Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 124

Energy and persistence conquer all things.

Benjamin Franklin
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 1
Câu 1. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
Câu 2. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là
a. Dưới 2 giờ
b. Từ 2 – 3 giờ
c. Từ 3 - 4 giờ
d. Từ 4 – 5 giờ
Câu 3. Phản ứng Ninhydrin dùng để nhận biết
a. Lipid
b. Glucid
c. Protid
d. Cả 3 loại hợp chất trên
Câu 4. Môi trường để phản ứng Biuret xảy ra có chứa
a. NaOH
b. HCl
c. NaCl
d. H2O
Câu 5. Lipid có thể hòa tan được trong :
a. Dung môi phân cực.
b. Dung môi không phân cực.
c. Dung dịch đệm.
d. Nước
Câu 6. Những bệnh sau đây có thể có ceton trong nước tiểu, NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Rối loạn chuyển hóa.
c. Cushing.
d. Hội chứng thận hư.
Câu 7: Acid uric là sản phẩm chuyển hóa của :
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Cho biết:VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 2
Câu 1. Có thể bảo quản nước tiểu để soi cặn lắng bằng cách thêm vào nước
tiều
a. 08 giọt formol 8 % cho 300 ml nước tiểu
b. 08 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu
c. 10 giọt formol 8 % cho 300 ml nước tiểu
d. 10 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu
Câu 2. Để xem các thành phần của cặn lắng nước tiểu, người ta dùng thuốc
nhuộm Sternheiner Malhin Staining có 2 loại dung dịch A và dung dịch B
pha theo tỉ lệ thể tích
a. 3 : 97
b. 5 : 95
c. 10 : 90
d. 15 : 85
Câu 3. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây
a. Acid amin
b. Peptid
c. Glucose
d. Fructose
Câu 4. Prolin tác dụng với ninhydrin cho màu
a. Xanh tím
b. Hồng tím
c. Vàng
d. Đỏ
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8. Ứng dụng của phản ứng Biuret là
a. Định lượng lipid
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
b. Định lượng glucose
c. Định lượng protein
d. Cả 3 ứng dụng trên

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 3
Câu 1. Trong phần kỹ thuật của xét nghiệm cặn lắng nước tiểu có giai đoạn
ly tâm với tốc độ
a. 1.000 vòng/ phút trong 5 phút
b. 1.500 vòng/ phút trong 5 phút
c. 2.000 vòng/ phút trong 5 phút
d. 3.000 vòng/ phút trong 5 phút
Câu 2. Cách biểu thị kết quả của Hồng cầu trong cặn lắng nước tiểu là
a. Hồng cầu : (+) - (++++) / Quang trường 10X
b. Hồng cầu: 1 – 50 / Quang trường 10X
c. Hồng cầu : (+) - (++++) / quang trường 40X
d. Hồng cầu: 1 – 50 / Quang trường 40X
Câu 3. Bệnh lý nào sau đây gây protein niệu
a. Viêm phổi
b. Viêm thận
c. Suy tim
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 4. Phản ứng Ninhydrin có thể được dùng để định lượng protein
a. Đúng
b. Sai
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Các bệnh lý sau đây làm tăng acid uric máu, CHỌN CÂU SAI :
a. Thống phong nguyên phát.
b. Suy tim.
c. Suy thận mãn.
d. Giảm hoạt tính của men Xanthin oxidase.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 4
Câu 1. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
Câu 2. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là
a. Dưới 2 giờ
b. Từ 2 – 3 giờ
c. Từ 3 - 4 giờ
d. Từ 4 – 5 giờ
Câu 3. Phản ứng Ninhydrin dùng để nhận biết
a. Lipid
b. Glucid
c. Protid
d. Cả 3 loại hợp chất trên
Câu 4. Môi trường để phản ứng Biuret xảy ra có chứa
a. NaOH
b. HCl
c. NaCl
d. H2O
Câu 5. Lipid có thể hòa tan được trong :
a. Dung môi phân cực.
b. Dung môi không phân cực.
c. Dung dịch đệm.
d. Nước
Câu 6. Những bệnh sau đây có thể có ceton trong nước tiểu, NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Rối loạn chuyển hóa.
c. Cushing.
d. Hội chứng thận hư.
Câu 7: Acid uric là sản phẩm chuyển hóa của :
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 8: Cho biết:VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 5
Câu 1. Có thể bảo quản nước tiểu để soi cặn lắng bằng cách thêm vào nước
tiều
a. 08 giọt formol 8 % cho 300 ml nước tiểu
b. 08 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu
c. 10 giọt formol 8 % cho 300 ml nước tiểu
d. 10 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu
Câu 2. Để xem các thành phần của cặn lắng nước tiểu, người ta dùng thuốc
nhuộm Sternheiner Malhin Staining có 2 loại dung dịch A và dung dịch B
pha theo tỉ lệ thể tích
a. 3 : 97
b. 5 : 95
c. 10 : 90
d. 15 : 85
Câu 3. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây
a. Acid amin
b. Peptid
c. Glucose
d. Fructose
Câu 4. Prolin tác dụng với ninhydrin cho màu
a. Xanh tím
b. Hồng tím
c. Vàng
d. Đỏ
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8. Ứng dụng của phản ứng Biuret là
a. Định lượng lipid
b. Định lượng glucose
c. Định lượng protein
d. Cả 3 ứng dụng trên
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 6
Câu 1. Trong phần kỹ thuật của xét nghiệm cặn lắng nước tiểu có giai đoạn
ly tâm với tốc độ
a. 1.000 vòng/ phút trong 5 phút
b. 1.500 vòng/ phút trong 5 phút
c. 2.000 vòng/ phút trong 5 phút
d. 3.000 vòng/ phút trong 5 phút
Câu 2. Cách biểu thị kết quả của Hồng cầu trong cặn lắng nước tiểu là
a. Hồng cầu : (+) - (++++) / Quang trường 10X
b. Hồng cầu: 1 – 50 / Quang trường 10X
c. Hồng cầu : (+) - (++++) / quang trường 40X
d. Hồng cầu: 1 – 50 / Quang trường 40X
Câu 3. Bệnh lý nào sau đây gây protein niệu
a. Viêm phổi
b. Viêm thận
c. Suy tim
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 4. Phản ứng Ninhydrin có thể được dùng để định lượng protein
a. Đúng
b. Sai
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Các bệnh lý sau đây làm tăng acid uric máu, CHỌN CÂU SAI :
a. Thống phong nguyên phát.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
b. Suy tim.
c. Suy thận mãn.
d. Giảm hoạt tính của men Xanthin oxidase.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 7
Câu 1. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
Câu 2. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là
a. Dưới 2 giờ
b. Từ 2 – 3 giờ
c. Từ 3 - 4 giờ
d. Từ 4 – 5 giờ
Câu 3. Phản ứng Ninhydrin dùng để nhận biết
a. Lipid
b. Glucid
c. Protid
d. Cả 3 loại hợp chất trên
Câu 4. Môi trường để phản ứng Biuret xảy ra có chứa
a. NaOH
b. HCl
c. NaCl
d. H2O
Câu 5. Lipid có thể hòa tan được trong :
a. Dung môi phân cực.
b. Dung môi không phân cực.
c. Dung dịch đệm.
d. Nước
Câu 6. Những bệnh sau đây có thể có ceton trong nước tiểu, NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Rối loạn chuyển hóa.
c. Cushing.
d. Hội chứng thận hư.
Câu 7: Acid uric là sản phẩm chuyển hóa của :
a. Acid amin
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Cho biết:VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 8
Câu 1. Có thể bảo quản nước tiểu để soi cặn lắng bằng cách thêm vào nước
tiều
a. 08 giọt formol 8 % cho 300 ml nước tiểu
b. 08 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu
c. 10 giọt formol 8 % cho 300 ml nước tiểu
d. 10 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu
Câu 2. Để xem các thành phần của cặn lắng nước tiểu, người ta dùng thuốc
nhuộm Sternheiner Malhin Staining có 2 loại dung dịch A và dung dịch B
pha theo tỉ lệ thể tích
a. 3 : 97
b. 5 : 95
c. 10 : 90
d. 15 : 85
Câu 3. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây
a. Acid amin
b. Peptid
c. Glucose
d. Fructose
Câu 4. Prolin tác dụng với ninhydrin cho màu
a. Xanh tím
b. Hồng tím
c. Vàng
d. Đỏ
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. ăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8. Ứng dụng của phản ứng Biuret là
a. Định lượng lipid
b. Định lượng glucose
c. Định lượng protein
d. Cả 3 ứng dụng trên
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 9
Câu 1. Trong phần kỹ thuật của xét nghiệm cặn lắng nước tiểu có giai đoạn
ly tâm với tốc độ
a. 1.000 vòng/ phút trong 5 phút
b. 1.500 vòng/ phút trong 5 phút
c. 2.000 vòng/ phút trong 5 phút
d. 3.000 vòng/ phút trong 5 phút
Câu 2. Cách biểu thị kết quả của Hồng cầu trong cặn lắng nước tiểu là
a. Hồng cầu : (+) - (++++) / Quang trường 10X
b. Hồng cầu: 1 – 50 / Quang trường 10X
c. Hồng cầu : (+) - (++++) / quang trường 40X
d. Hồng cầu: 1 – 50 / Quang trường 40X
Câu 3. Bệnh lý nào sau đây gây protein niệu
a. Viêm phổi
b. Viêm thận
c. Suy tim
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 4. Phản ứng Ninhydrin có thể được dùng để định lượng protein
a. Đúng
b. Sai
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Các bệnh lý sau đây làm tăng acid uric máu, CHỌN CÂU SAI :
a. Thống phong nguyên phát.
b. Suy tim.
c. Suy thận mãn.
d. Giảm hoạt tính của men Xanthin oxidase.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 10
Câu 1. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
Câu 2. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là
a. Dưới 2 giờ
b. Từ 2 – 3 giờ
c. Từ 3 - 4 giờ
d. Từ 4 – 5 giờ
Câu 3. Phản ứng Ninhydrin dùng để nhận biết
a. Lipid
b. Glucid
c. Protid
d. Cả 3 loại hợp chất trên
Câu 4. Môi trường để phản ứng Biuret xảy ra có chứa
a. NaOH
b. HCl
c. NaCl
d. H2O
Câu 5. Lipid có thể hòa tan được trong :
a. Dung môi phân cực.
b. Dung môi không phân cực.
c. Dung dịch đệm.
d. Nước
Câu 6. Những bệnh sau đây có thể có ceton trong nước tiểu, NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Rối loạn chuyển hóa.
c. Cushing.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
d. Hội chứng thận hư.
Câu 7: Acid uric là sản phẩm chuyển hóa của :
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Cho biết:VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 11
Câu 1. Có thể bảo quản nước tiểu để soi cặn lắng bằng cách thêm vào nước
tiều
a. 08 giọt formol 8 % cho 300 ml nước tiểu
b. 08 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu
c. 10 giọt formol 8 % cho 300 ml nước tiểu
d. 10 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu
Câu 2. Để xem các thành phần của cặn lắng nước tiểu, người ta dùng thuốc
nhuộm Sternheiner Malhin Staining có 2 loại dung dịch A và dung dịch B
pha theo tỉ lệ thể tích
a. 3 : 97
b. 5 : 95
c. 10 : 90
d. 15 : 85
Câu 3. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây
a. Acid amin
b. Peptid
c. Glucose
d. Fructose
Câu 4. Prolin tác dụng với ninhydrin cho màu
a. Xanh tím
b. Hồng tím
c. Vàng
d. Đỏ
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8. Ứng dụng của phản ứng Biuret là
a. Định lượng lipid
b. Định lượng glucose
c. Định lượng protein
d. Cả 3 ứng dụng trên
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 12
Câu 1. Trong phần kỹ thuật của xét nghiệm cặn lắng nước tiểu có giai đoạn
ly tâm với tốc độ
a. 1.000 vòng/ phút trong 5 phút
b. 1.500 vòng/ phút trong 5 phút
c. 2.000 vòng/ phút trong 5 phút
d. 3.000 vòng/ phút trong 5 phút
Câu 2. Cách biểu thị kết quả của Hồng cầu trong cặn lắng nước tiểu là
a. Hồng cầu : (+) - (++++) / Quang trường 10X
b. Hồng cầu: 1 – 50 / Quang trường 10X
c. Hồng cầu : (+) - (++++) / quang trường 40X
d. Hồng cầu: 1 – 50 / Quang trường 40X
Câu 3. Bệnh lý nào sau đây gây protein niệu
a. Viêm phổi
b. Viêm thận
c. Suy tim
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 4. Phản ứng Ninhydrin có thể được dùng để định lượng protein
a. Đúng
b. Sai
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Các bệnh lý sau đây làm tăng acid uric máu, CHỌN CÂU SAI :
a. Thống phong nguyên phát.
b. Suy tim.
c. Suy thận mãn.
d. Giảm hoạt tính của men Xanthin oxidase.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 13
Câu 1. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
Câu 2. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là
a. Dưới 2 giờ
b. Từ 2 – 3 giờ
c. Từ 3 - 4 giờ
d. Từ 4 – 5 giờ
Câu 3. Phản ứng Ninhydrin dùng để nhận biết
a. Lipid
b. Glucid
c. Protid
d. Cả 3 loại hợp chất trên
Câu 4. Môi trường để phản ứng Biuret xảy ra có chứa
a. NaOH
b. HCl
c. NaCl
d. H2O
Câu 5. Lipid có thể hòa tan được trong :
a. Dung môi phân cực.
b. Dung môi không phân cực.
c. Dung dịch đệm.
d. Nước
Câu 6. Những bệnh sau đây có thể có ceton trong nước tiểu, NGOẠI TRỪ:
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
a. Tiểu đường.
b. Rối loạn chuyển hóa.
c. Cushing.
d. Hội chứng thận hư.
Câu 7: Acid uric là sản phẩm chuyển hóa của :
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Cho biết:VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 14
Câu 1. Có thể bảo quản nước tiểu để soi cặn lắng bằng cách thêm vào nước
tiều
a. 08 giọt formol 8 % cho 300 ml nước tiểu
b. 08 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu
c. 10 giọt formol 8 % cho 300 ml nước tiểu
d. 10 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu
Câu 2. Để xem các thành phần của cặn lắng nước tiểu, người ta dùng thuốc
nhuộm Sternheiner Malhin Staining có 2 loại dung dịch A và dung dịch B
pha theo tỉ lệ thể tích
a. 3 : 97
b. 5 : 95
c. 10 : 90
d. 15 : 85
Câu 3. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây
a. Acid amin
b. Peptid
c. Glucose
d. Fructose
Câu 4. Prolin tác dụng với ninhydrin cho màu
a. Xanh tím
b. Hồng tím
c. Vàng
d. Đỏ
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8. Ứng dụng của phản ứng Biuret là
a. Định lượng lipid
b. Định lượng glucose
c. Định lượng protein
d. Cả 3 ứng dụng trên
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 15
Câu 1. Trong phần kỹ thuật của xét nghiệm cặn lắng nước tiểu có giai đoạn
ly tâm với tốc độ
a. 1.000 vòng/ phút trong 5 phút
b. 1.500 vòng/ phút trong 5 phút
c. 2.000 vòng/ phút trong 5 phút
d. 3.000 vòng/ phút trong 5 phút
Câu 2. Cách biểu thị kết quả của Hồng cầu trong cặn lắng nước tiểu là
a. Hồng cầu : (+) - (++++) / Quang trường 10X
b. Hồng cầu: 1 – 50 / Quang trường 10X
c. Hồng cầu : (+) - (++++) / quang trường 40X
d. Hồng cầu: 1 – 50 / Quang trường 40X
Câu 3. Bệnh lý nào sau đây gây protein niệu
a. Viêm phổi
b. Viêm thận
c. Suy tim
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 4. Phản ứng Ninhydrin có thể được dùng để định lượng protein
a. Đúng
b. Sai
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Các bệnh lý sau đây làm tăng acid uric máu, CHỌN CÂU SAI :
a. Thống phong nguyên phát.
b. Suy tim.
c. Suy thận mãn.
d. Giảm hoạt tính của men Xanthin oxidase.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 16
Câu 1. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
Câu 2. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là
a. Dưới 2 giờ
b. Từ 2 – 3 giờ
c. Từ 3 - 4 giờ
d. Từ 4 – 5 giờ
Câu 3. Phản ứng Ninhydrin dùng để nhận biết
a. Lipid
b. Glucid
c. Protid
d. Cả 3 loại hợp chất trên
Câu 4. Môi trường để phản ứng Biuret xảy ra có chứa
a. NaOH
b. HCl
c. NaCl
d. H2O
Câu 5. Lipid có thể hòa tan được trong :
a. Dung môi phân cực.
b. Dung môi không phân cực.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
c. Dung dịch đệm.
d. Nước
Câu 6. Những bệnh sau đây có thể có ceton trong nước tiểu, NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Rối loạn chuyển hóa.
c. Cushing.
d. Hội chứng thận hư.
Câu 7: Acid uric là sản phẩm chuyển hóa của :
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Cho biết:VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 17
Câu 1. Có thể bảo quản nước tiểu để soi cặn lắng bằng cách thêm vào nước
tiều
a. 08 giọt formol 8 % cho 300 ml nước tiểu
b. 08 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu
c. 10 giọt formol 8 % cho 300 ml nước tiểu
d. 10 giọt formol 10 % cho 500 ml nước tiểu
Câu 2. Để xem các thành phần của cặn lắng nước tiểu, người ta dùng thuốc
nhuộm Sternheiner Malhin Staining có 2 loại dung dịch A và dung dịch B
pha theo tỉ lệ thể tích
a. 3 : 97
b. 5 : 95
c. 10 : 90
d. 15 : 85
Câu 3. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây
a. Acid amin
b. Peptid
c. Glucose
d. Fructose
Câu 4. Prolin tác dụng với ninhydrin cho màu
a. Xanh tím
b. Hồng tím
c. Vàng
d. Đỏ
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8. Ứng dụng của phản ứng Biuret là
a. Định lượng lipid
b. Định lượng glucose
c. Định lượng protein
d. Cả 3 ứng dụng trên
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 18
Câu 1. Trong phần kỹ thuật của xét nghiệm cặn lắng nước tiểu có giai đoạn
ly tâm với tốc độ
a. 1.000 vòng/ phút trong 5 phút
b. 1.500 vòng/ phút trong 5 phút
c. 2.000 vòng/ phút trong 5 phút
d. 3.000 vòng/ phút trong 5 phút
Câu 2. Cách biểu thị kết quả của Hồng cầu trong cặn lắng nước tiểu là
a. Hồng cầu : (+) - (++++) / Quang trường 10X
b. Hồng cầu: 1 – 50 / Quang trường 10X
c. Hồng cầu : (+) - (++++) / quang trường 40X
d. Hồng cầu: 1 – 50 / Quang trường 40X
Câu 3. Bệnh lý nào sau đây gây protein niệu
a. Viêm phổi
b. Viêm thận
c. Suy tim
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 4. Phản ứng Ninhydrin có thể được dùng để định lượng protein
a. Đúng
b. Sai

FB: Cần Thơ Medical Store


giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Các bệnh lý sau đây làm tăng acid uric máu, CHỌN CÂU SAI :
a. Thống phong nguyên phát.
b. Suy tim.
c. Suy thận mãn.
d. Giảm hoạt tính của men Xanthin oxidase.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 19
Câu 1. Cách biểu thị kết quả của tế bào biểu mô âm đạo trong cặn lắng nước
tiểu là
a. Tế bào biểu mô âm đạo: (+) - (++++) / Quang trường 10X
b. Tế bào biểu mô âm đạo: 1 – 50 / Quang trường 10X
c. Tế bào biểu mô âm đạo: (+) - (++++) / Quang trường 40X
d. Tế bào biểu mô âm đạo: 1 – 50 / Quang trường 40X
Câu 2. Cách biểu thị kết quả của tạp khuẩn trong cặn lắng nước tiểu là
a. Tạp khuẩn: (+) - (++++) / Quang trường 10X
b. Tạp khuẩn: 1 - 100 / Quang trường 10X
c. Tạp khuẩn: (+) - (++++) / Quang trường 40X
d. Tạp khuẩn: 1 - 100 / Quang trường 40X
Câu 3. Nước tiểu để dùng que nhúng phải được bảo quản bằng chất bảo quản
a. Đúng
b. Sai
Câu 4. Bệnh lý nào sau đây gây giảm protein toàn phần trong máu
a. Xơ gan
b. Suy dinh dưỡng
c. Bỏng
d. Cả 3 bệnh lý trên
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24
giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu
đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung
dịch.
Câu 7: Tăng acid uric máu sinh lý gặp trong các trường hợp sau đây;
NGOẠI TRỪ:
A. Phụ nữ có thai.
B. Phụ nữ mãn kinh.
C. Chế độ ăn giàu purin.
D. Người uống rượu.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 20
Câu 1. Đơn vị Wohlgemuth là lượng amylase có khả năng thủy phân
a. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 20 phút
b. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 30 phút
c. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 30 phút
d. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 20 phút
Câu 2. Trong phần tiến hành thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong
nước tiểu có giai đoạn đun cách thủy ở nhiệt độ
a. 37oC trong 10 phút
b. 37oC trong 30 phút
c. 100oC trong 10 phút
d. 100oC trong 30 phút
Câu 3. Phản ứng Biuret dùng để
a. Nhận biết liên kết peptid
b. Nhận biết liên kết este
c. Nhận biết liên kết amid
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
d. Nhận biết liên kết đôi
Câu 4. Để làm biến tính protein ta có thể dùng các cách sau
a. Đun sôi
b. Thêm acid mạnh
c. Thêm kiềm mạnh
d. Cả 3 cách trên
Câu 5. Khi đun sôi dung dịch Xà phòng với HCl đậm đặc thu được sản
phẩm:
a. Acid béo + nước muối.
b. Acid béo + nước.
c. Dầu ăn + nước.
d. Xà phòng + nước muối
Câu 6. Mẫu máu để định lượng Lipid, Cholesterol phải được lấy như thế nào
a. Sau bữa ăn 8 giờ.
b. Lúc sáng sớm, cách bữa ăn 12 giờ.
c. Lấy bất cứ lúc nào, miễn xa bữa ăn là được.
d. Lấy sau bữa ăn 2 giờ.
Câu 7: Urê là sản phẩm chuyển hóa chủ yếu của chất nào sau đây ?
A. Acid amin
B. Creatin
C. Baze purin
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Giảm urê máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp sau đây, NGOẠI
TRỪ:
A. Phụ nữ có thai.
B. Trẻ em.
C. Người ăn nhiều đạm.
D. Người hút thuốc lá.
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 21
Câu 1. Khi kết thúc thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu,
sản phẩm của hồ tinh bột bị thủy phân hoàn toàn là
a. Maltose và Fructose
b. Maltose và Glucose
c. Saccarose và Glucose
d. Lactose và Glucose
Câu 2. Trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, hệ số
pha loãng của ống số 8 là
a. 0
b. 1/2
c. 1/4
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
d. 1/8
Câu 3. Protein tan được trong nước là nhờ
a. Tích điện cùng dấu
b. Có lớp áo nước
c. Cả a và b đúng
d. Cả a và b sai
Câu 4. Phản ứng Ninhydrin dùng để nhận biết
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Cả 3 chất trên
Câu 5. Tăng lipid máu toàn phần thứ phát có thể gặp trong các bệnh lý sau,
NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Tăng lipid máu di truyền.
c. Xơ vữa động mạch.
d. Thận nhiễm mỡ.
Câu 6. Nguyên tắc của phản ứng tìm thể Ceton trong nước tiểu , CHỌN
CÂU ĐÚNG :
a. Thể Ceton + Na nitroprussiat / H2SO4 ------> Phức chất màu
tím
b. Thể Ceton + Na nitroprussiat / OH- -------> Phức chất màu
tím
c. Thể Ceton + HCl -------> Phức chất màu
xanh
d. Thể Ceton + acid acetic -------->Phức chất màu đỏ
Câu 7: Creatinin là sản phẩm chuyển hóa của chất nào sau đây ?
A. Acid amin
B. Creatin
C. Baze purin
D. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Tính lượng creatinin / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ creatinin / NT : 98 mg/dl

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 22
Câu 1. Cách biểu thị kết quả của tế bào biểu mô âm đạo trong cặn lắng nước
tiểu là
a. Tế bào biểu mô âm đạo: (+) - (++++) / Quang trường 10X
b. Tế bào biểu mô âm đạo: 1 – 50 / Quang trường 10X
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
c. Tế bào biểu mô âm đạo: (+) - (++++) / Quang trường 40
d. Tế bào biểu mô âm đạo: 1 – 50 / Quang trường 40X
Câu 2. Cách biểu thị kết quả của tạp khuẩn trong cặn lắng nước tiểu là
a. Tạp khuẩn: (+) - (++++) / Quang trường 10X
b. Tạp khuẩn: 1 - 100 / Quang trường 10X
c. Tạp khuẩn: (+) - (++++) / Quang trường 40X
d. Tạp khuẩn: 1 - 100 / Quang trường 40X
Câu 3. Nước tiểu để dùng que nhúng phải được bảo quản bằng chất bảo quản
a. Đúng
b. Sai
Câu 4. Bệnh lý nào sau đây gây giảm protein toàn phần trong máu
a. Xơ gan
e. Suy dinh dưỡng
f. Bỏng
g. Cả 3 bệnh lý trên
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24 giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Tăng acid uric máu sinh lý gặp trong các trường hợp sau đây;
NGOẠI TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Phụ nữ mãn kinh.
c. Chế độ ăn giàu purin.
d. Người uống rượu.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 23
Câu 1. Đơn vị Wohlgemuth là lượng amylase có khả năng thủy phân
a. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 20 phút
b. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 30 phút
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
c. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 30 phút
d. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 20 phút
Câu 2. Trong phần tiến hành thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong
nước tiểu có giai đoạn đun cách thủy ở nhiệt độ
a. 37oC trong 10 phút
b. 37oC trong 30 phút
c. 100oC trong 10 phút
d. 100oC trong 30 phút
Câu 3. Phản ứng Biuret dùng để
a. Nhận biết liên kết peptid
b. Nhận biết liên kết este
c. Nhận biết liên kết amid
d. Nhận biết liên kết đôi
Câu 4. Để làm biến tính protein ta có thể dùng các cách sau
a. Đun sôi
b. Thêm acid mạnh
c. Thêm kiềm mạnh
d. Cả 3 cách trên
Câu 5. Khi đun sôi dung dịch Xà phòng với HCl đậm đặc thu được sản
phẩm:
a. Acid béo + nước muối.
b. Acid béo + nước.
c. Dầu ăn + nước.
d. Xà phòng + nước muối
Câu 6. Mẫu máu để định lượng Lipid, Cholesterol phải được lấy như thế nào
a. Sau bữa ăn 8 giờ.
b. Lúc sáng sớm, cách bữa ăn 12 giờ.
c. Lấy bất cứ lúc nào, miễn xa bữa ăn là được.
d. Lấy sau bữa ăn 2 giờ.
Câu 7: Urê là sản phẩm chuyển hóa chủ yếu của chất nào sau đây ?
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Giảm urê máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp sau đây, NGOẠI
TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Trẻ em.
c. Người ăn nhiều đạm.
d. Người hút thuốc lá.
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
ĐỀ 24
Câu 1. Khi kết thúc thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu,
sản phẩm của hồ tinh bột bị thủy phân hoàn toàn là
a. Maltose và Fructose
b. Maltose và Glucose
c. Saccarose và Glucose
d. Lactose và Glucose
Câu 2. Trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, hệ số
pha loãng của ống số 8 là
a. 0
b. 1/2
c. 1/4
d. 1/8
Câu 3. Protein tan được trong nước là nhờ
a. Tích điện cùng dấu
b. Có lớp áo nước
c. Cả a và b đúng
d. Cả a và b sai
Câu 4. Phản ứng Ninhydrin dùng để nhận biết
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Cả 3 chất trên
Câu 5. Tăng lipid máu toàn phần thứ phát có thể gặp trong các bệnh lý sau,
NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Tăng lipid máu di truyền.
c. Xơ vữa động mạch.
d. Thận nhiễm mỡ.
Câu 6. Nguyên tắc của phản ứng tìm thể Ceton trong nước tiểu , CHỌN
CÂU ĐÚNG :
a. Thể Ceton + Na nitroprussiat / H2SO4 ------> Phức chất màu tím
b. Thể Ceton + Na nitroprussiat / OH- -------> Phức chất màu
tím
c. Thể Ceton + HCl -------> Phức chất màu
xanh
d. Thể Ceton + acid acetic -------->Phức chất màu đỏ
Câu 7: Creatinin là sản phẩm chuyển hóa của chất nào sau đây ?
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Tính lượng creatinin / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ creatinin / NT : 98 mg/dl
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 25
Câu 1. Cách biểu thị kết quả của tế bào biểu mô âm đạo trong cặn lắng nước
tiểu là
a. Tế bào biểu mô âm đạo: (+) - (++++) / Quang trường 10X
b. Tế bào biểu mô âm đạo: 1 – 50 / Quang trường 10X
c. Tế bào biểu mô âm đạo: (+) - (++++) / Quang trường 40X
d. Tế bào biểu mô âm đạo: 1 – 50 / Quang trường 40X
Câu 2. Cách biểu thị kết quả của tạp khuẩn trong cặn lắng nước tiểu là
a. Tạp khuẩn: (+) - (++++) / Quang trường 10X
b. Tạp khuẩn: 1 - 100 / Quang trường 10X
c. Tạp khuẩn: (+) - (++++) / Quang trường 40X
d. Tạp khuẩn: 1 - 100 / Quang trường 40X
Câu 3. Nước tiểu để dùng que nhúng phải được bảo quản bằng chất bảo quản
a. Đúng
b. Sai
Câu 4. Bệnh lý nào sau đây gây giảm protein toàn phần trong máu
a. Xơ gan
b. Suy dinh dưỡng
c. Bỏng
d. Cả 3 bệnh lý trên
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24
giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Tăng acid uric máu sinh lý gặp trong các trường hợp sau đây;
NGOẠI TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Phụ nữ mãn kinh.
c. Chế độ ăn giàu purin.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
d. Người uống rượu.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 26
Câu 1. Đơn vị Wohlgemuth là lượng amylase có khả năng thủy phân
a. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 20 phút
b. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 30 phút
c. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 30 phút
d. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 20 phút
Câu 2. Trong phần tiến hành thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong
nước tiểu có giai đoạn đun cách thủy ở nhiệt độ
a. 37oC trong 10 phút
b. 37oC trong 30 phút
c. 100oC trong 10 phút
d. 100oC trong 30 phút
Câu 3. Phản ứng Biuret dùng để
a. Nhận biết liên kết peptid
b. Nhận biết liên kết este
c. Nhận biết liên kết amid
d. Nhận biết liên kết đôi
Câu 4. Để làm biến tính protein ta có thể dùng các cách sau
a. Đun sôi
b. Thêm acid mạnh
c. Thêm kiềm mạnh
d. Cả 3 cách trên
Câu 5. Khi đun sôi dung dịch Xà phòng với HCl đậm đặc thu được sản
phẩm:
a. Acid béo + nước muối.
b. Acid béo + nước.
c. Dầu ăn + nước.
d. Xà phòng + nước muối
Câu 6. Mẫu máu để định lượng Lipid, Cholesterol phải được lấy như thế nào
a. Sau bữa ăn 8 giờ.
b. Lúc sáng sớm, cách bữa ăn 12 giờ.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
c. Lấy bất cứ lúc nào, miễn xa bữa ăn là được.
d. Lấy sau bữa ăn 2 giờ.
Câu 7: Urê là sản phẩm chuyển hóa chủ yếu của chất nào sau đây ?
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Giảm urê máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp sau đây, NGOẠI
TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Trẻ em.
c. Người ăn nhiều đạm.
d. Người hút thuốc lá.
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 27
Câu 1. Khi kết thúc thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu,
sản phẩm của hồ tinh bột bị thủy phân hoàn toàn là
a. Maltose và Fructose
b. Maltose và Glucose
c. Saccarose và Glucose
d. Lactose và Glucose
Câu 2. Trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, hệ số
pha loãng của ống số 8 là
a. 0
b. 1/2
c. 1/4
d. 1/8
Câu 3. Protein tan được trong nước là nhờ
a. Tích điện cùng dấu
b. Có lớp áo nước
c. Cả a và b đúng
d. Cả a và b sai
Câu 4. Phản ứng Ninhydrin dùng để nhận biết
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Cả 3 chất trên
Câu 5. Tăng lipid máu toàn phần thứ phát có thể gặp trong các bệnh lý sau,
NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Tăng lipid máu di truyền.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
c. Xơ vữa động mạch.
d. Thận nhiễm mỡ.
Câu 6. Nguyên tắc của phản ứng tìm thể Ceton trong nước tiểu , CHỌN
CÂU ĐÚNG :
a. Thể Ceton + Na nitroprussiat / H2SO4 ------> Phức chất màu tím
b. Thể Ceton + Na nitroprussiat / OH- -------> Phức chất màu tím
c. Thể Ceton + HCl -------> Phức chất màu xanh
d. Thể Ceton + acid acetic -------->Phức chất màu đỏ
Câu 7: Creatinin là sản phẩm chuyển hóa của chất nào sau đây ?
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Tính lượng creatinin / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ creatinin / NT : 98 mg/dl

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 28
Câu 1. Cách biểu thị kết quả của tế bào biểu mô âm đạo trong cặn lắng nước
tiểu là
a. Tế bào biểu mô âm đạo: (+) - (++++) / Quang trường 10X
b. Tế bào biểu mô âm đạo: 1 – 50 / Quang trường 10X
c. Tế bào biểu mô âm đạo: (+) - (++++) / Quang trường 40X
d. Tế bào biểu mô âm đạo: 1 – 50 / Quang trường 40X
Câu 2. Cách biểu thị kết quả của tạp khuẩn trong cặn lắng nước tiểu là
a. Tạp khuẩn: (+) - (++++) / Quang trường 10X
b. Tạp khuẩn: 1 - 100 / Quang trường 10X
c. Tạp khuẩn: (+) - (++++) / Quang trường 40X
d. Tạp khuẩn: 1 - 100 / Quang trường 40X
Câu 3. Nước tiểu để dùng que nhúng phải được bảo quản bằng chất bảo quản
a. Đúng
b. Sai
Câu 4. Bệnh lý nào sau đây gây giảm protein toàn phần trong máu
a. Xơ gan
b. Suy dinh dưỡng
c. Bỏng
d. Cả 3 bệnh lý trên
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24 giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Tăng acid uric máu sinh lý gặp trong các trường hợp sau đây;
NGOẠI TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Phụ nữ mãn kinh.
c. Chế độ ăn giàu purin.
d. Người uống rượu.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 29
Câu 1. Đơn vị Wohlgemuth là lượng amylase có khả năng thủy phân
a. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 20 phút
b. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 30 phút
c. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 30 phút
d. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 20 phút
Câu 2. Trong phần tiến hành thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong
nước tiểu có giai đoạn đun cách thủy ở nhiệt độ
a. 37oC trong 10 phút
b. 37oC trong 30 phút
c. 100oC trong 10 phút
d. 100oC trong 30 phút
Câu 3. Phản ứng Biuret dùng để
a. Nhận biết liên kết peptid
b. Nhận biết liên kết este
c. Nhận biết liên kết amid
d. Nhận biết liên kết đôi
Câu 4. Để làm biến tính protein ta có thể dùng các cách sau
a. Đun sôi
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
b. Thêm acid mạnh
c. Thêm kiềm mạnh
d. Cả 3 cách trên
Câu 5. Khi đun sôi dung dịch Xà phòng với HCl đậm đặc thu được sản
phẩm:
a. Acid béo + nước muối.
b. Acid béo + nước.
c. Dầu ăn + nước.
d. Xà phòng + nước muối
Câu 6. Mẫu máu để định lượng Lipid, Cholesterol phải được lấy như thế nào
a. Sau bữa ăn 8 giờ.
b. Lúc sáng sớm, cách bữa ăn 12 giờ.
c. Lấy bất cứ lúc nào, miễn xa bữa ăn là được.
d. Lấy sau bữa ăn 2 giờ.
Câu 7: Urê là sản phẩm chuyển hóa chủ yếu của chất nào sau đây ?
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Giảm urê máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp sau đây, NGOẠI
TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Trẻ em.
c. Người ăn nhiều đạm.
d. Người hút thuốc lá.
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 30
Câu 1. Khi kết thúc thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu,
sản phẩm của hồ tinh bột bị thủy phân hoàn toàn là
a. Maltose và Fructose
b. Maltose và Glucose
c. Saccarose và Glucose
d. Lactose và Glucose
Câu 2. Trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, hệ số
pha loãng của ống số 8 là
a. 0
b. 1/2
c. 1/4
d. 1/8
Câu 3. Protein tan được trong nước là nhờ
a. Tích điện cùng dấu
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
b. Có lớp áo nước
c. Cả a và b đúng
d. Cả a và b sai
Câu 4. Phản ứng Ninhydrin dùng để nhận biết
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Cả 3 chất trên
Câu 5. Tăng lipid máu toàn phần thứ phát có thể gặp trong các bệnh lý sau,
NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Tăng lipid máu di truyền.
c. Xơ vữa động mạch.
d. Thận nhiễm mỡ.
Câu 6. Nguyên tắc của phản ứng tìm thể Ceton trong nước tiểu , CHỌN
CÂU ĐÚNG :
a. Thể Ceton + Na nitroprussiat / H2SO4 ------> Phức chất màu tím
b. Thể Ceton + Na nitroprussiat / OH- -------> Phức chất màu tím
c. Thể Ceton + HCl -------> Phức chất màu xanh
d. Thể Ceton + acid acetic -------->Phức chất màu đỏ
Câu 7: Creatinin là sản phẩm chuyển hóa của chất nào sau đây ?
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Tính lượng creatinin / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ creatinin / NT : 98 mg/dl

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 31
Câu 1. Cách biểu thị kết quả của tế bào biểu mô âm đạo trong cặn lắng nước
tiểu là
a. Tế bào biểu mô âm đạo: (+) - (++++) / Quang trường 10X
b. Tế bào biểu mô âm đạo: 1 – 50 / Quang trường 10X
c. Tế bào biểu mô âm đạo: (+) - (++++) / Quang trường 40X
d. Tế bào biểu mô âm đạo: 1 – 50 / Quang trường 40X
Câu 2. Cách biểu thị kết quả của tạp khuẩn trong cặn lắng nước tiểu là
a. Tạp khuẩn: (+) - (++++) / Quang trường 10X
b. Tạp khuẩn: 1 - 100 / Quang trường 10X
c. Tạp khuẩn: (+) - (++++) / Quang trường 40X
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
d. Tạp khuẩn: 1 - 100 / Quang trường 40X
Câu 3. Nước tiểu để dùng que nhúng phải được bảo quản bằng chất bảo quản
a. Đúng
b. Sai
Câu 4. Bệnh lý nào sau đây gây giảm protein toàn phần trong máu
a. Xơ gan
b. Suy dinh dưỡng
c. Bỏng
d. Cả 3 bệnh lý trên
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24 giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Tăng acid uric máu sinh lý gặp trong các trường hợp sau đây;
NGOẠI TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Phụ nữ mãn kinh.
c. Chế độ ăn giàu purin.
d. Người uống rượu.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 32
Câu 1. Đơn vị Wohlgemuth là lượng amylase có khả năng thủy phân
a. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 20 phút
b. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 30 phút
c. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 30 phút
d. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 20 phút
Câu 2. Trong phần tiến hành thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong
nước tiểu có giai đoạn đun cách thủy ở nhiệt độ
a. 37oC trong 10 phút
b. 37oC trong 30 phút
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
c. 100oC trong 10 phút
d. 100oC trong 30 phút
Câu 3. Phản ứng Biuret dùng để
a. Nhận biết liên kết peptid
b. Nhận biết liên kết este
c. Nhận biết liên kết amid
d. Nhận biết liên kết đôi
Câu 4. Để làm biến tính protein ta có thể dùng các cách sau
a. Đun sôi
b. Thêm acid mạnh
c. Thêm kiềm mạnh
d. Cả 3 cách trên
Câu 5. Khi đun sôi dung dịch Xà phòng với HCl đậm đặc thu được sản
phẩm:
a. Acid béo + nước muối.
b. Acid béo + nước.
c. Dầu ăn + nước.
d. Xà phòng + nước muối
Câu 6. Mẫu máu để định lượng Lipid, Cholesterol phải được lấy như thế nào
a. Sau bữa ăn 8 giờ.
b. Lúc sáng sớm, cách bữa ăn 12 giờ.
c. Lấy bất cứ lúc nào, miễn xa bữa ăn là được.
d. Lấy sau bữa ăn 2 giờ.
Câu 7: Urê là sản phẩm chuyển hóa chủ yếu của chất nào sau đây ?
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Giảm urê máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp sau đây, NGOẠI
TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Trẻ em.
c. Người ăn nhiều đạm.
d. Người hút thuốc lá.
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 33
Câu 1. Khi kết thúc thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu,
sản phẩm của hồ tinh bột bị thủy phân hoàn toàn là
a. Maltose và Fructose
b. Maltose và Glucose
c. Saccarose và Glucose
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
d. Lactose và Glucose
Câu 2. Trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, hệ số
pha loãng của ống số 8 là
a. 0
b. 1/2
c. 1/4
d. 1/8
Câu 3. Protein tan được trong nước là nhờ
a. Tích điện cùng dấu
b. Có lớp áo nước
c. Cả a và b đúng
d. Cả a và b sai
Câu 4. Phản ứng Ninhydrin dùng để nhận biết
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Cả 3 chất trên
Câu 5. Tăng lipid máu toàn phần thứ phát có thể gặp trong các bệnh lý sau,
NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Tăng lipid máu di truyền.
c. Xơ vữa động mạch.
d. Thận nhiễm mỡ.
Câu 6. Nguyên tắc của phản ứng tìm thể Ceton trong nước tiểu , CHỌN
CÂU ĐÚNG :
a. Thể Ceton + Na nitroprussiat / H2SO4 ------> Phức chất màu tím
b. Thể Ceton + Na nitroprussiat / OH- -------> Phức chất màu tím
c. Thể Ceton + HCl -------> Phức chất màu xanh
d. Thể Ceton + acid acetic -------->Phức chất màu đỏ
Câu 7: Creatinin là sản phẩm chuyển hóa của chất nào sau đây ?
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Tính lượng creatinin / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ creatinin / NT : 98 mg/dl

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 34

FB: Cần Thơ Medical Store


giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 1. Cách biểu thị kết quả của tế bào biểu mô âm đạo trong cặn lắng nước
tiểu là
a. Tế bào biểu mô âm đạo: (+) - (++++) / Quang trường 10X
b. Tế bào biểu mô âm đạo: 1 – 50 / Quang trường 10X
c. Tế bào biểu mô âm đạo: (+) - (++++) / Quang trường 40X
d. Tế bào biểu mô âm đạo: 1 – 50 / Quang trường 40X
Câu 2. Cách biểu thị kết quả của tạp khuẩn trong cặn lắng nước tiểu là
a. Tạp khuẩn: (+) - (++++) / Quang trường 10X
b. Tạp khuẩn: 1 - 100 / Quang trường 10X
c. Tạp khuẩn: (+) - (++++) / Quang trường 40X
d. Tạp khuẩn: 1 - 100 / Quang trường 40X
Câu 3. Nước tiểu để dùng que nhúng phải được bảo quản bằng chất bảo quản
a. Đúng
b. Sai
Câu 4. Bệnh lý nào sau đây gây giảm protein toàn phần trong máu
a. Xơ gan
b. Suy dinh dưỡng
c. Bỏng
d. Cả 3 bệnh lý trên
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24
giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Tăng acid uric máu sinh lý gặp trong các trường hợp sau đây;
NGOẠI TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Phụ nữ mãn kinh.
c. Chế độ ăn giàu purin.
d. Người uống rượu.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 35
Câu 1. Đơn vị Wohlgemuth là lượng amylase có khả năng thủy phân
a. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 20 phút
b. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 30 phút
c. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 30 phút
d. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 20 phút
Câu 2. Trong phần tiến hành thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong
nước tiểu có giai đoạn đun cách thủy ở nhiệt độ
a. 37oC trong 10 phút
b. 37oC trong 30 phút
c. 100oC trong 10 phút
d. 100oC trong 30 phút
Câu 3. Phản ứng Biuret dùng để
a. Nhận biết liên kết peptid
b. Nhận biết liên kết este
c. Nhận biết liên kết amid
d. Nhận biết liên kết đôi
Câu 4. Để làm biến tính protein ta có thể dùng các cách sau
a. Đun sôi
b. Thêm acid mạnh
c. Thêm kiềm mạnh
d. Cả 3 cách trên
Câu 5. Khi đun sôi dung dịch Xà phòng với HCl đậm đặc thu được sản
phẩm:
a. Acid béo + nước muối.
b. Acid béo + nước.
c. Dầu ăn + nước.
d. Xà phòng + nước muối
Câu 6. Mẫu máu để định lượng Lipid, Cholesterol phải được lấy như thế nào
a. Sau bữa ăn 8 giờ.
b. Lúc sáng sớm, cách bữa ăn 12 giờ.
c. Lấy bất cứ lúc nào, miễn xa bữa ăn là được.
d. Lấy sau bữa ăn 2 giờ.
Câu 7: Urê là sản phẩm chuyển hóa chủ yếu của chất nào sau đây ?
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Giảm urê máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp sau đây, NGOẠI
TRỪ:
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
a. Phụ nữ có thai.
b. Trẻ em.
c. Người ăn nhiều đạm.
d. Người hút thuốc lá.
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 36
Câu 1. Khi kết thúc thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu,
sản phẩm của hồ tinh bột bị thủy phân hoàn toàn là
a. Maltose và Fructose
b. Maltose và Glucose
c. Saccarose và Glucose
d. Lactose và Glucose
Câu 2. Trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, hệ số
pha loãng của ống số 8 là
a. 0
b. 1/2
c. 1/4
d. 1/8
Câu 3. Protein tan được trong nước là nhờ
a. Tích điện cùng dấu
b. Có lớp áo nước
c. Cả a và b đúng
d. Cả a và b sai
Câu 4. Phản ứng Ninhydrin dùng để nhận biết
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Cả 3 chất trên
Câu 5. Tăng lipid máu toàn phần thứ phát có thể gặp trong các bệnh lý sau,
NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Tăng lipid máu di truyền.
c. Xơ vữa động mạch.
d. Thận nhiễm mỡ.
Câu 6. Nguyên tắc của phản ứng tìm thể Ceton trong nước tiểu , CHỌN
CÂU ĐÚNG :
a. Thể Ceton + Na nitroprussiat / H2SO4 ------> Phức chất màu tím
b. Thể Ceton + Na nitroprussiat / OH- -------> Phức chất màu tím
c. Thể Ceton + HCl -------> Phức chất màu xanh
d. Thể Ceton + acid acetic -------->Phức chất màu đỏ
Câu 7: Creatinin là sản phẩm chuyển hóa của chất nào sau đây ?
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Tính lượng creatinin / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ creatinin / NT : 98 mg/dl
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 37
Câu 1. Dung dịch Iode sử dụng trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase
trong nước tiểu có nồng độ là
a. N/5
b. N/10
c. N/50
d. 1N
Câu 2. Hồ tinh bột bị thủy phân bởi Amylase khi tác dụng với iode cho màu
đỏ nâu ở giai đoạn
a. Amydon
b. Amylodextrin
c. Erytrodextrin
d. Acrodextrin
Câu 3. Để nhận biết protid ta có thể dùng phản ứng
a. Molish
b. Ninhydrin
c. Seliwanoff
d. Cả 3 phản ứng trên
Câu 4. Bệnh lý gây tăng protein toàn phần trong máu là
a. Tăng huyết áp
b. Sốt kéo dài
c. Hội chứng thận hư
d. Suy dinh dưỡng
Câu 5. Thể ceton bao gồm những chất sau, NGOẠI TRỪ:
a. Acid  hydroxy butyric.
b. Acid acetic.
c. Acid aceto acetic.
d. aceton
câu 6. Trong phản ứng nhũ tương hóa , việc lắc ống nghiệm có các tác dụng
sau , CHỌN CÂU SAI :
e. Giúp các hạt dầu tan trong dung môi
f. Giúp các giọt dầu tiếp xúc với chất nhũ tương tốt hơn
g. Giúp cho hiện tượng nhũ tương xảy ra nhanh
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
h. Làm cho các hạt dầu nhỏ đi và phân tán đều trong dung môi
Câu 7: Tính nồng độ acid uric / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ acid uric / NT : 50 mg/dl

Câu 8 : Cách lấy nước tiểu để làm phản ứng định lượng ( Acid uric, Urê,
Creatinin, Protein ...) trong nước tiểu .
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 38
Câu 1. Hồ tinh bột tác dụng với Amylaz cho màu
a. Màu tím
b. Màu vàng
c. Không màu
d. Màu đỏ nâu
Câu 2. Để bảo quản nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, người ta có thể dùng
hóa chất sau
a. Formol 8%
b. Aceton 2%
c. Thymol 5%
d. Xyanua 4%
Câu 3. Sản phẩm cuối cùng của phản ứng Ninhydrin có màu
a. Xanh tím
b. Hồng tím
c. Đỏ
d. Cam
Câu 4. Nếu dùng phản ứng Biuret thì có thể nhận biết được chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Prolin
b. Glucagon
c. Insulin
d. Glutathion
Câu 5. Lipid có thể hòa tan được trong :
a. Dung môi phân cực.
b. Dung môi không phân cực.
e. Dung dịch đệm.
f. Nước.
Câu 6. Những bệnh sau đây có thể có ceton trong nước tiểu, NGOẠI TRỪ:
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
a. Tiểu đường.
b. Rối loạn chuyển hóa.
c. Cushing.
d. Hội chứng thận hư.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8: Các bệnh lý sau làm tăng urê máu, NGOẠI TRỪ:
A. Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp.
B. Giảm lưu thông máu tới thận (xuất huyết tieu hóa, nôn ói, tiêu chảy).
C. Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp đường tiểu.
D. Gan tổn thương nặng (suy gan).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 39
Câu 1. Trong thí nghiệm phản ứng Fehling với 5 loại đường khác nhau, sau
khi thí nghiệm ta quan sát thấy có kết tủa đỏ gạch ở những loại đường sau.
a. Glucose, Fructose, Lactose
b. Glucose, Fructose, Saccarose
c. Fructose, Saccarose, Lactose
d. Fructose, Lactose, Hồ tinh bột
Câu 2. Dựa vào tính khử của Đường, trong thí nghiệm phản ứng Fehling với
5 loại đường khác nhau, sau khi thí nghiệm ta quan sát thấy có màu xanh ở
các đường sau
a. Fructose, Lactose
b. Glucose, Fructose
c. Saccarose, Lactose
d. Saccarose, Hồ tinh bột
Câu 3. Ứng dụng của phản ứng Biuret là
a. Định lượng lipid c. Định lượng protein
b. Định lượng glucose d. Cả 3 ứng dụng trên
Câu 4. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào gây tủa protein
a. Đun sôi protein với dung dịch acid nhẹ
b. Đun sôi protein
c. Đun sôi protein với NaOH 10%
d. Đun sôi protein với acid acetic 10%
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có giá trị trong việc đánh
giá chức năng thận ?
A. Acid uric trong máu và nước tiểu.
B. Urê trong máu và nước tiểu.
C. Creatinin trong máu và nước tiểu.
D. Cả 3 loại trên.
Câu 8 : Cách lấy nước tiểu làm xét nghiệm giấy nhúng (test nhanh), CHỌN
CÂU ĐÚNG :
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 40
Câu 1. Dung dịch Iode sử dụng trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase
trong nước tiểu có nồng độ là
a. N/5
b. N/10
c. N/50
d. 1N
Câu 2. Hồ tinh bột bị thủy phân bởi Amylase khi tác dụng với iode cho màu
đỏ nâu ở giai đoạn
a. Amydon
b. Amylodextrin
g. Erytrodextrin
h. Acrodextrin
Câu 3. Để nhận biết protid ta có thể dùng phản ứng
a. Molish
b. Ninhydrin
c. Seliwanoff
d. Cả 3 phản ứng trên
Câu 4. Bệnh lý gây tăng protein toàn phần trong máu là
a. Tăng huyết áp
b. Sốt kéo dài
c. Hội chứng thận hư
d. Suy dinh dưỡng
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 5. Thể ceton bao gồm những chất sau, NGOẠI TRỪ:
a. Acid  hydroxy butyric.
b. Acid acetic.
c. Acid aceto acetic.
d. aceton
câu 6. Trong phản ứng nhũ tương hóa , việc lắc ống nghiệm có các tác dụng
sau , CHỌN CÂU SAI :
a. Giúp các hạt dầu tan trong dung môi
b. Giúp các giọt dầu tiếp xúc với chất nhũ tương tốt hơn
c. Giúp cho hiện tượng nhũ tương xảy ra nhanh
d. Làm cho các hạt dầu nhỏ đi và phân tán đều trong dung môi
Câu 7: Tính nồng độ acid uric / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ acid uric / NT : 50 mg/dl

Câu 8 : Cách lấy nước tiểu để làm phản ứng định lượng ( Acid uric, Urê,
Creatinin, Protein ...) trong nước tiểu .
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 41
Câu 1. Hồ tinh bột tác dụng với Amylaz cho màu
a. Màu tím
b. Màu vàng
c. Không màu
d. Màu đỏ nâu
Câu 2. Để bảo quản nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, người ta có thể dùng
hóa chất sau
a. Formol 8%
b. Aceton 2%
c. Thymol 5%
d. Xyanua 4%
Câu 3. Sản phẩm cuối cùng của phản ứng Ninhydrin có màu
a. Xanh tím
b. Hồng tím
c. Đỏ
d. Cam
Câu 4. Nếu dùng phản ứng Biuret thì có thể nhận biết được chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
a. Prolin
b. Glucagon
c. Insulin
d. Glutathion
Câu 5. Lipid có thể hòa tan được trong :
a. Dung môi phân cực.
b. Dung môi không phân cực.
c. Dung dịch đệm.
d. Nước.
Câu 6. Những bệnh sau đây có thể có ceton trong nước tiểu, NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Rối loạn chuyển hóa.
c. Cushing.
d. Hội chứng thận hư.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8: Các bệnh lý sau làm tăng urê máu, NGOẠI TRỪ:
a. Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp.
b. Giảm lưu thông máu tới thận (xuất huyết tieu hóa, nôn ói, tiêu chảy).
c. Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp đường tiểu.
d. Gan tổn thương nặng (suy gan).

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 42
Câu 1. Trong thí nghiệm phản ứng Fehling với 5 loại đường khác nhau, sau
khi thí nghiệm ta quan sát thấy có kết tủa đỏ gạch ở những loại đường sau.
a. Glucose, Fructose, Lactose
b. Glucose, Fructose, Saccarose
c. Fructose, Saccarose, Lactose
d. Fructose, Lactose, Hồ tinh bột
Câu 2. Dựa vào tính khử của Đường, trong thí nghiệm phản ứng Fehling với
5 loại đường khác nhau, sau khi thí nghiệm ta quan sát thấy có màu xanh ở
các đường sau
a. Fructose, Lactose
b. Glucose, Fructose
c. Saccarose, Lactose
d. Saccarose, Hồ tinh bột
Câu 3. Ứng dụng của phản ứng Biuret là
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
a. Định lượng lipid c. Định lượng protein
b. Định lượng glucose d. Cả 3 ứng dụng trên
Câu 4. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào gây tủa protein
a. Đun sôi protein với dung dịch acid nhẹ
b. Đun sôi protein
c. Đun sôi protein với NaOH 10%
d. Đun sôi protein với acid acetic 10%
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có giá trị trong việc đánh
giá chức năng thận ?
a. Acid uric trong máu và nước tiểu.
b. Urê trong máu và nước tiểu.
c. Creatinin trong máu và nước tiểu.
d. Cả 3 loại trên.
Câu 8 : Cách lấy nước tiểu làm xét nghiệm giấy nhúng (test nhanh), CHỌN
CÂU ĐÚNG :
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 43
Câu 1. Dung dịch Iode sử dụng trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase
trong nước tiểu có nồng độ là
a. N/5
b. N/10
c. N/50
d. 1N
Câu 2. Hồ tinh bột bị thủy phân bởi Amylase khi tác dụng với iode cho màu
đỏ nâu ở giai đoạn
a. Amydon
b. Amylodextrin
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
c. Erytrodextrin
d. Acrodextrin
Câu 3. Để nhận biết protid ta có thể dùng phản ứng
a. Molish
b. Ninhydrin
c. Seliwanoff
d. Cả 3 phản ứng trên
Câu 4. Bệnh lý gây tăng protein toàn phần trong máu là
a. Tăng huyết áp
b. Sốt kéo dài
c. Hội chứng thận hư
d. Suy dinh dưỡng
Câu 5. Thể ceton bao gồm những chất sau, NGOẠI TRỪ:
a. Acid  hydroxy butyric.
b. Acid acetic.
c. Acid aceto acetic.
d. aceton
câu 6. Trong phản ứng nhũ tương hóa , việc lắc ống nghiệm có các tác dụng
sau , CHỌN CÂU SAI :
a. Giúp các hạt dầu tan trong dung môi
b. Giúp các giọt dầu tiếp xúc với chất nhũ tương tốt hơn
c. Giúp cho hiện tượng nhũ tương xảy ra nhanh
d. Làm cho các hạt dầu nhỏ đi và phân tán đều trong dung môi
Câu 7: Tính nồng độ acid uric / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ acid uric / NT : 50 mg/dl

Câu 8 : Cách lấy nước tiểu để làm phản ứng định lượng ( Acid uric, Urê,
Creatinin, Protein ...) trong nước tiểu .
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 44
Câu 1. Hồ tinh bột tác dụng với Amylaz cho màu
a. Màu tím
b. Màu vàng
c. Không màu
d. Màu đỏ nâu

FB: Cần Thơ Medical Store


giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 2. Để bảo quản nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, người ta có thể dùng
hóa chất sau
a. Formol 8%
b. Aceton 2%
c. Thymol 5%
d. Xyanua 4%
Câu 3. Sản phẩm cuối cùng của phản ứng Ninhydrin có màu
a. Xanh tím
b. Hồng tím
c. Đỏ
d. Cam
Câu 4. Nếu dùng phản ứng Biuret thì có thể nhận biết được chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Prolin
b. Glucagon
c. Insulin
d. Glutathion
Câu 5. Lipid có thể hòa tan được trong :
a. Dung môi phân cực.
b. Dung môi không phân cực.
c. Dung dịch đệm.
d. Nước.
Câu 6. Những bệnh sau đây có thể có ceton trong nước tiểu, NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Rối loạn chuyển hóa.
c. Cushing.
d. Hội chứng thận hư.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8: Các bệnh lý sau làm tăng urê máu, NGOẠI TRỪ:
a. Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp.
b. Giảm lưu thông máu tới thận (xuất huyết tieu hóa, nôn ói, tiêu chảy).
c. Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp đường tiểu.
d. Gan tổn thương nặng (suy gan).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 45
Câu 1. Trong thí nghiệm phản ứng Fehling với 5 loại đường khác nhau, sau
khi thí nghiệm ta quan sát thấy có kết tủa đỏ gạch ở những loại đường sau.
a. Glucose, Fructose, Lactose
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
b. Glucose, Fructose, Saccarose
c. Fructose, Saccarose, Lactose
d. Fructose, Lactose, Hồ tinh bột
Câu 2. Dựa vào tính khử của Đường, trong thí nghiệm phản ứng Fehling với
5 loại đường khác nhau, sau khi thí nghiệm ta quan sát thấy có màu xanh ở
các đường sau
a. Fructose, Lactose
b. Glucose, Fructose
c. Saccarose, Lactose
d. Saccarose, Hồ tinh bột
Câu 3. Ứng dụng của phản ứng Biuret là
a. Định lượng lipid c. Định lượng protein
b. Định lượng glucose d. Cả 3 ứng dụng trên
Câu 4. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào gây tủa protein
a. Đun sôi protein với dung dịch acid nhẹ
b. Đun sôi protein
c. Đun sôi protein với NaOH 10%
d. Đun sôi protein với acid acetic 10%
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có giá trị trong việc đánh
giá chức năng thận ?
a. Acid uric trong máu và nước tiểu.
b. Urê trong máu và nước tiểu.
c. Creatinin trong máu và nước tiểu.
d. Cả 3 loại trên.
Câu 8 : Cách lấy nước tiểu làm xét nghiệm giấy nhúng (test nhanh), CHỌN
CÂU ĐÚNG :
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
ĐỀ 46
Câu 1. Dung dịch Iode sử dụng trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase
trong nước tiểu có nồng độ là
a. N/5
b. N/10
c. N/50
d. 1N
Câu 2. Hồ tinh bột bị thủy phân bởi Amylase khi tác dụng với iode cho màu
đỏ nâu ở giai đoạn
a. Amydon
b. Amylodextrin
c. Erytrodextrin
d. Acrodextrin
Câu 3. Để nhận biết protid ta có thể dùng phản ứng
a. Molish
b. Ninhydrin
c. Seliwanoff
d. Cả 3 phản ứng trên
Câu 4. Bệnh lý gây tăng protein toàn phần trong máu là
a. Tăng huyết áp
b. Sốt kéo dài
c. Hội chứng thận hư
d. Suy dinh dưỡng
Câu 5. Thể ceton bao gồm những chất sau, NGOẠI TRỪ:
a. Acid  hydroxy butyric.
b. Acid acetic.
c. Acid aceto acetic.
d. aceton
câu 6. Trong phản ứng nhũ tương hóa , việc lắc ống nghiệm có các tác dụng
sau , CHỌN CÂU SAI :
a. Giúp các hạt dầu tan trong dung môi
b. Giúp các giọt dầu tiếp xúc với chất nhũ tương tốt hơn
c. Giúp cho hiện tượng nhũ tương xảy ra nhanh
d. Làm cho các hạt dầu nhỏ đi và phân tán đều trong dung môi
Câu 7: Tính nồng độ acid uric / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ acid uric / NT : 50 mg/dl

Câu 8 : Cách lấy nước tiểu để làm phản ứng định lượng ( Acid uric, Urê,
Creatinin, Protein ...) trong nước tiểu .
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 47
Câu 1. Hồ tinh bột tác dụng với Amylaz cho màu
a. Màu tím
b. Màu vàng
c. Không màu
d. Màu đỏ nâu
Câu 2. Để bảo quản nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, người ta có thể dùng
hóa chất sau
a. Formol 8%
b. Aceton 2%
c. Thymol 5%
d. Xyanua 4%
Câu 3. Sản phẩm cuối cùng của phản ứng Ninhydrin có màu
a. Xanh tím
b. Hồng tím
c. Đỏ
d. Cam
Câu 4. Nếu dùng phản ứng Biuret thì có thể nhận biết được chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Prolin
b. Glucagon
c. Insulin
d. Glutathion
Câu 5. Lipid có thể hòa tan được trong :
a. Dung môi phân cực.
b. Dung môi không phân cực.
c. Dung dịch đệm.
d. Nước.
Câu 6. Những bệnh sau đây có thể có ceton trong nước tiểu, NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Rối loạn chuyển hóa.
c. Cushing.
d. Hội chứng thận hư.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 8: Các bệnh lý sau làm tăng urê máu, NGOẠI TRỪ:
a. Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp.
b. Giảm lưu thông máu tới thận (xuất huyết tieu hóa, nôn ói, tiêu chảy).
c. Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp đường tiểu.
d. Gan tổn thương nặng (suy gan).

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 48
Câu 1. Trong thí nghiệm phản ứng Fehling với 5 loại đường khác nhau, sau
khi thí nghiệm ta quan sát thấy có kết tủa đỏ gạch ở những loại đường sau.
a. Glucose, Fructose, Lactose
b. Glucose, Fructose, Saccarose
c. Fructose, Saccarose, Lactose
d. Fructose, Lactose, Hồ tinh bột
Câu 2. Dựa vào tính khử của Đường, trong thí nghiệm phản ứng Fehling với
5 loại đường khác nhau, sau khi thí nghiệm ta quan sát thấy có màu xanh ở
các đường sau
a. Fructose, Lactose
b. Glucose, Fructose
c. Saccarose, Lactose
d. Saccarose, Hồ tinh bột
Câu 3. Ứng dụng của phản ứng Biuret là
a. Định lượng lipid c. Định lượng protein
b. Định lượng glucose d. Cả 3 ứng dụng trên
Câu 4. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào gây tủa protein
a. Đun sôi protein với dung dịch acid nhẹ
b. Đun sôi protein
c. Đun sôi protein với NaOH 10%
d. Đun sôi protein với acid acetic 10%
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ

FB: Cần Thơ Medical Store


giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 7: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có giá trị trong việc đánh
giá chức năng thận ?
a. Acid uric trong máu và nước tiểu.
b. Urê trong máu và nước tiểu.
c. Creatinin trong máu và nước tiểu.
d. Cả 3 loại trên.
Câu 8 : Cách lấy nước tiểu làm xét nghiệm giấy nhúng (test nhanh), CHỌN
CÂU ĐÚNG :
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 49
Câu 1. Dung dịch Iode sử dụng trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase
trong nước tiểu có nồng độ là
a. N/5
b. N/10
c. N/50
d. 1N
Câu 2. Hồ tinh bột bị thủy phân bởi Amylase khi tác dụng với iode cho màu
đỏ nâu ở giai đoạn
a. Amydon
b. Amylodextrin
c. Erytrodextrin
d. Acrodextrin
Câu 3. Để nhận biết protid ta có thể dùng phản ứng
a. Molish
b. Ninhydrin
c. Seliwanoff
d. Cả 3 phản ứng trên
Câu 4. Bệnh lý gây tăng protein toàn phần trong máu là
a. Tăng huyết áp
b. Sốt kéo dài
c. Hội chứng thận hư
d. Suy dinh dưỡng
Câu 5. Thể ceton bao gồm những chất sau, NGOẠI TRỪ:
a. Acid  hydroxy butyric.
b. Acid acetic.
c. Acid aceto acetic.
d. aceton
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
câu 6. Trong phản ứng nhũ tương hóa , việc lắc ống nghiệm có các tác dụng
sau , CHỌN CÂU SAI :
a. Giúp các hạt dầu tan trong dung môi
b. Giúp các giọt dầu tiếp xúc với chất nhũ tương tốt hơn
c. Giúp cho hiện tượng nhũ tương xảy ra nhanh
d. Làm cho các hạt dầu nhỏ đi và phân tán đều trong dung môi
Câu 7: Tính nồng độ acid uric / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ acid uric / NT : 50 mg/dl

Câu 8 : Cách lấy nước tiểu để làm phản ứng định lượng ( Acid uric, Urê,
Creatinin, Protein ...) trong nước tiểu .
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 50
Câu 1. Hồ tinh bột tác dụng với Amylaz cho màu
a. Màu tím
b. Màu vàng
c. Không màu
d. Màu đỏ nâu
Câu 2. Để bảo quản nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, người ta có thể dùng
hóa chất sau
a. Formol 8%
b. Aceton 2%
c. Thymol 5%
d. Xyanua 4%
Câu 3. Sản phẩm cuối cùng của phản ứng Ninhydrin có màu
a. Xanh tím
b. Hồng tím
c. Đỏ
d. Cam
Câu 4. Nếu dùng phản ứng Biuret thì có thể nhận biết được chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Prolin
b. Glucagon
c. Insulin
d. Glutathion
Câu 5. Lipid có thể hòa tan được trong :
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
a. Dung môi phân cực.
b. Dung môi không phân cực.
c. Dung dịch đệm.
d. Nước.
Câu 6. Những bệnh sau đây có thể có ceton trong nước tiểu, NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Rối loạn chuyển hóa.
c. Cushing.
d. Hội chứng thận hư.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8: Các bệnh lý sau làm tăng urê máu, NGOẠI TRỪ:
a. Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp.
b. Giảm lưu thông máu tới thận (xuất huyết tieu hóa, nôn ói, tiêu
chảy).
c. Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp đường tiểu.
d. Gan tổn thương nặng (suy gan).

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 51
Câu 1. Trong thí nghiệm phản ứng Fehling với 5 loại đường khác nhau, sau
khi thí nghiệm ta quan sát thấy có kết tủa đỏ gạch ở những loại đường sau.
a. Glucose, Fructose, Lactose
b. Glucose, Fructose, Saccarose
c. Fructose, Saccarose, Lactose
d. Fructose, Lactose, Hồ tinh bột
Câu 2. Dựa vào tính khử của Đường, trong thí nghiệm phản ứng Fehling với
5 loại đường khác nhau, sau khi thí nghiệm ta quan sát thấy có màu xanh ở
các đường sau
a. Fructose, Lactose
b. Glucose, Fructose
c. Saccarose, Lactose
d. Saccarose, Hồ tinh bột
Câu 3. Ứng dụng của phản ứng Biuret là
a. Định lượng lipid c. Định lượng protein
b. Định lượng glucose d. Cả 3 ứng dụng trên
Câu 4. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào gây tủa protein
a. Đun sôi protein với dung dịch acid nhẹ
b. Đun sôi protein
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
c. Đun sôi protein với NaOH 10%
d. Đun sôi protein với acid acetic 10%
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có giá trị trong việc đánh
giá chức năng thận ?
a. Acid uric trong máu và nước tiểu.
b. Urê trong máu và nước tiểu.
c. Creatinin trong máu và nước tiểu.
d. Cả 3 loại trên.
Câu 8 : Cách lấy nước tiểu làm xét nghiệm giấy nhúng (test nhanh), CHỌN
CÂU ĐÚNG :
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 52
Câu 1. Dung dịch Iode sử dụng trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase
trong nước tiểu có nồng độ là
a. N/5
b. N/10
c. N/50
d. 1N
Câu 2. Hồ tinh bột bị thủy phân bởi Amylase khi tác dụng với iode cho màu
đỏ nâu ở giai đoạn
a. Amydon
b. Amylodextrin
c. Erytrodextrin
d. Acrodextrin
Câu 3. Để nhận biết protid ta có thể dùng phản ứng
a. Molish
b. Ninhydrin
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
c. Seliwanoff
d. Cả 3 phản ứng trên
Câu 4. Bệnh lý gây tăng protein toàn phần trong máu là
a. Tăng huyết áp
b. Sốt kéo dài
c. Hội chứng thận hư
d. Suy dinh dưỡng
Câu 5. Thể ceton bao gồm những chất sau, NGOẠI TRỪ:
a. Acid  hydroxy butyric.
b. Acid acetic.
c. Acid aceto acetic.
d. aceton
câu 6. Trong phản ứng nhũ tương hóa , việc lắc ống nghiệm có các tác dụng
sau , CHỌN CÂU SAI :
a. Giúp các hạt dầu tan trong dung môi
b. Giúp các giọt dầu tiếp xúc với chất nhũ tương tốt hơn
c. Giúp cho hiện tượng nhũ tương xảy ra nhanh
d. Làm cho các hạt dầu nhỏ đi và phân tán đều trong dung môi
Câu 7: Tính nồng độ acid uric / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ acid uric / NT : 50 mg/dl
Câu 8 : Cách lấy nước tiểu để làm phản ứng định lượng ( Acid uric, Urê,
Creatinin, Protein ...) trong nước tiểu .
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 53
Câu 1. Hồ tinh bột tác dụng với Amylaz cho màu
a. Màu tím
b. Màu vàng
c. Không màu
d. Màu đỏ nâu
Câu 2. Để bảo quản nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, người ta có thể dùng
hóa chất sau
a. Formol 8%
b. Aceton 2%
c. Thymol 5%
d. Xyanua 4%
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 3. Sản phẩm cuối cùng của phản ứng Ninhydrin có màu
a. Xanh tím
b. Hồng tím
c. Đỏ
d. Cam
Câu 4. Nếu dùng phản ứng Biuret thì có thể nhận biết được chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Prolin
b. Glucagon
c. Insulin
d. Glutathion
Câu 5. Lipid có thể hòa tan được trong :
a. Dung môi phân cực.
b. Dung môi không phân cực.
c. Dung dịch đệm.
d. Nước.
Câu 6. Những bệnh sau đây có thể có ceton trong nước tiểu, NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Rối loạn chuyển hóa.
c. Cushing.
d. Hội chứng thận hư.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8: Các bệnh lý sau làm tăng urê máu, NGOẠI TRỪ:
a. Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp.
b. Giảm lưu thông máu tới thận (xuất huyết tieu hóa, nôn ói, tiêu
chảy).
c. Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp đường tiểu.
d. Gan tổn thương nặng (suy gan).

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 54
Câu 1. Trong thí nghiệm phản ứng Fehling với 5 loại đường khác nhau, sau
khi thí nghiệm ta quan sát thấy có kết tủa đỏ gạch ở những loại đường sau.
a. Glucose, Fructose, Lactose
b. Glucose, Fructose, Saccarose
c. Fructose, Saccarose, Lactose
d. Fructose, Lactose, Hồ tinh bột

FB: Cần Thơ Medical Store


giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 2. Dựa vào tính khử của Đường, trong thí nghiệm phản ứng Fehling với
5 loại đường khác nhau, sau khi thí nghiệm ta quan sát thấy có màu xanh ở
các đường sau
a. Fructose, Lactose
b. Glucose, Fructose
c. Saccarose, Lactose
d. Saccarose, Hồ tinh bột
Câu 3. Ứng dụng của phản ứng Biuret là
a. Định lượng lipid c. Định lượng protein
b. Định lượng glucose d. Cả 3 ứng dụng trên
Câu 4. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào gây tủa protein
a. Đun sôi protein với dung dịch acid nhẹ
b. Đun sôi protein
c. Đun sôi protein với NaOH 10%
d. Đun sôi protein với acid acetic 10%
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có giá trị trong việc đánh
giá chức năng thận ?
a. Acid uric trong máu và nước tiểu.
b. Urê trong máu và nước tiểu.
c. Creatinin trong máu và nước tiểu.
d. Cả 3 loại trên.
Câu 8 : Cách lấy nước tiểu làm xét nghiệm giấy nhúng (test nhanh), CHỌN
CÂU ĐÚNG :
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 55
Câu 1. Trong thí nghiệm phản ứng Seliwanoff, sau khi thí nghiệm ta quan
sát thấy có tạo phức màu đỏ là để xác định đường
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
a. Lactose
b. Fructose
c. Saccarose
d. Glucose
Câu 2. Trong thí nghiệm phản ứng Seliwanoff, sau khi thí nghiệm ta quan
sát thấy có tạo phức màu đỏ là để xác định đường
a. Aldo hexose
b. Cetohexose
c. Cetopentose
d. Aldopentose
Câu 3. Ứng dụng của phản ứng tủa protein là
a. Tìm protein trong máu
b. Tìm protein trong nước tiểu
c. Tìm đường trong máu
d. Tìm đường trong nước tiểu
Câu 4. Phản ứng Ninhydrin trải qua mấy giai đoạn
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Acid uric là sản phẩm chuyển hóa của :
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Giá trị bình thường của urê trong máu là:
A. 44 –80 mol/L (0,5 – 0,9 mg/dL).
B. 53 – 97 mol/L (0,6 – 1,1 mg/dL).
C. 200 –420 mol/L (3,4 – 7,0 mg/dL).
D. 1,7 –8,3 mmol/L (10 – 50 mg/dL).
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 56
Câu 1. Thủy phân dung dịch saccarose 1%, người ta dùng hóa chất sau
a. Na2SO4
b. HCl
c. KOH
d. NH4OH
Câu 2. Vai trò ZnSO4 và NaOH 0,5 N của phản ứng định lượng Glucose
trong huyết tương là
a. Loại bỏ hồng cầu
b. Loại bỏ tạp khuẩn
c. Loại bỏ glucose
d. Loại bỏ protein
Câu 3. Phản ứng Biuret dùng để nhận biết
a. Glucose
b. Acid béo
c. Acid amin
d. Peptid
Câu 4. Bình thường, trong nước tiểu chứa các chất sau, NGOẠI TRỪ
a. Protein
b. Acid uric
c. Ure
d. Creatinin
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d.Tất cả đều đúng.
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Giá trị bình thường của urê trong nước tiểu là:
A. 10 – 50 g/24 giờ (1,7 –8,3 mmol/24 giờ).
B. 250 –750 mg/24 giờ (1,5 – 4,5 mmol/24 giờ).
C. 1000 –1500 mg/24 giờ (8,84 – 13,26 mmol/24 giờ).
D. 20 – 35 g/24 giờ (333 – 583 mmol/24 giờ).
Câu 8: Tăng acid uric máu thứ phát gặp trong các bệnh lý sau, NGOẠI
TRỪ:
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
a. Các bệnh tăng bạch cầu, đa hồng cầu.
b. Bệnh goutte (thống phong ).
c. Viêm thận.
d. U tiền liệt tuyến, hẹp niệu quản.
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 57
Câu 1. Định lượng Glucose trong huyết tương bằng phương pháp Somogyi
Nelson dựa vào tính chất sau của đường
a. Tính khử
b. Loại enzym xúc tác
c. Loại tạo furfral
d. Loại men đặc hiệu
Câu 2. Để xác định tính khử của đường người ta dùng thí nghiệm nào sau
đây:
a. Phản ứng Molish
b. Phản ứng Fehling
c. Phản ứng Seliwanoff
d. Phản ứng màu polysaccarid
Câu 3. Bệnh lý gây protein niệu nặng là
a. Tăng huyết áp
b. Thận ứ nước
c. Hội chứng thận hư
d. Viêm bàng quang
Câu 4. Để định lượng protein trong huyết thanh, ta có thể dùng phản ứng nào
sau đây
a. Molish
b. Biuret
c. Fehling
d. Seliwanoff
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện
trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg
trong nước tiểu 24 giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh
nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Các bệnh lý sau đây làm tăng acid uric máu, CHỌN CÂU SAI :
a. Thống phong nguyên phát.
b. Suy tim.
c. Suy thận mãn.
d. Giảm hoạt tính của men Xanthin oxidase.
Câu 8: Giá trị bình thường của acid uric trong nước tiểu là:
A. 10 – 50 g/24 giờ (1,7 –8,3 mmol/24 giờ).
B. 250 –750 mg/24 giờ (1,5 – 4,5 mmol/24 giờ).
C. 1000 –1500 mg/24 giờ (8,84 – 13,26 mmol/24 giờ).
D. 20 – 35 g/24 giờ (333 – 583 mmol/24 giờ).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 58
Câu 1. Trong thí nghiệm phản ứng Seliwanoff, sau khi thí nghiệm ta quan
sát thấy có tạo phức màu đỏ là để xác định đường
a. Lactose
b. Fructose
c. Saccarose
d. Glucose
Câu 2. Trong thí nghiệm phản ứng Seliwanoff, sau khi thí nghiệm ta quan
sát thấy có tạo phức màu đỏ là để xác định đường
a. Aldo hexose
b. Cetohexose
c. Cetopentose
d. Aldopentose
Câu 3. Ứng dụng của phản ứng tủa protein là
a. Tìm protein trong máu
b. Tìm protein trong nước tiểu
c. Tìm đường trong máu
d. Tìm đường trong nước tiểu
Câu 4. Phản ứng Ninhydrin trải qua mấy giai đoạn
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Acid uric là sản phẩm chuyển hóa của :
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Giá trị bình thường của urê trong máu là:
a. 44 –80 mol/L (0,5 – 0,9 mg/dL).
b. 53 – 97 mol/L (0,6 – 1,1 mg/dL).
c. 200 –420 mol/L (3,4 – 7,0 mg/dL).
d. 1,7 –8,3 mmol/L (10 – 50 mg/dL).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 59
Câu 1. Thủy phân dung dịch saccarose 1%, người ta dùng hóa chất sau
a. Na2SO4
b. HCl
c. KOH
d. NH4OH
Câu 2. Vai trò ZnSO4 và NaOH 0,5 N của phản ứng định lượng Glucose
trong huyết tương là
a. Loại bỏ hồng cầu
b. Loại bỏ tạp khuẩn
c. Loại bỏ glucose
d. Loại bỏ protein
Câu 3. Phản ứng Biuret dùng để nhận biết
a. Glucose
b. Acid béo
c. Acid amin
d. Peptid
Câu 4. Bình thường, trong nước tiểu chứa các chất sau, NGOẠI TRỪ
a. Protein
b. Acid uric
c. Ure
d. Creatinin
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
c. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d.Tất cả đều đúng.
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Giá trị bình thường của urê trong nước tiểu là:
a. 10 – 50 g/24 giờ (1,7 –8,3 mmol/24 giờ).
b. 250 –750 mg/24 giờ (1,5 – 4,5 mmol/24 giờ).
c. 1000 –1500 mg/24 giờ (8,84 – 13,26 mmol/24 giờ).
d. 20 – 35 g/24 giờ (333 – 583 mmol/24 giờ).
Câu 8: Tăng acid uric máu thứ phát gặp trong các bệnh lý sau, NGOẠI
TRỪ:
a. Các bệnh tăng bạch cầu, đa hồng cầu.
e. Bệnh goutte (thống phong).
f. Viêm thận.
g. U tiền liệt tuyến, hẹp niệu quản.
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 60
Câu 1. Định lượng Glucose trong huyết tương bằng phương pháp Somogyi
Nelson dựa vào tính chất sau của đường
a. Tính khử
b. Loại enzym xúc tác
c. Loại tạo furfral
d. Loại men đặc hiệu
Câu 2. Để xác định tính khử của đường người ta dùng thí nghiệm nào sau
đây:
a. Phản ứng Molish
b. Phản ứng Fehling
c. Phản ứng Seliwanoff
d. Phản ứng màu polysaccarid
Câu 3. Bệnh lý gây protein niệu nặng là
a. Tăng huyết áp
b. Thận ứ nước
c. Hội chứng thận hư
d. Viêm bàng quang
Câu 4. Để định lượng protein trong huyết thanh, ta có thể dùng phản ứng nào
sau đây
a. Molish
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
b. Biuret
c. Fehling
d. Seliwanoff
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện
trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg
trong nước tiểu 24 giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh
nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Các bệnh lý sau đây làm tăng acid uric máu, CHỌN CÂU SAI :
a. Thống phong nguyên phát.
b. Suy tim.
c. Suy thận mãn.
d. Giảm hoạt tính của men Xanthin oxidase.
Câu 8: Giá trị bình thường của acid uric trong nước tiểu là:
a. 10 – 50 g/24 giờ (1,7 –8,3 mmol/24 giờ).
b. 250 –750 mg/24 giờ (1,5 – 4,5 mmol/24 giờ).
c. 1000 –1500 mg/24 giờ (8,84 – 13,26 mmol/24 giờ).
d. 20 – 35 g/24 giờ (333 – 583 mmol/24 giờ).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 61
Câu 1. Trong thí nghiệm phản ứng Seliwanoff, sau khi thí nghiệm ta quan
sát thấy có tạo phức màu đỏ là để xác định đường
a. Lactose
b. Fructose
c. Saccarose
d. Glucose
Câu 2. Trong thí nghiệm phản ứng Seliwanoff, sau khi thí nghiệm ta quan
sát thấy có tạo phức màu đỏ là để xác định đường
a. Aldo hexose
b. Cetohexose
c. Cetopentose
d. Aldopentose
Câu 3. Ứng dụng của phản ứng tủa protein là
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
a. Tìm protein trong máu
b. Tìm protein trong nước tiểu
c. Tìm đường trong máu
d. Tìm đường trong nước tiểu
Câu 4. Phản ứng Ninhydrin trải qua mấy giai đoạn
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Acid uric là sản phẩm chuyển hóa của :
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Giá trị bình thường của urê trong máu là:
a. 44 –80 mol/L (0,5 – 0,9 mg/dL).
b. 53 – 97 mol/L (0,6 – 1,1 mg/dL).
c. 200 –420 mol/L (3,4 – 7,0 mg/dL).
d. 1,7 –8,3 mmol/L (10 – 50 mg/dL).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 62
Câu 1. Thủy phân dung dịch saccarose 1%, người ta dùng hóa chất sau
a. Na2SO4
b. HCl
c. KOH
d. NH4OH
Câu 2. Vai trò ZnSO4 và NaOH 0,5 N của phản ứng định lượng Glucose
trong huyết tương là
a. Loại bỏ hồng cầu
b. Loại bỏ tạp khuẩn
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
c. Loại bỏ glucose
d. Loại bỏ protein
Câu 3. Phản ứng Biuret dùng để nhận biết
a. Glucose
b. Acid béo
c. Acid amin
d. Peptid
Câu 4. Bình thường, trong nước tiểu chứa các chất sau, NGOẠI TRỪ
a. Protein
b. Acid uric
c. Ure
d. Creatinin
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d.Tất cả đều đúng.
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Giá trị bình thường của urê trong nước tiểu là:
a. 10 – 50 g/24 giờ (1,7 –8,3 mmol/24 giờ).
b. 250 –750 mg/24 giờ (1,5 – 4,5 mmol/24 giờ).
c. 1000 –1500 mg/24 giờ (8,84 – 13,26 mmol/24 giờ).
d. 20 – 35 g/24 giờ (333 – 583 mmol/24 giờ).
Câu 8: Tăng acid uric máu thứ phát gặp trong các bệnh lý sau, NGOẠI
TRỪ:
a. Các bệnh tăng bạch cầu, đa hồng cầu.
b. Bệnh goutte (thống phong ).
c. Viêm thận.
d. U tiền liệt tuyến, hẹp niệu quản.
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 63
Câu 1. Định lượng Glucose trong huyết tương bằng phương pháp Somogyi
Nelson dựa vào tính chất sau của đường
a. Tính khử
b. Loại enzym xúc tác
c. Loại tạo furfral
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
d. Loại men đặc hiệu
Câu 2. Để xác định tính khử của đường người ta dùng thí nghiệm nào sau
đây:
a. Phản ứng Molish
b. Phản ứng Fehling
c. Phản ứng Seliwanoff
d. Phản ứng màu polysaccarid
Câu 3. Bệnh lý gây protein niệu nặng là
a. Tăng huyết áp
b. Thận ứ nước
c. Hội chứng thận hư
d. Viêm bàng quang
Câu 4. Để định lượng protein trong huyết thanh, ta có thể dùng phản ứng nào
sau đây
a. Molish
b. Biuret
c. Fehling
d. Seliwanoff
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện
trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg
trong nước tiểu 24 giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh
nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Các bệnh lý sau đây làm tăng acid uric máu, CHỌN CÂU SAI :
a. Thống phong nguyên phát.
b. Suy tim.
c. Suy thận mãn.
d. Giảm hoạt tính của men Xanthin oxidase.
Câu 8: Giá trị bình thường của acid uric trong nước tiểu là:
a. 10 – 50 g/24 giờ (1,7 –8,3 mmol/24 giờ).
b. 250 –750 mg/24 giờ (1,5 – 4,5 mmol/24 giờ).
c. 1000 –1500 mg/24 giờ (8,84 – 13,26 mmol/24 giờ).
d. 20 – 35 g/24 giờ (333 – 583 mmol/24 giờ).
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 64
Câu 1. Trong thí nghiệm phản ứng Seliwanoff, sau khi thí nghiệm ta quan
sát thấy có tạo phức màu đỏ là để xác định đường
a. Lactose
b. Fructose
c. Saccarose
d. Glucose
Câu 2. Trong thí nghiệm phản ứng Seliwanoff, sau khi thí nghiệm ta quan
sát thấy có tạo phức màu đỏ là để xác định đường
a. Aldo hexose
b. Cetohexose
c. Cetopentose
d. Aldopentose
Câu 3. Ứng dụng của phản ứng tủa protein là
a. Tìm protein trong máu
b. Tìm protein trong nước tiểu
c. Tìm đường trong máu
d. Tìm đường trong nước tiểu
Câu 4. Phản ứng Ninhydrin trải qua mấy giai đoạn
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Acid uric là sản phẩm chuyển hóa của :
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Giá trị bình thường của urê trong máu là:
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
a. 44 –80 mol/L (0,5 – 0,9 mg/dL).
b. 53 – 97 mol/L (0,6 – 1,1 mg/dL).
c. 200 –420 mol/L (3,4 – 7,0 mg/dL).
d. 1,7 –8,3 mmol/L (10 – 50 mg/dL).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 65
Câu 1. Thủy phân dung dịch saccarose 1%, người ta dùng hóa chất sau
a. Na2SO4
b. HCl
c. KOH
d. NH4OH
Câu 2. Vai trò ZnSO4 và NaOH 0,5 N của phản ứng định lượng Glucose
trong huyết tương là
a. Loại bỏ hồng cầu
b. Loại bỏ tạp khuẩn
c. Loại bỏ glucose
d. Loại bỏ protein
Câu 3. Phản ứng Biuret dùng để nhận biết
a. Glucose
b. Acid béo
c. Acid amin
d. Peptid
Câu 4. Bình thường, trong nước tiểu chứa các chất sau, NGOẠI TRỪ
a. Protein
b. Acid uric
c. Ure
d. Creatinin
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. d.Tất cả đều đúng.
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Giá trị bình thường của urê trong nước tiểu là:
a. 10 – 50 g/24 giờ (1,7 –8,3 mmol/24 giờ).
b. 250 –750 mg/24 giờ (1,5 – 4,5 mmol/24 giờ).
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
c. 1000 –1500 mg/24 giờ (8,84 – 13,26 mmol/24 giờ).
d. 20 – 35 g/24 giờ (333 – 583 mmol/24 giờ).
Câu 8: Tăng acid uric máu thứ phát gặp trong các bệnh lý sau, NGOẠI
TRỪ:
a. Các bệnh tăng bạch cầu, đa hồng cầu.
b. Bệnh goutte (thống phong ).
c. Viêm thận.
d. U tiền liệt tuyến, hẹp niệu quản.
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 66
Câu 1. Định lượng Glucose trong huyết tương bằng phương pháp Somogyi
Nelson dựa vào tính chất sau của đường
a. Tính khử
b. Loại enzym xúc tác
c. Loại tạo furfral
d. Loại men đặc hiệu
Câu 2. Để xác định tính khử của đường người ta dùng thí nghiệm nào sau
đây:
a. Phản ứng Molish
b. Phản ứng Fehling
c. Phản ứng Seliwanoff
d. Phản ứng màu polysaccarid
Câu 3. Bệnh lý gây protein niệu nặng là
a. Tăng huyết áp
b. Thận ứ nước
c. Hội chứng thận hư
d. Viêm bàng quang
Câu 4. Để định lượng protein trong huyết thanh, ta có thể dùng phản ứng nào
sau đây
a. Molish
b. Biuret
c. Fehling
d. Seliwanoff
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24 giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Các bệnh lý sau đây làm tăng acid uric máu, CHỌN CÂU SAI :
a. Thống phong nguyên phát.
b. Suy tim.
c. Suy thận mãn.
d. Giảm hoạt tính của men Xanthin oxidase.
Câu 8: Giá trị bình thường của acid uric trong nước tiểu là:
a. 10 – 50 g/24 giờ (1,7 –8,3 mmol/24 giờ).
b. 250 –750 mg/24 giờ (1,5 – 4,5 mmol/24 giờ).
c. 1000 –1500 mg/24 giờ (8,84 – 13,26 mmol/24 giờ).
d. 20 – 35 g/24 giờ (333 – 583 mmol/24 giờ).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 67
Câu 1. Trong thí nghiệm phản ứng Seliwanoff, sau khi thí nghiệm ta quan
sát thấy có tạo phức màu đỏ là để xác định đường
a. Lactose
b. Fructose
c. Saccarose
d. Glucose
Câu 2. Trong thí nghiệm phản ứng Seliwanoff, sau khi thí nghiệm ta quan
sát thấy có tạo phức màu đỏ là để xác định đường
a. Aldo hexose
b. Cetohexose
c. Cetopentose
d. Aldopentose
Câu 3. Ứng dụng của phản ứng tủa protein là
a. Tìm protein trong máu
b. Tìm protein trong nước tiểu
c. Tìm đường trong máu
d. Tìm đường trong nước tiểu
Câu 4. Phản ứng Ninhydrin trải qua mấy giai đoạn
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Acid uric là sản phẩm chuyển hóa của :
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Giá trị bình thường của urê trong máu là:
a. 44 –80 mol/L (0,5 – 0,9 mg/dL).
b. 53 – 97 mol/L (0,6 – 1,1 mg/dL).
c. 200 –420 mol/L (3,4 – 7,0 mg/dL).
d. 1,7 –8,3 mmol/L (10 – 50 mg/dL).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 68
Câu 1. Thủy phân dung dịch saccarose 1%, người ta dùng hóa chất sau
a. Na2SO4
b. HCl
c. KOH
d. NH4OH
Câu 2. Vai trò ZnSO4 và NaOH 0,5 N của phản ứng định lượng Glucose
trong huyết tương là
a. Loại bỏ hồng cầu
b. Loại bỏ tạp khuẩn
c. Loại bỏ glucose
d. Loại bỏ protein
Câu 3. Phản ứng Biuret dùng để nhận biết
a. Glucose
b. Acid béo
c. Acid amin
d. Peptid
Câu 4. Bình thường, trong nước tiểu chứa các chất sau, NGOẠI TRỪ
a. Protein
b. Acid uric
c. Ure
d. Creatinin
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. d.Tất cả đều đúng.
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Giá trị bình thường của urê trong nước tiểu là:
a. 10 – 50 g/24 giờ (1,7 –8,3 mmol/24 giờ).
b. 250 –750 mg/24 giờ (1,5 – 4,5 mmol/24 giờ).
c. 1000 –1500 mg/24 giờ (8,84 – 13,26 mmol/24 giờ).
d. 20 – 35 g/24 giờ (333 – 583 mmol/24 giờ).
Câu 8: Tăng acid uric máu thứ phát gặp trong các bệnh lý sau, NGOẠI
TRỪ:
a. Các bệnh tăng bạch cầu, đa hồng cầu.
b. Bệnh goutte (thống phong ).
c. Viêm thận.
d. U tiền liệt tuyến, hẹp niệu quản.
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 69
Câu 1. Định lượng Glucose trong huyết tương bằng phương pháp Somogyi
Nelson dựa vào tính chất sau của đường
a. Tính khử
b. Loại enzym xúc tác
c. Loại tạo furfral
d. Loại men đặc hiệu
Câu 2. Để xác định tính khử của đường người ta dùng thí nghiệm nào sau
đây:
a. Phản ứng Molish
b. Phản ứng Fehling
c. Phản ứng Seliwanoff
d. Phản ứng màu polysaccarid
Câu 3. Bệnh lý gây protein niệu nặng là
a. Tăng huyết áp
b. Thận ứ nước
c. Hội chứng thận hư
d. Viêm bàng quang
Câu 4. Để định lượng protein trong huyết thanh, ta có thể dùng phản ứng nào
sau đây
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
a. Molish
b. Biuret
c. Fehling
d. Seliwanoff
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện
trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg
trong nước tiểu 24 giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh
nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Các bệnh lý sau đây làm tăng acid uric máu, CHỌN CÂU SAI :
a. Thống phong nguyên phát.
b. Suy tim.
c. Suy thận mãn.
d. Giảm hoạt tính của men Xanthin oxidase.
Câu 8: Giá trị bình thường của acid uric trong nước tiểu là:
a. 10 – 50 g/24 giờ (1,7 –8,3 mmol/24 giờ).
b. 250 –750 mg/24 giờ (1,5 – 4,5 mmol/24 giờ).
c. 1000 –1500 mg/24 giờ (8,84 – 13,26 mmol/24 giờ).
d. 20 – 35 g/24 giờ (333 – 583 mmol/24 giờ).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 70
Câu 1. Trong thí nghiệm phản ứng Seliwanoff, sau khi thí nghiệm ta quan
sát thấy có tạo phức màu đỏ là để xác định đường
a. Lactose
b. Fructose
c. Saccarose
d. Glucose
Câu 2. Trong thí nghiệm phản ứng Seliwanoff, sau khi thí nghiệm ta quan
sát thấy có tạo phức màu đỏ là để xác định đường
a. Aldo hexose
b. Cetohexose
c. Cetopentose
d. Aldopentose
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 3. Ứng dụng của phản ứng tủa protein là
a. Tìm protein trong máu
b. Tìm protein trong nước tiểu
c. Tìm đường trong máu
d. Tìm đường trong nước tiểu
Câu 4. Phản ứng Ninhydrin trải qua mấy giai đoạn
a. 1
b. 2
c. 3
d. 4
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Acid uric là sản phẩm chuyển hóa của :
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Giá trị bình thường của urê trong máu là:
a. 44 –80 mol/L (0,5 – 0,9 mg/dL).
b. 53 – 97 mol/L (0,6 – 1,1 mg/dL).
c. 200 –420 mol/L (3,4 – 7,0 mg/dL).
d. 1,7 –8,3 mmol/L (10 – 50 mg/dL).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 71
Câu 1. Thủy phân dung dịch saccarose 1%, người ta dùng hóa chất sau
a. Na2SO4
b. HCl
c. KOH
d. NH4OH
Câu 2. Vai trò ZnSO4 và NaOH 0,5 N của phản ứng định lượng Glucose
trong huyết tương là
a. Loại bỏ hồng cầu
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
b. Loại bỏ tạp khuẩn
c. Loại bỏ glucose
d. Loại bỏ protein
Câu 3. Phản ứng Biuret dùng để nhận biết
a. Glucose
b. Acid béo
c. Acid amin
d. Peptid
Câu 4. Bình thường, trong nước tiểu chứa các chất sau, NGOẠI TRỪ
a. Protein
b. Acid uric
c. Ure
d. Creatinin
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. d.Tất cả đều đúng.
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Giá trị bình thường của urê trong nước tiểu là:
a. 10 – 50 g/24 giờ (1,7 –8,3 mmol/24 giờ).
b. 250 –750 mg/24 giờ (1,5 – 4,5 mmol/24 giờ).
c. 1000 –1500 mg/24 giờ (8,84 – 13,26 mmol/24 giờ).
d. 20 – 35 g/24 giờ (333 – 583 mmol/24 giờ).
Câu 8: Tăng acid uric máu thứ phát gặp trong các bệnh lý sau, NGOẠI
TRỪ:
a. Các bệnh tăng bạch cầu, đa hồng cầu.
b. Bệnh goutte (thống phong ).
c. Viêm thận.
d. U tiền liệt tuyến, hẹp niệu quản.
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 72
Câu 1. Định lượng Glucose trong huyết tương bằng phương pháp Somogyi
Nelson dựa vào tính chất sau của đường
a. Tính khử
b. Loại enzym xúc tác
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
c. Loại tạo furfral
d. Loại men đặc hiệu
Câu 2. Để xác định tính khử của đường người ta dùng thí nghiệm nào sau
đây:
a. Phản ứng Molish
b. Phản ứng Fehling
c. Phản ứng Seliwanoff
d. Phản ứng màu polysaccarid
Câu 3. Bệnh lý gây protein niệu nặng là
a. Tăng huyết áp
b. Thận ứ nước
c. Hội chứng thận hư
d. Viêm bàng quang
Câu 4. Để định lượng protein trong huyết thanh, ta có thể dùng phản ứng nào
sau đây
a. Molish
b. Biuret
c. Fehling
d. Seliwanoff
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24
giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Các bệnh lý sau đây làm tăng acid uric máu, CHỌN CÂU SAI :
a. Thống phong nguyên phát.
b. Suy tim.
c. Suy thận mãn.
d. Giảm hoạt tính của men Xanthin oxidase.
Câu 8: Giá trị bình thường của acid uric trong nước tiểu là:
a. 10 – 50 g/24 giờ (1,7 –8,3 mmol/24 giờ).
b. 250 –750 mg/24 giờ (1,5 – 4,5 mmol/24 giờ).
c. 1000 –1500 mg/24 giờ (8,84 – 13,26 mmol/24 giờ).
d. 20 – 35 g/24 giờ (333 – 583 mmol/24 giờ).

FB: Cần Thơ Medical Store


giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 73
Câu 1. Xác định đường có nhóm chức ceto người ta dùng phản ứng nào sau
đây:
a. Phản ứng Biuret
b. Phản ứng Ninhyrin
c. Phản ứng Seliwanoff
d. Phản ứng Fehling
Câu 2. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có kết tủa màu đỏ gạch là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 3. Để định lượng protein trong huyết thanh, ta có thể dùng phản ứng nào
sau đây
a. Molish
b. Fehling
c. Tủa protein
d. Biuret
Câu 4. Nồng độ protein toàn phần trong huyết thanh ở người bình thường là
a. 35 – 45 g/L c. 55 – 65 g/L
b. 45 – 55 g/L d. 65 – 85 g/L
Câu 5. Khi đun sôi dung dịch Xà phòng với HCl đậm đặc thu được sản
phẩm:
a. Acid béo + nước muối.
b. Acid béo + nước.
c. Dầu ăn + nước.
d. Xà phòng + nước muối
Câu 6. Mẫu máu để định lượng Lipid, Cholesterol phải được lấy như thế nào
a. Sau bữa ăn 8 giờ.
b. Lúc sáng sớm, cách bữa ăn 12 giờ.
c. Lấy bất cứ lúc nào, miễn xa bữa ăn là được.
d. Lấy sau bữa ăn 2 giờ.
Câu 7: Tăng acid uric máu sinh lý gặp trong các trường hợp sau đây;
NGOẠI TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Phụ nữ mãn kinh.
c. Chế độ ăn giàu purin.
d. Người uống rượu.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 74
Câu 1. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có màu xanh của thuốc thử là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 2. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 3. Bình thường, trong nước tiểu không có các chất nào sau đây
a. Ure c. Protein
b. Creatinin d. Acid uric
Câu 4. Tăng lipid máu toàn phần thứ phát có thể gặp trong các bệnh lý sau,
NGOẠI TRỪ:
e. Tiểu đường.
f. Tăng lipid máu di truyền.
g. Xơ vữa động mạch.
h. Thận nhiễm mỡ.
Câu 5. Nguyên tắc của phản ứng tìm thể Ceton trong nước tiểu , CHỌN
CÂU ĐÚNG :
a. Thể Ceton + Na nitroprussiat / H2SO4 ------> Phức chất màu tím
b. Thể Ceton + Na nitroprussiat / OH- -------> Phức chất màu tím
c. Thể Ceton + HCl -------> Phức chất màu xanh
d. Thể Ceton + acid acetic -------->Phức chất màu đỏ
Câu 6: Giảm urê máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp sau đây, NGOẠI
TRỪ:
E. Phụ nữ có thai.
F. Trẻ em.
G. Người ăn nhiều đạm.
H. Người hút thuốc lá.
Câu 7: Cho biết:
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
Câu 8. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 75
Câu 1. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
Câu 2. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là
a. Dưới 2 giờ
b. Từ 2 – 3 giờ
c. Từ 3 - 4 giờ
d. Từ 4 – 5 giờ
Câu 3. Bệnh lý gây giảm protein toàn phần trong máu là, NGOẠI TRỪ
a. Đa u tủy
b. Xơ gan
c. Hội chứng thận hư
d. Bỏng
Câu 4. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên

Câu 5. Thể ceton bao gồm những chất sau, NGOẠI TRỪ:
a. Acid  hydroxy butyric.
b. Acid acetic.
c. Acid aceto acetic.
d. Aceton.
Câu 6. Trong phản ứng nhũ tương hóa , việc lắc ống nghiệm có các tác dụng
sau , CHỌN CÂU SAI :
a. Giúp các hạt dầu tan trong dung môi
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
b. Giúp các giọt dầu tiếp xúc với chất nhũ tương tốt hơn
c. Giúp cho hiện tượng nhũ tương xảy ra nhanh
d. Làm cho các hạt dầu nhỏ đi và phân tán đều trong dung môi
Câu 7: Creatinin là sản phẩm chuyển hóa của chất nào sau đây ?
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Tính lượng creatinin / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ creatinin / NT : 98 mg/dl

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 76
Câu 1. Xác định đường có nhóm chức ceto người ta dùng phản ứng nào sau
đây:
a. Phản ứng Biuret
b. Phản ứng Ninhyrin
c. Phản ứng Seliwanoff
d. Phản ứng Fehling
Câu 2. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có kết tủa màu đỏ gạch là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 3. Để định lượng protein trong huyết thanh, ta có thể dùng phản ứng nào
sau đây
a. Molish
b. Fehling
c. Tủa protein
d. Biuret
Câu 4. Nồng độ protein toàn phần trong huyết thanh ở người bình thường là
a. 35 – 45 g/L c. 55 – 65 g/L
b. 45 – 55 g/L d. 65 – 85 g/L
Câu 5. Khi đun sôi dung dịch Xà phòng với HCl đậm đặc thu được sản
phẩm:
a. Acid béo + nước muối.
b. Acid béo + nước.
c. Dầu ăn + nước.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
d. Xà phòng + nước muối
Câu 6. Mẫu máu để định lượng Lipid, Cholesterol phải được lấy như thế nào
a. Sau bữa ăn 8 giờ.
b. Lúc sáng sớm, cách bữa ăn 12 giờ.
c. Lấy bất cứ lúc nào, miễn xa bữa ăn là được.
d. Lấy sau bữa ăn 2 giờ.
Câu 7: Tăng acid uric máu sinh lý gặp trong các trường hợp sau đây;
NGOẠI TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Phụ nữ mãn kinh.
c. Chế độ ăn giàu purin.
d. Người uống rượu.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 77
Câu 1. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có màu xanh của thuốc thử là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 2. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 3. Bình thường, trong nước tiểu không có các chất nào sau đây
a. Ure c. Protein
b. Creatinin d. Acid uric
Câu 4. Tăng lipid máu toàn phần thứ phát có thể gặp trong các bệnh lý sau,
NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Tăng lipid máu di truyền.
c. Xơ vữa động mạch.
d. Thận nhiễm mỡ.

FB: Cần Thơ Medical Store


giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 5. Nguyên tắc của phản ứng tìm thể Ceton trong nước tiểu , CHỌN
CÂU ĐÚNG :
a. Thể Ceton + Na nitroprussiat / H2SO4 ------> Phức chất màu tím
b. Thể Ceton + Na nitroprussiat / OH- -------> Phức chất màu tím
c. Thể Ceton + HCl -------> Phức chất màu xanh
d. Thể Ceton + acid acetic -------->Phức chất màu đỏ
Câu 6: Giảm urê máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp sau đây, NGOẠI
TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Trẻ em.
c. Người ăn nhiều đạm.
d. Người hút thuốc lá.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
Câu 8. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 78
Câu 1. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
Câu 2. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là
a. Dưới 2 giờ
b. Từ 2 – 3 giờ
c. Từ 3 - 4 giờ
d. Từ 4 – 5 giờ
Câu 3. Bệnh lý gây giảm protein toàn phần trong máu là, NGOẠI TRỪ
a. Đa u tủy
b. Xơ gan
c. Hội chứng thận hư
d. Bỏng
Câu 4. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên

Câu 5. Thể ceton bao gồm những chất sau, NGOẠI TRỪ:
a. Acid  hydroxy butyric.
b. Acid acetic.
c. Acid aceto acetic.
d. Aceton.
Câu 6. Trong phản ứng nhũ tương hóa , việc lắc ống nghiệm có các tác dụng
sau , CHỌN CÂU SAI :
a. Giúp các hạt dầu tan trong dung môi
b. Giúp các giọt dầu tiếp xúc với chất nhũ tương tốt hơn
c. Giúp cho hiện tượng nhũ tương xảy ra nhanh
d. Làm cho các hạt dầu nhỏ đi và phân tán đều trong dung môi
Câu 7: Creatinin là sản phẩm chuyển hóa của chất nào sau đây ?
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Tính lượng creatinin / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ creatinin / NT : 98 mg/dl

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 79
Câu 1. Xác định đường có nhóm chức ceto người ta dùng phản ứng nào sau
đây:
a. Phản ứng Biuret
b. Phản ứng Ninhyrin
c. Phản ứng Seliwanoff
d. Phản ứng Fehling
Câu 2. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có kết tủa màu đỏ gạch là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff

FB: Cần Thơ Medical Store


giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 3. Để định lượng protein trong huyết thanh, ta có thể dùng phản ứng nào
sau đây
a. Molish
b. Fehling
c. Tủa protein
d. Biuret
Câu 4. Nồng độ protein toàn phần trong huyết thanh ở người bình thường là
a. 35 – 45 g/L c. 55 – 65 g/L
b. 45 – 55 g/L d. 65 – 85 g/L
Câu 5. Khi đun sôi dung dịch Xà phòng với HCl đậm đặc thu được sản
phẩm:
a. Acid béo + nước muối.
b. Acid béo + nước.
c. Dầu ăn + nước.
d. Xà phòng + nước muối
Câu 6. Mẫu máu để định lượng Lipid, Cholesterol phải được lấy như thế nào
a. Sau bữa ăn 8 giờ.
b. Lúc sáng sớm, cách bữa ăn 12 giờ.
c. Lấy bất cứ lúc nào, miễn xa bữa ăn là được.
d. Lấy sau bữa ăn 2 giờ.
Câu 7: Tăng acid uric máu sinh lý gặp trong các trường hợp sau đây;
NGOẠI TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Phụ nữ mãn kinh.
c. Chế độ ăn giàu purin.
d. Người uống rượu.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 80
Câu 1. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có màu xanh của thuốc thử là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 2. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 3. Bình thường, trong nước tiểu không có các chất nào sau đây
a. Ure c. Protein
b. Creatinin d. Acid uric
Câu 4. Tăng lipid máu toàn phần thứ phát có thể gặp trong các bệnh lý sau,
NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
e. Tăng lipid máu di truyền.
f. Xơ vữa động mạch.
g. Thận nhiễm mỡ.
Câu 5. Nguyên tắc của phản ứng tìm thể Ceton trong nước tiểu , CHỌN
CÂU ĐÚNG :
a. Thể Ceton + Na nitroprussiat / H2SO4 ------> Phức chất màu tím
b. Thể Ceton + Na nitroprussiat / OH- -------> Phức chất màu tím
c. Thể Ceton + HCl -------> Phức chất màu xanh
d. Thể Ceton + acid acetic -------->Phức chất màu đỏ
Câu 6: Giảm urê máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp sau đây, NGOẠI
TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Trẻ em.
c. Người ăn nhiều đạm.
d. Người hút thuốc lá.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
Câu 8. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 81
Câu 1. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
Câu 2. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là
a. Dưới 2 giờ
b. Từ 2 – 3 giờ
c. Từ 3 - 4 giờ
d. Từ 4 – 5 giờ
Câu 3. Bệnh lý gây giảm protein toàn phần trong máu là, NGOẠI TRỪ
a. Đa u tủy
b. Xơ gan
c. Hội chứng thận hư
d. Bỏng
Câu 4. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên

Câu 5. Thể ceton bao gồm những chất sau, NGOẠI TRỪ:
a. Acid  hydroxy butyric.
b. Acid acetic.
c. Acid aceto acetic.
d. Aceton.
Câu 6. Trong phản ứng nhũ tương hóa , việc lắc ống nghiệm có các tác dụng
sau , CHỌN CÂU SAI :
a. Giúp các hạt dầu tan trong dung môi
b. Giúp các giọt dầu tiếp xúc với chất nhũ tương tốt hơn
c. Giúp cho hiện tượng nhũ tương xảy ra nhanh
d. Làm cho các hạt dầu nhỏ đi và phân tán đều trong dung môi
Câu 7: Creatinin là sản phẩm chuyển hóa của chất nào sau đây ?
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Tính lượng creatinin / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ creatinin / NT : 98 mg/dl

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 82
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 1. Xác định đường có nhóm chức ceto người ta dùng phản ứng nào sau
đây:
a. Phản ứng Biuret
b. Phản ứng Ninhyrin
c. Phản ứng Seliwanoff
d. Phản ứng Fehling
Câu 2. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có kết tủa màu đỏ gạch là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 3. Để định lượng protein trong huyết thanh, ta có thể dùng phản ứng nào
sau đây
a. Molish
b. Fehling
c. Tủa protein
d. Biuret
Câu 4. Nồng độ protein toàn phần trong huyết thanh ở người bình thường là
a. 35 – 45 g/L c. 55 – 65 g/L
b. 45 – 55 g/L d. 65 – 85 g/L
Câu 5. Khi đun sôi dung dịch Xà phòng với HCl đậm đặc thu được sản
phẩm:
a. Acid béo + nước muối.
b. Acid béo + nước.
c. Dầu ăn + nước.
d. Xà phòng + nước muối
Câu 6. Mẫu máu để định lượng Lipid, Cholesterol phải được lấy như thế nào
a. Sau bữa ăn 8 giờ.
b. Lúc sáng sớm, cách bữa ăn 12 giờ.
c. Lấy bất cứ lúc nào, miễn xa bữa ăn là được.
d. Lấy sau bữa ăn 2 giờ.
Câu 7: Tăng acid uric máu sinh lý gặp trong các trường hợp sau đây;
NGOẠI TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Phụ nữ mãn kinh.
c. Chế độ ăn giàu purin.
d. Người uống rượu.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 83
Câu 1. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có màu xanh của thuốc thử là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 2. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 3. Bình thường, trong nước tiểu không có các chất nào sau đây
a. Ure c. Protein
b. Creatinin d. Acid uric
Câu 4. Tăng lipid máu toàn phần thứ phát có thể gặp trong các bệnh lý sau,
NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
e. Tăng lipid máu di truyền.
f. Xơ vữa động mạch.
g. Thận nhiễm mỡ.
Câu 5. Nguyên tắc của phản ứng tìm thể Ceton trong nước tiểu , CHỌN
CÂU ĐÚNG :
a. Thể Ceton + Na nitroprussiat / H2SO4 ------> Phức chất màu tím
b. Thể Ceton + Na nitroprussiat / OH- -------> Phức chất màu tím
c. Thể Ceton + HCl -------> Phức chất màu xanh
d. Thể Ceton + acid acetic -------->Phức chất màu đỏ
Câu 6: Giảm urê máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp sau đây, NGOẠI
TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Trẻ em.
c. Người ăn nhiều đạm.
d. Người hút thuốc lá.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
 Tính Creatinin Clearance ?
Câu 8. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 84
Câu 1. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
Câu 2. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là
a. Dưới 2 giờ
b. Từ 2 – 3 giờ
c. Từ 3 - 4 giờ
d. Từ 4 – 5 giờ
Câu 3. Bệnh lý gây giảm protein toàn phần trong máu là, NGOẠI TRỪ
a. Đa u tủy
b. Xơ gan
c. Hội chứng thận hư
d. Bỏng
Câu 4. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên

Câu 5. Thể ceton bao gồm những chất sau, NGOẠI TRỪ:
a. Acid  hydroxy butyric.
b. Acid acetic.
c. Acid aceto acetic.
d. Aceton.
Câu 6. Trong phản ứng nhũ tương hóa , việc lắc ống nghiệm có các tác dụng
sau , CHỌN CÂU SAI :
a. Giúp các hạt dầu tan trong dung môi
b. Giúp các giọt dầu tiếp xúc với chất nhũ tương tốt hơn
c. Giúp cho hiện tượng nhũ tương xảy ra nhanh
d. Làm cho các hạt dầu nhỏ đi và phân tán đều trong dung môi
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 7: Creatinin là sản phẩm chuyển hóa của chất nào sau đây ?
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Tính lượng creatinin / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ creatinin / NT : 98 mg/dl

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 85
Câu 1. Xác định đường có nhóm chức ceto người ta dùng phản ứng nào sau
đây:
a. Phản ứng Biuret
b. Phản ứng Ninhyrin
c. Phản ứng Seliwanoff
d. Phản ứng Fehling
Câu 2. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có kết tủa màu đỏ gạch là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 3. Để định lượng protein trong huyết thanh, ta có thể dùng phản ứng nào
sau đây
a. Molish
b. Fehling
c. Tủa protein
d. Biuret
Câu 4. Nồng độ protein toàn phần trong huyết thanh ở người bình thường là
a. 35 – 45 g/L c. 55 – 65 g/L
b. 45 – 55 g/L d. 65 – 85 g/L
Câu 5. Khi đun sôi dung dịch Xà phòng với HCl đậm đặc thu được sản
phẩm:
a. Acid béo + nước muối.
b. Acid béo + nước.
c. Dầu ăn + nước.
d. Xà phòng + nước muối
Câu 6. Mẫu máu để định lượng Lipid, Cholesterol phải được lấy như thế nào
a. Sau bữa ăn 8 giờ.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
b. Lúc sáng sớm, cách bữa ăn 12 giờ.
c. Lấy bất cứ lúc nào, miễn xa bữa ăn là được.
d. Lấy sau bữa ăn 2 giờ.
Câu 7: Tăng acid uric máu sinh lý gặp trong các trường hợp sau đây;
NGOẠI TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Phụ nữ mãn kinh.
c. Chế độ ăn giàu purin.
d. Người uống rượu.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 86
Câu 1. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có màu xanh của thuốc thử là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 2. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 3. Bình thường, trong nước tiểu không có các chất nào sau đây
a. Ure c. Protein
b. Creatinin d. Acid uric
Câu 4. Tăng lipid máu toàn phần thứ phát có thể gặp trong các bệnh lý sau,
NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Tăng lipid máu di truyền.
c. Xơ vữa động mạch.
d. Thận nhiễm mỡ.
Câu 5. Nguyên tắc của phản ứng tìm thể Ceton trong nước tiểu , CHỌN
CÂU ĐÚNG :
a. Thể Ceton + Na nitroprussiat / H2SO4 ------> Phức chất màu tím
b. Thể Ceton + Na nitroprussiat / OH- -------> Phức chất màu tím
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
c. Thể Ceton + HCl -------> Phức chất màu xanh
d. Thể Ceton + acid acetic -------->Phức chất màu đỏ
Câu 6: Giảm urê máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp sau đây, NGOẠI
TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Trẻ em.
c. Người ăn nhiều đạm.
d. Người hút thuốc lá.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
Câu 8. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 87
Câu 1. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
Câu 2. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là
a. Dưới 2 giờ
b. Từ 2 – 3 giờ
c. Từ 3 - 4 giờ
d. Từ 4 – 5 giờ
Câu 3. Bệnh lý gây giảm protein toàn phần trong máu là, NGOẠI TRỪ
a. Đa u tủy
b. Xơ gan
c. Hội chứng thận hư
d. Bỏng
Câu 4. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin

Câu 5. Thể ceton bao gồm những chất sau, NGOẠI TRỪ:
a. Acid  hydroxy butyric.
b. Acid acetic.
c. Acid aceto acetic.
d. Aceton.
Câu 6. Trong phản ứng nhũ tương hóa , việc lắc ống nghiệm có các tác dụng
sau , CHỌN CÂU SAI :
a. Giúp các hạt dầu tan trong dung môi
b. Giúp các giọt dầu tiếp xúc với chất nhũ tương tốt hơn
c. Giúp cho hiện tượng nhũ tương xảy ra nhanh
d. Làm cho các hạt dầu nhỏ đi và phân tán đều trong dung môi
Câu 7: Creatinin là sản phẩm chuyển hóa của chất nào sau đây ?
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Tính lượng creatinin / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ creatinin / NT : 98 mg/dl

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 88
Câu 1. Xác định đường có nhóm chức ceto người ta dùng phản ứng nào sau
đây:
a. Phản ứng Biuret
b. Phản ứng Ninhyrin
c. Phản ứng Seliwanoff
d. Phản ứng Fehling
Câu 2. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có kết tủa màu đỏ gạch là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 3. Để định lượng protein trong huyết thanh, ta có thể dùng phản ứng nào
sau đây
a. Molish
b. Fehling
c. Tủa protein
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
d. Biuret
Câu 4. Nồng độ protein toàn phần trong huyết thanh ở người bình thường là
a. 35 – 45 g/L c. 55 – 65 g/L
b. 45 – 55 g/L d. 65 – 85 g/L
Câu 5. Khi đun sôi dung dịch Xà phòng với HCl đậm đặc thu được sản
phẩm:
a. Acid béo + nước muối.
b. Acid béo + nước.
c. Dầu ăn + nước.
d. Xà phòng + nước muối
Câu 6. Mẫu máu để định lượng Lipid, Cholesterol phải được lấy như thế nào
a. Sau bữa ăn 8 giờ.
b. Lúc sáng sớm, cách bữa ăn 12 giờ.
c. Lấy bất cứ lúc nào, miễn xa bữa ăn là được.
d. Lấy sau bữa ăn 2 giờ.
Câu 7: Tăng acid uric máu sinh lý gặp trong các trường hợp sau đây;
NGOẠI TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Phụ nữ mãn kinh.
c. Chế độ ăn giàu purin.
d. Người uống rượu.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 90 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 1,2 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 89
Câu 1. Trong thí nghiệm thủy phân saccaroz (gồm 4 ống nghiệm). ống
nghiệm có màu xanh của thuốc thử là :
a. Ống có dịch thủy phân và thuốc thử Fehling
b. Ống có đường saccarose và thuốc thử Fehling
c. Ống có dịch thủy phân và thuốc seliwanoff
d. Ống có đường saccarose và thuốc seliwanoff
Câu 2. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 3. Bình thường, trong nước tiểu không có các chất nào sau đây
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
a. Ure c. Protein
b. Creatinin d. Acid uric
Câu 4. Tăng lipid máu toàn phần thứ phát có thể gặp trong các bệnh lý sau,
NGOẠI TRỪ:
a. Tiểu đường.
b. Tăng lipid máu di truyền.
c. Xơ vữa động mạch.
d. Thận nhiễm mỡ.
Câu 5. Nguyên tắc của phản ứng tìm thể Ceton trong nước tiểu , CHỌN
CÂU ĐÚNG :
a. Thể Ceton + Na nitroprussiat / H2SO4 ------> Phức chất màu tím
b. Thể Ceton + Na nitroprussiat / OH- -------> Phức chất màu tím
c. Thể Ceton + HCl -------> Phức chất màu xanh
d. Thể Ceton + acid acetic -------->Phức chất màu đỏ
Câu 6: Giảm urê máu sinh lý có thể gặp trong trường hợp sau đây, NGOẠI
TRỪ:
a. Phụ nữ có thai.
b. Trẻ em.
c. Người ăn nhiều đạm.
d. Người hút thuốc lá.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
Câu 8. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 90
Câu 1. Lấy nước tiểu để làm cặn lắng nên lấy
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu trong ngày
c. Nước tiểu vào sáng sớm lúc ngủ dậy
d. Nước tiểu lúc bất kỳ khi cần xét nghiệm
Câu 2. Nước tiểu làm xét nghiệm cặn lắng, cần tranh thủ thời gian khi lấy là
a. Dưới 2 giờ
b. Từ 2 – 3 giờ
c. Từ 3 - 4 giờ
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
d. Từ 4 – 5 giờ
Câu 3. Bệnh lý gây giảm protein toàn phần trong máu là, NGOẠI TRỪ
a. Đa u tủy
b. Xơ gan
c. Hội chứng thận hư
d. Bỏng
Câu 4. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên

Câu 5. Thể ceton bao gồm những chất sau, NGOẠI TRỪ:
a. Acid  hydroxy butyric.
b. Acid acetic.
c. Acid aceto acetic.
d. Aceton.
Câu 6. Trong phản ứng nhũ tương hóa , việc lắc ống nghiệm có các tác dụng
sau , CHỌN CÂU SAI :
a. Giúp các hạt dầu tan trong dung môi
b. Giúp các giọt dầu tiếp xúc với chất nhũ tương tốt hơn
c. Giúp cho hiện tượng nhũ tương xảy ra nhanh
d. Làm cho các hạt dầu nhỏ đi và phân tán đều trong dung môi
Câu 7: Creatinin là sản phẩm chuyển hóa của chất nào sau đây ?
a. Acid amin
b. Creatin
c. Baze purin
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 8: Tính lượng creatinin / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ creatinin / NT : 98 mg/dl

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 91
Câu 1. Đơn vị Wohlgemuth là lượng amylase có khả năng thủy phân
e. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 20 phút
f. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 30 phút
g. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 30 phút
h. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 20 phút
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin

Câu 2. Trong phần tiến hành thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong
nước tiểu có giai đoạn đun cách thủy ở nhiệt độ
e. 37oC trong 10 phút
f. 37oC trong 30 phút
g. 100oC trong 10 phút
h. 100oC trong 30 phút

Câu 3. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 4. Nếu dùng phản ứng Biuret thì có thể nhận biết được chất nào sau đây
a. Prolin
b. Glucagon
c. Cystein
d. Glycin
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Tính nồng độ acid uric / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ acid uric / NT : 50 mg/dl

Câu 8 : Cách lấy nước tiểu để làm phản ứng định lượng (Acid uric, Urê,
Creatinin, Protein ...) trong nước tiểu .
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
ĐỀ 92
Câu 1. Khi kết thúc thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu,
sản phẩm của hồ tinh bột bị thủy phân hoàn toàn là
e. Maltose và Fructose
f. Maltose và Glucose
g. Saccarose và Glucose
h. Lactose và Glucose

Câu 2. Trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, hệ số
pha loãng của ống số 8 là
e. 0
f. 1/2
g. 1/4
h. 1/8

Câu 3. Mẫu nước tiểu dùng để tìm glucose và protein bằng giấy nhúng là
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu bất chợt
c. Nước tiểu quay ly tâm
d. Cả 3 loại mẫu nước tiểu trên
Câu 4. pH nước tiểu thường có tính
a. Acid
b. Kiềm
c. Trung tính
d. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 8: Các bệnh lý sau làm tăng urê máu, NGOẠI TRỪ:
E. Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp.
F. Giảm lưu thông máu tới thận (xuất huyết tiêu hóa, nôn ói, tiêu chảy).
G. Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp đường tiểu.
H. Gan tổn thương nặng (suy gan).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 93
Câu 1. Dung dịch Iode sử dụng trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase
trong nước tiểu có nồng độ là
a. N/5
b. N/10
c. N/50
d. 1N
Câu 2. Hồ tinh bột bị thủy phân bởi Amylase khi tác dụng với iode cho màu
đỏ nâu ở giai đoạn
a. Amydon
b. Amylodextrin
c. Erytrodextrin
d. Acrodextrin
Câu 3. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
e. Acid amin
f. Peptid
g. Protein
h. Hemoglobin
Câu 4. Khi dùng que thử để tìm protein trong nước tiêu, kết quả dương giả
khi
a. Bệnh nhân đang dùng thuốc quinin
b. Bệnh nhân đang dùng vitamin C
c. Bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị đái tháo đường
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
h. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
i. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
j. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24
giờ
k. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có giá trị trong việc đánh
giá chức năng thận ?
E. Acid uric trong máu và nước tiểu.
F. Urê trong máu và nước tiểu.
G. Creatinin trong máu và nước tiểu.
H. Cả 3 loại trên.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1200 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 150 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 94
Câu 1. Đơn vị Wohlgemuth là lượng amylase có khả năng thủy phân
a. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 20 phút
e. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 30 phút
f. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 30 phút
g. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 20 phút

Câu 2. Trong phần tiến hành thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong
nước tiểu có giai đoạn đun cách thủy ở nhiệt độ
a. 37oC trong 10 phút
b. 37oC trong 30 phút
c. 100oC trong 10 phút
d. 100oC trong 30 phút

Câu 3. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 4. Nếu dùng phản ứng Biuret thì có thể nhận biết được chất nào sau đây
a. Prolin
b. Glucagon
c. Cystein
d. Glycin
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Tính nồng độ acid uric / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ acid uric / NT : 50 mg/dl

Câu 8 : Cách lấy nước tiểu để làm phản ứng định lượng (Acid uric, Urê,
Creatinin, Protein ...) trong nước tiểu .
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 95
Câu 1. Khi kết thúc thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu,
sản phẩm của hồ tinh bột bị thủy phân hoàn toàn là
a. Maltose và Fructose
b. Maltose và Glucose
c. Saccarose và Glucose
d. Lactose và Glucose

Câu 2. Trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, hệ số
pha loãng của ống số 8 là
a. 0
b. 1/2
c. 1/4
d. 1/8

Câu 3. Mẫu nước tiểu dùng để tìm glucose và protein bằng giấy nhúng là
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu bất chợt
c. Nước tiểu quay ly tâm
d. Cả 3 loại mẫu nước tiểu trên
Câu 4. pH nước tiểu thường có tính
a. Acid
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
b. Kiềm
c. Trung tính
d. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8: Các bệnh lý sau làm tăng urê máu, NGOẠI TRỪ:
a. Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp.
b. Giảm lưu thông máu tới thận (xuất huyết tiêu hóa, nôn ói, tiêu chảy).
c. Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp đường tiểu.
d. Gan tổn thương nặng (suy gan).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 96
Câu 1. Dung dịch Iode sử dụng trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase
trong nước tiểu có nồng độ là
a. N/5
b. N/10
c. N/50
d. 1N
Câu 2. Hồ tinh bột bị thủy phân bởi Amylase khi tác dụng với iode cho màu
đỏ nâu ở giai đoạn
a. Amydon
b. Amylodextrin
c. Erytrodextrin
d. Acrodextrin
Câu 3. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 4. Khi dùng que thử để tìm protein trong nước tiêu, kết quả dương giả
khi
a. Bệnh nhân đang dùng thuốc quinin
b. Bệnh nhân đang dùng vitamin C
c. Bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị đái tháo đường
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24
giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có giá trị trong việc đánh
giá chức năng thận ?
a. Acid uric trong máu và nước tiểu.
b. Urê trong máu và nước tiểu.
c. Creatinin trong máu và nước tiểu.
d. Cả 3 loại trên.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1200 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 150 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 97
Câu 1. Đơn vị Wohlgemuth là lượng amylase có khả năng thủy phân
a. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 20 phút
b. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 30 phút
c. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 30 phút
d. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 20 phút

Câu 2. Trong phần tiến hành thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong
nước tiểu có giai đoạn đun cách thủy ở nhiệt độ
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
a. 37oC trong 10 phút
b. 37oC trong 30 phút
c. 100oC trong 10 phút
d. 100oC trong 30 phút

Câu 3. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 4. Nếu dùng phản ứng Biuret thì có thể nhận biết được chất nào sau đây
a. Prolin
b. Glucagon
c. Cystein
d. Glycin
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Tính nồng độ acid uric / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ acid uric / NT : 50 mg/dl

Câu 8 : Cách lấy nước tiểu để làm phản ứng định lượng (Acid uric, Urê,
Creatinin, Protein ...) trong nước tiểu .
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 98
Câu 1. Khi kết thúc thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu,
sản phẩm của hồ tinh bột bị thủy phân hoàn toàn là
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
a. Maltose và Fructose
b. Maltose và Glucose
c. Saccarose và Glucose
d. Lactose và Glucose

Câu 2. Trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, hệ số
pha loãng của ống số 8 là
a. 0
b. 1/2
c. 1/4
d. 1/8

Câu 3. Mẫu nước tiểu dùng để tìm glucose và protein bằng giấy nhúng là
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu bất chợt
c. Nước tiểu quay ly tâm
d. Cả 3 loại mẫu nước tiểu trên
Câu 4. pH nước tiểu thường có tính
a. Acid
b. Kiềm
c. Trung tính
d. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8: Các bệnh lý sau làm tăng urê máu, NGOẠI TRỪ:
a. Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp.
b. Giảm lưu thông máu tới thận (xuất huyết tiêu hóa, nôn ói, tiêu chảy).
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
c. Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp đường tiểu.
d. Gan tổn thương nặng (suy gan).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 99
Câu 1. Dung dịch Iode sử dụng trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase
trong nước tiểu có nồng độ là
a. N/5
b. N/10
c. N/50
d. 1N
Câu 2. Hồ tinh bột bị thủy phân bởi Amylase khi tác dụng với iode cho màu
đỏ nâu ở giai đoạn
a. Amydon
b. Amylodextrin
c. Erytrodextrin
d. Acrodextrin
Câu 3. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 4. Khi dùng que thử để tìm protein trong nước tiêu, kết quả dương giả
khi
a. Bệnh nhân đang dùng thuốc quinin
b. Bệnh nhân đang dùng vitamin C
c. Bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị đái tháo đường
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24 giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có giá trị trong việc đánh
giá chức năng thận ?
a. Acid uric trong máu và nước tiểu.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
b. Urê trong máu và nước tiểu.
c. Creatinin trong máu và nước tiểu.
d. Cả 3 loại trên.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1200 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 150 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 100
Câu 1. Đơn vị Wohlgemuth là lượng amylase có khả năng thủy phân
a. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 20 phút
b. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 30 phút
c. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 30 phút
d. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 20 phút

Câu 2. Trong phần tiến hành thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong
nước tiểu có giai đoạn đun cách thủy ở nhiệt độ
a. 37oC trong 10 phút
b. 37oC trong 30 phút
c. 100oC trong 10 phút
d. 100oC trong 30 phút

Câu 3. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 4. Nếu dùng phản ứng Biuret thì có thể nhận biết được chất nào sau đây
a. Prolin
b. Glucagon
c. Cystein
d. Glycin
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Tính nồng độ acid uric / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ acid uric / NT : 50 mg/dl

Câu 8 : Cách lấy nước tiểu để làm phản ứng định lượng (Acid uric, Urê,
Creatinin, Protein ...) trong nước tiểu .
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 101
Câu 1. Khi kết thúc thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu,
sản phẩm của hồ tinh bột bị thủy phân hoàn toàn là
a. Maltose và Fructose
b. Maltose và Glucose
c. Saccarose và Glucose
d. Lactose và Glucose

Câu 2. Trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, hệ số
pha loãng của ống số 8 là
a. 0
b. 1/2
c. 1/4
d. 1/8

Câu 3. Mẫu nước tiểu dùng để tìm glucose và protein bằng giấy nhúng là
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu bất chợt
c. Nước tiểu quay ly tâm
d. Cả 3 loại mẫu nước tiểu trên
Câu 4. pH nước tiểu thường có tính
a. Acid
b. Kiềm
c. Trung tính
d. Cả 3 câu trên đều đúng

FB: Cần Thơ Medical Store


giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8: Các bệnh lý sau làm tăng urê máu, NGOẠI TRỪ:
a. Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp.
b. Giảm lưu thông máu tới thận (xuất huyết tiêu hóa, nôn ói, tiêu chảy).
c. Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp đường tiểu.
d. Gan tổn thương nặng (suy gan).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 102
Câu 1. Dung dịch Iode sử dụng trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase
trong nước tiểu có nồng độ là
a. N/5
b. N/10
c. N/50
d. 1N
Câu 2. Hồ tinh bột bị thủy phân bởi Amylase khi tác dụng với iode cho màu
đỏ nâu ở giai đoạn
a. Amydon
b. Amylodextrin
c. Erytrodextrin
d. Acrodextrin
Câu 3. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin

FB: Cần Thơ Medical Store


giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 4. Khi dùng que thử để tìm protein trong nước tiêu, kết quả dương giả
khi
a. Bệnh nhân đang dùng thuốc quinin
b. Bệnh nhân đang dùng vitamin C
c. Bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị đái tháo đường
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24 giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có giá trị trong việc đánh
giá chức năng thận ?
a. Acid uric trong máu và nước tiểu.
b. Urê trong máu và nước tiểu.
c. Creatinin trong máu và nước tiểu.
d. Cả 3 loại trên.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1200 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 150 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 103
Câu 1. Đơn vị Wohlgemuth là lượng amylase có khả năng thủy phân
a. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 20 phút
b. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 30 phút
c. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 30 phút
d. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 20 phút

Câu 2. Trong phần tiến hành thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong
nước tiểu có giai đoạn đun cách thủy ở nhiệt độ
a. 37oC trong 10 phút
b. 37oC trong 30 phút
c. 100oC trong 10 phút
d. 100oC trong 30 phút
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin

Câu 3. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 4. Nếu dùng phản ứng Biuret thì có thể nhận biết được chất nào sau đây
a. Prolin
b. Glucagon
c. Cystein
d. Glycin
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Tính nồng độ acid uric / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ acid uric / NT : 50 mg/dl

Câu 8 : Cách lấy nước tiểu để làm phản ứng định lượng (Acid uric, Urê,
Creatinin, Protein ...) trong nước tiểu .
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 104
Câu 1. Khi kết thúc thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu,
sản phẩm của hồ tinh bột bị thủy phân hoàn toàn là
a. Maltose và Fructose
b. Maltose và Glucose
c. Saccarose và Glucose
d. Lactose và Glucose
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin

Câu 2. Trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, hệ số
pha loãng của ống số 8 là
a. 0
b. 1/2
c. 1/4
d. 1/8

Câu 3. Mẫu nước tiểu dùng để tìm glucose và protein bằng giấy nhúng là
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu bất chợt
c. Nước tiểu quay ly tâm
d. Cả 3 loại mẫu nước tiểu trên
Câu 4. pH nước tiểu thường có tính
a. Acid
b. Kiềm
c. Trung tính
d. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8: Các bệnh lý sau làm tăng urê máu, NGOẠI TRỪ:
a. Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp.
b. Giảm lưu thông máu tới thận (xuất huyết tiêu hóa, nôn ói, tiêu chảy).
c. Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp đường tiểu.
d. Gan tổn thương nặng (suy gan).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 105
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 1. Dung dịch Iode sử dụng trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase
trong nước tiểu có nồng độ là
a. N/5
b. N/10
c. N/50
d. 1N
Câu 2. Hồ tinh bột bị thủy phân bởi Amylase khi tác dụng với iode cho màu
đỏ nâu ở giai đoạn
a. Amydon
b. Amylodextrin
c. Erytrodextrin
d. Acrodextrin
Câu 3. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 4. Khi dùng que thử để tìm protein trong nước tiêu, kết quả dương giả
khi
a. Bệnh nhân đang dùng thuốc quinin
b. Bệnh nhân đang dùng vitamin C
c. Bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị đái tháo đường
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24 giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có giá trị trong việc đánh
giá chức năng thận ?
a. Acid uric trong máu và nước tiểu.
b. Urê trong máu và nước tiểu.
c. Creatinin trong máu và nước tiểu.
d. Cả 3 loại trên.
Câu 8: Cho biết:
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
- VNT / 24 giờ = 1200 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 150 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 106
Câu 1. Đơn vị Wohlgemuth là lượng amylase có khả năng thủy phân
a. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 20 phút
b. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 30 phút
c. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1% ở 37oC trong 30 phút
d. 1ml dung dịch hồ tinh bột 1%o ở 37oC trong 20 phút

Câu 2. Trong phần tiến hành thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong
nước tiểu có giai đoạn đun cách thủy ở nhiệt độ
a. 37oC trong 10 phút
b. 37oC trong 30 phút
c. 100oC trong 10 phút
d. 100oC trong 30 phút

Câu 3. Khi dùng que nhúng để tìm glucose trong nước tiểu, phản ứng có thể
âm giả khi
a. Bệnh nhân dùng nhiều vitamin C
b. Nước tiểu lẫn chất sát trùng
c. Nước tiểu lẫn bột giặt
d. Cả 3 trường hợp trên
Câu 4. Nếu dùng phản ứng Biuret thì có thể nhận biết được chất nào sau đây
a. Prolin
b. Glucagon
c. Cystein
d. Glycin
Câu 5. Vai trò muối mật là :
a. Nhũ tương hóa chất béo.
b. Giúp hấp thu Vitamin tan trong dầu.
c. Tăng hoạt tính của enzym lipaz.
d. Các ý trên đều đúng.
Câu 6. Điều kiện để phản ứng xà phòng hóa xảy ra là:
a. Lipid + acid + nhiệt độ.
b. Lipid + NaOH + nhiệt độ.
c. Lipid + Ether + nhiệt độ.
d. Lipid + Alcol + nhiệt độ
Câu 7: Tính nồng độ acid uric / nước tiểu / 24 giờ của bệnh nhân, cho biết:
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
- VNT / 24 giờ của bệnh nhân là : 1300 ml
- Nồng độ acid uric / NT : 50 mg/dl

Câu 8 : Cách lấy nước tiểu để làm phản ứng định lượng (Acid uric, Urê,
Creatinin, Protein ...) trong nước tiểu .
A. Lấy nước tiểu sáng sớm lúc mới ngủ dậy và lấy toàn bãi
B. Lấy nước tiểu 24 giờ
C. Lấy nước tiểu bất kỳ và xét nghiệm trong vòng 2 giờ
D. Lấy nước tiểu giữa dòng

SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI


ĐỀ 107
Câu 1. Khi kết thúc thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu,
sản phẩm của hồ tinh bột bị thủy phân hoàn toàn là
a. Maltose và Fructose
b. Maltose và Glucose
c. Saccarose và Glucose
d. Lactose và Glucose

Câu 2. Trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase trong nước tiểu, hệ số
pha loãng của ống số 8 là
a. 0
b. 1/2
c. 1/4
d. 1/8
Câu 3. Mẫu nước tiểu dùng để tìm glucose và protein bằng giấy nhúng là
a. Nước tiểu 24 giờ
b. Nước tiểu bất chợt
c. Nước tiểu quay ly tâm
d. Cả 3 loại mẫu nước tiểu trên
Câu 4. pH nước tiểu thường có tính
a. Acid
b. Kiềm
c. Trung tính
d. Cả 3 câu trên đều đúng

Câu 5. Quần áo có thể được giặt sạch bằng xà phòng, là ứng dụng của phản
ứng:
a. Hòa tan.
b. Nhũ tương hóa.
c. Xà phòng hóa.
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
d. Tất cả đều đúng
Câu 6. Tập hợp gồm những chất hòa tan đượcLipid là :
a. Ether, NaCl, Nước cất, Alcol.
b. Ether, NaCl, Chloroform, Alcol.
c. Ether, Aceton, Chloroform, Alcol.
d. Ether, NaOH, Nước cất, Chloroform.
Câu 7: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1400 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 100 mg /dl.
 Tính lượng Creatinin / NT / 24 giờ ?
Câu 8: Các bệnh lý sau làm tăng urê máu, NGOẠI TRỪ:
a. Viêm cầu thận cấp, viêm ống thận cấp.
b. Giảm lưu thông máu tới thận (xuất huyết tiêu hóa, nôn ói, tiêu chảy).
c. Tắc nghẽn đường tiểu do hẹp đường tiểu.
d. Gan tổn thương nặng (suy gan).
SINH VIÊN TUYỆT ĐỐI KHÔNG VIẾT GÌ LÊN ĐỀ THI
ĐỀ 108
Câu 1. Dung dịch Iode sử dụng trong thí nghiệm xác định hoạt độ Amylase
trong nước tiểu có nồng độ là
a. N/5
b. N/10
c. N/50
d. 1N
Câu 2. Hồ tinh bột bị thủy phân bởi Amylase khi tác dụng với iode cho màu
đỏ nâu ở giai đoạn
a. Amydon
b. Amylodextrin
c. Erytrodextrin
d. Acrodextrin
Câu 3. Phản ứng Biuret dương tính với dung dịch chứa chất nào sau đây,
NGOẠI TRỪ
a. Acid amin
b. Peptid
c. Protein
d. Hemoglobin
Câu 4. Khi dùng que thử để tìm protein trong nước tiêu, kết quả dương giả
khi
a. Bệnh nhân đang dùng thuốc quinin
b. Bệnh nhân đang dùng vitamin C
c. Bệnh nhân đang dùng thuốc điều trị đái tháo đường
d. Cả 3 trường hợp trên
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
Câu 5. Phát biểu về ceton, CHỌN CÂU SAI:
a. Là sản phẩm thoái hóa của acid béo.
b. Khi tăng > 70 mg% trong máu, sẽ xuất hiện trong nước tiểu.
c. Bình thường có 1 lượng nhỏ ceton < 1mg trong nước tiểu 24 giờ
d. Thể ceton chỉ có trong nước tiểu của bệnh nhân tiểu đường.
Câu 6. Bản chất của sự nhũ tương hóa là:
a. Lipid tan trong nước.
b. Lipid tan trong Ether.
c. Lipid hòa tan được trong nước nhờ các chất nhũ tương hóa.
d. Lipid bị phân chia thành các hạt nhỏ lơ lửng trong dung dịch.
Câu 7: Trong các xét nghiệm sau, xét nghiệm nào có giá trị trong việc đánh
giá chức năng thận ?
a. Acid uric trong máu và nước tiểu.
b. Urê trong máu và nước tiểu.
c. Creatinin trong máu và nước tiểu.
d. Cả 3 loại trên.
Câu 8: Cho biết:
- VNT / 24 giờ = 1200 ml:
- Nồng độ Creatinin / NT : 150 mg /dl.
- Nồng độ Creatinin / HT : 0,8 mg/dl
 Tính Creatinin Clearance ?
ĐỀ 1 ĐỀ 2 ĐỀ 3 ĐỀ 4 ĐỀ 5
1C 1A 1B 1C 1A
2A 2A 2D 2A 2A
3C 3B 3B 3C 3B
4A 4C 4B 4A 4C
5B 5D 5B 5B 5D
6D 6B 6C 6D 6B
7C 7. 1400mg/24h 7D 7C 7. 1400mg/24h
8. 72,9ml/phút 8C 8. 1400mg/24h 8. 72,9ml/phút 8C
ĐỀ 6 ĐỀ 7 ĐỀ 8 ĐỀ 9 ĐỀ 10
1B 1C 1A 1B 1C
2D 2A 2A 2D 2A
3B 3C 3B 3B 3C
4B 4A 4C 4B 4A
5B 5B 5D 5B 5B
6C 6D 6B 6C 6D
7D 7C 7. 1400mg/24h 7D 7C
8. 1400mg/24h 8. 72,9ml/phút 8C 8. 1400mg/24h 8. 72,9ml/phút
ĐỀ 11 ĐỀ 12 ĐỀ 13 ĐỀ 14 ĐỀ 15
1A 1B 1C 1A 1B
2A 2D 2A 2A 2D
3B 3B 3C 3B 3B
4C 4B 4A 4C 4B
FB: Cần Thơ Medical Store
giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
5D 5B 5B 5D 5B
6B 6C 6D 6B 6C
7. 1400mg/24h 7D 7C 7. 1400mg/24h 7D
8C 8. 1400mg/24h 8. 72,9ml/phút 8C 8. 1400mg/24h
ĐỀ 16 ĐỀ 17 ĐỀ 18
1C 1A 1B
2A 2A 2D
3C 3B 3B
4A 4C 4B
5B 5D 5B
6D 6B 6C
7C 7. 1400mg/24h 7D
8. 72,9ml/phút 8C 8. 1400mg/24h
ĐỀ 37 ĐỀ 38 ĐỀ 39 ĐỀ 40 ĐỀ 41
1C 1C 1A 1C 1C
2C 2A 2D 2C 2A
3B 3A 3C 3B 3A
4B 4A 4A 4B 4A
5D 5B 5D 5D 5B
6B 6D 6B 6B 6D
7. 650mg/24h 7. 1400mg/24h 7C 7. 650mg/24h 7. 1400mg/24h
8. B 8D 8. C 8. B 8D
ĐỀ 42 ĐỀ 43 ĐỀ 44 ĐỀ 45 ĐỀ 46
1A 1C 1C 1A 1C
2D 2C 2A 2D 2C
3C 3B 3A 3C 3B
4A 4B 4A 4A 4B
5D 5D 5B 5D 5D
6B 6B 6D 6B 6B
7C 7. 650mg/24h 7. 1400mg/24h 7C 7. 650mg/24h
8. C 8. B 8D 8. C 8. B
ĐỀ 47 ĐỀ 48 ĐỀ 49 ĐỀ 50 ĐỀ 51
1C 1A 1C 1C 1A
2A 2D 2C 2A 2D
3A 3C 3B 3A 3C
4A 4A 4B 4A 4A
5B 5D 5D 5B 5D
6D 6B 6B 6D 6B
7. 1400mg/24h 7C 7. 650mg/24h 7. 1400mg/24h 7C
8D 8. C 8. B 8D 8. C
ĐỀ 52 ĐỀ 53 ĐỀ 54
1C 1C 1A
2C 2A 2D
3B 3A 3C
4B 4A 4A
5D 5B 5D
6B 6D 6B

FB: Cần Thơ Medical Store


giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
7. 650mg/24h 7. 1400mg/24h 7C
8. B 8D 8. C

ĐỀ 19 ĐỀ 20 ĐỀ 21 ĐỀ 22 ĐỀ 23
1A 1B 1B 1A 1B
2C 2B 2A 2C 2B
3B 3A 3C 3B 3A
4D 4D 4D 4D 4D
5D 5A 5B 5D 5A
6D 6B 6A 6D 6B
7A 7A 7B 7A 7A
8. 72,9ml/phút 8C 8. 1274mg/NT24h 8. 72,9ml/phút 8C
ĐỀ 24 ĐỀ 25 ĐỀ 26 ĐỀ 27 ĐỀ 28
1B 1A 1B 1B 1A
2A 2C 2B 2A 2C
3C 3B 3A 3C 3B
4D 4D 4D 4D 4D
5B 5D 5A 5B 5D
6A 6D 6B 6A 6D
7B 7A 7A 7B 7A
8. 8. 72,9ml/phút 8C 8. 1274mg/NT24h 8. 72,9ml/phút
1274mg/NT24h
ĐỀ 29 ĐỀ 30 ĐỀ 31 ĐỀ 32 ĐỀ 33
1B 1B 1A 1B 1B
2B 2A 2C 2B 2A
3A 3C 3B 3A 3C
4D 4D 4D 4D 4D
5A 5B 5D 5A 5B
6B 6A 6D 6B 6A
7A 7B 7A 7A 7B
8C 8. 1274mg/NT24h 8. 72,9ml/phút 8C 8. 1274mg/NT24h
ĐỀ 34 ĐỀ 35 ĐỀ 36
1A 1B 1B
2C 2B 2A
3B 3A 3C
4D 4D 4D
5D 5A 5B
6D 6B 6A
7A 7A 7B
8. 72,9ml/phút 8C 8. 1274mg/NT24h

ĐỀ 55 ĐỀ 56 ĐỀ 57 ĐỀ 58 ĐỀ 59
1B 1B 1A 1B 1B
2B 2D 2B 2B 2D
3B 3D 3C 3B 3D
4B 4A 4B 4B 4A
5B 5B 5D 5B 5B

FB: Cần Thơ Medical Store


giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
6C 6C 6D 6C 6C
7. C 7.D 7D 7. C 7.D
8. D 8B 8B 8. D 8B
ĐỀ 60 ĐỀ 61 ĐỀ 62 ĐỀ 63 ĐỀ 64
1A 1B 1B 1A 1B
2B 2B 2D 2B 2B
3C 3B 3D 3C 3B
4B 4B 4A 4B 4B
5D 5B 5B 5D 5B
6D 6C 6C 6D 6C
7D 7. C 7.D 7D 7. C
8B 8. D 8B 8B 8. D
ĐỀ 65 ĐỀ 66 ĐỀ 67 ĐỀ 68 ĐỀ 69
1B 1A 1B 1B 1A
2D 2B 2B 2D 2B
3D 3C 3B 3D 3C
4A 4B 4B 4A 4B
5B 5D 5B 5B 5D
6C 6D 6C 6C 6D
7.D 7D 7. C 7.D 7D
8B 8B 8. D 8B 8B
ĐỀ 70 ĐỀ 71 ĐỀ 72
1B 1B 1A
2B 2D 2B
3B 3D 3C
4B 4A 4B
5B 5B 5D
6C 6C 6D
7. C 7.D 7D
8. D 8B 8B

ĐỀ 73 ĐỀ 74 ĐỀ 75 ĐỀ 76 ĐỀ 77
1C 1B 1C 1C 1B
2A 2A 2A 2A 2A
3D 3C 3A 3D 3C
4S 4B 4A 4S 4B
5A 5A 5B 5A 5A
6A 6C 6A 6A 6C
7A 7. 121,5ml/phút 7B 7A 7. 121,5ml/phút
8. 72,9ml/phút 8C 8. 1274mg/24h 8. 72,9ml/phút 8C
ĐỀ 78 ĐỀ 79 ĐỀ 80 ĐỀ 81 ĐỀ 82
1C 1C 1B 1C 1C
2A 2A 2A 2A 2A
3A 3D 3C 3A 3D
4A 4S 4B 4A 4S
5B 5A 5A 5B 5A

FB: Cần Thơ Medical Store


giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
6A 6A 6C 6A 6A
7B 7A 7. 121,5ml/phút 7B 7A
8. 1274mg/24h 8. 72,9ml/phút 8C 8. 1274mg/24h 8. 72,9ml/phút
ĐỀ 83 ĐỀ 84 ĐỀ 85 ĐỀ 86 ĐỀ 87
1B 1C 1C 1B 1C
2A 2A 2A 2A 2A
3C 3A 3D 3C 3A
4B 4A 4S 4B 4A
5A 5B 5A 5A 5B
6C 6A 6A 6C 6A
7. 121,5ml/phút 7B 7A 7. 121,5ml/phút 7B
8C 8. 1274mg/24h 8. 72,9ml/phút 8C 8. 1274mg/24h
ĐỀ 88 ĐỀ 89 ĐỀ 90
1C 1B 1C
2A 2A 2A
3D 3C 3A
4S 4B 4A
5A 5A 5B
6A 6C 6A
7A 7. 121,5ml/phút 7B
8. 72,9ml/phút 8C 8. 1274mg/24h

ĐỀ 91 ĐỀ 92 ĐỀ 93 ĐỀ 94 ĐỀ 95
1B 1B 1C 1B 1B
2B 2A 2C 2B 2A
3A 3B 3A 3A 3B
4B 4A 4A 4B 4A
5A 5B 5D 5A 5B
6B 6C 6C 6B 6C
7. 650mg/24h 7. 1400mg/24h 7C 7. 650mg/24h 7. 1400mg/24h
8B 8D 8. 156,25ml/phút 8B 8D
ĐỀ 96 ĐỀ 97 ĐỀ 98 ĐỀ 99 ĐỀ 100
1C 1B 1B 1C 1B
2C 2B 2A 2C 2B
3A 3A 3B 3A 3A
4A 4B 4A 4A 4B
5D 5A 5B 5D 5A
6C 6B 6C 6C 6B
7C 7. 650mg/24h 7. 1400mg/24h 7C 7. 650mg/24h
8. 156,25ml/phút 8B 8D 8. 156,25ml/phút 8B
ĐỀ 101 ĐỀ 102 ĐỀ 103 ĐỀ 104 ĐỀ 105
1B 1C 1B 1B 1C
2A 2C 2B 2A 2C
3B 3A 3A 3B 3A
4A 4A 4B 4A 4A
5B 5D 5A 5B 5D
6C 6C 6B 6C 6C

FB: Cần Thơ Medical Store


giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng
Energy and persistence conquer all things.
Benjamin Franklin
7. 1400mg/24h 7C 7. 650mg/24h 7. 1400mg/24h 7C
8D 8. 156,25ml/phút 8B 8D 8. 156,25ml/phút
ĐỀ 106 ĐỀ 107 ĐỀ 108
1B 1B 1C
2B 2A 2C
3A 3B 3A
4B 4A 4A
5A 5B 5D
6B 6C 6C
7. 650mg/24h 7. 1400mg/24h 7C
8B 8D 8. 156,25ml/phút

FB: Cần Thơ Medical Store


giá trị đến từ sự tận tâm và đam mê cháy bỏng

You might also like