Professional Documents
Culture Documents
Tê Mê NG
Tê Mê NG
DƯỢC LÝ 1
THUỐC TÊ
MỤC TIÊU
1. Trình bày được định nghĩa, phân loại và cơ chế tác động của
thuốc tê
2. Phân tích được các đặc điểm dược động học và tác dụng của
thuốc tê
3. Phân biệt được các đặc điểm dược động học, tác dụng, độc
tính và sử dụng trị liệu của một số thuốc tê thông dụng
1
26/11/2023
NỘI DUNG
ĐẠI CƯƠNG
2
26/11/2023
ĐẠI CƯƠNG
ĐỊNH NGHĨA
ĐẠI CƯƠNG
PHƯƠNG PHÁP GÂY TÊ
• Gây tê bề mặt
(giảm đau vết thương,
thực quản, nội
soi, kẹo ngậm
nhãn khoa, tiểu phẫu TMH)
• Gây tê xuyên thấm
(nhổ răng, mổ abscess, bướu)
• Gây tê dẫn truyền
(mổ chi dưới, vùng bụng,
mông) PN sinh con
3
26/11/2023
ĐẠI CƯƠNG
CẤU TRÚC HÓA HỌC
ĐẠI CƯƠNG
PHÂN LOẠI
4
26/11/2023
ĐẠI CƯƠNG
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
Ức chế dòng Na+ vào tế bào → Ức chế khử cực → Ức chế dẫn truyền TK
9
ĐẠI CƯƠNG
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
là dạng ion
10
thuốc tê bề mặt => dạng baso (phân tử) hoặc muối (ion) => dạng pt đi qua màng tb dc
thuốc tê xuyên thấm, dẫn truyền => bắt buộc dạng ion
5
26/11/2023
ĐẠI CƯƠNG
DƯỢC ĐỘNG HỌC
• Không thấm qua da lành, thuốc tê tổng hợp khó thấm qua niêm mạc
• Thuốc tê ester bị phân hủy bởi esterase của gan/huyết tương
=> T1/2 ngắn
• Thuốc tê amid hoặc ether chuyển hóa rất ít ở gan bởi CYP 450,
phần lớn thải trừ nguyên vẹn qua thận
• Tốc độ chuyển hóa:
prilocain > etidocain > lidocain > mepivacain > bupivacain
pri-eti-lido-mepi-bupi
=>prietilido mepibupi
pa em lái maybach
11
ĐẠI CƯƠNG
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
• Tác dụng tại chỗ: mất cảm giác đau → nóng lạnh → tiếp xúc
• Tác dụng toàn thân:
➢ ƯC TKTƯ: bồn chồn, run cơ, co giật, mất định hướng
➢ ƯC dẫn truyền TK-cơ => nhược cơ, liệt hô hấp
➢ Giãn cơ trơn
➢ Tim: giảm co bóp cơ tim
➢ Mạch: giãn mạch, hạ HA (trừ cocain)
• Tác dụng phụ - độc tính
➢ Nôn
➢ Dị ứng (thuờng gặp ở nhóm ester)
➢ Liệt hô hấp
➢ Block nhĩ thất 12
6
26/11/2023
MỘT SỐ THUỐC TÊ
THUỐC TÊ
NHÓM CÓ NỐI ESTER
COCAIN
NGUỒN • Alkaloid
GỐC • Lá cây Erythroxylum coca (Nam Mỹ)
• Hấp thu dễ dàng qua da, niêm mạc
DĐH • Phân hủy bởi esterase trong máu/gan
• 10-15% đào thải qua thận dạng nguyên vẹn
• Gây tê bề mặt nhanh, mạnh
• Gây tê dẫn truyền tốt (độc tính cao => không dùng)
TÁC
• TKTW: hưng phấn, kích thích => liều cao (run rẩy, co giật)
DỤNG
• TK giao cảm: cường gc gián tiếp => co mạch, THA, tăng nhịp
Thuốc tê duy nhất
tim, giãn đồng tử
có tác dụng co
• HH-TM: kích thích/liều điều trị, tê liệt/liều cao
mạch
14
7
26/11/2023
THUỐC TÊ
NHÓM CÓ NỐI ESTER
COCAIN
• TKTW: hưng phấn Liều cao gây run rẩy, co giật…
TÁC DỤNG
• Hô hấp – tim mạch: kích thích/liều thấp; tê liệt/liều cao
PHỤ
• TK giao cảm: ức chế THT catecholamin => HA, nhịp tim
• hoạt tính giao cảm NA
• Cấp (TM, TKTW): co mạch (tím tái), co giật, trụy tim mạch, trụy
ĐỘC TÍNH
hô hấp
• Mạn: lạm dụng => nghiện thuốc
SỬ DỤNG • Gây tê bề mặt (độc tính cao => SD trong gây tê bị giới hạn)
TRỊ LIỆU • dd 1-2%/nhãn khoa, dd 5-10%/TMH
15
THUỐC TÊ
NHÓM CÓ NỐI ESTER
PROCAIN
• Khó thấm qua da, niêm mạc => dùng tiêm
DƯỢC
• Bị phân hủy bởi esterase trong máu/gan => PABA + diethyl
ĐỘNG HỌC
amino ethanol
• Đào thải chủ yếu qua hận
TÁC • Gây tê dẫn truyền và xuyên thấm tốt
DỤNG • Giãn mạch nhẹ
• Giãn cơ trơn nhẹ và suy nhược cơ tim
• Tương đối thấp (ít độc hơn cocain 3 lần)
ĐỘC TÍNH • Tai biến: sốc, trụy tim mạch, co thắt khí quản
• Liều độc: TDP/TKTW: kích thích, run rẩy, ảo giác suy nhược
• Liệt hô hấp và tim mạch
16
8
nho' 26/11/2023
Cas phan zam G hi can
THUỐC TÊ
NHÓM CÓ NỐI ESTER
PROCAIN
• Gây tê xuyên thấm và dẫn truyền: dd 1-2%
SỬ DỤNG
• Có thể phối hợp adrenalin (1% procain + 0,004%
TRỊ LIỆU
adrenalin) co
-> made .
, man procain di la camoxung quarte
• Chống lão suy (dd 2% ± vitamin)
TETRACAIN
ĐẶC ĐIỂM • Tác động gây tê > procain 10 lần
• Độc tính > cocain 4 lần -> zidung at than Hang.
• Gây tê bề mặt (thận trọng)
SỬ DỤNG o Nhãn khoa: dd 0,5%
TRỊ LIỆU o TMH: dd 2%
• Gây tê tủy sống: 5-20 mg (giới hạn sử dụng)
17
THUỐC TÊ
NHÓM CÓ NỐI AMID
LIDOCAIN
DƯỢC ĐỘNG • Hấp thu tương đối nhanh bằng đường chích
HỌC • Phối hợp với adrenalin => kéo dài hiệu lực 2-3 lần
=> giảm hấp thu + độc tính -> chitdtai n Hem-G vatran hono gaytop.
TÁC DỤNG • Gây tê bề mặt và dẫn truyền tốt (mạnh gấp 3 lần procain)
.
da co+d
• Ức chế dẫn truyền ở cơ tim => dùng trị loạn nhịp -> dang hi cute
• Mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ
• Buồn nôn, khô miệng
TÁC DỤNG
• Hạ huyết áp, tim chậm
PHỤ
• Dị ứng (hiếm): ngứa, ho, co thắt PQ, phù thanh quản, trụy
(độc hơn
tim mạch
procain 2 lần)
• Quá liều: chóng mặt, ảo giác, lú lẫn, run rẩy, co giật, suy
hh, trụy TM
18
9
26/11/2023
THUỐC TÊ
NHÓM CÓ NỐI AMID
LIDOCAIN
• Sử dụng rộng rãi nhất
• GT bề mặt: nội soi thực quản, dạ dày, khí quản (dd 1-5%)
CHỈ ĐỊNH
• GT xuyên thấm, dẫn truyền: dd 0,5-1% (± adrenalin
1/100000)
• Chống loạn nhịp tim (IV
• DD chích: 0,5%; 1,5%; 2%
• DD chích 1-2% p/hợp với adrenalin
SỬ DỤNG
• DD đắp 5%
TRỊ LIỆU
• Dạng gel 2% độ nhớt cao cho đường tiêu hóa, 2% cho
đường tiết niệu
• Dạng phun mù 5%, 10%
19
THUỐC TÊ
NHÓM CÓ NỐI AMID
MEPIVACAIN, PRILOCAIN
• Đặc tính tương tự lidocain
ĐẶC ĐIỂM
• Tác động nhanh hơn, bền hơn
• Gây tê xuyên thấm và dẫn truyền
SỬ DỤNG
• Mepivacain: dd 1-2%
TRỊ LIỆU
• Prilocain: dd 4%
20
10
26/11/2023
THUỐC TÊ
NHÓM CÓ NỐI AMID
BUPIVACAIN
• Cấu trúc tương tự mepivacain
• Tác động gây tê > lidocain 3-4 lần; kéo dài 2-4 giờ
ĐẶC ĐIỂM
• Độc tính ~ tetracain
• TDP: chóng mặt, buồn ngủ, buồn nôn, bí tiểu, tiểu không
kiểm soát
• Gây tê xuyên thấm, dẫn truyền, tủy sống
SỬ DỤNG • Bupicavain: dd 0,25-0,75%
TRỊ LIỆU • Trong các thủ thuật ngoại khoa, sản khoa
• Gây tê/ phẫu thuật chi dưới, vùng hông kéo dài 1,5-4 giờ
21
THUỐC TÊ
NHÓM CÓ NỐI ETE
PRAMOXIN
• Tác động gây mê bề mặt rất tốt
ĐẶC ĐIỂM • Ít gây kích ứng da
• Dùng lâu dài/S da lớn: hấp thu toàn thân, TD/TKTW
• Trong các chứng ngứa, nứt ghẻ, phỏng ở da hay phụ khoa
(trị tr/chứng)
SỬ DỤNG
• Dạng gel hoặc dạng dung dịch
TRỊ LIỆU
• Không dùng ở mũi, mắt, nội soi khí quản/dạ dày (dễ kích
ứng màng nhày)
• Hiệu lực gây tê kéo dài 3-4 giờ
22
11
26/11/2023
THUỐC TÊ
NHÓM CÓ NỐI ETE
QUINISOCAIN => taytebo' mat mank I
• Tác động gây dẫn truyền yếu
• Gây tê bề mặt mạnh (200 lần cocain), độc gấp 2 lần cocain
ĐẶC ĐIỂM
• Ít gây kích ứng da
• Dùng lâu dài/S da lớn: hấp thu toàn thân, TD/TKTW
• Trong ngứa hậu môn, niệu đạo, sinh dục, bệnh da mạn
SỬ DỤNG
tính (trị tr/chứng)
TRỊ LIỆU
• Quinisocain: dạng thuốc mỡ 0,5% hoặc dạng dung dịch
• TD gây tê vài phút sau tiếp xúc, kéo dài 2-4 giờ
23
DƯỢC LÝ 1
THUỐC MÊ
12
26/11/2023
MỤC TIÊU
1. Trình bày được định nghĩa, phân loại và cơ chế tác động của
thuốc mê
2. Trình bài được các giai đoạn mê và các tai biến khi sử dụng
thuốc mê
3. Phân biệt được các đặc điểm DĐH, tác dụng, chỉ định, chống
chỉ định của các thuốc mê thông dụng
25
NỘI DUNG
2 MỘT SỐ THUỐC MÊ
26
13
26/11/2023
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
ĐỊNH NGHĨA
sâu hơn • Ức chế có hồi phục hệ thần kinh trung ương ở liều điều trị
so vs tê và ngủ• Mất ý thức -> ngủ cx mất nhưng đụng tỉnh dk
• Mất cảm giác (đau, nóng, lạnh)
• Mất phản xạ -> tê chỉ 1 vùng còn mê toàn bộ
• Giãn cơ vân
• Không xáo trộn chức năng tuần hoàn, hô hấp
=> liều điều trị mất ý thức, cảm giác, phản xạ
nhưng hô hấp + tuần hoàn bình thường
28
14
26/11/2023
ĐẠI CƯƠNG
GIAI ĐOẠN MÊ
ĐẠI CƯƠNG
TIÊU CHUẨN THUỐC MÊ LÝ TƯỞNG
30
15
26/11/2023
ĐẠI CƯƠNG
TAI BIẾN
TAI BIẾN TRONG KHI GÂY MÊ TAI BIẾN SAU KHI GÂY MÊ
Trên hệ co thắt thanh quản, tăng tiết dịch viêm đường hô hấp (phổi,
hô hấp đường hô hấp, ngất do ngừng phế quản) thường do ete
hô hấp phản xạ (ngất xám)
Trên hệ ngất do ngừng tim phản xạ, hạ
suy tim do gây mê kéo dài,
tim mạch HA, sốc do thuốc, rối loạn nhịp
tim bị nhiễm độc
tim (rung tâm thất)
Cơ quan buồn nôn, nôn (gây tắc HH khi
suy gan, thận
khác chất nôn tràn/phổi)
31
ĐẠI CƯƠNG
THUỐC TIỀN MÊ
32
16
26/11/2023
ĐẠI CƯƠNG
CÁC BƯỚC GÂY MÊ
Chuẩn bị gây mê thuốc tiền mê (an thần, liệt đối giao cảm)
tiêm thuốc mê TD mạnh, ngắn hạn với liều
Gây mê cơ bản (dẫn mê)
nhỏ vừa đủ để làm mê thực sự
dùng các thuốc mê khác bằng đường hô
Gây mê bổ túc (duy trì mê)
hấp
33
ĐẠI CƯƠNG
GÂY MÊ PHỐI HỢP AN THẦN - GIẢM ĐAU
Nguyên tắc 1 thuốc an thần mạnh (droperidol) + 1 thuốc giảm đau mạnh
thuốc an thần làm suy giảm TKTW, chống rung tim, nôn,
Mục đích
co giật thuốc giảm đau giúp tạo sự vô cảm trong phẫu
thuật hạn chế tai biến, sử dụng trong phẩu thuật ngắn
Ứng dụng PT ngắn (nội soi, xử lý vết phỏng nặng), PT quan trọng
(+khí gây mê)
Ưu điểm mạch, huyết áp, nhịp tim ổn định
Thận trọng cần thông khí tốt, dùng thuốc kháng morphin (naloxon)
34
17
26/11/2023
ĐẠI CƯƠNG
HopE .
35
ĐẠI CƯƠNG
ĐẶC ĐIỂM THUỐC MÊ
36
18
26/11/2023
ĐẠI CƯƠNG
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG mê
37
ĐẠI CƯƠNG
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
38
19
26/11/2023
ĐẠI CƯƠNG
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
ĐẠI CƯƠNG
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
có thêm ức chế
thụ thể NMDA
20
26/11/2023
MỘT SỐ THUỐC MÊ
THUỐC MÊ
THUỐC MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP có thể lỏng hoặc khí
42
21
26/11/2023
THUỐC MÊ
THUỐC MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP
ETE GÂY MÊ
- Hệ hô hấp: kích thích đường hô hấp, co thắt thanh
quản, tăng tiết dịch hô hấp, khó thở, c/thể gây ngạt/mổ,
TÁC DỤNG viêm phổi sau mổ => dùng atropin
PHỤ - Hệ tim mạch: tim đập nhanh do kích thích giao cảm,
giảm HA nhẹ do giãn mạch ngoại biên (gây mê kd)
- Hệ tiêu hóa: buồn nôn, ói mửa
Gây mê cho phẫu thuật nhỏ, ngắn; p/h với thuốc mê
CHỈ ĐỊNH
khác để giảm liều
CHỐNG CHỈ
Phẫu thuật trên 90 phút
ĐỊNH
43
THUỐC MÊ
THUỐC MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP
CLOROFORM
Chất lỏng, không màu, mùi đặc biệt, vị nồng & ngọt
TÍNH CHẤT Không gây cháy nổ
Dễ bị AS phân hủy => phosgen COCl2 rất độc
Gây mê tương đối mạnh
TÁC DỤNG Thời kỳ kích thích ngắn => êm dịu
Giãn cơ tốt
- Hệ hô hấp: Suy nhược trung khu hô hấp và vận mạch
- Hệ tim mạch: Chậm nhịp tim, hạ HA do kích thích trung khu phế
TÁC DỤNG
vị, độc cơ tim, có thể gây tai biến = ngất do ngừng tim, ngất
PHỤ
adrenalin-cloroform
- Trên cơ quan khác: Độc gan, độc thận
44
22
26/11/2023
THUỐC MÊ
THUỐC MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP
HALOTHAN
Chất lỏng bay hơi, mùi đặc biệt, vị nồng & ngọt giống
TÍNH CHẤT cloroform
Không gây cháy nổ, ít tan trong nước
Gây mê nhanh, mạnh (4 lần ete)
Giãn cơ tương đối tốt, giảm đau và an thần kém
TÁC DỤNG
Không gây kích ứng đường hô hấp
Tác dụng êm dịu, BN tỉnh nhanh (< 1 giờ)
-> las chat me he hap Hunge em div
. do
gete hung halothanthi em di.
45
THUỐC MÊ
THUỐC MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP
HALOTHAN
- Trên hệ hô hấp: suy hô hấp
- Trên hệ tim mạch: loạn nhịp tim, suy tuần hoàn, hạ HA
TÁC DỤNG
- Trên CQ khác: độc gan (đôi khi gây hoại tử tế bào gan)
PHỤ
giãn tử cung, giảm oxygen máu
=> không sử dụng 2 lần liên tiếp cách nhau ít hơn 3 tháng
this medi IV
-
.
CHỈ ĐỊNH Gây mê trong phẫu thuật, p/h với thiopental để duy trì mê
o
Gây mê trong sản khoa
CHỐNG -
46
23
26/11/2023
THUỐC MÊ
ĐẶC ĐIỂM THUỐC MÊ
47
THUỐC MÊ
THUỐC MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP
48
24
26/11/2023
THUỐC MÊ
THUỐC MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP
ENFLURAN
TÍNH Chất lỏng không màu, bay hơi, không tan tan nước
CHẤT Mùi thơm, không cháy nổ
Gây mê mạnh, nhanh
TÁC
Giãn cơ tốt, ít ảnh hưởng trên hô hấp
DỤNG
=> thuốc gây mê đường hô hấp mới, dùng rộng rãi
Trên hệ HH: suy hô hấp (gây mê kéo dài)
TÁC Trên hệ TM: suy tuần hoàn (khi gây mê kéo dài), loạn nhịp tim
DỤNG Trên hệ tiêu hóa: buồn nôn, ói mửa hậu phẫu (nhẹ hơn halothan)
PHỤ Trên CQ khác: độc gan khi sử dụng nhiều lần, động kinh, giãn cơ
trơn tử cung
CHỈ ĐỊNH Thay thế halothan
49
THUỐC MÊ
THUỐC MÊ ĐƯỜNG HÔ HẤP
ISOFLURAN
- Gây mê nhanh, duy trì tuần hoàn tim mạch tốt
- Hiếm khi xảy ra loạn nhịp, có thể p/h với epinephrin an
toàn hơn halothan
TÁC DỤNG - Tăng tác dụng của thuốc giãn cơ
- Chỉ gây suy hô hấp và hạ huyết áp khi dùng nồng độ cao
- Ít độc trên gan hơn enfluran
=> thuốc gây mê đường HH được dùng rộng rãi trong trị liệu
TÁC DỤNG
- Giãn cơ tốt kéo dài thời gian sinh nở và chảy máu sau sinh
PHỤ
50
25
26/11/2023
THUỐC MÊ
THUỐC MÊ ĐƯỜNG TĨNH MẠCH
51
THUỐC MÊ
THUỐC MÊ ĐƯỜNG TĨNH MẠCH
52
26
26/11/2023
DƯỢC LÝ 1
THUỐC NGỦ
MỤC TIÊU
1. Trình bày được định nghĩa, phân loại và cơ chế tác động của
thuốc ngủ
2. Kể tên các chất tiêu biểu cho mỗi nhóm thuốc ngủ
3. Phân biệt được các đặc điểm DĐH, tác dụng, chỉ định, chống
chỉ định của thuốc ngủ nhóm barbiturat và benzodiazepin
54
27
26/11/2023
NỘI DUNG
55
ĐẠI CƯƠNG
28
26/11/2023
ĐẠI CƯƠNG
ĐỊNH NGHĨA
Gây ngủ: tạo trạng thái buồn ngủ và duy trì giấc ngủ sinh lý
Tangle .
57
ĐẠI CƯƠNG
SINH LÝ GIẤC NGỦ
I
4 get Chi ngi.
en Schuhitu.
u
chi xt
↳ giorgi su
58
29
26/11/2023
ĐẠI CƯƠNG
PHÂN LOẠI
59
ĐẠI CƯƠNG
CƠ CHẾ TÁC ĐỘNG
60
30
26/11/2023
THUỐC NGỦ
THUỐC NGỦ LOẠI BARBITURAT
CÔNG THỨC CẤU TẠO
NH CO
6
NH CO R1
1
1 6
OC 2 5 C H2 OC 2 5 C
3 4
3 4
NH CO NH CO R2
62
31
26/11/2023
THUỐC NGỦ
THUỐC NGỦ LOẠI BARBITURAT
PHÂN LOẠI
63
để có tác dụng gây ngủ nên dùng thuốc có tác động trung bình -> dài
còn thuốc mê thì dùng ngắn
THUỐC NGỦ
THUỐC NGỦ LOẠI BARBITURAT
DƯỢC ĐỘNG HỌC
• Đường dùng: uống, tiêm bắp/tĩnh mạch
• Dễ hấp thu qua đường tiêu hóa
• Phân bố: não, gan, thận => cũng qua được nhau thai
• Qua nhau thai dễ dàng
• Chuyển hóa: gan => giảm độc ***
• Thải trừ: thận (dạng nguyên thủy và dạng chuyển hóa)
• Thời gian bán thải dài => sử dụng lặp lại nhiều lần => tích tụ => dung
nạp, lạm dụng thuốc ***
=> phải dùng thuốc mới ngủ được
64
32
26/11/2023
THUỐC NGỦ
THUỐC NGỦ LOẠI BARBITURAT
TÁC DỤNG DƯỢC LÝ
• Trên TKTW
➢ Tác dụng an thần nhẹ, gây ngủ hoặc gây mê
➢ Gây sảng khoái thần kinh
➢ Chống co giật
➢ Tăng tác dụng của thuốc giảm đau
• Trên hệ hô hấp
➢ Liều điều trị: ức chế nhẹ hô hấp
➢ Liều cao: ức chế trung khu hô hấp/hành tủy => suy hô hấp
• Tác dụng khác
➢ Giảm chuyển hóa, giảm tiểu tiện, tăng đường huyết
➢ Liều cao: hạ thân nhiệt
65
THUỐC NGỦ
THUỐC NGỦ LOẠI BARBITURAT
CHỈ ĐỊNH Làm dịu thần kinh, tăng tác dụng của thuốc giảm đau, hạ sốt
(Tùy loại Gây mê (Thiopental, Methohexital: t/g td< 6 giờ)
thuốc và Trị mất ngủ, tiền mê (Amo/Seco/Pento/Buta Barbital)
liều) Chống co giật/động kinh, ngộ độc strychnin... (Pheno/Mephobarbital)
- Cấp tính: hôn mê, mất dần tất cả các phản xạ, hạ HA, hạ thân nhiệt
TÁC
suy hô hấp, ngạt thở
DỤNG
- Mạn tính: dung nạp thuốc, suy nhược thần kinh kéo dài
PHỤ
Ngừng đột ngột => RL tâm thần, cơ năng (run rẩy, co giật)
TƯƠNG
Tăng độc tính trên hệ hô hấp khi dùng chung với thuốc ngủ
TÁC
Gây cảm ứng men gan => tương tác với nhiều thuốc (làm tăng CH)
THUỐC
66
33
26/11/2023
THUỐC NGỦ
THUỐC NGỦ NHÓM BENZODIAZEPIN
CÔNG THỨC CẤU TẠO
67
THUỐC NGỦ
THUỐC NGỦ NHÓM BENZODIAZEPIN
PHÂN LOẠI
68
34
26/11/2023
THUỐC NGỦ
THUỐC NGỦ NHÓM BENZODIAZEPIN
69
THUỐC NGỦ
THUỐC NGỦ NHÓM BENZODIAZEPIN
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hấp thu hoàn toàn (trừ clorazepat bị decarboxyl/dạ dày) Gắn với
HẤP THU
protein huyết tương: 70-99%
Nồng độ/dịch não tủy tỷ lệ thuận với nồng độ dạng tự do/huyết
PHÂN BỐ tương
Phân bố cao trong não, tủy sống
CHUYỂN khác vs barbi là chuyển hoá
Chuyển hóa ở gan thành chất có hoạt tính
HOÁ để giảm độc tính
THẢI Bài tiết qua thận
TRỪ Qua được nhau thai, bài tiết trong sữa
70
35
26/11/2023
THUỐC NGỦ
THUỐC NGỦ NHÓM BENZODIAZEPIN
DƯỢC ĐỘNG HỌC
THUỐC NGỦ
THUỐC NGỦ NHÓM BENZODIAZEPIN
TÁC Tác dụng gây ngủ chọn lọc và an toàn hơn barbiturat
DỤNG Tăng tổng t/g ngủ, gđ2; giảm t/g khởi phát ngủ, số lần thức, gđ 1,3,4
DƯỢC TD giảm ưu phiền, giãn cơ (yếu hơn barbiturat, ko có td gây mê/PT)
LÝ Chống co giật
Tác dụng chọn lọc và an toàn
=> an toàn hơn barbi
ƯU Ít tác dụng trên hệ hô hấp, ít gây quen thuốc
ĐIỂM D điều trị: cho giấc ngủ sâu, êm dịu, làm giảm thời gian REM nhưng
làm tăng số chu kỳ REM => tăng tổng thời gian REM, giảm NREM
NHƯỢC
Có thể gây xáo trộn trí nhớ
ĐIỂM ???
72
36
26/11/2023
THUỐC NGỦ
THUỐC NGỦ NHÓM BENZODIAZEPIN
nguy hiểm
73
THUỐC NGỦ
THUỐC NGỦ CÓ HIỆU LỰC GẦN VỚI BZD
74
37
26/11/2023
THUỐC NGỦ
THUỐC NGỦ CÓ HIỆU LỰC GẦN VỚI BZD
ZOLPIDEM và ZOPICLON
An thần, gây ngu
Liều cao => chống co giật, giãn cơ
Ưu điểm:
Ít ảnh hưởng /REM (Liều điều trị)
Chưa thấy tt quen thuốc sau 4 hoặc 8-17 tuần sử dụng
TDP:
Zolpidem: RL tinh thần, trí nhớ, thị giác, chóng mặt, kích thích, bồn
chồn, ác mộng
Zopiclon: Ngầy ngật, đau đầu, nhược cơ, RLTH, dị ứng da
75
76
38
26/11/2023
39