Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5 - Ket Cau Dap
Chuong 5 - Ket Cau Dap
5/3/2024
TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG
BỘ MÔN XÂY DỰNG THUỶ LỢI – THUỶ ĐIỆN
CHƯƠNG 5
5.1.2 Các dạng kết cấu và Đặc điểm kết cấu đập đất, đá
5.1 Kết cấu đập dâng nước bằng đất, đá
5.1.2 Các dạng kết cấu và Đặc điểm kết cấu đập đất, đá
5.1 Kết cấu đập dâng nước bằng đất, đá
5.1.2 Các dạng kết cấu và Đặc điểm kết cấu đập đất, đá
5.1 Kết cấu đập dâng nước bằng đất, đá
5.1.2 Các dạng kết cấu và Đặc điểm kết cấu đập đất, đá
5.1 Kết cấu đập dâng nước bằng đất, đá
5.1.2 Các dạng kết cấu và Đặc điểm kết cấu đập đất, đá
5.1 Kết cấu đập dâng nước bằng đất, đá
5.1.2 Các dạng kết cấu và Đặc điểm kết cấu đập đất, đá
Mặt cắt ngang điển hình đập vật liệu địa phương
(Typical cross-section of embankment dams)
Đỉnh đập (Crest of Dam) Hạ lưu
(downtream)
Cơ đập
(Berm)
Thượng lưu
(upstream)
5.1.2 Các dạng kết cấu và Đặc điểm kết cấu đập đất, đá
Thấm qua đập và nền Cần có kết cấu chống thấm cho đập và
nền
Ảnh hưởng của MNTL và MNHL tới vấn đề ổn định mái thượng –
hạ lưu của đập Kết cấu gia cố mái thượng – hạ lưu
Ảnh hưởng của mưa trên mái đập tới vấn đề bào mòn và xói bề
mặt, giảm mặt cắt đập Kết cấu thoát nước mái
Biến dạng của đập và nền diễn ra đồng thời trong quá trình thi
công cũng như trong quá trình vận hành Trong trường hợp
cần thiết phải có giải pháp đẩy nhanh quá trình cố kết của nền và
đập, đảm bảo công trình sớm kết thúc quá trình lún cố kết.
5.1 Kết cấu đập dâng nước bằng đất, đá
Tham khảo
+ TCVN 10396:2015 Công trình thủy lợi- Đập hỗn hợp đất đá đầm nén - Yêu cầu
thiết kế
+ TCVN 8216:2018 Công trình thủy lợi- Thiết kế đập đầm nén
5.1 Kết cấu đập dâng nước bằng đất, đá
v=K.J
Trong đó:
• v: Lưu tốc thấm trung bình (cm/s),
• K: Hệ số thấm của đất (cm/s),
• J: Građien thấm.
5.1 Kết cấu đập dâng nước bằng đất, đá
TÍnh toán thấm theo phương pháp biến đổi mái dốc TL
x
H1
a m2
k 2
B C
H1
Hd m1 MNHL
h1
.
y a0
dz.
.
I II
x z .
H2 x
z
. .
dz
k
H 1 2
L
5.1 Kết cấu đập dâng nước bằng đất, đá
TÍnh toán thấm theo phương pháp biến đổi mái dốc TL
H
b
MNTL d 1 D
.
A' A
.
a m2
k 2
B C
H1
Hd m1 MNHL
h1
.
y a0
dz.
.
I II
x z .
H2 x
z
. .
dz
k
H 1 2
L
Phân đoạn 1: Giả thiết tuân theo công thức Đupuy
Phân đoạn 2: Giả thiết đường dòng nằm ngang
Phương trình tính thấm Phương trình Đường bão hòa
5.1 Kết cấu đập dâng nước bằng đất, đá
Mặt
trượt
Sơ đồ phân chia cột đất
tính toán ổn định mái dốc theo PP mặt trượt trụ tròn
Sơ đồ lực tác dụng lên cột đất tính toán
Sơ đồ chia mảnh cột đất tính toán thứ n
5.1 Kết cấu đập dâng nước bằng đất, đá
∑ τ Δl σ p tg c Δ𝐿
K
∑ τΔl ∑ τΔ𝐿
• Trong đó:
– p - áp lực nước lỗ rỗng tác động vào mặt trượt - áp lực nước lỗ rỗng
được tạo ra bởi trọng lượng bản thân cột đất đè lên, áp lực nước
thấm và tác động của lực động học (khi có động đất);
– , o - ứng suất pháp tổng và ứng suất pháp hiệu quả vuông góc
với mặt trượt;
– , c - Góc ma sát trong và lực dính đơn vị;
– N - Phản lực pháp tuyến tổng tác dụng lên cột đất tại mặt trượt;
– L - Chiều dài đáy một cột đất.
5.1 Kết cấu đập dâng nước bằng đất, đá
K
(G n cos n p n L n )tg nm C nm L n
G n sin n
• Công thức Terzaghi khi kể đến ngoại lực, áp lực nước thượng, hạ
lưu trong tổ hợp tải trọng cơ bản (THCB):
K
(G n cos n p n L n )tgnm C nm L n
d a tl a hl
nG sin n D
R
W tl
R
Whl
R
5.1 Kết cấu đập dâng nước bằng đất, đá
• Công thức Terzaghi khi kể đến ngoại lực, áp lực nước thượng, hạ
lưu và lực động đất trong tổ hợp tải trọng đặc biệt bản (THĐB):
K
(G n cos n p n L n ) tg nm C nm
Ln
d a a a nj
G n sin n D
R
W tl tl W hl hl
R R
S nj
R
5.1 Kết cấu đập dâng nước bằng đất, đá
-60
0.0 100.0 200.0 300.0 400.0 500.0 600.0 700.0 800.0 900.0 1000.0
0 40 80 120 160
m
Đập vòm
Yêu cầu vền nền móng cao hơn các loại đập Đất, Đá hoặc các
loại đập bản tựa, trụ chống. Nền đập cần thiết là nền đá, đập
càng cao, yêu cầu phải là nền đá tốt.
Trên nền đất, chỉ trong điều kiện thật cần thiết phải xây dựng
đập tràn bê tông trọng lực mới sử dụng, chiều cao ≤ 30m, đáy
đập phải mở rộng giảm áp lực truyền xuống nền.
Có thể bố trí nước tràn qua đỉnh, hoặc bố trí cả cống tháo sâu
qua thân đập, bố trí các ống dẫn nước vào nhà máy thuỷ điện và
cũng có thể bố trí nhà máy trong thân đập;
5.2 Kết cấu đập dâng nước bằng Bê tông
Trong vùng động đất hoạt động, đập bê tông cao làm việc không
thuận lợi bằng đập đá đổ và đập vòm.
5.2 Kết cấu đập dâng nước bằng Bê tông
K tr
V . f cF
K
H
od
Kl
M g
K od
M l
M
B/2 B/2
'y ''y
• Tính toán tương tự như trên, trong đó tải trọng chỉ xét phần tác
dụng phía trên cao trình tính toán.
MNTL MNTL
Y
V M
y
y
Cao tr×nh t.to¸ n M X
b/2 b/2
m
2
5.2.5 Các yêu cầu về vật liệu đập bê tông (TCVN 9137-2012)
Vật liệu xây dựng dùng cho các đập bê tông, đập bê tông cốt thép
và các bộ phận của đập phải thỏa mãn những yêu cầu của các
tiêu chuẩn, quy chuẩn hiện hành về thi công xây dựng các công
trình thuỷ công. Việc lựa chọn những vật liệu này cần được tiến
hành theo các chỉ dẫn của tiêu chuẩn TCVN 4116:1985.
Trong các đập bê tông, đập bê tông cốt thép và các bộ phận của
đập, tùy thuộc vào điều kiện làm việc của bê tông ở các phần
riêng biệt của đập trong thời kỳ khai thác, cần phải chia ra 4 vùng
để đảm bảo tận dụng hết khả năng chịu lực của vật liệu, giảm chi
phí xây dựng công trình.
5.2 Kết cấu đập dâng nước bằng Bê tông
5.2.5 Các yêu cầu về vật liệu đập bê tông (TCVN 9137-2012)
5.2 Kết cấu đập dâng nước bằng Bê tông
5.2.5 Các yêu cầu về vật liệu đập bê tông (TCVN 9137-2012)
Cần căn cứ vào kiểu và loại đập, độ lớn của cột nước tác dụng,
điều kiện khí hậu của vùng xây dựng và kích thước các bộ phận
của đập để xác định chiều dày vùng ngoài của đập, nhưng không
được lấy nhỏ hơn 2m
Thông thường khi thiết kế đập không được dùng quá 4 loại mác
bê tông. Chỉ cho phép tăng số mác bê tông khi có luận chứng
riêng.
Đối với xi măng dùng cho các đập cấp I, II và III cần phải xác định
loại xi măng sử dụng ngay trong hồ sơ thiết kế kỹ thuật và thiết kế
thi công, trong trường hợp cần thiết sử dụng bê tông đặc biệt có
thể phải lập những quy trình sản xuất riêng với sự thỏa thuận của
các cơ quan có liên quan và được trình duyệt theo quy định
chung
Cấp phối của bê tông cần được tiến hành thí nghiệm hiện trường,
được phê duyệt trước khi áp dụng xây dựng công trình
5.3 Kết cấu Công trình tháo lũ
Trụ biên
Mặt tràn
Trụ biên
Công trình
tiêu năng
• Một trong các vấn đề quan trọng của thiết kế đập tràn là lưu lượng
đơn vị, tỷ lưu lượng q (q, m3/s/m). Lưu lượng đơn vị (q) phải thích
ứng với hình thức của bộ phận bảo vệ sau đập tràn. Nếu chiều rộng
tràn nước B đã biết thì tỷ lưu lượng q: q=Q/B;
• Giá trị “q” phải nhỏ hơn giá trị cho phép không gây xói lở hạ lưu
nền sau đập tràn
• Bản chất của bài toán là đi tìm Chiều rộng tràn nước “B” để đảm
bảo điều kiện không gây xói lở hạ lưu nền sau đập tràn
5.3 Kết cấu Công trình tháo lũ
: hệ số co hẹp bên.
m: hệ số lưu lượng
H0: Cột nước tác dụng lên đỉnh đập tràn có xét vận tốc tiến gần vo.
𝛂. 𝐯𝟎𝟐
H0 H MNTL 𝛁𝐍𝐓
𝟐𝐠
5.3 Kết cấu Công trình tháo lũ
Nối tiếp d/c chảy đáy Nối tiếp d/c chảy mặt
Nối tiếp d/c chảy mặt ngập Nối tiếp d/c chảy
phun xa
5.3 Kết cấu Công trình tháo lũ
Lưu tốc
trung bình
5.3 Kết cấu Công trình tháo lũ
Bể tiêu năng
Bể tiêu năng
có mố nhám
Hố xói gia cường