tan trong nc -> tạo nhũ tương D/N bền lý, hoá, kể cả vi sinh vật -> tiệt khuẩn = nhiệt dễ dàng -> phù hợp cho các chế phẩm vô trùng bản chất là polymer xa lạ vs da, cản trở hđ sinh lý của da -> bền như hydrocarbon làm mềm chế phẩm
rắn -> tăng độ đặc, độ cứng chế phẩm
ưu - ngược lại vs thân dầu:
rắn -> gel -ko cản trở hđ sinh lý của da -mát mẻ, dễ chịu -ko có khả năng thấm qua da lành -> trên vết thương ưu tiên thân nc nhược: -ko bền về mặt vi sinh->chất bq,sát khuẩn các tá dược tự thân đáp ứng với nhu cầu td -dễ mất nc -> cần TD giữ ẩm dùng ngoài nhược: D/N: kém bền dễ tách lớp, dễ nhóm polysaccarid PEG ưu: hoà tan dk nhiều HC -> thay đổi dk hệ số pb -> ảnh hưởng sự thấm thuốc phối hợp với HC đc hệ đồng nhất mà trong đó HC có độ phân tán cao nhiễm khuẩn, dễ khô cứng mất nc phóng thích HC nhanh + hoàn toàn N/D: kém bền dễ tách lớp, trơn nhược: tương kị vs 1 số chất như phenol, amoni bậc 4, kháng sinh,.. chứ tạp kim loại -> ko dk phối vs carbomer nờn kị nc, cản trợ hđ sinh lý da ko thấm qua da lành háo nước tạo gel ko phụ thuộc pH
tạo gel phụ thuộc pH -> bắt buộc trong ct phải có kiềm