A, An, The

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

A, AN, THE

I. Mạo từ + cụm danh từ (tính từ + danh từ) /danh từ

II. Phân loại mạo từ: không xác định/ xác định

1. “A/ An” + Danh từ chưa xác định/ được nói đến lần đầu tiên, số ít

Ví dụ:

I live in a house. (Tôi sống ở một ngôi nhà.) - không xác định được là nhà nào
I have an egg. (Tôi có một quả trứng.) - không xác định được là quả trứng nào

1.1 “A” + danh từ số ít bắt đầu bằng PHỤ ÂM

Ví dụ: a game, a cat, a king, a uniform

1.2 “An” + danh từ số ít bắt đầu bằng NGUYÊN ÂM

Ví dụ:

- an actor, an hour, an SOS, an MV (Music Video)


- “a uniform” chứ không phải là “an uniform” => /ˈjuːnɪfɔːrm/ - từ này bắt đầu bằng phụ
âm /j/
- “an hour” chứ không phải là “a hour” => phát âm của từ “hour” là /ˈaʊər/ , từ này bắt
đâu bằng nguyên âm đôi /aʊ/

2. “The” + danh từ XÁC ĐỊNH/ được nói đến từ lần thứ 2 trở đi

Ví dụ:

- “the apple” hay “the apples” đều được.

- I live in a house. The house is large. (Tôi sống ở một ngôi nhà. Ngôi nhà ấy rộng lắm.)
III. Những trường hợp bắt buộc phải dùng “The”

- Danh từ duy nhất. Ví dụ: the Sun, the Moon, the Earth, etc.

- Số thứ tự. Ví dụ: the first, the second, etc.

- Với cấu trúc “The + Adj” chỉ một nhóm đối tượng mang đặc điểm của tính từ đó.

Ví dụ: the old and the young (người già và người trẻ), the rich (người giàu), the poor (người
nghèo)

- Cấu trúc “The + last name (ở dạng số nhiều)” để chỉ dòng họ

Ví dụ: The Jacksons (gia đình Jackson), The Smiths (gia đình Smith)

- Tên dãy núi hoặc quần đảo, sông, biển, đại dương, sa mạc

Ví dụ: the Red River (sông Hồng), the Pacific Ocean (Biển Thái Bình Dương)

- Nhạc cụ

Ví dụ: the piano, the trumpet

- Tên nước chứa từ “kingdom, states, republic, union” hoặc có hình thức số nhiều

Ví dụ: The United States, The United Kingdom, the Republic of Ireland, the Philippines…

IV. Những trường hợp không dùng mạo từ “A – An – The”

- Tên gọi các bữa ăn (dinner, launch, etc)


- Tên gọi các ngôn ngữ (English, Vietnamese, etc.)
- Tên gọi các môn thể thao (soccer, volleyball, etc.)
- Tên gọi hầu hết các con đường, thành phố, đất nước (Doan Ke Thien Street, Ly Thai To
Street, etc.)
- Tên gọi các ngọn núi riêng lẻ, các hồ (Hoan Kiem lake, Swan lake, etc.)
- Tên gọi một số phương tiện giao thông vận tải (car, bus, etc.)
- Không dùng mạo từ khi muốn nhấn mạnh đến các hành động diễn ra tại một địa điểm thay
vì bản thân địa điểm ấy. Ví dụ: school, hospial, university, etc.
Ví dụ:

GO TO SCHOOL: ĐẾN TRƯỜNG ĐỂ HỌC


GO TO THE SCHOOL: ĐẾN TRƯỜNG NHƯNG KHÔNG PHẢI ĐỂ HỌC
- Go to church: đi nhà thờ (tôi là giáo dân và đến dự lễ)
- Go to the church: đến nhà thờ vì mục đích khác (thí dụ tôi là thợ sơn, đến để sơn nhà thờ)

- Go to prison: vô tù... ở.
- Go to the prison: đến nhà tù vì mục đích khác

- Go to hospital: đến bệnh viện vì bệnh, bị thương...


- Go to the hospital: đến bệnh viện vì mục đích khác

- Go to court: ra toà (kiện hoặc bị kiện)


- Go to the court: đến toà án vì mục đích khác

V. Bài tập: Điền A – An – The – x “không cần mạo từ”

1. We are looking for _______ place to spend ________ night.


A. the/the B. a/the C. a/a D. the/a

2. Please turn off ________ lights when you leave ________ room.
A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the

3. We are looking for people with ________experience.


A. the B. a C. an D. x

4. Would you pass me ________ salt, please?


A. a B. the C. an D. x

5. Can you show me ________way to ________station?


A. the/the B. a/a C. the/a D. a/the
Đáp án
1. B 2. A 3. D 4. B 5. A

You might also like