Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 4

Bài tập nguyên lí kế toán

1. Đúng, vì hầu như mọi tổ chức trong xã hội đều sử dụng thông tin kế toán. Doanh nghiệp, nhà
đầu tư, chủ nợ, cơ quan chính phủ và tổ chức phi lợi nhuận phải sử dụng thông tin kế toán để
hoạt động có hiệu quả

2. Các bước trong quy trình kế toán

- Bước 1: là xác định các hoạt động kinh tế có liên quan đến hoạt động kinh doanh của mình
- Bước 2: ghi chép lại các sự kiện đó để có được lịch sử hoạt động tài chính của công ty. Ghi
chép bao gồm việc duy trì một cuốn nhật ký có tính hệ thống, theo thời gian của các sự kiện,
được ghi chép bằng một đơn vị tiền tệ.
- Bước 3: cung cấp thông tin thu nhập được cho người sử dụng có quan tâm đến công ty bằng
các báo cáo kế toán. Các báo cáo phổ biến nhất được gọi là báo cáo tài chính
 Một yếu tố quan trọng trong việc cung cấp các thông tin về các sự kiện kinh tế là kế toán
có thể phân tích và thuyết minh các thông tin được báo cáo

3. A. người sử dụng bên trong các dữ liệu kế toán là những nhà quản lý, họ là những người lập kế
hoạch, tổ chức và điều hành doanh nghiệp. Gồm các nhà quản lý tiếp thị, giám sát sản xuất,
giám đốc tài chính và những người quản lí khác của công ty
B.

4. A. các nhà đầu tư sử dụng thông tin kế toán để đưa ra quyết định mua, nắm giữ hoặc bán cổ
phiếu
B. các chủ nợ sử dụng thông tin kế toán để đánh giá rủi ro khi cấp tín dụng hoặc cho vay tiền

5. Không vì sổ kế toán thường chỉ liên quan đến việc ghi chéo các sự kiện kinh tế vì vậy nên nó là
một phần của quy trình kế toán. Và còn kế toán là quá trình xác định, ghi chép, và cung cấp
thông tin về các sự kiện kinh tế.

6. Số tiền vào ngày 10/12/2020 sẽ là số tiền được báo vì theo nguyên tắc lịch sử (nguyên tắc giá
gốc) cho rằng các công ty ghi chép tài sản bằng chi phí của họ bỏ ra. Điều này đúng không chỉ tại
thời điểm tài sản được mua mà còn trong thời gian giữ tài sản.

7. Giả định đơn vị tiền tệ là sự yêu cầu các công ty chỉ bao gồm trong các ghi chép kế toán các dữ
liệu giao dịch có thể được thể hiện bằng tiền. Giả định này cho phép các kế toán định lượng (đo
lường) các hoạt động kinh tế
8. Giả định kinh tế là sự đòi hỏi các hoạt động của đơn vị phải tách biệt với các hoạt động của chủ
sở hữu và tất cả các đơn vị kinh tế khác.

9. Ba hình thức cơ bản của các tổ chức kinh doanh vì lợi nhuận là: công ty tư nhân, công ty hợp
danh, công ty cổ phần.

10. Những lợi thế mà Teresa có được khi chuyển tổ chức kinh doanh thành công ty cổ phần:

- Có thể chuyển nhượng tất cả hoặc một phần cổ phần sở hữu của họ cho các nhà đầu tư
khác bất cứ lúc nào.
- Người nắm giữ cổ phần có trách nhiệm hữu hạn; nghĩa là họ không chịu trách nhiệm cá nhân
đối với các khoản nợ của doanh nghiệp
- Vì quyền lực sở hữu có thể được chuyển giao mà không cần giải thể công ty, nên công ty cổ
phần có đời sống vô hạn.

11. Phương trình kế toán cơ bản: tổng tài sản = tổng nợ + vốn chủ sở hữu

12. A

- tài sản là nguồn lực mà doanh nghiệp sở hữu. Doanh nghiệp sử dụng tài sản của mình để
thực hiện các hoạt động như sản xuất và bán hàng.

- Nợ phải trả: là các phần nợ trong số tài sản, nghĩa là các khoản nợ và nghĩa vụ phải thực hiện

- Những mục ảnh hưởng đến vốn chủ sở hữu: vốn cổ phần – phổ thông, lợi nhuận giữ lại.

13. Những mục là nợ phải trả của designer jewelry stores là b. phải trả người bán và g. lương và tiền
công phải trả.

14. Doanh nghiệp có thể có một giao dịch trong đó chỉ có bên trái của phương trình kế toán cơ bản
bị ảnh hưởng

Ví dụ: khoản …. Giảm . khoản…… tăng

BTN
1.1 a. 38,000
b. 115,000
c. 34,000

1.2. tổng tài sản của shumway là = vốn chủ sở hữu + tổng tài sản = 120,000 + 232,000 = 352000

B tổng nợ phải trả của shumway là = tổng tài sản – vốn chủ sở hữu = 190,000 – 80,000 = 110000

1.3 tổng tài sản = 800,000


tổng nợ phải trả = 300,000
 vốn chủ sở hữu = 500,000
a. 800,000 + 150,000 = (300,000 – 60,000) + vốn chủ sở hữu => vốn chủ sở hữu= 710000
b. Tổng tài sản = (300,000 + 100,000) + (500,000 – 70,000) = 830000
c. 800,000 – 80,000 = tổng nợ phải trả + (500,000 + 120,000) => tổng nợ phải trả = 100,000

1.4 a. tổng tài sản = tổng nợ phải trả + ( (vốn cổ phần, phổ thông) – cổ tức + doanh thu – chi phí) =
310,000
b áp dụng công thức trên thì => nợ phải trả = 12,000
d. áp dụng công thức trên thì => tổng tài sản = 220,000

1.5

a. tài sản

b. nợ phải trả

c. tài sản

d. tài sản

e. một phần vốn chủ sở hữu

f. nợ phải trả

1.6

a. chi phí

b. doanh thu

c. chi phí

d. chi phí

e. cổ tức

f. doanh thu
g. chi phí

You might also like