Professional Documents
Culture Documents
Bài giảng TN&KĐCT
Bài giảng TN&KĐCT
2. Bài giảng môn học Thí nghiệm và Kiểm định công trình
Hoàng Như Tầng – Lê Huy Như – Nguyễn Trung Hiếu – Nguyễn Thế Anh
3. Phương pháp khảo sát- Nghiên cứu thực nghiệm công trình
Võ Văn Thảo –NXB Khoa học kỹ thuật
Đánh giá kết quả
1. Các bài kiểm tra trên lớp (15’)
Lời giải lý thuyết đóng vai trò định hướng cho KSTN
I. KHÁI NIỆM VỀ KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM (KSTN)
PHẦN
Ví dụ :
MỞ ĐẦU
I. KHÁI NIỆM VỀ
KSTN
III. NỘI DUNG Giả thuyết tính toán : các thanh dàn liên kết khớp ở mắt dàn ( chỉ tồn tại
MÔN HỌC
lực dọc trong các thanh dàn)
Thí nghiệm : lực dọc thực tế < lực dọc tính toán
I. KHÁI NIỆM VỀ KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM (KSTN)
PHẦN
MỞ ĐẦU Ví dụ :
I. KHÁI NIỆM VỀ
KSTN
I. KHÁI NIỆM VỀ
NCTN
Lý thuyết : mô hình làm việc của kết cấu; quan hệ ứng suất – biến
III. NỘI DUNG
dạng ; một số giả thiết tính toán
MÔN HỌC
Thực nghiệm :
- Đặc trưng cơ học của vật liệu bê tông (E, Rn, Rt), của cốt thép (Ra)
- Sự bám dính giữa cốt thép và bê tông
I. KHÁI NIỆM VỀ KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM (KSTN)
PHẦN
Định nghĩa về nghiên cứu thực nghiệm : phương pháp
MỞ ĐẦU nghiên cứu thực nghiệm là phương pháp cảm thụ trực tiếp
thông qua các dụng cụ thiết bị đo để nhận được các thông
I. KHÁI NIỆM VỀ số cần khảo sát trên đối tượng khảo sát
KSTN
Nghiên cứu thực nghiệm chỉ có thể thực hiện đạt hiệu quả
II. VAI TRÒ CỦA
hay đạt được mục tiêu đề ra dựa trên những cơ sở hay định
KSTN TRONG
hướng của nghiên cứu lý thuyết
THỰC TẾ XD
Bố trí dụng cụ đo để xác định ứng suất nén lớn nhất trong các thanh dàn
Bố trí dụng cụ đo biến dạng trên thanh CM như thế nào ?
I. KHÁI NIỆM VỀ KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM (KSTN)
PHẦN
MỞ ĐẦU ĐỐI TƯỢNG Thí nghiệm KẾT QUẢ
KHẢO SÁT KHẢO SÁT
I. KHÁI NIỆM VỀ
KSTN
I. KHÁI NIỆM VỀ
KSTN
Thí nghiệm xác định mô đun Thí nghiệm uốn dầm BTCT
đàn hồi của vật liệu bê tông
I. KHÁI NIỆM VỀ KHẢO SÁT THỰC NGHIỆM (KSTN)
PHẦN
MỞ ĐẦU
I. KHÁI NIỆM VỀ
KSTN
Mô men (kN.m)
- Thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu đưa vào sử dụng trong
II. VAI TRÒ CỦA
KSTN TRONG công trình : bê tông, thép, gạch , vữa ….
THỰC TẾ XD
- Đánh giá hiện trạng chất lượng công trình:
III. NỘI DUNG
+ Công trình xây mới : phục vụ nghiệm thu đưa vào sử dụng
MÔN HỌC
+ Công trình đang tồn tại hoặc có sự cố : đánh giá hiện trạng chất
lượng công trình để có hướng khai thác sử dụng hoặc cải tạo sửa
chữa.
Nội dung của chương trình học tập trung vào vai trò thứ 2
II. VAI TRÒ CỦA KSTN TRONG THỰC TẾ XÂY DỰNG
PHẦN HIỆN NAY
MỞ ĐẦU
I. KHÁI NIỆM VỀ
KSTN
I. KHÁI NIỆM VỀ
KSTN
III. NỘI DUNG Sử dụng súng bật nảy xác định cường độ
MÔN HỌC bê tông
I. KHÁI NIỆM VỀ
KSTN
I. KHÁI NIỆM VỀ
KSTN
I. KHÁI NIỆM VỀ
KSTN
DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ ĐO NỘI DUNG CHƯƠNG 1 :
I. MỞ ĐẦU
I. MỞ ĐẦU Các giá trị biến dạng, chuyển vị thường nhỏ không thể quan
sát được bằng mắt thường
II. DỤNG CỤ Thông qua các dụng cụ, thiết bị đo cho phép xác định (định
ĐO CHUYỂN VỊ lượng) các giá trị biến dạng, chuyển vị
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
III. DỤNG CỤ ĐO - Khảo sát biến dạng khi vật liệu làm việc trong giai đoạn đàn hồi
BIẾN DẠNG
= E*
1
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
1 2
2
CHƯƠNG 1 I. MỞ ĐẦU
DỤNG CỤ,
Dụng cụ đo lực, mô men
THIẾT BỊ ĐO
- Xác định được tải trọng tác dụng lên đối tượng thí nghiệm
I. MỞ ĐẦU
Các yêu cầu chung với dụng cụ, thiết bị đo
II. DỤNG CỤ
- Có độ chính xác đảm bảo yêu cầu của phép đo
ĐO CHUYỂN VỊ
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
CHƯƠNG 1 II. DỤNG CỤ ĐO CHUYỂN VỊ
DỤNG CỤ,
II.1 VÕNG KẾ
THIẾT BỊ ĐO
Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
CHƯƠNG 1
II.1 VÕNG KẾ
DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ ĐO Đặc trưng kỹ thuật
I. MỞ ĐẦU
- Khoảng đo không giới hạn, do vậy võng kế được dùng để đo các
chuyển vị lớn
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ - Dây thép có đường kính 0,2 0,3 mm
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
CHƯƠNG 1 II. DỤNG CỤ ĐO CHUYỂN VỊ
DỤNG CỤ,
II.1 VÕNG KẾ
THIẾT BỊ ĐO
Lắp dựng và yêu cầu sử dụng
Võng kế được lắp tại vị trí cần đo chuyển vị trên kết cấu hoặc tại vị trí
I. MỞ ĐẦU
cố định bên ngoài kết cấu
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
CHƯƠNG 1 II.2 INDICATOR
DỤNG CỤ,
Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động
THIẾT BỊ ĐO
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
- Khi Indicator bố trí tiếp xúc với kết cấu thì đầu của Indicator phải luôn
I. MỞ ĐẦU
tiếp xúc với bề mặt kết cấu cần đo
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN Thanh chống thép
Indicator
Sử dụng Indicator có thanh chống (bằng thép) để đo
biến dạng của kết cấu BTCT
CHƯƠNG 1 II.3 DỤNG CỤ ĐO CHUYỂN VỊ LVDT (Linear Variable Diferential
DỤNG CỤ, Transformer )
THIẾT BỊ ĐO
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN - Là dụng cụ đo dựa trên nguyên lý chuyển đổi cơ - điện được sử
dụng rộng rãi hiện nay
- Kết nối với bộ xử lý (Data logger) và máy tính cho phép tự động
ghi nhận các giá trị chuyển vị
CHƯƠNG 1 II.3 DỤNG CỤ ĐO CHUYỂN VỊ LVDT (Linear Variable Diferential
DỤNG CỤ, Transformer )
THIẾT BỊ ĐO
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN Ví dụ sử dụng LVDT đo chuyển vị của kết cấu thí nghiệm
CHƯƠNG 1 II.3 DỤNG CỤ ĐO CHUYỂN VỊ LVDT (Linear Variable Diferential
DỤNG CỤ, Transformer )
THIẾT BỊ ĐO
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN Ví dụ sử dụng LVDT đo độ mở rộng vết nứt trong thí nghiệm kéo
trực tiếp mẫu bê tông
CHƯƠNG 1 II.4 CHỌN VÀ BỐ TRÍ CÁC DỤNG CỤ ĐO CHUYỂN VỊ
DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ ĐO - Căn cứ vào kết quả tính toán lý thuyết ban đầu để dự báo giá trị
chuyển vị tại các vị trí đo để có cơ sở lựa chọn các dụng cụ đo
thích hợp
I. MỞ ĐẦU
- Ở các kết cấu có trục đối xứng chỉ cần bố trí dụng cụ đo ở một nửa
II. DỤNG CỤ của kết cấu, nửa còn lại chỉ cần bố trí ở một vài điểm để kiểm tra kết
quả đo
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG - Số lượng dụng cụ đo phụ thuộc vào quy mô, mục đích của thí
nghiệm. Với kết cấu đơn giản chịu uốn số lượng dụng cụ đo tối
thiểu là 3
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
CHƯƠNG 1 II.4 CHỌN VÀ BỐ TRÍ CÁC DỤNG CỤ ĐO CHUYỂN VỊ
DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ ĐO
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
IV. DỤNG CỤ ĐO
Bố trí dụng cụ đo trên kết cấu có trục đối xứng
LỰC, MÔ MEN
CHƯƠNG 1 II.4 CHỌN VÀ BỐ TRÍ CÁC DỤNG CỤ ĐO CHUYỂN VỊ
DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ ĐO I I
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO f f f
BIẾN DẠNG
f
IV. DỤNG CỤ ĐO
Độ võng thực tại tiết diện giữa dầm :
LỰC, MÔ MEN
fa fb
f fv
2
CHƯƠNG 1 II.5 CÁCH XÁC ĐỊNH CHUYỂN VỊ TỪ CÁC KẾT QUẢ THÍ
DỤNG CỤ, NGHIỆM
THIẾT BỊ ĐO - Ở cấp tải ban đầu (P= 0) số đọc trên dụng cụ đo chuyển vị là
C0
I. MỞ ĐẦU - Ở cấp tải thứ i (P= Pi) số đọc trên dụng cụ đo chuyển vị là Ci
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
Giá trị độ võng của kết cấu thí nghiệm ở cấp tải Pi
III. DỤNG CỤ ĐO
Ci C 0
BIẾN DẠNG fi
K
IV. DỤNG CỤ ĐO Trong đó K là hệ số khuếch đại của dụng cụ đo
LỰC, MÔ MEN
CHƯƠNG 1
Ví dụ: Bố trí dụng cụ đo để xác định độ võng lớn nhất ở giữa bản
DỤNG CỤ, sàn
THIẾT BỊ ĐO
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
CHƯƠNG 1 III. DỤNG CỤ ĐO BIẾN DẠNG
DỤNG CỤ, - Khi vật liệu làm việc trong giai đoạn đàn hồi, quan hệ ứng suất-biến
THIẾT BỊ ĐO dạng tuân theo định luật Hook:
= E*
I. MỞ ĐẦU
Việc đo đạc cho phép xác định ứng suất tại vùng khảo sát
II. DỤNG CỤ
l
ĐO CHUYỂN VỊ
l0
III. DỤNG CỤ ĐO - l0 : chiều dài chuẩn đo
BIẾN DẠNG
- l : sự thay đổi vị trí tương đối giữa 2 điểm chọn trước trên bề
mặt kết cấu đo
IV. DỤNG CỤ ĐO Các dụng cụ cho phép xác định l gọi là các dụng cụ đo biến dạng
LỰC, MÔ MEN
l > 0 : vật liệu làm việc chịu kéo
l < 0 : vật liệu làm việc chịu nén
Số đọc trên các dụng cụ đo biến dạng cũng tuân theo nguyên tắc
này
CHƯƠNG 1 III.1 TENZOMET ĐÒN
DỤNG CỤ, Sơ đồ cấu tạo và nguyên lý hoạt động
THIẾT BỊ ĐO
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
CHƯƠNG 1 III.1 TENZOMET ĐÒN
DỤNG CỤ, Đặc trưng kỹ thuật
THIẾT BỊ ĐO
- Độ khuếch đại của Tenzomet đòn
I. MỞ ĐẦU N M
n l. .
II. DỤNG CỤ
n m
ĐO CHUYỂN VỊ N M
- Các giá trị M, m, N, n được chọn sao cho . K 1000
III. DỤNG CỤ ĐO n m
BIẾN DẠNG
- Hệ số khuếch đại K =103
- Trục của Tenzomet đòn phải trùng với phương biến dạng
I. MỞ ĐẦU
- Bề mặt vật liệu ở vị trí lắp Tenzomet phải đủ cứng để chân
II. DỤNG CỤ Tenzomet không bị trượt khi vật liệu biến dạng
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO - Chiều quay của kim trên bảng chia vạch phụ thuộc vào biến dạng
BIẾN DẠNG kéo hoặc nén
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
CHƯƠNG 1 III.1 TENZOMET ĐÒN
DỤNG CỤ, Lắp đặt và yêu cầu sử dụng
THIẾT BỊ ĐO
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN Đo biến dạng bê tông sàn bằng Tenzomet đòn
CHƯƠNG 1 III.2 TENZOMET ĐIỆN TRỞ (GAUGE)
DỤNG CỤ, Một số đặc điểm :
THIẾT BỊ ĐO
- Có độ nhạy cao ( có khả năng đo được biến dạng đến 10-6)
II. DỤNG CỤ - Có kích thước nhỏ, gọn nên hay được sử dụng để khảo sát
ĐO CHUYỂN VỊ trạng thái ứng suất-biến dạng ở các vùng có tập trung ứng suất
III. DỤNG CỤ ĐO - Các tenzomet điện trở kết hợp với bộ xử lý (data logger) và
BIẾN DẠNG máy tính cho phép ghi tự động các giá trị đo với số lượng lớn
các vị trí khảo sát trên kết cấu
IV. DỤNG CỤ ĐO - Nhược điểm của Tenzomet điện trở là chịu ảnh hưởng của
LỰC, MÔ MEN nhiệt độ môi trường
CHƯƠNG 1 III.2 TENZOMET ĐIỆN TRỞ (GAUGE)
DỤNG CỤ, Một số đặc điểm :
THIẾT BỊ ĐO
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
CHƯƠNG 1 III.2 TENZOMET ĐIỆN TRỞ (GAUGE)
DỤNG CỤ, Một số đặc điểm :
THIẾT BỊ ĐO
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
CHƯƠNG 1 III.2 TENZOMET ĐIỆN TRỞ (GAUGE)
DỤNG CỤ, Nguyên lý hoạt động
THIẾT BỊ ĐO
Phương pháp đo biến dạng bằng Tenzomet điện trở dựa trên
nguyên lý sự thay đổi điện trở của dây dẫn tỷ lệ bậc nhất với sự thay
I. MỞ ĐẦU đổi chiều dài của nó
I. MỞ ĐẦU ΔR Δρ Δl ΔA
(*)
R ρ l A
II. DỤNG CỤ
Trong đó :
ĐO CHUYỂN VỊ
Δl
Biến dạng theo phương chiều dài dây điện trở
III. DỤNG CỤ ĐO l
BIẾN DẠNG
Gọi = x Biến dạng theo phương bán kính dây:
IV. DỤNG CỤ ĐO y = z = -
LỰC, MÔ MEN
ΔA Δ2Rπ ΔR
2
2 2ε Y 2μ
A πR R
CHƯƠNG 1 III.2 TENZOMET ĐIỆN TRỞ (GAUGE)
DỤNG CỤ, Nguyên lý hoạt động
THIẾT BỊ ĐO
Δρ
Đặt Ψε
ρ
I. MỞ ĐẦU
Thay các đại lượng trên vào (*) :
II. DỤNG CỤ
ΔR
ĐO CHUYỂN VỊ Ψε ε 2μμ (1 Ψ 2 )ε kε
R
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG k : hệ số độ nhạy (gauge factor)
Xác định được giá trị thay đổi điện trở R của dây dẫn cho
phép tính được biến dạng
CHƯƠNG 1 III.2 TENZOMET ĐIỆN TRỞ (GAUGE)
DỤNG CỤ, Cấu tạo
THIẾT BỊ ĐO
- Tấm điện trở kim loại ( hoặc bán dẫn)
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
CHƯƠNG 1 III.2 TENZOMET ĐIỆN TRỞ (GAUGE)
DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ ĐO Các thông số kỹ thuật của tấm điện trở kim loại:
II. DỤNG CỤ + Điện trở dây : R = 60, 120, 300, 500 và có thể đến 1000
ĐO CHUYỂN VỊ
+ Hệ số độ nhạy k = 1,8 2,2
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG + Biến dạng nhỏ nhất đo được 0,1 (1 = 1 m/m)
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
CHƯƠNG 1 III.2 TENZOMET ĐIỆN TRỞ (GAUGE)
DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ ĐO Các thông số kỹ thuật của tấm điện trở bán dẫn :
+ Chuẩn đo : l =0,5 5 mm
I. MỞ ĐẦU
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
CHƯƠNG 1 III.2 TENZOMET ĐIỆN TRỞ (GAUGE)
DỤNG CỤ, Phương pháp đo
THIẾT BỊ ĐO
R = k..R
Ig = f()
CHƯƠNG 1 III.2 TENZOMET ĐIỆN TRỞ (GAUGE)
DỤNG CỤ, - Phương pháp đo cầu cân bằng
THIẾT BỊ ĐO
III. DỤNG CỤ ĐO
- Thiết lập quan hệ giữa R và sẽ
BIẾN DẠNG
cho phép xác định được giá trị biến
dạng cần đo
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
- Giá trị R thường rất nhỏ và được
xác định tự động bằng thiết bị đo
chuyên dùng
CHƯƠNG 1 III.3 EXTENZOMET
DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ ĐO
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
- Sử dụng chuyên đùng để đo
BIẾN DẠNG
biến dạng của các loại sợi thép
có đường kính nhỏ, dây cáp, tấm
IV. DỤNG CỤ ĐO mỏng
LỰC, MÔ MEN
- Cho phép đo biến dạng đồng
thời ở hai phía của mẫu thí
nghiệm
CHƯƠNG 1 III.4 CHỌN VÀ BỐ TRÍ CÁC DỤNG CỤ ĐO BIẾN DẠNG
DỤNG CỤ,
- Trong một thí nghiệm nên sử dụng cùng 1 loại dụng cụ đo biến dạng
THIẾT BỊ ĐO
có cùng các đặc trưng kỹ thuật (hệ số khuếch đại, chuẩn đo)
- Chiều dài chuẩn đo có vai trò quan trọng : chuẩn đo càng nhỏ thì giá
I. MỞ ĐẦU
trị biến dạng đo được càng đặc trưng cho điểm đo tuy nhiên các dụng
cụ đo phải có độ nhạy cao.
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
CHƯƠNG 1 III.4 CHỌN VÀ BỐ TRÍ CÁC DỤNG CỤ ĐO BIẾN DẠNG
DỤNG CỤ,
- Cần căn cứ vào tính chất cơ lý, tính đồng nhất của vật liệu, trạng
THIẾT BỊ ĐO
thái ứng suất biến dạng của đối tượng thí nghiệm
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
CHƯƠNG 1 III.4 CHỌN VÀ BỐ TRÍ CÁC DỤNG CỤ ĐO BIẾN DẠNG
DỤNG CỤ,
KẾT CẤU DẠNG THANH ( TRẠNG THÁI ƯS – BD MỘT TRỤC )
THIẾT BỊ ĐO
KC CHỊU NÉN ĐÚNG TÂM (N)
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ : XÁC ĐỊNH QUA TENZOMET T1
T2 : KIỂM TRA KẾT QUẢ ĐO
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
KC CHỊU NÉN LỆCH TÂM (N, Mx)
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
CHƯƠNG 1 III.4 CHỌN VÀ BỐ TRÍ CÁC DỤNG CỤ ĐO BIẾN DẠNG
DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ ĐO KC CHỊU NÉN LỆCH TÂM XIÊN (N, Mx, My)
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
CHƯƠNG 1 III.4 CHỌN VÀ BỐ TRÍ CÁC DỤNG CỤ ĐO BIẾN DẠNG
DỤNG CỤ,
KẾT CẤU DẠNG TẤM ( TRẠNG THÁI ƯS PHẲNG )
THIẾT BỊ ĐO
Nếu biến dạng có 1 phương : cần 01 tenzomet bố trí theo phương
biến dạng
I. MỞ ĐẦU
- Nếu biến dạng có 2 phương mà chưa biết phương biến dạng cần
II. DỤNG CỤ
bố trí tối thiểu 03 tenzomet được lắp thành bộ 450, 600 hoặc 1200
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG max
0 90
2
1
2
0 45 45 90
2 2
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
min
0 90
2
1
2
0 45 45 90
2 2
3 60 120
tg 2
BỘ 45°
2 0 60 120
CHƯƠNG 1 III.4 CHỌN VÀ BỐ TRÍ CÁC DỤNG CỤ ĐO BIẾN DẠNG
DỤNG CỤ,
KẾT CẤU DẠNG TẤM ( TRẠNG THÁI ƯS PHẲNG )
THIẾT BỊ ĐO
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
BỘ 60°
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
max
0 60120 2
3
3
0 602 601202 12002
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
min
0 60 120 2
3
3
0 602 60 1202 12002
3 60 120
tg 2
2 0 60 120
CHƯƠNG 1 III.4 XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ BIẾN DẠNG TỪ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ ĐO - Giả thiết dụng cụ đo biến dạng (Tenzomet đòn hoặc Indicator kết
hợp thanh chống ) có các thông số đặc trưng : hệ số khuếch đại K;
chiều dài chuẩn đo LO
I. MỞ ĐẦU
- Ở cấp tải ban đầu (P=0) số chỉ trên dụng cụ đo là C0
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
- Ở cấp tải thứ i (P= Pi ) số chỉ trên dụng cụ đo là Ci
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG - Giá trị biến dạng ở cấp tải thứ i được xác định bởi công thức sau :
IV. DỤNG CỤ ĐO l Ci C0 1
LỰC, MÔ MEN
i *
L0 K L0
CHƯƠNG 1 IV. DỤNG CỤ ĐO LỰC VÀ MÔ MEN
DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ ĐO - Lực , mô men là những nguồn gây ra biến dạng, chuyển vị trong
kết cấu công trình
I. MỞ ĐẦU - Xác định được giá trị của lực (mô men) tác dụng đảm bảo được
tính chính xác của thí nghiệm
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
CHƯƠNG 1 IV.1 LỰC KẾ
DỤNG CỤ, Nguyên lý hoạt động của lực kế thường sử dụng mối quan hệ giữa tải
THIẾT BỊ ĐO trọng và biến dạng đàn hồi của một vật liệu được cấu tạo thích hợp
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
I. MỞ ĐẦU Lõi
Tenzomet
II. DỤNG CỤ điện trở
ĐO CHUYỂN VỊ Vỏ ngoài
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
Kích thủy lực
BIẾN DẠNG
- Lực đẩy (hoặc kéo) của kích thủy lực được xác định theo công thức
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN P = A.v
A : diện tích hiệu dụng của xi lanh
v : số vạch trên đồng hồ đo áp lực
CHƯƠNG 1 IV.2 DỤNG CỤ ĐO ÁP LỰC – KÍCH THỦY LỰC
DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ ĐO
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO
BIẾN DẠNG
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN
CHƯƠNG 1 IV.3 DỤNG CỤ ĐO MOMEN –CLEMOMEN
DỤNG CỤ,
THIẾT BỊ ĐO l
Indicator
I. MỞ ĐẦU
II. DỤNG CỤ P
ĐO CHUYỂN VỊ
III. DỤNG CỤ ĐO - Dùng để xác định lực xiết trong các bu lông liên kết
BIẾN DẠNG
- Dựa trên quan hệ giữa lực xiết P (hay mô men xiết M= P*l) và số
chỉ trên Indicator để xác định lực căng trong bu lông
IV. DỤNG CỤ ĐO
LỰC, MÔ MEN -Quan hệ thực nghiệm giữa Mô men xiết và lực căng bu lông:
M= N*d*k
N : lực căng trong bu lông ; d : đường kính bu lông ; k : hệ số
CHƯƠNG 2
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ LÝ CỦA
VẬT LIỆU
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ
Phương pháp thí
nghiệm xác định LÝ CỦA VẬT LIỆU
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu Vật liệu xây dựng có thể quy về hai nhóm chính :
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC - Nhóm vật liệu làm việc chịu nén : bê tông, gạch , vữa …
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ
- Nhóm vật liệu làm việc chịu kéo : thép,
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC
ĐẶC TRƯNG CƠ
HỌC CỦA BÊ TÔNG
Có 2 phương pháp chính để xác định các đặc trưng cơ học
của vật liệu :
III. TN XÁC ĐỊNH
CÁC ĐẶC TRƯNG - Phương pháp thí nghiệm phá hoại ( phương pháp trực tiếp)
CƠ HỌC CỦA THÉP
- Phương pháp thí nghiệm không phá hoại ( phương pháp gián tiếp) :
IV. MỘT SỐ thường được sử dụng để đánh giá chất lượng vật liệu trên công trình
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2
II. THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ HỌC
Phương pháp thí
nghiệm xác định CỦA BÊ TÔNG
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2
II.1. CƯỜNG ĐỘ CHỊU NÉN CỦA BÊ TÔNG
Phương pháp thí
nghiệm xác định Thí nghiệm xác định cường độ chịu nén của bê tông là thí nghiệm có vai
các đặc trưng cơ lý trò quan trọng nhất trong các TN xác định các đặc trưng cơ lý của bê
của vật liệu tông. Kết quả của thí nghiệm là cơ sở của việc thiết kế kết cấu BTCT
III. TN XÁC ĐỊNH - Mẫu trụ: quy định h/d =2 (Pháp, Canada, Mỹ)
CÁC ĐẶC TRƯNG
CƠ HỌC CỦA THÉP a
h=2d
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI a
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
a
d
CHƯƠNG 2
Phương pháp thí - Có thể khoan lấy mẫu thí nghiệm từ Kết cấu BTCT trên công trình,
nghiệm xác định đường kính mẫu khoan d= 50 100 mm ; h = (1 2)d
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2
Phương pháp thí Sự phá hoại mẫu thử
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý - Trong quá trình thí nghiệm luôn xuất hiện lực ma sát ở bề mặt mẫu thí
của vật liệu nghiệm (bê tông) và bề mặt máy nén (thép ) do sự khác nhau về đặc
trưng cơ học
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ • Biến dạng ngang (sự nở ngang ) của
mẫu thí nghiệm ở vùng bề mặt bị ngăn
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC cản
ĐẶC TRƯNG CƠ • Trạng thái ứng suất ở vùng bề mặt tiếp
HỌC CỦA BÊ TÔNG xúc là dạng khối
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
- Do ma sát ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm nên khi thí nghiệm với
KHÔNG PHÁ HoẠI
các mẫu thử có kích thước khác mẫu chuẩn cần có hệ số quy đổi
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2
Phương pháp thí
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu
+ Do bê tông là vật liệu đàn dẻo nên tốc độ gia tải ảnh hưởng đến
III. TN XÁC ĐỊNH kết quả thí nghiệm
CÁC ĐẶC TRƯNG
CƠ HỌC CỦA THÉP + Tốc độ gia tải chậm làm tăng biến dạng của bê tông và giảm
cường độ chịu nén
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN + Nhiều nghiên cứu chứng tỏ rằng, tốc độ gia tải trong khoảng 0,05
KHÔNG PHÁ HoẠI và 5 MPa/s thì cường độ chịu nén giảm 3 đến 4 %
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2
Phương pháp thí Một số yếu tố chính ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý - Ảnh hưởng của tuổi của mẫu thử
của vật liệu
TRƯNG CƠ LÝ Rm i1
n
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC
ĐẶC TRƯNG CƠ
HỌC CỦA BÊ TÔNG - Độ lệch quân phương
IV. MỘT SỐ
1
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU 2
TRÊN CÔNG TRÌNH
0 2 %0
CHƯƠNG 2
Các giai đoạn làm việc dưới tác dụng của tải trọng nén
Phương pháp thí
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý Giai đoạn 1: khi 10% c : làm
của vật liệu chặt mẫu ( khép lại các lỗ rỗng, vết
nứt nhỏ tồn tại trong mẫu)
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
c
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
- Thí nghiệm kéo trực tiếp cho phép xác định :
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT + Cường độ chịu kéo Rt
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH + Quan hệ ứng suất – độ mở rộng vết nứt
CHƯƠNG 2
Thí nghiệm xác định cường độ kéo khi uốn
Phương pháp thí
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý
- Kích thước mẫu thử (theo TCVN 3119:1993) : 150x150x600
của vật liệu
- Mẫu thí nghiệm có thể là mẫu trụ hoặc mẫu lập phương
III. TN XÁC ĐỊNH
CÁC ĐẶC TRƯNG -Cường độ chịu kéo của mẫu được xác định thông qua công thức
CƠ HỌC CỦA THÉP sau :
2P
R tc
IV. MỘT SỐ DH
PHƯƠNG PHÁP TN
(D và H : đường kính và chiều dài (cao) của mẫu thử)
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
-Cường độ chịu kéo xác định thông qua thí nghiệm ép chẻ thường
TRÊN CÔNG TRÌNH
xấp xỉ 1/10 cường độ chịu nén của mẫu thử có cùng kích thước
CHƯƠNG 2 II.4 THÍ NGHIỆM KẾT CẤU BÊ TÔNG LÀM VIỆC DƯỚI TẢI
Phương pháp thí TRỌNG MỎI
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý - Trong thực tế kết cấu bê tông làm việc dưới tác dụng của tải trọng
của vật liệu
lặp : sàn nhà có người đi lại; xe cộ chạy trên cầu, đường…
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC - Tải trọng lặp (mỏi) làm thay đổi trạng thái ứng suất trong kết cấu bê
TRƯNG CƠ LÝ tông dẫn đến sự phá hỏng kết cấu ngay khi ứng suất trong kết cấu
chưa vượt quá ứng suất cho phép
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC
ĐẶC TRƯNG CƠ
HỌC CỦA BÊ TÔNG - Thí nghiệm kết cấu BT dưới tác dụng của tải trọng lặp (mỏi) là thí
nghiệm bằng cách tác dụng tải trọng lặp có chu kỳ xác định lên kết
cấu
III. TN XÁC ĐỊNH
CÁC ĐẶC TRƯNG
- Có nhiều cách khác nhau để tiến hành thí nghiệm mỏi tùy thuộc
CƠ HỌC CỦA THÉP
vào thiết bị thí nghiệm :
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN + Thí nghiệm mỏi ở trạng thái uốn
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT + Thí nghiệm mỏi ở trạng thái làm việc kéo, nén
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH + Thí nghiệm mỏi ở trạng thái làm việc xoắn
CHƯƠNG 2 II.4 THÍ NGHIỆM KẾT CẤU BÊ TÔNG LÀM VIỆC DƯỚI TẢI
Phương pháp thí TRỌNG MỎI
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý Tải trọng thí nghiệm mỏi : thường có dạng hình sin và đặc
của vật liệu
trưng bởi các thông số sau : max , min , R= min /max
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ max
MR : độ bền phá hoại của mẫu thử (MR= Rtu trong thí nghiệm kéo uốn;
IV. MỘT SỐ MR = Rn trong thí nghiệm kéo-nén)
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2 II.4 THÍ NGHIỆM KẾT CẤU BÊ TÔNG LÀM VIỆC DƯỚI TẢI
Phương pháp thí TRỌNG MỎI
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý Đánh giá độ bền của mẫu thử dưới tác dụng của tải trọng
của vật liệu
mỏi
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ
Dạng đồ thị Wöhler thiết lập qua thí nghiệm kéo uốn ( Clemmer, 1922)
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2 II.4 THÍ NGHIỆM KẾT CẤU BÊ TÔNG LÀM VIỆC DƯỚI TẢI
Phương pháp thí TRỌNG MỎI
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý Đánh giá độ bền của mẫu thử dưới tác dụng của tải trọng
của vật liệu
mỏi
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ
1
S = max/Rtu 0,7
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC
ĐẶC TRƯNG CƠ
HỌC CỦA BÊ TÔNG 0,5
IV. MỘT SỐ Dạng đồ thị Wöhler thiết lập qua thí nghiệm nén
PHƯƠNG PHÁP TN (Theo A. Bascoul «Mécanique dé bétons » – Université Paul Sabatier –INSA Toulouse)
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2 II.4 THÍ NGHIỆM KẾT CẤU BÊ TÔNG LÀM VIỆC DƯỚI TẢI
Phương pháp thí TRỌNG MỎI
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
Thí nghiệm mỏi kết cấu BT ở Thí nghiệm mỏi kết cấu BT ở
KHÔNG PHÁ HoẠI trạng thái làm việc uốn trạng thái làm việc kéo - nén
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2
II.4. BIẾN DẠNG CỦA BÊ TÔNG VÀ CÁC THÍ NGHIỆM XÁC
Phương pháp thí ĐỊNH
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu Do đặc điểm cấu tạo, biến dạng của bê tông rất phức tạp và có thể
biếu diễn bằng công thức sau :
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC = (co ngót) + (nhiệt) + (đàn hồi) + (dẻo) + (từ biến)
ĐẶC TRƯNG CƠ
HỌC CỦA BÊ TÔNG
III. TN XÁC ĐỊNH Phụ thuộc đặc Do nhiệt độ môi Do tải trọng tác Do tải trọng tác
CÁC ĐẶC TRƯNG trưng vật liệu trường động ngắn hạn động dài hạn
CƠ HỌC CỦA THÉP
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2
Thí nghiệm xác định biến dạng co ngót của bê tông
Phương pháp thí
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý
Biến dạng co ngót của bê tông cần được xác định. Các ảnh hưởng
của vật liệu chính của biến dạng co ngót :
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC - Làm thay đổi kích thước của cấu kiện
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ
- Làm thay đổi cấu trúc vật liệu của bê tông, gây ra ứng suất kéo trong
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC vật liệu (là nguồn gốc của các vết nứt trên bề mặt )
ĐẶC TRƯNG CƠ
HỌC CỦA BÊ TÔNG - Làm giảm khả năng chịu lực của kết cấu : các vết nứt do co ngót đẩy
nhanh quá trình xâm thực của môi trường gây ra ăn mòn cốt thép chịu
lực trong kết cấu BTCT
III. TN XÁC ĐỊNH
CÁC ĐẶC TRƯNG
CƠ HỌC CỦA THÉP Biến dạng co ngót xảy ra trong giai đoạn đông cứng đầu tiên sau
đó chậm dần. Bình thường sau vài năm thì biến dạng co ngót của
IV. MỘT SỐ bê tông kết cấu
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2 Thí nghiệm xác định biến dạng co ngót của bê tông
Phương pháp thí
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu
Mẫu
TN
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ
Indicator
lo
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC
ĐẶC TRƯNG CƠ
HỌC CỦA BÊ TÔNG
III. TN XÁC ĐỊNH - Khi ứng suất nén < 40% cường độ chịu nén : vật liệu làm việc trong
CÁC ĐẶC TRƯNG miền đàn hồi .
CƠ HỌC CỦA THÉP
- Biến dạng đàn hồi được đo bằng các dụng cụ đo như tenzomet điện
IV. MỘT SỐ trở, indicator kết hợp thanh chống
PHƯƠNG PHÁP TN
el
KHÔNG PHÁ HoẠI
- Mô đun đàn hồi tức thời : Eb tg( 0 )
ĐÁNH GIÁ CHẤT el
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2
Thí nghiệm xác định biến dạng đàn hồi và biến dạng dẻo
Phương pháp thí
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý Tăng tải đến B (ngoài miền đàn hồi) sau đó dỡ bỏ tải trọng cho phép
của vật liệu xác định được biến dạng dẻo của bê tông
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC Biến dạng từ biến là nguyên nhân gây ra sự phân bố lại ứng suất trong
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ
kết cấu bê tông (chùng ứng suất).
Đối với các kết cấu BTCT ứng lực trước thì việc xác định biến dạng từ
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC
biến của bê tông là quan trọng
ĐẶC TRƯNG CƠ
HỌC CỦA BÊ TÔNG
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN - Nếu b > 0,85*R : biến dạng từ biến tăng
KHÔNG PHÁ HoẠI liên tục và mẫu bị phá hoại do biến dạng
ĐÁNH GIÁ CHẤT
từ biến
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2
Thí nghiệm xác định biến dạng từ biến của bê tông
Phương pháp thí
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu
LVDT
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC Khu gia
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC tải
TRƯNG CƠ LÝ
IV. MỘT SỐ - Kết quả thí nghiệm cho phép xác định các chỉ tiêu sau:
PHƯƠNG PHÁP TN
c
KHÔNG PHÁ HoẠI + Đặc trưng từ biến: (biến dạng từ biến / biến dạng đàn hồi)
ĐÁNH GIÁ CHẤT el
LƯỢNG VẬT LIỆU
c (biến dạng từ biến / ứng suất trong bê tông)
TRÊN CÔNG TRÌNH + Suất từ biến: C
b
CHƯƠNG 2
Thí nghiệm xác định biến dạng từ biến của bê tông
Phương pháp thí
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý - Biến dạng từ biến của bê tông có thể được xác định thông qua thí
của vật liệu nghiệm kéo. Tuy nhiên thí nghiệm kéo khó thực hiện
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC - Giá trị biến dạng từ biến xác định qua thí nghiệm nén và thí nghiệm
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ
kéo gần bằng nhau
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2
II.5. THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH MÔ ĐUN ĐÀN HỒI CỦA BÊ TÔNG
Phương pháp thí
nghiệm xác định
Thí nghiệm theo hướng dẫn của RILEM (RILEM CPC8, 1975)
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2
II.6 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CƯỜNG ĐỘ BÊ TÔNG DÙNG CHO
Phương pháp thí
nghiệm xác định KẾT CẤU BTCT
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu Mục đích nhằm kiểm tra vật liệu bê tông sử dụng có đảm bảo yêu
cầu quy định trong hồ sơ thiết kế hay không ?
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC Hình dạng, kích thước và số lượng mẫu thử
TRƯNG CƠ LÝ
- Mẫu thử dạng lập phương 15x15x15 cm
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC
ĐẶC TRƯNG CƠ - Mẫu thí nghiệm được lấy theo tổ mẫu. Mỗi tổ mẫu gồm 03 mẫu
HỌC CỦA BÊ TÔNG
- Số lượng tổ mẫu phụ thuộc vào khối lượng bê tông thi công
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU (Theo TCVN 4453:1995)
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2
- Các tổ mẫu được thí nghiệm ở tuổi 28 ngày. Bên cạnh đó thường lấy thêm
Phương pháp thí 01 tổ mẫu để thí nghiệm ở tuổi 7 ngày.
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu Bảo dưỡng mẫu
- Các mẫu được bảo dưỡng theo quy trình bảo dưỡng của hạng mục kết cấu
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC chế tạo bằng bê tông được lấy mẫu
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ
Tiến hành thí nghiệm và xử lý kết quả
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC - Thí nghiệm nén để xác định cường độ chịu nén .Chú ý tốc độ gia tải được
ĐẶC TRƯNG CƠ lấy 6 4 daN/cm2/s
HỌC CỦA BÊ TÔNG
- Xác định cường độ chịu nén R1, R2, R3 của các mẫu thí nghiệm
III. TN XÁC ĐỊNH
CÁC ĐẶC TRƯNG - Xác định cường độ chịu nén trung bình Rtb
CƠ HỌC CỦA THÉP
R1 ≤ R2 ≤ R3
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2 III. THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ LÝ
Phương pháp thí CỦA THÉP
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý
Luyện Cán
của vật liệu Quặng sắt Phôi thép Thanh thép
thép thép
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC - Dựa vào thành phần hóa học và phương pháp luyện để phân ra
TRƯNG CƠ LÝ
mác thép
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC - Thép xây dựng thường thuộc loại CT3, CT5 ( hàm lượng các bon
ĐẶC TRƯNG CƠ
tương ứng là 3 và 5 phần nghìn)
HỌC CỦA BÊ TÔNG
- Thép là loại vật liệu dẻo thường được thiết kế để làm việc chịu
III. TN XÁC ĐỊNH
kéo và chịu nén
CÁC ĐẶC TRƯNG
CƠ HỌC CỦA THÉP
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2
III.1. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ HỌC CỦA THÉP
Phương pháp thí
nghiệm xác định Quan hệ ứng suất – biến dạng
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu Quan hệ ứng suất- biến dạng của vật liệu thép thông thường khi
chịu tác dụng tải trọng kéo
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ OA: Giai đoạn làm việc đàn hồi ,
C quan hệ - là tuyến tính
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC
ĐẶC TRƯNG CƠ AB: thép bị chảy dẻo, ứng suất
HỌC CỦA BÊ TÔNG không tăng nhưng biến dạng tiếp tục
B tăng. Giai đoạn này xác định được
A
III. TN XÁC ĐỊNH giới hạn chảy c của cốt thép
CÁC ĐẶC TRƯNG
CƠ HỌC CỦA THÉP
BC: giai đoạn củng cố, ứng suất-
biến dạng tăng theo quan hệ phi
IV. MỘT SỐ O tuyến đến khi mẫu thí nghiệm bị phá
PHƯƠNG PHÁP TN hoại. Giai đoạn này xác định được
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
giới hạn bền b của cốt thép
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2
III.1. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ HỌC CỦA THÉP
Phương pháp thí
nghiệm xác định Quan hệ ứng suất – biến dạng
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu
Quan hệ ứng suất- biến dạng của vật liệu thép cường độ cao
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ - Không xác định được giới hạn chảy
khi thí nghiệm
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC
ĐẶC TRƯNG CƠ
HỌC CỦA BÊ TÔNG - Xác định giới hạn chảy quy ước :
ứng suất mà tại đó biến dạng dư còn
0,2%
III. TN XÁC ĐỊNH
CÁC ĐẶC TRƯNG
CƠ HỌC CỦA THÉP
- Giới hạn bền b của thép được xác
định tại thời điểm mẫu thử bị phá
hoại
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2
III.1. MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ HỌC CỦA THÉP
Phương pháp thí
nghiệm xác định Giới hạn chảy, giới hạn bền và biến dạng dài tương đối
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu
Giới hạn chảy :
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ
Giới hạn bền :
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC
ĐẶC TRƯNG CƠ
HỌC CỦA BÊ TÔNG trong đó : Pc, Pb lần lượt là giá trị lực khi mẫu thí nghiệm bị chảy và khi bị
phá hoại
III. TN XÁC ĐỊNH Fo : diện tích tiết diện của mẫu thử
CÁC ĐẶC TRƯNG
CƠ HỌC CỦA THÉP
Biến dạng dài tương đối :
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
trong đó : Lo và L1: chiều dài tính toán ban đầu và sau khi bị phá hoại của
KHÔNG PHÁ HoẠI
mẫu thử
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2
III.2. PHƯƠNG PHÁP THỬ KÉO
Phương pháp thí
nghiệm xác định Mẫu thí nghiệm
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu Mẫu thử tiêu chuẩn :
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2
III.2. PHƯƠNG PHÁP THỬ UỐN
Phương pháp thí
nghiệm xác định - Thí nghiệm nhằm đánh giá độ dẻo của kim loại bằng cách uốn mẫu
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu thử quanh một gối định trước
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC - Đánh giá khả năng chịu uốn thông qua mức độ phá hủy trên bề
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
mặt mẫu thử tại vùng quanh gối uốn
TRƯNG CƠ LÝ
IV. MỘT SỐ
- Mẫu thử được xem là đạt yêu cầu về uốn (hay có độ dẻo đạt yêu
PHƯƠNG PHÁP TN cầu) nếu :
KHÔNG PHÁ HoẠI
+ Đạt được góc uốn yêu cầu.
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH + Trên bề mặt mẫu không xuất hiện vết nứt
CHƯƠNG 2
III.3. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ
Phương pháp thí
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý Các kết quả thí nghiệm thu được là cơ sở cho việc phân nhóm thép
của vật liệu
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2
III.5. THÉP THANH CỐT BÊ TÔNG
Phương pháp thí
nghiệm xác định - Thép sử dụng trong các kết cấu BTCT (thép tròn trơn hoặc thép gai)
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu
IV. MỘT SỐ
Cân mẫu để xác định dung sai
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
trọng lượng và đường kính thực
ĐÁNH GIÁ CHẤT của mẫu thử
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2
III.5. THÉP THANH CỐT BÊ TÔNG
Phương pháp thí
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý - Thí nghiệm kéo và uốn cho phép phân nhóm thép
của vật liệu
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
TRÊN CÔNG TRÌNH
CHƯƠNG 2
IV. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM KHÔNG PHÁ
Phương pháp thí
nghiệm xác định HOẠI ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VẬT LIỆU VÀ KẾT CẤU
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu
- Áp dụng cho các kết cấu công trình mới được xây dựng hoặc đã
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC tồn tại trước thời điểm thí nghiệm
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ
- Không yêu cầu có mẫu thí nghiệm, việc thử nghiệm được thực hiện
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC trực tiếp trên kết cấu công trình
ĐẶC TRƯNG CƠ
HỌC CỦA BÊ TÔNG
- Không gây hư hỏng kết cấu thí nghiệm
IV. MỘT SỐ
- Xác định chiều sâu các-bo- nát hóa các kết cấu bê tông
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
- Xác định mức độ ăn mòn cốt thép trong kết cấu BTCT
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU - Xác định khả năng chống thấm của kết cấu bê tông
CHƯƠNG 2
IV. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM KHÔNG PHÁ
Phương pháp thí
nghiệm xác định HOẠI ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG VẬT LIỆU VÀ KẾT CẤU
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC - Xác định vị trí, kích thước khuyết tật trong các liên kết hàn
ĐẶC TRƯNG CƠ
HỌC CỦA BÊ TÔNG - Xác định chiều dày của thanh thép trong các kết cấu thép
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2
IV.1 PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM DỰA TRÊN ĐỘ CỨNG BỀ
Phương pháp thí
nghiệm xác định MẶT KẾT CẤU
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu - Độ cứng bề mặt của bê tông thay đổi cùng với tuổi và cường độ
của bê tông
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
- Bê tông có cường độ cao thì độ cứng bề mặt lớn và ngược lại
TRƯNG CƠ LÝ VËt nÆng
h1
h2
III. TN XÁC ĐỊNH BÒ mÆt bª t«ng
CÁC ĐẶC TRƯNG
CƠ HỌC CỦA THÉP
d
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU §é n¶y ®µn håi (n)
CHƯƠNG 2 Phương pháp xác định cường độ bê tông bằng súng
Phương pháp thí bật nảy Schmidt
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu Phương pháp thí nghiệm này được xây dựng năm 1948 bởi E.
Schmidt (Thụy sĩ) dựa trên nguyên lý cường độ bê tông tỷ lệ với độ
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC nảy đàn hồi của vật nặng khi va chạm
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2 Phương pháp xác định cường độ bê tông bằng súng
Phương pháp thí bật nảy Schmidt
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý - Sơ đồ làm việc của Súng bật nảy Schmidt khi tiến hành thí nghiệm
của vật liệu
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2 Phương pháp xác định cường độ bê tông bằng súng
Phương pháp thí bật nảy Schmidt
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý - Xây dựng biểu đồ chuẩn quan hệ Cường độ (R)- Độ nảy n
của vật liệu
+ Để xác định cường độ bê tông ở hiện trường, cần tiến hành xây dựng
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
biểu đồ quan hệ thực nghiệm giữa cường độ nén phá hoại (R) và trị số bật
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ nảy trung bình (n) khi bắn trên các mẫu thử 15x15x15 được đúc trong quá
trình thi công.
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC
ĐẶC TRƯNG CƠ + Số lượng mẫu thử 20 tổ mẫu (60 viên mẫu)
HỌC CỦA BÊ TÔNG
+ Các mẫu thử phải được cặp (giữ) trên máy nén với áp lực tối thiểu 5
III. TN XÁC ĐỊNH daN/cm2 khi thí nghiệm bằng súng bật nảy
CÁC ĐẶC TRƯNG
CƠ HỌC CỦA THÉP + Xây dựng biểu đồ chuẩn cho 03 phương bắn : phương ngang,
phương đứng từ trên xuống và phương đứng từ dưới lên
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2 Phương pháp xác định cường độ bê tông bằng súng
Phương pháp thí bật nảy Schmidt
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý - Xây dựng biểu đồ chuẩn quan hệ Cường độ (R)- Độ nảy n
của vật liệu
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU Bảng quy đổi số đọc trên các phương bắn khác nhau về phương ngang
(TCVN 171:1989)
CHƯƠNG 2 Phương pháp xác định cường độ bê tông bằng súng
Phương pháp thí bật nảy Schmidt
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý - Xây dựng biểu đồ chuẩn quan hệ Cường độ (R)- Độ nảy n
của vật liệu
Theo TCXDVN 162:2004
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ - Nếu khoảng dao động cường độ bê tông nhỏ hơn 200 daN/cm2 thì
quan hệ R-n là tuyến tính:
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC
ĐẶC TRƯNG CƠ
HỌC CỦA BÊ TÔNG
IV. MỘT SỐ
trong đó ao, a1, b0, b1 là các hệ số
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2 Phương pháp xác định cường độ bê tông bằng súng
Phương pháp thí bật nảy Schmidt
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý - Ví dụ về xây dựng biểu đồ chuẩn
của vật liệu
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT Sai khác về cường độ < 200 daN/cm2
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2 Phương pháp xác định cường độ bê tông bằng súng
Phương pháp thí bật nảy Schmidt
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý - Ví dụ về xây dựng biểu đồ chuẩn
của vật liệu
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2 Phương pháp xác định cường độ bê tông bằng súng
Phương pháp thí bật nảy Schmidt
nghiệm xác định
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC Xác định kết cấu Lựa chọn vùng Chuẩn bị bề mặt
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC thí nghiệm thí nghiệm vùng kiểm tra
TRƯNG CƠ LÝ
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2 Một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm
Phương pháp thí
nghiệm xác định - Độ ẩm của bề mặt kết cấu
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu
IV. MỘT SỐ
- Ảnh hưởng bởi thành phần cốt liệu cấu thành bê tông
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT - Ảnh hưởng do quá trình các-bo-nát hóa bề mặt bê tông
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2
IV.2 PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ
Phương pháp thí
nghiệm xác định TÔNG
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2
IV.2 PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ
Phương pháp thí
nghiệm xác định TÔNG
các đặc trưng cơ lý
- Độ đặc chắc của kết cấu bê tông ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ bê
của vật liệu
tông. Nếu độ đặc chắc cao thì cường độ của bê tông lớn và ngược lại
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC - Sóng siêm âm: là những dao động lan truyền trong môi trường vật chất
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ với tần số từ 20Hz trở lên. Sóng siêu âm tuân theo những nguyên tắc của
sóng cơ học.
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC
ĐẶC TRƯNG CƠ - Vận tốc truyền sóng siêu âm V phụ thuộc vào các đặc trưng đàn hồi của
HỌC CỦA BÊ TÔNG môi trường và độ đặc chắc của môi trường :
KED
III. TN XÁC ĐỊNH V
CÁC ĐẶC TRƯNG ρ
CƠ HỌC CỦA THÉP
1 μ
Trong đó : K : hệ số Poisson
IV. MỘT SỐ
1 μ1- 2
PHƯƠNG PHÁP TN ED : mô đun đàn hồi động của vật liệu
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT : tỷ trọng của vật liệu
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU Với bê tông thông thường V = 3000 5000 m/s
CHƯƠNG 2
IV.2 PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ
Phương pháp thí
nghiệm xác định TÔNG
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu Sử dụng phương pháp siêu âm bê tông có thể giải quyết
các vấn đề sau :
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ
- Xác định cường độ và độ đồng
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC nhất của bê tông
ĐẶC TRƯNG CƠ
HỌC CỦA BÊ TÔNG
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
- Xác định chiều sâu vết nứt (hay
KHÔNG PHÁ HoẠI chiều dày lớp bê tông bị phá hủy)
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2
IV.2 PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ
Phương pháp thí
nghiệm xác định TÔNG
các đặc trưng cơ lý Nguyên lý của phương pháp siêu âm bê tông
của vật liệu
L
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC
ĐẶC TRƯNG CƠ
HỌC CỦA BÊ TÔNG
Đo xuyên
III. TN XÁC ĐỊNH
CÁC ĐẶC TRƯNG Chiều dài đường truyền L bằng
CƠ HỌC CỦA THÉP kích thước kết cấu theo phương đo
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2
IV.2 PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ
Phương pháp thí
nghiệm xác định TÔNG
các đặc trưng cơ lý Các cách bố trí đầu dò siêu âm :
của vật liệu
Đo góc
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2
IV.2 PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ
Phương pháp thí
nghiệm xác định TÔNG
các đặc trưng cơ lý Các cách bố trí đầu dò siêu âm :
của vật liệu
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2
IV.2 PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ
Phương pháp thí
nghiệm xác định TÔNG
các đặc trưng cơ lý Xác định cường độ bê tông bằng phương pháp siêu âm
của vật liệu
Cêng ®é (R) §é ®Æc ch¾c
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ
IV. MỘT SỐ
R = f(V)
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
VËn tèc (V)
CHƯƠNG 2
IV.2 PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ
Phương pháp thí
nghiệm xác định TÔNG
các đặc trưng cơ lý Xác định cường độ bê tông bằng phương pháp siêu âm
của vật liệu
- Cần xây dựng biểu đồ chuẩn quan hệ R- V ( cách xây dựng cùng
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
phương pháp với xây dựng biểu đồ chuẩn cho súng bật nảy)
TRƯNG CƠ LÝ
- Số lượng tổ mẫu từ 10 đến 20 : đo vận tốc xung siêu âm xác định
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC Vi, ép mẫu xác định cường độ Rmi của từng tổ mẫu
ĐẶC TRƯNG CƠ
HỌC CỦA BÊ TÔNG - Xác định quan hệ R-V
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT Ví dụ về xây dựng biểu đồ chuẩn quan hệ R-V
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2
IV.2 PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ
Phương pháp thí
nghiệm xác định TÔNG
các đặc trưng cơ lý Xác định vị trí khuyết tật (bọt rỗng )trong kết cấu bê tông
của vật liệu
d
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC
ĐẶC TRƯNG CƠ td
HỌC CỦA BÊ TÔNG
D
III. TN XÁC ĐỊNH
CÁC ĐẶC TRƯNG
CƠ HỌC CỦA THÉP Tạo lưới vùng khảo sát
L
IV. MỘT SỐ
Kích thước bọt rỗng :
PHƯƠNG PHÁP TN td 2
KHÔNG PHÁ HoẠI D d L ( ) 1
ĐÁNH GIÁ CHẤT tm
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU ( kích thước đầu rò phải nhỏ hơn kích thước bọt rỗng)
CHƯƠNG 2
IV.2 PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ
Phương pháp thí
nghiệm xác định TÔNG
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu Xác định chiều sâu vết nứt
hf
ĐẶC TRƯNG CƠ
HỌC CỦA BÊ TÔNG
tf
Vùng BT không nứt Vùng BT nứt
III. TN XÁC ĐỊNH
CÁC ĐẶC TRƯNG
CƠ HỌC CỦA THÉP
Chiều sâu vết nứt :
IV. MỘT SỐ 2
L tf
PHƯƠNG PHÁP TN
hf 1
KHÔNG PHÁ HoẠI
2 tm
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2
IV.2 PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ
Phương pháp thí
nghiệm xác định TÔNG
các đặc trưng cơ lý Xác định độ đồng nhất của kết cấu bê tông
của vật liệu
- Độ đồng nhất của bê tông được đánh giá thông qua thông số K :
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ K = 1 - Cv
với Cv là hệ số biến sai về cường độ
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC
ĐẶC TRƯNG CƠ
HỌC CỦA BÊ TÔNG - Sử dụng phương pháp siêu âm xác định cường độ bê tông Ri tại các
vùng khác nhau trên kết cấu
III. TN XÁC ĐỊNH
R
n n
Ri
CÁC ĐẶC TRƯNG 2
CƠ HỌC CỦA THÉP i R S
R i 1
S i 1 Cv
IV. MỘT SỐ
n n 1 R
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT Nếu K 0,7 : kết cấu được xem như có độ đồng nhất đạt yêu cầu
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2
IV.2 PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ
Phương pháp thí
nghiệm xác định TÔNG
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu Các yếu tố ảnh hưởng đến vận tốc sóng siêu âm
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC - Ảnh hưởng của các thành phần cốt liệu của bê tông (hình dạng,
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC khối lượng, tỷ lệ)
TRƯNG CƠ LÝ
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2
IV.2 PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ
Phương pháp thí
nghiệm xác định TÔNG
các đặc trưng cơ lý Các yếu tố ảnh hưởng đến vận tốc sóng siêu âm
của vật liệu
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC - Ảnh hưởng của bề mặt tiếp xúc giữa đầu thu (phát) sóng siêu âm
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC và kết cấu thí nghiệm
TRƯNG CƠ LÝ
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC - Ảnh hưởng của nhiệt độ trong kết cấu bê tông : khi nhiệt độ trong
ĐẶC TRƯNG CƠ BT thay đổi từ 5 300C thì không ảnh hưởng đến vận tốc siêu âm .
HỌC CỦA BÊ TÔNG Ngoài khoảng nhiệt độ này cần có hệ số điều chỉnh
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU (theo BS 1881 part 203, 1986)
CHƯƠNG 2
IV.2 PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ
Phương pháp thí
nghiệm xác định TÔNG
các đặc trưng cơ lý Các yếu tố ảnh hưởng đến vận tốc sóng siêu âm
của vật liệu
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC - Ảnh hưởng của độ ẩm của kết cấu bê tông : độ ẩm cao làm giảm vận
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ tốc truyền sóng và ngược lại
Theo RILEM:
III. TN XÁC ĐỊNH
Chiều dài tối thiểu là 100 mm khi đường kính cốt liệu lớn nhất < 30mm
CÁC ĐẶC TRƯNG
CƠ HỌC CỦA THÉP Chiều dài tối thiểu là 150 mm khi đường kính cốt liệu lớn nhất < 40mm
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2
IV.2 PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ
Phương pháp thí
nghiệm xác định TÔNG
các đặc trưng cơ lý Các yếu tố ảnh hưởng đến vận tốc sóng siêu âm
của vật liệu
- Ảnh hưởng của cốt thép chịu lực
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ
Cốt thép đặt vuông góc với phương truyền sóng
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN V: vận tốc truyền sóng trong kết cấu BTCT
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT Vc: vận tốc truyền sóng trong bê tông
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU Vs: vận tốc truyền sóng trong cốt thép
CHƯƠNG 2
IV.2 PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ
Phương pháp thí
nghiệm xác định TÔNG
các đặc trưng cơ lý Các yếu tố ảnh hưởng đến vận tốc sóng siêu âm
của vật liệu
- Ảnh hưởng của cốt thép chịu lực
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ
Cốt thép đặt song song với phương truyền sóng
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2
IV.2 PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BÊ
Phương pháp thí
nghiệm xác định TÔNG
các đặc trưng cơ lý Các yếu tố ảnh hưởng đến vận tốc sóng siêu âm
của vật liệu
- Ảnh hưởng của cốt thép chịu lực
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ
Nếu :
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC
ĐẶC TRƯNG CƠ
HỌC CỦA BÊ TÔNG
Nếu : Bỏ qua ảnh hưởng của cốt thép
III. TN XÁC ĐỊNH
CÁC ĐẶC TRƯNG
CƠ HỌC CỦA THÉP
( Trong trường hợp này việc xác định vận tốc truyền sóng dọc theo cốt
thép khó thực hiện, Vs thường được lấy từ 5200 5900 m/s )
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2
IV. 3 PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP GIỮA SIÊU ÂM VÀ SÚNG BẬT
Phương pháp thí
nghiệm xác định NẢY
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu - Dựa trên mối tương quan giữa cường độ chịu nén của bê tông (R) vói hai
số đo đặc trưng của phương pháp không phá hoại là vận tốc xuyên của
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC siêu âm (V) và độ cứng bề mặt của bê tông qua trị số (n) của súng bật nảy
TRƯNG CƠ LÝ
Bảng xác định cường độ BT tiêu chuẩn R0 (daN/cm2) theo TCVN 171:1989
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC
ĐẶC TRƯNG CƠ
HỌC CỦA BÊ TÔNG
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2
IV. 3 PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP GIỮA SIÊU ÂM VÀ SÚNG BẬT
Phương pháp thí
nghiệm xác định NẢY
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu Một số quan hệ thực nghiệm R =f(V,n)
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2
IV.5 PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ CHẤT
Phương pháp thí
nghiệm xác định LƯỢNG MỐI HÀN LIÊN KẾT KẾT CẤU THÉP
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu - Đánh giá chất lượng mối hàn liên kết trong kết cấu thép, phát hiện
các khuyết tật trong đường hàn
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ
+ Độ sâu và chiều dài kim loại hàn không ngấu
II. TN XÁC ĐỊNH CÁC
ĐẶC TRƯNG CƠ
+ Kích thước các khuyết tật như rỗ khí hoặc khuyết tật dạng xỉ
HỌC CỦA BÊ TÔNG
- Kiểm tra chiều dày kết cấu thép
III. TN XÁC ĐỊNH
CÁC ĐẶC TRƯNG
CƠ HỌC CỦA THÉP
Thiết bị siêu âm
IV. MỘT SỐ đường hàn
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2
IV.5 PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SIÊU ÂM ĐÁNH GIÁ CHẤT
Phương pháp thí
nghiệm xác định LƯỢNG MỐI HÀN LIÊN KẾT KẾT CẤU THÉP
các đặc trưng cơ lý
của vật liệu - Một số hình ảnh kiểm tra chất lượng liên kết hàn tại hiện trường
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 2
Phương pháp thí
nghiệm xác định Trao đổi
các đặc trưng cơ lý Thí nghiệm nén mẫu bê tông. Hãy cho biết trường hợp nào
của vật liệu
lực nén lớn nhất ?
I. VAI TRÒ CỦA VIỆC
XÁC ĐỊNH CÁC ĐẶC
TRƯNG CƠ LÝ
IV. MỘT SỐ
PHƯƠNG PHÁP TN
KHÔNG PHÁ HoẠI
ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƯỢNG VẬT LIỆU
VÀ KẾT CẤU
CHƯƠNG 3
KẾT CẤU
II. TẢI TRỌNG THÍ
NGHIỆM CÔNG TRÌNH ? ĐỘ CỨNG
NGHIÊN CỨU
IV. BỐ TRÍ DỤNG
CỤ ĐO KHOA HỌC
• NGHIÊN CỨU SỰ LÀM VIỆC CỦA VẬT LIỆU MỚI, KẾT CẤU MỚI
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ THÍ NGHIỆM
• QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN, QUY PHẠM
• XÁC ĐỊNH CÁC HỆ SỐ THỰC NGHIỆM PHỤC VỤ CHO TÍNH TOÁN
CHƯƠNG 3
THÍ NGHIỆM CÔNG
TRÌNH CHỊU TẢI
TRỌNG TĨNH
THÍ NGHIỆM KHẢ NĂNG CHỊU NÉN CỦA KẾT CẤU CHẾ TẠO BẰNG
VẬT LIỆU BÊ TÔNG NHẸ
CHƯƠNG 3
THÍ NGHIỆM CÔNG
TRÌNH CHỊU TẢI
TRỌNG TĨNH
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT THÍ NGHIỆM SỰ LÀM VIỆC CỦA SÀN BUBBLE DECK
QUẢ THÍ NGHIỆM
CHƯƠNG 3
THÍ NGHIỆM CÔNG TẢI TRỌNG THÍ NGHIỆM TĨNH :
TRÌNH CHỊU TẢI
TRỌNG TĨNH LÀ NGOẠI LỰC TÁC DỤNG LÊN KẾT CẤU TN VÀ THỎA MÃN CÁC
ĐIỀU KIỆN SAU :
I. CÁC KHÁI NIỆM
• GIÁ TRỊ CỦA TẢI TRỌNG KHÔNG PHỤ THUỘC VÀO THỜI GIAN
II. TẢI TRỌNG THÍ
NGHIỆM • KHI TÁC DỤNG KHÔNG GÂY RA LỰC XUNG LÊN KẾT CẤU TN
NGHIÊN CỨU
IV. BỐ TRÍ DỤNG THỰC TẾ SẢN XUẤT
CỤ ĐO KHOA HỌC
III. THIẾT KẾ THÍ VAI TRÒ CỦA TN TẢI TRỌNG TĨNH TRONG THỰC TẾ
NGHIỆM VỚI TẢI
TRỌNG TĨNH
NGHIÊN CỨU
IV. BỐ TRÍ DỤNG THỰC TẾ SẢN XUẤT
KHOA HỌC
CỤ ĐO
IV. BỐ TRÍ DỤNG • TCXDVN 274 : 2002 CẤU KIỆN BT VÀ BTCT ĐÚC SẴN – PHƯƠNG PHÁP GIA
CỤ ĐO TẢI ĐỂ ĐÁNH GIÁ ĐỘ BỀN, ĐỘ CỨNG VÀ KHẢ NĂNG CHỐNG NỨT
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT • TCXDVN 356 : 2005 KẾT CẤU BTCT – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
QUẢ THÍ NGHIỆM
• TCXDVN 338 : 2005 KẾT CẤU THÉP – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
• TCVN 2737 : 1995 TẢI TRỌNG VÀ TÁC ĐỘNG – TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
CHƯƠNG 3
THÍ NGHIỆM CÔNG
II. TẢI TRỌNG THÍ NGHIỆM
TRÌNH CHỊU TẢI
TRỌNG TĨNH II.1. YÊU CẦU VỚI TẢI TRỌNG THÍ NGHIỆM
I. CÁC KHÁI NIỆM • CÓ THỂ CÂN, ĐO, ĐONG ĐẾM ĐƯỢC VÀ ĐẢM BẢO ĐỘ CHÍNH XÁC
CẦN THIẾT.
II. TẢI TRỌNG THÍ
NGHIỆM • ĐÁP ỨNG ĐƯỢC CÁC GIÁ TRỊ TẢI TRỌNG YÊU CẦU
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT • CÓ GIÁ TRỊ ỔN ĐỊNH KHI TÁC DỤNG LÂU DÀI
QUẢ THÍ NGHIỆM
CHƯƠNG 3
THÍ NGHIỆM CÔNG II.2. CÁC DẠNG TẢI TRỌNG TĨNH
TRÌNH CHỊU TẢI
TRỌNG TĨNH • TẢI TRỌNG PHÂN BỐ
L1 < L/6 ; L2 = 5 10 cm
CHƯƠNG 3
II.3. TẢI TRỌNG PHÂN BỐ TĨNH
THÍ NGHIỆM CÔNG
TRÌNH CHỊU TẢI
TRỌNG TĨNH II.3.1. CÁC BIỆN PHÁP TẠO TẢI TRỌNG
IV. BỐ TRÍ DỤNG - GIÁ TRỊ TẢI TRỌNG BỊ ẢNH HƯỞNG BỞI MÔI TRƯỜNG
CỤ ĐO
• SỬ DỤNG NƯỚC
I. CÁC KHÁI NIỆM
• SỬ DỤNG NƯỚC
I. CÁC KHÁI NIỆM
- XÁC ĐỊNH CHÍNH XÁC GIÁ TRỊ TẢI TRỌNG BẰNG CHIỀU CAO CỘT
II. TẢI TRỌNG THÍ
NGHIỆM
NƯỚC
BẢNTỤC
BẢN LIÊN ĐƠN KÊ TỰ
NHIỀU DO
NHỊP
CHƯƠNG 3
II.3. TẢI TRỌNG TẬP TRUNG
THÍ NGHIỆM CÔNG
TRÌNH CHỊU TẢI
TRỌNG TĨNH * SỬ DỤNG KÍCH THỦY LỰC
KC THÍ NGHIỆM
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ THÍ NGHIỆM
CHƯƠNG 3
II.4. GIÁ TRỊ CỦA TẢI TRỌNG THÍ NGHIỆM
THÍ NGHIỆM CÔNG
TRÌNH CHỊU TẢI
* CẦN XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ TẢI TRỌNG TN ĐỂ CHUẨN BỊ PHƯƠNG ÁN
TRỌNG TĨNH
GIA TẢI CHO PHÙ HỢP
I. CÁC KHÁI NIỆM
* CĂN CỨ VÀO MỤC ĐÍCH CỦA TN ĐỀ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ CỦA TẢI
TRỌNG TN
II. TẢI TRỌNG THÍ
NGHIỆM II.4.1 TRƯỜNG HỢP TN ĐÁNH GIÁ KẾT CẤU BT VÀ BTCT ĐÚC SẴN (KẾT
CẤU RIÊNG LẺ)
III. THIẾT KẾ THÍ
NGHIỆM VỚI TẢI
* TẢI TRỌNG KIỂM TRA ĐỘ BỀN Pktrb
TRỌNG TĨNH
Trong đó C là hệ số ; [Ptt] là tải trọng xác định khả năng chịu lực của
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT tiết diện
QUẢ THÍ NGHIỆM
CHƯƠNG 3
CÁCH XÁC ĐỊNH HỆ SỐ C
THÍ NGHIỆM CÔNG
TRÌNH CHỊU TẢI
TRỌNG TĨNH
Trường hợp 2 : phá hủy do bê tông vùng nén bị phá hủy trước khi cốt thép
chịu kéo đạt đến giới hạn chảy (phá hoại dòn)
CHƯƠNG 3
THÍ NGHIỆM CÔNG
TRÌNH CHỊU TẢI * TẢI TRỌNG KIỂM TRA ĐỘ CỨNG
TRỌNG TĨNH
ĐƯỢC XÁC ĐỊNH THEO TỔ HỢP BẤT LỢI NHẤT CỦA TẢI TRỌNG TIÊU
I. CÁC KHÁI NIỆM CHUẨN ( GỒM TẢI TRỌNG THƯỜNG XUYÊN, TẢI TRỌNG TẠM THỜI
DÀI HẠN VÀ NGẮN HẠN)
II. TẢI TRỌNG THÍ
NGHIỆM
* TẢI TRỌNG KIỂM TRA HÌNH THÀNH VÀ MỞ RỘNG VẾT NỨT
III. THIẾT KẾ THÍ
NGHIỆM VỚI TẢI - TẢI TRỌNG KIỂM TRA HÌNH THÀNH VẾT NỨT : TẢI TRỌNG ỨNG VỚI
TRỌNG TĨNH
VẾT NỨT ĐẦU TIÊN
II. TẢI TRỌNG THÍ - TN NHẰM ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHỊU LỰC CỦA CẤU KIỆN ( SẼ TRÌNH
NGHIỆM
BÀY CHI TIẾT TRONG PHẦN IV )
III. THIẾT KẾ THÍ
NGHIỆM VỚI TẢI - GIÁ TRỊ TẢI TRỌNG TN KHÔNG NHỎ HƠN 90% TẢI TRỌNG TÍNH TOÁN
TRỌNG TĨNH
PTT = 1,1* (TẢI TRỌNG THƯỜNG XUYÊN) + 1,3* (TẢI TRỌNG TẠM
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT THỜI )
QUẢ THÍ NGHIỆM
- KHI TÍNH TẢI TRỌNG TN, CẦN LƯU Ý TRỪ ĐI TRỌNG LƯỢNG BẢN
THÂN CỦA KẾT CẤU TN , TRỌNG LƯỢNG THIẾT BỊ (NẾU CÓ)
CHƯƠNG 3
THÍ NGHIỆM CÔNG
TRÌNH CHỊU TẢI
TRỌNG TĨNH TẢI TRỌNG TN THEO QUY ĐỊNH CỦA MỘT SỐ NƯỚC
-GIÁ TRỊ MỖI CẤP TẢI CÓ THỂ KHÁC NHAU. KHI TẢI TRỌNG GẦN
ĐẠT ĐẾN GIÁ TRỊ TẢI TRỌNG TN NÊN CHIA NHỎ CẤP TẢI HƠN
CHƯƠNG 3
II.5. PHƯƠNG PHÁP GIA TẢI THÍ NGHIỆM
THÍ NGHIỆM CÔNG
TRÌNH CHỊU TẢI
TRỌNG TĨNH II.5. 1 PHÂN CẤP TẢI TRỌNG THÍ NGHIỆM
- MỤC ĐÍCH : LOẠI TRỪ CÁC SAI SỐ VỀ LẮP DỰNG KẾT CẤU TN
II. TẢI TRỌNG THÍ
VÀ KIỂM TRA SỰ LÀM VIỆC ỔN ĐỊNH CỦA HỆ ( KC TN VÀ HỆ GIA
NGHIỆM
TẢI )
III. THIẾT KẾ THÍ
NGHIỆM VỚI TẢI - GIÁ TRỊ CỦA TẢI TRỌNG THỬ :
TRỌNG TĨNH
PTHỬ = (1/5 1/10) PTN
IV. BỐ TRÍ DỤNG
CỤ ĐO
I. CÁC KHÁI NIỆM - GIA TẢI LÊN KẾT CẤU TN THEO TỪNG CẤP PHÂN TẢI
I. CÁC KHÁI NIỆM - GIA TẢI LÊN KẾT CẤU TN THEO TỪNG CẤP PHÂN TẢI
I. CÁC KHÁI NIỆM - GIA TẢI LÊN KẾT CẤU TN THEO TỪNG CẤP PHÂN TẢI
IV. BỐ TRÍ DỤNG - SAU KHI CHẤT TOÀN BỘ TẢI TRỌNG, THỜI GIAN GIỮ TẢI Ở CẤP
CỤ ĐO CUỐI CÙNG LÀ 24 H
IV. BỐ TRÍ DỤNG - YÊU CẦU VÀ MỤC ĐÍCH CỦA THÍ NGHIỆM
CỤ ĐO
II. TẢI TRỌNG THÍ - XÁC ĐỊNH PHƯƠNG THỨC GIA TẢI : DẠNG TẢI TRỌNG, GIÁ TRỊ TẢI
NGHIỆM TRỌNG, …. (NỘI DUNG CHI TIẾT TRÌNH BÀY Ở PHẦN II)
- CÁC BIỆN PHÁP GIỮ ỔN ĐỊNH CHO KẾT CẤU TN KHÔNG GÂY RA
II. TẢI TRỌNG THÍ
SỰ NGĂN CẢN BIẾN DẠNG, CHUYỂN VỊ CỦA KẾT CẤU
NGHIỆM
III. THIẾT KẾ THÍ - ĐẢM BẢO AN TOÀN CHO NGƯỜI, THIẾT BỊ TN TRONG QUÁ TRÌNH
NGHIỆM VỚI TẢI THÍ NGHIỆM
TRỌNG TĨNH
CON LĂN
HÌNH TRỤ
CHƯƠNG 3
THÍ NGHIỆM CÔNG - GỐI KHỚP CỐ ĐỊNH
TRÌNH CHỊU TẢI
TRỌNG TĨNH
III. THIẾT KẾ THÍ - ÍT BỊ ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG
NGHIỆM VỚI TẢI
TRỌNG TĨNH
- TRONG CÙNG MỘT PHÉP ĐO, NÊN BỐ TRÍ CÁC DỤNG CỤ ĐO CÓ
IV. BỐ TRÍ DỤNG CÙNG THÔNG SỐ KỸ THUẬT ( CHUẨN ĐO, HỆ SỐ KHUẾCH ĐẠI )
CỤ, THIẾT BỊ ĐO
I. CÁC KHÁI NIỆM - ĐỐI VỚI KẾT CẤU CHỊU UỐN, CẦN BỐ TRÍ TỐI THIỂU 3 DỤNG CỤ
ĐO CHUYỂN VỊ ĐỂ XÁC ĐỊNH ĐƯỢC ĐỘ VÕNG
II. TẢI TRỌNG THÍ
- THƯỜNG BỐ TRÍ DỤNG CỤ ĐO TẠI CÁC GỐI TỰA, CÁC VỊ TRÍ CÓ
NGHIỆM
CHUYỂN VỊ LỚN VÀ CÁC VỊ TRÍ CÓ THỂ XẢY RA MẤT ỔN ĐỊNH
III. THIẾT KẾ THÍ
NGHIỆM VỚI TẢI
TRỌNG TĨNH
ĐO BIẾN DẠNG SÀN BTCT ĐO BIẾN DẠNG VÙNG CHỊU KÉO SÀN BTCT
BẰNG TENZOMET ĐÒN BẰNG INDICATOR KẾT HỢP THANH CHỐNG
CHƯƠNG 3
THÍ NGHIỆM CÔNG
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐO
TRÌNH CHỊU TẢI
TRỌNG TĨNH
IV.1. GHI CHÉP SỐ LIỆU TRÊN CÁC DỤNG CỤ ĐO
+ CỐT THÉP BỊ CHẢY DẺO TRƯỚC KHI BT VÙNG NÉN VỊ PHÁ VỠ.
TẢI TRỌNG PHÁ HỦY Pph 90% TẢI TRỌNG KIỂM TRA BỀN
CHƯƠNG 3
THÍ NGHIỆM CÔNG IV.2. 1 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CỨNG
TRÌNH CHỊU TẢI
TRỌNG TĨNH
- ĐỘ CỨNG CỦA KẾT CẤU TN ĐƯỢC THỰC HIỆN BẰNG CÁCH SO
I. CÁC KHÁI NIỆM SÁNH GIỮA ĐỘ VÕNG THỰC TẾ VÀ ĐỘ VÕNG KIỂM TRA
II. TẢI TRỌNG THÍ - KẾT CẤU TN ĐƯỢC XEM LÀ ĐẠT ĐỘ CỨNG NẾU :
NGHIỆM
KHI TN VỚI 2 CẤU KIỆN :
III. THIẾT KẾ THÍ
NGHIỆM VỚI TẢI
TRỌNG TĨNH ĐỘ VÕNG THỰC TẾ fthuc 115% ĐỘ VÕNG KIỂM TRA fkt
III. THIẾT KẾ THÍ + CẤP 1: KHÔNG CHO PHÉP XUẤT HIỆN VẾT NỨT
NGHIỆM VỚI TẢI
TRỌNG TĨNH
+ CẤP 2: CHO PHÉP CÓ SỰ MỞ RỘNG NGẮN HẠN CỦA VẾT NỨT VỚI BỀ
IV. BỐ TRÍ DỤNG RỘNG HẠN CHẾ SAU ĐÓ VẾT NỨT ĐƯỢC KHÉP KÍN LẠI
CỤ, THIẾT BỊ ĐO
+ CẤP 3 : CHO PHÉP CÓ SỰ MỞ RỘNG NGẮN HẠN CỦA VẾT NỨT VỚI BỀ
IV. ĐÁNH GIÁ KẾT RỘNG HẠN CHẾ VÀ SỰ MỞ RỘNG DÀI HẠN VỚI BỀ RỘNG HẠN CHẾ
QUẢ THÍ NGHIỆM
CHƯƠNG 3
THÍ NGHIỆM CÔNG IV.2. 1 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG CHỐNG NỨT
TRÌNH CHỊU TẢI
TRỌNG TĨNH
THEO YÊU CẦU HẠN CHẾ THẤM (TCXDVN 356 : 2005 )
III. THIẾT KẾ THÍ BỀ RỘNG VẾT NỨT LỚN NHẤT 1,15 * BỀ RỘNG VẾT NỨT GIỚI HẠN
NGHIỆM VỚI TẢI
TRỌNG TĨNH
VIỆC ĐÁNH GIÁ KẾT QuẢ TN ĐƯỢC THỰC HIỆN THEO CHỈ DẪN
I. CÁC KHÁI NIỆM
TRONG TCXDVN 363 : 2006
II. TẢI TRỌNG THÍ * KẾT CẤU TN ĐƯỢC COI LÀ KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU VỀ KHẢ NĂNG CHIU LỰC
NGHIỆM
(HOẶC SẮP BỊ PHÁ HOẠI ) NẾU CÓ MỘT TRONG NHỮNG DẤU HIỆU SAU:
III. THIẾT KẾ THÍ
NGHIỆM VỚI TẢI
TRỌNG TĨNH
+ BÊ TÔNG VÙNG NÉN BỊ VỠ
+ BỀ RỘNG VẾT NỨT >= 1,5MM VÀ CHIỀU DÀI VẾT NỨT >=
200 MM
CHƯƠNG 3
THÍ NGHIỆM CÔNG * KẾT CẤU TN ĐƯỢC COI LÀ ĐẠT YÊU CẦU VỀ KHẢ NĂNG CHIU LỰC KHI :
TRÌNH CHỊU TẢI
TRỌNG TĨNH
II. TẢI TRỌNG THÍ - ĐỘ VÕNG LỚN NHẤT ĐO ĐƯỢC Ở TIẾT DIỆN GIỮA NHỊP
NGHIỆM
AB
OA
BC::CỐT
GIAI THÉP
ĐOẠNCHỊU
PHÁT
KC LÀMTRIỂN
KÉO VIỆC VẾT
ĐÀNNỨT.
BỊ CHẢY HỒI,ĐIỂM
DẺO. ĐIỂM
ĐiỂMBA
CTƯƠNG
TƯƠNG
TƯƠNGỨNG
ỨNG
ỨNGTHỜI
VỚI
KHI TẢI
ĐIỂM
TRỌNG
CỐT THÉP
KẾT CẤUHÌNH
CHỊU
HẾTTHÀNH
KÉO
KHẢ VẾT
BẮT NỨT
NĂNG ĐẦU ĐẦU
CHỊU BỊ
LỰCCHẢY
TIÊNDẺO
CHƯƠNG 3 PHỤ LỤC :
THÍ NGHIỆM CÔNG
TRÌNH CHỊU TẢI
ĐỘ VÕNG CHO PHÉP CỦA CÁC CẤU KIỆN KẾT CẤU THÉP
TRỌNG TĨNH (TCXDVN 338:2005. Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế).
II. SỰ LÀM VIỆC - Khi Thiết kế và phát triển một « sản phẩm » mới
CỦA CÔNG TRÌNH
DƯỚI TẢI TRỌNG
- Nghiệm thu một sản phẩm xây dựng
ĐỘNG
- Đánh giá sự làm việc hiện trạng (kiểm định) của sản phẩm xây
III. TẢI TRỌNG
dựng
ĐỘNG
- Xác định ứng sử cơ học của kết cấu (công trình xây dựng): sự
IV. PHƯƠNG
PHÁP THÍ cộng hưởng, dạng dao động…
NGHIỆM
- Kiểm soát và hạn chế (loại bỏ) dao động của kết cấu (công trình)
V. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ
CHƯƠNG 4
* Có 04 nội dung liên quan đến việc thí nghiệm kết cấu (công
Thí nghiệm
công trình chịu trình) dưới tác dụng của tải trọng động
tải trọng động
I. PHẦN MỞ ĐẦU
IV. PHƯƠNG
PHÁP THÍ
NGHIỆM
I. PHẦN MỞ ĐẦU
- Gây ra nứt và các hư hỏng khác cần sửa chữa
II. SỰ LÀM VIỆC
CỦA CÔNG TRÌNH
- Ảnh hưởng đến hoạt động (có thể gây ra hư hỏng) các thiết bị
DƯỚI TẢI TRỌNG
ĐỘNG trên công trình
III. TẢI TRỌNG - Ảnh hưởng đến cuộc sống của con người ( rung động, ồn )
ĐỘNG
IV. PHƯƠNG
PHÁP THÍ
NGHIỆM
Thí nghiệm
công trình chịu
tải trọng động
I. PHẦN MỞ ĐẦU
IV. PHƯƠNG
PHÁP THÍ
NGHIỆM
I. PHẦN MỞ ĐẦU
MX (t ) KX (t ) CX (t ) P(t )
II. SỰ LÀM VIỆC
CỦA CÔNG TRÌNH Trong đó :
DƯỚI TẢI TRỌNG
ĐỘNG M, K, C là các ma trận bậc n của khối lượng, cản kháng và độ cứng
của hệ
IV. PHƯƠNG
X (t ) A sin(t )
PHÁP THÍ
NGHIỆM
A : là ma trận biên độ dao động
: vận tốc góc
V. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ : góc lệch pha
CHƯƠNG 4
* CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA DAO ĐỘNG
Thí nghiệm
công trình chịu
tải trọng động Chu kỳ và tần số dao động :
I. PHẦN MỞ ĐẦU
T 2 / ; f 1/ T
II. SỰ LÀM VIỆC
CỦA CÔNG TRÌNH
DƯỚI TẢI TRỌNG Hệ có n bậc tự do sẽ có n dạng dao động thành phần với n tần số
ĐỘNG dao động tương ứng
IV. PHƯƠNG
PHÁP THÍ
NGHIỆM
ĐỘNG
(biên độ,
IV. PHƯƠNG
PHÁP THÍ
NGHIỆM
I. PHẦN MỞ ĐẦU
I. PHẦN MỞ ĐẦU
ai
ai+1
II. SỰ LÀM VIỆC
CỦA CÔNG TRÌNH
DƯỚI TẢI TRỌNG
ĐỘNG A*e-t
T
III. TẢI TRỌNG
ĐỘNG
IV. PHƯƠNG Vận tốc và gia tốc dao động cũng biến thiên điều hòa
PHÁP THÍ
NGHIỆM
v(t ) x (t ) A.cos t vmax A 2 fA
V. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ
x(t ) A 2 .sin t amax A 2 4 2 Af 2
a(t ) v(t )
CHƯƠNG 4
II.2.2 Dao động biên
Thí nghiệm
công trình chịu Xảy ra dưới tác dụng của tải trọng cưỡng bức điều hòa và khi tần số dao
tải trọng động động bản thân của công trình xấp xỉ với tần số dao động của nguồn cưỡng
bức
I. PHẦN MỞ ĐẦU
A1 A2 A; 1 2 ; 1 2
III. TẢI TRỌNG
ĐỘNG
IV. PHƯƠNG
PHÁP THÍ
NGHIỆM
IV. PHƯƠNG
PHÁP THÍ
NGHIỆM
CT dao động tự do với tần
V. ĐÁNH GIÁ KẾT số dao động bản thân
QUẢ
CHƯƠNG 4
III.1.2 Tải trọng thay đổi theo quy luật
Thí nghiệm
công trình chịu
tải trọng động - Máy móc trên công trình, xe cộ chạy trên cầu đường với vận tốc đều
I. PHẦN MỞ ĐẦU
IV. PHƯƠNG
PHÁP THÍ
NGHIỆM
IV. PHƯƠNG
PHÁP THÍ
NGHIỆM
I. PHẦN MỞ ĐẦU
I. PHẦN MỞ ĐẦU - Máy móc thiết bị được lắp cố định trên công trình
II. SỰ LÀM VIỆC
CỦA CÔNG TRÌNH
- Các phương tiện, thiết bị di chuyển trên công trình
DƯỚI TẢI TRỌNG
ĐỘNG
Ví dụ : tàu, xe di chuyển với tốc độ đều gây ra tải trọng điều hòa tác dụng
III. TẢI TRỌNG lên công trình
ĐỘNG
IV. PHƯƠNG
PHÁP THÍ
NGHIỆM
I. PHẦN MỞ ĐẦU
I. PHẦN MỞ ĐẦU
IV. PHƯƠNG
PHÁP THÍ
NGHIỆM
Sensor đo lực và
V. ĐÁNH GIÁ KẾT gia tốc
QUẢ
CHƯƠNG 4
III.2.2 Sử dụng thiết bị thí nghiệm chuyên dùng tạo tải trọng thay đổi
Thí nghiệm
có chu kỳ
công trình chịu
tải trọng động Sử dụng các máy rung được chế tạo theo nguyên lý quay các quả lệch
tâm
I. PHẦN MỞ ĐẦU
* Máy rung một quả lệch tâm
II. SỰ LÀM VIỆC
CỦA CÔNG TRÌNH FY F
DƯỚI TẢI TRỌNG Lực ly tâm sinh ra do quả nặng m
ĐỘNG quay với vận tốc góc
Fx
m F = m.r.2
III. TẢI TRỌNG
ĐỘNG
IV. PHƯƠNG
PHÁP THÍ
NGHIỆM
Kết cấu chịu tác động của 02 lực có dạng dao động điều hòa
I. PHẦN MỞ ĐẦU
IV. PHƯƠNG
PHÁP THÍ
NGHIỆM
I. PHẦN MỞ ĐẦU
IV. PHƯƠNG
PHÁP THÍ
NGHIỆM Trạm bơm Kích thủy lực ( kéo + đẩy)
I. PHẦN MỞ ĐẦU
IV. PHƯƠNG
PHÁP THÍ
NGHIỆM
I. PHẦN MỞ ĐẦU
II. SỰ LÀM VIỆC
CỦA CÔNG TRÌNH
DƯỚI TẢI TRỌNG
ĐỘNG
- Xác định các tải trọng tác động đến công trình dưới tác động của gió
IV. DỤNG CỤ VÀ
THIẾT BỊ ĐO
- Ảnh hưởng của các công trình xung quanh đến công trình thí nghiệm
V. PHƯƠNG PHÁP - Các phản ứng động học như hiện tượng kích động xoáy, galloping,
THÍ NGHIỆM xoắn..;;
I. PHẦN MỞ ĐẦU
II. SỰ LÀM VIỆC
- Sử dụng các tenzomet điện trở kết hợp với các bộ xử lý số liệu chuyên
CỦA CÔNG TRÌNH
DƯỚI TẢI TRỌNG dụng (Data logger) để đo biến dạng động trên kết cấu khảo sát
ĐỘNG
- Việc chọn và bố trí các thiết bị đo biến dạng tương tự như khi tiến hành
III. TẢI TRỌNG thí nghiệm thử tải tĩnh
ĐỘNG
IV. THIẾT BỊ ĐO
V. PHƯƠNG PHÁP
THÍ NGHIỆM
I. PHẦN MỞ ĐẦU
II. SỰ LÀM VIỆC
CỦA CÔNG TRÌNH
DƯỚI TẢI TRỌNG
ĐỘNG
III. TẢI TRỌNG - Thiết bị đo cho phép phân tích dao động của kết cấu công trình
ĐỘNG
- Các đại lượng xác định được qua thiết bị đo :
IV. THIẾT BỊ ĐO + Biên độ dao động, tần số dao động
Thí nghiệm
công trình chịu
tải trọng động
I. PHẦN MỞ ĐẦU
II. SỰ LÀM VIỆC
CỦA CÔNG TRÌNH
DƯỚI TẢI TRỌNG
ĐỘNG
IV. THIẾT BỊ ĐO
V. PHƯƠNG PHÁP
THÍ NGHIỆM
Dao động của kết cấu dưới tác dụng của tải trọng xung kích
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT Máy: IMV-VM 5112/3: JP
QUẢ
CHƯƠNG 4
Thí nghiệm
công trình chịu
tải trọng động
I. PHẦN MỞ ĐẦU
II. SỰ LÀM VIỆC
CỦA CÔNG TRÌNH
DƯỚI TẢI TRỌNG
ĐỘNG
IV. THIẾT BỊ ĐO
V. PHƯƠNG PHÁP
THÍ NGHIỆM
Dao động cộng hưởng
Thí nghiệm V. PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM KẾT CẤU CÔNG TRÌNH
công trình chịu DƯỚI TÁC DỤNG CỦA TẢI TRỌNG ĐỘNG
tải trọng động
V.1. XÁC ĐỊNH NHIỆM VỤ THÍ NGHIỆM
I. PHẦN MỞ ĐẦU
II. SỰ LÀM VIỆC
CỦA CÔNG TRÌNH - Xác định trạng thái -ứng suất biến dạng trên kết cấu công trình
DƯỚI TẢI TRỌNG
ĐỘNG
- Xác định chuyển vị động của kết cấu
III. TẢI TRỌNG
ĐỘNG
- Xác định các thông số đặc trưng cho dao động của kết cấu công trình :
IV. THIẾT BỊ ĐO biên độ, gia tốc, tần số dao dộng
V. PHƯƠNG PHÁP
THÍ NGHIỆM
V. PHƯƠNG PHÁP - Biện pháp đảm bảo an toàn cho thí nghiệm
THÍ NGHIỆM
III. TẢI TRỌNG - Gia tốc dao động cực đại amax là một trong những chỉ tiêu quan
ĐỘNG
trọng cần xác định
IV. THIẾT BỊ ĐO
amax 4. . A. f
2 2
V. PHƯƠNG PHÁP
THÍ NGHIỆM
TCVN: 198-1997: Nhà cao tầng BTCT toàn khối (tác động của gió); a150
mm/cm2; USA a 200 mm/cm2
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ
CHƯƠNG 4
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Thí nghiệm
công trình chịu
Bảng 4.3. Gia tốc rung tối đa tại các khu dân cư . TCVN
tải trọng động
6962:2001
I. PHẦN MỞ ĐẦU
Thêi gian Møc cho phÐp
II. SỰ LÀM VIỆC Khu vùc ¸p dông Ghi chó
CỦA CÔNG TRÌNH trong ngµy dB m/s2
DƯỚI TẢI TRỌNG
Khu vùc cÇn cã m«i Thêi gian lµm
ĐỘNG 7h – 19h 75 0,055
trêng ®Æc biÖt yªn viÖc liªn tôc
tÜnh Møc kh«ng qu¸
III. TẢI TRỌNG 19h – 7h
nÒn* 10h/ngµy.
ĐỘNG Khu vùc d©n c, kh¸ch 7h – 19h 75 0,055 Thêi gian lµm
s¹n, nhµ nghØ, c¬ viÖc liªn tôc
IV. THIẾT BỊ ĐO quan hµnh chÝnh vµ t- Møc kh«ng qu¸
19h – 7h
¬ng tù nÒn* 10h/ngµy.
V. PHƯƠNG PHÁP Khu d©n c xen kÏ 6h – 22h 75 0,055 Thêi gian lµm
THÍ NGHIỆM trong khu vùc th¬ng viÖc liªn tôc
m¹i, dÞch vô vµ s¶n Møc kh«ng qu¸
22h – 6h
xuÊt. nÒn* 14h/ngµy.
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT
QUẢ
CHƯƠNG 4
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM
Thí nghiệm
công trình chịu
tải trọng động Bảng 4.4. Mức gia tốc rung cho phép trong hoạt động sản
xuất công nghiệp (TCVN 6962:2001)
I. PHẦN MỞ ĐẦU
II. SỰ LÀM VIỆC Møc cho phÐp
CỦA CÔNG TRÌNH vµ thêi gian ¸p dông trong ngµy
DƯỚI TẢI TRỌNG Khu vùc
ĐỘNG 6h – 18h 18h – 6h
II. Mục tiêu của III. Trình tự các bước tiến hành kiểm định công trình
kiểm định công
trình XD
Luật xây dựng 2003 quy định các hoạt động xây dựng là các công việc từ
khi có chủ trương đầu tư đến hết tuổi thọ của công trình
CHƯƠNG 5
Kiểm định chất Thi công xây dựng
lượng công trình
xây dựng
I. Khái niệm về
kiểm định chất
lượng
Đây là các nguồn tác động gây nên sự suy giảm khả năng làm
việc, chất lượng của công trình xây dựng
CHƯƠNG 5
I. KHÁI NIỆM VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
Kiểm định chất
lượng công trình XÂY DỰNG
xây dựng
Tác động cơ học : được kể đến trong khâu thiết kế công trình,
I. Khái niệm về tuy nhiên thực tế làm việc có thể có sự sai khác. Ví dụ:
kiểm định chất
lượng - Do sự thay đổi công năng sử dụng
II. Mục tiêu của
kiểm định công
- Do chất lượng thi công không đảm bảo
trình XD
- Do tác động của thiên tai (gió, động đất) vượt quá dự báo
III. Trình tự các khi thiết kế
bước tiến hành
- Do tác động của cháy nổ ….
kiểm định công
trình
Ảnh hưởng trực tiếp đến sự làm việc của các kết cấu
chịu lực
CHƯƠNG 5
I. KHÁI NIỆM VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
Kiểm định chất
lượng công trình XÂY DỰNG
xây dựng
Tác động của các yếu tố môi trường : thường không được
kể đến trong khâu thiết kế công trình. Ví dụ :
I. Khái niệm về
kiểm định chất
lượng - Sự chênh lệch nhiệt độ môi trường
II. Mục tiêu của - Biến dạng co ngót (co khô) của vật liệu, biến dạng từ biến
kiểm định công ….
trình XD
- Các yếu tố xâm thực từ môi trường
III. Trình tự các
bước tiến hành
kiểm định công * Làm suy thoái chất lượng của các vật liệu xây dựng
trình theo thời gian (quá trình lâu dài)
CHƯƠNG 5
I. KHÁI NIỆM VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
Kiểm định chất
lượng công trình XÂY DỰNG
xây dựng
ĐỘ BỀN VỮNG CỦA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
I. Khái niệm về - Độ bền vững của công trình được hiểu là khả năng
kiểm định chất
lượng chịu lực, độ ổn định, độ an toàn khi sử dụng, khả năng
chống thấm, cách âm…. (Rilem, 1986)
II. Mục tiêu của
kiểm định công
trình XD - Độ bền vững của công trình được xác định từ khâu
thiết kế ban đầu và là một hàm của thời gian
III. Trình tự các
bước tiến hành - Trái ngược với độ bền vững là sự hư hỏng của
kiểm định công
công trình. Sự hư hỏng công trình có thể hiểu là sự
trình
suy giảm độ bền vững của công trình và cũng là một
hàm của thời gian
CHƯƠNG 5
I. KHÁI NIỆM VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
Kiểm định chất
lượng công trình XÂY DỰNG
xây dựng
ĐỘ BỀN VỮNG CỦA CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
tắt là kiểm định) là hoạt động kiểm tra, xác định chất lượng
II. Mục tiêu của
kiểm định công của sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình
trình XD
xây dựng so với yêu cầu của thiết kế và quy chuẩn, tiêu chuẩn
III. Trình tự các
bước tiến hành kỹ thuật thông qua việc thí nghiệm kết hợp với việc xem xét,
kiểm định công
trình đánh giá hiện trạng bằng trực quan.
CHƯƠNG 5
I. KHÁI NIỆM VỀ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG CÔNG
Kiểm định chất
lượng công trình TRÌNH XÂY DỰNG
xây dựng
- Giải quyết các tranh chấp về chất lượng công trình xây dựng;
I. Khái niệm về
kiểm định chất
- Khi công trình xảy ra sự cố hoặc có khiếm khuyết về chất lượng;
lượng
- Phục vụ nghiệm thu đưa vào sử dụng công trình
II. Mục tiêu của
kiểm định công
trình XD Kiểm định các công trình đang khai thác sử dụng
III. Trình tự các - Kiểm định định kỳ công trình xây dựng trong quá trình sử dụng phục vụ
bước tiến hành công tác bảo trì công trình
kiểm định công
- Phục vụ việc cải tạo, nâng cấp công trình xây dựng;
trình
- Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan ( Kiểm
định phục vụ phá bỏ công trình )…
CHƯƠNG 5
II. MỤC TIÊU CỦA KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kiểm định chất
lượng công trình KIỂM ĐỊNH TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG
xây dựng
* KiÓm ®Þnh chÊt lîng cÊu kiÖn, s¶n phÈm sö dông trong thi
c«ng.
I. Khái niệm về
kiểm định chất
lượng * KiÓm ®Þnh phôc vô c«ng t¸c nghiÖm thu
II. Mục tiêu của * KiÓm ®Þnh phôc vô xö lý sù cè trong thi c«ng
kiểm định công
trình XD
* KiÓm ®Þnh kÕt cÊu theo chØ ®Þnh cña thiÕt kÕ hay chñ dù ¸n
III. Trình tự các
bước tiến hành
kiểm định công * KiÓm ®Þnh thùc hiÖn ®èi víi c«ng trinh thuéc diÖn kiÓm
trình tra chÊt lîng phï hîp
CHƯƠNG 5
II. MỤC TIÊU CỦA KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kiểm định chất
lượng công trình
* Kiểm định chất lượng cấu kiện, sản phẩm sử dụng
xây dựng
trong thi công
I. Khái niệm về
kiểm định chất
- Kiểm định các loại vật liệu đưa vào sử dụng trong công
lượng trình
II. Mục tiêu của - Kiểm định các loại kết cấu chế tạo sẵn trong nhà máy và thi
kiểm định công công lắp dựng ở công trình
trình XD
- Khối lượng công tác kiểm định được xác định dựa trên quy
III. Trình tự các định của tiêu chuẩn và có sự thống nhất của các bên liên
bước tiến hành quan
kiểm định công
trình
- Cơ sở đánh giá là yêu cầu, quy định trong hồ sơ thiết kế
công trình
CHƯƠNG 5
II. MỤC TIÊU CỦA KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kiểm định chất
lượng công trình
* Kiểm định phục vụ nghiệm thu công tác xây lắp
xây dựng
- Theo quy ®Þnh, mäi s¶n phÈm, cÊu kiÖn, kÕt cÊu hay bé
I. Khái niệm về phËn kÕt cÊu, h¹ng môc c«ng trinh vµ toµn c«ng trinh, tríc
kiểm định chất khi quyÕt ®Þnh chuyÓn sang giai ®oạn thi c«ng tiÕp theo hay
lượng ®a vµo sö dông ®Òu ph¶i ®îc nghiÖm thu chÊt lîng.
II. Mục tiêu của
kiểm định công
trình XD - Trêng hîp ®èi tîng nghiÖm thu, mÆc dï kÌm theo cã ®Çy ®ñ
c¸c văn b¶n vµ chøng chØ x¸c nhËn chÊt lîng lµ ®¶m b¶o,
III. Trình tự các nhng qua xem xÐt trùc tiÕp trªn hiÖn trêng, ph¸t hiÖn tån t¹i
bước tiến hành khuyÕt tËt hay mét sè biÓu hiÖn kh¸c g©y nghi ngê vÒ chÊt l-
kiểm định công îng bªn trong (hiÖn tîng rç, cong vªnh, søt mÎ...). Khi ®ã cÇn
trình tiÕn hµnh kiÓm ®Þnh l¹i víi môc tiªu x¸c ®Þnh râ chÊt lîng bªn
trong ®Ó lµm căn cứ
CHƯƠNG 5
II. MỤC TIÊU CỦA KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kiểm định chất
lượng công trình
* Kiểm định phục vụ xử lý sự cố trong thi công
xây dựng
- Đối tượng kiểm định là các bộ phận công trình, kết cấu xảy
I. Khái niệm về ra sự cố, hư hỏng
kiểm định chất
lượng - Xác định nguyên nhân gây nên sự cố, hư hỏng công trình
II. Mục tiêu của
kiểm định công - Đánh giá mức độ, hậu quả do sự cố, hư hỏng gây ra (chất
trình XD lượng vật liệu, khả năng chịu lực, mức độ biến dạng của
công trình…)
III. Trình tự các
bước tiến hành - Xác định các số liệu cần thiết phục vụ công tác sửa chữa,
kiểm định công xử lý hư hỏng, sự cố công trình
trình
CHƯƠNG 5
II. MỤC TIÊU CỦA KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
Kiểm định chất
lượng công trình
* Kiểm định kết cấu theo chỉ định của thiết kế
xây dựng
- Xác định nguyên nhân gây nên sự cố, hư hỏng công trình
I. Khái niệm về
kiểm định chất - Đánh giá mức độ, hậu quả do sự cố, hư hỏng gây ra (chất
lượng
lượng vật liệu, khả năng chịu lực, mức độ biến dạng của
II. Mục tiêu của công trình…)
kiểm định công
trình XD - Xác định các số liệu cần thiết phục vụ công tác sửa chữa,
xử lý hư hỏng, sự cố công trình
III. Trình tự các
bước tiến hành
kiểm định công
trình
CHƯƠNG 5 III. TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH KIỂM ĐỊNH CÔNG
Kiểm định chất TRÌNH
lượng công trình TIẾP NHẬN YÊU CẦU KIỂM ĐỊNH
xây dựng
II. Mục tiêu của - Hồ sơ thi công công trình : bản vẽ thi công, thuyết minh biện pháp thi
kiểm định công công, các biên bản hiện trường …
trình XD
- Các hồ sơ chứng nhận chất lượng vật liệu, kết cấu … sử dụng cho
III. Trình tự các công trình
bước tiến hành
kiểm định công - Các hồ sơ liên quan đến lịch sử khai thác công trình (ví dụ các hư
trình hỏng, sự cố công trình , các hồ sơ thiết kế cải tạo trước đó ….) từ đó có
cơ sở đánh giá việc sử dụng công trình có đúng với mục tiêu thiết kế
ban đầu hay không
CHƯƠNG 5
III.2 Khảo sát sơ bộ tại công trình
Kiểm định chất
lượng công trình Giai đoạn này nhằm khảo sát, đánh giá sơ bộ hiện trạng chất lượng
xây dựng công trình đồng thời có thể xác định những nội dung công việc cần
thiết sẽ được thực hiện ở các bước tiếp theo (nếu cần)
I. Khái niệm về
kiểm định chất Các công việc sau có thể thực hiện tại công trình phục vụ việc
lượng khảo sát sơ bộ
III. Trình tự các - Xác định các vùng hư hỏng hoặc có dấu hiệu xuống cấp (tập trung
bước tiến hành chủ yếu ở các vùng như : liên kết giữa các kết cấu, chân cột, hệ thống
kiểm định công thoát nước …)
trình
- Xác định sơ bộ tình trạng nứt công trình : khu vực nứt, các đặc trưng
của vết nứt
- Khảo sát tải trọng tác dụng lên công trình (tập trung chủ yếu tại các
vùng hư hỏng)
CHƯƠNG 5
III.3 Lập đề cương kiểm định
Kiểm định chất
lượng công trình Dựa trên yêu cầu kiểm định và các thông tin thu thập được của hai
xây dựng bước trình bày trên, cần tiến hành lập đề cương kiểm định với các
nội dung chính sau :
I. Khái niệm về
kiểm định chất - Xác định các căn cứ, cơ sở lập đề cương
lượng
Đề cương kiểm định cần được sự thống nhất của các bên liên
quan trước khi thực hiện các công việc kiểm định cụ thể
CHƯƠNG 5
III.4 Khảo sát chi tiết tại hiện trường
Kiểm định chất
lượng công trình III.4.1 Khảo sát tổng thể bên ngoài công trình
xây dựng
Khảo sát độ thẳng đứng công trình
I. Khái niệm về
kiểm định chất Là biểu hiện cho sự làm việc của công trình và có liên quan đến sự làm
lượng
việc của nền móng công trình
II. Mục tiêu của
kiểm định công
trình XD Khảo sát hiện trạng nứt trên các kết cấu công trình
I. Khái niệm về
kiểm định chất + Phương và hình dạng vết nứt
lượng
+ Kích thước các vết nứt
II. Mục tiêu của
kiểm định công + Sự phát triển vết nứt theo thời gian (nếu có)
trình XD
I. Khái niệm về
kiểm định chất
lượng
CO NGÓT THỜI ĐỘ ỔN ĐỊNH Nhiệt độ THI CÔNG
KỲ ĐẦU THỂ TÍCH
II. Mục tiêu của • Nhiệt thủy hóa xi • Kỹ thuật thi
• Thời tiết (độ ẩm, • Xi măng măng công
kiểm định công gió)
• Cốt thép (vị trí, • Hệ số dẫn nhiệt • Ổn định hệ giáo
trình XD • Chế độ bảo khác nhau chống
đường kính)
dưỡng • Biến dạng nhiệt
• Độ sụt • Quá tải
• Độ ổn định thể bị ngăn cản
III. Trình tự các tích
bước tiến hành
kiểm định công
trình
CHƯƠNG 5
Nứt trên kết cấu bê tông ( bê tông cốt thép)
Kiểm định chất
lượng công trình
xây dựng
GIAI ĐOẠN
SỬ DỤNG
I. Khái niệm về
kiểm định chất
lượng
Ăn mòn cốt
II. Mục tiêu của thép
I. Khái niệm về
kiểm định chất
lượng
I. Khái niệm về
kiểm định chất Vết nứt phân bố lộn xộn, không có
lượng quy luật trên bề mặt khối xây
I. Khái niệm về
kiểm định chất
lượng
I. Khái niệm về
kiểm định chất Vết nứt đứng
lượng hoặc chéo
xuất hiện tại
II. Mục tiêu của các vị trí trên ô
kiểm định công cửa
trình XD
I. Khái niệm về
kiểm định chất
Khe nứt theo
lượng mạch vữa đứng,
ngang
II. Mục tiêu của
kiểm định công
trình XD
- Cầu thang.
III. Trình tự các
bước tiến hành
kiểm định công
trình
CHƯƠNG 5
Kiểm định chất
lượng công trình
Khảo sát kết cấu móng :
xây dựng
- Dạng kết cấu móng ( móng đơn dưới cột, móng băng, móng cọc …)
I. Khái niệm về
và vật liệu làm móng (móng BTCT, móng gạch, đá ….)
kiểm định chất
lượng
- Kích thước hình học móng và chiều sâu chôn móng
II. Mục tiêu của
kiểm định công - Cấu tạo móng ( chiều dày lớp bê tông, cấu tạo cốt thép móng )
trình XD
- Các hư hỏng kết cấu móng ( nứt, hư hỏng lớp bê tông bảo vệ cốt
III. Trình tự các thép…)
bước tiến hành
kiểm định công
trình
CHƯƠNG 5
Kiểm định chất
lượng công trình
Khảo sát các kết cấu BTCT phần thân (cột, dầm, sàn , cầu
xây dựng
thang )
I. Khái niệm về
kiểm định chất - Kích thước hình học các kết cấu
lượng
- Cường độ bê tông
II. Mục tiêu của
kiểm định công
- Cấu tạo cốt thép chịu lực bên trong các kết cấu
trình XD
III. Trình tự các - Các hư hỏng, biến dạng của kết cấu (nứt, võng, xoay….)
bước tiến hành
kiểm định công
trình
CHƯƠNG 5
Kiểm định chất
lượng công trình
Khảo sát khối xây
xây dựng
I. Khái niệm về - Các phương pháp thí nghiệm không phá hoại tại hiện trường
kiểm định chất
lượng + Dùng súng bật nảy Schmidt
- Phương pháp khoan lấy mẫu bê tông, gạch-vữa (tiến hành thí nghiệm
III. Trình tự các mẫu trong phòng thí nghiệm chuyên ngành)
bước tiến hành
kiểm định công
trình
CHƯƠNG 5
Kiểm định chất
lượng công trình
Các phương pháp thí nghiệm khảo sát chất lượng các kết
xây dựng
cấu công trình
I. Khái niệm về - Các phương pháp thí nghiệm không phá hoại tại hiện trường
kiểm định chất
lượng + Dùng súng bật nảy Schmidt
- Phương pháp khoan lấy mẫu bê tông, gạch-vữa (tiến hành thí nghiệm
III. Trình tự các mẫu trong phòng thí nghiệm chuyên ngành)
bước tiến hành
kiểm định công
trình
CHƯƠNG 5
III.5 Xử lý, đánh giá kết quả
Kiểm định chất
lượng công trình Căn cứ vào hồ sơ thiết kế công trinh, các tiêu chuẩn quy phạm
xây dựng liên quan để đánh giá hiện trạng chất lượng công trình từ các kết
quả kiểm định thu được
I. Khái niệm về
kiểm định chất - Tập hợp kết quả khảo sát, trình bày ở dạng bảng sô, hình vẽ, sơ đồ
lượng kèm theo những nhận xét, mô tả, ghi chú, hình ảnh…
II. Mục tiêu của - Xử lý, tính toán kết quả khảo sát. Kết quả tính toán thường được
kiểm định công trình bày bằng bảng biểu, biểu đồ.
trình XD
- Xác định nguyên nhân gây nên những hư hỏng, khuyết tật và sự cố.
Trình bày những nhận xét về hiện trạng đối với kết cấu kiểm tra.
III. Trình tự các
bước tiến hành
kiểm định công
- So sánh kết quả khảo sát với những quy định của thiết kế, quy chuẩn
và tiêu chuẩn hiện hành có liên quan đến nội dung kiểm định công
trình
trình.
CHƯƠNG 5 CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG NGUY HIỂM CỦA KẾT CẤU
Kiểm định chất
lượng công trình
A - TÌNH TRẠNG NGUY HIỂM ĐỐI VỚI KẾT CẤU MÓNG
xây dựng
1- Khả năng chịu lực : Giảm yếu khả năng chịu lực G 85% so với tải
I. Khái niệm về truyền xuống móng.
kiểm định chất 2 - Tình trạng lún móng :
lượng
Lún lớn - Giá trị lún 2mm/tháng
II. Mục tiêu của
Lún tiếp tục phát triển và không đều - Phát triển lún không ngừng trong 2
tháng theo dõi
kiểm định công
trình XD Lún kèm theo trôi trượt - Chuyển vị trôi trượt 10 mm.
3 - Tình trạng nghiêng móng :
III. Trình tự các Nghiêng lớn - Nghiêng cục bộ = f/H 1% (H - chiều cao nhà)
bước tiến hành 4 - Nứt thân móng:
kiểm định công Nứt mở rộng 10mm.
trình Nứt phát triển không ngừng sâu vào thân móng.
Nứt tường bên trên móng với độ mở rộng 10mm
Nứt đứng, Nứt chéo, Nứt ngang :
CHƯƠNG 5 CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG NGUY HIỂM CỦA KẾT CẤU
Kiểm định chất
lượng công trình
A - TÌNH TRẠNG NGUY HIỂM ĐỐI VỚI KẾT CẤU MÓNG
xây dựng
I. Khái niệm về
kiểm định chất Một số hình ảnh về kiểm định công trình
lượng « Trường tiểu học Giáp Bát »
I. Khái niệm về
kiểm định chất
lượng
I. Khái niệm về
kiểm định chất
lượng
I. Khái niệm về
kiểm định chất
lượng
I. Khái niệm về
kiểm định chất
lượng
I. Khái niệm về
kiểm định chất
lượng
I. Khái niệm về
kiểm định chất
lượng
I. Khái niệm về
kiểm định chất
lượng Khảo sát cấu tạo dầm