in1 NĐ.
2. Cân điện tử:
Sử dụng cân điện tử 2 số. Trước khi cân cần căn chỉnh, hiệu
chỉnh cân bằng quả cân chuẩn lúc đầu ca.
Khối lượng BTP = Khối lượng tịnh + Khối lượng bao bì. Mỗi
loại sản phẩm sẽ có khối lượng BTP Min, Target và Max cụ
thể. Do đó cần bám sát sản phẩm theo ĐĐH.
3. Máy thử xì:
Hoạt động dựa trên nguyên lý hút chân không tạo nên sự
chênh lệch áp suất giữa bên trong và bên ngoài của mẫu thí
nghiệm được ngâm trong nước. Trong quá trình thử xì cần đặt
mắt cách 15-20cm quan sát tình hình không khí từ trong thoát
ra bên ngoài mẫu, sự ổn định của bong bóng từ mẫu hoặc
phục hồi lại mẫu theo hình dạng ban đầu sau khi được ép
chân không. Từ đó nhận biết phán đoán được khả năng đóng
kín của bao bì. Áp suất để tiến hành thử xì của mỗi loại bao
bì là khác nhau:
• Đối với bao bì Stick áp suất thử xì lí tưởng vào khoảng 75
– 81 Pa • Đối với bao bì Sachet áp suất thử xì lí tưởng vào
khoảng 80 – 85 Pa

3 Tìm hiểu hệ Đã tìm hiểu về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2015: Hoàn
thống quản lý 1. Các yêu cầu chính: thành
chất lượng ISO • Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng dựa trên
9001: 2015. các quy trình và tài liệu hướng dẫn.
• Xác định các yêu cầu của khách hàng và đảm
bảo sự đáp ứng đầy đủ.
• Thực hiện việc kiểm soát về quá trình và sản
phẩm để đảm bảo tính nhất quán và chất lượng.
• Đào tạo và nâng cao năng lực của nhân viên để
đảm bảo khả năng thực hiện công việc một cách hiệu
quả.
• Xác định các chỉ tiêu và mục tiêu chất lượng, đo
lường, giám sát và cải tiến liên tục hệ thống quản lý.
2. Nguyên tắc quản lý chất lượng:
• Tập trung vào khách hàng: Tạo sự hiểu biết về
yêu cầu của khách hàng và đáp ứng chúng một cách
hiệu quả.
• Lãnh đạo: Cam kết của lãnh đạo trong việc phát
triển và duy trì hệ thống quản lý chất lượng.
• Tham gia của nhân viên: Thúc đẩy sự tham gia
và chịu trách nhiệm của tất cả nhân viên trong việc đạt
được mục tiêu chất lượng.
• Tiếp cận dựa trên quy trình: Áp dụng tiếp cận
quy trình để xác định, triển khai và cải tiến các hoạt
động của tổ chức.
• Định hướng dựa trên thông tin: Đảm bảo quyết
định dựa trên dữ liệu và thông tin phù hợp.
4 Thực hiện kiểm Thực hiện kiểm tra và giám sát sản phẩm tại các máy chiết Hoàn
tra, giám sát sản rót (F1, F2, V1, A3, M1, M2, P1, P2) đòi hỏi kỹ năng và tập thành
phẩm tại các trung cao, nhằm đảm bảo quy trình sản xuất diễn ra chính xác
máy chiết rót, và chất lượng sản phẩm đạt yêu cầu. Dưới đây là công việc
làm việc với các kiểm tra chất lượng quá trình chiết rót:
máy ( F1,2; V1; 1. Kiểm tra khối lượng tịnh: Tiến hành kiểm tra
A3; M1,2; P1,2 30p/lần/máy. Cân các gói stick/sachet tối thiểu 2 nhịp
) liên tiếp trên 1 máy. Mỗi loại sản phẩm, tùy vào dạng
đóng gói stick hay sachet mà có khối lượng bán thành
phẩm riêng biệt.
• Khi kiểm tra khối lượng trung bình của máy tại
một thời điểm thì lấy kết quả trung bình của 10
gói tất cả line.
• Khi đánh giá độ chênh lệch của 1 line thì cân
liên tục số gói bằng số nhịp/phút máy chạy, xác
định độ chênh lệch giữa giá trị min và max.
• Dựa vào các sản phẩm đã và đang được sản xuất
tại nhà máy Bắc Giang có thể chia thành 4 loại
khối lượng tịnh chính: 2g (G7 Sachet 1in1 NĐ
và XK) 16g (G7 Sachet 3in1 NĐ và XK, G7
Stick 3in1 NĐ và XK; G7 Sachet 2in1 NĐ và
XK; G7 Stick Passiona), 18g (G7 Stick
Cappuccino Mocha, Hazelnut NĐ và XK), 25g
(G7 Stick 3in1 Gu mạnh NĐ và XK). Tùy theo
mỗi loại và cách thức đóng gói mà khối lượng
BTP là khác nhau (Min, Max, Target). Do vậy
cần bám sát theo bảng quy định khối lượng đã
ban hành đối với mỗi ĐĐH
2. Kiểm tra khối lượng trung bình lô: Tiến hành kiểm tra
1ca/ngày/máy (1 tiếng cân khoảng 6 gói đến 125 gói)
theo thông tư 21/2014/TT-BKHCN bằng báo cáo kiểm
tra 125 gói/ lô. Đảm bảo khối lượng tịnh trung bình lô
≥ khối lượng định danh.
3. Kiểm tra chất lượng mối hàn: Thử 30p/lần/máy. Tiến
hành thử xì trong nước tối thiểu 5 nhịp/ máy bằng máy
thử độ kín hoặc thủ công. Ngoài ra yêu cầu ngoại quan
mối hàn kín, đẹp.
4. Nội dung in date: Tiến hành kiểm tra 30p/lần/máy
kiểm tra tất cả các line. Sau đó so sánh nội dung in date
trên gói Sachet/Stick với đơn hàng. Khi kiểm tra đọc
chậm, rõ và suy nghĩ nội dung có phù hợp không
(Đúng nội dung, đúng kí tự, chữ và số phải rõ rang, in
đúng vị trí trên bao bì).
5. Kiểm tra gói không bột, rót bột ra ngoài, thiếu trọng
đúng với quy định công ty ban hành.
6. Kiểm tra ngoại quan sản phẩm: Tiến hành kiểm tra,
đánh giá đặc điểm bên ngoài sản phẩm, bao gồm:
• Hình dáng và kích thước: Đánh giá hình dáng
và kích thước của sản phẩm xem có phù hợp với
thiết kế và yêu cầu của sản phẩm không.
• Mí xé: Độ sâu của mí xé 1÷2mm. Độ rộng của
mí xé có thể nhìn thấy ánh sáng khi soi dưới ánh
đèn. Vị trí mí xé cách mép trên đường đầu hàn
10 2mm. Đối với bao bì Stick mí xé theo
đường răng cưa.
• Đường hàn biên: 6±1mm đối với Sachet.
• Đường hàn lưng: 4±1mm đối với Stick.
• Đường hàn đầu/đáy: 6±1mm đối với Sachet và
10±1mm đối với Stick.
• Bao bì tách lớp: Kiểm tra 1 nhịp/ giờ/ máy, yêu
cầu bao bì đúng theo thiết kế, không tách lớp,
mất lớp.
• Cháy lủng đường ép gói (ngàm): Kiểm tra dưới
ánh đèn hoặc ngoại quan 15p/lần/máy và 1
giờ/lần/máy.
• Mí trắng (đối với Sachet): Nhỏ hơn hoặc bằng
2mm.
• Đường cắt: Kiểm tra 15p/lần/máy và 1 nhịp/
giờ. Yêu cầu vết cắt phải sắc bén, không nham
nhở, sần sùi, đúng theo quy cách bao gói.
6. Lưu mẫu thay màng cuộn: Tiến hành lưu mẫu khi thay
màng cuộn. Yêu cầu bao bì có nhãn, nội dung thiết kế
đúng theo yêu cầu đơn hàng, thông tin cảnh báo an
toàn đúng công thức sản phẩm và ghi nhãn.
7. Lưu mẫu kiểm tra date ĐH NĐ và XK: Lấy mẫu 1
nhịp/máy. Yêu cầu đúng nội dung, kí tự, quy cách theo
ĐĐH, chữ và số rõ ràng, in đúng vị trí trên bao bì.
5 Cập nhật kịp 1. Xem xét, cập nhật thông tin đơn hàng: Trước mỗi ca làm Hoàn
thời quy cách việc, cần xem xét các thông tin đơn hàng đã được cung cấp. thành
đóng gói sản Điều này bao gồm kiểm tra số lượng sản phẩm cần sản xuất,
phẩm, thông tin quy cách đóng gói yêu cầu, thông tin vận chuyển và ngày
đơn hàng, date giao hàng.
…trước mỗi ca 2. Kiểm tra quy cách đóng gói sản phẩm: Dựa trên
làm việc thông tin đơn hàng, cần kiểm tra kỹ lưỡng quy cách
đóng gói sản phẩm. Điều này bao gồm xác định loại
đóng gói, kích thước, trọng lượng và bất kỳ yêu cầu
nào khác liên quan đến việc đóng gói sản phẩm.
3. Kiểm tra hạn sử dụng (date): Dựa theo ĐĐH cần
kiểm tra kỹ lưỡng ngày sản xuất và hạn sử dụng để đảm
bảo rằng sản phẩm đáp ứng yêu cầu về thời hạn sử
dụng.
4. Báo cáo và ghi chép: Trong quá trình làm việc,
cần đảm bảo việc cập nhật thông tin quy cách đóng gói
và thông tin đơn hàng được ghi chép chính xác. Báo
cáo về bất kỳ vấn đề nào liên quan đến quy cách đóng
gói hoặc yêu cầu đơn hàng cũng cần được thực hiện kịp
thời và chính xác, phục vụ cho công cuộc triển khai
thông tin truy vết sản phẩm.
5. Sẵn sàng cho ca làm việc tiếp theo: Khi kết thúc
ca làm việc, bạn cần đảm bảo rằng tất cả các thông tin
liên quan đến quy cách đóng gói và đơn hàng đã được
cập nhật và chuyển giao cho ca làm việc tiếp theo một
cách rõ ràng và chính xác.
6 Kiểm tra ngoại Kiểm tra ngoại quan bao bì và ghi chép thông tin liên quan là Hoàn
quan bao bì, ghi một phần quan trọng trong quy trình kiểm soát chất lượng sản thành
chép phẩm. Đồng thời, kiểm tra và xác nhận nội dung in date do
NSX/MFD, cấp trên triển khai hoặc khi có sự chuyển đổi sản phẩm cũng
HSD/ EXP, là một bước quan trọng để đảm bảo thông tin chính xác và
thông tin mã lô đáng tin cậy.
của màng cuộn. 1. Kiểm tra ngoại quan bao bì: Thực hiện kiểm tra
Kiểm tra, xác ngoại quan bao bì của sản phẩm như hình dáng kích
nhận nội dung thước, mí xé, đường hàn, mí trắng, đường cắt…
in date do cấp 2. Ghi chép NSX/MFD, HSD/EXP:
trên triển khai Đối với indate có những yêu cầu sau:
hoặc khi có sự • Phải nhìn rõ khi để cách xa mắt 30cm, date đọc rõ,
chuyển đổi sản không để mất nét, in đúng vị trí quy định.
phẩm • Chiều cao chữ: 2mm (BTP); 3±0,5mm (Túi/Hộp),
4±0,5mm (Thùng).
• Khoảng cách giữa các dòng: 1mm (BTP); 1,5mm
(Túi/Hộp); 3±0,1mm (Thùng).
• Khoảng cách giữa các cụm chữ, số: 1±0,5 (BTP,
Túi/Hộp); 2±0,5mm (Thùng).
• Khoảng cách giữa các cụm kí tự truy vết: 2±0,5 (BTP,
Túi/Hộp); 4±0,1mm (Thùng).
• Căn chỉnh thẳng lề các dòng NSX/MFD, HSD/EXP,
mã số lô hàng, 2 dấu ":", mã khách hàng, và cụm kí tự
truy vết.
• Nội dung indate phải tuân thủ Thủ tục truy vết, thông
tin triển khai đơn hàng, các yêu cầu khác trên từng đơn
hàng cụ thể.

7 Định kì lấy Xác định tần suất định kỳ lấy mẫu theo quy định hoặc hướng Hoàn
mẫu, lưu mẫu, dẫn của hệ thống quản lý chất lượng cụ thể tại mỗi lần thay thành
kiểm tra chất màng cuộn hoặc thay đổi date sản phẩm.
lượng BTP sau Lưu mẫu kiểm tra chất lượng:
khi chiết rót Sau khi lấy mẫu, đảm bảo mẫu được đánh dấu rõ ràng và ghi
chép đầy đủ thông tin liên quan như số lô, ngày lấy mẫu, số
lượng sản phẩm chiết rót, tên người lấy,...
8 Cô lập và đề ra 1. Cô lập lô BTP không đạt chất lượng: Hoàn
biện pháp xử lý Khi phát hiện một lô BTP không đạt chất lượng, cần cô lập thành
đối với lô BTP ngay lập tức lô sản phẩm này để đảm bảo không phát tán sản
không đạt chất phẩm lỗi vào các lô sản phẩm khác.
lượng, viết Cô lập có thể đưa vào chế độ "hàng chờ kiểm tra" hoặc đưa
phiếu xử lý và vào một khu vực riêng biệt để phân biệt rõ ràng với các lô
báo cáo trưởng BTP khác.
nhóm QC. 2. Đánh giá và xác định nguyên nhân:
Tiến hành kiểm tra và đánh giá nguyên nhân gây ra không đạt
chất lượng của lô BTP. Có thể là do lỗi trong quy trình sản
xuất, nguyên vật liệu không đạt chất lượng, hoặc các yếu tố
khác.
Xác định rõ nguyên nhân giúp đề ra biện pháp xử lý hiệu quả
và ngăn chặn lỗi tái diễn trong tương lai.
3. Đề ra biện pháp xử lý:
Dựa trên kết quả đánh giá nguyên nhân, đề xuất các biện
pháp xử lý cụ thể để khắc phục vấn đề và nâng cao chất
lượng lô BTP kế tiếp.
Biện pháp xử lý có thể là sửa chữa sản phẩm, tái chế, điều
chỉnh quy trình sản xuất, hoặc thay đổi nguyên vật liệu.

4. Viết phiếu xử lý:


Trình bày chi tiết biện pháp xử lý và các hành động cụ thể
trên phiếu xử lý. Ghi rõ thông tin về lô BTP không đạt chất
lượng, nguyên nhân gây ra lỗi, biện pháp xử lý, người VHM
và người phụ trách xử lý.
5. Báo cáo trưởng nhóm QC:
Báo cáo trưởng nhóm QC về việc phát hiện lô BTP không đạt
chất lượng, các biện pháp xử lý đề xuất và tình trạng xử lý.
Báo cáo này cần được trình bày một cách chi tiết và chính xác
để trưởng nhóm QC có cái nhìn rõ ràng về tình hình và đưa ra
các quyết định phù hợp.
Quá trình cô lập và xử lý lô BTP không đạt chất lượng yêu
cầu sự cẩn trọng và đảm bảo việc xử lý được thực hiện một
cách nhanh chóng và chính xác để tránh ảnh hưởng đến các lô
sản phẩm khác và đảm bảo chất lượng sản phẩm cuối cùng
đáp ứng yêu cầu chất lượng.
9 Kiểm tra ghi Tiến hành kiểm soát, kiểm tra, ghi chép Nhiệt độ - Độ ẩm - Hoàn
chép thông số Áp suất. thành
nhiệt độ, độ ẩm, Với tần suất kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm: 2h/lần; áp suất 1 lần/
áp suất ngày.
Yêu cầu : T (Nhiệt độ) ≤ 27ºC
: W (Độ ẩm) ≤ 60%
: P = Ptr – Png (Áp suất) > 0

10 Kiểm tra công Thực hiện kiểm tra công đoạn indate với tần suất 1h/lần, với Hoàn
đoạn indate các yêu cầu về: thành
dưới sự sắp xếp • Số lô
của trưởng • Thông tin đơn đặt hàng
nhóm QC • Thời gian indate
• Nhân viên và số máy indate

11 Giữ vệ sinh khu 1. Giữ vệ sinh khu vực thử xì và sản xuất: Hoàn
vực thử xì và Đảm bảo vệ sinh khu vực thử xì và sản xuất luôn được duy trì thành
sản xuất. Phơi, ở mức cao nhất. Thường xuyên làm vệ sinh bề mặt làm việc,
gom, phân loại sàn nhà, kệ và các thiết bị khác.
BTP thử xì. Bảo Loại bỏ các loại rác thải và BTP KPH một cách đúng quy
quản và kiểm trình, giữ cho khu vực làm việc luôn sạch sẽ và gọn gàng.
tra các thiết bị, 2. Phơi, gom, phân loại BTP thử xì:
dụng cụ được Phơi các mẫu thử xì đã được thử nghiệm hoặc sử dụng theo
giao: Máy thử đúng quy trình và đảm bảo việc phơi được thực hiện một
xì, cân điện tử, cách an toàn và hiệu quả.
khay lấy mẫu, Gom nhặt các mẫu thử xì sau khi đã phơi hoặc sử dụng một
giá phơi,… cách cẩn thận, đảm bảo không gây mất mát hoặc tác động đến
tính chất của mẫu.
Phân loại BTP thử xì theo quy định của công ty. Đảm bảo các
mẫu được đặt vào các vị trí phù hợp để tiện lợi cho việc kiểm
tra và sử dụng sau này.
3. Bảo quản và kiểm tra các thiết bị, dụng cụ được
giao: Bảo quản các thiết bị và dụng cụ được giao một
cách cẩn thận và đúng quy trình. Đảm bảo chúng luôn
ở trong tình trạng hoạt động tốt và sẵn sàng sử dụng.
Thực hiện kiểm tra định kỳ và bảo dưỡng các thiết bị, dụng
cụ. Nếu phát hiện bất kỳ sự cố hoặc hỏng hóc, báo cáo ngay
cho người có thẩm quyền để tiến hành sửa chữa hoặc thay
thế.
Đảm bảo các thiết bị đo và cân điện tử được hiệu chuẩn định
kỳ để đảm bảo tính chính xác của kết quả đo lường.
12 Thực hiện ghi 1.Ghi chép báo cáo chất lượng sản phẩm: Hoàn
chép báo cáo Sau khi thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm, bạn cần ghi thành
chất lượng sản chép kết quả của kiểm tra vào file báo cáo.
phẩm, các phiếu Báo cáo chất lượng sản phẩm ghi chép thông tin về các thông
kiểm tra nhiệt số chất lượng, đánh giá sản phẩm theo các tiêu chí quy định
độ, độ ẩm, và so sánh với các yêu cầu chất lượng đã đặt ra.
phiếu chuyển 2. Phiếu kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm:
đổi sản phẩm,… Ghi chép kết quả của các kiểm tra nhiệt độ, độ ẩm vào các
file kiểm tra tương ứng. Cần đảm bảo rằng việc kiểm tra này
được thực hiện theo đúng quy trình và định kì để đảm bảo
môi trường làm việc đủ điều kiện cho quy trình sản xuất.
3. Phiếu chuyển đổi sản phẩm:
Trong trường hợp sản xuất các sản phẩm có nhiều phiên bản
hoặc dạng khác nhau, cần thực hiện việc ghi chép các phiếu
chuyển đổi ĐĐH (thay đổi date).
Phiếu chuyển đổi sản phẩm ghi chép thông tin về sản phẩm
mới và các thông tin liên quan khác như số lượng, ngày thực
hiện chuyển đổi, người thực hiện (VHM), và nguyên nhân
chuyển đổi.

Kết quả cá nhân đạt được trong quá trình thử việc:

Qua quá trình thử việc, bản thân đã tích lũy thêm được nhiều kinh
nghiệm về lĩnh vực Quản lý chất lượng, học hỏi thêm được hiều kỹ năng
chuyên môn, kiến thức mới khi làm việc tại Công ty. Do bản thân chưa có nhiều
kinh nghiệm nên trong quá trình làm việc còn gặp sai sót, tôi sẽ cố gắng học hỏi
thêm để hoàn thành tốt công việc.
Ý kiến đóng góp, đánh giá của cá nhân về quá trình thử việc tại công ty:

Công ty có môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp, cởi mở, tích cực…

Tuy nhiên tôi có đề xuất công ty bố trí thêm máy thử xì cho nhân viên
QC, do khi máy lỗi thì cần thử xì nhiều dẫn đến việc làm chậm thời gian thử
của các máy khác. Mong muốn, nguyện vọng của cá nhân sau quá trình thử
việc tại công ty:

Mong muốn có thể được tiếp tục làm việc, gắn bó lâu dài với Công ty để đóng
góp toàn bộ khả năng, năng lực của mình cho sự phát triển của Công ty.
Bắc Giang, ngày 24 tháng 07 năm 2023
Người báo cáo

Ý kiến của Trưởng phòng :

...............................................................................................................................
..........

..........................................................................................................................
...............
........, ngày tháng năm

You might also like