Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 21

BỘ TƯ PHÁP

HỌC VIỆN TƯ PHÁP

BÀI THU HOẠCH HỒ SƠ LS.HC12

MÔN: KỸ NĂNG TRANH TỤNG TRONG VỤ ÁN HÀNH CHÍNH


VỤ VIỆC: KHIẾU KIỆN VỀ QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
BÀI THU HOẠCH HỒ SƠ: LS.HC12
KHIẾU KIỆN VỀ QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH

I. Kết quả nghiên cứu hồ sơ


1. Tóm tắt vụ việc
- Bà Nguyễn Thị Tuyết là chủ cơ sở kinh doanh dịch vụ nhà trọ bình dân Hoàng Lan (Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh cá thể số 39A 8005684) tại tổ 9, phường
Đông Lân, thành phố P, tỉnh G.L.
- Vào lúc 21 giờ 10 phút, ngày 23/12/2013, Đoàn kiểm tra của Thanh tra Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch tỉnh G.L đã đến kiểm tra cơ sở kinh doanh của bà Tuyết. Trong quá trình
kiểm tra, Đoàn đã lập Biên bản vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa, thể thao và
du lịch số 11/BB-VPHC đối với bà Tuyết với nội dung: “tại thời điểm kiểm tra nhà trọ
Hoàng Lan, phòng 11 có ông Nguyễn Văn Thường và bà Nguyễn Thị Lành không có giấy
kết hôn đang quan hệ vợ chồng (quan hệ tình dục); phòng số 9 có ông Phan Văn và bà
Nguyễn Thị Thùy không có giấy kết hôn đang ở chung phòng xem ti vi; tại thời điểm kiểm
tra phòng số 11, chủ cơ sở kinh doanh phòng trọ Hoàng Lan không vào sổ bà Nguyễn Thị
Lợi.” Từ đó, đưa ra kết luận: “chủ cơ sở nhà trọ Hoàng Lan thiếu tinh thần trách nhiệm để
xảy ra hành vi vi phạm như trên.”
- Trên cơ sở Biên bản vi phạm hành chính nêu trên, ngày 10/3/2014, Thanh tra Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch đã ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt
động văn hóa, thể thao và du lịch số 23/QĐ-XPHC với nội dung xử phạt vi phạm hành
chính đối với bà Tuyết vì đã có hành vi “thiếu tinh thần trách nhiệm tạo điều kiện cho
người khác lợi dụng cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự để tổ chức hoạt động
mại dâm.” (áp dụng khoản 1, Điều 25 Nghị định 167/2013/NĐ-CP), với hình thức xử phạt
là phạt tiền 15.000.000 đồng.
- Bà Tuyết cho rằng Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 23/QĐ-XP ngày 10/3/2014
là không phù hợp với quy định của pháp luật vì đã không áp dụng đúng quy định và việc
xử phạt không có căn cứ nên ngày 24/3/2014 bà đã làm đơn khiếu nại Thanh tra Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L.
- Trong quá trình giải quyết, Thanh tra Sở xác định việc xử lý vi phạm đối với bà Tuyết là
hoàn toàn đúng với quy định của pháp luật nên ngày 20/4/2014 đã ban hành Quyết định số
01/QĐ-TTr về việc giải quyết đơn khiếu nại xử lý vi phạm hành chính lần đầu, với nội

1
dung không chấp nhận khiếu nại của bà Tuyết mà vẫn giữ nguyên Quyết định số 23/QĐ-
XP.
- Không đồng ý với kết quả giải quyết khiếu nại, bà Tuyết đã làm đơn khởi kiện yêu cầu
Tòa án nhân dân tỉnh G.L hủy bỏ Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động
văn hóa, thể thao và du lịch số 23/QĐ-XP ngày 10/3/2014 của Chánh thanh tra Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L.
- Tòa án nhân dân tỉnh G.L đã thụ lý (bà Tuyết đã nộp tạm ứng án phí), giải quyết vụ án và
ra Quyết định đưa vụ án ra xét xử số 04/2014/QĐST-XX ngày 10/9/2014.

2. Xác định yêu cầu khởi kiện, các văn bản pháp luật áp dụng, các vấn đề cần chứng
minh, tư cách đương sự, đánh giá điều kiện khởi kiện
2.1. Yêu cầu khởi kiện
Người khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết:
- Tuyên hủy Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa, thể thao và
du lịch số 23/QĐ-XP ngày 10/3/2014 của Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh G.L.
- Bồi thường những thiệt hại thực tế về uy tín, doanh thu do ảnh hưởng của Quyết định xử
phạt hành chính số 23/QĐ-XPHC gây ra.

2.2. Các văn bản pháp luật áp dụng


- Luật Tố tụng hành chính (LTTHC) 2015;
- Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012;
- Luật khiếu nại số 02/2011/QH13 ngày 12/11/2013;
- Luật đất đai 2013;
- Pháp lệnh số 10/2003/PL-UBTVQH11 về phòng chống mại dâm năm 2003;
- Nghị định 178/2004/NĐ-CP ngày 15/10/2004 của Chính phủ hướng dẫn pháp lệnh phòng
chống mại dâm;
- Nghị định 72/2009/NĐ-CP ngày 03/09/2009 của Chính phủ quy định điều kiện về an ninh,
trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;
- Nghị định 73/2010/NĐ-CP ngày 12/07/2010 của Chính phủ quy định điều kiện về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự, an toàn xã hội;

2
- Nghị định số 167/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực an ninh trật tự, an toàn xã hội;
- Nghị định 158/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định xử phạt hành chính
trong lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch và quảng cáo;
- Nghị quyết 01/2011/NQ-HĐTP ngày 29/7/2011 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị quyết 56/2010/QH12 ngày 24/11/2010
của Quốc hội về việc thi hành LTTHC;
- Nghị quyết 02/2011/NQ-HĐTP ngày 29/7/2011 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao hướng dẫn thi hành một số quy định của LTTHC;
- Thông tư số 33/2010/TT-BCA ngày 05/10/2010 của Bộ Công an quy định cụ thể điều kiện
về an ninh, trật tự đối với một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện.

2.3. Các vấn đề cần chứng minh:


Việc ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 23 sai cả nội dung lẫn hình thức:
- Nội dung của Quyết định 23/QĐ-XPHC trái pháp luật bởi: Thiếu chứng cứ để chứng minh
bà Nguyễn Thị Tuyết có hành vi thiếu tinh thần trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi cho
người khác lợi dụng cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự để tổ chức hoạt động
mại dâm.
- Quyết định 23/QĐ-XPHC được ban hành không đúng trình tự thủ tục luật định;
- Thẩm quyền ban hành Quyết định 23/QĐ-XPHC không đúng bởi: Chánh Thanh tra Sở
Văn hóa Thể thao và du lịch tỉnh G.L không có thẩm quyền ra quyết định đối với những
hành vi vi phạm được quy định tại Mục 2, Chương II Nghị định số 167/2013/NĐ-CP ngày
12/11/2013 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự, an
toàn xã hội.

2.4. Xác định tư cách đương sự:


- Người khởi kiện: Bà Nguyễn Thị Tuyết (khoản 8, Điều 3 Luật TTHC 2015);
- Người bị kiện: Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch (khoản 9, Điều 3 Luật
TTHC 2015);
- Đối tượng khởi kiện: Quyết định số 23/QĐ-XP ngày 10/3/2014 (khoản 2, Điều 3 Luật
TTHC 2015);

3
- Người làm chứng: Ông Nguyễn Văn Thường; Bà Nguyễn Thị Lành; Ông Phan Văn; Bà
Nguyễn Thị Thùy (khoản 1, Điều 62 Luật TTHC 2015);

2.4. Đánh giá điều kiện khởi kiện


- Về tư cách chủ thể khởi kiện:
+ Bà Nguyễn Thị Tuyết có đủ năng lực pháp luật tố tụng hành chính và năng lực hành vi tố
tụng hành chính.
+ Quyết định 23/QĐ-XP là quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chánh thanh tra Sở
Văn hóa, Thể thao và du lịch tỉnh G.L ban hành. Đây là quyết định hành chính có ảnh
hưởng trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của Bà Nguyễn Thị Tuyết.
+ Căn cứ Điều 115, Luật TTHC 2015, Bà Nguyễn Thị Tuyết có quyền khởi kiện yêu cầu
hủy Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch số
23/QĐ-XP ngày 10/3/2014 của Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L.
- Về thời hiệu khởi kiện:
+ Dựa vào tài liệu, chứng cứ của vụ án thì bà Tuyết là đối tượng bị tác động trực tiếp bởi
Quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch số
23/QĐ-XP ngày 10/3/2014 của Chánh Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L,
căn cứ điểm a, Khoản 2 Điều 116 Luật TTHC 2015 thì thời hiệu khởi kiện đối với Quyết
định này là 01 năm kể từ ngày bà Tuyết nhận được Quyết định là ngày 17/3/2014;
+ Theo hồ sơ vụ án thì bà Tuyết làm đơn khởi kiện ngày 02/05/2014 và Tòa án nhân dân
tỉnh G.L đã thụ lý vụ án hành chính sơ thẩm số 01/2014/TL-HCST vào ngày 13/5/2014 là
phù hợp với quy định của pháp luật.
- Về thẩm quyền giải quyết:
+ Quyết định 23/QĐ-XPHC thuộc đối tượng khởi kiện hành chính, tức thuộc thẩm quyền
của Tòa án theo điểm a, Khoản 1 Điều 30 Luật TTHC 2015;
+ Quyết định 23/QĐ-XPHC là quyết định xử phạt vi phạm hành chính của Chánh thanh tra
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L ban hành. Căn cứ Khoản 3 Điều 32 Luật TTHC
2015, việc giải quyết theo thủ tục sơ thẩm đối với khiếu kiện quyết định này thuộc thẩm
quyền của Tòa án nhân dân cấp tỉnh trên cùng phạm vi địa giới hành chính với Cơ quan nhà
nước có người có thẩm quyền ra quyết định hành chính.

4
Như vậy, Tòa án nhân dân tỉnh G.L có thẩm quyền giải quyết sơ thẩm vụ án này, do đó việc
Tòa án nhân dân tỉnh G.L đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục sơ thẩm là phù hợp với quy định
của Luật TTHC 2015.

4. Xây dựng kế hoạch hỏi tại phiên tòa


Mục đích: Làm sáng tỏ các sự việc, đồng thời chứng minh yêu cầu trong đơn khởi kiện của
bà Tuyết là có căn cứ và hợp pháp.
a. Hỏi Người khởi kiện:
- Khi Đoàn kiểm tra đến kiểm tra khu trọ của bà, bà có biết không?
- Hộ của bà có giấy phép kinh doanh nhà trọ được cơ quan có thẩm quyền cấp không?
- Đoàn Kiểm tra có thông báo cho bà sẽ kiểm tra những nội dung gì không?
- Bà có ý kiến gì về việc Thanh tra Sở Văn hóa Thể thao du lịch cho rằng bà có hành vi
thiếu trách nhiệm tạo điều kiện cho người khác lợi dụng cơ sở kinh doanh có điều kiện an
ninh an ninh trật tự tổ chức hoạt động mại dâm?
- Từ khi lập biên bản vi phạm hành chính cho đến khi ra quyết định xử phạt, Sở Văn hóa,
Thể thao và du lịch tỉnh G.L có mời bà lên làm việc không?
- Bà có nắm rõ quy định khi cho người khác thuê trọ hay không?
- Bà nhận được Quyết định xử phạt số 23 vào ngày tháng năm nào? Quyết định đó có ảnh
hưởng gì đến việc kinh doanh của bà không?
- Bà có biết hành vi vi phạm của mình là gì trong Quyết định số 23/QĐ-XP không?
- Phía Thanh tra Sở cho rằng đã nhiều lần yêu cầu người khởi kiện lên cơ quan làm việc
nhưng không liên lạc được. Bà cho biết điều này có đúng hay không?
- Tại phiên tòa hôm nay, bà có yêu cầu gì khác không?
b. Hỏi Người bị kiện:
- Ông hãy cho Hội đồng xét xử biết ông có trực tiếp có mặt kiểm tra cơ sở nhà bà Tuyết
ngày 23/12/2013 không?
- Việc kiểm tra cơ sở nhà bà Tuyết là đột xuất hay định kỳ?
- Nội dung xử phạt tại nhà trọ của bà Tuyết là gì?
- Tại Biên bản vi phạm hành chính lập ngày 23/12/2013, Đoàn kiểm tra đã căn cứ vào Nghị
định 158/2013/NĐ-CP để xác định hành vi vi phạm đúng không? Căn cứ nào mà cơ quan lại
xác định được những hành vi vi phạm đó?

5
- Vậy theo ông các hành vi vi phạm của cơ sở bà Tuyết có thuộc sự điều chỉnh của Nghị
định này hay không?
- Quyết định xử lý vi phạm số 23/QĐ-XP căn cứ vào Điều 25 Nghị định số 167/2013/NĐ-
CP để xác định hành vi vi phạm đúng không?
- Vậy ông có ý kiến gì khi Biên bản vi phạm hành chính và Quyết định xử phạt căn cứ vào
các quy định pháp luật khác nhau để xác định hành vi vi phạm?
- Quý Cơ quan cho rằng bà Tuyết thiếu tinh thần trách nhiệm dẫn đến việc người khác thực
hiện hoạt động mại dâm, vậy căn cứ nào Quý Cơ quan lại xác định đây là hoạt động mại
dâm?
- Theo ông thì việc nam và nữa ở cùng phòng khách sạn với nhau mà không có Giấy chứng
nhận đăng ký kết hôn là hành vi mua bán dâm phải không?
- Vậy ông cho biết hoạt động mại dâm trong trường hợp này được xác định như thế nào theo
quy định của pháp luật?
- Đoàn kiểm tra có thu thập được chứng cứ ông Thường và bà Lành trao đổi tiền, lợi ích vật
chất để quan hệ tình dục không?
- Vào ngày kiểm tra 23/12/2013 tại nhà trọ Hoàng Lan, Đoàn kiểm tra của Thanh tra Sở có
lập biên bản hành vi mua bán dâm của hai cặp nam nữ tại phòng số 9 và số 11 không?
- Trong bản tường trình, ông Thường và bà Lành có khai là vợ chồng hay không? Ông
Thường khai là đang công tác tại Trung đoàn X-GL đúng không?
- Ông có xác minh tình trạng hôn nhân của ông Thường và bà Lành tại Trung đoàn X-GL
trước khi ban hành quyết định xử phạt không?
- Đoàn đến kiểm tra khu trọ của bà Tuyết theo Quyết định nào? Việc kiểm tra đó có cần báo
trước hay không? Đoàn có thông báo nội dung kiểm tra cho bà Tuyết hay không?
- Khi ban hành Quyết định số 23/QĐ-XP, ông có căn cứ Nghị định 67/2013/NĐ-CP để giải
quyết không?
- Theo ông, thời hạn xử phạt vi phạm hành chính đối với bà Tuyết kể từ ngày lập biên bản
xử lý vi phạm có đúng hay không? Ông cho biết thời hạn tối đa để ra Quyết định xử phạt vi
phạm hành chính và hậu quả của việc hết thời hạn nhưng không ra Quyết định xử phạt vi
phạm hành chính?
- Quyết định xử phạt số 23/QĐ-XP được gửi cho bà Tuyết vào ngày nào và bằng phương
thức gì?

6
- Việc gửi Quyết định xử phạt bằng đường bưu điện có thực hiện việc thông báo cho bà
Tuyết biết hay không?
- Tại sao khi phát hiện ra có những thiếu sót nên trên, phía Thanh tra Sở không tiến hành
thực hiện thu hồi mà lại ban hành một công văn hành chính?
c. Hỏi Người làm chứng:
 Ông Nguyễn Văn Thường và Bà Nguyễn Thị Lành
- Bà có mối quan hệ gì với ông Thường?
- Hai người có thường xuyên thuê trọ nhà bà Tuyết không?
- Vào lúc 21 giờ 10 phút ngày 23/11/2013, ông và bà Lành đang làm gì? Hai ông bà có giấy
đăng ký kết hôn không?
- Tại sao hai ông bà không tiến hành đăng ký kết hôn?
- Khi đến thuê trọ nhà bà Tuyết có phải để lại giấy tờ gì để kiểm tra hay không?
- Ông bà cho ý kiến về việc bị cho là đang mua bán dâm ở nhà trọ Hoàng Lan?
 Ông Phan Văn và Bà Nguyễn Thị Thùy
- Ông bà vui lòng cho biết mối quan hệ của hai người?
- Khi Đoàn kiểm tra đến hai ông bà đang làm gì?
- Đoàn kiểm tra khi đến kiểm tra thì họ có hỏi gì không? Và hành động kiểm tra như thế
nào?

II. Soạn thảo bản luận cứ bảo vệ quyền lợi cho khách hàng: Bảo vệ cho Người khởi
kiện

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc Lập – Tự Do – Hạnh phúc

TẠI PHIÊN TÒA SƠ THẨM


BẢN LUẬN CỨ
BẢO VỆ QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI KHỞI KIỆN – BÀ
NGUYỄN THỊ TUYẾT

V/v: Khiếu kiện về Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 23/QĐ-XPHC

7
Kính thưa Hội đồng xét xử,
Thưa vị Đại diện Viện Kiểm sát nhân dân, cùng toàn thể các quý vị đang có mặt
trong phiên tòa ngày hôm nay
Tôi là ….. Được sự ủy quyền của Người khởi kiện tại Hợp đồng ủy quyền số
06/HĐUQ ngày…tháng…năm 2024.
Trước tiên, tôi xin được cảm ơn Hội đồng xét xử (HĐXX) đã tạo điều kiện cho tôi được
nghiên cứu hồ sơ, cũng như tham gia phiên tòa ngày hôm nay tôi tham dự phiên tòa với tư
cách là người bảo vệ cho quyền và lợi ích hợp pháp cho bà Nguyễn Thị Tuyết trong Vụ án
Hành chính khiếu kiện việc Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số 23/QĐ-XPHC.
Qua nghiên cứu hồ sơ, tài liệu có trong vụ án, các chứng cứ đã được thẩm tra tại phiên
tòa, quá trình hỏi, tôi xin trình bày quan điểm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho bà
Nguyễn Thị Tuyết như sau:
Thứ nhất, Quyết định xử phạt số 23/QĐ-XP được ban hành đã hết thời hạn ra
quyết định xử phạt vi phạm hành chính.
Căn cứ theo điều Điều 66 Luật xử lý VPHC về thời hạn ra quyết định xử phạt vi
phạm hành chính quy định: “(1). Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính phải
ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên
bản vi phạm hành chính. Đối với vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp mà không thuộc
trường hợp giải trình hoặc đối với vụ việc thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại
khoản 2 và khoản 3 Điều 61 của Luật này thì thời hạn ra quyết định xử phạt tối đa là 30
ngày, kể từ ngày lập biên bản. (2). Có thể gia hạn nhưng không quá 30 ngày”.
Căn cứ theo quy định pháp luật như trên thì thời hạn tối đa để Chánh thanh tra Sở
Văn hóa Thể thao và Du lịch tỉnh G.L (Chánh thanh tra) ra Quyết định xử phạt đối với bà
Tuyết (kể cả thời gian gia hạn) là 60 ngày.
Tuy nhiên, bà Tuyết bị lập biên bản vi phạm hành chính số 11/BB-VPHC vào ngày
23/12/2013. Căn cứ vào biên bản vi phạm này đến ngày 10/3/2014 bà Tuyết bị ban hành
Quyết định xử phạt số 23/QD-XP xử phạt về hành vi vi phạm. Như vậy kể từ ngày bà
Tuyết bị lập biên bản vi phạm đến ngày có quyết định xử phạt là 77 ngày. Bên cạnh đó,
việc gia hạn không được thực hiện đúng theo trình tự luật định, theo quy định tại khoản 1
điều 66 Luật xử phạt vi phạm hành chính: “Trong trường hợp vụ việc đặc biệt nghiêm
trọng, có nhiều tình tiết phức tạp và thuộc trường hợp giải trình theo quy định tại khoản
2 và khoản 3 Điều 61 của Luật này mà cần có thêm thời gian để xác minh, thu thập

8
chứng cử thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải báo cáo thủ trưởng trực
tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn”.
Tại phiên tòa hôm nay người bị kiện cũng thừa nhận rằng ông Trần Ngọc Minh là
người có thẩm quyền xử phạt nhưng tại văn bản xin gia hạn 02/TT-TTr ngày 16/01/2014
người ký văn bản lại là Thượng Tá Nguyễn Thạc, ở đây có thể thấy rằng có sự mâu thuẫn
về thẩm quyền ký văn bản gia hạn. Việc gia hạn này là không đúng, vì thế đây được coi là
vụ việc thông thường người có thẩm quyền phải ra quyết định xử phạt trong vòng 7 ngày.
Từ đó chứng minh rằng Chánh thanh tra ra Quyết định xử phạt số 23/QĐ-XP xử phạt
đối với bà Tuyết đã là quá 60 ngày theo quy định tại Điều 66 Luật xử lý VPHC. Quyết
định số 23 đã vi phạm pháp luật về thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính và
thuộc trường hợp không được ban hành quyết định xử phạt.

Thứ hai, Quyết định số 23/QĐ-XP được ban hành trái thẩm quyền
Hành vi bị xử phạt tại Quyết định số 23/QĐ-XP ngày 10/3/2014 áp dụng khoản 1 Điều
25 Mục 2 Chương II Nghị định số 167/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013. Tuy nhiên, căn cứ
Điều 69 của Nghị định này thì Thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chỉ có thẩm
quyền xử phạt đối với những hành vi quy định tại Mục 4 Chương II của Nghị định này.
Cụ thể, căn cứ vào Điều 69 Nghị định 167 quy định về thẩm quyền xử phạt hành
chính của Thanh tra, Quản lý thị trường như sau: “... Thanh tra Lao động - Thương binh
và Xã hội có thẩm quyền xử phạt theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính đối với
những hành vi quy định tại Mục 2 Chương II;
Thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch có thẩm quyền xử phạt theo quy định của
Luật xử lý vi phạm hành chính đối với những hành vi quy định tại Mục 4 Chương II; các
lực lượng Thanh tra chuyên ngành, Quản lý thị trường có thẩm quyền xử phạt theo quy
định của Luật xử lý vi phạm hành chính đối với các hành vi quy định tại Điều 20 Nghị
định này theo chức năng, nhiệm vụ trong phạm vi, lĩnh vực mình quản lý”.
Chánh thanh tra đã ban hành Quyết định xử phạt số 23/QĐ-XP xử phạt bả Tuyết áp
dụng tại khoản 1 Điều 25 Nghị định 167 (nằm trong Mục 2 Chương II Nghị định 167).
Mà theo quy định tại Điều 69 Nghị định 167 thì thẩm quyền xử phạt thuộc lĩnh vực này là
của Thanh tra Lao động - Thương binh và Xã hội chú không phải của thanh tra Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.

9
Ngoài ra, Thanh tra Lao động - Thương binh và Xã hội hoàn toàn không có bất lý văn
bản ủy quyền nào cho phép Chánh thanh tra Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện công
việc này. Như vậy Chánh thanh tra ban hành Quyết định xử phạt số 23/QĐ-XP đã vượt
quá quyền hạn mà pháp luật cho phép.

Thứ ba, vi phạm nghiêm trọng về trình tự thủ tục, hình thức và nội dung ban
hành Quyết định số 23/QĐ-XP ngày 10/3/2014 về “xử phạt vi phạm hành chính trong
hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch”
Về trình tự thủ tục
Quyết định này đã căn cứ vào Nghị định số 167/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của
chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động văn hóa – thông tin. Việc áp dụng
Nghị định số 167/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 là không đúng đối tượng và phạm vị điều
chỉnh của văn bản. Bởi lẽ Nghị định này quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh
vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy và chữa cháy;
phòng, chống bạo lực gia đình. Việc đoàn kiểm tra nêu sai tên văn bản là một vi phạm
nghiêm trong việc ban hành quyết định.
Như vậy việc đưa sai tên Nghị định cũng đã vi phạm nghiêm trọng trong trình tự thủ tục
ban hành quyết định xử phạt
Về hình thức
Trong Quyết định xử phạt hành chính không ghi rõ ngày có hiệu lực của quyết định. Cụ
thể tại điều 3 của quyết định xử phạt thì ngày tháng được bỏ trống. Do đó Quyết định này đã
vi phạm điều 68 luật xử lý vi phạm hành chính về thể thức ban hành. Cụ thể như sau”
“1. Quyết định xử phạt vi phạm hành chính phải bao gồm các nội dung chính sau
đây:
a) Địa danh, ngày, tháng, năm ra quyết định;
b) Căn cứ pháp lý để ban hành quyết định;
c) Biên bản vi phạm hành chính, kết quả xác minh, văn bản giải trình của cá nhân, tổ
chức vi phạm hoặc biên bản họp giải trình và tài liệu khác (nếu có);
d) Họ, tên, chức vụ của người ra quyết định;
đ) Họ, tên, địa chỉ, nghề nghiệp của người vi phạm hoặc tên, địa chỉ của tổ chức vi
phạm;
e) Hành vi vi phạm hành chính; tình tiết giảm nhẹ, tình tiết tăng nặng;

10
g) Điều, khoản của văn bản pháp luật được áp dụng;
h) Hình thức xử phạt chính; hình thức xử phạt bổ sung, biện pháp khắc phục hậu quả
(nếu có);
i) Quyền khiếu nại, khởi kiện đối với quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
k) Hiệu lực của quyết định, thời hạn và nơi thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành
chính, nơi nộp tiền phạt;
l) Họ tên, chữ ký của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
m) Trách nhiệm thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính và việc cưỡng chế
trong trường hợp cá nhân, tổ chức bị xử phạt vi phạm hành chính không tự nguyện chấp
hành.
2. Thời hạn thi hành quyết định là 10 ngày, kể từ ngày nhận quyết định xử phạt;
trường hợp quyết định xử phạt có ghi thời hạn thi hành nhiều hơn 10 ngày thì thực hiện theo
thời hạn đó.
3. Trường hợp ban hành một quyết định xử phạt vi phạm hành chính chung đối với
nhiều cá nhân, tổ chức cùng thực hiện một hành vi vi phạm hoặc nhiều cá nhân, tổ chức
thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính khác nhau trong cùng một vụ vi phạm thì nội
dung hành vi vi phạm, hình thức, mức xử phạt đối với từng cá nhân, tổ chức phải xác định
cụ thể, rõ ràng”.
Về nội dung
Việc căn cứ vào biên bản lập lúc 21 giờ 00 phút ngày 21 tháng 12 năm 2013 tại số 241
đường Lê Lai, thành phố P, G.L là một vi phạm nghiêm trọng. Bởi lẽ trong hồ sơ vụ án
không hề có biên bản này, mà chỉ có biên bản được lập ngày 23/12/2013 tại nhà nghỉ bình
dân do bà Tuyết là chủ. Trong quyết định đã căn cứ vào một biên bản không có thật để xử
phạt bà Tuyết là một việc làm hoàn toàn trái với luật xử lý vi phạm hành chính. Cụ thể căn
cứ theo Điều 58, Điều 59 Luật xử lý vi phạm hành chính 2012 thì phải lập biên bản về hành
vi hành chính và trước khi ra quyết định phải xác minh lại sự việc.
Hơn nữa, Quyết định số 23/QĐ-XP không xác định ngày có hiệu lực thi hành. Ngày gửi
theo Điều 3 của Quyết định là “trong thời hạn 03 ngày” nhưng không rõ là 03 ngày kể từ
ngày nào. Nếu cho là 03 ngày kể từ ngày ra Quyết định thì quy định như vậy là trái với quy
định tại Điều 70 Luật Xử lý vi phạm hành chính 2012: “Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể
từ ngày ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính có lập biên bản, người có thẩm quyền đã

11
ra quyết định xử phạt phải gửi cho cá nhân, tổ chức bị xử phạt, cơ quan thu tiền phạt và cơ
quan liên quan khác (nếu có) để thi hành.”
Ngoài ra, việc áp dụng Nghị định 167/2013 làm căn cho việc ra Quyết định số 23 là
không phù hợp bởi lẽ tại thời điểm tiến hành kiểm tra, Nghị định 167/2013 chưa có hiệu
lực thi hành. Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 72 Nghị định 167 thì Nghị định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 28/12/2013 trong khi tại thời điểm xảy ra sự việc, tức ngày
lập Biên bản số 11/BB-VPHC là ngày 23/12/2013 nên Nghị định 167 chưa có hiệu lực.
Do đó, việc áp dụng Nghị định 167/2013 là không phù hợp, ảnh hưởng trực tiếp đến
quyền lợi của người khởi kiện – bà Nguyễn Thị Tuyết. Thêm vào đó, Biên bản thì áp
dụng Nghị định 158/2013 còn Quyết định số 23 thì áp dụng Nghị định 167/2013, điều này
chứng tỏ người bị kiện có sự hiểu sai về pháp luật áp dụng.
Như vậy, nội dung nêu trên của Quyết định không phù hợp với quy định của pháp luật.

Thứ tư, không đủ căn cứ để chứng minh hành vi phạm tội mua bán dâm
Một là, bà Nguyễn Thị Tuyết không có hành vi: "thiếu tinh thần trách nhiệm tạo điều
kiện cho người khác lợi dụng cơ sở kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự để tổ chức
hoạt động mại dâm” như nêu trong Quyết định số 23/QĐ-XPHC bởi lẽ để xác định có
hay không việc thực hiện hành vi nêu trên thì trước tiên cần phải xác định vào ngày lập
Biên bản vi phạm hành chính số 11/BB-VPHC (23/12/2014), tại nhà nghỉ Hoàng Lan do
bà Nguyễn Thị Tuyết làm chủ có xảy ra hoạt động mại dâm hay không.
Tại Điều 3 Pháp lệnh số 10/2003/PL-UBTVQH11 về phòng chống mại dâm năm 2003
quy định:
“1. Bán dâm là hành vi giao cấu của một người với người khác để được trả tiền hoặc
lợi ích vật chất khác.
2. Mua dâm là hành vi của người dùng tiền hoặc lợi ích vật chất khác trả cho người
bán dâm để được giao cấu.
3. Mại dâm là hành vi mua dâm, bán dâm.”
Qua nghiên cứu toàn bộ hồ sơ vụ án, các chứng cứ khác thu thập được cũng như kết
quả xét hỏi công khai người làm chứng tại phiên tòa ngày hôm nay, không có bất kỳ
chứng cứ nào thể hiện rằng tại thời điểm kiểm tra, ở nhà nghỉ Hoàng Lan đã xảy ra hành
vi mua dâm, bán dâm như quy định nêu trên. Cụ thể, trong Biên bản vi phạm hành chính
số 11/BB- VPHC không thể hiện có xảy ra hành vi mua dâm giữa các khách thuê phòng

12
là ông Nguyễn Văn Thường và bà Nguyễn Thị Lành ở phòng số 11, ông Phan Văn và bà
Nguyễn Thị Thùy ở phòng số 9. Hơn nữa, các bản tường trình của các khách thuê phòng
này cũng không thể hiện họ đã thực hiện hành vi mua dâm, bán dâm. Mặt khác, cho đến
thời điểm ra Quyết định số 23/QĐ-XPHC, các cơ quan có thẩm quyền cũng không thu
thập được bất kỳ chứng cứ nào khác chứng minh có xảy ra hành vi mua dâm, bán dâm ở
nhà trọ Hoàng Lan tại thời điểm kiểm tra (bằng chứng là cho đến phiên tòa ngày hôm
nay, phía người bị kiện không cung cấp được thêm bất kỳ chứng cứ nào khác về vấn đề
này). Trong khi đó, theo nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính, nghĩa vụ chứng minh vi
phạm hành chính thuộc về người có thẩm quyền xử phạt (điểm đ Khoản 1 Điều 3 Luật Xử
lý vi phạm hành chính). Việc Chánh thanh tra Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh G.L
dựa trên việc bà Tuyết không cung cấp được các tài liệu chứng minh không xảy ra hành
vi vi phạm để xử phạt bà Tuyết là không có căn cứ. Mặt khác, bà Tuyết không có nghĩa
vụ yêu cầu khách thuê phòng phải xuất trình Giấy đăng ký kết hôn. Theo quy định cũ tại
Mục 8.5 Phần IV Thông tư 02 (đã hết hiệu lực vào ngày 20/11/2010) thì tổ chức, cá nhân
hoạt động ngành nghề cho thuê lưu trú (trong trường hợp này là kinh doanh nhà nghĩ)
"phải bố trí phòng nghỉ nam riêng, nữ riêng (trừ trường hợp là gia đình, vợ chồng" . Tuy
nhiên, Thông tư 33 thay thế Thông tư 02 đã hủy bỏ quy định này. Do đó, bà Tuyết không
có trách nhiệm yêu cầu các khách thuê phòng nêu trên chứng minh họ là vợ chồng hợp
pháp.
Từ những phân tích kể trên có thể thấy phía bị kiện đã không đưa ra được các chứng
cứ chứng minh cho việc ra quyết định xử phạt của mình. Người bị kiện không chỉ có biểu
hiện áp dụng sai văn bản quy phạm pháp luật mà còn có sự áp đặt, suy diễn chủ quan để
hợp pháp hóa việc ra quyết định xử phạt của mình.
Hai là, Biên bản số 11 – căn cứ để ra Quyết định số 23 - cho rằng bà Tuyết còn có
hành vi “tại thời điểm kiểm tra tại phòng số 11 chủ cơ sở kinh doanh phòng trọ Hoàng
Lan không vào sổ bà Nguyễn Thị Lành" là không đúng bởi lẽ căn cứ vào điểm e Khoản 2
Điều 6 Thông tư số 33/2010/TT-BCA thì: “Phải ghi đầy đủ các thông tin của khách lưu
trú vào sổ trước khi khách vào phòng nghỉ và thông bảo lưu trú với cơ quan Công an xã,
phường, thị trấn sở tại trước 23 giờ trong ngày. Nếu khách đến lưu trú sau 23 giờ thì vào
sổ và thông báo cho cơ quan Công an vào trước 8 giờ sáng ngày hôm sau (kể cả khách
nghỉ theo giờ” nhưng việc kiểm tra xảy ra vào lúc 21h10 nên không thể cho rằng bà
Tuyết vi phạm.

13
Thứ năm, về yêu cầu bồi thường thiệt hại của người khởi kiện
Việc người bị kiện tiến hành tạm giữ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ cá thể
của thân chủ tôi và ra Quyết định xử phạt số 23 khiến cho cơ sở kinh doanh của thân chủ
tôi bị mất uy tín và giảm sút doanh thu đáng kể mà nguyên nhân trực tiếp là do sự tắc
trách trong việc ban hành Quyết định số 23/QĐ-XP trái pháp luật gây ra. Các thiệt hại
này được thể hiện thông qua toàn bộ thông tin tài liệu mà người khởi kiện đã cung cấp bổ
sung cho Quý tòa. Đây là những thiệt hại thực tế, có căn cứ, ảnh hưởng trực tiếp đến
quyền và lợi ích hợp pháp của thân chủ tôi, được thể hiện rõ trong bảng kê doanh thu
thường niên của nhà nghỉ.

II. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:


Từ những lập luận có căn cứ nêu trên, tôi kính đề nghị Hội đồng xét xử căn cứ Khoản
1 Điều 7, điểm b khoản 2 Điều 193, Khoản 3 Điều 191 Luật tố tụng hành chính năm 2015
chấp nhận yêu cầu khởi kiện của bà Nguyễn Thị Tuyết về việc tuyên hủy toàn bộ Quyết
định xử phạt vi phạm hành chính số 23/QĐ-XPHC ngày 10/3/2014 của Chánh Thanh tra Sở
văn hóa, thể thao và du lịch tỉnh GL và buộc người bị kiện bồi thường thiệt hại cho thân chủ
tôi theo quy định của pháp luật.
Trên đây là quan điểm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Người khởi kiện bà Nguyễn
Thị Tuyết. Kính mong Hội đồng xét xử quan tâm xem xét để có phán quyết công minh. Tôi xin
chân thành cảm ơn.
Trân trọng!
Luật sư bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của Người khởi kiện

IV. PHẦN NHẬN XÉT DIỄN ÁN


A. Phần hình thức, thủ tục:

14
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
B. Những người tham dự buổi diễn:
1. Thẩm phán:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
2. Hội thẩm nhân dân:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
15
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
3. Thư ký:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
4. Đại diện Viện Kiểm sát:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
5. Vai Luật sư:
5.1. Luật sư bảo vệ Người khởi kiện:
...............................................................................................................................................
16
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
5.2. Luật sư bảo vệ Người bị kiện:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

17
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
6. Người khởi kiện:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

18
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
7. Người bị kiện:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
9. Người làm chứng:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

19
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
10. Nhận xét chung:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

HẾT

20

You might also like