Professional Documents
Culture Documents
File 20210511 043714 Nguyen Ly Ke Toan C3 Tai Khoan & Ghi So Kep
File 20210511 043714 Nguyen Ly Ke Toan C3 Tai Khoan & Ghi So Kep
File 20210511 043714 Nguyen Ly Ke Toan C3 Tai Khoan & Ghi So Kep
1
11-05-2021
2
11-05-2021
- Đối tượng kế toán luôn vận động theo 2 mặt đối lập nhau:
Tiền (Thu và Chi); Nợ vay (Vay và trả nợ) => Tài khoản chia 2 bên
để phản ánh, theo dõi và gọi là bên Nợ và bên Có.
3
11-05-2021
Quy ước
Quy ước
4
11-05-2021
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Tổng phát sinh tăng – Tổng phát sinh giảm
9
Bài tập minh họa 1: Ngày 01/01/20X0, tiền mặt của doanh nghiệp
hiện có là 30.000.000 đồng. Trong tháng 01 có các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh như sau:
(1) Rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt: 10.000.000 đồng.
Yêu cầu: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào tài
khoản tiền mặt.
10
5
11-05-2021
(1)10.000.000
15.000.000 (3)
(2) 20.000.000
30.000.000 15.000.000
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Tổng phát sinh tăng – Tổng phát sinh giảm
12
6
11-05-2021
(1) Vay ngắn hạn ngân hàng trả nợ cho người bán : 20.000.000 đồng.
(2) Dùng tiền mặt tại quỹ trả nợ cho người bán: 15.000.000 đồng.
(3) Mua một máy scan chưa trả tiền cho người bán: 25.000.000 đồng.
Yêu cầu: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào tài
khoản nợ người bán.
13
(1) 20.000.000
25.000.000 (3)
(2) 15.000.000
35.000.000 25.000.000
7
11-05-2021
8
11-05-2021
Bài tập minh họa 3: Trong tháng 01/20X0 doanh nghiệp phát sinh
các nghiệp vụ liên quan đến doanh thu và chi phí như sau:
(1) Bán hàng hóa thu bằng tiền mặt là 10.000.000 đồng. Trị giá
vốn của số hàng hóa bán này là 8.000.000 đồng.
(2) Bán thành phẩm thu bằng tiền gửi ngân hàng là 15.000.000
đồng. Trị giá vốn của thành phẩm bán này là 11.000.000 đồng.
(3) Chi phí bán hàng phát sinh trong tháng là 2.000.000 đồng.
Yêu cầu: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên vào tài
khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá vốn hàng bán và
chi phí bán hàng. 17
Cuối tháng
(3) 2.000.000 2.000.000
kết chuyển
2.000.000 2.000.000
18
9
11-05-2021
Minh họa 1: Trong kỳ, doanh nghiệp phát sinh nghiệp vụ kinh tế
mua nguyên vật liệu chưa trả tiền cho người bán 20.000.000 đồng.
Đối tượng kế toán: - Nguyên vật liệu: giá trị tăng 20.000.000 đồng.
- Phải trả người bán: giá trị tăng 20.000.000 đồng
Nợ TK 152 20.000.000
Có TK 331 20.000.000
20
20
10
11-05-2021
21
11
11-05-2021
Minh họa 2 (định khoản giản đơn): Trong kỳ, doanh nghiệp
trả nợ người bán bằng tiền gửi ngân hàng: 30.000.000 đồng.
Nợ TK 331 30.000.000
Có TK 112 30.000.000
23
Minh họa 3 (định khoản phức tạp): Vay ngắn hạn ngân
hàng 100.000.000 đồng trong đó đã dùng để trả nợ cho người
bán là 60.000.000 đồng và số còn nhập quỹ tiền mặt.
Nợ TK 331 60.000.000
Nợ TK 111 40.000.000
Có TK 341 100.000.000
24
12
11-05-2021
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 150.000.000 đồng.
2. Thu hồi tạm ứng bằng hàng hóa 20.000.000 đồng.
3. Vay ngân hàng để trả nợ người bán 200.000.000 đồng.
4. Nhận góp vốn bằng tài sản cố định hữu hình trị giá 450.000.000 đồng.
5. Chuyển khoản trả lương cho nhân viên 200.000.000 đồng.
6. Khách hàng thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản 250.000.000 đồng.
7. Mua nguyên liệu chưa thanh toán cho người bán 180.000.000 đồng.
8. Trả nợ nhà cung cấp bằng tiền mặt 150.000.000 đồng, tiền gửi ngân hàng 130.000.000 đồng.
9. Dùng lợi nhuận chưa phân phối trích bổ sung quỹ đầu tư phát triển 150.000.000 đồng.
10. Chi tạm ứng bằng tiền mặt cho nhân viên 70.000.000 đồng. 25
Bài 3.3.2: Một một doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên hàng tồn kho,
trong kỳ có tình hình như sau: (Đơn vị tính: đồng)
1. Bán hàng thu tiền mặt 22.000.000 đồng, trong đó thuế giá trị gia tăng (GTGT) 2.000.000 đồng.
2. Đem tiền mặt gửi vào ngân hàng 30.000.000 đồng, chưa nhận được giấy báo Có.
3. Thu tiền mặt do bán tài sản cố định hữu hình 63.000.000 đồng.
4. Chi tiền mặt vận chuyển hàng hóa đem bán 300.000 đồng.
5. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000 đồng.
6. Nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền gửi ở nghiệp vụ 2.
7. Vay ngắn hạn ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 100.000.000 đồng.
8. Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 50.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10% và được thanh
toán bằng tiền mặt.
9. Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm về sử dụng ngay 360.000 đồng.
12. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 25.000.000 đồng, chi tiền mặt tạm ứng lương cho
nhân viên 20.000.000 đồng.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Giả sử: Tất cả các tài khoản đề có số dư hợp lý và hợp lệ. 26
13
11-05-2021
Bài 3.3.3: Tại doanh nghiệp có các tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000 đồng).
A - Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
Bài 3.3.4: Tại doanh nghiệp có các tài liệu sau: (Đơn vị tính 1.000 đồng).
A - Số dư đầu kỳ của các tài khoản:
Tiền mặt 1.000 Phải trả người bán 12.000 Trong đó:
Tiền gửi ngân hàng 30.000 Thuế phải nộp Nhà nước 3.000 - Phải thu khách hàng chi tiết như sau:
Phải thu khách hàng 9.000 Vay và nợ thuê tài chính 20.000 + Khách hàng X: 4.000
Hàng hóa 50.000 Vốn chủ sở hữu 100.000 + Khách hàng Y: 5.000
Tài sản cố định hữu hình 60.000 Lợi nhuận chưa phân phối 5.000 - Doanh nghiệp hiện tại chỉ mua hàng
Khấu hao tài sản cố định (10.000) từ duy nhất nhà cung cấp N.
B - Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 3.000.
2. Cho nhân viên tạm ứng 500 bằng tiền mặt.
3. Khách hàng Y trả nợ bằng tiền gửi ngân hàng 3.000.
4. Nhận vốn góp bằng tài sản cố định hữu hình nguyên giá 30.000
5. Ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp 6.000 bằng tiền gửi ngân hàng.
6. Chi tiền gửi ngân hàng nộp thuế Nhà nước 1.000.
C - Yêu cầu:
Định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh.
Phản ánh vào tài khoản kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, phải thu khách hàng, phải trả người bán.
Lập bảng cân đối phát sinh.
28
Lập Báo cáo tình hình tài chính.
14
11-05-2021
29
15