Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

1

Bài 1:
Câu 1.1
Lập trình gia công biên dạng của chi tiết như Hình 9.1 (chọn gốc chi tiết ở giữa và mặt
trên của phôi, W). Các thông số chế độ cắt và các tool offset được thiết lập như sau:

Số dao Kiểu dao Đường Tool offset Số vòng Tốc độ ăn


kính dao Chiều dài Bán kính quay S dao f
(mm) (vg/ph) (mm/ph)
T5 End mill 16 H5 H15 2500 300

T5 (End mill)

Cho các thông số kích


thước:
a = 20
R1 = 10
R = 20

Điểm bắt đầu


Biên dạng 1 biên dạng (1)
gia công

90

Hình 9.1
2

Câu 1.2

Hãy vẽ lại chi tiết sau khi đã được gia công (hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và vẽ thêm
mặt cắt cần thiết nếu có thể), biết rằng:
Chương trình gia công chi tiết O1234 được cho trước như phần theo sau. Phôi gia công
có kích thước hình khối là 120 x 120 x 12 mm (chiều dài x chiều rộng x chiều cao) như
hình 9.2. Chọn gốc chi tiết ban đầu ở góc trái phía dưới và ở mặt trên phôi tại điểm A
(G54). Sau đó di chuyển gốc chi tiết vào vị trí giữa và mặt trên của phôi (W) bằng G52.
Các thông số chế độ cắt và các tool offset được thiết lập như sau:

Số Kiểu dao Đường Tool offset Số vòng Tốc độ ăn


dao kính dao Chiều dài Bán kính quay S dao f
(mm) (vg/ph) (mm/ph)
T2 Twist drill 8.5 H2 H12 750 120

T3 Tap M10 x 1.5 H3 H13 200 1.5 (mm/vg)

T2 T3

Z
X
W

Y
X
W

Hình 9.2
3

O1234;
N005 G90 G21 G40 G94 G54; (Thiết lập gốc tọa độ chi tiết ban đầu tại A)
N010 G52 X60 Y60 Z0; (Dịch chuyển gốc tọa độ về điểm W)
N015 T2 G43 H2 M06;
N020 G97 S750 M03;
N025 G00 X40 Y0 Z50;
N030 Z5;
N035 G16;
N040 G99 G81 X40 Y0 Z-15 R2 F120;
N045 Y60;
N050 Y120;
N055 Y180;
N060 Y-120;
N065 Y-60;
N070 G15 G80;
N075 G00 X0 Y0 Z100 M05;
N080 T3 G43 H3 M06;
N085 S200 M03;
N090 G00 X40 Y0 Z50;
N095 Z5;
N100 G16;
N105 G99 G84 X40 Y0 Z-14 R2 F1.5;
N110 Y60;
N115 Y120;
N120 Y180;
N125 Y-120;
N130 Y-60;
N135 G15 G80;
N140 G00 X0 Y0 Z100 M05;
N145 M30;
4

Bài 2:
Câu 2.1
Lập trình gia công biên dạng của chi tiết như Hình 10.1 (chọn gốc chi tiết ở giữa và mặt
trên của phôi, W). Các thông số chế độ cắt và các tool offset được thiết lập như sau:

Số dao Kiểu dao Đường Tool offset Số vòng Tốc độ ăn


kính dao Chiều dài Bán kính quay S dao f
(mm) (vg/ph) (mm/ph)
T6 End mill 16 H6 H16 2600 280

T3 (End mill)

Cho các thông số kích thước:


a = 110; b = 10
R1 = 10 Z
R = 25 X
W

R1
1
Biên dạng
gia công Y Điểm bắt đầu
X R biên dạng (1)
a
W

Hình 10.1
5

Câu 2.2

Hãy vẽ lại chi tiết sau khi đã được gia công (hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và vẽ thêm
mặt cắt cần thiết nếu có thể), biết rằng:
Chương trình gia công chi tiết O2345 được cho trước như phần theo sau. Phôi gia công
có kích thước hình khối là 120 x 120 x 12 mm (chiều dài x chiều rộng x chiều cao) như
hình 10.2. Chọn gốc chi tiết ban đầu ở góc trái phía dưới và ở mặt trên phôi tại điểm A
(G54). Sau đó di chuyển gốc chi tiết vào vị trí giữa và mặt trên của phôi (W) bằng G52.
Các thông số chế độ cắt và các tool offset được thiết lập như sau:

Số Kiểu dao Đường Tool offset Số vòng Tốc độ ăn


dao kính dao Chiều dài Bán kính quay S dao f
(mm) (vg/ph) (mm/ph)
T2 Twist drill 8.5 H2 H12 750 120

T3 Tap M10 x 1.5 H3 H13 200 1.5 (mm/vg)

T2 T3

Z
X
W

Y
X
W

Hình 10.2
6

O2345;
N005 G90 G21 G40 G94 G54; (Thiết lập gốc tọa độ chi tiết ban đầu tại A)
N010 G52 X60 Y60 Z0; (Dịch chuyển gốc tọa độ về điểm W)
N015 T2 G43 H2 M06;
N020 G97 S750 M03;
N025 G00 X45 Y0 Z50;
N030 Z5;
N035 G16;
N040 G99 G81 X45 Y0 Z-15 R2 F120;
N045 Y60;
N050 Y120;
N055 Y180;
N060 Y-120;
N065 Y-60;
N070 G15 G80;
N075 G00 X0 Y0 Z100 M05;
N080 T3 G43 H3 M06;
N085 S200 M03;
N090 G00 X45 Y0 Z50;
N095 Z5;
N100 G16;
N105 G99 G84 X45 Y0 Z-14 R2 F1.5;
N110 Y60;
N115 Y120;
N120 Y180;
N125 Y-120;
N130 Y-60;
N135 G15 G80;
N140 G00 X0 Y0 Z100 M05;
N145 M30;
7

Bài 3:
Câu 3.1
Lập trình gia công biên dạng của chi tiết như Hình 11.1 (chọn gốc chi tiết ở giữa và mặt
trên của phôi, W). Các thông số chế độ cắt và các tool offset được thiết lập như sau:

Số dao Kiểu dao Đường Tool offset Số vòng Tốc độ ăn


kính dao Chiều dài Bán kính quay S dao f
(mm) (vg/ph) (mm/ph)
T1 End mill 16 H1 H11 2500 300

T2 Twist drill 5 H2 H12 650 100

T1 (End mill)

Các thông số kích thước:


T2 (Twist drill) a = 60; b = 40; R = 20;
R1 = 10.

R1
lỗ khoan Ø5
Biên dạng R
gia công Y Điểm bắt đầu
biên dạng (1)
X 1
2b W
40
b

a
Z 2a
X
W

Hình 11.1
8

Câu 3.2

Hãy vẽ lại chi tiết sau khi đã được gia công (hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và vẽ thêm
mặt cắt cần thiết nếu có thể), biết rằng:
Chương trình gia công chi tiết O2021 được cho trước như phần theo sau. Phôi gia công
có kích thước hình khối là 120 x 120 x 12 mm (chiều dài x chiều rộng x chiều cao) như
hình 11.2. Chọn gốc chi tiết ban đầu ở góc trái phía dưới và ở mặt trên phôi tại điểm A
(G54). Sau đó di chuyển gốc chi tiết vào vị trí giữa và mặt trên của phôi (W) bằng G52.
Các thông số chế độ cắt và các tool offset được thiết lập như sau:

Số Kiểu dao Đường Tool offset Số vòng Tốc độ ăn


dao kính dao Chiều dài Bán kính quay S dao f
(mm) (vg/ph) (mm/ph)
T3 Twist drill 8.5 H3 H13 760 120

T4 Tap M10 x 1.5 H4 H14 180 1.5 (mm/vg)

T3 T4

Z
X
W

Y
X
W

Hình 11.2
9

O2021;
N005 G90 G21 G40 G94 G54; (Thiết lập gốc tọa độ chi tiết ban đầu tại A)
N010 G52 X60 Y60 Z0; (Dịch chuyển gốc tọa độ về điểm W)
N015 T3 G43 H3 M06;
N020 G97 S760 M03;
N025 G00 X40 Y0 Z50;
N030 Z5;
N035 G99 G81 X40 Y0 Z-15 R2 F120;
N040 Y30;
N045 X0;
N050 X-40;
N055 Y0;
N060 Y-30;
N065 X0;
N070 X40;
N075 G80 G00 X0 Y0 Z100 M05;
N080 T4 G43 H4 M06;
N085 S180 M03;
N090 G00 X40 Y0 Z50;
N095 Z5;
N100 G99 G84 X40 Y0 Z-14 R2 F1.5;
N105 Y30;
N110 X0;
N115 X-40;
N120 Y0;
N125 Y-30;
N130 X0;
N135 X40;
N140 G80 G00 X0 Y0 Z100 M05;
N145 M30;
10

Bài 4:
- Câu 4a:
Hãy vẽ lại hình dạng của chi tiết sau khi gia công (thể hiện đầy đủ các hình chiếu và mặt
cắt cần thiết). Các hình vẽ thể hiện đầy đủ các kích thước (dựa vào chương trình gia công của chi
tiết để biết đầy đủ các tọa độ và kích thước cần thiết).
- Câu 4b: Hãy giải thích rõ ý nghĩa các lệnh sau đã cho trong chương trình NC:
1. G43 H2 (ở bock N15, chương trình O1900)
2. G97 S2500 M3 (ở bock N20, chương trình O1900)
3. G94 (ở bock N20, chương trình O1900)
4. M98 P051902 (ở bock N50, chương trình O1900)

Cho biết:
- Kích thước phôi ban đầu (100 x 100 x 35 mm); Gốc tọa độ chi tiết ban đầu nằm ở góc
trái phía dưới và mặt trên của phôi (G54); Sau đó gốc tọa độ (W) được dịch chuyển vào giữa
phôi bằng lệnh G52 (G52 X50 Y50 Z0).
- Sử dụng dao số 2 (T2) có các thông số dao được nhập vào trong thanh ghi offset: chiều
dài dao (H2); Bán kính dao ảo (H12, bán kính dao ảo = 12 mm); Bán kính dao thật (H22; bán
kính dao thật = 10 mm);
- Chương trình NC để gia công chi tiết (Phay) được viết như sau:

O1900; O1901;
N5 G90 G54; N5 G91 G1 Z-4 F300;
N10 G52 X50 Y50 Z0; N10 G90 G1 G41 H12 X-20 Y50 F400;
N15 T2 G43 H2 M6; N15 M98 P1903;
N20 G97 S2500 M3; N20 M99;
N25 G94; %
N30 G00 X0 Y60 Z100;
N35 G00 Z0; O1902;
N40 M98 P051901; N5 G91 G1 Z-4 F300;
N45 G0 Z0; N10 G90 G1 G41 H22 X-20 Y50 F400;
N50 M98 P051902; N15 M98 P1903;
N55 G0 Z100; N20 M99;
N60 M30; %
%

O1903;
N5 G1 X-20 Y40; N45 G1 X-40 R10;
N10 G3 X20 Y40 I20 J0; N50 G1 Y-20;
N15 G1 X40 R10; N55 G3 Y20 I0 J20;
N20 G1 Y20; N60 G1 Y40 R10;
N25 G3 Y-20 I0 J-20; N65 G1 X-10;
N30 G1 Y-40 R10; N70 G40 G1 X0 Y60;
N35 G1 X20; N75 M99;
N40 G3 X-20 I-20 J0; %
11

Bài 5:
- Câu 5a:
Hãy vẽ lại hình dạng của chi tiết sau khi gia công (thể hiện đầy đủ các hình chiếu và mặt
cắt cần thiết). Các hình vẽ thể hiện đầy đủ các kích thước (dựa vào chương trình gia công của chi
tiết để biết đầy đủ các tọa độ và kích thước cần thiết).
- Câu 5b: Hãy giải thích rõ ý nghĩa các lệnh sau đã cho trong chương trình NC:
1. G43 H3 (ở bock N15, chương trình O1910)
2. G97 S2000 M3 (ở bock N20, chương trình O1910)
3. M98 P061912 (ở bock N50, chương trình O1910)
4. G41 H13 (ở bock N10, chương trình O1911)

Cho biết:
- Kích thước phôi ban đầu (100 x 100 x 35 mm); Gốc tọa độ chi tiết ban đầu nằm ở góc
trái phía dưới và mặt trên của phôi (G54); Sau đó gốc tọa độ (W) được dịch chuyển vào giữa
phôi bằng lệnh G52 (G52 X50 Y50 Z0).
- Sử dụng dao số 3 (T3) có các thông số dao được nhập vào trong thanh ghi offset: chiều
dài dao (H3); Bán kính dao ảo (H13, bán kính dao ảo = 12 mm); Bán kính dao thật (H23; bán
kính dao thật = 10 mm);
- Chương trình NC để gia công chi tiết (Phay) được viết như sau:

O1910; O1911;
N5 G90 G54; N5 G91 G1 Z-3 F200;
N10 G52 X50 Y50 Z0; N10 G90 G1 G41 H13 X-20 Y60 F350;
N15 T3 G43 H3 M6; N15 M98 P1913;
N20 G97 S2000 M3; N20 M99;
N25 G94; %
N30 G0 X0 Y60 Z100;
N35 G0 Z0;
N40 M98 P061911; O1912;
N45 G0 Z0; N5 G91 G1 Z-3 F200;
N50 M98 P061912; N10 G90 G1 G41 H23 X-20 Y60 F350;
N55 G0 Z100; N15 M98 P1913;
N60 M30; N20 M99;
% %

O1913; N40 G1 Y-20;


N5 G3 X0 Y40 R20; N45 G1 X-20 Y0 R15;
N10 G1 X40 R10; N50 G1 X-40 Y20;
N15 G1 Y20; N55 G1 Y40 R10;
N20 G1 X20 Y0 R15; N60 G1 X0;
N25 G1 X40 Y-20; N65 G3 X20 Y60 R20;
N30 G1 Y-40 R10; N70 G40 G1 X0 Y60;
N35 G1 X-40 R10; N75 M99;
%
12

Bài 6:
- Câu 6a:
Hãy vẽ lại hình dạng của chi tiết sau khi gia công (thể hiện đầy đủ các hình chiếu và mặt
cắt cần thiết). Các hình vẽ thể hiện đầy đủ các kích thước (dựa vào chương trình gia công của chi
tiết để biết đầy đủ các tọa độ và kích thước cần thiết).
- Câu 6b: Hãy giải thích rõ ý nghĩa các lệnh sau đã cho trong chương trình NC:
1. G43 H4 (ở bock N15, chương trình O1920)
2. M98 P051921 (ở bock N40, chương trình O1920)
3. G41 H14 (ở bock N10, chương trình O1921)
4. M99 (ở bock N20, chương trình O1921)

Cho biết:
- Kích thước phôi ban đầu (100 x 100 x 40 mm); Gốc tọa độ chi tiết ban đầu nằm ở góc
trái phía dưới và mặt trên của phôi (G54); Sau đó gốc tọa độ (W) được dịch chuyển vào giữa
phôi bằng lệnh G52 (G52 X50 Y50 Z0).
- Sử dụng dao số 4 (T4) có các thông số dao được nhập vào trong thanh ghi offset: chiều
dài dao (H4); Bán kính dao ảo (H14, bán kính dao ảo = 12 mm); Bán kính dao thật (H22; bán
kính dao thật = 10 mm);
- Chương trình NC để gia công chi tiết (Phay) được viết như sau:

O1920; O1921;
N5 G90 G54; N5 G91 G1 Z-4 F200;
N10 G52 X50 Y50 Z0; N10 G90 G1 G41 H14 X-20 Y60 F400;
N15 T4 G43 H4 M6; N15 M98 P1923;
N20 G97 S3000 M3; N20 M99;
N25 G94; %
N30 G0 X0 Y60 Z100;
N35 G0 Z0;
N40 M98 P051921;
O1922;
N45 G0 Z0;
N5 G91 G1 Z-4 F200;
N50 M98 P051922;
N10 G90 G1 G41 H24 X-20 Y60 F400;
N55 G0 Z100;
N15 M98 P1923;
N60 M30;
N20 M99;
%
%

O1923; N55 G1 X-40 Y-30;


N5 G3 X0 Y40 R20; N60 G1 Y-20;
N10 G1 X30; N65 G1 X-15 R12;
N15 G1 X40 Y30; N70 G1 Y20 R12;
N20 G1 Y20; N75 G1 X-40;
N25 G1 X15 R12; N80 G1 Y30;
N30 G1 Y-20 R12; N85 G1 X-30 Y40;
N35 G1 X40; N90 G1 X0;
N40 G1 Y-30; N95 G3 X20 Y60 R20;
N45 G1 X30 Y-40; N100 G40 G1 X0 Y60;
N50 G1 X-30; N105 M99;
%
13

Bài 7:
- Câu 7a:
Hãy vẽ lại hình dạng của chi tiết sau khi gia công (thể hiện đầy đủ các hình chiếu và mặt
cắt cần thiết). Các hình vẽ thể hiện đầy đủ các kích thước (dựa vào chương trình gia công của chi
tiết để biết đầy đủ các tọa độ và kích thước cần thiết).
- Câu 7b: Hãy giải thích rõ ý nghĩa các lệnh sau đã cho trong chương trình NC:
1. G43 H5 (ở bock N15, chương trình O1930)
2. G97 S2500 M3 (ở bock N20, chương trình O1930)
3. G41 H15 (ở bock N10, chương trình O1931)
4. M98 P1933 (ở bock N15, chương trình O1931)

Cho biết:
- Kích thước phôi ban đầu (100 x 100 x 35 mm); Gốc tọa độ chi tiết ban đầu nằm ở góc
trái phía dưới và mặt trên của phôi (G54); Sau đó gốc tọa độ (W) được dịch chuyển vào giữa
phôi bằng lệnh G52 (G52 X50 Y50 Z0).
- Sử dụng dao số 5 (T5) có các thông số dao được nhập vào trong thanh ghi offset: chiều
dài dao (H5); Bán kính dao ảo (H15, bán kính dao ảo = 12 mm); Bán kính dao thật (H25; bán
kính dao thật = 10 mm);
- Chương trình NC để gia công chi tiết (Phay) được viết như sau:

O1930; O1931;
N5 G90 G54; N5 G91 G1 Z-5 F250;
N10 G52 X50 Y50 Z0; N10 G90 G1 G41 H15 X-20 Y60 F450;
N15 T5 G43 H5 M6; N15 M98 P1933;
N20 G97 S2500 M3; N20 M99;
N25 G94; %
N30 G0 X0 Y60 Z100;
N35 G0 Z0; O1932;
N40 M98 P041931; N5 G91 G1 Z-5 F250;
N45 G0 Z0; N10 G90 G1 G41 H25 X-20 Y60 F450;
N50 M98 P041932; N15 M98 P1933;
N55 G0 Z100; N20 M99;
N60 M30; %
%

O1933; N45 G1 Y-20;


N5 G3 X0 Y40 R20; N50 G1 X-20 R12;
N10 G1 X40 R8; N55 G1 Y20 R12;
N15 G1 Y20; N60 G1 X-40;
N20 G1 X20 R12; N65 G1 Y40 R8;
N25 G1 Y-20 R12; N70 G1 X0;
N30 G1 X40; N75 G3 X20 Y60 R20;
N35 G1 Y-40 R8; N80 G40 G1 X0 Y60;
N40 G1 X-40 R8; N85 M99;
%

You might also like