#11 DDKD Và TNXH Trong KDQT

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 51

# 11

Đạo đức, Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, Tính


bền vững và Quản trị trong Kinh doanh Quốc tế
Ethics, Corporate Social Responsibility, Sustainability, and
Governance in International Business
MỤC TIÊU HỌC TẬP

Tìm hiểu các thành phần và tầm quan Tìm hiểu tính bền vững
1 4
trọng của hành vi đạo đức trong KDQT

Biết được vai trò của quản trị doanh


2 Nhận biết những thách thức đạo đức 5
nghiệp.
trong KDQT
Tìm hiểu cách áp dụng khuôn
3 Tìm hiểu trách nhiệm xã hội của 6
khổ để đưa ra quyết định có
doanh nghiệp
đạo đức.
TÀI LIỆU HỌC TẬP

Tài liệu giáo trình chính


[1]. S. Tamer Cavusgil, Gary Knight, John R. Riesenberger (2020),
International Business: The New Realities, Pearson, 978-1-292-30324-6:
Chương 4, trang 124-149.
Tài liệu khác
• Global Edge: https://globaledge.msu.edu/
• Giáo trình Kinh doanh quốc tế – NXB Đại học Kinh tế quốc dân
Cấu trúc bài giảng

Đạo đức

Trách nhiệm
Quản trị xã hội
doanh nghiệp doanh nghiệp

Sự bền vững

Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020 phenikaa-uni.edu.vn


Định nghĩa

• Đạo đức là những nguyên tắc và giá trị đạo đức chi phối hành vi của
con người, doanh nghiệp và chính phủ, liên quan đến đúng và sai.
• Tham nhũng là hành vi đạt được quyền lực, lợi ích cá nhân hoặc ảnh
hưởng thông qua các phương tiện bất hợp pháp, thường là do người
khác phải trả.
• Tham nhũng là mối lo ngại lớn hoặc nghiêm trọng trong hoạt động toàn
cầu của phần lớn các doanh nghiệp đa quốc gia.
• Hối lộ là phổ biến và có thể dưới hình thức trả tiền bôi trơn, những
khoản hối lộ nhỏ nhằm đẩy nhanh các quyết định và giao dịch hoặc để
đạt được sự ưu ái.

Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020 phenikaa-uni.edu.vn


Giá trị của hành vi đạo đức

• Hành vi đạo đức đơn giản là điều đúng đắn nên làm.
• Thường được quy định trong luật và quy định.
• Được yêu cầu bởi khách hàng, chính phủ và các phương tiện truyền
thông. Các công ty phi đạo đức có nguy cơ thu hút sự chú ý không
mong muốn.
• Hành vi đạo đức là hoạt động kinh doanh tốt, giúp nâng cao hình
ảnh công ty và triển vọng bán hàng. Công ty có danh tiếng tốt sẽ có
lợi thế trong việc tuyển dụng và động viên nhân viên, hợp tác và làm
việc với các chính phủ nước ngoài.

Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020


Hành vi đạo đức không đúng đắn có thể
xảy ra khi:

• Ban quản lý cấp cao đặt ra các mục tiêu và biện pháp khuyến khích
nhằm thúc đẩy kết quả tốt (ví dụ: lợi nhuận) thay vì khuyến khích các
hành vi xấu.
• Nhân viên bỏ qua hành vi phi đạo đức ở người khác vì áp lực ngang
hàng hoặc tư lợi.
• Các nhà quản lý chấp nhận các tiêu chuẩn đạo đức thấp hơn trong
các hoạt động chuỗi giá trị do nhà cung cấp hoặc công ty bên thứ ba
thực hiện.
• Những hành vi phi đạo đức được phép tích lũy dần dần trong công ty
theo thời gian.

Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020


Hành vi không phù hợp của công ty ở
nước ngoài

Ví dụ:
• Các công ty có thể:
• Làm sai lệch hoặc xuyên tạc hợp đồng hoặc tài liệu chính thức.
• Trả hoặc nhận hối lộ, lại quả hoặc quà tặng không phù hợp.
• Khoan dung các điều kiện bóc lột sức lao động hoặc lạm dụng
nhân viên.
• Thực hiện quảng cáo sai sự thật hoặc tiếp thị lừa đảo khác.
• Tham gia vào việc định giá lừa đảo hoặc phân biệt đối xử.
• Lừa dối hoặc lạm dụng các trung gian trong kênh.
• Thực hiện các hoạt động gây tổn hại đến môi trường tự nhiên.

Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020


Tham Nhũng

• Tham nhũng là hành vi đạt được quyền lực, lợi ích cá nhân hoặc ảnh
hưởng thông qua các phương tiện bất hợp pháp, thường là do người
khác phải trả.
• Tham nhũng là mối lo ngại lớn hoặc nghiêm trọng trong hoạt động toàn
cầu của phần lớn các doanh nghiệp đa quốc gia.
• Hối lộ là phổ biến và có thể dưới hình thức trả tiền bôi trơn, những
khoản hối lộ nhỏ nhằm đẩy nhanh các quyết định và giao dịch hoặc để
đạt được sự ưu ái.

Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020 phenikaa-uni.edu.vn


Chỉ số tham nhũng

Mức độ tham
nhũng của mỗi
quốc gia được
tính trên thang
điểm từ 0 đến
100, trong đó 0
có nghĩa là tham
nhũng cao và 100
có nghĩa là rất
trong sạch.

Lưu ý: Các quốc gia có điểm cao nhất có mức độ tham nhũng thấp nhất.
Sources: Based on Corruption Perceptions Index. Copyright © 2017 Transparency International: The Global Coalition Against Corruption,
www.transparency.org
Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020
Sự khác biệt về tiêu chuẩn đạo đức (1 trên 2)

• Các tiêu chuẩn đạo đức khác nhau giữa các quốc gia.
• Thuyết tương đối là niềm tin rằng các chân lý đạo đức không
tuyệt đối mà khác nhau giữa các nhóm; Theo quan điểm này, một
quy tắc tốt là “Khi ở Rome, hãy làm như người La Mã làm”.

• Chủ nghĩa chuẩn mực là niềm tin rằng


các tiêu chuẩn hành vi đạo đức là phổ biến
và các công ty cũng như cá nhân nên tìm
cách duy trì chúng một cách nhất quán
trên toàn thế giới.

Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020


Sự khác biệt về tiêu chuẩn đạo đức (2 trên 2)

• Ở Trung Quốc, những kẻ làm hàng giả có thể xuất bản bản dịch của
sách nhập khẩu mà không bồi thường cho nhà xuất bản hoặc tác giả
gốc.
• Ở một số vùng ở Châu Phi, việc nhận quà đắt tiền từ nhà cung cấp
là điều được chấp nhận.
• Ở Mỹ, mức lương C E O thường cao gấp 100 lần so với cấp dưới
cấp thấp.
• Phần Lan và Thụy Điển cấm quảng cáo nhắm vào trẻ em, nhưng
thông lệ này lại được chấp nhận ở các khu vực khác ở Châu Âu.

Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020


Kim tự tháp hành vi đạo đức

Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp

Hành vi đạo đức

Tuân thủ luật pháp và các quy định


Nguồn: Calvusgi (2000)

Nguồn: Carroll (1991)


Trách nhiệm xã hội doanh nghiệp CSR

• Trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp (Coporate Social


Responsibility - CSR): Điều hành một doanh nghiệp để đáp ứng
hoặc vượt quá những mong đợi về đạo đức, pháp lý, thương mại và
công cộng của khách hàng, cổ đông, nhân viên và cộng đồng.
• Giúp tuyển dụng và giữ chân nhân viên giỏi.
• Có thể giúp công ty trở nên khác biệt và nâng cao thương hiệu của
mình.
• Cắt giảm chi phí, như khi công ty giảm bao bì, tái chế, cắt giảm mức
sử dụng năng lượng và giảm thiểu chất thải trong hoạt động.
• Giúp công ty tránh được việc tăng thuế, quy định hoặc các hành
động pháp lý khác của chính quyền địa phương.

Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020


Ngữ cảnh của CSR

Nơi làm việc Thương trường

Trách nhiệm
xã hội doanh
nghiệp

Môi trường Cộng đồng

Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020


Kim tự tháp trách nhiệm xã hội của doanh
nghiệp

Trách nhiệm nhân văn: đóng góp


các nguồn lực cho cộng đồng, cải
thiện chất lượng cuộc sống

Trách nhiệm đạo đức: làm những


điều đúng, chính xác, công bằng
theo luận lý; tránh gây tổn hại

Trách nhiệm pháp lý: tuân thủ các


quy định của pháp luật.

Trách nhiệm kinh tế: kinh doanh


hiệu quả và có lãi làm cơ sở cho
thực hiện các trách nhiệm khác

Nguồn: Carroll (1991)


Xây dựng Trách nhiệm xã hội

• Mô hình Kim tự tháp CSR của Carroll nên


được tiếp cận như một khối tổng thể, chứ Trách nhiệm nhân văn: đóng góp
các nguồn lực cho cộng đồng, cải
không nên hiểu theo nghĩa là thực hiện theo thiện chất lượng cuộc sống
từng tầng, từ dưới lên trên Trách nhiệm đạo đức: làm
những điều đúng, chính xác, công
• Vị trí các tầng thể hiện bản chất của bốn bằng theo luận lý; tránh gây tổn
hại
nhóm này trong kinh tế tư bản: kinh tế và
pháp lý là các trách nhiệm của DN mà xã Trách nhiệm pháp lý: tuân thủ
các quy định của pháp luật.
hội yêu cầu
• Trách nhiệm đạo đức và nhân văn là Trách nhiệm kinh tế: kinh doanh
hiệu quả và có lãi làm cơ sở cho
những trách nhiệm được xã hội kỳ vọng, thực hiện các trách nhiệm khác

mong muốn DN sẽ thực hiện

17
Nguồn: Carroll et al, 2016
Tháp trách nhiệm xã

Nghĩa vụ nhân
hội • Nâng cao chất lượng cuộc sống
của doanh nghiệp • San sẻ bớt gánh nặng cho CP

văn
• Năng cao năng lực lãnh đạo của nhân viên
• Phát triển nhân cách đạo đức của người LĐ

Nguyên tắc, giá trị đạo đức trình

Nghĩa vụ đạo
bày trong bản sứ mệnh, chiến lược
công ty

đức
Tháp trách nhiệm xã hội
Nghĩa vụ pháp
• Điều tiết cạnh tranh
• Bảo vệ người tiêu dùng
• Bảo vệ môi trường
lý • An toàn và bỉnh đẳng
• Khuyến khích người phát
hiện
và ngăn chặn hành vi sai
Nghĩa vụ kinh

trái • Xã hội
• Người lao động
tế

• Người tiêu dùng


• Chủ sở hữu
• Bên hữu quan khác

18
Trách nhiệm Kinh tế

Trách nhiệm nhân văn: đóng góp


các nguồn lực cho cộng đồng, cải
Trách nhiệm/nghĩa vụ kinh tế của thiện chất lượng cuộc sống

doanh nghiệp: Sản xuất hàng hóa và


Trách nhiệm đạo đức: làm những
dịch vụ phục vụ nhu cầu xã hội và bán điều đúng, chính xác, công bằng
theo luận lý; tránh gây tổn hại
chúng với mức giá công bằng (thể
hiện đúng giá trị sản phẩm/dịch vụ, đủ Trách nhiệm pháp lý: tuân thủ các
quy định của pháp luật.
để DN tồn tại, phát triển và mang lại
lợi nhuận cho các nhà đầu tư) Trách nhiệm kinh tế: kinh doanh
hiệu quả và có lãi làm cơ sở cho
thực hiện các trách nhiệm khác

19
Nguồn: Carroll et al. (2017)
Trách nhiệm Kinh tế

• Đối với Nhà nước: Doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước như
nộp thuế…
• Đối với người tiêu dùng: Tìm kiếm và đáp ứng, đảm bảo thỏa mãn người tiêu
dùng về mọi mặt khi người tiêu dùng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp
• Đối với người lao động: Tạo công ăn việc làm với mức thù lao xứng đáng cơ hội
việc làm như nhau, cơ hội phát triển nghề và chuyên môn, hưởng thù lao tương
xứng, hưởng môi trường lao động an toàn, vệ sinh và đảm bảo quyền riêng tư, cá
nhân ở nơi làm việc.

20
Nguồn: Nguyễn Mạnh Quân (2015)
Trách nhiệm Kinh tế

• Đối với chủ sở hữu doanh nghiệp: Bảo tồn và phát triển các giá trị và tài sản
được uỷ thác.
• Đối với các bên liên quan khác: Mang lại lợi ích tối đa & công bằng cho họ.
Lưu ý:
➔ Thực hiện nghĩa vụ này, các doanh nghiệp thực sự góp phần vào tăng thêm phúc
lợi cho xã hội, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
➔ Phần lớn các nghĩa vụ kinh tế của các doanh nghiệp thường được thể chế hóa
thành các nghĩa vụ pháp lý
➔ Là cơ sở cho các hoạt động của doanh nghiệp

21
Nguồn: Nguyễn Mạnh Quân (2015)
Trách nhiệm Kinh tế

Trách nhiệm/nghĩa vụ kinh tế của doanh nghiệp:


❖ Hoạt động với mục tiêu xuyên suốt là tối đa lợi nhuận (cho các cổ đông)
❖ Cam kết hoạt động để tạo ra lợi nhuận cao nhất có thể
❖ Giữ vị thế cạnh tranh trên thị trường
❖ Giữ khả năng vận hành tối ưu tốt nhất
❖ Một doanh nghiệp thành công là một doanh nghiệp có khả năng tạo ra lợi
nhuận ổn định

22
Nguồn: A. B. Carroll,1991
Trách nhiệm Pháp lý

Trách nhiệm nhân văn: đóng góp


các nguồn lực cho cộng đồng, cải
thiện chất lượng cuộc sống
Trách nhiệm/nghĩa vụ pháp lý của
doanh nghiệp: đòi hỏi doanh nghiệp Trách nhiệm đạo đức: làm những
điều đúng, chính xác, công bằng
tuân thủ đầy đủ các quy định của luật theo luận lý; tránh gây tổn hại

pháp như một yêu cầu tối thiểu trong


Trách nhiệm pháp lý: tuân thủ các
hành vi xã hội của một doanh nghiệp quy định của pháp luật.

hay cá nhân
Trách nhiệm kinh tế: kinh doanh
hiệu quả và có lãi làm cơ sở cho
thực hiện các trách nhiệm khác

23
Nguồn: Nguyễn Mạnh Quân, 2015
Trách nhiệm Pháp lý

• Các công việc kinh doanh không thể thực hiện được một cách tốt đẹp nếu
không được đảm bảo bằng sự trung thực
• Các nghĩa vụ pháp lý được thể hiện trong các bộ luật dân sự và hình sự
• Bao gồm năm khía cạnh:
1. Điều tiết cạnh tranh
2. Bảo vệ người tiêu dùng
3. Bảo vệ môi trường
4. An toàn và bình đẳng
5. Khuyến khích phát hiện và ngăn chặn hành vi sai trái
24
Nguồn: Nguyễn Mạnh Quân (2015)
Trách nhiệm Pháp lý

LƯU Ý:

• Những vấn đề hay mâu thuẫn không tự giải quyết được và phải dẫn đến
kiện tụng thường trở nên rất tốn kém và thiệt hại cho tất cả các bên, về
vật chất và tinh thần

• Những cam kết về pháp lý chỉ có tác dụng ngăn chặn vi phạm pháp luật

• Những giá trị đạo đức riêng của doanh nghiệp mới có tác dụng tạo nên
hình ảnh riêng cho mỗi DN

25
Nguồn: Nguyễn Mạnh Quân (2015)
Trách nhiệm Pháp lý

Trách nhiệm/nghĩa vụ pháp lý của doanh nghiệp:


❖ Luôn hoạt động phù hợp với mong đợi của Chính phủ và Luật pháp
❖ Luôn tuân thủ các quy định khác nhau của nhà nước và địa phương
❖ Luôn là một “công dân doanh nghiệp” tuân thủ Luật pháp
❖ Một công ty thành công phải được xác định là một công ty hoàn thành các
nghĩa vụ pháp lý của mình
❖ Cung cấp hàng hóa và dịch vụ đáp ứng được các yêu cầu pháp lý tối thiểu

26
Nguồn: A. B. Carroll,1991
Trách nhiệm Đạo đức

Trách nhiệm/nghĩa vụ đạo đức của Trách nhiệm nhân văn: đóng góp
các nguồn lực cho cộng đồng, cải
doanh nghiệp: thể hiện thông qua thiện chất lượng cuộc sống

các tiêu chuẩn, chuẩn mực, hay kỳ


Trách nhiệm đạo đức: làm những
vọng phản ánh mối quan tâm của các điều đúng, chính xác, công bằng
theo luận lý; tránh gây tổn hại
bên liên quan chủ yếu như người tiêu
dùng, người lao động, đối tác, chủ sở Trách nhiệm pháp lý: tuân thủ các
quy định của pháp luật.
hữu, cộng đồng (về đúng – sai, công
bằng, quyền lợi cần được bảo vệ) Trách nhiệm kinh tế: kinh doanh
hiệu quả và có lãi làm cơ sở cho
thực hiện các trách nhiệm khác

27
Nguồn: Nguyễn Mạnh Quân, 2015
Trách nhiệm Đạo đức

❑ Trách nhiệm đạo đức liên quan đến những hành vi và hoạt động mà
xã hội mong đợi ở doanh nghiệp nhưng không được quy định trong hệ
thống luật pháp, không được thể chế hóa thành luật
➔ Vượt qua cả những yêu cầu pháp lý khắc nghiệt
❑ Trách nhiệm đạo đức của một doanh nghiệp được thể hiện rõ thông
qua những nguyên tắc và giá trị đạo đức được tôn trọng trình bày
trong bản sứ mệnh và chiến lược của một doanh nghiệp

28
Nguồn: Nguyễn Mạnh Quân (2015)
Trách nhiệm Đạo đức

Trách nhiệm/nghĩa vụ đạo đức của doanh nghiệp:


❖ Luôn hoạt động phù hợp với mong đợi của xã hội và các chuẩn mực đạo đức
❖ Thừa nhận và tôn trọng các chuẩn mực đạo đức mới hoặc đang được phát
triển được xã hội thông qua.
❖ Ngăn chặn việc đánh đổi các chuẩn mực đạo đức để đạt mục tiêu của công ty
❖ Công dân doanh nghiệp tốt phải làm những gì được mong đợi về mặt đạo đức
hoặc lương tâm.
❖ Nhận thức được là tính liêm chính và hành vi đạo đức của công ty không chỉ
dừng lại ở việc tuân thủ luật pháp và quy định.

29
Nguồn: A. B. Carroll,1991
Trách nhiệm Đạo đức

Kế hoạch/cách thức xây dựng trách nhiệm đạo đức:


❖ Sử dụng phương pháp: Thực hiện mục tiêu tổ chức thông qua việc tác động
vào hành vi của người lao động
❖ Nhận thức của một người lao động thường bị ảnh hưởng bởi quan điểm và
hành vi đạo đức của những người xung quanh, cộng sự
❖ Một bầu không khí đạo đức đúng đắn trong tổ chức có ý nghĩa rất quan trọng
trong việc điều chỉnh hành vi đạo đức của mỗi nhân viên
❖ Khen thuởng, nêu gương những nhân cách đạo đức điển hình giúp những
nhân viên khác soi rọi bản thân và điều chỉnh hành vi.
30
Nguồn: A. B. Carroll,1991
Trách nhiệm Nhân văn

Trách nhiệm nhân văn: đóng góp


các nguồn lực cho cộng đồng, cải
thiện chất lượng cuộc sống
Trách nhiệm/nghĩa vụ nhân văn của
doanh nghiệp: là những hành vi và Trách nhiệm đạo đức: làm những
điều đúng, chính xác, công bằng
hoạt động thể hiện những mong muốn theo luận lý; tránh gây tổn hại

đóng góp và hiến dâng cho cộng đồng


Trách nhiệm pháp lý: tuân thủ các
và xã hội quy định của pháp luật.

Trách nhiệm kinh tế: kinh doanh


hiệu quả và có lãi làm cơ sở cho
thực hiện các trách nhiệm khác

31
Nguồn: Nguyễn Mạnh Quân, 2015
Trách nhiệm Nhân văn

❑ Những đóng góp có thể trên bốn phương diện:


1. Nâng cao chất lượng cuộc sống
2. San sẻ bớt gánh nặng cho chính phủ
3. Nâng cao năng lực lãnh đạo cho nhân viên
4. Phát triển nhân cách đạo đức của người lao động
❑ Đây là thứ trách nhiệm được điều chỉnh bởi lương tâm

32
Trách nhiệm Nhân văn

Trách nhiệm/nghĩa vụ nhân văn của doanh nghiệp:


❖ Luôn hoạt động phù hợp với kỳ vọng nhân văn và từ thiện của xã hội
❖ Quản lý và nhân viên tham gia vào các hoạt động tình nguyện và từ thiện trong
cộng đồng địa phương của họ
❖ Hỗ trợ cho các cơ sở giáo dục tư nhân và công lập
❖ Tự nguyện hỗ trợ những dự án nhằm nâng cao “chất lượng cuộc sống” của
cộng đồng

33
Nguồn: A. B. Carroll,1991
MỘT SỐ VÍ DỤ THỰC TIỄN

Pfizer – Cung cấp các dịch vụ y tế miễn phí

Khi thảm họa xảy ra, hỗ trợ khẩn cấp trong chăm sóc sức khỏe là rất quan trọng. Để hỗ trợ
trong những trường hợp này, Pfizer có cách tiếp cận theo ba hướng; quyên góp sản phẩm, tài
trợ và giải pháp để tiếp cận.

Các khoản tài trợ đã được cung cấp cho các quốc gia như Haiti sau cơn bão Matthew và cuộc
khủng hoảng người tị nạn toàn cầu ở châu Âu và Trung Đông. Số tiền này được cung cấp với
sự hợp tác của các tổ chức phi chính phủ để tiếp cận càng nhiều người càng tốt.

Trong đại dịch COVID-19, thông qua chương trình Tài trợ Y tế Toàn cầu, Pfizer đã cung cấp 5
triệu USD để giúp cải thiện khả năng nhận biết, chẩn đoán, điều trị và quản lý bệnh nhân. Ngoài
ra, các khoản tài trợ cũng được cung cấp cho các phòng khám, trung tâm y tế và bệnh viện để
cải thiện việc quản lý và kết quả điều trị cho bệnh nhân COVID-19.

34
Nguồn: A. B. Carroll,1991
MỘT SỐ VÍ DỤ THỰC TIỄN

Wells Fargo – Quyên góp từ thiện

Wells Fargo quyên góp tới 1,5% doanh thu của mình cho các hoạt động từ thiện
mỗi năm cho hơn 14.500 tổ chức phi lợi nhuận thông qua hoạt động từ thiện như
ngân hàng thực phẩm và vườn ươm (khoa học thực vật và năng lượng tái tạo) để
đẩy nhanh tốc độ tiếp thị cho các công ty khởi nghiệp.

Để đối phó với đại dịch COVID-19, công ty đã quyên góp 6,25 triệu USD để hỗ trợ
ứng phó trong nước và toàn cầu. Số tiền này bao gồm 1 triệu USD cho Quỹ CDC,
250.000 USD cho Tổ chức Y tế Quốc tế trên 30 quốc gia và 5 triệu USD cho những
nỗ lực ở cấp địa phương nhằm giải quyết các nhu cầu của cộng đồng.

35
Nguồn: A. B. Carroll,1991
Ví dụ về thành tựu của các doanh nghiệp
đa quốc gia (1 trên 2)
Doanh nghiệp Ngành công nghiệp Ví dụ về thành tựu

A B N A M R O (Netherlands - Financial services Tài trợ cho nhiều dự án có trách nhiệm xã hội, bao gồm
Hà Lan) Các dịch vụ tài chính nhiên liệu sinh khối và doanh nghiệp vi mô

S C Johnson (United States - Consumer products Chuyển đổi bao bì sang chai nhẹ, tiết kiệm hàng triệu kg
Mỹ) Sản phẩm tiêu dùng rác thải tiêu dùng hàng năm

GlaxoSmithKline (United Pharmaceuticals Dành đáng kể hoạt động R&D cho các bệnh ở các nước
Kingdom - Anh) Dược phẩm nghèo, chẳng hạn như bệnh sốt rét và bệnh lao; là người
đầu tiên cung cấp thuốc AIDS với giá gốc

Hindustan Unilever (India – Consumer products Cung cấp tài chính vi mô và đào tạo cho 65.000 phụ nữ
Ấn đọ) Sản phẩm tiêu dùng nghèo để thành lập công ty bán buôn của riêng họ, tăng
gấp đôi thu nhập của họ

Nokia (Finland – Phần Lan) Telecommunications Sản xuất điện thoại cho người tiêu dùng có thu nhập thấp;
Viễn thông đã dẫn đầu trong các hoạt động bảo vệ môi trường như
loại bỏ dần các vật liệu độc hại

Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020


Ví dụ về thành tựu của các doanh nghiệp
đa quốc gia (2 trên 2)

Norsk Hydro (Norway) Oil and gas Cắt giảm 32% lượng khí thải nhà kính; đo lường nhất
Dầu khí quán tác động xã hội và môi trường của các dự án của
mình

Philips Electronics Consumer Nhà cải tiến hàng đầu về các thiết bị tiết kiệm năng
(Netherlands) electronics lượng và các sản phẩm chiếu sáng cũng như thiết bị y
Điện tử dân dụng tế cho các nền kinh tế đang phát triển

Toyota (Japan – Nhật Automobiles Công ty dẫn đầu thế giới trong việc phát triển các loại
Bản) Ô tô xe chạy bằng xăng-điện hiệu quả như xe Prius bán
chạy nhất
Tesla (United States – Automobiles Dẫn đầu thế giới về phát triển xe điện
Mỹ) Ô tô

Nguồn: Pete Engardio, “Beyond the Green Corporation,” Business Week, January 29, 2007, pp. 50-64; Fisk Johnson, “How I Did It:
SC Johnson’s CEO on Doing the Right Thing, Even When It Hurts Business,” Harvard Business Review, April, 2015, pp. 33-36;
Kasturi Rangan, Lisa Chase, and Sohel Karim, “The Truth About CSR,” Harvard Business Review, January/February, 2015, pp. 40-49.

Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020


Sự bền vững

• Đáp ứng nhu cầu của nhân loại mà không làm tổn hại đến thế hệ tương
lai. Công ty bền vững theo đuổi ba loại lợi ích:
 Lợi ích kinh tế đề cập đến tác động kinh tế của công ty đối với các địa
phương nơi công ty kinh doanh, chẳng hạn như liên quan đến tạo việc
làm, tiền lương và các công trình công cộng.
 Lợi ích xã hội đề cập đến cách công ty thực hiện liên quan đến công
bằng xã hội, chẳng hạn như tránh sử dụng lao động trẻ em, bóc lột sức
lao động cũng như cung cấp phúc lợi cho nhân viên.
 Lợi ích môi trường đề cập đến mức độ tác động và tổn hại của công ty
đối với môi trường tự nhiên.

Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020


Ví dụ: Foxconn

Công nhân tại một nhà máy điện tử ở Trung Quốc. Foxconn là nhà cung cấp hàng đầu cho
Apple. Sau những cáo buộc về điều kiện làm việc tồi tệ tại các nhà máy của Foxconn, Apple và
Foxconn đã thực hiện các bước để cải thiện môi trường làm việc.
Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020
Ví dụ về thực hành bền vững

• Thực hành nông nghiệp có lợi mà không có hại.


• Bảo tồn nước. Nước sạch đang khan hiếm trên toàn thế giới.
• Bảo vệ chất lượng không khí.
• Giảm tiêu thụ năng lượng và nhiên liệu.
• Tăng cường sử dụng năng lượng mặt trời và năng lượng
gió.
• Cải tiến quy trình làm việc nhằm cải thiện tính bền vững giúp
giảm chi phí và hỗ trợ môi trường tự nhiên.

Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020


Ví dụ: Coca-Cola

Khi nước ngày càng khan hiếm ở nhiều nơi trên thế giới, một số công ty đa quốc gia đang bảo
tồn việc sử dụng nguồn tài nguyên quan trọng này. Coca-Cola, công ty tiêu thụ nước lớn, tiến
hành chương trình bền vững về nước để giải quyết tình trạng thiếu nước ở Ấn Độ.
Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020
Ô nhiễm không khí ở một số thành phố

Nguồn: CBS News, “The Most Polluted Cities in the World,” 2018, www.cbsnews.com ; World Bank, World Bank Development Indicators
(Washington, DC: World Bank, 2017); World Health Organization, “Ambient (Outdoor) Air Pollution Database, by Country and City,” April 4,
2017, www.who.int

Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020


Quản trị doanh nghiệp

• Hệ thống các thủ tục và quy trình mà các công ty được quản lý, chỉ đạo
và kiểm soát.
• Cung cấp các phương tiện để các công ty thực hiện các hành vi đạo
đức, CSR và tính bền vững.
• Việc thực hiện hành vi phù hợp là một thách thức đối với các doanh
nghiệp đa quốc gia, đặc biệt khi hoạt động ở nhiều quốc gia.
• Một yếu tố phức tạp là việc sử dụng các nhà cung cấp và nhà thầu bên
thứ ba, một số người trong số họ có thể hành xử không tốt.
• Ngày càng có nhiều công ty kết hợp đạo đức và CSR vào sứ mệnh, kế
hoạch, chiến lược và hoạt động hàng ngày của họ.

Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020


Nắm bắt CSR và tính bền vững

• Xây dựng năng lực để nâng cao sự đóng góp của công ty cho cộng
đồng địa phương và môi trường toàn cầu.
• Đảm bảo tiếng nói đa dạng bằng cách thành lập các tổ chức tuyển dụng
người quản lý và người lao động từ khắp nơi trên thế giới.
• Phát triển mối quan hệ chặt chẽ hơn với các bên liên quan nước ngoài
để hiểu nhu cầu của họ và cùng nhau phát triển các giải pháp.
• Đào tạo các nhà quản lý về các nguyên tắc CSR toàn cầu và tích hợp
những nguyên tắc này vào trách nhiệm quản lý.
• Phát triển các tiêu chuẩn và mục tiêu CSR toàn cầu, đồng thời được
truyền đạt và triển khai trên toàn công ty trên toàn thế giới.

Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020


Tiêu chuẩn đạo đức trong quản trị doanh
nghiệp
Utilitarian Approach Rights Approach Fairness Approach Common Good Virtue Approach
Cách tiếp cận thực Cách tiếp cận quyền Cách tiếp cận công Approach Phương pháp tiếp cận
dụng bằng Phương pháp tiếp cận đức hạnh
lợi ích chung
Cách tiếp cận này lập Cách tiếp cận này hướng Cách tiếp cận này Cách tiếp cận này cho Cách tiếp cận này ủng
luận rằng hành động có dẫn người ra quyết định khuyên rằng mọi người thấy các hành động nên hộ rằng các hành động
đạo đức tốt nhất là hành lựa chọn hành động bảo nên được đối xử bình dựa trên lợi ích của toàn đạo đức phải phù hợp
động mang lại nhiều lợi vệ và tôn trọng tốt nhất đẳng và công bằng. bộ cộng đồng hoặc quốc với những đức tính lý
ích nhất hoặc ít gây hại quyền nhân thân của mọi Người lao động phải gia. Nó hỏi hành động tưởng nhất định mang lại
nhất. Nó tạo ra sự cân người liên quan. Nó dựa được trả mức lương nào đóng góp nhiều nhất sự phát triển toàn diện
bằng lớn nhất giữa lợi trên niềm tin rằng, bất kể công bằng để mang lại vào chất lượng cuộc cho nhân loại của chúng
ích và tác hại đối với bạn giải quyết tình huống mức sống tử tế và khách sống của tất cả những ta. Những đức tính quan
khách hàng, nhân viên, khó xử về mặt đạo đức hàng phải được đối xử người bị ảnh hưởng. Sự trọng nhất là sự thật,
cổ đông, cộng đồng và như thế nào, phẩm giá như chúng ta mong tôn trọng và lòng trắc ẩn lòng dũng cảm, lòng
môi trường tự nhiên. con người đều phải muốn được đối xử. đối với tất cả mọi người, nhân ái, sự rộng lượng,
được bảo tồn. đặc biệt là những người lòng khoan dung, tình
dễ bị tổn thương, phải là yêu thương, sự liêm
cơ sở để đưa ra quyết chính và sự thận trọng.
định.

Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020


Sự đồng thuận toàn cầu

❖ Có nhiều nguồn lực khác nhau để hỗ trợ các nhà quản lý, bao gồm:
• “Hiệp ước toàn cầu” của Liên hợp quốc và “Tuyên bố chống tham
nhũng và hối lộ trong giao dịch thương mại quốc tế”.
• Sáng kiến Báo cáo Toàn cầu.
• Phòng Thương mại Quốc tế “Quy tắc ứng xử chống tống tiền và hối
lộ.”
• Thỏa thuận chống hối lộ của Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
(The Organization for Economic Co-operation and Development –
OECD).

Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020


Lợi ích của quản trị doanh nghiệp

• Tăng sự cam kết của nhân viên.


• Tăng lòng trung thành của khách hàng và
doanh số bán hàng.
• Nâng cao uy tín và hình ảnh thương hiệu.
• Giảm khả năng can thiệp của chính phủ.
• Giảm chi phí kinh doanh.
• Cải thiện hiệu quả tài chính.

Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020


Khuôn khổ để đưa ra quyết định đạo đức

Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020


Khuôn khổ để đưa ra quyết định đạo đức
1. Phương án được chọn có 1. Có chuyện gì không?
hiệu quả như thế nào?
5. Đánh 1. Xác
giá kết định vấn 2. Vấn đề nan giải về đạo đức?
2. Cần thêm hành động hoặc 3. Tình huống có thể gây hại?
quả đề
thay đổi nào nữa không?

1. Xác định bản chất của tình


huống
4. Triển 2. Phỏng vấn tất cả những
1. Bắt đầu những lựa khai các 2. Kiểm tra người có liên quan
chọn tốt nhất biện pháp sự thật 3. Xác định ai có quyền lợi
hành động trong kết quả
4. Có ai có cổ phần lớn hơn
người khác không?
3. Tạo giải
pháp thay
thế
1. Phát triển các phương án hành động thay thế
2. Xác nhận việc tuân thủ pháp luật với luật pháp nước sở tại và nước sở tại
3. Xác nhận việc tuân thủ quy tắc ứng xử của công ty
4. Xác định điểm mạnh và điểm yếu
5. Đánh giá từng lựa chọn bằng cách sử dụng năm tiêu chuẩn đạo đức
Nguồn: Cavusgil S. T et al, 2020
MỤC TIÊU HỌC TẬP

Tìm hiểu các thành phần và tầm quan Tìm hiểu tính bền vững
1 4
trọng của hành vi đạo đức trong KDQT

Biết được vai trò của quản trị doanh


2 Nhận biết những thách thức đạo đức 5
nghiệp.
trong KDQT
Tìm hiểu cách áp dụng khuôn
3 Tìm hiểu trách nhiệm xã hội của 6
khổ để đưa ra quyết định có
doanh nghiệp
đạo đức.
HẾT # 11

You might also like