Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3 Vat Li Dai Cuong
Chuong 3 Vat Li Dai Cuong
Chuong 3 Vat Li Dai Cuong
❖Nếu ngoại lực tác động lên chất điểm trong khoảng
thời gian từ t1 đến t2, ta chia khoảng (t2 - t1) thành
những khoảng rất nhỏ dt rồi cộng các xung lực
trong những khoảng dt với nhau để tìm sự biến
thiên của động lượng của chất điểm, nghĩa là lấy
tích phân biểu thức (2).
𝑝2 𝑡2
Ԧ
න 𝑑𝑝Ԧ = න 𝐹𝑑𝑡
𝑝1 𝑡1
𝑡2
Ԧ 𝑑𝑡
⇒ Δ𝑃 = න 𝐹.
𝑡1
1. ĐỊNH LUẬT BIẾN THIÊN VÀ BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
Δ𝑃 = 𝐹Ԧ න 𝑑𝑡 = 𝐹Δ𝑡
Ԧ
𝑡1
Một chất điểm cô lập hoặc hợp lực tác dụng lên nó
bằng không thì động lượng của nó được bảo toàn.
1. ĐỊNH LUẬT BIẾN THIÊN VÀ BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
𝑑 𝑝Ԧ𝑖
𝐹𝑖 = 𝐹Ԧ𝐼𝑖 + 𝐹𝐸𝑖 =
𝑑𝑡
1. ĐỊNH LUẬT BIẾN THIÊN VÀ BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
Ԧ
𝑃 = 𝐹𝑑𝑡
𝑃 : động lượng toàn phần của hệ
𝐹Ԧ : Tổng ngoại lực tác dụng lên hệ
1. ĐỊNH LUẬT BIẾN THIÊN VÀ BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
𝑑𝑃
𝐹Ԧ = = 0 ⇒ 𝑃 = 𝑐ons𝑡
𝑑𝑡
Định luật bảo toàn động lượng toàn phần của một
hệ chất điểm: Một hệ cô lập hoặc khi hợp lực tác
dụng lên hệ bằng không thì động lượng toàn phần của
hệ được bảo toàn.
1. ĐỊNH LUẬT BIẾN THIÊN VÀ BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
r r
V m v
M
Chiếu (*) lên chiều dương: chiều giật lùi của pháo:
Có hai cách giảm sự giật lùi của
súng:
𝑀𝑉 − 𝑚𝑣 + 𝑚1 𝑣1 = 0 o Tăng khối lượng của súng.
o Tăng vận tốc và lượng khí thoát
ra phía sau.
𝑚𝑣 − 𝑚1 𝑣1 Sự bảo toàn động lượng của hệ
⇒𝑉= cũng chính là nguyên tắc chuyển
𝑀
động phản lực của tên lửa, của
máy bay phản lực và của tàu vũ trụ.
1. ĐỊNH LUẬT BIẾN THIÊN VÀ BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
r
❖ VD2: Chuyển V
𝑑𝑉 𝑑𝑚 Phương trình
⇒𝑚 = 𝐹Ԧ + 𝑢
𝑑𝑡 𝑑𝑡 Meshersky
1. ĐỊNH LUẬT BIẾN THIÊN VÀ BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
𝑑𝑉 𝑑𝑚 Phương trình
𝑚 = 𝐹Ԧ + 𝑢
𝑑𝑡 𝑑𝑡 Meshersky
❖ Khi lưu lượng thoát khí trong 1 giây không đổi thì:
dm/dt = − hay dm = −dt (: hằng số dương)
Tính tích phân ta có:
m = m0 − t
Trong đó: m0 là khối lượng của tên lửa lúc ban đầu.
1. ĐỊNH LUẬT BIẾN THIÊN VÀ BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG
❖ Bỏ qua sức cản không khí, chỉ xét đến trọng lực thì:
r r
F = mg
Thay F và m vào phương trình Meshersky:
𝑑𝑉
𝑚 = 𝑚𝑔Ԧ + 𝜇𝑢
𝑑𝑡
Chiếu lên chiều dương (hướng chuyển động)
𝜇𝑢𝑑𝑡 t0 = 0 𝑚0
𝑑𝑉 = −𝑔𝑑𝑡 + 𝑉 = −𝑔𝑡 + 𝑢 ln
𝑚0 − 𝜇𝑡 𝑚0 − 𝜇𝑡
V0 = 0
2. ĐỊNH LUẬT BIẾN THIÊN VÀ BẢO TOÀN MÔMEN ĐỘNG LƯỢNG
r
𝑀 = 𝑟
Ԧ𝑥𝐹Ԧ F
r
O F
h r a
r
Hình 2.1: Bieåu dieãn vector moâmen löïc
2. ĐỊNH LUẬT BIẾN THIÊN VÀ BẢO TOÀN MÔMEN ĐỘNG LƯỢNG
𝐿 = 𝑟
Ԧ𝑥Ԧ
𝑝
Trong đó:
𝑟Ԧ : bán kính vector nối từ O đến chất điểm P
𝑝Ԧ : động lượng của chất điểm.
2. ĐỊNH LUẬT BIẾN THIÊN VÀ BẢO TOÀN MÔMEN ĐỘNG LƯỢNG
𝑑𝐿
= 𝑣𝑥 Ԧ 𝐹Ԧ = 𝑀
Ԧ 𝑝Ԧ + 𝑟𝑥
𝑑𝑡
Vì: 𝑣𝑥
Ԧ 𝑝Ԧ = 𝑣𝑥𝑚
Ԧ 𝑣Ԧ = 𝑚𝑣𝑥
Ԧ 𝑣Ԧ = 0
2. ĐỊNH LUẬT BIẾN THIÊN VÀ BẢO TOÀN MÔMEN ĐỘNG LƯỢNG
𝐹𝑖 = 𝐹𝐸𝑖 + 𝐹𝑖𝑗
Trong đó: 𝑗=1;𝑗≠𝑖
O
𝐴12 = 𝐾2 − 𝐾1
Ԧ 𝑠Ԧ = 0
ර 𝐹𝑑
(𝐶)
3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG
𝑈 ′ (𝑥, 𝑦, 𝑧) = 𝑈(𝑥, 𝑦, 𝑧) + 𝐶
3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG
M(x, y, z)
Nên: 𝐴𝑀𝑁 = 𝑈𝑀 − 𝑈𝑁
𝜕𝑈 𝜕𝑈 𝜕𝑈
Nên: 𝐹𝑥 = − ; 𝐹𝑦 = − ; 𝐹𝑧 = −
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG
𝜕 𝜕 𝜕
Vì vậy: ∇𝑈 = 𝑖Ԧ + 𝑗Ԧ + 𝑘 𝑈
𝜕𝑥 𝜕𝑦 𝜕𝑧
Nên: 𝐹Ԧ = −∇𝑈
3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG
❖ Các lực phi bảo toàn là các lực không thể được
biểu diễn bởi một hàm thế năng.
Ví dụ: Lực ma sát, lực nhớt của chất lưu, ... Các lực
này còn gọi là các lực tiêu tán.
3. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG
𝐸2 − 𝐸1 = 𝐴𝐸
❖ Trong đó:
rM N
cho nó chuyển dời từ M rN
𝑀
Nếu h << R thì U(r) = U(h) thì: 𝑔=𝐺 2
𝑟
Nên thế năng của vật thể ở gần mặt đất là:
𝑈(𝑟) = 𝑚𝑔ℎ
5. BÀI TOÁN VA CHẠM
m2 m1+m2
m1 𝑣1 𝑣2
𝑉
1 1
❖ Động năng trước va chạm: K = m1 v1 + m 2 v 22
2
2 2
1
❖ Động năng sau va chạm: K ' = ( m1 + m 2 ) v 2
2
5. BÀI TOÁN VA CHẠM
2 2 2
❖ Ta được cơ năng tiêu hao sau va chạm
𝑚1 𝑚2
𝑄= (𝑣Ԧ1 − 𝑣Ԧ2 )2
2(𝑚1 + 𝑚2 )
5. BÀI TOÁN VA CHẠM
𝑣1 ′ m1 m2 𝑣2 ′
𝑚1 2 𝑚2 2 𝑚1 2 𝑚2 2
𝑣1 + 𝑣2 = 𝑣′1 + 𝑣′2
2 2 2 2
𝑃 = 𝑐ons𝑡 ⇔ 𝑃𝑇 = 𝑃𝑆
𝑀 = 𝑅 × 𝐹Ԧ = 0 ⇒ 𝐿 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡
𝐴12 = 𝐾2 − 𝐾1 𝐴𝑀𝑁 = 𝑈𝑀 − 𝑈𝑁
𝐾 + 𝑈 = 𝑐ons𝑡
4. BÀI TOÁN VA CHẠM