Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 16

TÀI LIỆU NÀY ĐƯỢC KHÁCH HÀNG TIẾP CẬP DƯỚI DẠNG VĂN BẢN ĐIỆN TỬ.

BẰNG VIỆC ĐỌC,


HIỂU, XÁC NHẬN ĐỒNG Ý, CŨNG NHƯ THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC NÊU TRONG TÀI
LIỆU NÀY, KHÁCH HÀNG ĐƯỢC XEM LÀ THỪA NHẬN GIÁ TRỊ PHÁP LÝ CỦA CÁC GIAO DỊCH
MÀ KHÁCH HÀNG THAM GIA CÙNG VỚI (CÁC) BÊN LIÊN QUAN THEO CÁC ĐIỀU KHOẢN VÀ
ĐIỀU KIỆN CỦA TÀI LIỆU NÀY, ĐỒNG THỜI KHÁCH HÀNG CŨNG ĐƯỢC XEM LÀ ĐỒNG Ý CHO
MBS THỰC HIỆN CÁC CÔNG VIỆC MÀ CÁC BÊN ỦY QUYỀN CHO MBS TRONG TÀI LIỆU NÀY
CHO ĐẾN KHI THỎA THUẬN GIỮA CÁC BÊN KẾT THÚC.

CÁC ĐIỀU KHOẢN HỢP TÁC ĐẦU TƯ


(đính kèm Thỏa thuận hợp tác đầu tư chứng khoán)

Các điều khoản hợp tác đầu tư dưới đây (“Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư”) quy định về các
điều khoản, điều kiện chi tiết của việc thực hiện Gói Hợp Tác Đầu Tư được Bên A lựa chọn trên
cơ sở đề xuất của Bên B. Đây là một phần không tách rời của Thỏa thuận hợp tác đầu tư chứng
khoán (“Thỏa Thuận Hợp Tác”) đã được Bên A và Bên B đồng ý giao kết với nhau. Nội dung cụ
thể như sau:

ĐIỀU 1. ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI


1.1. Định nghĩa
Trong Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này, trừ khi ngữ cảnh yêu cầu cách hiểu khác, các
thuật ngữ dưới đây, khi viết hoa có nghĩa như sau:
- “CK”: Là tất cả các loại chứng khoán được giao dịch trên thị trường chứng khoán theo quy
định của pháp luật từng thời kỳ.
- “Danh Mục CK”: Là tập hợp các chứng khoán được đầu tư bằng Tài Sản Đóng Góp của
Các Bên. Danh sách chứng khoán được đầu tư theo Gói Hợp Tác Đầu Tư được quy định theo
chính sách từng thời kỳ của bên B.
- “Gói Hợp Tác Đầu Tư”: Là gói hợp tác đầu tư có mã số như ở trang đầu của Thỏa Thuận
Hợp Tác, bao gồm tập hợp các đề xuất, phương án, kế hoạch, thời hạn và các thông tin cụ
thể khác được Bên B đề xuất và Bên A chấp thuận để triển khai thực hiện mục đích hợp tác
đầu tư CK theo Thỏa Thuận giữa hai Bên. Thông tin cơ bản của Gói Hợp Tác Đầu Tư được
hiển thị trên Hệ Thống Thông Tin Điện Tử của MBS.
- “Khoản Hợp Tác Đầu tư” hoặc “Phụ lục Hợp Tác Đầu tư”: Là giá trị Tài Sản Đóng Góp
cụ thể của Bên A và Bên B theo từng lần thực hiện đóng góp trong phạm vi của Gói Hợp Tác
Đầu Tư.
1
- “Hệ Thống Thông Tin Điện Tử”: được hiểu là hệ thống giao dịch/liên lạc điện tử thuộc
quyền sở hữu, quản lý, điều hành của MBS, được xây dựng nhằm cung cấp cho các khách
hàng của MBS dịch vụ giao dịch chứng khoán trực tuyến và các tiện ích khác phù hợp với
quy định pháp luật. Hệ Thống Thông Tin Điện Tử có thể là trang thông tin điện tử, ứng dụng
trên điện thoại di động hoặc hệ thống liên lạc điện tử được phép khác do MBS hoặc đối tác
của MBS xây dựng/sử dụng, có khả năng gửi, nhận thông tin cho Các Bên trong quá trình
Các Bên thực hiện Thỏa Thuận với nhau.
- “MBS”: Là Công ty Cổ phần Chứng khoán MB.
- “Tài Khoản Chứng Khoán”: Là tài khoản giao dịch chứng khoán của Bên A và/hoặc Bên
B mở tại Công ty Cổ phần Chứng khoán MBS. Số tài khoản của mỗi Bên được nêu cụ thể tại
Thỏa Thuận Hợp Tác.
- “Tiểu Khoản”: Là một tài khoản giao dịch chứng khoán thuộc Tài Khoản Chứng Khoán của
Bên A và/hoặc Bên B, do MBS mở cho mỗi Bên căn cứ theo yêu cầu mở tài khoản chứng
khoán để giao dịch của mỗi Bên, theo quy định của MBS trong từng thời kỳ.
- “Tài Sản Đóng Góp”: Là tiền Việt Nam đồng được mỗi Bên tham gia hợp tác đóng góp
trong Gói Hợp Tác Đầu Tư.
- “Tài Sản Chung”: Là Tài Sản Đóng Góp đã góp, toàn bộ hoa lợi, lợi tức phát sinh từ Tài
Sản Đóng Góp đã góp. Tài Sản Chung là tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất, có thể phân
chia theo nguyên tắc phân chia quy định tại Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này.
- “Tài Sản Riêng”: Là tài sản của mỗi Bên mà không phải Tài Sản Chung.
- “Tài Khoản Truy Cập”: Là tập hợp các thông tin của mỗi Bên đăng ký với MBS trong từng
thời kỳ (gồm số điện thoại, tên/tài khoản/mật khẩu đăng nhập vào Hệ Thống Thông Tin Điện
Tử, email, địa chỉ liên lạc và các thông tin liên hệ khác do MBS yêu cầu), phục vụ cho quá
trình Bên đó sử dụng các dịch vụ chứng khoản của MBS, cũng như cho việc trao đổi thông
tin giữa MBS và Bên đó.
- “Thỏa Thuận”: bao gồm Thỏa Thuận Hợp Tác, Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này và
bất kỳ thỏa thuận, phụ lục của thỏa thuận nào khác giữa Bên A và Bên B liên quan đến thực
hiện Gói Hợp Tác Đầu Tư.
- “Tổng Mức Đầu Tư”: Là một thông tin của Gói Hợp Tác Đầu Tư, thể hiện tổng giá trị Tài
Sản Đóng Góp tối đa của Các Bên dùng để đầu tư CK (không phụ thuộc vào Tỷ Lệ Đóng
Góp của mỗi Bên).
- “Tỷ lệ Đóng Góp Yêu Cầu” hay “Tỷ lệ Hợp Tác Yêu Cầu”: Là tỷ lệ giữa Tài Sản Đóng
Góp của Bên A và Tài Sản Đóng Góp của Bên B xác định tại mỗi Gói Hợp Tác Đầu Tư và
2
được quy định tại chính sách từng thời kỳ của Bên B.
- “Tài Khoản Ký Quỹ”: Là tài khoản ký quỹ do MBS mở cho mỗi Bên tại VSD để quản lý vị
thế, nghĩa vụ ký quỹ, tài sản ký quỹ bù trừ, tài sản có thể chuyển giao và thực hiện nghĩa vụ
thanh toán cho vị thế trên Tài Khoản Chứng Khoán của Bên đó khi giao dịch CKPS.
- “VSD”: Là Trung tâm Lưu ký Chứng Khoán Việt Nam và toàn bộ các đơn vị kế thừa quyền
và nghĩa vụ của Trung tâm Lưu ký Chứng Khoán Việt Nam theo quy định của pháp luật.
- “Tỷ Lệ Xử Lý (DR_FC)”: Là tỷ lệ do Bên B quy định từng thời kỳ. Khi tỷ lệ đóng góp của
Tài khoản xuống tới tỷ lệ xử lý (DR ≤ DR_FC), Bên B có quyền thực hiện ngay các biện
pháp cần thiết theo quy định tại Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này để đảm bảo duy trì
Tỷ lệ Đóng góp của Bên A theo Gói Hợp Tác Đầu Tư.
- “Tỷ Lệ Cảnh Báo (DR_Call)”: Là tỷ lệ do Bên B quy định từng thời kỳ. Khi tỷ lệ đóng góp
của Tài khoản xuống tới tỷ lệ cảnh báo (DR ≤ DR_Call), Bên B sẽ gửi thông báo yêu cầu
Bên A xử lý tài sản/ bổ sung tiền để để đảm bảo duy trì Tỷ lệ Đóng góp của Bên A theo Gói
Hợp Tác Đầu Tư.
- “Tỷ lệ Hợp Tác Qua Đêm Yêu Cầu”: Là tỷ lệ đóng góp yêu cầu Bên A phải đảm bảo duy
trì trong suốt thời gian kể từ Thời Gian Qua Đêm Yêu Cầu. Tỷ lệ Hợp Tác Qua Đêm Yêu
Cầu và Thời Gian Qua Đêm Yêu Cầu do Bên B quy định từng thời kỳ. Nếu tỷ lệ đóng góp
của Bên A không đảm bảo Tỷ lệ Hợp Tác Qua Đêm Yêu Cầu thì Bên B có quyền thực hiện
ngay các biện pháp cần thiết theo quy định tại Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này để đảm
bảo duy trì Tỷ Lệ Hợp Tác Qua Đêm Yêu Cầu của Bên A theo Gói Hợp Tác Đầu Tư
- “Lệnh gọi bổ sung Tài sản”: Là lệnh gọi bổ sung tài sản của Bên B đến Bên A vào bất kỳ
thời điểm nào khi Tài Sản Chung từ hợp tác đầu tư sụt giảm do bất kỳ lý do nào hoặc tỷ lệ
đóng góp nhỏ hơn tỷ lệ cảnh báo/xử lý (DR ≤ DR_Call/DR_FC). Lệnh gọi bổ sung tài sản
có thể được thể hiện bằng một trong các hình thức: tin nhắn SMS, email, điện thoại, văn bản
hoặc các phương tiện khác phù hợp theo quy định của pháp luật.
- Các từ viết hoa khác trong Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này, nếu không được định
nghĩa, sẽ có nghĩa như quy định tại Thỏa Thuận Hợp Tác.
1.2. Diễn giải
Trong Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này, trừ khi ngữ cảnh yêu cầu phải hiểu khác đi,
tiêu đề của các Điều chỉ để tiện theo dõi mà không ảnh hưởng đến việc giải thích nghĩa của
các điều. Viện dẫn đến Điều, khoản, mục, phụ lục có nghĩa là chỉ dẫn đến Điều, khoản, mục,
phụ lục được đánh số tương ứng của Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này.

3
ĐIỀU 2. MỤC ĐÍCH, THỜI HẠN HỢP TÁC
2.1. Mục đích hợp tác
a. Trên cơ sở tận dụng các thế mạnh của nhau, Bên A và Bên B tại đây đồng ý cùng nhau
góp Tài Sản Đóng Góp để hợp tác đầu tư CK trên thị trường chứng khoán Việt Nam
và phân chia lợi ích từ việc đầu tư theo các quy định tại Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu
Tư này;
b. Việc hợp tác đầu tư sẽ được các Bên thực hiện theo Gói Hợp Tác Đầu Tư và từng
Khoản Hợp Tác Đầu Tư cụ thể, được xác định theo quy định tại Điều 3 của Các Điều
Khoản Hợp Tác Đầu Tư này;
c. Các Bên thực hiện việc hợp tác đầu tư CK theo các quy định tại Các Điều Khoản Hợp
Tác Đầu Tư này trên Tài Khoản Chứng Khoán được mở tại MBS;
d. Hai Bên thống nhất hợp tác trên tinh thần bảo toàn Tài Sản Đóng Góp của nhau.
2.2. Thời hạn hợp tác
a. Thỏa Thuận Hợp Tác có hiệu lực kể từ ngày Hai Bên xác nhận tham gia Gói Hợp Tác
Đầu Tư trên Hệ Thống Thông Tin Điện Tử và kết thúc trên cơ sở thỏa thuận của Các
Bên hoặc chấm dứt hợp tác theo quy định tại Điều 10 dưới đây;
b. Thời hạn của từng Khoản Hợp Tác Đầu Tư cụ thể là tối đa ba mươi (30) ngày hoặc thời
hạn theo chính sách hợp tác/quyết định của Bên B quy định từng thời kỳ, tính từ ngày
Các Bên hoàn thành việc góp Tài Sản Đóng Góp.

ĐIỀU 3. ĐÓNG GÓP TÀI SẢN THEO GÓI HỢP TÁC ĐẦU TƯ
3.1. Nguyên tắc thực hiện
Để thực hiện việc hợp tác đầu tư CK theo Gói Hợp Tác Đầu Tư và từng Khoản Hợp Tác
Đồng Tư cụ thể, Các Bên cùng thống nhất một số nguyên tắc sau:
a. Toàn bộ Tài Sản Đóng Góp của Các Bên sẽ được chuyển vào Tài Khoản Chứng Khoán
của Bên A và Bên A chịu trách nhiệm và toàn quyền đưa ra các quyết định đầu tư CK
(các công việc có liên quan trực tiếp đến giao dịch mua bán chứng khoán theo Gói Hợp
Tác Đầu Tư, chủ động điều chỉnh Danh Mục CK để tối ưu Tài Sản Đóng Góp của các
Bên, v.v.);
b. Bên B được toàn quyền quyết định tiến độ góp vốn phù hợp với thời hạn hợp tác, tình
hình thực tế của mỗi Bên;
c. Trường hợp xảy ra rủi ro đầu tư, khi có đề nghị của Bên A, Bên B có quyền nhưng
không có nghĩa vụ xem xét phương án giải quyết, bao gồm nhưng không giới hạn bổ
4
sung Tài Sản Đóng Góp, gia hạn Gói Hợp Tác Đầu Tư/Khoản Hợp Tác Đầu Tư và các
quyết định khác mà Bên B đánh giá là phù hợp;
d. Trường hợp Bên A không đảm bảo duy trì Tỷ Lệ Đóng Góp trong từng Khoản Hợp
Tác Đầu Tư theo yêu cầu tại Gói Hợp Tác Đầu Tư hoặc vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào
với Bên B được quy định tại Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này, Bên B có quyền
tạm dừng thực hiện góp vốn cho Khoản Hợp Tác Đầu Tư đó và/hoặc đơn phương chấm
dứt Thỏa Thuận Hợp Tác và/hoặc các biện pháp khác do Bên B quyết định trong từng
thời điểm. Bên B có nghĩa vụ thông báo tới Bên A bằng một trong các phương thức
thông báo do Bên B lựa chọn và phù hợp với quy định tại Các Điều Khoản Hợp Tác
Đầu Tư này;
e. Trong thời hạn của Thỏa Thuận Hợp Tác, Các Bên có thể thực hiện cùng lúc nhiều
Khoản Hợp Tác Đầu Tư trong phạm vi Gói Hợp Tác Đầu Tư.
3.2. Phương thức thực hiện Gói Hợp Tác Đầu Tư
Các Bên sẽ thực hiện các Gói Hợp Tác Đầu Tư theo phương thức cụ thể như sau:
a. Tại mỗi thời điểm, Tổng Mức Đầu Tư của Gói Hợp Tác Đầu Tư được xác định là tổng
tài sản góp vốn của Bên A và Bên B.
b. Bên A được quyền quyết định thực hiện (các) Khoản Hợp Tác Đầu Tư cụ thể với giá
trị Tài Sản Đóng Góp của mình (nhưng không vượt quá số dư tiền trên Tài Khoản
Chứng Khoán Bên A và trong phạm vi của Gói Hợp Tác Đầu Tư) và xác nhận/gửi đề
nghị hợp tác đầu tư đó đến Bên B.
c. Bên B sẽ xem xét Khoản Hợp Tác Đầu Tư cụ thể được Bên A lựa chọn và chỉ chuyển
Tài Sản Đóng Góp tương ứng của mình vào Tài Khoản Chứng Khoán của Bên A khi
các điều kiện sau được đáp ứng:
(i) Bên A đã có Tài Sản Đóng Góp đối ứng theo đúng Tỷ Lệ Đóng Góp yêu cầu của
Gói hợp tác Đầu Tư trên Tài Khoản Chứng Khoán của mình;
(ii) Số tiền hợp tác nằm trong phạm vi Số Tiền Đóng Góp còn lại mà Bên B có thể
góp hợp tác, phụ thuộc vào tình hình thực tế và hạn mức còn lại của Bên B, chính
sách của bên B từng thời kỳ….
(iii) Các điều kiện khác theo quyết định của Bên B (nếu có).
d. Thời điểm xác định Các Bên đóng góp đủ vốn là khi Bên B đã chuyển đầy đủ Tài Sản
Đóng Góp của mình vào Tài Khoản Chứng Khoán của Bên A theo quy định của Gói
Hợp Tác Đầu Tư. Các Bên thống nhất dựa vào kết quả sao kê theo thứ tự ưu tiên sau:
(i) sao kê Tài Khoản Chứng Khoán của Bên A do MBS cung cấp; (ii) sao kê tài khoản
5
(báo Có) của ngân hàng cung cấp mà không cần bất kỳ tài liệu xác nhận phần vốn đóng
góp nào khác.
e. Trong quá trình hợp tác đầu tư, nếu Bên A không bổ sung tài sản đầy đủ, đúng hạn để
duy trì Tỷ lệ Đóng Góp trong Khoản Hợp Tác Đầu Tư theo yêu cầu của Gói Hợp Tác
Đầu Tư hoặc không có đủ tiền/tài sản theo yêu cầu của Bên B khi rút vốn, Bên B được
quyền, nhưng không có nghĩa vụ, yêu cầu MBS xử lý tài sản trên Tài Khoản Chứng
Khoán (bao gồm mọi Tiểu Khoản) và Tài Khoản Ký Quỹ tại VSD của Bên A.
f. Để thực hiện được Gói Hợp Tác Đầu Tư, Các Bên thống nhất sẽ đề nghị MBS hỗ trợ
thực hiện một số nội dung, công việc sau:
(i) Phối hợp với Bên B xây dựng giải pháp kỹ thuật phù hợp để Hệ Thống Thông
Tin Điện Tử của MBS có thể: hiển thị thông tin về Gói Hợp Tác Đầu Tư do Bên
B đề xuất cho Bên A, cung cấp tính năng cho phép Bên A đăng ký hợp tác đầu
tư với Bên B và lựa chọn/xác nhận Gói Hợp Tác Đầu Tư và từng Khoản Hợp Tác
Đầu Tư cụ thể (gồm cả việc sử dụng chức năng xác thực sẵn có của Hệ Thống
Thông Tin Điện Tử) và các tính năng khác để hỗ trợ Các Bên hợp tác đầu tư theo
phương thức nêu tại Điều 3.2 này;
(ii) Hệ Thống Thông Tin Điện Tử của MBS hỗ trợ lưu trữ các thông tin, dữ liệu điện
tử thể hiện quá trình hợp tác đầu tư giữa Các Bên, bao gồm nhưng không giới
hạn các dữ liệu liên quan đến việc đề xuất, chấp nhận đề xuất Gói Hợp Tác Đầu
Tư và/hoặc Khoản Hợp Tác Đầu tư, thực hiện góp Tài Sản Đóng Góp, phân chia
lợi ích, v.v. và cung cấp cho Các Bên khi được đề nghị;
(iii) Hệ Thống Thông Tin Điện Tử của MBS hỗ trợ Các Bên khởi tạo và gửi cho mỗi
Bên các thông tin/thông báo có liên quan trong quá trình thực hiện Gói Hợp Tác
Đầu Tư thông qua Tài Khoản Truy Cập của mỗi Bên;
(iv) Hỗ trợ các vấn đề khác liên quan.
g. Trên cơ sở đề nghị MBS hỗ trợ các công việc nêu tại điểm (f) ở trên, Các Bên tại đây
đồng ý và thống nhất rằng MBS sẽ được chia sẻ thông tin về Tài Sản Đóng Góp, giao
dịch CK trên tài khoản của Bên A cho bên B, chia sẻ thông tin về Tài Khoản Truy Cập
của một Bên cho Bên kia, nhưng ngoại trừ thông tin về mật khẩu đăng nhập và thông
tin về xác thực (mã OTP, vân tay, v.v.). Đồng thời, MBS cũng được ủy quyền lưu trữ
toàn bộ thông tin, dữ liệu giao dịch liên quan đến hoặc phát sinh từ việc thực hiện Thỏa
Thuận giữa các Bên.
h. Khi thực hiện giao dịch hợp tác đầu tư CK, Các Bên cam kết sẽ:
6
(i) Bảo mật Tài Khoản Truy Cập, các yếu tố xác thực, xác định và nhận biết khách
hàng đối với mỗi Bên theo quy định của MBS. Các Bên không được chuyển giao,
cho mượn, thuê hay bất kỳ hoạt động nào khác làm ảnh hưởng đến quyền kiểm
soát độc quyền của mình đối với Tài Khoản Truy Cập, các yếu tố xác thực, xác
định và nhận biết khách hàng theo quy định của MBS. Cập nhật ngay lập tức cho
MBS ngay khi có sự thay đổi bất kỳ yếu tố nào nêu trên để Hệ Thống Thông Tin
Điện Tử có thể nhận biết được mỗi Bên chính là người giao dịch thông qua Tài
Khoản Truy Cập của mình.
(ii) Trường hợp không đảm bảo được điều kiện kể trên, một Bên có trách nhiệm
thông báo với Bên còn lại và MBS để có phương án xử lý phù hợp và cập nhật
thông tin xác thực. Trường hợp Bên A vi phạm nghĩa vụ này mà xảy ra thiệt hại
cho Bên B, Bên A có trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt
vi phạm theo quy định tại Điều 8 của Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này.
(iii) Trong mọi trường hợp, các đề nghị, hành động hoặc thao tác liên quan đến việc
hợp tác đầu tư trên/thông qua Tài Khoản Truy Cập một Bên sẽ được coi là được
thực hiện bởi chính Bên đó và ràng buộc trách nhiệm cho Bên đó mà Bên kia
không cần phải xác minh/chứng minh.

ĐIỀU 4. PHÂN CHIA LỢI ÍCH, CHUYỂN TRẢ TÀI SẢN ĐÓNG GÓP VÀ LỢI ÍCH
4.1. Phương thức phân chia lợi ích:
Đối với từng Khoản Hợp Tác Đầu Tư, việc phân chia lợi ích giữa Các Bên thực hiện như
sau: Bên A sẽ hoàn trả và Bên B sẽ nhận lại toàn bộ Tài Sản Đóng Góp của mình và lợi ích
bù đắp chi phí vốn và phí quản trị rủi ro hợp tác đầu tư theo công thức sau
a. Lợi ích bù đắp chi phí vốn:
Lợi ích bù đắp chi phí vốn (hay, lợi nhuận hợp tác) = Tài sản đóng góp của Bên
B* 548 đồng/1 triệu đồng/ngày (hoặc theo quy định của bên B tại từng thời kỳ) *
Số ngày Bên B góp vốn.
Trong đó:
✓ Tài Sản Đóng Góp của Bên B là tổng số tiền đóng góp của Bên B theo từng Khoản
Hợp tác Đầu tư được xác định hàng ngày bằng số tiền đóng góp đầu ngày + phát
sinh trong ngày.
✓ Số ngày Bên B góp vốn = Ngày chuyển trả lợi ích hợp tác đầu tư – Ngày Bên B đã
hoàn thành chuyển đầy đủ Tài Sản Đóng Góp của mình vào Tài Khoản Chứng
7
Khoán của Bên A theo Khoản Hợp Tác Đầu Tư đã được các Bên đồng ý với nhau.
b. Phí quản trị rủi ro đầu tư (hay, Phí phụ thu)
Ngoài Lợi ích bù đắp chi phí vốn nêu tại Điều 4.1 (a) nêu trên, để thực hiện việc hợp tác
đầu tư, Bên B sẽ tự đầu tư hệ thống giám sát, cảnh báo, quản lý hiệu quả hợp tác đầu tư
giữa hai bên và Bên A phải thanh toán thêm cho Bên B khoản “Phí quản trị rủi ro đầu
tư”. Theo đó, Bên A chịu trách nhiệm thanh toán cho Bên B theo hình thức MBS mặc
nhiên khấu trừ trên Tài Khoản Chứng Khoán của Bên A để chuyển cho Bên B vào cuối
mỗi ngày; mức phí cụ thể do Bên B quy định trong từng thời kỳ (công bố trên Hệ Thống
Thông Tin của MBS)
4.2. Thời hạn chuyển trả Tài Sản Đóng Góp và Lợi ích:
a. Thời gian chuyển trả Tài Sản Đóng Góp: Bên A chuyển trả Tài Sản Đóng Góp cho
Bên B tại một trong các thời điểm sau (“Ngày hoàn trả”) (tùy thời điểm nào đến trước):
✓ Ngày Khoản Hợp Tác Đầu Tư hết hạn hoặc ngày thứ ba mươi (30), kể từ ngày Bên
B hoàn thành góp Tài Sản Đóng Góp cho Khoản Hợp Tác Đầu Tư đó hoặc ngày
một trong các Bên chấm dứt trước hạn Khoản Hợp Tác Đầu tư bằng việc rút Tài Sản
Đóng Góp theo quy định của Thoả Thuận Hợp Tác này; hoặc
✓ Ngày chấm dứt thời hạn của Thỏa Thuận Hợp Tác (gồm cả trường hợp Thỏa Thuận
Hợp Tác không được tiếp tục gia hạn);
b. Thời gian chuyển trả Lợi ích bù đắp chi phí vốn: Bên A chuyển trả Lợi ích bù đắp
chi phí vốn cho Bên B tại thời điểm hoàn trả Tài Sản Đóng Góp.
4.3. Trong trường hợp Bên A không thể chuyển trả một phần (hoặc toàn bộ) Tài Sản Đóng Góp
cùng lợi ích hợp tác đầu tư cho Bên B đúng thời hạn nêu trên, Bên B được quyền, nhưng
không có nghĩa vụ, yêu cầu MBS xử lý tài sản trên Tài Khoản Chứng Khoán (bao gồm mọi
Tiểu Khoản) và Tài Khoản Ký Quỹ tại VSD của Bên A. Và Bên B có quyền yêu cầu Bên A
nhận nợ bắt buộc đối với số tiền chậm chuyển trả đó kể từ Ngày hoàn trả, bằng một thông
báo cụ thể cho Bên A. Thời hạn nhận nợ bắt buộc tối đa theo quy định tại thông báo của Bên
B gửi cho Bên A, lãi suất nhận nợ là 548 đồng/1 triệu đồng/ngày (hoặc theo quy định của
bên B tại từng thời kỳ), lãi suất quá hạn thực hiện theo quy định của pháp luật.
4.4. Phương thức chuyển trả : Bên A chủ động thực hiện hoàn trả Tài Sản Đóng Góp và lợi ích
hợp tác đầu tư cho Bên B; Bên A được coi là đã yêu cầu/ gửi lệnh yêu cầu MBS chuyển tiền
từ Tài Khoản Chứng Khoán của Bên A sang Tài Khoản Chứng Khoán của Bên B với giá trị
được xác định tại mỗi yêu cầu/ lệnh.

8
ĐIỀU 5. QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Được đề nghị Bên B góp vốn theo Gói Hợp Tác Đầu Tư đã thỏa thuận.
5.2. Được hưởng lợi ích hợp tác đầu tư CK còn lại sau khi đã hoàn thành việc phân chia lợi ích
và các nghĩa vụ tài chính khác cho Bên B theo quy định tại Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu
Tư này .
5.3. Chỉ sử dụng toàn bộ Tài Sản Đóng Góp đã nhận từ Bên B để ký quỹ trên Tài Khoản Ký Quỹ
của Bên A và đầu tư CK trên TKGDCK của bên A tại MBS.
5.4. Thường xuyên kiểm tra email, điện thoại và các kênh liên lạc khác để nhận các thông báo của
Bên B.
5.5. Gửi mọi thông tin giao dịch CK, thông tin cá nhân (trừ mật khẩu đăng nhập Tài Khoản Truy
Cập và các yếu tố xác thực giao dịch khác của Bên A) và các thông tin khác theo yêu cầu
hợp lý của Bên B để Bên B giám sát, kiểm tra việc thực hiện hợp tác đầu tư của Bên A.
5.6. Bồi thường thiệt hại, chịu phạt vi phạm và hoàn trả Tài Sản Đóng Góp khi vi phạm quy định
tại Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này.
5.7. Trong thời hạn hiệu lực của Thỏa Thuận Hợp Tác, Bên A hoặc bất kỳ bên nào kế thừa quyền
của Bên A ủy quyền không hủy ngang, không có thù lao cho Bên B để thay mặt mình yêu
cầu MBS, VSD, các cơ quan chức năng liên quan thực hiện phong tỏa, giải tỏa, xử lý một
phần hoặc toàn bộ tài sản trong Tài Khoản Chứng Khoán (bao gồm mọi Tiểu Khoản), Tài
Khoản Ký Quỹ tại VSD, Tài khoản Thanh toán tại tổ chức tín dụng hoặc bất kỳ tài sản hợp
pháp nào khác của Bên A (trong phạm vi pháp luật cho phép) để chuyển trả/thanh toán các
nghĩa vụ của mình đối với Bên B trong trường hợp Bên A có hành vi vi phạm Thoả Thuận
theo thông báo mà Bên B gửi khi Bên A và/hoặc khi Bên B yêu cầu rút vốn. Các công việc
cụ thể Bên B được thực hiện trên cơ sở ủy quyền của Bên A bao gồm:
a. Đề nghị MBS trích nợ/ chuyển tiền/ rút tài sản ký quỹ (và các hành động khác cần thiết)
từ Tài Khoản Chứng Khoán (bao gồm mọi Tiểu Khoản) của Bên A để chuyển trả, thanh
toán, bù trừ, cấn trừ các nghĩa vụ của Bên A đối với Bên B.
b. Đề nghị MBS, VSD phong tỏa/giải tỏa toàn bộ/một phần tài sản trên Tài Khoản Chứng
Khoán của Bên A (bao gồm mọi Tiểu Khoản), Tài Khoản Ký Quỹ tại VSD để đảm bảo
thực hiện nghĩa vụ của Bên A đối với Bên B.
c. Thực hiện thông báo, yêu cầu MBS để tính toán, quản lý và xác định tách biệt Tài Sản
Đóng Góp của Bên A và Tài Sản Đóng Góp của Bên B, nhằm tính toán hiệu quả hợp
tác đầu tư. Trường hợp suy giảm giá trị Tài sản Đóng Góp, các bên thống nhất áp dụng
9
quy định tại Điều 3.2.e, đồng thời Bên B đề nghị MBS cấn trừ/ khấu trừ phần suy giảm
giá trị đó vào Tài Sản Đóng Góp của Bên A trước khi cấn trừ/ khấu trừ vào phần Tài
Sản Đóng Góp của Bên B.
5.8. Chịu mọi rủi ro trên Tài Khoản Chứng Khoán, Tài khoản Ký quỹ tại VSD của mình và các
tài sản khác (nếu có).
5.9. Trường hợp phát sinh các nghĩa vụ phí, bao gồm cả phí phong tỏa tài sản trên Tài Khoản
Chứng Khoán của Bên A để đảm bảo nghĩa vụ của Bên A theo Các Điều Khoản Hợp Tác
Đầu Tư này, Bên A đồng ý chi trả toàn bộ chi phí này bằng Tài Sản Riêng hoặc bù trừ vào
phần tài sản còn lại sau khi xử lý Chứng Khoán.
5.10. Bổ sung tài sản theo yêu cầu của Bên B để bù trừ nghĩa vụ hoàn trả, thanh toán quy định tại
Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này.
5.11. Phân chia lợi ích, lợi tức cho Bên B đầy đủ, kịp thời, đúng hạn.
5.12. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Thỏa Thuận giữa hai Bên và theo quy định
của pháp luật.

ĐIỀU 6. QUYỀN, NGHĨA VỤ CỦA BÊN B


6.1. Quyết định góp vốn, rút vốn, tạm dừng/tạm ngừng góp vốn, đề xuất, cập nhật, thay đổi Gói
Hợp Tác Đầu Tư theo quy định của Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này.
6.2. Được nghiên cứu, đề xuất với Bên A về Danh Mục CK đầu tư trong từng thời kỳ.
6.3. Được hưởng lợi ích hợp tác đầu tư theo Điều 4 của Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này.
6.4. Được kiểm tra, giám sát quá trình Bên A đầu tư CK bằng Tài Sản Đóng Góp của các Bên
trong suốt thời hạn Thoả Thuận Hợp Tác, bao gồm nhưng không giới hạn bởi việc yêu cầu
Bên A gửi mọi thông tin giao dịch, thông tin cá nhân (trừ mật khẩu Tài Khoản Truy Cập và
các yếu tố xác thực giao dịch khác của Bên A).
6.5. Yêu cầu Bên A tuân thủ mục đích sử Tài Sản Đóng Góp theo quy định tại Các Điều Khoản
Hợp Tác Đầu Tư này.
6.6. Yêu cầu Bên A bổ sung tài sản để đảm bảo Tỷ Lệ Đóng Góp theo yêu cầu của Gói Hợp Tác
Đầu Tư, tránh bị xử lý bắt buộc nhằm bảo toàn Tài Sản Đóng Góp của Các Bên.
6.7. Tính toán, xác định hiệu quả đầu tư với Bên A, làm cơ sở tiếp tục thực hiện hoặc chấm dứt
Thỏa Thuận Hợp Tác.
6.8. Không chịu trách nhiệm đối với mọi khoản thua lỗ, chi phí, phí tổn phát sinh hay trách nhiệm
bồi thường thiệt hại phát sinh từ việc Bên A hợp tác với Bên B để giao dịch, đầu tư.
6.9. Được Bên A thanh toán, bù trừ, bồi hoàn các khoản chi phí thuế, lệ phí phải thanh toán theo
10
quy định tại Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này.
6.10. Yêu cầu Bên A hoàn trả Tài Sản Đóng Góp của Bên B, bồi thường mọi thiệt hại phát sinh
khi Bên A vi phạm Thoả Thuận.
6.11. Được Bên A hoặc bất kỳ bên nào khác kế thừa quyền của Bên A ủy quyền không hủy ngang
để đề nghị MBS, VSD và cơ quan có thẩm quyền liên quan thực hiện phong tỏa, giải tỏa, xử
lý/ thanh lý mọi tài sản của Bên A (gồm tài sản trong Tài Khoản Chứng Khoán (bao gồm
mọi Tiểu Khoản), Tài Khoản Ký Quỹ tại VSD, Tài khoản Thanh toán tại tổ chức tín dụng
hoặc bất kỳ tài sản hợp pháp nào khác) để hoàn trả/thanh toán các nghĩa vụ đối với Bên B
theo Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, Bên B được
quyết định phương thức, hình thức xử lý tài sản của Bên A và quyết định thứ tự ưu tiên
chuyển trả khi xử lý các tài sản của Bên A như sau:
a. Thanh toán những nghĩa vụ về phí, thuế phải trả cho cơ quan quản lý và MBS;
b. Thanh toán lợi ích hợp tác đầu tư, phí dịch vụ cho Bên B theo nguyên tắc tại Điều 4;
c. Thanh toán tiền phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại của Bên A đối với Bên B (nếu có);
d. Hoàn trả tài sản góp vốn của Bên B chưa được hoàn trả;
e. Số tiền còn lại sau khi xử lý tài sản thuộc về Bên A;
f. Trường hợp tiền thu được từ việc xử lý tài sản không đủ để thanh toán/hoàn trả toàn bộ
các khoản mục tại điểm (a) đến điểm (d) nêu trên, Bên A cam kết nhận nợ khoản tiền
chưa thanh toán, hoàn trả đối với Bên B.
6.12. Đơn phương chấm dứt Thỏa Thuận Hợp Tác, Gói Hợp Tác Đầu Tư, rút vốn theo quy định
tại Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này.
6.13. Các quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Thỏa Thuận giữa hai Bên và theo quy định
của pháp luật.

ĐIỀU 7. CAM ĐOAN, CAM KẾT CHUNG


Mỗi Bên tại đây cùng cam đoan, cam kết các vấn đề sau:
7.1. Mỗi Bên đều có đầy đủ năng lực dân sự, sự chấp thuận nội bộ, người hôn phối (nếu có) để
giao kết và thực hiện Thoả Thuận Hợp Tác.
7.2. Tài Sản Đóng Góp của mỗi Bên thuộc quyền sở hữu hợp pháp và duy nhất và được toàn
quyền định đoạt bởi Bên đó và không bị hạn chế giao dịch bởi bất kỳ giao dịch cho, tặng,
thừa kế, bảo lãnh, cho mượn, góp vốn, tham gia giao dịch bảo đảm dưới bất kỳ hình thức
nào, không bị phong tỏa, kê biên, thi hành án, không bị tranh chấp hoặc tiềm tàng khả năng
tranh chấp quyền sở hữu với bất kỳ ai.
11
7.3. Mỗi Bên cam kết chỉ sử dụng Tài Sản Vốn Góp vào đúng mục đích được đề cập tại Điều 2.1
này, trừ trường hợp các Bên có thỏa thuận khác.
7.4. Mỗi Bên chịu trách nhiệm về tính chính xác, đầy đủ, hợp pháp của các thông tin, tài liệu đã
cung cấp cho nhau và/hoặc MBS khi thực hiện Thỏa Thuận Hợp Tác.
7.5. Mỗi Bên chấp thuận việc MBS chia sẻ thông tin Tài Khoản Truy Cập/thông tin liên lạc điện
tử của Bên đó cho Bên còn lại nhằm phục vụ việc lập giao dịch và gửi thông báo, thông tin
theo quy định tại Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này.
7.6. Mỗi Bên đã tìm hiểu và có nhận thức đầy đủ và chấp nhận những rủi ro tiềm ẩn và thiệt hại
có thể xảy ra khi thực hiện giao dịch trên môi trường điện tử vì những lý do khách quan.
7.7. Mỗi Bên tự chịu trách nhiệm kê khai, khấu trừ thuế và các loại thuế khác thuộc nghĩa vụ của
mình phát sinh từ Thỏa Thuận Hợp Tác theo quy định pháp luật.
7.8. Mỗi Bên sẽ bảo mật, không tiết lộ bất kỳ thông tin nào của Bên kia cho bất kỳ ai, bao gồm
nhưng không giới hạn Thỏa Thuận Hợp Tác, các giao dịch liên quan, các thông tin mà các
Bên cung cấp cho nhau.

ĐIỀU 8. PHẠT VI PHẠM VÀ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI


8.1. Trong trường hợp Bên A vi phạm bất kỳ nghĩa vụ nào với Bên B được quy định tại Các Điều
Khoản Hợp Tác Đầu Tư này, Bên A sẽ phải chịu phạt vi phạm nghĩa vụ đối với Bên B với
mức phạt như sau:
a. Đối với vi phạm về việc không hoàn trả Tài Sản Đóng Góp và lợi ích hợp tác đầu tư
cho Bên B theo quy định tại Điều 4 của Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này, Bên A
có nghĩa vụ thanh toán cho Bên B phí phạt như sau:
(i) Chậm trả Tài Sản Đóng Góp: phí phạt tương ứng 150% *(548 đồng/1 triệu/ ngày
* Số Tiền chậm trả* Số ngày chậm chuyển trả (hoặc theo quy định của Bên B từng
thời kỳ);
(ii) Chậm trả Lợi ích hợp tác từ Khoản Hợp Tác Đầu Tư: phí phạt tương ứng 8% * Số
Tiền chậm trả (hoặc theo quy định của Bên B từng thời kỳ);
Tuy nhiên, quy định tại Điều 8.1(a) này không áp dụng trong trường hợp Bên B quyết
định Bên A phải nhận nợ bắt buộc đối với số tiền chậm trả theo Điều 4.3 của Các Điều
Khoản Hợp Tác Đầu Tư này.
b. Đối với trường hợp vi phạm khác: Do Bên B toàn quyền quyết định dựa trên mức độ
vi phạm, nhưng tối đa không quá 08% (tám phần trăm) giá trị Tài Sản Đóng Góp và
lợi ích hợp tác đầu tư của Bên B tính đến thời điểm xảy ra vi phạm.
12
8.2. Ngoài chế tài phạt vi phạm nêu trên, mỗi Bên có quyền yêu cầu Bên vi phạm bồi thường mọi
thiệt hại phát sinh cho hành vi vi phạm của Bên đó theo quy định của Pháp luật.
8.3. Việc thanh toán tiền phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại nêu tại Điều 8.1 và 8.2 nêu trên được
thực hiện:
a. Đối với vi phạm của Bên A: thực hiện đồng thời với thời điểm Bên A phải hoàn trả Tài
Sản Đóng Góp (của một, một số hoặc toàn bộ các Khoản Hợp Tác Đầu Tư) theo thông
báo của Bên B gửi Bên A; hoặc trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày Bên B
gửi thông báo yêu cầu hoàn trả cho Bên A (trường hợp Bên B không yêu cầu Bên A
hoàn trả Tài Sản Đóng Góp);
b. Đối với vi phạm của Bên B: trong vòng 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày Bên A gửi
thông báo yêu cầu thanh toán cho Bên B.
8.4. Trường hợp một Bên chậm chuyển trả/thanh toán bất kỳ khoản tiền nào cho Bên kia theo quy
định tại Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này, Bên đó sẽ chịu phí phạt theo quy định tương
ứng với số tiền chậm trả tương ứng với thời gian chậm trả.
8.5. Bên chịu thiệt hại ủy quyền không hủy ngang để đề nghị MBS, VSD và cơ quan có thẩm
quyền liên quan thực hiện phong tỏa/giải tỏa/ xử lý/ thanh lý mọi tài sản của Bên vi phạm
(gồm tài sản trong Tài Khoản Chứng Khoán (bao gồm mọi Tiểu Khoản), Tài Khoản Ký Quỹ
tại VSD, tài khoản thanh toán tại tổ chức tín dụng hoặc bất kỳ tài sản hợp pháp nào khác) để
thanh toán các nghĩa vụ đối với Bên chịu thiệt hại. Trừ trường hợp có thoả thuận khác, Bên
chịu thiệt hại được quyết định phương thức, hình thức xử lý tài sản của Bên vi phạm và quyết
định thứ tự ưu tiên thanh toán khi xử lý các tài sản của Bên vi phạm.

ĐIỀU 9. ĐIỀU KIỆN RÚT TÀI SẢN ĐÓNG GÓP


9.1. Đối với Bên A: Trong thời gian từng Khoản Hợp Tác Đầu Tư còn hiệu lực và chưa hết thời
hạn, Bên A không được rút Tài Sản Đóng Góp hoặc chuyển giao bất kỳ quyền và nghĩa vụ
nào của mình theo Thỏa Thuận Hợp Tác, trừ trường hợp Bên A vẫn đảm bảo được Tỷ Lệ
Đóng Góp theo từng Khoản Hợp Tác Đầu Tư hoặc Bên A hoàn trả/ thanh toán đầy đủ cho
Bên B toàn bộ Tài Sản Đóng Góp, lợi ích hợp tác và các chi phí khác theo quy định tại Các
Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này (trường hợp Bên A quyết định chấm dứt trước hạn Khoản
Hợp Tác Đầu Tư) và/hoặc trường hợp khác được Bên B đồng ý. Việc rút Tài Sản Đóng Góp
trước khi chấm dứt thời hạn một Khoản Hợp Tác Đầu Tư cụ thể không được coi là sự miễn
trừ, từ bỏ bất kỳ công việc, nghĩa vụ, trách nhiệm nào của Bên A đối với Bên B theo Thỏa
Thuận Hợp Tác và/hoặc các Khoản Hợp Tác Đầu Tư khác tính đến thời điểm rút Tài Sản
13
Đóng Góp.
9.2. Đối với Bên B: Bên B được quyền rút một phần hoặc toàn bộ Tài Sản Đóng Góp (một cách
toàn vẹn, không bị cấn trừ, khấu trừ, suy giảm bởi bất kỳ lý do, kể cả do Bên A đầu tư thua
lỗ) trước khi hết thời hạn (các) Khoản Hợp Tác Đầu Tư nếu Bên A có bất kỳ sự không trung
thực, vi phạm nghĩa vụ trong Thỏa Thuận Hợp Tác hoặc bất kỳ thời điểm nào theo quyết
định đơn phương của Bên B nhằm bảo vệ quyền lợi của Bên B và/hoặc phân chia lợi ích mà
không được xem là sự vi phạm của Bên B đối với Thỏa Thuận Hợp Tác.
9.3. Thông báo rút vốn của Bên B sẽ nêu rõ các thông tin sau:
a. Thời điểm chấm dứt hợp tác, đề nghị hoàn lại Tài Sản Đóng Góp trước hạn, số tiền vốn
hợp tác cần hoàn lại trước hạn (gồm cả lợi ích hợp tác đầu tư và các khoản chuyển
trả/thanh toán khác theo quy định của Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này);
b. Thời hạn hoàn trả, thời điểm chuyển số tiền không được hoàn lại sang thành khoản nợ
bắt buộc;
c. Số tiền phạt vi phạm, bồi thường thiệt hại và các nghĩa vụ tài chính khác các thông tin
khác liên quan tới nghĩa vụ hoàn vốn hợp tác của Bên A (nếu có).
9.4. Bên A đồng ý, chấp thuận cho Bên B được chuyển giao bất kỳ quyền và nghĩa vụ nào của
Bên B theo Thỏa Thuận Hợp Tác mà không cần sự đồng ý trước của Bên A. Ngày chuyển
giao quyền và nghĩa vụ do Bên B xác định tại thông báo chuyển giao gửi Bên A. Kể từ ngày
chuyển giao, bên nhận chuyển giao được thừa hưởng mọi quyền và nghĩa vụ chuyển giao mà
không bị Bên A cản trở, hạn chế, khiếu nại, khiến kiện và Bên A cam kết tuân thủ các quy
định của Thỏa Thuận Hợp Tác.

ĐIỀU 10. CHẤM DỨT HỢP TÁC ĐẦU TƯ


10.1. Từng Khoản Hợp Tác Đầu Tư cụ thể sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
a. Khoản Hợp Tác Đầu Tư hết hạn theo Điều 2.2(b) của Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu
Tư này; hoặc
b. Bên A thực hiện chấm dứt trước hạn Khoản Hợp Tác Đầu Tư theo Điều 9.1 của Các
Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này; hoặc
c. Khi Thoả Thuận Hợp Tác/Gói Hợp Tác Đầu Tư chấm dứt theo Điều 10.2 dưới đây.
10.2. Thỏa Thuận Hợp Tác sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
a. Bên A đã hoàn thành mọi nghĩa vụ đối với Bên B và yêu cầu chấm dứt Thỏa Thuận
Hợp Tác;
b. Bên B thông báo cho Bên A về việc đơn phương chấm dứt Thỏa Thuận Hợp Tác và
14
nêu rõ thời điểm chấm dứt Thỏa Thuận Hợp Tác;
c. Bên A là cá nhân bị chết, mất năng lực hành vi, bị tuyên bố chết, bị kết án là phạm tội;
hoặc là tổ chức bị giải thể, phá sản, tạm dừng hoạt động;
d. Trường hợp bất khả kháng mà các Bên không đồng ý tiếp tục thực hiện Thỏa Thuận
Hợp Tác;
e. Một Bên không muốn gia hạn Thỏa Thuận Hợp Tác và gửi thông báo chấm dứt hợp
tác cho Bên còn lại trong vòng mười (10) ngày làm việc trước này hết hạn Thỏa Thuận
Hợp Tác;
f. Theo thỏa thuận của các Bên hoặc theo quy định pháp luật.
10.3. Trong mọi trường hợp, Thỏa Thuận Hợp Tác chỉ được được xem là chấm dứt sau khi Bên A
đã thực hiện xong toàn bộ nghĩa vụ và công việc phát sinh từ và liên quan đến Thỏa Thuận
Hợp Tác đối với Bên B.
10.4. Trường hợp chấm dứt Thỏa Thuận Hợp Tác theo quy định tại điểm c Điều 10.1 ở trên mà
Bên A không có người thừa kế/ kế thừa quyền và nghĩa vụ theo quy định pháp luật, trên cơ
sở được Bên A ủy quyền theo Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này, Bên B có quyền đề
nghị MBS thực hiện xử lý Tài Khoản Chứng Khoán (mọi Tiểu Khoản), Tài Khoản Ký Quỹ
của Bên A để thu hồi Tài Sản Đóng Góp của Bên B và các quyền lợi theo Các Điều Khoản
Hợp Tác Đầu Tư này.
10.5. Trường hợp chấm dứt Thỏa Thuận Hợp Tác theo quy định tại điểm c khoản 12.1 ở trên mà
Bên A có người thừa kế/ kế thừa quyền và nghĩa vụ theo quy định pháp luật, không phụ thuộc
(các) người thừa kế đã hoàn thành thủ tục nhận di sản và nghĩa vụ tài sản hay chưa, Bên B có
quyền yêu cầu một (01) người thừa kế/ kế thừa quyền và nghĩa vụ bất kỳ tiếp tục thực hiện
các quy định tại Các Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này. Trường hợp người thừa kế/ kế thừa
quyền và nghĩa vụ đó không thực hiện đúng, đầy đủ nghĩa vụ của Thỏa Thuận Hợp Tác, Bên
B có quyền đề nghị MBS xử lý Tài Khoản Chứng Khoán (mọi Tiểu Khoản), Tài Khoản Ký
Quỹ của Bên A để thu hồi Tài Sản Đóng Góp của Bên B và các quyền lợi theo Các Điều
Khoản Hợp Tác Đầu Tư này.
10.6. Phân định trách nhiệm của mỗi Bên với Bên thứ ba: kể từ thời điểm chấm dứt Thỏa Thuận
Hợp Tác, Bên A chịu toàn bộ trách nhiệm và làm việc với Bên thứ ba để xử lý tranh chấp,
khiếu nại, bồi thường thiệt hại mà không yêu cầu Bên B phải liên đới chịu trách nhiệm hay
bồi hoàn bất kỳ chi phí nào để xử lý tranh chấp, khiếu nại, bồi thường thiệt hại đó.

15
ĐIỀU 11. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
11.1. Trường hợp có tranh chấp trong quá trình thực hiện Thỏa Thuận Hợp Tác và/hoặc Gói Hợp
Tác Đầu Tư và/hoặc (các) Khoản Hợp Tác Đầu Tư cụ thể mà Các Bên không tự thương
lượng, hoà giải được thì Các Bên thống nhất giải quyết tranh chấp đó tại Toà án nhân dân có
thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
11.2. Các Bên có trách nhiệm tiếp tục thực hiện các trách nhiệm của mình trong Thỏa Thuận Hợp
Tác và/hoặc Gói Hợp Tác Đầu Tư và/hoặc (các) Khoản Hợp Tác Đầu Tư trong suốt các giai
đoạn tố tụng giải quyết tranh chấp, trừ khi Các Bên có thoả thuận khác bằng văn bản.

ĐIỀU 12. THÔNG BÁO


12.1. Mọi đề nghị, thông báo để thực hiện, sửa đổi, bổ sung Thỏa Thuận Hợp Tác và Các Điều
Khoản Hợp Tác Đầu Tư này được thực hiện/hiển thị thông qua Hệ Thống Thông Tin Điện
Tử và Tài Khoản Truy Cập của các Bên.
12.2. Bên A có trách nhiệm tự theo dõi và thực hiện các nghĩa vụ phát sinh theo quy định tại Các
Điều Khoản Hợp Tác Đầu Tư này. Việc Bên A không nhận được thông báo hoặc nhận thông
báo nhưng thông báo đó không được gửi trực tiếp từ Bên B sẽ không phải là lý do để Bên A
trì hoãn thực hiện nghĩa vụ của mình hoặc Bên B phải hoãn thực hiện các biện pháp cần thiết
để bảo vệ quyền lợi của mình.
12.3. Ngoài quy định ở khoản 12.1, các thông báo của Bên B gửi cho Bên A còn có thể được thực
hiện theo một trong các phương thức sau đây: gọi điện thoại, gửi SMS, gửi fax, email, thông
qua bên thứ ba do Bên B chỉ định hoặc phương thức khác không trái với quy định của pháp
luật. Thông báo của Bên B sẽ được coi là đã nhận được bởi Bên A:
a. tại thời điểm chuyển đến nếu được chuyển trực tiếp;
b. sau ba (03) ngày làm việc tính từ ngày gửi nếu gửi chuyển phát nhanh bằng đường bưu
điện; và
c. tại thời điểm truyền đi nếu được gửi bằng hình thức điện tử.
12.4. Địa chỉ nhận thông báo: theo phần thông tin các Bên ở đầu Thỏa Thuận Hợp Tác (và/hoặc
thông tin liên lạc của mỗi Bên cập nhật cho nhau hoặc cập nhật với MBS từng thời điểm).
12.5. Mọi trường hợp thay đổi thông tin phải được báo cho Bên còn lại ít nhất 01 (một) ngày làm
việc trước khi thực hiện.

16

You might also like