Ds10-C8-B24-Hoan Vi Chinh Hop To Hop

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 25

Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K

7+ NTT
Ghi Chú!
Chương ➑ §24-HOÁN VỊ, CHỈNH HỢP VÀ TỔ ……………………
HỢP ……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
Ghi nhớ!
……………………
……………………
❶. HOÁN VỊ ……………………
ⓐ. Định nghĩa: Một hoán vị của một tập hợp có phần tử là một cách sắp xếp ……………………
……………………
có thứ tự phần tử đó (với là số tự nhiên, ). ……………………
……………………
ⓑ. Số các hoán vị của một tập hợp có phần tử là ……………………
……………………
……………………
……………………
Ví dụ ❶: Có bao nhiêu số tự nhiên có 5 chữ số phân biệt thuộc tập ……………………
……………………
? ……………………
……………………
Lời giải ……………………
……………………
 Các số tự nhiên có 5 chữ số phân biệt thuộc tập là một hoán vị của 5 ……………………
phần tử. ……………………
……………………
……………………
 Vậy có số ……………………
……………………
……………………
Ví dụ ❷: Có bao nhiêu cách sắp xếp chỗ ngồi cho 5 hành khách: ……………………
a. Vào 5 ghế xếp thành một dãy. ……………………
……………………
b. Vào 5 ghế xung quanh một bàn tròn, nếu không có sự phân biệt giữa ……………………
các ghế này. ……………………
……………………
Lời giải
……………………
……………………
ⓐ. 5 hành khách xếp vào 5 ghế của một dãy là một hoán vị 5 phần tử. Do đó có ……………………
……………………
cách xếp.
……………………
ⓑ. Vì bàn tròn không phân biệt đầu cuối nên để xếp 5 người ngồi quanh một bàn tròn ta ……………………
……………………
cố định 1 người và xếp 4 người còn lại quanh người đã cố định. Vậy có cách ……………………
xếp ……………………
……………………
Chú ý: ……………………
……………………
 Có cách xếp n người vào n ghế xếp thành một dãy.
……………………
……………………
 Có cách xếp n người vào n ghế xếp quanh một bàn tròn nếu không có sự ……………………
……………………
phân biệt giữa các ghế.
……………………
❷. CHỈNH HỢP ……………………
……………………
……………………
1 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Ghi Chú!
ⓐ. Định nghĩa: Một chỉnh hợp chập của là một cách sắp xếp có thứ tự
……………………
phần tử từ một tập hợp phần tử (với là các số tự nhiên, ). ……………………
……………………
ⓑ. Số các chỉnh hợp chập của một tập hợp có phần tử là ……………………
……………………
……………………
. ……………………
……………………
Ví dụ ❶: Một tổ trực gồm 8 nam và 6 nữ. Giáo viên muốn chọn ra 5
……………………
học sinh trực. Hỏi có bao nhiêu cách chọn nếu nhóm này có ít nhất một ……………………
nữ sinh. ……………………
……………………
Lời giải
……………………
Cách 1: Làm trực tiếp
……………………
……………………
 Chọn 1 nữ, 4 nam có ……………………
……………………
 Chọn 2 nữ, 3 nam có ……………………
……………………
……………………
 Chọn 3 nữ, 2 nam có ……………………
……………………
 Chọn 4 nữ, 1 nam có ……………………
……………………
……………………
 Chọn 5 nữ ……………………
……………………
 Vậy có + + + + cách. ……………………
……………………
Cách 2: Làm gián tiếp ……………………
……………………
 Chọn 5 học sinh nam có cách ……………………
……………………
……………………
 Để chọn 5 học sinh bất kì trong 14 học sinh có cách ……………………
……………………
 Vậy số cách chọn 5 học sinh có ít nhất 1 nữ là cách ……………………
……………………
❸. TỔ HỢP ……………………
ⓐ. Định nghĩa: Một tổ hợp chập của là một cách chọn phần tử từ một ……………………
……………………
tập hợp phần tử (với là các số tự nhiên, ). ……………………
……………………
ⓑ. Số các tổ hợp chập của một tập hợp có phần tử là ……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
Ví dụ ❶: Cho 5 điểm A, B, C, D, E. Hỏi có bao nhiêu vectơ khác ……………………
được thành lập từ hai trong năm điểm trên? ……………………
……………………
Lời giải ……………………
……………………
 Cứ hai điểm phân biệt sẽ lập được 2 vectơ do đó số vectơ khác được lập từ 5 điểm ……………………
……………………
……………………
2 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Ghi Chú!
A, B, C, D, E là một chỉnh hợp chập 2 của 5 phần tử.
……………………
 Vậy có vectơ. ……………………
……………………
……………………
Ví dụ ❷: Tổ 1 gồm 10 em, bầu ra 3 cán sự gồm một tổ trưởng, một tổ
……………………
phó, một thư kí (không kiêm nhiệm) Hỏi có bao nhiêu cách. ……………………
……………………
Lời giải ……………………
……………………
 Chọn 3 cán sự trong 10 bạn là một chỉnh hợp chập 3 của 10 phần tử. ……………………
……………………
……………………
 Vậy có cách.
……………………
……………………
➍. HAI TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA SỐ ……………………
ⓐ. Tính chất 1: ……………………
……………………
 Cho số nguyên dương và số nguyên với . Khi đó . ……………………
ⓑ. Tính chất 2: ……………………
……………………
 Cho các số nguyên và với . Khi đó . ……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
Dạng ❶. Sử dụng P, A hoặc C. ……………………
……………………
……………………
Cách giải: ……………………
……………………
①. Hoán vị: Các dấu hiệu đặc trưng để giúp ta nhận dạng một hoán vị của n phần tử là:
……………………
 Tất cả n phần tử đều phải có mặt ……………………
 Mỗi phần tử xuất hiện một lần. ……………………
 Có thứ tự giữa các phần tử. ……………………
……………………
②. Chỉnh hợp: Ta sẽ sử dụng khái niệm chỉnh hợp khi ……………………
 Cần chọn k phần tử từ n phần tử, mỗi phần tử xuất hiện một lần. ……………………
 Đi sắp xếp thứ tự k phần tử đã được chọn ra. ……………………
③. Tổ hợp: Ta sử dụng khái niệm tổ hợp khi ……………………
……………………
 Cần chọn phần tử từ n phần tử, mỗi phần tử xuất hiện một lần ……………………
 Không sắp xếp thứ tự k phần tử đã chọn. ……………………
……………………
Ví dụ minh họa: ……………………
……………………
Ví dụ
① ……………………
……………………
Cho tập hợp có phần tử. Số tập con gồm phần tử của là
……………………
……………………
……………………
Lời giải ……………………
……………………
……………………
3 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
 Số tập con gồm phần tử của chính là số tổ hợp chập của phần tử, Ghi Chú!

nghĩa là bằng . ……………………


……………………
Ví dụ
➁ ……………………
Từ một nhóm có 10 học sinh nam và 8 học sinh nữ, có bao nhiêu cách chọn ra 5 học sinh ……………………
trong đó có 3 học sinh nam và 2 học sinh nữ? ……………………
……………………
……………………
……………………
Lời giải ……………………
……………………
 Số cách chọn ra 3 học sinh nam từ 10 học sinh nam là: . ……………………
……………………
 Số cách chọn ra 2 học sinh nữ từ 8 học sinh nữ là: . ……………………
……………………
 Vậy số cách chọn thỏa yêu cầu là: . ……………………
Ví dụ
➂ ……………………
……………………
Cho tập hợp có phần tử. Số chỉnh hợp chập của phần tử của là ……………………
……………………
……………………
……………………
Lời giải ……………………
……………………
 Số chỉnh hợp chập của phần tử của là: . ……………………
……………………
……………………

Ví dụ
➃ ……………………
……………………
Có bao nhiêu cách sắp xếp học sinh đứng thành một hàng dọc? ……………………
……………………
……………………
……………………
Lời giải ……………………
……………………
 Số cách sắp xếp học sinh đứng thành một hàng dọc là: . ……………………
Bài tập rèn luyện: ……………………
……………………
Câu 1: Số cách chọn ra học sinh trong học sinh bất kì là ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn A ……………………
……………………
Số cách chọn ra học sinh trong học sinh bất kì là . ……………………
……………………
Câu 2: Từ một nhóm học sinh gồm nam và nữ, có bao nhiêu cách chọn ra học sinh ……………………
trong đó có nam và nữ? A. . B. . ……………………
C. . D. . ……………………
……………………
Lời giải
……………………
Chọn C. ……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
4 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Ghi Chú!
Câu 3: Cho tập hợp . Số tập hợp gồm hai phần tử của tập hợp là:
……………………
A. . B. . ……………………
……………………
C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn C ……………………
……………………
Số tập hợp gồm hai phần tử của tập hợp là: . ……………………
……………………
Câu 4: Số tập con có ba phần tử của một tập hợp gồm phần tử là A. . ……………………
……………………
B. . C. . D. .
……………………
Lời giải ……………………
Chọn C ……………………
……………………
……………………
Số tập com có ba phần tử của một tập hợp gồm phần tử là: . ……………………
……………………
Câu 5: Có bao nhiêu số tự nhiên có bốn chữ số khác nhau được lập từ các số . ……………………
A. . B. . C. ……………………
. D. . ……………………
……………………
Lời giải ……………………
Chọn B ……………………
……………………
……………………
Số các số cần lập là . ……………………
……………………
Câu 6: Có bao nhiêu cách sắp xếp 5 học sinh vào một ghế dài từ một nhóm gồm 10 học ……………………
sinh? ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
……………………
Lời giải ……………………
Chọn D ……………………
……………………
……………………
Số cách sắp xếp 5 học sinh vào một ghế dài từ một nhóm gồm 10 học sinh là: .
……………………
Câu 7: Có bao nhiêu cách xếp 6 bạn thành một hàng dọc? ……………………
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn D ……………………
……………………
Sắp xếp 6 bạn thành một hàng dọc là hoán vị của 6 phần tử. Nên số cách xếp 6 bạn ……………………
thành một hàng dọc là . ……………………
……………………
Câu 8: Giả sử ta dùng 5 màu để tô cho 3 nước khác nhau trên bản đồ và không có màu nào ……………………
được dùng hai lần. Số các cách chọn những màu cần dùng là: ……………………
……………………
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
……………………
……………………
5 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Chọn ra 3 màu từ 5 màu để tô cho 3 nước khác nhau là một chỉnh hợp chập 3 của 5 Ghi Chú!
……………………
phần tử. Vậy số các cách chọn những màu cần dùng là: . ……………………
……………………
Câu 9: Có bao nhiêu cách xếp 5 học sinh thành một hàng dọc? ……………………
A. 3125. B. 625. C. 80. D. 120. ……………………
……………………
Lời giải ……………………
……………………
Mỗi cách xếp 5 học sinh là một hoán vị của 5 phần tử. Vậy có cách. ……………………
Câu 10: Từ một nhóm gồm 5 học sinh nam và 7 học sinh nữ, có bao nhiêu cách lập ra một ……………………
……………………
nhóm gồm 2 học sinh có cả nam và nữ?
……………………
A. 35. B. 70. C. 12. D. 20. ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn A ……………………
……………………
Số cách chọn 1 học sinh nam trong số 5 học sinh là . ……………………
……………………
Số cách chọn 1 học sinh nữ trong số 7 học sinh là . ……………………
……………………
……………………
Số cách lập ra một nhóm gồm 2 học sinh có cả nam và nữ là .
……………………
……………………
Câu 11: Cho tập hợp . Từ A lập được bao nhiêu số có ba chữ số dôi một ……………………
khác nhau và tổng của ba chữ số này bằng 9? ……………………
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn C ……………………
……………………
Gọi là số cần lập. Theo bài toán ta có bộ số được chọn từ một trong ba ……………………
……………………
bộ . Do đó ta có ba cách chọn bộ ba số trên. ……………………
……………………
Trong mỗi bộ số được chọn ta lại có cách sắp xếp cúng tạo ra số cần lập. ……………………
……………………
Vậy ta được tất cả cách lập. ……………………
……………………
Câu 12: Có bao nhiêu số tự nhiên gồm hai chữ số khác nhau mà hai số này đều lẻ? ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
……………………
Lời giải ……………………
Chọn A ……………………
……………………
……………………
Xét tập . Ta thấy tập gồm chữ số chẵn và chữ số ……………………
lẻ. ……………………
……………………
Mỗi số tự nhiên gồm hai chữ số khác nhau mà hai chữ số này đều lẻ chính là một ……………………
chỉnh hợp chập hai của năm chữ số lẻ. ……………………
……………………
Vậy số các số thỏa mãn yêu cầu bài toán là: . ……………………
……………………
……………………
……………………
6 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Ghi Chú!
Câu 13: Cho tập . Từ tập có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có
……………………
chữ số phân biệt sao cho các số này lẻ và không chia hết cho ? ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
……………………
Gọi số tự nhiên có chữ số phân biệt là : ……………………
Do các số cần lập là số lẻ và không chia hết cho nên chọn có cách, ……………………
……………………
. ……………………
……………………
Xếp số vào vị trí còn lại có cách.
……………………
Vậy, có số cần lập. ……………………
Câu 15: Một lớp học có 10 học sinh nam và 15 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn ra 3 học ……………………
sinh của lớp học sao cho trong 3 bạn được chọn có cả nam và nữ? ……………………
……………………
A. . B. . C. . D. .
……………………
Lời giải ……………………
……………………
Số cách chọn 3 học sinh bất kỳ là . ……………………
……………………
Số cách chọn 3 học sinh toàn nam là . ……………………
……………………
Số cách chọn 3 học sinh toàn nữ là . ……………………
Vậy số cách chọn 3 học sinh có nam và nữ là . ……………………
……………………
Câu 16: Từ các chữ số có thể tạo ra được bao nhiêu số tự nhiên gồm ba chữ số ……………………
khác nhau? ……………………
A. B. C. D. . ……………………
……………………
Lời giải ……………………
Chọn C ……………………
……………………
……………………
Gọi là số tự nhiêm gồm ba chữ số khác nhau được lập từ các chữ số ……………………
……………………
……………………
Với thì các số thỏa mãn yêu cầu bài toán là . ……………………
……………………
Câu 17: Một tổ gồm 7 nam và 6 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 4 em đi trực sao cho có ……………………
đúng 3 nam và 1 nữ ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
……………………
Lời giải ……………………
Chọn D ……………………
……………………
 Chọn 4 em đi trực sao cho có đúng 3 nam và 1 nữ: ……………………
……………………
+ Chọn 3 nam có cách. ……………………
+ Chọn 1 nữ có cách ……………………
……………………
 Vậy có . cách. ……………………
……………………
Câu 18: Một lớp có học sinh, gồm học sinh nam và nữ. Có bao nhiêu cách xếp
……………………
các học sinh thành hai hàng, một hàng nam và một hàng nữ trong lúc tập thể dục ……………………
giữa giờ? ……………………
……………………
7 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Ghi Chú!
A. . B. . C. . D. .
……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn C
……………………
Xếp một hàng nam có ……………………
……………………
Xếp một hàng nữ có ……………………
Hoán vị giữa 2 hàng là: . ……………………
……………………
Vậy số cách là . ……………………
Câu 19: Cho tứ giác , số vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các ……………………
đỉnh của tứ giác là ……………………
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn A ……………………
Số vectơ khác vectơ-không có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của tứ giác là: ……………………
……………………
. ……………………
……………………
……………………
Câu 20: Cho tập . Từ tập có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có bốn ……………………
chữ số khác nhau? ……………………
A. 15. B. 360. C. 24. D. 720. ……………………
Lời giải ……………………
Chọn B ……………………
……………………
……………………
Số từ nhiên có 4 chữ số khác nhau được lập từ là số. ……………………
……………………
Dạng ❷. Bài toán kết hợp P, C và A. ……………………
……………………
……………………
……………………
Cách giải: ……………………
……………………
①. Hoán vị: ,
……………………
……………………
……………………
②. Chỉnh hợp: ……………………
……………………
……………………
……………………
③. Tổ hợp: ……………………
……………………
 Qui ước: =1 ……………………
……………………
……………………
 Tính chất:
……………………
……………………
Ví dụ minh họa: ……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
8 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Ghi Chú!
Ví dụ

Một nhóm có 6 học sinh gồm 4 nam và 2 nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 3 học sinh trong đó ……………………
……………………
có cả nam và nữ.
……………………
……………………
……………………
……………………
Lời giải ……………………
……………………
 Chọn 3 học sinh tùy ý từ nhóm 6 học sinh có: cách. ……………………
……………………
 Chọn 3 học sinh nam từ 4 học sinh nam có: cách. ……………………
 Do đó, số cách chọn ra 3 học sinh trong đó có cả nam và nữ là: ……………………
……………………
cách. ……………………
Ví dụ
➁ ……………………
……………………
Từ một tập gồm 10 câu hỏi, trong đó có 4 câu lí thuyết và 6 câu bài tập, người ta tạo thành các đề ……………………
thi. Biết rằng một đề thi phải gồm 3 câu hỏi trong đó có ít nhất một câu lí thuyết và 1 câu bài tập. ……………………
Hỏi có thể tạo được bao nhiêu đề khác nhau. ……………………
……………………
……………………
……………………
Lời giải
……………………
 Trường hợp 1: 2 câu lí thuyết, 1 câu bài tập. Suy ra số đề tạo ra là ……………………
……………………
……………………
 Trường hợp 2: 1 câu lí thuyết, 2 câu bài tập. Suy ra số đề tạo ra là ……………………
……………………
……………………
 Vậy có thể tạo được số đề khác nhau là: ……………………
Ví dụ
➂ ……………………
Cho tập hợp có 26 phần tử. Hỏi có bao nhiêu tập con gồm 6 phần tử? ……………………
……………………
……………………
……………………
Lời giải ……………………
……………………
 Số tập con có 6 phần tử của tập là: . ……………………
……………………
Ví dụ
➃ ……………………
……………………
Trong một nhóm người sáng lập công ty, cần chọn người để bầu vào hội đồng quản ……………………
trị với chức vụ: CEO, chủ tịch, phó chủ tịch. Hỏi có bao nhiêu cách chọn? ……………………
……………………
Lời giải ……………………
……………………
 Số cách chọn người để bầu vào hội đồng quản trị với chức vụ: CEO, chủ ……………………
……………………
tịch, phó chủ tịch là . ……………………
Ví dụ
➄ ……………………
……………………
Trong một hộp có bi xanh, bi đỏ, bi vàng. Cần chọn ra một viên bi từ hộp này. Số ……………………
cách chọn là? ……………………
……………………
……………………
Lời giải ……………………
……………………
9 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
 Tổng số viên bi là . Số cách chọn ra một viên bi trong số viên bi là Ghi Chú!

. ……………………
……………………
Bài tập rèn luyện:
……………………
……………………
Câu 1: Cho tập có phần tử. Số tập con gồm 2 phần tử của là
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn C ……………………
……………………
Số tập con gồm 2 phần tử của tập có phần tử là . ……………………
……………………
……………………
Câu 2: Cần chọn người đi công tác từ một tổ có người, khi đó số cách chọn là ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
……………………
Lời giải
……………………
Chọn D ……………………
……………………
……………………
Số cách chọn người bất kì trong là: .
……………………
Câu 3: Có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra đối với thứ tự giữa các đội trong một giải bóng ……………………
……………………
có đội bóng tham gia (giả sử rằng không có hai đội nào có điểm trùng nhau). ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
Chọn D ……………………
……………………
Có thứ tự. ……………………
……………………
Câu 4: Số cách sắp xếp nam sinh và nữ sinh vào một dãy ghế hàng ngang có chỗ ……………………
ngồi là ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn B ……………………
……………………
Có học sinh xếp vào một dãy ngế hàng ngang có chỗ ngồi nên có cách. ……………………
……………………
……………………
Câu 5: Có bao nhiêu số tự nhiên có chữ số, các chữ số khác và đôi một khác nhau? ……………………
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn D ……………………
Mỗi cách lập số tự nhiên có chữ số, các chữ số khác và đôi một khác nhau là ……………………
……………………
một chỉnh hợp chập của phần tử. ……………………
……………………
Vậy có tất cả số cần tìm. ……………………
……………………
Câu 6: Cho tập có phần tử. Hỏi có bao nhiêu tập con gồm phần tử? ……………………
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
10 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Chọn D Ghi Chú!
……………………
Mỗi tập con gồm phần tử của tập là một tổ hợp chập của phần tử. Vậy số
……………………
tập con của tập là . ……………………
……………………
……………………
Câu 7: Có bao nhiêu số tự nhiên có chữ số dạng và thỏa mãn ?
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn D ……………………
……………………
Ta có . ……………………
……………………
Với mỗi bộ số có số thỏa mãn đề bài. ……………………
……………………
……………………
Vậy có số thỏa mãn đề bài.
……………………
Câu 8: Có bao nhiêu số có ba chữ số đôi một khác nhau mà các chữ số đó thuộc tập hợp ……………………
……………………
? ……………………
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
Chọn C ……………………
Số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau mà các chữ số đó thuộc tập hợp ……………………
……………………
là . ……………………
……………………
Câu 9: Số giao điểm tối đa của đường thẳng phân biệt là ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn D ……………………
……………………
Chọn hai đường thẳng từ đường thẳng phân biệt: (cách ) ……………………
Hai đường thẳng phân biệt có tối đa giao điểm. ……………………
……………………
Vậy số giao điểm tối đa của đường thẳng phân biệt là: (giao điểm). ……………………
……………………
Câu 10: Có bao nhiêu cách xếp quyển sách Văn khác nhau và quyển sách Toán khác ……………………
nhau trên một kệ sách dài nếu các quyển sách Văn phải xếp kề nhau? ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn C ……………………
Ta coi quyển sách Văn là một Quyển và xếp Quyển này với quyển sách Toán ……………………
khác nhau ta có cách xếp. Mỗi cách đổi vị trí các quyển sách văn cho nhau thì ……………………
……………………
tương ứng sinh ra một cách xếp mới, mà có cách đổi vị trí các quyển sách Văn. ……………………
Vậy số cách xếp là . ……………………
……………………
……………………
Câu 11: Cho tập hợp . Có bao nhiêu tập con của tập mà nó chứa , và
……………………
không chứa ? ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
11 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Chọn C Ghi Chú!

Gọi là tập con của thỏa mãn bài toán. Ta có các trường hợp sau ……………………
……………………
……………………
+) thì có tập thỏa mãn bài toán. ……………………
……………………
+) với thì có tập thỏa mãn bài toán. ……………………
……………………
……………………
+) với thì có tập thỏa mãn bài toán. ……………………
……………………
+) thì có tập thỏa mãn bài toán. ……………………
……………………
Vậy có tất cả tập thỏa mãn bài toán. ……………………
……………………
Câu 12: Một trường cấp 3 của tỉnh Đồng Tháp có giáo viên Toán gồm có nữ và nam, ……………………
……………………
giáo viên Vật lý thì có giáo viên nam. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra một đoàn
……………………
thanh tra công tác ôn thi THPTQG gồm người có đủ môn Toán và Vật lý và ……………………
phải có giáo viên nam và giáo viên nữ trong đoàn? ……………………
A. (cách). B. (cách). ……………………
……………………
C. (cách). D. (cách).
……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn D
……………………
Vì chọn ra người mà yêu cầu phải có giáo viên nam và giáo viên nữ trong đoàn ……………………
……………………
nên số giáo viên nữ được chọn chỉ có thể bằng hoặc . Ta xét hai trường hợp: ……………………
……………………
* Trường hợp 1: Chọn giáo viên nữ: Có cách. Khi đó: ……………………
……………………
- Chọn giáo viên nam môn Toán và nam môn Vật lý: Có cách. ……………………
……………………
……………………
- Chọn giáo viên nam môn Vật lý: Có cách. ……………………
……………………
Trường hợp này có cách chọn. ……………………
……………………
……………………
* Trường hợp 2: Chọn giáo viên nữ: Có cách chọn. Khi đó chọn thêm giáo
……………………
viên nam môn Vật lý: Có cách. Trường hợp này có cách chọn. ……………………
……………………
……………………
Vậy tất cả có cách chọn. ……………………
……………………
Câu 13: Có người gồm nam và nữ. Có bao nhiêu cách chọn một tổ người trong đó ……………………
có nhiều nhất nữ? ……………………
A. . B. . C. . D. ……………………
……………………
Lời giải ……………………
Chọn C ……………………
……………………
Ta có các trường hợp sau: ……………………
……………………
+ Chọn 6 nam và không có nữ có: (cách) ……………………
……………………
……………………
12 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Ghi Chú!
+ Chọn 1 nữ và 5 nam: (cách)
……………………
+ Chọn 2 nữ 4 nam có: (cách) ……………………
……………………
Theo quy tắc cộng có: cách để chọn một tổ có người ……………………
……………………
trong đó có nhiều nhất nữ. ……………………
……………………
Câu 14: Tính số cách chọn ra một nhóm người từ người sao cho trong nhóm đó có ……………………
tổ trưởng, tổ phó và thành viên còn lại có vai trò như nhau. ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
Chọn A ……………………
……………………
Có cách để chọn tổ trưởng từ người. ……………………
Sau khi chọn tổ trưởng thì có cách để chọn tổ phó. ……………………
……………………
Sau đó có cách để chọn thành viên còn lại. ……………………
Vậy có cách chọn một nhóm người thỏa yêu cầu bài toán. ……………………
……………………
Câu 15: Cho điểm phân biệt cùng nằm trên một đường tròn, số tam giác tạo thành là ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
……………………
Lời giải
……………………
Chọn B ……………………
……………………
Vì các điểm đã cho phân biệt và nằm trên một đường tròn nên không có điểm ……………………
nào thẳng hàng. ……………………
……………………
Số tam giác được tạo thành là số cách chọn ra trong số điểm đã cho. ……………………
……………………
……………………
Do đó, số tam giác tạo thành bằng .
……………………
……………………
Câu 16: Một đội văn nghệ của nhà trường gồm học sinh lớp , học sinh lớp và
……………………
học sinh lớp . Chọn ngẫu nhiên học sinh từ đội văn nghệ để biểu diễn ……………………
trong lễ bế giảng năm học. Hỏi có bao nhiêu cách chọn sao cho lớp nào cũng có ……………………
học sinh được chọn? ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
……………………
Lời giải
……………………
Chọn A ……………………
Chọn ngẫu nhiên học sinh từ đội văn nghệ của trường có cách. ……………………
……………………
Ta tính số cách chọn học sinh sao cho không có đủ học sinh của ba lớp.
……………………
TH1: Chọn học sinh từ hai lớp có cách. ……………………
……………………
TH2: Chọn học sinh từ hai lớp có cách. ……………………
……………………
TH3: Chọn học sinh từ hai lớp có cách.
……………………
Do đó có cách chọn học sinh sao cho không có đủ học sinh của ……………………
ba lớp. ……………………
……………………
Vậy có cách chọn học sinh sao cho có đủ học sinh của ba lớp. ……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
13 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Ghi Chú!
Dạng ❸. Toán liên quan yếu tố hình học.
……………………
……………………
……………………
Cách giải: ……………………
 Sử dụng các định nghĩa: hoán vi, chỉnh hợp, tổ hợp ……………………
……………………
 Kết hợp với các định lý, tính chất hình học của các hình. ……………………
……………………
Ví dụ minh họa: ……………………
……………………
Ví dụ
① ……………………
……………………
Trong không gian cho điểm trong đó không có điểm nào cùng nằm trong một mặt phẳng. ……………………
Hỏi có bao nhiêu cách tạo mặt phẳng từ điểm trong điểm trên? ……………………
……………………
……………………
……………………
Lời giải ……………………
……………………
 Số cách tạo mặt phẳng là . ……………………
➁ ……………………
Ví dụ ……………………
Trong mặt phẳng có 5 điểm là các đỉnh của một hình ngũ giác đều. Hỏi tổng số đoạn ……………………
thẳng và tam giác có thể lập từ 5 điểm trên là ……………………
……………………
……………………
……………………
Lời giải ……………………
……………………
 Số tam giác được tạo thành là: . ……………………
……………………
 Số đoạn thẳng được tạo thành là: . ……………………
 Vậy tổng số tam giác và đoạn thẳng có thể lập từ 5 điểm trên là: ……………………
……………………
……………………
Ví dụ
➂ ……………………
……………………
Cho hình vuông . Trên cạnh lấy điểm khác nhau, không trùng với . Biết có ……………………
tam giác được tạo thành từ điểm. Giá trị của bằng ……………………
……………………
……………………
Lời giải ……………………
……………………
……………………
 Số tam giác có đỉnh là là: .
……………………
 Số tam giác có đỉnh là hoặc , hai đỉnh còn lại thuộc cạnh : ……………………
……………………
.
……………………
 Ta có . ……………………
Bài tập rèn luyện: ……………………
……………………
……………………
Câu 1: Cho tứ diện . Hỏi có bao nhiêu vectơ khác vectơ mà mỗi vectơ có điểm ……………………
đầu, điểm cuối là hai đỉnh của tứ diện ? ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
……………………
……………………
14 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Lời giải Ghi Chú!

Chọn A ……………………
……………………
……………………
Ta có mỗi vectơ khác vectơ có điểm đầu và điểm cuối là 2 đỉnh trong số 4 đỉnh ……………………
của tứ diện ……………………
……………………
là một chỉnh hợp chập của phần tử. Vậy số vec tơ khác vecto có điểm đầu, ……………………
……………………
điểm cuối là hai đỉnh của tứ diện là . ……………………
……………………
Câu 2: Số đường chéo của một lục giác lồi là.
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn C ……………………
……………………
Số đoạn thẳng tạo bởi hai điểm bất kỳ từ các đỉnh của hình lục giác lồi là . ……………………
……………………
Trong số các đoạn thẳng này có đoạn thẳng là cạnh và đoạn thẳng là ……………………
đường chéo. ……………………
……………………
Câu 3: Số giao điểm tối đa của 5 đường tròn phân biệt là ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
……………………
Lời giải
……………………
Chọn D ……………………
……………………
Cứ hai đường tròn phân biệt sẽ có tối đa 2 giao điểm. Do đó số giao điểm tối đa ……………………
……………………
của 5 đường tròn phân biệt là . ……………………
……………………
Câu 4: Số giao điểm tối đa của đường thẳng phân biệt là ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn D ……………………
……………………
Số giao điểm tối đa của đường thẳng phân biệt là . ……………………
……………………
Câu 5: Số tam giác xác định bởi các đỉnh của một đa giác đều cạnh là ……………………
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn B ……………………
……………………
Số tam giác là: (tam giác). ……………………
……………………
Câu 6: Trong mặt phẳng cho tập hợp gồm điểm phân biệt trong đó không có ……………………
điểm nào thẳng hàng. Số tam giác có điểm đều thuộc là ……………………
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
Chọn C ……………………
……………………
Với điểm phân biệt không thằng hàng, tạo thành duy nhất tam giác. ……………………
……………………
15 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Vậy, với điểm phân biệt trong đó không có điểm nào thẳng hàng, số tam giác Ghi Chú!

tạo thành là . ……………………


……………………
Câu 7: Cho là tập hợp gồm điểm phân biệt. Số đoạn thẳng có hai đầu mút phân biệt ……………………
thuộc tập là ……………………
……………………
A. . B. . C. . D. .
……………………
Lời giải ……………………
Chọn C ……………………
……………………
Số đoạn thẳng là .
……………………
Câu 8: Cho điểm trong đó không có điểm nào thẳng hàng. Hỏi có bao nhiêu tam giác ……………………
mà ba đỉnh của nó được chọn từ điểm trên? ……………………
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn B
……………………
……………………
Có tam giá ……………………
……………………
Câu 9: Cho một hình chóp có đáy là một hình bát giác đều. Hỏi hình chóp có tất cả bao ……………………
nhiêu mặt? ……………………
A. 10. B. 8. C. 7. D. 9. ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn D ……………………
……………………
Hình chóp có 8 mặt bên và 1 mặt đáy nên có tổng cộng 9 mặt. ……………………
……………………
Câu 10: Trong mặt phẳng cho tập hợp gồm 25 điểm phân biệt. Có bao nhiêu vectơ khác
……………………
vectơ có điểm đầu và điểm cuối thuộc tập hợp điểm này ……………………
A. 50. B. 300. C. 600. D. 625. ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn C
……………………
Số vectơ khác có điểm đầu và điểm cuối được tạo ra bởi điểm phân biệt là: ……………………
……………………
vectơ ……………………
……………………
Câu 11: Cho hai đường thẳng và song song với nhau. Trên có điểm phân biệt,
……………………
trên có điểm phân biệt ( ). Biết rằng có tam giác có các đỉnh là ba ……………………
……………………
trong số các điểm thuộc và nói trên. Tìm tổng các chữ số của . ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
……………………
Lời giải ……………………
Chọn B ……………………
……………………
Ta thấy. cứ một điểm bất kì trên đường thẳng với hai điểm phân biệt trên ……………………
……………………
hoặc cứ một điểm bất kì trên đường thẳng với hai điểm phân biệt trên tạo ……………………
thành một tam giá ……………………
……………………
……………………
Vậy tổng số tam giác thỏa mãn đề bài là .
……………………
……………………
……………………
16 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Ghi Chú!
……………………
……………………
……………………
……………………
. Vậy . ……………………
……………………
Câu 12: Trong không gian cho lục giác đều và một điểm không nằm trên mặt ……………………
phẳng chứa lục giác đã cho. Từ điểm đã cho xác định bao nhiêu mặt phẳng? ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
……………………
Lời giải ……………………
Chọn B ……………………
……………………
……………………
Số mặt phẳng được tạo thành từ 3 trong 7 điểm trên là: . ……………………
……………………
Do có 6 điểm đồng phẳng nên loại đi các trường hợp mặt phẳng trùng nhau: . ……………………
……………………
……………………
Số mặt phẳng được tạo thành là: . ……………………
……………………
Câu 13: Mười hai đường thẳng phân biệt có nhiều nhất bao nhiêu giao điểm? ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn B ……………………
……………………
Để số giao điểm của mười hai đường thẳng này là nhiều nhất thì trong mười hai ……………………
đường thẳng này không có 3 đường thẳng nào đồng qui và cứ 2 đường thẳng bất kì ……………………
thì cắt nhau. Khi đó số giao điểm của 12 đường thẳng này sẽ bằng số cách chọn 2 ……………………
……………………
đường thẳng trong 12 đường thẳng, tức là số tổ hợp chập 2 của 12 là . ……………………
……………………
Câu 14: Cho tập gồm điểm phân biệt trên mặt phẳng sao cho không có điểm nào ……………………
thẳng hàng. Tìm sao cho số tam giác có đỉnh lấy từ điểm thuộc gấp đôi ……………………
số đoạn thẳng được nối từ điểm thuộc . ……………………
……………………
A. B. C. D. ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn C
……………………
……………………
Theo đề bài: (1) (với , ) ……………………
……………………
……………………
……………………
. ……………………
……………………
Câu 15: Một đa giác đều có đường chéo gấp đôi số cạnh. Hỏi đa giác đó có bao nhiêu
……………………
cạnh? ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
Chọn A ……………………
……………………
……………………
Giả sử đa giác lồi có cạnh . Khi đó đa giác lồi có đỉnh. ……………………
……………………
17 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Ghi Chú!
Số đường chéo của đa giác lồi cạnh: .
……………………
……………………
……………………
Theo giả thiết ta có: ……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
. ……………………
……………………
Vậy đa giác có 7 cạnh thì số đường chéo gấp đôi số cạnh.
……………………
Câu 16: Cho điểm phân biệt. Xét tất cả các vectơ khác vectơ-không, có điểm đầu và điểm ……………………
……………………
cuối là các điểm đã cho. Số vectơ thoả mãn là
……………………
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
……………………
Lời giải
……………………
Chọn D ……………………
……………………
Mỗi véc tơ khác vectơ-không là một chỉnh hợp chập của điểm đã cho. ……………………
……………………
……………………
Số vectơ thoả mãn là ……………………
……………………
……………………
Câu 17: có một góc bằng khi và chỉ khi ……………………
……………………
……………………
. Cho hai đường thẳng và ……………………
song song với nhau. Trên lấy điểm phân biệt, trên lấy điểm phân ……………………
biệt. Hỏi có bao nhiêu tam giác mà các đỉnh của nó được lấy từ các điểm trên hai ……………………
……………………
đường thẳng và . ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn B ……………………
……………………
……………………
TH1: Hai đỉnh thuộc và một đỉnh thuộc : Có tam giác.
……………………
……………………
TH2: Hai đỉnh thuộc và một đỉnh thuộc : Có tam giác. ……………………
……………………
Vậy số tam giác được tạo thành là . ……………………
……………………
Câu 18: Cho 2 đường thẳng và song song với nhau. Trên đường thẳng ta chọn 10 ……………………
điểm phân biệt và trên đường thẳng ta chọn 11 điểm phân biệt. Có bao nhiêu ……………………
hình thang được tạo thành từ các điểm đã chọn ở trên? ……………………
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn A ……………………
……………………
18 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Chọn 2 điểm phân biệt trên và 2 điểm phân biệt trên . Ghi Chú!
……………………
Ta có hình thang được tạo thành từ các điểm đã cho theo giả thiết. ……………………
……………………
Câu 19: Cho hai đường thẳng chéo nhau trong không gian. Trên mỗi đường thẳng có 7 ……………………
điểm phân biệt. Hỏi có thể lập được bao nhiêu tứ diện có các đỉnh được lấy từ các ……………………
điểm đã cho? ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
……………………
Lời giải
……………………
Chọn D ……………………
……………………
Để lập được một tứ diện cần bốn điểm không đồng phẳng và trong đó không có bất ……………………
kì ba điểm nào thẳng hàng. ……………………
……………………
Vì vậy theo yêu cầu bài toán, ta cứ lấy 2 điểm phân biệt trên đường thẳng thứ nhất ……………………
và 2 điểm phân biệt trên đường thẳng thứ hai thì sẽ tạo được 1 hình tứ diện. ……………………
……………………
Vậy có thể lập được số tứ diện có các đỉnh được lấy từ các điểm đã cho là ……………………
. ……………………
……………………
Câu 20: Tìm số đỉnh một đa giác lồi biết rằng số đường chéo của đa giác đó nằm trong ……………………
khoảng từ đến . ……………………
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn D ……………………
Gọi đa giác lồi có đỉnh, khi đó đa giác lồi có số đường chéo là ……………………
……………………
. ……………………
……………………
……………………
……………………
Theo giả thiết ta có ……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
. ……………………
……………………
Kết hợp với điều kiện ta có . ……………………
……………………
Dạng ❹. Giải PT, BPT có chứa A, C, P ……………………
……………………
……………………
……………………
Cách giải: ……………………
 Sử dụng các định nghĩa, định lý, tính chất của hoán vi, chỉnh hợp, tổ hợp. ……………………
……………………
 Khai thác các điều kiện và công thức đưa về phương trình giải được.
……………………
……………………
……………………
19 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Ví dụ minh họa: Ghi Chú!
……………………
Ví dụ
① ……………………
……………………
Giải phương trình ……………………
……………………
……………………
Lời giải ……………………
……………………
……………………
……………………
 Điều kiện : ……………………
……………………
……………………
 ……………………
……………………
 Vậy ……………………
……………………
Ví dụ
➁ ……………………
……………………
Biết , khi đó giá trị của là ……………………
……………………
……………………
……………………
Lời giải ……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
Ví dụ
➂ ……………………
……………………
……………………
Số nguyên dương thoả mãn ……………………
……………………
……………………
Lời giải ……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
 Điều kiện: . ……………………
……………………
……………………
 Ta có: ……………………
……………………
……………………
……………………
 . ……………………
 Vậy n=12. ……………………
➃ ……………………
Ví dụ ……………………
……………………
Cho là số nguyên dương và thỏa mãn . Giá trị của là ……………………
……………………
……………………
……………………
20 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Lời giải Ghi Chú!
……………………
 Đk . ……………………
……………………
……………………
 Ta có . ……………………
Bài tập rèn luyện: ……………………
……………………
Câu 1: Tập nghiệm của phương trình là ……………………
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn C ……………………
……………………
……………………
……………………
Ta có . Phương trình vô nghiệm. ……………………
……………………
Câu 2: thì có giá trị là ……………………
……………………
A. . B. . C. . D. .
……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn B
……………………
……………………
Ta có . ……………………
……………………
……………………
……………………
Câu 3: Gọi là hai nghiệm của phương trình . Khi đó bằng ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn D ……………………
……………………
……………………
……………………
Điều kiện Ta có: ……………………
……………………
……………………
. ……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
. ……………………
……………………
……………………
. ……………………
……………………
. ……………………
……………………
. ……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
21 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Ghi Chú!
……………………
.
……………………
……………………
Vậy . ……………………
……………………
……………………
Câu 4: Tìm số tự nhiên thỏa mãn .
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn D ……………………
Cách 1: ……………………
……………………
……………………
……………………
Ta có ……………………
……………………
……………………
(TM).
……………………
……………………
Cách 2: Dúng máy tính: Trước hết ta có ……………………
……………………
Nhập vào máy tính: ……………………
……………………
Bấm thay X bằng các phương án, ta được B là đáp án. ……………………
……………………
……………………
Câu 5: Cho thỏa mãn . Tính .
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
Chọn A ……………………
……………………
Ta có: . ……………………
……………………
Câu 6: Cho là số nguyên dương và . Tính . ……………………
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn C
……………………
……………………
Điều kiện . ……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
Cách 2: Áp dụng công thức , ta có: . ……………………
……………………
……………………
Câu 7: Gọi n là số tự nhiên thỏa mãn . Hãy chọn mệnh đề đúng trong ……………………
các mệnh đề sau. ……………………
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn C ……………………
……………………
22 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Ta có: Ghi Chú!
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
. ……………………
……………………
Vậy .
……………………
……………………
……………………
Câu 8: Tính tổng tất cả các nghiệm của bất phương trình . ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn B ……………………
……………………
……………………
+/ Điều kiện . ……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
+/ ……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
. ……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
. ……………………
……………………
……………………
……………………
. ……………………
……………………
……………………
. ……………………
……………………
……………………
……………………
23 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Ghi Chú!
Đối chiếu điều kiện suy ra . ……………………
……………………
……………………
Vậy tổng tất cả các nghiệm của bất phương trình là . ……………………
……………………
Câu 9: Nghiệm của phương trình là ……………………
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
Chọn B ……………………
……………………
……………………
……………………
+) Điều kiện . ……………………
……………………
……………………
+) Áp dụng công thức . ……………………
……………………
……………………
……………………
+) Biến đổi . ……………………
……………………
……………………
……………………
. ……………………
……………………
……………………
Câu 10: Tính giá trị , biết rằng (với là số nguyên dương, ……………………
là số chỉnh hợp chập của phần tử và là số tổ hợp chập của phần tử). ……………………
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn B ……………………
……………………
……………………
Điều kiện , , ta có ……………………
……………………
……………………
. Vậy . ……………………
……………………
Câu 11: Có bao nhiêu số tự nhiên thỏa mãn đẳng thức là ……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn D ……………………
……………………
……………………
……………………
Điều kiện: .
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
, kết hợp điều ……………………
kiện ta có kết quả . ……………………
……………………
24 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………
Chuyên đề học Tập môn Toán 10 - new 2023—mức K
7+ NTT
Ghi Chú!

Câu 12: Tính tổng các nghiệm của phương trình (với ). ……………………
……………………
A. . B. . C. . D. . ……………………
Lời giải ……………………
……………………
Chọn A ……………………
……………………
ĐK: ……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
Kết hợp điều kiện ta nhận được nghiệm duy nhất là . Vậy ……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
……………………
25 Chia sẻ Word xinh: ……………………
Zalo 0774860155
FB:Duong Hung Word xinh
…………

You might also like