Professional Documents
Culture Documents
Đề Vip 9 - Phát Triển Đề Minh Họa Tham Khảo BGD Môn Hóa Năm 2024 (HP2
Đề Vip 9 - Phát Triển Đề Minh Họa Tham Khảo BGD Môn Hóa Năm 2024 (HP2
Đề Vip 9 - Phát Triển Đề Minh Họa Tham Khảo BGD Môn Hóa Năm 2024 (HP2
Câu 41. Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
A. Propan. B. Butan. C. Benzen. D. Propilen.
Câu 42. Công thức của crom(VI) oxit là
A. K2CrO4. B. Cr(OH)3. C. CrO3. D. Cr2O3.
Câu 43. Hợp chất CaCO3 tan được trong nước khi có mặt khí nào sau đây?
A. O2. B. N2. C. H2. D. CO2.
Câu 44. Este nào sau đây có tham gia phản ứng tráng bạc?
A. CH3COOCH3. B. HCOOCH3. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOC2H5.
Câu 45. Kim loại Al tác dụng được với dung dịch chất nào sau đây?
A. NaCl. B. KOH. C. K2SO4. D. NaNO3.
Câu 46. Kim loại nào sau đây được dùng để chế tạo tế bào quang điện?
A. Cs. B. Fe. C. Al. D. Na.
Câu 47. Số nguyên tử nitơ có trong phân tử Ala-Lys-Gly là
A. 3. B. 5. C. 4. D. 2.
Câu 48. Polime nào sau đây có cấu trúc mạng không gian?
A. Tơ nitron. B. Cao su lưu hóa. C. Poli(vinyl clorua). D. Tơ axetat.
Câu 49. Ở nhiệt độ cao, kim loại Fe tác dụng với khí Cl2 thu được muối trong đó sắt có số oxi hóa là
A. +2. B. +3. C. +1. D. +4.
Câu 50. Kim loại nào sau đây tan hết trong nước ở điều kiện thường?
A. Fe. B. Ag. C. Ba. D. Mg.
Câu 51. Trong các chất dưới đây, chất góp phần nhiều nhất vào sự hình thành mưa axit là
A. O3. B. CH4. C. CO2. D. SO2.
Câu 52. Ngâm một lá Fe vào dung dịch HCl sẽ có hiện tượng sủi bọt khí H 2 thoát ra trên bề mặt lá sắt.
Bọt khí sẽ sinh ra nhiều hơn khi thêm vào vài giọt dung dịch chất nào sau đây?
A. KOH. B. CuSO4. C. NaCl. D. ZnCl2.
Câu 53. Chất nào sau đây là anđehit?
A. C2H5OH. B. CH3OCH3. C. CH3CHO. D. CH3COOH.
Câu 54. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố
nào sau đây?
A. Nitơ. B. Photpho. C. Kali. D. Cacbon.
Câu 55. Hợp chất Al2O3.2H2O là thành phần chính của quặng nào sau đây?
A. Quặng criolit. B. Quặng boxit. C. Quặng apatit. D. Quặng pirit.
Câu 56. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
A. Hg. B. Zn. C. Ag. D. Fe.
Câu 57. Natri cacbonat là một hóa chất phổ biến được sử dụng để làm mềm nước cứng. Công thức của
natri cacbonat là.
A. NaHCO3. B. NaNO3. C. Na2SO4. D. Na2CO3.
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tơ nilon-6,6?
A. Thuộc loại tơ poliamit.
B. Có tên gọi khác là poli(hexametylen ađipamit).
C. Được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Bền với nhiệt, với axit và kiềm.
Câu 69. Cho 0,69 gam kim loại kiềm X tác dụng nước dư, sau phản ứng thu được 0,336 lít H 2 (đktc).
Kim loại X là
Trang 2/4 – Mã đề thi
102
A. Na. B. Rb. C. Li. D. K.
Câu 70. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản
phẩm gồm muối Y và ancol Z (bậc II). Công thức của X là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH2COOCH3. C. CH3COOCH2CH3. D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 71. Chất hữu cơ E có công thức là C 4H9O4N. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol F,
chất X là muối của amino axit Y và chất Z là muối của axit cacboxylic T.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có 2 đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn.
(b) Ở điều kiện thường, chất F tan vô hạn trong nước.
(c) 1 mol chất X tác dụng tối đa với 2 mol HCl trong dung dịch.
(d) Dung dịch chất T tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Dung dịch chất Y làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 72. Theo TCVN 5502: 2003, dựa vào độ cứng của nước (được xác định bằng tổng hàm lượng Ca 2+
và Mg2+ quy đổi về khối lượng CaCO3, có trong 1 lít nước), người ta có thể phân nước thành 4 loại:
Phân loại nước Mềm Hơi cứng Cứng Rất cứng
Độ cứng (mg CaCO3/lít) 0 – 50 50 – 150 150 – 300 ≥ 301
Một mẫu nước (Y) có chứa các ion Mg 2+; Ca2+; (2.10–3 mol/lít), (3.10–4 mol/lít) và
(1.10–4 mol/lít). Hãy cho biết mẫu nước (Y) trên thuộc loại nước nào?
A. Nước hơi cứng. B. Nước cứng. C. Nước mềm. D. Nước rất cứng.
Câu 73. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO 3 68% và ống nghiệm thứ hai 0,5 ml dung
dịch HNO3 15%.
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung
dịch NaOH. Đun nhẹ ống nghiệm thứ hai.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở hai ống nghiệm, mảnh đồng tan, dung dịch chuyển dần sang màu xanh.
(b) Trong bước 2, ở ống nghiệm thứ nhất có khí màu nâu đỏ thoát ra.
(c) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc thoát ra khỏi ống nghiệm.
(d) Trong bước 2, Cu bị oxi hóa thành ion Cu2+ ở cả hai ống nghiệm.
(e) Có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 74. Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS 2, FeCO3, CuO và Fe2O3 (trong X nguyên tố oxi chiếm 15,2% về
khối lượng) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 1,08 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu
(coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch H 2SO4 đặc
nóng, thu được dung dịch Y chứa 1,8m gam hỗn hợp muối (gồm Fe2(SO4)3, CuSO4) và 2,16 mol hỗn hợp
khí gồm CO2, SO2. Giá trị của m là
A. 40. B. 50. C. 30. D. 60.
Câu 75. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y (đều đơn chức; M X < MY) và Z (trong phân tử có số liên
kết pi nhỏ hơn 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 1,65 mol CO 2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol no (có cùng số nguyên tử cacbon) và 39 gam
hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho toàn bộ T tác dụng với Na dư, thu
được 0,225 mol H2. Khối lượng của Y trong m gam E là
A. 10,2 gam. B. 2,9 gam. C. 5,8 gam. D. 5,1 gam.
Trang 3/4 – Mã đề thi
102
Câu 76. Cho các phát biểu sau:
(a) Có thể dùng nước rửa trôi vết bám dầu mỡ trên quần áo.
(b) Axit glutamic là chất rắn dạng tinh thể, màu trắng, dễ tan trong nước.
(c) Tơ nitron kém bền trong môi trường axit và môi trường kiềm.
(d) Nhỏ dung dịch I2 vào mặt cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu xanh tím.
(e) Xăng sinh học E5 là hỗn hợp của xăng truyền thống với 5% cồn sinh học (metanol).
Số phát biểu sai là
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 77. Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac từ N 2 và H2 với hiệu suất phản ứng là H%, thu được hỗn
hợp X có tỉ khối so với H2 là 5,75. Dẫn X qua môi trường lạnh để NH 3 hóa lỏng hoàn toàn, thu được hỗn
hợp khí Y (gồm hai khí) có tỉ khối so với H2 là 5,0625. Giá trị của H là
A. 26,7. B. 35,3. C. 57,2. D. 28,6.
Câu 78. Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe3O4 (theo tỉ lệ mol tương ứng 14 : 3) trong điều kiện không có
oxi, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được dung dịch Y, chất rắn không
tan Z và khí T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào Y, thu được hỗn hợp kết tủa.
(b) Dẫn khí T qua bình đựng CuO, nung nóng thu được kim loại Cu.
(c) Hỗn hợp rắn X tan hết trong dung dịch HCl loãng dư.
(d) Số mol chất rắn Z bằng số mol khí T sinh ra.
(đ) Trong tự nhiên, Z có trong các thiên thạch (là khối chất rắn từ ngoài Trái Đất rơi xuống).
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 79. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 2,755 gam X vào nước, thu được
0,224 lít khí H2 (đktc) và 500 ml dung dịch Y có pH = 13. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m
gam kết tủa. Thêm tiếp V lít khí CO 2 (đktc) nữa vào thì lượng kết tủa thu được là 0,5m gam. Giá trị của V
là
A. 0,476. B. 0,336. C. 0,448. D. 0,392.
Câu 80. Xăng sinh học E10 là nhiên liệu hỗn hợp giữa 10% etanol và 90% octan về khối lượng, còn có tên
là gasohol. Hiện nay có khoảng 40 nước trên thế giới đang sử dụng nhiên liệu này trong các động cơ đốt
trong của xe hơi và phương tiện giao thông tải trọng nhẹ. Biết rằng nhiệt lượng cháy của nhiên liệu đo ở
điều kiện tiêu chuẩn (25°C, 100kPa) được đưa trong bảng dưới đây:
Nhiên liệu Trạng thái Nhiệt lượng cháy (kJ/g)
Etanol Lỏng 29,6
Octan Lỏng 47,9
Để sản sinh năng lượng khoảng 2550 MJ (1 MJ = 10 6 J) thì cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu kg xăng E 10
ở điều kiện chuẩn (lấy giá trị gần đúng nhất)?
A. 49,92. B. 50,10. C. 47,78. D. 55,35.
-------------------HẾT-------------------
Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tơ nilon-6,6?
A. Thuộc loại tơ poliamit.
B. Có tên gọi khác là poli(hexametylen ađipamit).
C. Được điều chế từ hexametylenđiamin và axit ađipic bằng phản ứng trùng ngưng.
D. Bền với nhiệt, với axit và kiềm.
Câu 69. Cho 0,69 gam kim loại kiềm X tác dụng nước dư, sau phản ứng thu được 0,336 lít H 2 (đktc).
Kim loại X là
A. Na. B. Rb. C. Li. D. K.
Câu 70. Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch NaOH dư, thu được sản
phẩm gồm muối Y và ancol Z (bậc II). Công thức của X là
A. HCOOCH2CH2CH3. B. CH3CH2COOCH3. C. CH3COOCH2CH3. D. HCOOCH(CH3)2.
Câu 71. Chất hữu cơ E có công thức là C 4H9O4N. Cho E tác dụng với dung dịch NaOH thu được ancol F,
chất X là muối của amino axit Y và chất Z là muối của axit cacboxylic T.
Cho các phát biểu sau:
(a) Có 2 đồng phân cấu tạo của E thỏa mãn.
Trang 6/4 – Mã đề thi
102
(b) Ở điều kiện thường, chất F tan vô hạn trong nước.
(c) 1 mol chất X tác dụng tối đa với 2 mol HCl trong dung dịch.
(d) Dung dịch chất T tham gia phản ứng tráng bạc.
(e) Dung dịch chất Y làm quỳ tím chuyển sang màu hồng.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn giải
Theo đề chất E thỏa mãn là HCOO-NH3-CH2-COO-CH3
F là CH3OH, X là H2NCH2COONa, Y là H2NCH2COOH, Z là HCOONa và T là HCOOH.
(a) Sai, có 1 đồng phân của E thỏa mãn.
(b) Đúng, CH3OH tan vô hạn trong nước.
(c) Đúng. H2NCH2COONa + 2HCl ClH3NCH2COOH + NaCl
(d) Đúng.
(đ) Sai, dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 72. Theo TCVN 5502: 2003, dựa vào độ cứng của nước (được xác định bằng tổng hàm lượng Ca 2+
và Mg2+ quy đổi về khối lượng CaCO3, có trong 1 lít nước), người ta có thể phân nước thành 4 loại:
Phân loại nước Mềm Hơi cứng Cứng Rất cứng
Độ cứng (mg CaCO3/lít) 0 – 50 51 – 150 151 – 300 ≥ 301
Một mẫu nước (Y) có chứa các ion Mg 2+; Ca2+; (2.10–3 mol/lít), (3.10–4 mol/lít) và
–4
(1.10 mol/lít). Hãy cho biết mẫu nước (Y) trên thuộc loại nước nào?
A. Nước hơi cứng. B. Nước cứng. C. Nước mềm. D. Nước rất cứng.
Hướng dẫn giải
Bảo toàn điện tích (mỗi Mg được thay bằng 1Ca2+):
2+
Câu 73. Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Lấy vào ống nghiệm thứ nhất 0,5 ml dung dịch HNO 3 68% và ống nghiệm thứ hai 0,5 ml dung
dịch HNO3 15%.
Bước 2: Cho vào mỗi ống nghiệm một mảnh nhỏ đồng kim loại. Nút các ống nghiệm bằng bông tẩm dung
dịch NaOH. Đun nhẹ ống nghiệm thứ hai.
Cho các phát biểu sau:
(a) Ở hai ống nghiệm, mảnh đồng tan, dung dịch chuyển dần sang màu xanh.
(b) Trong bước 2, ở ống nghiệm thứ nhất có khí màu nâu đỏ thoát ra.
(c) Bông tẩm dung dịch NaOH có tác dụng hạn chế khí độc thoát ra khỏi ống nghiệm.
(d) Trong bước 2, Cu bị oxi hóa thành ion Cu2+ ở cả hai ống nghiệm.
(e) Có thể thay bông tẩm dung dịch NaOH bằng bông tẩm dung dịch NaCl.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Hướng dẫn giải
Ống 1: Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
Câu 74. Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS 2, FeCO3, CuO và Fe2O3 (trong X nguyên tố oxi chiếm 15,2% về
khối lượng) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 1,08 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu
(coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch H 2SO4 đặc
nóng, thu được dung dịch Y chứa 1,8m gam hỗn hợp muối (gồm Fe2(SO4)3, CuSO4) và 2,16 mol hỗn hợp
khí gồm CO2, SO2. Giá trị của m là
A. 40. B. 50. C. 30. D. 60.
Hướng dẫn giải
Đặt a, b lần lượt là số mol FeS2, FeCO3
Chất khí sau phản ứng nung gồm SO2 (2a mol), CO2 (b mol) và O2 dư
Áp suất giảm 10% số mol khí giảm là 1,08.10% = 0,108 mol
Số mol khí sau pư: 2a + b + (1,08 – 2,75a – 0,25b) = 1,08 – 0,108 0,75a – 0,75b = 0,108 (1)
Khi cho X tác dụng với H2SO4 đặc nóng, bảo toàn electron:
Câu 75. Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở X, Y (đều đơn chức; M X < MY) và Z (trong phân tử có số liên
kết pi nhỏ hơn 4). Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 1,65 mol CO 2. Cho m gam E tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol no (có cùng số nguyên tử cacbon) và 39 gam
hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Cho toàn bộ T tác dụng với Na dư, thu
được 0,225 mol H2. Khối lượng của Y trong m gam E là
A. 10,2 gam. B. 2,9 gam. C. 5,8 gam. D. 5,1 gam.
Hướng dẫn giải
Cho hỗn hợp ancol T tác dụng với Na nOH = 2 = 0,45 mol
Từ phản ứng thủy phân nCOO = nNaOH = nOH = nCOONa = 0,45 mol
mà X, Y là 2 este đơn chức nên hai muối thu được đều là muối đơn với số mol là 0,45
MRCOONa = 86,6 CH3COONa và C2H5COONa (kế tiếp nhau)
Trang 8/4 – Mã đề thi
102
Giải hệ pt 2 ần gồm pt 39g và 0,45 mol muối tìm được CH3COONa: 0,3 mol và C2H5COONa: 0,15 mol
Vì 2 ancol thu được có cùng số C và este Z (có số < 4: tối đa 3 chức) nên ta xét 1 số trường hợp xảy ra
đối với ancol như sau:
Trường hợp 1: C2H5OH và C2H4(OH)2
Bảo toàn C: nC(este) = nC(muối) + nC(ancol) nC(ancol) = 1,65 – 0,3.2 – 0,15.3 = 0,6 mol
Câu 77. Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac từ N 2 và H2 với hiệu suất phản ứng là H%, thu được hỗn
hợp X có tỉ khối so với H2 là 5,75. Dẫn X qua môi trường lạnh để NH 3 hóa lỏng hoàn toàn, thu được hỗn
hợp khí Y (gồm hai khí) có tỉ khối so với H2 là 5,0625. Giá trị của H là
A. 26,7. B. 35,3. C. 57,2. D. 28,6.
Hướng dẫn giải
nX = (a – x) + (b – 3x) + 2x = a + b – 2x
Sau khi hóa lỏng NH3 thì Y gồm N2 dư và H2 dư
So sánh với ta tính hiệu suất phản ứng theo H2 (lượng nhỏ hơn) H =
Câu 78. Nung hỗn hợp bột gồm Al và Fe3O4 (theo tỉ lệ mol tương ứng 14 : 3) trong điều kiện không có
oxi, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch Ba(OH) 2 dư, thu được dung dịch Y, chất rắn không
tan Z và khí T. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các phát biểu sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào Y, thu được hỗn hợp kết tủa.
(b) Dẫn khí T qua bình đựng CuO, nung nóng thu được kim loại Cu.
(c) Hỗn hợp rắn X tan hết trong dung dịch HCl loãng dư.
(d) Số mol chất rắn Z bằng số mol khí T sinh ra.
(đ) Trong tự nhiên, Z có trong các thiên thạch (là khối chất rắn từ ngoài Trái Đất rơi xuống).
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Hướng dẫn giải
Câu 79. Hỗn hợp X gồm Na, Ba, Na 2O và BaO. Hòa tan hoàn toàn 2,755 gam X vào nước, thu được
0,224 lít khí H2 (đktc) và 500 ml dung dịch Y có pH = 13. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào Y, thu được m
gam kết tủa. Thêm tiếp V lít khí CO 2 (đktc) nữa vào thì lượng kết tủa thu được là 0,5m gam. Giá trị của V
là
A. 0,476. B. 0,336. C. 0,448. D. 0,392.
Hướng dẫn giải
Quy đổi X thành Na (x), Ba (y) và O (z) mX = 23x + 137y + 16z = 2,755 (1)
Bảo toàn e: x + 2y = 2z + 0,01.2 (2)
0,05 – a = b (2). Kết hợp (1) b = 0,033 (vô lý vì mol kết tủa max là 0,015)
Câu 80. Xăng sinh học E10 là nhiên liệu hỗn hợp giữa 10% etanol và 90% octan về khối lượng, còn có tên
là gasohol. Hiện nay có khoảng 40 nước trên thế giới đang sử dụng nhiên liệu này trong các động cơ đốt
trong của xe hơi và phương tiện giao thông tải trọng nhẹ. Biết rằng nhiệt lượng cháy của nhiên liệu đo ở
điều kiện tiêu chuẩn (25°C, 100kPa) được đưa trong bảng dưới đây:
Nhiên liệu Trạng thái Nhiệt lượng cháy (kJ/g)
Etanol Lỏng 29,6
Octan Lỏng 47,9
Để sản sinh năng lượng khoảng 2550 MJ (1 MJ = 10 6 J) thì cần đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu kg xăng E 10
ở điều kiện chuẩn (lấy giá trị gần đúng nhất)?
A. 49,92. B. 50,10. C. 47,78. D. 55,35.
-------------------HẾT-------------------