Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

CẤU TRÚC VÀ MỨC ĐỘ

Passage 1
Trong một đề full IELTS Reading, Passage 1 là bài đọc đầu tiên và có các điểm như sau cần
lưu ý:

o Độ khó: dễ nhất trong số 3 passage của đề Reading IELTS.


o Số lượng từ trong bài đọc: khoảng 850 - 900 từ.
o Số lượng bài tập: 2-3 dạng bài.
o Số lượng câu hỏi:chia cho 2-3 dạng bài tập.

Đây là bài dễ nhất trong 3 bài nên phải lấy điểm ở phần này. Do đó, không được để sai
quá 2 câu.
Passage 2
Trong một đề full IELTS Reading, Passage 2 là bài đọc thứ hai và có các điểm như sau cần
lưu ý:

Độ khó: khó vừa, khó hơn passage 1 và dễ hơn passage 3 của đề Reading IELTS.

 Số lượng từ trong bài đọc: khoảng 850 - 900 từ.


 Số lượng bài tập: 2-3 dạng bài.
 Số lượng câu hỏi: 13 câu chia cho 2-3 dạng bài tập.

Đây là bài khó vừa trong 3 bài nên phải cố gắng lấy điểm ở phần này. Do đó, không
được để sai quá 3 câu.
Passage 3
Trong một đề full IELTS Reading, Passage 3 là bài đọc cuối cùng và có các điểm như sau
cần lưu ý:

 Độ khó: khó nhất trong số 3 bài đọc của đề Reading IELTS.


 Số lượng từ trong bài đọc: khoảng 850 - 900 từ.
 Số lượng bài tập: 2-3 dạng bài.
 Số lượng câu hỏi: 14 câu chia cho 2-3 dạng bài tập.

Đây là bài khó nhất nên chỉ luyện passage 3 khi đã làm ổn 2 passage kia rồi. Nếu có
mục tiêu IELTS 7.0 trở lên thì cố gắng chăm chỉ luyện part này và cố gắng làm sai
không quá 5 câu.
Dạng True/ False/ Not Given và dạng Yes/ No/ Not Given
1. Dạng T/F/NG

- T: Nói về sự thật trong bài đọc. Phản ánh đúng ý trong đoạn văn.
- F: Khi câu statement trái nghĩa với ý bài đọc. Từ trái nghĩa.
- NG: Không hề nhắc đến trong bài đọc
Thừa tính từ, từ mang nghĩa so sánh, từ trường nghĩa.
VD: Passage: Gấu/ Nhiều bệnh/ Do nhiều mỡ dưới da.
Statement 1: Gấu/có mỡ dưới da/ mắc nhiều bệnh liên quan đến mỡ. -T
Statement 2: Gấu/ có mỡ dưới da/ không mắc nhiều bệnh liên quan đến mỡ - F
Statement 3: Gấu/ có mỡ dưới da/ mắc bệnh không liên quan đến mỡ - NG

Chú ý:
- Thông tin sẽ lần lượt so với thứ tự câu.
- Luôn có đầy đủ 3 loại T/F/NG.
- Phần NG thường sẽ thừa các từ loại: N, Adj, Adv, V, Các từ chỉ so sánh hơn, kép, nhất.
VD: She was MISS Ha Noi in 2023
Statement: She was the most beautiful girl in HN in 2023. --> NG

CHÚ Ý CÁC TỪ DỄ GẶP TRONG CÁC CÂU NG

1. The first one to…, The first/second/…, the best/most, so sánh về số lượng: all, every,
ma’jority (Phần lớn, chính), some, any, maybe/perhaps, to be likely,…
2. Tính từ hay bị lừa: Red/reddish, màu thêm -ish (nhạt màu),….

2.Y/N/NG

- Kiểm tra độ hiểu thông tin, thông điệp, ý nghĩa, ý kiến, ngụ ý đằng sau.
Đưa ra opinion dựa trên ý kiến của tác giả/ người viết

Vd: She was MISS HN in 2023


Statement: She is a beautiful girl in HN. ---> Y

+ Chọn F/N khi:


1. Trường hợp sai nghĩa: đưa ra từ trái nghĩa, ý trái nghĩa.
2. Sai về số lượng: a couple >< person, people (mọi người chung) >< peoples (nói về nhiều
nhóm người/ chủng tộc/ dân tộc).
+ Chọn NG khi:
1. Thông tin không được nhắc đến trong bài.
2. Thừa từ loại.
3. Thừa ý, so sánh…

You might also like