Professional Documents
Culture Documents
Vật lý 1 - HK1 23-24 - Đại trà
Vật lý 1 - HK1 23-24 - Đại trà
Trang 1
Câu 6: (2,0 điểm)
Cho hệ như hình: vật m1 và m2 đều có khối lượng
3kg, ròng rọc là một trụ đặc đồng chất khối lượng M = 1 kg.
Biết dây không co giãn, có khối lượng không đáng kể và
không trượt trên mặt ròng rọc. Hệ số ma sát trượt giữa vật
m1 và mặt phẳng ngang là 0,15. Phải kéo vật m 1 một lực F
bằng bao nhiêu để vật m2 đi lên với gia tốc a = 2 m/s 2. Biết
góc hợp bởi lực ⃗F và phương ngang là α = 30o.
Lấy g = 9,8 m/s2
Chuẩn đầu ra của học phần (về kiến thức) Nội dung kiểm tra
[CĐR 1.1] Hiểu rõ các khái niệm, định lý, định luật liên quan đến cơ học Câu 1, 2, 3, 5, 6
chất điểm, hệ chất điểm, cơ học vật rắn và cơ học chất lỏng.
[CĐR 2.1] Vận dụng kiến thức về cơ học để giải bài tập có liên quan.
[CĐR 1.3] Hiểu rõ các khái niệm, các quá trình biến đổi và các nguyên lý Câu 4,7
nhiệt động học của chất khí.
[CĐR 2.3] Vận dụng kiến thức về nhiệt học để giải thích các hiện tượng liên
quan đến nhiệtđộ và giải bài tập về nhiệt học
Trang 2
Đáp án và thang điểm Vật lý 1
Thi ngày 25-12-2022
Người soạn:
Câu Lời giải Điểm
1 Áp suất ở đáy hai ly bằng nhau và lực tác dụng vào đáy hai ly cũng bằng 0,5
nhau.
Giải thích:
Áp suất ở bề mặt cả hai ly đều bằng nhau, là áp suất P o. Ta có áp suất ở đáy
ly tuân theo quy luật: P=P o+ ρghvới ρ là mật độ khối lượng của nước, h là 0,5
độ cao của mực nước trong ly. Vì cả hai ly đổ cùng mực nước nên áp suất
tại đáy là bằng nhau.
F
Mặc khác ta có P= suy ra lực tác dụng vào đáy ly: F=P . A . Vì hai ly có
A
cùng diện tích đáy A và có cùng áp suất ở đáy, nên lực tác dụng vào đáy ly
là như nhau.
2 Khi vận động viên gập người lại, tốc độ quay của cô sẽ tăng. 0,25
Giải thích:
Vận động viên đang quay chậm thì gập người lại, tổng momen ngoai lực 0,5
tác dụng vào cô ấy lúc này bằng 0 nên momen động lượng bảo toàn:
→
∑ τ =0 ⇒ ⃗L =I ⃗ω =const
Mặc khác momen quán tính I tỉ lệ với ∑ mr 2. Khi cô ấy gập người lại thì r 0,25
giảm nên I giảm, suy ra ω tăng hay tốc độ quay tăng.
3 Xét hệ bi sắt – Trái đất, áp dụng bảo toàn cơ năng từ vị trí đầu đến chân 0,5
mặt nghiêng (có độ cao h), chọn gốc thế năng tại chân mặt nghiêng.
∆ K + ∆ U g =0 ↔
[( 1
2
1
) ]
M v 2 + I ω 2 −0 + ( 0−Mg h )=0
2
( )( )
2
1 2 1 2 2 v
↔ Mv + MR =Mg h 0,5
2 2 5 R
1
2
2
(
↔ M + M v2 =Mg h
5 )
1 7 2
↔ . M v =Mg h
2 5
1 2 5
↔ . M v = Mg h
2 7
Vậy động năng tịnh tiến của bi sắt tại chân mặt nghiêng là
1 2 5
K= M v = Mg h
2 7
4 Chu trình ABCA là chu trình ngược, sau một chu trình ngược hệ nhận 0,5
công.
Công hệ nhận được sau một chu trình bằng diện tích của chu trình.
1
W ABCA = A ABC = . ( 2.1,013 . 10 ) . ( 0 ,3 )=30390 J
5
2
Sau một chu trình: ∆ E∫ ¿=0 ↔ W +Q =0 ¿
ABCA ABCA
0,5
Suy ra nhiệt lượng hệ trao đổi sau một chu trình ABCA là:
Q ABCA =−W ABCA =−30390 J <0
Vậy hệ tỏa nhiệt.
5 a. Xét giai đoạn vật M trượt xuống không vận tốc đầu trên rãnh (ở độ cao 0,5
h = 35 cm) cho đến trước khi va chạm vật m vật đạt tốc độ vi, do M trượt
không ma sát nên cơ năng bảo toàn. Chọn gốc thế năng ở cuối rãnh.
Trang 3
∆ K + ∆ U g =0 → ( 12 M v −0)+( 0−Mgh)=0
2
i
{
x f =v 1 f t (3)
1 2
y f = g t (4 )
2
Khi M chạm sàn tại A, ta có yA =
0,95m, thế vào (4) ta tính được thời
gian M đi từ O đến A là tA = 0,45s. Thế vào (3) ta tính được xA = 0,87.0,45 0,5
= 0,39 m.
Tương tự khi xét đối với vật m bay ra khỏi rãnh và chạm sàn tại B có xB =
3,5.0,45 =1,58 m.
Kết luận: vật M và m chạm sàn lần lượt tại hai điểm A (39 cm, 95 cm)
và B (158 cm, 95cm) so với điểm cuối của rãnh.
6 Phân tích lực tác dụng vào các vật như hình vẽ. Hình
Chọn chiều dương là chiều chuyển động. (0,5)
PTĐLH của các vật như sau:
Vật m1: {
∑ F1 x =Fcosα−f k −T 1=m1 a1 (1)
∑ F 1 y =n+ Fsinα −F g 1=0
PTĐLH
(0,5)
Ròng rọc: ∑ ⃗τ =I ⃗
α → R . T ' 1−R .T ' 2=I . α (2)
Biến
Vật mo:
đổi ra
∑⃗ a2 → ∑ F 2 x =T 2−F g 2=m2 a2 (3)
F 2=m2 ⃗
biểu
' a
Do dây không giãn, ta có: T 1=T 1 ; a1=a2=a=a RR=Rα → α = thức a
R
1
(0,5)
2
Theo bài ra, ròng rọc là trụ đặc nên có I = M R
2
Thế vào các phương trình (1), (2), (3), và cộng vế theo vế chúng ta được biểu Tính F
thức tính gia tốc của m1 và m2: (0,5)
Trang 4
Fcos α −f k −F g 2 Fcos α −μk ( F g 1−Fsinα ) −F g 2
a= =
M M
m1 +m2 + m1 +m2+
2 2
Như vậy, độ lớn lực F kéo m1 để m2 đi lên với gia tốc a = 1 m/s2 là:
F=
(
m1 +m2+
M
2 )
a+ F g 2 + μ k F g 1
=
( 3+ 3+0 , 5 ) .2+3.9 , 8+ 0 ,15.3 .9 , 8
=50 N
cos α + μk . sinα o
cos 30 +0 , 15. sin 30
o
7 a. Theo bài ra, nhiệt độ ở trạng thái 1 là T 1 = 27oC + 273 = 300K. Khí lý 0,5
tưởng lưỡng nguyên tử nên i = 5, suy ra hệ số nhiệt dung phân tử γ =1 , 4
Quá trình 31 là đẳng nhiệt nên T3 = T1 = 300 K
Xét quá trình đẳng nhiệt 31 có:
V 3 p1
p3 V 3 = p1 V 1 → = =5(1)
V 1 p3
Xét quá trình đoạn nhiệt: 23 có:
γ
2
γ
3
γ
p2 V = p3 V ↔ p 1 V = p 3 V →
2
γ
3 ( )
V 2 1 ,4 p3 −1 V 2
V3
= =5 → =0 , 32(2)
p1 V3
Từ (1) và (2) ta suy ra:
V2 0,5
=1 , 6
V1
Xét quá trình đẳng áp 12:
V2 V1 V2
= → T 2 = . T 1=480 K
T 2 T1 V1
Vậy nhiệt độ thấp nhất của chu trình là 300K và cao nhất của chu trình là
480K.
b. Nhiệt lượng trao đổi trong từng quá trình: 0,5
Q12=n C p ( T 2−T 1 ) >0
Q23=0
V1
Q31=nR T 3 ln < 0
V3
Nhiệt lượng hệ nhận vào là: h Q =Q 12
Nhiệt lượng hệ tỏa ra là: Qc =Q31
Hiệu suất của động cơ nhiệt:
V3 V3
nR T 3 ln T 3 ln 0,5
|Q c| |Q31| V1 V1
e=1− =1− =1− =1−
Qh Q12 i+ 2 i+ 2
n R ( T 2−T 1 ) ( T 2−T 1 )
2 2
300. ln 5
→ e=1− =23 , 4 %
3 , 5.180
Trang 5