⁃ xoắn như lò xo, thường có 8-14 vòng xoắn đều đặn ⁃ rất mảnh ⁃ chuyển động quay tròn khi soi tươi/ KHV nền đen ⁃ màu vàng nâu/nền vàng ⁃ không sinh nha bào 2. tính chất nuôi cấy ⁃ chưa có MT nhân tạo nuôi cấy ⁃ MT bảo quản: giữ xoắn khuẩn sống được vài ngày để làm các phản ứng huyết thanh đặc hiệu ⁃ giữ chủng bằng cách tiêm truyền liên tục vào tinh hoàn thỏ 3. sức đề kháng ⁃ bị tiêu diệt bởi thuốc sát khuẩn thông thường ⁃ dễ chết ở nhiệt độ phòng, khô ⁃ chết ở 50 độ/1h 4. gây bệnh: • giang mai mắc phải: ⁃ đường lây: STD; da, nm: hiếm ⁃ diễn biến: 3 giai đoạn + gđ1: sau 10 - 30 ngày: vết loét ở bộ phận sunh dục, chứa nhiều VK => dễ lây, tự lành, không để lại sẹo + gđ2: 4-8 tuần sau vết loét; dát đào ban, ít VK -> lây + gđ3: vài năm - vài chục năm: tổn thương ăn sâu vào tổ chức: da, xương, gan, tim, TK • giang mai bẩm sinh ⁃ từ tháng thứ 4 thai kì ⁃ xoắn khuẩn qua rau thai -> sang thi ⁃ xảy thai, quái thai, chết lưu, giang mai bẩm sinh ⁃ triệu chứng: mụn phỏng ở lòng bàn tay,bàn chân; có thể giang mai chậm phát triển sau 5-6 năm -> khi trưởng thành mới biểu hiện 5. phòng bệnh: ⁃ giải quyết các tệ nạn xh ⁃ nâng cao hiểu biết cho mọi người về bệnh ⁃ phát hiện và điều trị sớm