Professional Documents
Culture Documents
Chuong 3. Cac Bien Phap Xu Ly Nen p1
Chuong 3. Cac Bien Phap Xu Ly Nen p1
Chuong 3. Cac Bien Phap Xu Ly Nen p1
Mục đích:
- Làm tăng sức chịu tải.
- Hạn chế mức độ biến dạng (đặc biệt là
biến dạng không đồng đều).
Nội dung:
- Làm tăng cường độ liên kết giữa các hạt
đất ( để tăng sức chịu tải).
- Làm tăng độ chặt của nền ( để giảm tính
nén lún và tính thấm nước).
2
CEE 4606 - Structural Capstone Lecture 7
1. ĐẦM NÉN
5. XI MĂNG ĐẤT
6. CỌC CỨNG
- Trước khi xây dựng, tạo áp lực nén trước (đắp đất, cát sỏi,
đá..) làm nền lún xuống đất được chặt lại.
- Khi đất nền đạt độ chặt yêu cầu người ta dỡ áp lực nén
trước rồi tiến hành xây dựng CT 4
4
CEE 4606 - Structural Capstone Lecture 7
1. Đắp bằng cát (đất, đá,…): Do đất nền yếu nên áp lực phải tăng
dần từng cấp và khống chế tốc độ tăngđể nền không bị phá hoại.
6
CEE 4606 - Structural Capstone Lecture 7
PVDs
Tạo áp suất hút (chân không) đẳng hướng tác động vào khối đất:
- Ưu điểm: Giảm được cát đắp, sinh ra áp lực hướng nội, tăng khả năng ổn
định, rút ngắn thời gian gia tải đáng kể.
- Nhược điểm: Thi công phức tạp hợn, chi phí cao hơn.
7
Đường ứng suất trong quá trình gia tải (đắp và hút chân không) 8
8
CEE 4606 - Structural Capstone Lecture 7
10
CEE 4606 - Structural Capstone Lecture 7
11
11
3.2. Cơ sở lý thuyết:
1). Trường hợp không có vật thoát nước thẳng đứng
Áp lực nén phần bố đều,
p (kPa)
13
14
CEE 4606 - Structural Capstone Lecture 7
15
15
2). Trường hợp có vật thoát nước thẳng đứng (bấc thấm, giếng cát)
Bài toán cố kết đối xứng trục
16
CEE 4606 - Structural Capstone Lecture 7
hi - chiều dày các lớp đất yếu nằm trong phạm vi bấc thấm;
Cvi - hệ số cố kết thẳng đứng của lớp đất yếu i;
H là chiều dài đường thoát nước (H=L nếu thoát 1 phương, H=L/2
nếu thoát nước hai phương)
17
17
D- đường kính hữu hiệu của VTNTD; D =1.13d (với lưới ô vuông), D
=1.05d (với lưới tam giác); d- khoảng cách giữa tim các bấc thấm;
Fn -nhân tố xét đến ảnh hưởng của khoảng cách bấc thấm:
n2 3n 2 1
Fn ln ( n n
D
n2 1 4n 2 dw
2 ( a b dw- Đường kính tương
dw đương của bấc (a,b chiều
dày và rộng của bấc)
18
CEE 4606 - Structural Capstone Lecture 7
Fs -nhân tố xét đến ảnh hưởng xáo động đất nền khi đóng bấc
thấm: k d
Fs h 1 ln s
ks dw
kh-hệ số thấm của đất theo phương ngang khi chưa đóng bấc
thấm; ks- hệ số thấm của đất theo phương ngang trong vùng
xáo động (smear zone);kh/ks = 2÷5.
ds- đường kính tương đương của vùng đất bị xáo động xung
quanh bấc thấm; ds/dw = 2÷3.
19
19
+ Fr nhân tố xét đến sức cản của bấc thấm được xác định theo
công thức: 2 k
Fr L2 h
3 qw
qw- tính bằng m3/s, là khả năng thoát nước của bấc thấm tương
đương với gradient thủy lực bằng 1. thường chọn kh/qw:
20
20
CEE 4606 - Structural Capstone Lecture 7
21
21
n = D/dw, (D- đường kính hữu hiệu VTNTD, dw là đường kính VTNTD)
22
22
CEE 4606 - Structural Capstone Lecture 7
b. Độ sâu: xác định dựa theo yêu cầu về tính ổn định, biến
dạng và thời hạn hoàn thi công của móng:
Đối với công trình kiểm soát theo tính ổn định chống trượt
của móng, độ sâu VTNTD phải ít nhất vượt quá mặt trượt
nguy hiểm nhất 2,0m.
Đối với công trình kiểm soát theo biến dạng, độ sâu
VTNTD phải xác định dựa vào lượng biến dạng cần hoàn
thành trong thời gian gia tải trước yêu cầu theo tiến độ.
23
23
2). Xác định phạm vi vùng gia tải trước, kích cỡ tải trọng gia tải
trước, phân cấp tải trọng, tỉ lệ tốc độ gia tải và thời gian gia tải:
Tốc độ gia tải phải đảm bảo ổn định cho mỗi lần đắp:
Sut = Su0 + Su (Su = z U t tan jcu ~ 0.2 z Ut)
24
24
CEE 4606 - Structural Capstone Lecture 7
pu = 0.5Nγ nγ iγ γ b + Nq nq iq q + Nc nc ic c
pu = (+2).Su
đắp.hđắp < pa = pu /Fs= (+2).Su /Fs
25
3). Tính toán độ lún cố kết trong quá trình gia tải, xác định thời
điểm dỡ tải:
Thời gian t
Lún tức thời S0
Lún cố kết Sc
Lún từ biến S∞
Độ lún S 26
26
CEE 4606 - Structural Capstone Lecture 7
Cát (theo lý thuyết đàn hồi): 1 2
i i
Si hi i hi
E si E 0i Esi; E0i : mô đún nén không nở hông
(nén 1 trục) và có nở hông (xác định từ
2 2 thí nghiệm CPT, SPT, PLT)
1
1
27
Cc
S H .( lg 2' lg1' e2
1 e1
Nếu 1' p' 2'
’ 1 ’ 2 lgp
Cs C
S H .( lg 'p lg1' c H . ( lg 2' lg p'
1 e1 1 e1
28
CEE 4606 - Structural Capstone Lecture 7
29
29
Ví dụ 1: Một nền đường đắp cao 6m với tải trọng xe 12 kPa cần thi công trên
một nền đất yếu với các chỉ tiêu cơ lý theo hình vẽ. Hãy thiết kế xử lý nền
bằng phương pháp đắp gia tải với thời gian thi công cho phép là 1 năm. Bấc
thấm có kích thước bản rộng x dày = 100x4mm, khả năng thoát nước qw =
0.000109 m3/s. Fs = 1.3
mv= 0.0024
30
30
CEE 4606 - Structural Capstone Lecture 7
31
31
32
32
CEE 4606 - Structural Capstone Lecture 7
Nguyên lý: Khoan trộn đất yếu với xi măng (trộn khô) hoặc vữa xi măng (trộn ướt)
theo tỷ lệ nhất định (kg/m3). Sau khi xi măng ninh kết tạo thành các cọc có cường
độ cao hơn (phụ thuộc vào hàm lượng xi măng).
33
34
34
CEE 4606 - Structural Capstone Lecture 7
35
36
CEE 4606 - Structural Capstone Lecture 7
37
1). Tính sức chịu tải theo vật liệu làm trụ
qs . .d .L qc . .(d / 2) 2
Pa
Fs
qc -Sức chịu tải đơn vị của đất dưới mũi trụ (kN/m2)
qc = 9.cu
qs- Lực ma sát giữa trụ và đất (kN/m2)
qs =0.5cu
Fs =3, Hệ số an toàn
L= Chiều dài trụ (m)
38
38
CEE 4606 - Structural Capstone Lecture 7
Pu
2). Tính sức chịu tải của nền gia cố: Pa
Fs
Pu = ( 2 Cutb
Cutb :Sức kháng cắt trung bình của nền gia cố (kPa)
Cutb Cu (1 ) Cc
Cc :Sức kháng cắt của trụ xi măng đất hiện trường (kPa)
39
39
d2
+ Bố trí theo mạng hình vuông:
4a 2
S = S1 + S2
pH pH
S1
Etb aEc (1 a ) E s
p H
S2
E 40
40
CEE 4606 - Structural Capstone Lecture 7
Ví dụ:
41
41
42
CEE 4606 - Structural Capstone Lecture 7
43