Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 12

CẤP THOÁT NƯỚC

NHÀ CAO TẦNG


Giảng viên: Trần Đăng An, PhD
CHƯƠNG 2: SƠ ĐỒ HT CẤP NƯỚC NHÀ CAO TẦNG
• Sơ đồ phân vùng song song, phạm vi áp
dụng
• Sơ đồ phân vùng nối tiếp, phạm vi áp dụng
• Phân tích lợi ích của việc phân vùng song
song và nối tiếp so với sơ đồ thông dụng
hiện nay
A- Sơ đồ Cấp nước song song Cấp nước phân vùng song song

**Đặc điểm sơ đồ cấp nước phân vùng song song:


▪ Tòa nhà được chia thành các phân vùng với số lượng tầng mỗi vùng
khoảng 4-5 tầng (Việt Nam), 8-10 tầng (các nước khác).

▪ Lưu lượng Qbi = Q vùng i; Hi = 2Hi-1

▪ Các phân vùng cấp nước là độc lập nhau.

▪ Hệ thống sử dụng một hoặc nhiều bơm cấp nước lên két nước của mỗi phân
vùng.

▪ Mỗi bể chứa thường được thiết kế có dung tích bằng lưu lượng sử dụng trong
một ngày đêm của mỗi phân vùng.

▪ Mỗi bể chứa từng phân vùng được đặt ở tầng phía trên phân vùng đó và
cấp nước cho các tầng phía dưới nó.

▪ Ngoài ra hệ thống này còn có thể sử dụng bơm tang áp nếu cần thiết.
A- Sơ đồ Cấp nước song song Cấp nước phân vùng song song

**Phân loại sơ đồ cấp nước phân vùng song song:

Bơm + Bơm tăng áp


Hệ thống sử dụng bơm
Bơm + Bình khí nén
A- Sơ đồ Cấp nước song song Cấp nước phân vùng song song

**Ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng:

Ưu điểm Nhược điểm Áp dụng


▪ Quản lý được áp lực cấp nước của các
▪ Chi phí ban đầu cao hơn ▪ Nhà từ 17-40 tầng (50-
vùng
các hệ thống khác 100m)

▪ Tăng cường tính linh hoạt và an toàn ▪ Áp lực cao ở các phân
cấp nước cho các vùng. vùng phía trên.

▪ Không cần tốn diện tích lắp đặt công


trình chuyển nước ở tầng trên mỗi
phân vùng.

▪ Chi phí vận hành giảm do không có áp


lực dư.
B- Sơ đồ Cấp nước nối tiếp Cấp nước phân vùng nối tiếp

**Đặc điểm sơ đồ cấp nước phân vùng nối tiếp:


▪ Tòa nhà được chia thành các phân vùng với số lượng tầng mỗi vùng
khoảng 4-5 tầng (Việt Nam), 8-10 tầng (các nước khác).
▪ Qb1  3Q1 ; Qb2  2Q1 ; Qb3  Q1; Hb2  H1; Hb2  H2; Hb2  H3 PUMP

▪ Các phân vùng kết nối với nhau thông qua bể chứa chuyển tiếp.

▪ Hệ thống sử dụng một hoặc nhiều bơm cấp nước để bơm nước chuyển
nước từ phân vùng dưới lên phân vùng phía trên.
PUMP

▪ Các bể chứa thường được thiết kế đảm bảo dung tích sử dụng cho từng
phân vùng và cho các phân vùng phía trên nó.

▪ Các bể chứa được đặt ở tầng kỹ thuật của mỗi phân vùng.

▪ Ngoài ra hệ thống này còn có thể sử dụng bơm tăng áp ở các phân PUMP

vùng (nếu cần thiết). SUMP


TANK
B- Sơ đồ Cấp nước nối tiếp Cấp nước phân vùng nối tiếp

**Phân loại sơ đồ cấp nước phân vùng nối tiếp:

PUMP

PUMP

PUMP

Sử dụng bể chứa + Bơm tăng áp SUMP


TANK Sử dụng bơm tăng áp
B- Sơ đồ Cấp nước nối tiếp Cấp nước phân vùng nối tiếp

**Ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng:


Ưu điểm Nhược điểm Áp dụng
▪ Áp dụng đảm bảo yêu cầu cấp nước và
▪ Chi phí ban đầu cao hơn
không cao ở mỗi vùng ▪ Công trình > 40 tầng
các hệ thống khác
▪ Tốn diện tích để lắp đặt
▪ Không cần phải có thiết bị giảm áp bể chứa/két nước và
bơm tăng áp
▪ Rủi ro liên quan đến chất
▪ Không cần sử dụng đường ống và thiết lượng nước khi lưu trữ
bị chịu áp cao lâu ngày trong các bể
chứa của mỗi phân vùng
▪ Đơn giản trong quản lý áp lực mỗi
vùng
▪ Đơn giản trong việc thiết kế hệ thống vì
mỗi vùng có một bể chứa riêng.
C- Sơ đồ Cấp nước khác Cấp nước sử dụng bể giảm áp

**Đặc điểm sơ đồ cấp nước bể giảm áp


▪ Trong hệ thống này áp suất được phá vỡ bằng cách đưa vào một bể ngắt ở mỗi vùng từ 5 đến 8 tầng.

▪ Qb1 = Q1 + Q2 + Q3 +....; Hb1  Hhh+hw + htd

▪ Toàn bộ tòa nhà được phân chia thuận tiện thành các khu phù hợp, mỗi khu từ 5 đến 8 tầng.

▪ Dung tích của mỗi bình tích áp không được nhỏ hơn 2000 lít cho mỗi bình xả nước và các mục đích
sinh hoạt khác riêng biệt.

▪ Nước ban đầu được bơm lên bể chứa trên cao và sau đó bể áp lực ngắt nhận cung cấp thông qua hệ
thống lấy nước.

▪ Việc bố trí hạ tầng được thực hiện để cung cấp nguồn cung cấp cho các tầng dưới.

▪ Thường mỗi bể phục vụ cho 8 tầng chia là 2 nhánh, mỗi nhánh phục vụ 4 tầng

▪ Đường xuống từ bồn chứa phía trên đóng vai trò là đầu vào cho bồn chứa phía dưới, do đó giới hạn áp
suất đầu ống trong đường ống đến 25m.
C- Sơ đồ Cấp nước khác Cấp nước sử dụng bể giảm áp
**Ưu nhược điểm và phạm vi áp dụng:

Ưu điểm Nhược điểm Áp dụng


▪ Nước luôn có trong bể
giảm áp nên đảm bảo ▪ Áp lực dư không được sử
▪ Cho nhà từ 9-16 tầng (≤ 50m)
yêu cầu cấp nước tới dụng triệt để đặc biệt là ở
các đối tượng sử các tầng phía dưới.
dụng.
▪ Bể ngắt được sử dụng
trên các tầng khác
nhau trong các tòa nhà
▪ Tốn không gian bố trí thiết bị
cao tầng, giúp xác định
và bể giảm áp.
cỡ đường ống dễ dàng
hơn so với tăng đơn lẻ
THE END!
THE END!
Landmark81 Keangnam Hanoi Landmark Tower Lotte Center Hà Nội Bitexco Financial Tower TechnoPark Tower
461.2 m 336 m 272 m 262.5 m 226 m
81 tầng 72 tầng 65 tầng 68 tầng 45 tầng
2018 2011 2014 2010 2021

You might also like