Professional Documents
Culture Documents
L05 - 2014957 - Quách Minh Tuấn
L05 - 2014957 - Quách Minh Tuấn
Giảng viên:
Bùi Quốc Anh
2
BÀI 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐO ĐỘ RỌI
I. Mục đích
- Biết cách sử dụng dụng cụ đo độ rọi light meter C.A 811 để đo độ rọi
- So sánh kết quả độ rọi đo được với kết quả tính toán theo lý thuyết.
- Đánh giá kết quả thí nghiệm
II. Đo độ rọi của trung bình theo lý thuyết (Etblt)
𝑆 58.14
ⅈ= = = 0.975
𝐻𝑐 ⋅ (𝑏 + 𝑎) 3.75(5.7 + 10.2)
( Tham khảo bảng 9-12 trang 158 sách Kỹ thuật Bảo hộ lao động của Nguyễn
Bá Dũng và các tác giả – năm 1979)
- Từ chỉ số phòng i tính được ở trên, ta tra giá trị của hệ số sử dụng:
0.8 i 2 thì h = 0.08 – 0.47 => Chọn h = 0.46
- Quang thông tổng 𝜑t của các bộ đèn để chiếu sáng căn phòng:
3
- Trong bài thí nghiệm này ta chọn trước loại đèn để chiếu sáng là đèn led Rạng
Đông dài 1m2, công suất p = 36 w có quang thông của bộ đèn bd = 3780 lm
( Tham khảo trang 246 sách Kỹ thuật chiếu sáng của Dương Lan Hương, năm 2011)
- Số bộ đèn cần thiết để chiếu sáng căn phòng:
55233
𝑁𝑏𝑑 =
𝜙𝑡
= = 14.61 ≈ 15 bóng
𝜙𝑏𝑑 3780
= 436.9 (lux)
III. Số liệu thí nghiệm và xử lí số liệu
1 – Trường hợp có ánh sáng tự nhiên và ánh sáng điện
Bảng 1
Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9
E(lx) 230 209 213 195 186 285 280 280 270
Điểm 10 11 12 13 14 15 16 17 18
E(lx) 285 270 270 262 260 280 260 240 285
Điểm 19 20 21 22 23 24 25 26 27
E(lx) 213 198 230 240 256 255 267 269 270
Điểm 28 29 30 31 32 33 34 35 36
E(lx) 193 292 295 285 283 280 297 260 280
4
2 – Trường hợp tắt đèn chỉ có ánh sáng tự nhiên
Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9
E(lx) 10 9 8 8 11 11 9 11 13
Điểm 10 11 12 13 14 15 16 17 18
E(lx) 17 11 9 12 10 15 14 12 9
Điểm 19 20 21 22 23 24 25 26 27
E(lx) 11 11 13 11 7 10 9 10 9
Điểm 28 29 30 31 32 33 34 35 36
E(lx) 12 7 9 7 11 11 12 10 7
- Độ rọi trong phòng không đạt tiêu chuẩn qui định của Nhà nước. Theo tiêu chuẩn
Nhà nước độ rọi trung bình nhỏ nhất dao động trong từ 300 (lux) đến 500 (lux) nhưng
trong thực tế độ rọi trung bình của căn phòng chỉ có 248.28 (lux). Mặc dù không đáp
ứng được về độ rọi nhưng ánh sáng phân bố khá đều trên mặt phẳng cần chiếu sáng,
tạo bóng đen không đáng kể, không chói lóa. Theo đề xuất cá phòng học này cần lắp
thêm và bố trí đều 3 bóng đèn nữa để đáp ứng đủ tiêu chuẩn về độ rọi.
5
BÀI 2: BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐO ĐỘ ỒN
I. Mục đích thí nghiệm
- Giúp sinh viên làm quen với thiết bị đo độ ồn cầm tay NL-20
- Biết cách bố trí vị trí, địa điểm đo, cách ghi chép các số liệu và xử lý các kết quả đo.
- Tập đưa ra nhận xét, ý kiến của cá nhân hoặc nhóm về tình trạng ô nhiễm tiếng ồn, đề
xuất các biện pháp cụ thể để giảm thiểu tiếng ồn.
r 1+𝑎
L = 20.lg( 2 ) , (dB) (1)
r1
r 1+𝑎
Ld = 10.lg( 2 ) , (dB) (2)
r1
Trong đó, a là hệ số kể đến ảnh hưởng hấp thụ tiếng ồn của địa hình mặt đất:
- Đối với mặt đường đất trống trải không có cây thì a = 0.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
76.5 75.5 76.1 77.2 77.3 77.5 77.2 76.5 77.1 77.1
6
1) Giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 1: 76.8 dB
2) Lùi máy ra xa nguồn ồn 3m lại đo và ghi lại liên tục 10 số liệu vào bảng 2.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
75.5 75.2 75.7 76.2 75.3 74.4 76.7 75.1 74.2 74.9
74.2 72.2 73.6 73.5 73.1 72.5 72.2 73.7 72.6 73.1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
72.4 72.8 71.5 71.9 70.2 69.4 70.5 71.5 71.4 71.8
11) Tính giá trị trung bình kết quả đo từ bảng 4: 71.3 dB
12) Tính độ giảm mức ồn tính theo công thức (1): 2.4 dB
13) Xác định mức ồn tính toán theo công thức: 70.6 dB
7
Đồ thị:
77.8
75.3
73
72.6
71.3
72.2
70.6
8
BÀI 3: BÁO CÁO KẾT QUẢ ĐO ĐỘ RUNG
I. Mục đích
- Biết cách thực hiện đo rung động.
- Tìm hiểu và xác định các nguyên nhân gây rung động, đề xuất các phương pháp loại trừ
và giảm rung động.
(chọn 3 vận tốc quay trục chính: n1; n2; n3 để đo rung động)
− Sử dụng dụng cụ đo rung động VM-63A. Cho đầu đo tiếp xúc tại ví trí cần đo.
9
III. Xử lý số liệu
Mức vận tốc dao động Lc được xác định theo công thức
'
Lc = 20. lg (dB), [1 ] voi o' = 5.10 −8 m/s
o'
'
- ngưỡng qui ước của biên độ vận tốc rung động o vận tốc đo thực tế
'
Ta được biết khi một bề mặt rung động sẽ tạo ra sóng âm và gây ra một áp suất âm.
Phương trình biểu thị sự tương quan giữa mức vận tốc dao động của bề mặt với mức áp
suất âm do nó phát ra
' P
20. lg 20. lg
o =
'
Po =Lc
P
Lc = 20. lg (dB), [2] voi Po = 2.10 −5 N/m 2
Po - ngưỡng qui ước của áp suất âm
Thay giá trị Lc tính được từ công thức [1] vào công thức [2] ta tính được mức âm P
Từ kết quả trên ta thấy được mối liên hệ giữa rung động và mức ồn.
Thay gía trị Lc tính được từ công thức [1] vào công thức [2] ta tính được mức âm P
Từ kết quả trên ta thấy được mối liên hệ giữa rung động và mức ồn.
10
Vận tốc Mức vận tốc dao Mức áp suất âm P
Lần Tốc độ trục
(mm/s) động Lc (dB) (N/m2)
đo chính
(vòng/phút) Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm Điểm
đo 1 đo 2 đo 3 đo 1 đo 2 đo 3 đo 1 đo 2 đo 3
3 150 0.4 0.4 0.3 78.1 78.1 75.6 0.16 0.16 0.12
4 230 0.4 0.4 0.4 78.1 78.1 78.1 0.16 0.16 0.16
11
Bảng tra tần số rung động:
760
Ta thấy khi trục quay chính quay với tốc độ 325 vòng/phút ta được cặp vận tốc với
gia tốc ở điểm đo 1 là lớn nhất với a = 2.5 mm2/s và v = 0.4 mm/s. Tra đồ thị trên
được tần số rung lớn nhất fmax khoảng 760 Hz
12
IV. Nhận xét và đề xuất của cá nhân
- Ở các vị trí đo của hệ thống có kết quả đo như thế nào (gia tốc, vận tốc, dịch
chuyển, tần số)?
- Ở các vị trí đo của hệ thống có kết quả đo khá chênh lệch. Gia tốc, vận tốc, dịch
chuyển tại các vị trí tăng dần theo tốc độ trục chính
Do thành phần vật liệu, chi tiết gia công không đồng đều
• Tự động hóa các qui trình công nghệ, áp dụng các kỹ thuật tiên tiến
-HẾT-
13