Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 82

0

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠ GIỚI VÀ THỦY LỢI

GIÁO TRÌNH
Quản Lý Chất Lượng
NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo quyết định số 546 ngày 11 tháng 8 năm 2020)

Năm 2020
1

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN


Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thông tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham
khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh
doanh thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.
2

LỜI MỞ ĐẦU

Trên cơ sở chương trình khung đào tạo của Bộ Lao động - Thương binh
Xã hội và Tổng cục Dạy nghề đã ban hành, Trường Cao Đẳng Cơ giới và
Thủy lợi đã tổ chức biên soạn giáo trình đào tạo phục vụ cho giáo viên giảng
dạy và học tập, thực tập của học sinh, sinh viên nghề Điện tử công nghiệp
trong thời kỳ Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá Đất nước. Trong đó tài liệu Hệ
thống quản lý chất lượng ISO đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo và
hình thành các kỹ năng cơ bản cho các sinh viên theo học nghề Điện công
nghiệp.
Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã cố gắng cập nhật những kiến thức
mới có liên quan đến nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu
đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành được biên soạn gắn với nhu cầu thực
tế trong sản xuất đồng thời có tính thực tiển cao.
Nội dung giáo trình được biên soạn với dung lượng thời gian đào tạo 60
giờ gồm có:
Chương 1: Giới thiệu hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000
Chương 2: Nội dung sổ tay chất lượng
Chương 3: Giới thiệu một số quy trình mẫu
Chương 4: Các form mẫu, kiểm tra
Trong quá trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng như khoa học
và công nghệ phát triển có thể điều chỉnh thời gian và bổ sung những kiên
thức mới cho phù hợp. Trong giáo trình, chúng tôi có đề ra nội dung thực tập
của từng bài để người học cũng cố và áp dụng kiến thức phù hợp với kỹ năng.
Tuy nhiên, tuy theo điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị, các trường có
thề sử dụng cho phù hợp.
Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo
nhưng không tránh được những khiếm khuyết. Rất mong nhận được đóng góp
ý kiến của các thầy, cô giáo, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hoàn
thiện hơn. Các ý kiến đóng góp xin gửi về Trường Cao đẳng nghề Lilama 2,
Long Thành Đồng Nai
.

Đồng Nai, năm 2020


3

MỤC LỤC

TRANG
1

TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN


LỜI MỞ ĐẦU 2

MÔN HỌC HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 5

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT 7


LƯỢNG ISO 9000

1. Khái quát 7

2. Cách tiếp cận theo quá trình 11

3. Mối quan hệ của TCVN và ISO 9000 16

4. Sự tương thích với các hệ thống khác 17

CHƯƠNG 2: NỘI DUNG SỔ TAY CHẤT LƯỢNG 20

1. Các yêu cầu chung 20

2. Yêu cầu về hệ thống tài liệu 21

3. Sổ tay chất lượng 22

4. Kiểm soát tài liệu 23

5. Kiểm soát hồ sơ 37

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU MỘT SỐ QUY TRÌNH MẪU 43

1. Qui trình kiểm tra đấu nối mạch 43

2. Qui trình kiểm tra thông mạch 44

3. Qui trình kiểm tra chức năng làm việc của mạch 45

4. Qui trình vận hành mạch 46

5. Qui trình bảo dưỡng mạch 53


4

CHƯƠNG 4: CÁC FORM MẪU, KIỂM TRA 56

1. Form nhận vật tư 56

2. Form kiểm tra chất lượng linh kiện, thiết bị 58

3. Form kiểm tra quá trình thi công, đấu nối mạch 61

4. Form kiểm tra mạch 69

5. Form nghiệm thu, bàn giao 78

Tài liệu tham khảo 81


5

MÔN HỌC
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO
Mã môn học: MH 29
- Vị trí: Môn học hệ thống quản lý chất lượng ISO mang tính tích hợp. Là
môn đun được bố trí cho người học sau khi đã học xong các môn học chung
theo quy định của Bộ LĐTB-XH và học xong các môn học bắt buộc của đào
tạo chuyên môn nghề.
- Vai trò:
Môn học này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống
quản lý chất lượng ISO, các khái niệm cụ thể có liên quan đến hệ thống quản
lý chất lượng và một số tiêu chuẩn đang được các doanh nghiệp ứng dụng.
- Ý nghĩa:
Là môn học cần thiết cho đội ngũ công nhân lành nghề để áp dụng cho sản
xuất mà con người và các doanh nghiệp luôn đòi hỏi phải giảm chi phí giá
thành sản phẩm., mà muốn nâng cao chất lượng phải am hiểu hệ thống quản
lý chất lượng, các quy trình sản xuất, form mẫu.
- Mục tiêu môn học:
- Trình bày được nội dung về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000
- Nắm được cơ cấu Bộ máy quản lý – Trách nhiệm từng thành viên
- Hiểu được quá trình chế tạo sản phẩm
- Kiểm soát các phương tiện đo lường và giám sát
- Sử dụng được các form mẫu có liên quan đến công việc.

- Nội dung môn học:


Thời gian (giờ)
Thực Kiểm
Mã bài Tên các bài trong môn học Tổng Lý
hành tra*
số thuyết

Giới thiệu hệ thống quản lý


MH37-01 8 7 0 1
chất lượng ISO 9000
1 - Khái quát 1 1 0 0
2 - Cách tiếp cận theo quá trình 2 2 0 0
3 - Mối quan hệ của TCVN và
2 2 0 0
ISO 9000
4 - Sự tương thích với các hệ
3 2 0 1
thống khác
MH37-02 Nội dung sổ tay chất lượng 8 7 0 1
1 - Các yêu cầu chung 1 1 0 0
6

2 - Yêu cầu về hệ thống tài liệu 1 1 0 0


3 - Sổ tay chất lượng 2 2 0 0
4 - Kiểm soát tài liệu 2 2 0 0
5 - Kiểm soát hồ sơ 2 1 0 1
Giới thiệu một số quy trình
MH37-03 8 5 3 0
mẫu
- Qui trình kiểm tra đấu nối
1 3 2 1 0
mạch
2 - Qui trình kiểm tra thông mạch 1 1 0 0
- Qui trình kiểm tra chức năng
3 1 1 0 0
làm việc của mạch
4 - Qui trình vận hành mạch 2 1 1 0
5 - Qui trình bảo dưỡng mạch 1 0 1 0
MH37-04 Các form mẫu, kiểm tra 6 3 2 1
1 Form nhận vật tư 1 1 0 0
2 Form kiểm tra chất lượng linh
1 1 0 0
kiện, thiết bị
3 Form kiểm tra quá trình thi
1 0 1 0
công, đấu nối mạch
4 Form kiểm tra mạch 1 0 1 0
5 Form nghiệm thu, bàn giao 2 1 0 1
Tổng cộng 30 22 5 3
7

CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 9000
Mã chương: MH 29-1

Mục tiêu:
- Hiểu được mối quan hệ của tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế
- Hiểu được bản chất của hệ thống quản lý chất lượng đối với sản
phẩm
Nội dung:
1. Khái quát
Mục tiêu:
- Giới thiệu về hệ thống quản lý chất lượng ISO
- Vai trò và lợi ích của hệ thống quản lý chất lượng
1.1 Giới thiệu về hệ thống quản lý chất lượng ISO
1.1.1. ISO là gì?
Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO - International Organization for
Standardization) được thành lập từ năm 1947, có trụ sở đặt tại Geneva - Thụy
Sĩ. ISO là một hội đoàn toàn cầu của hơn 150 các các cơ quan tiêu chuẩn quốc
gia (mỗi thành viên của ISO là đại diện cho mỗi quốc gia của mình), Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là thành viên chính thức của ISO từ năm
1977 .
Tổ chức ISO chịu trách nhiệm ban hành các tiêu chuẩn quốc tế (ISO)
khuyến nghị áp dụng nhằm thuận lợi hóa thương mại tòan cầu và bảo vệ an
toàn, sức khỏe và môi trường cho cộng đồng. Hiện nay, ISO với gần 3000 tổ
chức kỹ thuật với hệ thống các Ban Kỹ thuật (TC-Technical committee); Tiểu
ban kỹ thuật (STC); Nhóm công tác (WG) và Nhóm đặc trách có nhiệm vụ
soạn thảo các tiêu chuẩn quốc tế. Tiêu chuẩn quốc tế ISO được ban hành sau
khi được thông qua theo nguyên tắc đa số đồng thuận của các thành viên
chính thức của ISO.
Hiện nay ISO đã soạn thảo và ban hành gần 16.000 tiêu chuẩn cho sản
phẩm, dịch vụ, hệ thống quản lý, thuật ngữ, phương pháp…
1.1.2 Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 là gì ?
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 do Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế (ISO) ban
hành nhằm cung cấp các hướng dẫn quản lý chất lượng và xác định các yếu tố
cần thiết của một hệ thống chất lượng để đạt được sự đảm bảo về chất lượng
của sản phẩm hay dịch vụ mà một tổ chức cung cấp.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 lần đầu tiên vào năm 1987, sau lần soát xét
đầu tiên vào năm 1994, bộ tiêu chuẩn này bao gồm 24 tiêu chuẩn với 3 mô
8

hình đảm bảo chất lượng cơ bản (ISO 9001, ISO 9002 và ISO 9003) và một
số tiêu chuẩn hướng dẫn.
Sau lần soát xét thứ hai vào năm 2000, bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000
được hợp nhất và chuyển đổi còn lại 4 tiêu chuẩn chính sau:
ISO Tờn gọi
ISO 9000:2000 Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng
ISO 9001:2000 Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu
ISO 9004:2000 Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn cải tiến
Hướng dẫn đánh giá các hệ thống quản lý chất lượng và
ISO 19011: 2002
môi trường

1.2 Vai trò và lợi ích của hệ thống quản lý chất lượng
1.2.1 Vai trò của hệ thống quản lý chất lượng
Hệ thống quản lý chất lượng được xác định trong ISO 9000:2000 như “Hệ
thống quản lý để định hướng và kiểm soát một tổ chức về các vấn đề có liên
quan đến chất lượng”. Định nghĩa này ngụ ý rằng tổ chức phải đề ra được các
phuơng hướng và mong muốn cụ thể, cung cấp một cơ cấu quản lý với trách
nhiệm và quyền hạn xác định, với đủ nguồn lực để tiến hành cung cấp dịch vụ
với trọng nguyên tắc “chất lượng sẽ làm hài lòng khách hàng”.
Áp lực của việc đảm bảo tiến độ cung ứng dịch vụ theo yêu cầu luật định
và thoả thuận, đồng thời mong muốn tránh được các rủi ro và mất an toàn,
giảm thiểu các phiền hà không đáng có đòi hỏi dịch vụ hành chính công cần
phải áp dụng một hệ thống quản lý chất lượng một cách đẩy đủ và nghiêm
túc.
Có thể nói, một hệ thống chất lượng sẽ được áp dụng với mong muốn:
- Đem lại một cách tiếp cận hệ thống đối với tất cả các quá trình từ thiết kế,
triển khai, triển khai dịch vụ, cho đến giai đoạn cuối cùng của dịch vụ;
- Phòng ngừa các sai lỗi ngay từ đầu thay vì trông cậy vào các biện pháp kiểm
tra, xem xét của các bên liên quan;
- Mọi thủ tục hành chính đều được minh bạch, rõ ràng để các đối tượng liên
quan sử dụng, áp dụng và kiểm soát;
- Giảm thiểu tối đa việc lạm dụng của các đối tượng liên quan, đồng thời nâng
cao nhận thức và trách nhiệm của công chức theo hướng phục vụ;
- Cung cấp bằng chứng khách quan rằng các yêu cầu quy định đối với chất
lượng đã được đáp ứng.

1.2.2 Lợi ích của việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000
9

 Cải thiện uy tín của Doanh nghiệp nhờ nâng cao khả năng thoả mãn
khách hàng của Doanh nghiệp,
 Tăng lượng hàng hoá/dịch vụ bán ra nhờ nâng cao khả năng thoả mãn
các nhu cầu của khách hàng của Doanh nghiệp,
 Giảm chi phí nhờ các quá trình được hoạch định tốt và thực hiện có
hiệu quả,
 Nâng cao sự tin tưởng nội bộ nhờ các mục tiêu rõ ràng, các quá trình có
hiệu lực và các phản hồi với nhân viên về hiệu quả hoạt động của hệ
thống,
 Các nhân viên được đào tạo tốt hơn,
 Nâng cao tinh thân nhân viên nhờ sự hiểu rõ đóng góp với mục tiêu
chất lượng, đào tạo thích hợp, trao đổi thông tin hiệu quả và sự lãnh
đạo,
 Khuyến khích sự cởi mở trong tiếp cận các vấn đề chất lượng, nhờ đó
khả năng lặp lại ít hơn,
 Tạo cơ sở cho hoạt động chứng nhận, công nhận và thừa nhận:
 Được sự đảm bảo của bên thứ ba,
 Vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại,
 Cơ hội cho quảng cáo, quảng bá.
1.2.3 Các tiêu chuẩn trong hệ thống ISO 9000
 Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 (gồm ISO 9000, ISO 9001, ISO 9004...): Hệ
thống quản lý chất lượng.
a) Tiêu chuẩn ISO 9000:2000 mô tả cơ sở nền tảng của các hệ thống
quản lý chất lượng và quy định hệ thống thuật ngữ liên quan.
b) Tiêu chuẩn ISO 9001:2000 đưa ra các yêu cầu đối với hệ thống
quản lý chất lượng cho một tổ chức với mong muốn:
+ Chứng minh khả năng của tổ chức trong việc cung cấp một cách ổn
định các sản phẩm/dịch vụ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các yêu
cầu chế định có liên quan
+ Nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng nhờ việc áp dụng có hiệu
lực và thường xuyên cải tiến hệ thống
ISO 9001:2000 có thể được sử dụng với mục đích nội bộ của tổ chức,
với mục đích chứng nhận hoặc trong tình huống hợp đồng. Khi áp dụng ISO
9001:2000, tổ chức có thể loại trừ các điều khoản không áp dụng đối với hoạt
động sản xuất/cung cấp dịch vụ của mình liên quan đến nghĩa vụ thoả mãn
khách hàng hay đáp ứng các yêu cầu chế định. Những ngoại lệ này được giới
hạn trong phạm vi điều 7 của tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và phải được tổ chức
10

chứng minh rằng điều ngoại lệ này không liên quan đến chất lượng sản
phẩm/dịch vụ.
c) Tiêu chuẩn ISO 9004:2000 đưa ra các hướng dẫn cho hệ thống quản
lý chất lượng để có thể đáp ứng cho nhiều mục tiêu hơn. Tiêu chuẩn này đặc
biệt chú trọng tới việc thường xuyên cải tiến kết quả hoạt động, hiệu quả và
hiệu lực của tổ chức sau khi đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO9001:2000.
Tuy nhiên, tiêu chuẩn ISO 9004:2000 không được sử dụng cho mục
đích chứng nhận của bên thứ ba (Tổ chức Chứng nhận) hoặc cho các mục
đích thoả thuận có tính hợp đồng. Khi được so sánh với ISO 9001:2000, có
thể thấy rằng các mục tiêu đặt ra trong ISO 9004:2000 đã được mở rộng hơn
để bao gồm cả việc đáp ứng mong muốn của tất cả các bên có liên quan đồng
thời với việc quan tâm đến kết quả hoạt động của tổ chức.
d) Tiêu chuẩn ISO 19011:2002 – Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 đã được chuyển dịch thành tiêu chuẩn Việt
Nam tương ứng:
- TCVN ISO 9000:2000
- TCVN ISO 9001:2000
- TCVN ISO 9004:2000
- TCVN ISO 19011:2003
 Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 (gồm ISO 14001, ISO 14004...): Hệ thống quản
lý môi trường.
 Bộ tiêu chuẩn ISO 22000 (gồm ISO 22000, ISO 22002, ISO 22003, ISO
22004, ISO 22005, ISO 22006...): Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm.
 ISO/TS 22003:2007: Quản lý hoạt động đánh giá hệ thống an toàn thực
phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000.
 ISO/IEC 17021:2006: Hệ thống tiêu chuẩn cho các tổ chức chứng nhận.
 ISO/TS 19649: Được xây dựng bởi Hiệp hội ôtô quốc tế (IATF) - The
International Automotive Task Force. Tiêu chuẩn ISO/TS 16949: 2002 là
quy định kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn HTQLCL ngành công nghiệp
ôtô toàn cầu như: QS 9000 (Mỹ), VDA6.1 (Đức), EAQF (Pháp), AVSQ
(Ý) với mục đích loại bỏ nhiều chứng nhận nhằm thỏa mãn yêu cầu của
nhiều khách hàng. Đây không phải là tiêu chuẩn bắt buộc cho các nhà sản
xuất ôtô trên thế giới.
 ISO 15189: Hệ thống quản lý phòng thí nghiệm y tế (yêu cầu cụ thể về
năng lực và chất lượng Phòng thí nghiệm Y tế), (Phiên bản đầu tiên ban
11

hành năm 2003, phiên bản gần đây ban hành năm 2007 và có tiêu chuẩn
quốc gia của Việt Nam tương đương là TCVN 7782:2008).
2. Cách tiếp cận theo quá trình
Mục tiêu:
- Hiểu được quá trình là gì
- Hiểu được Tiếp cận theo quá trình
- Các loại quá trình chung trong một tổ chức
- Lợi ích gì sẽ mang lại cho tổ chức khi tiếp cận "theo quá trình"
2.1 Quá trình là gì?
Tập hợp các hoạt động có liên quan lẫn nhau hoặc tương tác để chuyển
hóa đầu vào thành đầu ra.
Các quá trình trong một tổ chức thường được hoạch định và được tiến hành
dưới các điều kiện được kiểm soát để gia tăng giá trị như quá trình quản lý
công văn đi đến, quá trình giải quyết công việc hành chính …. (xem hình
2-1)

Hình 2-1 Mô hình các quá trình trong một tổ chức


Đầu vào và đầu ra có thể thấy được (chẳng hạn như văn bản hành
chính, thiết bị hoặc vật tư) hoặc không thấy được (chẳng hạn như thông tin
hoặc năng lượng). Đầu ra cũng có thể không định trước như chất thải hoặc
chất gây ô nhiễm và thông thường đầu vào của một quá trình thường là đầu
ra của các quá trình khác. Mỗi quá trình đều có khách hàng và các bên quan
12

tâm (có thể trong nội bộ hoặc bên ngoài) chịu ảnh hưởng bởi quá trình đó và
bên tạo các đầu ra được xác định theo nhu cầu và mong đợi của họ.
Một số ví dụ điển hình về các quá trình trong lĩnh vực HCNN:
a) Các quá trình quản lý chiến lược để xác định vai trò của cơ quan
HCNN trong môi trường kinh tế xã hội;
b) Cung cấp các nguồn lực và năng lực để cung cấp dịch vụ công;
c) Các quá trình cần thiết để duy trì môi trường làm việc;
d) Xây dựng, soát xét và cập nhật các kế hoạch phát triển và các
chương trình công tác;
e) Theo dõi và đánh giá qúa trình cung cấp dịch vụ;
f) Các qúa trình công khai trong nội bộ và trao đổi thông tin bên ngoài
bao gồm các cơ chế lôi cuốn công dân tham gia và xúc tiến các cuộc đối thoại
với các bên quan tâm bên trong và bên ngoài để khuyến khích sự chia xẻ sự
hiểu biết về các khía cạnh, vấn đề và kết quả hoạt động của cơ quan HCNN;
h) Các quá trình thể hiện tính sẵn sàng và đáp ứng khẩn cấp đối với các
cuộc khủng hoảng.
2.2 Tiếp cận theo quá trình là gì?
Trong lĩnh vực HCNN, việc tiếp cận theo quá trình giúp chúng ta nhận
biết các loại quá trình khác nhau cần thiết trong tổ chức để cung cấp dịch vụ
hành chính nhất quán và tin cậy cho tổ chức và công dân. (xem hình 2.2).
Đối với từng quá trình cần xác định:
 Ai là khách hàng của mình? ( Ai thụ hưởng đầu ra từ quá trình đó?);
 Đầu ra chủ yếu của quá trình đó là gì? (chẳng hạn như thông tin, yêu
cầu pháp lý, các chính sách của chính phủ trung ương hoặc địa phương,
năng lượng, các nguồn lực tài chính và nhân lực, giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất …).
 Đầu ra gì được mong đợi? (chẳng hạn như đầu ra được cung cấp có
những đặc tính gì?
13

 Cần các hoạt động kiểm soát gì để kiểm tra xác nhận kết quả của quá
trình?
 Có sự tương tác gì với các quá trình của các cơ quan hành chính khác?
(quá trình thẩm xét giấy phép đầu tư của Sở Kế hoạch Đầu tư và quá
trình phê duyệt giấy phép đầu tư của Uỷ ban Nhân dân Tỉnh/Thành
phố).
Thông thường, các quá trình này tương ứng với các bộ phận chức năng
trong một tổ chức theo cơ cấu tổ chức của một cơ quan. Hệ thống tổ chức
thường theo hệ thống thứ bậc gồm nhiều các đơn vị chức năng và được quản
lý theo chiều dọc, mỗi đơn vị chức năng chịu trách nhiệm từng phần đối với
đầu ra định trước. Điều này dẫn đến các công việc tại những nơi có sự tương
giao trách nhiệm giữa các bộ phận chức năng thường kém ưu tiên hơn các các
công việc chính của mỗi bộ phận. Chính vì vậy, công việc tại nơi có sự tương
giao đó thường ít được cải tiến vì các bộ phận chỉ tập trung vào thực hiện
chức năng riêng của mình hơn là chú ý đến công việc đỏi hỏi có sự phối hợp
để mang lại lợi ích chung cho tổ chức. Tiếp cận theo quá trình giúp chúng ta
nhận biết các quá trình có sự tương giao đó để phối hợp chặt chẽ trong quá
trình giải quyết công việc một các nhất quán vì lợi ích chung của tổ chức.
Ngoài việc quản lý theo chiều dọc, tiếp cận theo quá trình còn chú trọng
đến quản lý ngang để loại bỏ các rào cản giữa các đơn vị chức năng khác
nhau nhằm cùng hướng vào việc hoàn thành các mục tiêu chung của tổ chức
(xem hình 2-2).

Hình 2-2 Ví dụ về các liên kết xuyên qua các đơn vị trong một tổ chức.
14

Như vậy, kết quả hoạt động của một tổ chức có thể được cải thiện khi hiểu
rõ và biết ứng dụng theo cách tiếp cận theo quá trình trong hệ thống quản lý
của tổ chức. Các quá trình được quản lý như là một hệ thống, đầu ra từ một
quá trình này có thể là đầu vào của quá trình khác, và chúng được liên kết
thành một mạng lưới chung. Việc vận hành mạng lưới các quá trình có sự
tương tác lẫn nhau như vậy còn được gọi là sự tiếp cận theo hệ thống để quản
lý (xem hình 2-3).
"Tiếp cận theo quá trình" là phương cách giúp đạt được kết quả mong đợi nhờ
vào việc quản lý các hoạt động và các nguồn lực có liên quan như là một quá
trình và là yếu tố cốt lõi của TCVN ISO 9001:2000.
2.3 Các loại quá trình chung trong một tổ chức
 Các quá trình quản lý: bao gồm các quá trình liên quan đến hoạch định
mang tính chiến lược, thiết lập các chính sách, xây dựng các mục tiêu,
cung cấp thông tin, đảm bảo tính sẵn sàng của các nguồn lực cần thiết
và các hoạt động xem xét của lãnh đạo để đảm bảo các hoạt động của
tổ chức phù hợp với các yêu cầu của pháp luật và nhiệm vụ quy định.
 Các quá trình cung cấp dịch vụ: bao gồm toàn bộ các quá trình cung
cấp đầu ra dự định để đạt được tôn chỉ và mục tiêu của tổ chức. Chẳng
hạn như quá trình quy hoạch đô thị, quá trình quy hoạch chiến lược
phát triển công nghiệp địa phương, qúa trình phê duyệt và cấp phát
ngân sách …
 Các quá trình quản lý các nguồn lực: bao gồm tất cả các quá trình để
cung cấp các nguồn lực cần thiết cho các quá trình cung cấp dịch vụ
HCNN và quá trình đo lường kết quả hoạt động của tổ chức.
 Các quá trình đo lường, phân tích và cải tiến: bao gồm các quá trình
cần thiết để đo lường và thu thập số liệu nhằm phân tích, đánh giá kết
quả hoạt động để cải tiến hiệu lực và hiệu quả của quá trình, chúng bao
gồm việc đo lường, theo dõi và đánh giá các quá trình, hành động khắc
15

phục và phòng ngừa như một bộ phận không thể tách rời của hoạt động
quản lý.
Các quá trình nói trên tương tác lẫn nhau, được liên kết và tạo thành
một hệ thống quản lý trong một tổ chức.

Ghi chú: I – Đầu vào (Input), O – Đầu ra (Output)


Hình 2-3: Trình tự của các quá trình và các tác động lẫn nhau của nó.
2.4 Lợi ích gì sẽ mang lại cho tổ chức khi tiếp cận "theo quá trình"?
Cách tiếp cận "theo quá trình" giúp tổ chức đạt được các lợi ích như sau:
 Liên kết và thống nhất các quá trình của mình để tạo ra các kết quả hoạt
động như kế hoạch đã định;
 Tạo khả năng tập trung sự nổ lực vào tính hiệu lực và hiệu quả của quá
trình;
 Gia tăng sự tin cậy cho khách hàng và các bên quan tâm khác về hoạt
động nhất quán của tổ chức;
 Minh bạch hóa các hoạt động tác nghiệp trong tổ chức;
 Làm giảm chi phí và rút ngắn chu kỳ thực hiện qua việc sử dụng có
hiệu quả và hiệu lực các nguồn lực;
 Kết quả giải quyết công việc được cải thiện, nhất quán và có thể đóan
trước;
16

 Nhận biết các cơ hội cải tiến để đề xuất các hoạt động cải tiến mang
tính tập trung và ưu tiên;
 Khuyến khích và tạo ra sự cam kết trong người lao động và là rõ trách
nhiệm của họ;
 Loại bỏ dần các rào cản giữa các đơn vị chức năng trong tổ chức và
thông nhất sự tập trung của họ vào các mục tiêu của tổ chức;
 Việc quản lý các chổ tương giao của quá trình sẽ được cải tiến hơn.
3. Mối quan hệ của TCVN và ISO 9000.
Mục tiêu: Hiểu được mối quan hệ của TCVN và ISO 9000
Việt Nam (đại diện là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) tham gia
ISO từ năm 1977 và đã có những đóng góp nhất định cho tổ chức này. Việt
Nam đã tham gia Hội đồng ISO trong 2 nhiệm kỳ: 1997-1998 và 2001-2002,
được bầu vào Hội đồng ISO nhiệm kỳ 2004-2005; hiện tham gia với tư cách
thành viên P (thành viên chính thức) trong 5 ISO/TCs và ISO/SCs, tham gia
với tư cách thành viên O (thành viên quan sát) trong hơn 50 ISO/TCs và
ISO/SCs và là thành viên P của 3 ban chức năng của ISO: DEVCO,
COPOLCO và CASCO. Cho đến nay, có khoảng 1.380 tiêu chuẩn ISO được
chấp nhận thành Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN).
Các tiêu chuẩn quốc tế ISO mang lại rất nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp
trên toàn thế giới. Tuy nhiên, những lợi ích này không chỉ dành cho các tập
đoàn lớn và các doanh nghiệp lớn mà còn dành cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Ví dụ, các tiêu chuẩn ISO đưa ra các qui định kỹ thuật tân tiến cho các
sản phẩm và dịch vụ, làm tăng hiệu quả của quá trình, những điều này giúp
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, sau khi áp dụng tiêu chuẩn, hội đủ các điều
kiện để tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu. Tóm lại, các tiêu chuẩn ISO có
thể giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ có cơ hội cạnh tranh với các doanh
nghiệp lớn hơn trên thị trường toàn cầu. Các tiêu chuẩn ISO chính là chìa
khóa để mở cửa cho các cơ hội trong tương lai.
 10 lợi ích chính mà tiêu chuẩn ISO có thể mang lại cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở việt nam
1. Tiêu chuẩn giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ cạnh tranh trên một sân
chơi bình đẳng với các doanh nghiệp lớn hơn.
2. Tiêu chuẩn mở cửa thị trường xuất khẩu cho các sản phẩm và dịch vụ
của doanh nghiệp.
3. Tiêu chuẩn giúp doanh nghiệp khám phá các hoạt động kinh doanh tốt
nhất.
17

4. Tiêu chuẩn hướng tới hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
5. Tiêu chuẩn mang lại uy tín và sự tin tưởng cho khách hàng của
doanh nghiệp.
6. Tiêu chuẩn mở ra các cơ hội kinh doanh và bán hàng mới.
7. Tiêu chuẩn mang đến cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh.
8. Tiêu chuẩn giúp cho thương hiệu của doanh nghiệp được thừa nhận
toàn cầu.
9. Tiêu chuẩn giúp cho doanh nghiệp phát triển.
10. Tiêu chuẩn mang lại một ngôn ngữ chung được sử dụng xuyên suốt
trong các ngành công nghiệp.
4. Sự tương thích với các hệ thống khác
Mục tiêu:
- Phân biệt được sự tương thích ISO 9000 và TQM
- Phân biệt được sự tương thích ISO 9000 và CRM
4.1 Sự tương thích ISO 9000 và TQM
Quản lý chất lượng toàn diện (TQM : Total Quality management) Quản
lý chất lượng toàn diện là cách tiếp cận về quản lý chất lượng ở mọi công
đoạn nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả chung của doanh nghiệp hay của
tổ chức.
Để áp dụng có kết quả, khi lựa chọn các hệ thống chất lượng, các doanh
nghiệp cần nắm vững những đặc điểm cơ bản của từng hệ thống, phải xác
định rõ mục tiêu và yêu cầu chất lượng mà doanh nghiệp cần phấn đấu để lựa
chọn mô hình quản lý chất lượng cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển
sản xuất, kinh doanh và dịch vụ của mình. Theo các chuyên gia chất lượng
của Nhật Bản thì ISO 9000 là mô hình quản lý chất lượng từ trên xuống dựa
trên các hợp đồng và các nguyên tắc đề ra, còn TQM bao gồm những hoạt
động độc lập từ dưới lên dựa vào trách nhiệm, lòng tin cậy và sự bảo đảm
bằng hoạt động của nhóm chất lượng. ISO 9000 thúc đẩy việc hợp đồng và đề
ra các qui tắc bằng văn bản nhưng lại sao nhãng các yêu tố xác định về mặt số
lượng. Còn TQM là sự kết hợp sức mạnh của mọi người, mọi đơn vị để tiến
hành các hoạt động cải tiến, hoàn thiện liên tục, tích tiểu thành đại tạo nên sự
chuyển biến. Các chuyên gia cho rằng giưa ISO 9000 và TQM có thể có 7
điểm khác nhau liệt kê trong bảng dưới đây:
18

ISO 9000 TQM


- Sự tự nguyện của nhà sản xuất
- Xuất phát từ yêu cầu của khách hàng - Tăng cảm tình của khách hàng
- Giảm khiếu nại của khách hàng - Hoạt động nhằm cải tiến chất lượng
- Hệ thống nhằm duy trì chất lượng - Vượt trên sự mong đợi của khách
- Đáp ứng các yêu cầu của khách hàng hàng
- Không có sản phẩm khuyết tật - Tạo ra SP có chất lượng tốt nhất
- Làm cái gì - Làm như thế nào
- Phòng thủ (không để mất những gì đã có) - Tấn công (đạt đến những mục tiêu
cao hơn)
4.2 Sự tương thích ISO 9000 và CRM
Quản lý quan hệ khách hàng (CRM : customer relationship
management) quản lý quan hệ khách hàng là một chiến lược kinh doanh hư-
ớng vào việc tìm kiếm, chọn lựa và duy trì quan hệ với những khách hàng có
giá trị nhất. Đó là sự kết hợp của cả ba yếu tố con người, quá trình, công nghệ
đây cũng là một chiến lược quan trọng trong hoạt động quản lý doanh nghiệp
trong kỷ nguyên thông tin & tri thức. Mục tiêu của CRM là tối đa hoá giá trị
của khách hàng thông qua việc xây dựng, phát triển và duy trì một tổ chức
luôn định hướng vào khách hàng và thoả mãn khách hàng.
Về định hướng, ISO 9000 và CRM có một điểm chung lớn là “định
hướng khách hàng”. Điểm khác nhau giữa ISO 9000 và CRM là: Hệ thống
quản lý theo ISO 9000 đưa ra những quy định, thủ tục nhằm đảm bảo quy
trình đầu ra cho một sản phẩm chất lượng và bắt buộc Doanh nghiệp phải tuân
theo.
4.3 Nhược điểm của ISO 9000 tại Việt Nam
Nhận thức về ISO 9000 của một số lãnh đạo còn hạn chế, chưa thông
hiểu về hệ thống quản lý chất lượng.
Nhiều doanh nghiệp vẫn chưa hiểu rằng Tiêu chuẩn ISO 9000 liên quan
đến quản trị nhằm đảm bảo chất lượng hoạt động của cả hệ thống, chứ không
phải chỉ là những vấn đề kỹ thuật kiểm tra thuần túy.
Mặt khác do ngôn ngữ và cách trình bày Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 khi
triển khai áp dụng tại Việt Nam chủ yếu chỉ là Việt hóa chưa hướng dẫn và
thông tin được về cách nhận thức cũng như triển khai trong điều kiện cụ thể
của Việt Nam. Đồng thời do cách trình bày của Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 còn
quá cô đọng nên rất khó hiểu.
19

Chi phí đăng ký với cơ quan chứng nhận ISO 9000 còn khá cao đối với
các doanh nghiệp Việt Nam.
Các lớp tập huấn về ISO 9000 thì hầu như người được cử đi học là các
cán bộ KCS, kỹ sư kỹ thuật, công nghệ … Như vậy, sau khi tập huấn về, dù
muốn họ cũng không thể quyết định việc triển khai áp dụng ISO 9000 trong
doanh nghiệp hay không. Trong thực tế, muốn áp dụng ISO 9000, việc cơ bản
mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải có là sự nhất trí, cam kết thực hiện của
lãnh đạo cấp cao nhất. Cho nên, để thành công trong việc áp dụng ISO 9000
cần thiết phải huấn luyện cho các cán bộ lãnh đạo, Giám Đốc và các cán bộ
quản lý là trước hết.
Hệ thống ISO 9000 quá tổng quát, chính vì sự tổng quát này cũng là
thuận lợi (đơn giản, gọn nhẹ, áp dụng mọi loại hình tổ chức, mọi ngành
nghề,..) nhưng lại gây ra sự khó khăn khi áp dụng, đòi hỏi phải có tư vấn kinh
nghiệm.
Đầu tư nhiều thời gian và công sức để cải tiến việc thực thi áp dụng các
thủ tục quy định .
Chưa áp dụng triệt để tin học vào hệ thống quản lý chất lượng do đó
việc khai thác các số liệu bị hạn chế nên khi thống kê phân tích số liệu còn
mất nhiều thời gian và công sức.
Bộ phận quản lý chất lượng thường hoạt động kiêm nhiệm , điều đó
chứng tỏ chưa thấy được tầm quan trọng của bộ phận này.
Công nhân sản xuất rất ngại trong việc ghi chép các thông số, chỉ tiêu
chất lượng, báo cáo trong quá trình sản xuất.
Một số còn hoạt động tách rời so với hệ thống quản lý chất lượng.
Các bộ phận khác chưa kết nối được với hệ thống quản lý chất lượng.
Quản lý chất lượng đã được áp dụng trong mọi ngành công nghiệp, không chỉ
trong sản xuất mà trong mọi lĩnh vực, trong mọi loại hình công ty, từ quy mô
lớn đến quy mô nhỏ, cho dù có tham gia vào thị trường quốc tế hay không.
Quản lý chất lượng đảm bảo cho công ty làm đúng những việc phải làm và
những việc quan trọng. Nếu các công ty muốn cạnh tranh trên thị trường quốc
tế, phải tìm hiểu và áp dụng các khái niệm về quản lý chất lượng có hiệu quả,
phải có hiểu biết và kinh nghiệm đúng đắn về quản lý chất lượng mới giải
quyết tốt bài toán chất lượng.
20

CHƯƠNG 2
NỘI DUNG SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã chương: MH 29-2

Mục tiêu:
- Trình bày được nội dung sổ tay chất lượng
- Hiểu được quá trình kiểm soát hồ sơ và tài liệu
Nội dung:
1. Các yêu cầu chung
Mục tiêu: Hiểu được các yêu cầu chung về sổ tay chất lượng
Tổ chức phải xây dựng, lập thành văn bản, thực hiện và duy trì hệ thống
quản lý chất lượng và thường xuyên nâng cao tính hiệu lực của hệ thống đó
theo các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
Tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 bao gồm tập hợp các yêu cầu sau:
- Các yêu cầu về tài liệu, thông tin và dữ liệu
- Các yêu cầu về hồ sơ cung cấp các bằng chứng thực hiện
- Các yêu cầu liên quan tới ban lãnh đạo
- Các yêu cầu liên quan tới nhân viên và hệ thống đào tạo
- Các yêu cầu về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và môi trường
- Các yêu cầu về công tác kế hoạch, theo dõi, giám sát và đo lường dựa trên
việc quản lý theo mục tiêu
- Các yêu cầu liên quan tới khách hàng
- Các yêu câu liên quan tới công tác thiết kế (nếu có)
- Các yêu cầu liên quan tới nhà cung cấp sản phẩm và dịch vụ
- Các yêu cầu liên quan tới xử lý các sự cố
- Các yêu cầu liên quan tới phân tích dữ liệu
- Các yêu cầu liên quan tới cải tiến sản phẩm và dịch vụ
- Nhận biết các quá trình cần thiết trong hệ thống quản lý chất lượng và áp
dụng chúng trong toàn bộ tổ chức.
- Xác định trình tự và mối tương tác giữa các quá trình của hệ thống
- Xác định các chuẩn mực, phương pháp cần để đảm bảo việc tác nghiệp và
kiểm soát các quá trình này có hiệu lực
- Đảm bảo có sẳn các nguồn lực và thông tin cần thiết để hổ trợ vận hành
và theo dõi các quá trình
- Đo lường theo dõi và phân tích các quá trình
- Thực hiện các hành động cần thiết đễ đạt được các kết quả đã dự định và
cải tiến liên tục các quá trình
21

 Tổ chức phải quản lý các quá trình theo đúng các yêu cầu của tiêu chuẩn.
Khi tổ chức ủy thác bất cứ quá trình nào có ảnh hưởng đến sự phù hợp của
sản phẩm, tổ chức phải đảm bảo kiểm soát được các quá trình đó. Việc kiểm
soát các quá trình ủy thác phải được nhận biết trong hệ thống chất lượng.
2. Yêu cầu về hệ thống tài liệu
Mục tiêu: Hiểu được các yêu cầu chung về về hệ thống tài liệu
Caùc taøi lieäu cuûa Heä thoáng duøng ñeå moâ taû Heä thoáng, xaùc ñònh caùc
chuaån möïc, caùc phöông phaùp caàn thieát ñeå ñaûm baûo vieäc xaùc ñònh, thöïc
hieän, kieåm soaùt, vaø ñieàu haønh caùc quaù trình moät caùch coù hieäu löïc.
Các tài liệu của hệ thống chất lượng phải bao gồm:
1. Các văn bản công bố về chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng
2. Sổ tay chất lượng
3. Các thủ tục dạng văn bản theo yêu cầu của tiêu chuẩn này TCVN ISO
9001:2000;
4. Các tài liệu cần có của tổ chức để đảm bảo việc hoạch định tác dụng và
kiểm soát có hiệu lực các quá trình của tổ chức đó và các hồ sơ theo tổ
yêu cầu của tiêu chuẩn này.
22

3. Sổ tay chất lượng


Mục tiêu:Trình bày được nội dung sổ tay chất lượng
3.1 Định nghĩa
Sổ tay chất lượng là tài liệu thể hiện Chính sách chất lượng của một tổ
chức.
Sổ Tay Chất Lượng là tài liệu quan trọng nhất mô tả đầy đủ Hệ
thống quản lý chất lượng của tổ chức và luôn luôn được xem là tài liệu
hướng dẫn duy trì hoạt động của hệ thống quản lý chất lượng sau này.
Nhiều tổ chức sử dụng sổ tay chất lượng của mình như là một công
cụ làm việc, sổ tay chất lượng được biên soạn và được in ấn với bìa đẹp,
có lô – gô, hình ảnh sản phẩm và con người, …
3.2. Mục tiêu chất lượng
Sổ tay chất lượng thường là căn cứ chính thức đầu tiên để khách
hàng biết được cách tiếp cận của công ty đối với việc quản lý các vấn đề
chất lượng, sổ tay chất lượng sẽ minh họa mức độ cam kết của công ty
với vấn đề chất lượng.
Thông thường, Sổ tay chất lượng chứa tuyên bố về chính sách
chất lượng và mục tiêu chất lượng, nó được bổ sung bằng thông báo, sứ
mệnh hoặc tầm nhìn của công ty.
Các bước chuẩn bị sổ tay chất lượng
1. Liệt kê các tài liệu về chất lượng đang có.
2. Nghiên cứu các quá trình và vẽ lưu đồ các hoạt động.
3. Phân biệt giữa các quá trình.
4. Kiểm chứng việc trình bày các yếu tố chất lượng áp dụng cho hệ
thống hiện hành và bổ sung sửa chữa.
5. Phân công trách nhiệm những người liên quan viết các phần của bản
thảo.
6. Chuyển bản thảo cho những người có trách nhiệm để lấy ý kiến.
7. Xử lý thông tin, chỉnh lý và viết tay bản chính thức.
8. Theo dõi quá trình áp dụng sổ tay để kịp thời tìm nguyên nhân và có
biện pháp khắc phục.
9. In ấn và phát hành tài liệu cho các bộ phận liên quan.
Ghi chú:
Nội dung Sổ tay chất lượng thường bao gồm các mục sau :
1. Tên Công ty .
2. Mục lục.
3. Phạm vi và lĩnh vực áp dụng.
4. Giới thiệu về Công ty
23

5. Số và ngày phát hành.


6. Phần chính và bảng đính chính.
7. Người được phép phát hành bản sao và các thay đổi sau này
8. Chính sách và mục tiêu chất lượng của công ty. Chính sách chất
lượng là nền tảng của Hệ thống Quản lý Chất lượng - HTQLCL, đó
là những tuyên bố của lãnh đạo về mục tiêu, sự quản lý về chất lượng
một cách ngắn gọn và thật rõ ràng phù hợp với tổ chức và hoạt động
của công ty, được toàn bộ tổ chức hiểu biết và thực hiện thống nhất.
9. Cơ cấu tổ chức của công ty, bảng phân công trách nhiệm và quyền
hạn, mối quan hệ phối hợp giữa các bộ phận.
10.Các yếu tố cơ bản của hệ thống quản lý chất lượng như mô tả công
việc sản xuất kinh doanh, mô tả HTQLCL, hệ thống đánh giá đều
đặn của HTQLCL…
11.Bảng phụ lục các dữ liệu hỗ trợ thích hợp.
4. Kiểm soát tài liệu
Mục tiêu: Hiểu được quá trình kiểm soát hồ sơ và tài liệu
4.1. Mục đích
Quy trình này được soạn thảo nhằm:
- Đảm bảo thiết lập, duy trì tài liệu dạng văn bản để cung cấp phương pháp
thống nhất về việc soạn thảo tài liệu.
- Kiểm soát chặt chẽ tình trạng tài liệu, đảm bảo các tài liệu sẵn có nơi sử
dụng.
- Đảm bảo nhận biết, kiểm soát được tình trạng các tài liệu nhằm tránh sử
dụng các tài liệu lỗi thời, và tài liệu có nguồn gốc từ bên ngoài liên quan đến
Hệ thống quản trị của Cty XYZ.
4.2. Phạm vi áp dụng:
- Quy trình này được áp dụng cho các phòng ban thuộc Cty XYZ.
- Quy định về phương pháp, cách thức và trình tự xây dựng, soạn thảo các tài
liệu sau: Quy chế, định hướng chiến lược, chính sách, Quy trình/Thủ tục, Quy
định, Hướng dẫn công việc và các biểu mẫu liên quan được sử dụng trong các
tài liệu trên.
4.3. Định nghĩa và từ viết tắt
4.3.1. Định nghĩa:
- Tài liệu, văn bản: là các quy trình công nghệ, quy trình kiểm soát sản xuất,
thủ tục, hướng dẫn công việc, quy định, tiêu chuẩn, các biểu mẫu,… nhằm
phục vụ cho việc tác nghiệp công việc hàng ngày.
24

- Tài liệu nội bộ: Là những tài liệu do các phòng ban của công ty ban hành và
được sử dụng trong toàn hệ thống Quản trị khu liên hợp (Quy Chế, quy trình,
Sổ tay chất lượng, Quyền hạn & trách nhiệm.v.v…).
- Tài liệu bên ngoài: Là những tài liệu không phải do các đơn vị tại công ty
ban hành, nhưng được sử dụng trong hệ thống nhằm hỗ trợ các công việc
hàng ngày cũng như tuân
thủ pháp luật và chế định (Các tiêu chuẩn, nghị định, thông tư, luật lao động,
các sách báo v.v ...).
- Đơn vị: Được hiểu là các phòng, ban của Công ty.
- Lãnh đạo các cấp liên quan: Gồm từ cấp phó trưởng phòng, ban trở lên.
4.3.2. Các từ viết tắt:
Ban Hệ thống Quản trị: HTQT
(Ban Xây dựng & Duy trì Hệ thống Quản lý chất lượng)
4.4. Hiệu lực tài liệu:
Tài liệu được ban hành và có hiệu lực áp dụng trong toàn công ty, phải đảm
bảo:
- Tất cả các tài liệu phải có mã hóa, lần ban hành, ngày hiệu lực và số
trang/tổng số trang.
- Có trang bìa và có xác nhận bằng chữ ký của: Người soạn thảo, Người
kiểm tra và Người phê duyệt.
- Trang thứ 2: Tình trạng sửa đổi tài liệu.
Nội dung quy trình (Thủ tục), quy định:
Phạm vi tài liệu (Mục đích, phạm vi áp dụng),
a. Định nghĩa và từ viết tắt
b. Tài liệu liên quan (tài liệu làm cơ sở để soạn thảo)
c. Nội dung
d. Biểu mẫu và phụ lục đính kèm. (hoặc phụ lục đính kèm)
- Các biểu mẫu được thiết lập phải được đính kèm vào quy trình, quy
định phù hợp với phần biểu mẫu và phụ lục đính kèm được đề cập trong quy
trình, quy định soạn thảo.
- Đối với các quy trình, thủ tục nếu có lưu đồ thực hiện, lưu đồ được
xây dựng và ký hiệu như sau:

a. ○Bước ban đầu và kết thúc thể hiện bằng hình Elip ( ).
b. Trong bước kiểm tra (Hình thoi ◊ ) nếu thoả mãn, được ký hiệu bằng dấu
cộng (+), không thoả mãn đòi hỏi phải quay lại bước trước hoặc thông qua
một (01) bước khác thì đánh dấu trừ (-). Đồng thời nếu bước kiểm tra thỏa
mãn hai yêu cầu thì ghi rõ nội dung thỏa mãn của hai yêu cầu đó.
c. Các bước thực hiện trong quá trình được thể hiện bằng hình Chữ nhật ( )
25

d. Đường đi nối giữa các bước hình mũi tên (  ).


- Tùy thuộc vào nhu cầu thực tế của từng quy trình, thủ tục để thiết lập lưu đồ,
có hai giải pháp:
a. Giải pháp thứ nhất (01):
Lưu đồ được thiết lập thành năm (05) cột, bao gồm nội dung thứ tự: Số
thứ tự (các bước), lưu đồ thực hiện, trách nhiệm, nội dung quy định, biểu mẫu
hoặc tài liệu liên quan. Và lưu đồ được thiết lập theo giải pháp này phải thiết
lập khổ trang giấy A4 nằm ngang (landscape).

Mẫu:Lưu đồ giải pháp thứ nhất - khổ A4, giấy ngang

Bước Lưu đồ thực Trách Nội dung quy Biễu mẩu/Tài


hiện nhiệm định liệu
1
2
3

b. Giải pháp thứ hai (02):


Lưu đồ được thiết lập thành bốn (04) cột, bao gồm nội dung thứ tự: số thứ
tự (các bước), lưu đồ thực hiện, trách nhiệm, hồ sơ hoặc tài liệu liên quan.
Xây dựng lưu đồ theo giải pháp này bắt buộc phải có mục diễn giải lưu đồ
kèm theo và phải thiết lập khổ trang giấy A4 theo chiều đứng (portrait).

Mẫu:Lưu đồ giải pháp thứ hai - khổ A4, giấy đứng

Bước Lưu đồ thực Trách nhiệm Biễu mẩu/Tài


hiện liệu
1
2
3
- Nội dung tài liệu nên vận dụng 5W+1H (What – Cái gì, Where - Ở đâu,
Who - Ai, Why – Tại sao, When – Khi nào + How – Như thế nào, bao lâu) để
trình bày, trình bày ngắn gọn, đầy đủ thông tin
- Các quy định, hướng dẫn công việc, tiêu chuẩn và sổ tay không nhất
thiết phải áp dụng Điều khoản 4.1.6 và 4.1.7.
- Các chính sách, định hướng chiến lược không bắt buộc phải áp dụng từ
Điều khoản 4.1.2 đến Điều khoản 4.1.7
4.5. Phân cấp hệ thống tài liệu:
4.5.1. Phân cấp tài liệu và phê duyệt tài liệu:
a. Phân cấp soạn thảo, kiểm tra và phê duyệt tài liệu
26

b. Nhân sự soạn thảo tài liệu phải có năng lực trong hoạt động soạn thảo
tài liệu và phải có kinh nghiệm tối thiểu về sự hiểu biết cấu trúc và hoạt động
kinh doanh cũng như quá trình tác nghiệp hiện tại của Công ty.
c. Trong quá trình soạn thảo phải có sự tác nghiệp, trao đổi với các phòng,
chức danh có tham gia vào tài liệu đó.

Phân cấp tài liệu Người viết Người kiểm tra Người duyệt
Cấp I: chính sách chất
lượng,sổ tay chất Chuyên viên
Đại diện lãnh đạo Giám đốc công ty
lượng, định hướng Ban HTQT
chiến lược công ty.
Cấp II: Các quy trình
Chuyên viên
/thủ tục, tiêu chuẩn, Đại diện lãnh đạo Giám đốc công ty
Ban HTQT
quy định, nội quy.
Cấp III: Các hướng Trưởng phó
dẫn công việc áp dụng phòng hoặc Chuyên viên
Đại diện lãnh đạo
tại đơn vị mình phụ người được Ban HTQT
trách /biểu mẫu. phân công

4.5.2 Ký nháy trên tài liệu:


Nếu vì lý do nào đó trên tài liệu cần có chữ ký nháy, phải:
a. Việc ký nháy được thực hiện phía trên bên phải của ô ký xác nhận chính
và không được ghi Họ tên hay bất kỳ dấu hiệu nào ngoài chữ ký nháy.
b. Trách nhiệm chính liên quan đến tài liệu thuộc người ký xác nhận chính,
người ký nháy chỉ chịu trách nhiệm với cấp trên trực tiếp của mình.

Mã hóa:.....................................
Lần ban
QUY TRÌNH
hành:............................
KIỂM SOÁT TÀI
LOGO Ngày hiệu
LIỆU
lực:............................
Trang và tổng số
trang:..............

4.5.3 Quy định về ký hiệu, mã hoá và định dạng tài liệu:


4.5.3.1. Ký hiệu viết tắt tài liệu
a. Ký hiệu viết tắt tài liệu:
TT Tên tài liệu Viết tắt
1 Sổ tay ST
2 Quy trình QT
27

3 Thủ tục TT
4 Chính sách chất lượng CS
5 Mục tiêu chất lượng MT
6 Quy định QĐ
7 Tiêu chuẩn TC
8 Hướng dẫn công việc HD
9 Biểu mẫu BM

4.5.3.2 Mã hóa tài liệu.


a. Tài liệu được mã hóa như sau: AA/BBcc, trong đó:
- AA: tên viết tắt của tài liệu (xem mục a, điều khoản 4.3.1).
- BB: tên viết tắt Phòng, ban soạn thảo tài liệu thuộc cấp ban hành tài liệu
(xem phụ lục 01 đính kèm) và quy định tên viết tắt và mã số bản sao theo biểu
mẫu QT/HR01-BM09/Rev.0
- cc: Số thứ tự của tài liệu soạn thảo (Số thứ tự phụ thuộc vào số lượng và
mức độ ưu tiên, nhưng không được trùng lắp).
b. Các hướng dẫn công việc được tách ra từ các tài liệu ở mục a, thì được mã
hóa:
HD/AA/BBcc-dd, trong đó:
- HD: là hướng dẫn công việc.
- AA/BBcc: Ký hiệu theo mục a.
- dd: số thứ tự của hướng dẫn công việc.
c. Nếu hướng dẫn công việc độc lập, không tuân thủ theo mục b thì được áp
dụng theo mục a, điều khoản 4.3.2.
d. Biểu mẫu được mã hóa: AA/BBcc-BMee/Rev.f, trong đó:
- AA/BBcc: Ký hiệu theo mục a.
- BM: viết tắt là biểu mẫu.
- ee: Số thứ tự của biểu mẫu trong từng tài liệu (theo thứ tự từ 01 đến nn
trong cùng một quy trình, quy định).
- f: Số thứ tự thể hiện có sự thay đổi về nội dung trong biểu mẫu (theo thứ
tự từ 0 đến n trong cùng một biểu mẫu)

4.5.3.3 Định dạng tài liệu:


a. Tất cả tài liệu gốc được lưu trữ phải soạn thảo trên khổ giấy A4.
b. Quy định về Font chữ: Toàn bộ nội dung tài liệu dùng kiểu chữ Times New
Roman, Bộ mã Unicode, cỡ chữ 12-14 (Font size 12-14), dãn dòng 1 đến 1.15
(Spacing 1 đến 1.15 ).
c. Soạn thảo tài liệu: Nội dung một tài liệu trong hệ thống quản trị gồm 5
phần (Tham khảo điều khoản 4.1.4).
28

d. Cách đánh số thứ tự các phần trong một tài liệu: đánh số thứ tự theo dãy số
tự nhiên: 1, 2,3…, a, b, c…. (in đậm) và được phân thành 04 cấp, các cấp tiếp
theo không quy định, tuy nhiên không được trùng lắp cách đánh số đã quy
định trước.
e. Tiêu đề tài liệu phải được thể hiện trên mỗi trang của tài liệu, ngoại trừ biểu
mẫu đính kèm, dùng công cụ header của Micorosoft Word, phông chữ (font)
được tăng/giảm theo tỷ lệ ± 2 (Xem mẫu tiêu đề của mỗi trang).
f. Trang bìa tài liệu được thực hiện đồng nhất theo quy trình này (Xem Mẫu
trang bìa tài liệu)
g. Các quy định khác của tài liệu ban hành được thực hiện theo quy trình này.
h. Đối với các loại lưu đồ công nghệ, sơ đồ tổ chức không tuân thủ theo quy
định của quy trình này.

Mã hóa:....................................
QUY TRÌNH
Lần ban hành:...........................
LOGO KIỂM SOÁT TÀI LIỆU
Ngày hiệu lực:..........................
Trang và tổng số trang:............

Mẫu: Tiêu đề của mỗi trang


Mã hóa : AA/BBdd
TÊN TÀI LIỆU
Lần ban hành : … Font 10-12
LOGO (Chữ hoa, in đậm,
Ngày hiệu lực : dd/mm/yyyy
Font 14-16)
Trang / (Tổng số trang) : .. / …

4.6. Trình tự các bước phê duyệt tài liệu:


4.6.1 Lưu đồ thực hiện:
29

Bước Lưu đồ Trách nhiệm Biểu mẫu/tài liệu

1 Hoạch định tài liệu Trưởng/phó phòng, ban Không

2 Đề xuất tài liệu Chuyên viên ban HĐQT QT/HR01-BM01/Rev.0

3 Chấp thuận Đại diện ban lãnh đạo QT/HR01-BM01/Rev.0

4 Soạn thảo tài liệu Nhân sự đước phân công QT/HR01-BM01/Rev.0

5 Kiểm tra sơ bộ Chuyên viên ban HĐQT QT/HR01-BM01/Rev.0

Hoàn thiện tài liệu


Nhân sự đước phân công QT/HR01-BM01/Rev.0
6 Xác nhận kiểm tra tài liệu
kiểm tra

7 Phê duyệt Cấp lãnh đạo được phân QT/HR01-BM01/Rev.0


tài liệu công kiểm tra tài liệu

8 Phân phối tài liệu Thư ký ISO QT/HR01-BM01/Rev.0


Áp dụng tài liệu
9 Đơn vị nhận tài liệu QT/HR01-BM01/Rev.0

4.6.2. Hướng dẫn thực hiện lưu đồ.


a. Các tài liệu trước khi phê duyệt ban hành phải có xác nhận của Chuyên
viên Ban HTQT theo
phiếu đề xuất soạn thảo tài liệu (QT/HR01-BM01/Rev.0) hoặc danh mục tài
liệu soạn thảo
(QT/HR01-BM02/Rev.0)
Đối với các tài liệu không do Chuyên viên Ban HTQT ký xác nhận kiểm tra,
phải đính kèm phiếu
đánh giá tài liệu (QT/HR01-BM03/Rev.0) khi trình duyệt tài liệu.
b. Tại các bước thực hiện, trách nhiệm liên quan sẽ phải lưu trữ các hồ sơ
minh chứng kết quả thực
hiện của đơn vị mình.
c. Khi tài liệu được phân phối đến các đơn vị liên quan, nội dung của tài liệu
phải đáp ứng trình tự
của quy trình này và các biểu mẫu thực hiện phải được đính kèm.
4.7 Phân phối tài liệu:
4.7.1. Tài liệu gốc:
Được đóng dấu tròn của Công ty ở trang bìa và đóng dấu giáp lai.
4.7.2. Phân phối tài liệu:
a. Trước khi phân phối tài liệu Thư ký Iso của Công ty phải thiết lập danh
mục phân phối tài liệu
QT/HR01-BM04/Rev.0
b. Nhận biết khi phân phối tài liệu:
30

- Thư ký Iso có trách nhiệm:


- Nhân bản tài liệu phân phối từ tài liệu gốc.
- Đóng dấu TÀI LIỆU ĐƯỢC KIỂM SOÁT lên từng trang của tài liệu, trang
biểu mẫu đóng sau trang.
4.8. Kiểm soát tài liệu.
a. Tất cả các tài liệu được sử dụng (đang hiệu lực) tại phòng, ban, Công ty
phải được cập nhật vào danh mục tài liệu được kiểm soát theo phân cấp, bao
gồm:
 Đối với tài liệu do các phòng/ban của Công ty soạn thảo, ban hành cập
nhật vào danh mục kiểm soát tài liệu (Tài liệu nội bộ QT/HR01-
BM06/Rev.0).

 Đối với các tài liệu có nguồn gốc bên ngoài cập nhật vào danh mục kiểm
soát tài liệu (tài liệu bên ngoài QT/HR01-BM07/Rev.0).

b. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, soát xét các tài liệu được kiểm soát, các
tài liệu lỗi thời hoặc không còn sử dụng phải được hủy bỏ phù hợp.
c. Các tài liệu không có dấu TÀI LIỆU ĐƯỢC KIỂM SOÁT là những tài liệu
không có giá trị sử dụng.
d. Các tài liệu có nguồn gốc bên ngoài chỉ đóng dấu TÀI LIỆU ĐƯỢC KIỂM
SOÁT trang đầu tiên của tài liệu.
e. Lưu trữ các tài liệu đang hiệu lực phù hợp tại nơi làm việc, dễ truy xuất,
thất lạc hoặc hư hỏng.
4.9. Sửa đổi, hủy bỏ và cung cấp tài liệu:
a. Các cấp có yêu cầu hay đề xuất, như sửa đổi, cấp bản sao hoặc hủy bỏ tài
liệu. Viết phiếu đề xuất
tài liệu (QT/HR01-BM08/Rev.0) kèm theo các diễn giải sự không phù hợp
của tài liệu, nêu rõ phương pháp điều chỉnh và gửi đến cấp ban hành tài liệu.
b. Cấp có trách nhiệm điều chỉnh tài liệu có trách nhiệm xem xét và phản hồi
kết luận liên quan đến đề xuất điều chỉnh tài liệu trong vòng 10 ngày.
c. Phụ thuộc vào nội dung điều chỉnh tài liệu mà Thư ký Iso tiến hành:
i. Điều chỉnh ngay nội dung tại trang điều chỉnh đồng thời cập nhật vào
trang đầu tiên và ghi rõ các nội dung liên quan tại trang này, thực hiện ban
hành các trang liên quan đến các cấp đã ban hành trước đó để thay thế kịp
thời.
ii. Ban hành lại toàn bộ tài liệu (thực hiện lại phân phối tài liệu xem 4.5).
d. Cấp ban hành tài liệu là nơi có quyền đề xuất hủy bỏ tài liệu.
4.10. BIỂU MẪU ÁP DỤNG VÀ PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM;
31

4.10.1. Biểu mẫu áp dụng.

TT Tên tài liệu Mã hóa Nơi lưu trữ


1 Đề xuất soạn thảo tài liệu QT/HR01- Ban HTQT các
BM01/Rev.0 cấp
2 Danh mục tài liệu soạn thảo QT/HR01- Ban HTQT các
BM02/Rev.0 cấp
3 Đánh giá tài liệu QT/HR01- Ban HTQT các
BM03/Rev.0 cấp
4 Danh mục phân phối tài liệu QT/HR01- Đơn vị phân
(cấp 01) BM04/Rev.0 phối
5 Danh mục phân phối tài liệu QT/HR01- Đơn vị phân
(các cấp) BM05/Rev.0 phối
6 Danh mục kiểm soát tài liệu – QT/HR01- Các đơn vị
nội bộ BM06/Rev.0
7 Danh mục kiểm soát tài liệu – QT/HR01- Các đơn vị
bên ngoài BM07/Rev.0
8 Phiếu đề xuất tài liệu QT/HR01- Đơn vị phân
BM08/Rev.0 phối
9 Ký hiệu, tên viết tắt và mã số QT/HR01- Các đơn vị
bản sao BM09/Rev.0

4.10.2. Phụ lục:


- Phụ lục 1: Ký hiệu, tên viết tắt và mã số bản sao các phòng/ban công ty.
32

QT/HR01-BM/Rev.0

PHIẾU
ĐỀ XUẤT SOẠN THẢO TÀI LIỆU

1. Nội dung yêu cầu:


1.1. Mô tả yêu cầu thực tế: .............................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
1.2. Mục đích soạn thảo tài liệu: ....................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
1.3. Mô tả nội dung đề xuất tài liệu: ..............................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
1.4. Đề xuất nhân sự soạn thảo và nhân sự tham gia góp ý: ..........................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
1.5. Thời hạm dự kiến hoàn thành: ……/……/…….
Ngày ….. tháng ….. năm 20…
Nhân sự yêu cầu
(Ký và ghi rõ họ tên)

2. Ý kiến của chuyên viên HĐQT: .................................................................................


.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Ngày ….. tháng ….. năm 20…


Chuyên viên Ban HĐQT
33

QT/HR01-BM02/Rev.0

DANH MỤC TÀI LIỆU SOẠN THẢO


ĐƠN VỊ: ……………………………………………..

Tên tài liệu Người soạn Người kiểm Người phê Người Thời
TT Mã hoá
– văn bản văn bản tra văn bản duyệt văn bản hướng dẫn hạn

…….., ngày …… tháng …… năm 20….

CHUYÊN VIÊN BAN HTQT LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

Ghi chú: Biểu mẫu này được xây dựng dựa vào các phiếu yêu cầu soạn thảo
tài liệu hoặc từ chỉ đạo của ban Tổng Giám đốc. Người soạn thảo là người
chịu trách nhiệm chính hoạt động đang phụ trách, người kiểm tra là người
phụ trách hoạt động liên quan đến soạn thảo tài liệu, người phê duyệt là lãnh
đạo cao nhất hoặc người có thẩm quyền ký ban hành tài liệu, người hướng
dẫn là người có năng lực liên quan đến soạn thảo tài liệu.
34

QT/HR01-BM04/Rev.0

DANH MỤC PHÂN PHỐI TÀI LIỆU


Số bản sao cấp 1

Ngày phân phối: .................................................................................................................


Đơn vị phân phối: ...............................................................................................................
Nội dung phân phối:

STT Tên tài liệu Mã hoá Đơn vị phân phối Ghi chú

Ngày …… tháng …… năm 20….


TRƯỞNG BAN THƯ KÝ ISO

Kính chuyển Phụ trách hành chính phân phối tài liệu đến các đơn vị nêu trên:
Kết luận phân phối: ........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

NGƯỜI PHÂN PHỐI


(Ký và ghi rõ họ tên)
35

ĐÁNH GIÁ TÀI LIỆU


Tên tài liệu...............................................................................................................
Mã hóa tài liệu......................................Ngày hiệu lực........................Lần
ban hành.............................................
Nội dung tài liệu:
Tên tiêu đề: Phù hợp Góp ý
Điều chỉnh
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
Bố cục tài liệu(nội dung trình bày): Phù hợp Góp ý
Điều chỉnh
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
Nội dung chuyên môn Phù hợp Góp ý
Điều chỉnh
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
Người đánh giá:
Chức danh .......................Ký ...........................họ và tên ...........................
Duyệt bảng đánh giá (người ký kiểm tra trên tài liệu hiện hành):
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
36

……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

Người kiểm tra


Chức danh: ..................Ký .........................họ và tên .....................................
Chú thích : thực hiện đánh giá đầy đủ các nội dung trên và kẹp vào tài liệu
khi trình lãnh đạo cao nhất phê duyệt.

PHIẾU ĐỀ XUẤT TÀI LIỆU


Góp ý : Sửa đổi tài liệu: Thay thế:
Cung cấp bản sao:
Đơn vị đề nghị
.......................................................................................................................
Đơn vị nhận ................................................................................................
1. Phần yêu cầu:

Tên tài liệu:...................................................................................................


Mã hóa tài liệu:................Ngày hiệu lực......./....../.......Lần ban hành...............
Nội dung( kèm theo dự thảo hoặc ghi trực tiếp )
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
................Ngày ........tháng .......năm 20.............
Lãnh đạo đơn vị Người đề nghị
(ký và ghi rõ họ tên) (ký và ghi rõ họ tên)
37

2. Phần xem xét nội dung yêu cầu:

……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
........Ngày.........tháng.........năm 20.............
CHUYÊN VIÊN BAN HTQT
(Ký và ghi rõ họ tên)

5. Kiểm soát hồ sơ
Mục tiêu: Kiểm soát được hồ sơ tài liệu
5.1. Phạm vi tài liệu:
5.1.1 Mục đích.
Quy trình này được soạn thảo nhằm:
- Kiểm soát hồ sơ, hướng dẫn và quy định trách nhiệm về việc kiểm soát hồ
sơ.
- Cung cấp bằng chứng sự phù hợp với các yêu cầu và hoạt động tác nghiệp
có hiệu lực của HTQT.
- Đảm bảo các hồ sơ rõ ràng, dễ nhận biết và dễ truy cập.
- Đảm bảo thống nhất cách nhận biết, bảo quản, bảo vệ sử dụng, xác định thời
gian lưu trữ và huỷ bỏ
các hồ sơ lỗi thời.
5.1.2 Phạm vi áp dụng:
- Quy trình này được áp dụng cho các phòng, ban
- Quy định về phương pháp kiểm soát các hồ sơ hoạt động.
5.2. Định nghĩa và từ viết tắt
5.2.1. Định nghĩa:
- Tài liệu, văn bản: là các quy trình, thủ tục, hướng dẫn công việc, quy định,
tiêu chuẩn, các biểu
mẫu,….nhằm phục vụ cho việc tác nghiệp công việc hàng ngày.
- Hồ sơ: Là tất cả các bằng chứng thực hiện công việc của một hay nhiều quá
trình trong hệ thống
quản trị của các đơn vị.
5.2.2. Các từ viết tắt:
Hệ thống quản trị : HTQT
5.3. Tài liệu liên quan
38

- Quy trình kiểm soát tài liệu.


5.4. Nội dung:
5.4.1. Lưu đồ kiểm soát hồ sơ:

Bước Lưu đồ Trách nhiệm Biểu mẫu/Tài liệu


Xác định và
1 phân loại HS
Trưởng/phó phòng QT/HR02-BM01/Rev.0

Các nhân sự tham gia ký


2 Tạo hồ sơ Hồ sơ hiện hữu
nhận trên hồ sơ

3 Hoàn tất hồ sơ Cấp ký xác nhận cuối Hồ sơ hiện hữu


cùng trên hồ sơ

4 Kiểm tra Nhân viên lưu trữ hồ sơ QT/HR02-BM02/Rev.0

Bảo quản, lưu giữ


5 và truy xuất hồ sơ Nhân viên lưu trữ hồ sơ QT/HR02-BM03/Rev.0

Huỷ bỏ Lãnh đạo các cấp liên


6 QT/HR02-BM04/Rev.0
hồ sơ quan

5.4.2. Mô tả lưu đồ:


5.4.2.1. Xác định và phân loại hồ sơ:
a. Trưởng/phó phòng có trách nhiệm chỉ định các nhân sự liên quan xác định
và phân loại việc
lưu trữ các hồ sơ liên quan đến hoạt động của đơn vị mình phụ trách.
b. Việc xác định và phân loại hồ sơ phụ thuộc vào yêu cầu thực tế.
c. Phải có dấu hiệu nhận biết đối với từng loại hồ sơ và thống nhất với các
nhân sự trong cấp
mình phụ trách việc truy xuất và lưu trữ.
d. Thời gian lưu giữ hồ sơ tùy thuộc vào yêu cầu quy định của Pháp luật hiện
hành, phụ thuộc vào
yêu cầu thực tế của công việc và tầm quan trọng của hồ sơ.
e. Nhân sự được giao nhiệm vụ xác định và phân loại hồ sơ phải thiết lập
danh mục quy định thời
gian lưu trữ hồ sơ theo biểu mẫu QT/HR02-BM01/Rev.0.
5.4.2.2. Tạo và hoàn tất hồ sơ.
a. Để khởi tạo hồ sơ phù hợp với yêu cầu của quy trình này, người thực hiện
các quá trình hay một công việc cụ thể phải xác định rõ từng loại hồ sơ.
b. Nếu các hồ sơ đã quy định trong các quy trình, quy định đã ban hành trong
hệ thống thì tuyệt đối phải tuân thủ đúng với yêu cầu đó.
c. Người xác nhận kế tiếp trên hồ sơ phải có trách nhiệm kiểm tra tính phù
hợp của hồ sơ.
39

5.4.2.3. Kiểm tra hồ sơ.


a. Trước khi lưu trữ hồ sơ, nhân viên lưu trữ hồ sơ hoặc người lưu trữ phải
kiểm tra.
i. Trách nhiệm của hồ sơ lưu trữ.
ii. Tính phù hợp nội dung của hồ sơ.
iii. Các dấu hiệu bất thường hoặc không thể xác nhận rõ trách nhiệm ký trên
hồ sơ.
iv. Thời gian tạo hồ sơ và các yêu cầu liên quan khác.
b. Đề xuất nhân sự tạo hoặc tham gia hoàn tất hồ sơ để điều chỉnh, xác nhận
lại hồ sơ nếu hồ sơ đó không tuân thủ đúng các quy định.
c. Đảm bảo số lượng các hồ sơ phù hợp với kết quả thực hiện một quá trình
hay một công việc cụ thể.
d. Cập nhật các hồ sơ được lưu trữ vào danh mục lưu trữ hồ sơ theo biểu mẫu
QT/HR02-
BM02/Rev.0
5.4.2.4. Bảo quản, lưu giữ và truy xuất hồ sơ.
a. Hồ sơ được lưu giữ theo thứ tự thời gian. Hồ sơ được sắp xếp ngăn nắp vào
các tập hồ sơ (folder) theo từng loại, hoặc từng dự án phù hợp tại từng đơn vị.
b. Tên của các loại hồ sơ ghi trên các gáy của hồ sơ được mã hóa tùy từng
phòng ban quy định nhưng cách chung nhất là ghi theo số thứ tự (hai chữ số)
đề phòng nhân sự không liên quan hoặc người bên ngoài không thể tự ý truy
cập hồ sơ.
c. Bên trong trang đầu tiên của folder hồ sơ phải có danh mục lưu hồ sơ.
d. Hồ sơ được lưu giữ nơi khô ráo, sạch sẽ và được bảo quản để không bị hư
hại, mất mát; dễ kiểm soát, truy tìm và sử dụng.
e. Mọi sự truy cập, sử dụng hồ sơ của các nhân sự không thuộc đơn vị lưu trữ
hồ sơ đều phải được sự đồng ý của Trưởng đơn vị đó hoặc Ban Giám Đốc để
tránh việc thất lạc hồ sơ, tiết lộ thông tin từ hồ sơ.
f. Việc lưu trữ hồ sơ tại nơi làm việc phải đảm bảo được mỹ quan của đơn vị,
và phù hợp với văn hóa của Công ty.
g. Các tài liệu được soạn thảo hoặc được phân phối đến đơn vị, được lưu vào
1 Folder và bên ngoài ghi Tài Liệu HTQT. Các Hồ sơ liên quan đến quản trị
hệ thống, như đánh giá nội bộ, điều chỉnh, kiểm soát tài liệu,.. được lưu vào
một folder và bên ngoài ghi Hồ sơ HTQT.
5.4.2.5. Hủy bỏ hồ sơ.
a. Định kỳ vào tháng 6 và 12 hàng năm, lãnh đạo các đơn vị tiến hành rà soát,
đánh giá lại kết quả lưu trữ hồ sơ tại đơn vị mình, tiến hành bổ sung hoặc lập
kế hoạch hủy bỏ các hồ sơ đã hết thời hạn lưu trữ hoặc các hồ sơ không rõ
nguồn gốc.
b. Các hồ sơ đã đến thời hạn hủy bỏ nhưng vì lý do nào đó cần lưu trữ lại để
tham khảo hoặc đối chiếu khi cần thiết hoặc các hồ sơ do các đơn vị khác chịu
trách nhiệm lưu, các hồ sơ đó phải được cập nhật vào danh mục hồ sơ tham
40

khảo QT/HR02-BM04/Rev.0 và phải lưu trữ riêng. Các hồ sơ này không có


hiệu lực trong hệ thống.
c. Việc hủy hồ sơ phải có sự chứng kiến của lãnh đạo đơn vị liên quan và phải
lập biên bản theo biểu mẫu QT/HR02-BM03/Rev.0
5.5. Biểu mẫu và phụ lục đính kèm
5.5.1. Biểu mẫu áp dụng.
TT Tên tài liệu Mã hoá Nơi lưu trữ

1 Danh mục quy định thời QT/HR02-BM01/Rev.0 Các


gian lưu trữ phòng/ban
2 Danh mục lưu trữ hồ sơ QT/HR02-BM02/Rev.0 Các
phòng/ban
3 Biên bản huỷ bỏ hồ sơ QT/HR02-BM03/Rev.0 Các
phòng/ban
4 Danh mục hồ sơ tham khảo QT/HR02-BM04/Rev.0 Các
phòng/ban

5.5.2. Phụ lục:


- Không áp dụng.
DANH MỤC QUY ĐỊNH THỜI GIAN LƯU HỒ SƠ

Mã hoá Thời gian Người chịu trách


TT Tên hồ sơ
trên hồ sơ lưu nhiệm hồ sơ

4
41

DANH MỤC LƯU HỒ SƠ

Người
TT Tên hồ sơ Ngày lưu Ghi chú
lưu

Chú thích: Xác định ngày bắt đầu lưu, người lưu để tiện truy xuất, danh mục
lưu này được kẹp trong từng folder của từng loại lưu trữ.

Mã hóa:.....................................
Lần ban
hành:............................
QUY TRÌNH
LOGO Ngày hiệu
KIỂM SOÁT HỒ SƠ
lực:............................
Trang và tổng số
trang:..............

BIÊN BẢN HUỶ HỒ SƠ

Hôm nay ngày …… tháng ……. năm 20……. Chúng tôi gồm có:
Ông/Bà: ……………………………………….. Chức danh: …………………
Ông/Bà: ……………………………………….. Chức danh: …………………
Ông/Bà: ……………………………………….. Chức danh: …………………
Ông/Bà: ……………………………………….. Chức danh: …………………
Ông/Bà: ……………………………………….. Chức danh: …………………

Tiến hành chứng kiến việc huỷ các hồ sơ:

4.5.2 Ký nháy trên tài liệu:


42

Lý do Phương pháp
TT Tên hồ sơ Mã hoá
huỷ huỷ

Người duyệt Người lập


(Ký và ghi rõ họ, tên) (Ký và ghi rõ họ, tên)

QT/HR02-BM04/Rev.0

DANH MỤC HỒ SƠ THAM KHẢO

TT Tên hồ sơ Mã hoá trên hồ sơ Đơn vị đã lưu/hết hạn lưu

1
2

Ngày ….. tháng …. năm 20… Ngày ….. tháng …. năm 20…
Người duyệt Người lập
(Ký và ghi rõ họ, tên) (Ký và ghi rõ họ, tên)
43

CHƯƠNG 3
GIỜI THIỆU MỘT SỐ QUY TRÌNH MẪU
Mã chương: MH 29-3

Mục tiêu:
- Hiểu và đọc được các quy trình thí nghiệm, lắp đặt điện công nghiệp,
mạch điện tử
Nội dung:
1. Quy trình kiểm tra đấu nối mạch
Mục tiêu: Hiểu đựợc quy trình kiểm tra đấu nối mạch
Đối với dự án nhà máy điện:
- Thông tin về nhà máy điện (NMĐ)và các tổ máy phát điện (MPĐ) sử dụng
lưới điện phân phối có đề nghị đấu nối.
- Tính toán phương án đấu nối nhà máy điện vào hệ thống điện (HTĐ) Quốc
gia gồm các nội dung:
+ Tổng quan về dự án, đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực xây
dựng dự án.
+ Hiện trạng lưới điện và tình hình phát triển nguồn điện, phụ tải trong
khu vực dự án.
+ Dự báo phụ tải và tình hình phát triển nguồn điện trong khu vực.
+ Dự kiến các phương án đấu nối NMĐ.
+ Phân tích, so sánh và lựa chọn phương án đấu nối NMĐ.
+ Phân tích so sánh ảnh hưởng đến HTĐ trong khu vực (điện áp, tần số,
tỷ lệ tổn thất điện năng) trước và sau khi NMĐ đấu nối.
+ Quy mô đầu tư và giải pháp kỹ thuật chính của phương án đấu nối đề
nghị.
+ Hệ thống đo đếm điện năng.
+ Hệ thống thông tin liên lạc và SCADA phục vụ công tác điều độ và
giám sát từ xa.
+ Các giao tiếp với HTĐ Quốc gia như: Thiết bị hòa đồng bộ; thiết bị
liên quan đến đấu nối và tách đấu nối NMĐ/tổ MPĐ từ HTĐ; phương thức
nối đất phần nối lưới trực tiếp của NMĐ.
+ Tính toán phân bố công suất trên HTĐ tương ứng với các chế độ vận
hành (bình thường, sự cố).
+ Các bản vẽ và phụ lục tính toán liên quan.
44

2. Quy trình kiểm tra thông mạch


Mục tiêu: Hiểu đựợc quy trình kiểm tra thông mạch nhị thứ, đo lường.
Chỉ được phép tiến hành thử nghiệm thông mạch khi hoàn toàn không
mang điện, sau khi đã thực hiện đầy đủ các thủ tục bàn giao với đơn vị quản
lý. Nghiêm cấm tiến hành thử nghiệm mạch khi chưa làm đúng thủ tục bàn
giao.
Trưởng nhóm công tác thử nghiệm phải có bậc an toàn từ bậc 4 trở lên,
phải hiểu rõ sơ đồ mạch và biết sử dụng thành thạo các thiết bị thử nghiệm.
Trưởng nhóm thử nghiệm mạch có quyền từ chối không thực hiện công
tác khi :
- Xét thấy điều kiện làm việc không đảm bảo an toàn .
- Đơn vị quản lý không thực hiện đầy đủ các biện pháp an toàn cần thiết khi
bàn giao.
2.1. Thử nghiệm mạch nhị thứ:
- Nắm rõ yêu cầu của công tác : Thử mới trước khi vận hành, thử nghiệm
định kỳ, thử nghiệm sau khi sửa chữa hay thử nghiệm sau sự cố.
- Chuẩn bị thiết bị, nhân lực để thực hiện công tác.
- Tiến hành thử nghiệm theo quy trình.
- Lập biên bản thử nghiệm đánh giá tình trạng mạch nhị thứ được thử.
- Thông báo kết quả , gửi biên bản thử nghiệm cho đơn vị quản lý.
2.2. Thử nghiệm mạch dòng điện dùng cho bảo vệ và đo lường:
- Thử nghiệm thông mạch nhị thứ của hệ thống bảo vệ và đo lường từ
máy biến dòng điện đến hàng kẹp đấu dây của tủ bảo vệ và đo lường theo
đúng bản vẽ thiết kế .
- Thử nghiệm thông mạch nhị thứ từ hành kẹp đấu dây của tủ bảo vệ đến
rơle bảo vệ và từ tủ đo lường đến các thiết bị đo lường đúng theo bản vẽ thiết
kế.
- Thử nghiệm ngắn mạch để xác định tỉ số biến dòng, thứ tự pha và cực
tính của mạch dòng điện.
- Đo điện trở cách điện của cáp nhị thứ : Pha – pha , Pha – vỏ (sử dụng
Mêgômmet 500VDC ).
2.3. Thử nghiệm mạch áp dùng cho bảo vệ và đo lường:
- Thử nghiệm thông mạch nhị thứ của hệ thống bảo vệ và đo lường từ
máy biến điện áp đến hàng kẹp đấu dây của tủ bảo vệ và đo lường theo đúng
bản vẽ thiết kế.
- Thử nghiệm thông mạch nhị thứ từ hàng kẹp đấu dây của tủ bảo vệ đến
rơle bảo vệ và từ tủ đo lường đến các thiết bị đo lường.
- Đo điện trở cách điện của cáp nhị thứ : Pha – pha , Pha – vỏ ( sử dụng
Mêgômet 500VDC ) .
45

- Sử dụng thiết bị thử nghiệm cấp áp từ từ đến điện áp định mức thứ cấp
của máy biến điện áp để xác định thứ tự pha và cực tính (Sau khi đã cô lập
đầu dây của cáp nhị thứ đấu vào thứ cấp của máy biến điện áp).
2.4. Thử nghiệm mạch điều khiển và tín hiệu :
- Thử nghiệm thông mạch nhị thứ hệ thống điều khiển và tín hiệu từ
hàng kẹp đấu dây của các tủ thiết bị đến hàng kẹp đấu dây của tủ điều khiển
và tín hiệu theo đúng bản vẽ thiết kế .
- Thử nghiệm thông mạch nhị thứ từ hàng kẹp đấu dây của tủ điều khiển
đến các thiết bị điều khiển và tín hiệu theo đúng bản vẽ thiết kế.
- Đo điện trở cách điện cáp nhị thứ : Pha – pha , Pha – vỏ ( sử dụng
Mêgômet 500VDC).
- Cấp nguồn DC theo đúng điện áp định mức để điều khiển đóng, mở
thiết bị, và tín hiệu phải hoạt động đúng chức năng theo thiết kế.
2.5. Thử nghiệm mạch cấp nguồn DC cho hệ thống điều khiển và bảo vệ:
- Thử nghiệm thông mạch cáp nhị thứ từ CB tổng đến hàng kẹp đấu dây
của tủ điều khiển và bảo vệ theo đúng bản vẽ thiết kế .
- Thử nghiệm thông mạch nhị thứ từ hàng kẹp đấu dây của tủ điều khiển
, bảo vệ đến các thiết bị điều khiển , tín hiệu và rơle bảo vệ theo đúng bản vẽ
thiết kế.
- Đo điện trở cách điện cáp nhị thứ : Pha – pha, Pha – vỏ.
- Đóng CB tổng cấp nguồn và đo điện áp tại thiết bị điều khiển, tín hiệu
và rơle bảo vệ phải đúng điện áp định mức và cực tính.
3. Quy trình kiểm tra chức năng làm việc của mạch
Mục tiêu: Hiểu đựợc quy trình kiểm tra chức năng làm việc của mạch
Kiểm tra cách điện của toàn bộ các thiết bị động lực bao gồm các bơm,
quạt thông gió, biến áp chiếu sáng và trình đăng kiểm trước khi đóng điện và
thử tải.
Hoàn chỉnh toàn bộ hệ thống chiếu sáng chính, chiếu sáng ngoài và
chiếu sáng sự cố và hệ thống động lực.
Nối các tuyến dây cấp nguồn vào hộp phân phối và vào bảng điện chính.
Nối các phụ tải của các hệ thống vào các bảng phân phối.
Nối dây nguồn cho hệ thống các thiết bị động lực theo thiết kế.
Đấu nối hệ thống khởi động của máy chính, máy phụ theo các tài liệu
được cung cấp.
Đấu nối nguồn cho mạch chiếu sáng.
Đấu nối nguồn cho máy nạp ắc qui và bảng điện một chiều cung cấp cho
mạch sự cố.
Kiểm tra thông mạch toàn bộ hệ thống và đóng điện thử các tuyến thông
qua bảng điện chính.
46

4. Quy trình vận hành mạch


Mục tiêu: Hiểu đựợc quy vận hành thao tác máy cắt, dao cách ly, đường dây,
thanh cái, đưa đường dây mới vào vận hành.
4.1. Thao tác máy cắt
Quy định chung về máy cắt
Máy cắt cho phép đóng, cắt phụ tải và ngắn mạch trong phạm vi khả
năng cho phép của máy cắt.
Kiểm tra máy cắt đủ tiêu chuẩn đóng cắt trước khi thao tác.
Máy cắt cần phải được đưa ra kiểm tra, bảo dưỡng (theo quy trình vận
hành máy cắt hoặc hướng dẫn của nhà chế tạo) trong các trường hợp sau:
- Đã cắt tổng dòng ngắn mạch đến mức quy định;
- Số lần cắt ngắn mạch đến mức quy định;
- Số lần thao tác đóng cắt đến mức quy định;
- Thời gian vận hành đến mức quy định.
Trước khi đưa máy cắt đang ở chế độ dự phòng vào vận hành, phải
kiểm tra lại máy cắt và các bộ phận liên quan, đảm bảo máy cắt vận hành bình
thường.
Việc tiến hành thao tác máy cắt chỉ cho phép khi mạch điều khiển ở
trạng thái tốt và không chạm đất. Việc tiến hành thao tác trong trường hợp có
chạm đất trong mạch điều khiển chỉ cho phép trong chế độ sự cố.
Sau khi thao tác bất kỳ máy cắt nào cũng phải kiểm tra chỉ thị tại chỗ
trạng thái của máy cắt, khoá điều khiển của máy cắt nếu sau đó có thao tác tại
chỗ dao cách ly hai phía của máy cắt đó.
Phải kiểm tra trạng thái mở của máy cắt hợp bộ trước khi thao tác di
chuyển từ trạng thái vận hành sang thí nghiệm hoặc ngược lại.
Việc đóng cắt thử máy cắt được thực hiện khi đảm bảo được một trong
các yêu cầu sau:
Các dao cách ly hai phía của máy cắt được cắt hoàn toàn và chỉ đóng
dao tiếp địa hoặc tiếp địa di động ở một phía của máy cắt này.
Nếu đóng dao cách ly một phía của máy cắt, phải cắt tất cả các tiếp địa
của ngăn máy cắt này.
Cho phép kiểm tra trạng thái máy cắt theo chỉ thị của đèn tín hiệu và
của đồng hồ đo lường mà không cần kiểm tra chỉ thị trạng thái tại chỗ trong
các trường hợp sau:
Sau khi thao tác máy cắt, không thao tác dao cách ly hai phía của máy
cắt này;
Sau khi thao tác máy cắt, việc thao tác dao cách ly hai phía máy cắt
được thực hiện bằng điều khiển từ xa (tại phòng điều khiển trung tâm);
Thực hiện thao tác xa.
47

Các máy cắt đã có tổng dòng cắt ngắn mạch hoặc có số lần cắt ngắn
mạch đến mức quy định nhưng khi cần thiết, sau khi đã kiểm tra máy cắt đủ
tiêu chuẩn vận hành và được sự đồng ý của giám đốc hoặc phó giám đốc kỹ
thuật đơn vị quản lý vận hành thiết bị thì cho phép được cắt sự cố thêm.
4.2. Thao tác dao cách ly
Dao cách ly được phép thao tác không điện hoặc thao tác có điện khi dòng
điện thao tác nhỏ hơn dòng điện cho phép theo quy trình vận hành của dao
cách ly đó do đơn vị quản lý vận hành ban hành. Cho phép dùng dao cách ly
để tiến hành các thao tác có điện trong các trường hợp sau:
Đóng và cắt điểm trung tính của các máy biến áp, kháng điện;
Đóng và cắt các cuộn dập hồ quang khi trong lưới điện không có hiện
tượng chạm đất;
Đóng và cắt chuyển đổi thanh cái khi máy cắt hoặc dao cách ly liên lạc
thanh cái đã đóng;
Đóng và cắt không tải thanh cái hoặc đoạn thanh dẫn;
Đóng và cắt dao cách ly nối tắt thiết bị;
Đóng và cắt không tải máy biến điện áp, máy biến dòng điện;
Các trường hợp đóng và cắt không tải các máy biến áp lực, các đường dây
trên không, các đường cáp phải được đơn vị quản lý vận hành thiết bị cho
phép tùy theo từng loại dao cách ly.
Các bộ truyền động cơ khí hoặc tự động của các dao cách ly dùng để đóng
cắt dòng điện từ hóa, dòng điện nạp, dòng điện phụ tải, dòng điện cân bằng
cần phải đảm bảo hành trình nhanh chóng và thao tác dứt khoát.
Trước khi thực hiện thao tác dao cách ly hai phía máy cắt thì phải kiểm tra
máy cắt đã cắt tốt 3 pha, khoá điều khiển máy cắt nếu dao cách ly đó được
thao tác tại chỗ.
Thao tác tại chỗ dao cách ly phải thực hiện nhanh chóng và dứt khoát,
nhưng không được đập mạnh ở cuối hành trình. Trong quá trình đóng (hoặc
cắt) dao cách ly nghiêm cấm cắt (hoặc đóng) lưỡi dao trở lại khi thấy xuất
hiện hồ quang.
Sau khi kết thúc thao tác dao cách ly cần kiểm tra vị trí các lưỡi dao
phòng tránh trường hợp chưa đóng cắt hết hành trình, lưỡi dao trượt ra ngoài
hàm tĩnh.
4.3. Thao tác đường dây
Thao tác đường dây chỉ có một nguồn cấp được thực hiện theo trình tự sau:
Tách đường dây có máy cắt và dao cách ly hai phía ra sửa chữa:
- Cắt máy cắt đường dây;
- Kiểm tra máy cắt mở tốt 3 pha;
48

- Cắt dao cách ly phía đường dây;


- Cắt dao cách ly phía thanh cái (nếu cần thiết);
- Đóng các dao tiếp địa đường dây;
- Giao đường dây cho các đơn vị quản lý vận hành công tác, lưu ý tự làm
các biện pháp an toàn, treo biển báo theo Quy trình Kỹ thuật an toàn điện hiện
hành.
Đưa đường dây có máy cắt và dao cách ly hai phía vào vận hành:
- Các đơn vị quản lý vận hành bàn giao trả đường dây sau công tác sửa
chữa khi người và phương tiện đã rút hết, đã tháo hết tiếp địa di động, đường
dây đủ tiêu chuẩn vận hành và sẵn sàng đóng điện;
- Cắt các dao tiếp địa đường dây;
- Kiểm tra máy cắt mở tốt 3 pha;
- Đóng dao cách ly phía thanh cái (nếu đang mở);
- Đóng dao cách ly phía đường dây;
- Đóng máy cắt đường dây.
Tách đường dây có máy cắt hợp bộ ra sửa chữa:
- Cắt máy cắt đường dây;
- Kiểm tra máy cắt mở tốt 3 pha;
- Đưa máy cắt ra khỏi vị trí vận hành;
- Đóng các dao tiếp địa đường dây.
- Giao đường dây cho các đơn vị quản lý vận hành công tác, lưu ý tự làm
các biện pháp an toàn, treo biển báo theo Quy trình Kỹ thuật an toàn điện hiện
hành.
Đưa đường dây có máy cắt hợp bộ vào vận hành:
- Các đơn vị quản lý vận hành bàn giao đường dây sau công tác sửa chữa
khi người và phương tiện đã rút hết, đã tháo hết tiếp địa di động, đường dây
đủ tiêu chuẩn vận hành và sẵn sàng đóng điện;
- Cắt các dao tiếp địa đường dây;
- Kiểm tra máy cắt mở tốt 3 pha;
- Đưa máy cắt vào vị trí vận hành;
- Đóng máy cắt đường dây.
Trên đường dây có các trạm rẽ nhánh, trước khi thao tác đường dây cần
phải lần lượt cắt phụ tải của các trạm rẽ nhánh nếu tổng phụ tải các trạm rẽ
nhánh  10 MW.
Thao tác đối với đường dây có nguồn cấp từ hai phía và không có
nhánh rẽ theo trình tự sau:
Tách đường dây ra sửa chữa:
- Kiểm tra trào lưu công suất, điện áp của hệ thống trước khi thao tác.
49

Điều chỉnh công suất, điện áp, chuyển phụ tải thích hợp tránh quá tải, quá
điện áp khi thao tác;
- Cắt máy cắt hai đầu đường dây theo trình tự đã được quy định;
- Cắt dao cách ly phía đường dây và dao cách ly phía thanh cái (nếu cần
thiết) của máy cắt đầu thứ hai;
- Cắt dao cách ly phía đường dây và dao cách ly phía thanh cái của máy
cắt đầu thứ nhất;
- Đóng tiếp địa đường dây đầu thứ nhất;
- Đóng tiếp địa đường dây đầu thứ hai;
- Giao đường dây cho đơn vị quản lý vận hành công tác, lưu ý tự làm các
biện pháp an toàn, treo biển báo theo Quy trình Kỹ thuật an toàn điện hiện
hành.
Đưa đường dây vào vận hành sau sửa chữa:
- Các đơn vị quản lý vận hành bàn giao trả đường dây khi người và
phương tiện đã rút hết, đã tháo hết tiếp địa di động, đường dây đủ tiêu chuẩn
vận hành và sẵn sàng đóng điện;
- Cắt tiếp địa đường dây ở đầu thứ nhất;
- Cắt tiếp địa đường dây ở đầu thứ hai;
- Đóng dao cách ly phía thanh cái (nếu đang mở) và dao cách ly đường
dây của máy cắt đầu thứ hai;
- Đóng dao cách ly phía thanh cái (nếu đang mở) và dao cách ly đường
dây của máy cắt đầu thứ nhất;
- Đóng máy cắt đường dây hai đầu theo trình tự đã được quy định;
- Điều chỉnh lại công suất, điện áp, chuyển phụ tải phù hợp sau khi đưa
đường dây vào vận hành.
Thao tác đối với đường dây có nhiều nguồn cấp và trạm rẽ nhánh theo
trình tự như sau:
Tách đường dây ra sửa chữa
- Kiểm tra trào lưu công suất, điện áp của hệ thống trước khi thao tác.
Điều chỉnh công suất, điện áp, chuyển hết phụ tải các trạm rẽ nhánh không
nhận điện từ đường dây này;
- Lần lượt cắt tất cả các máy cắt của trạm rẽ nhánh và các máy cắt của
trạm cấp nguồn, dao cách ly của trạm rẽ nhánh và dao cách ly của trạm cấp
nguồn theo đúng trình tự quy định;
- Đóng dao tiếp địa đường dây tại tất cả các trạm đấu vào đường dây
này;
- Giao đường dây cho các đơn vị quản lý vận hành công tác, lưu ý tự làm
các biện pháp an toàn, treo biển báo theo Quy trình Kỹ thuật an toàn điện hiện
50

hành.
Đưa đường dây vào vận hành sau sửa chữa
- Các Đơn vị quản lý vận hành giao trả đường dây: người và phương tiện
đã rút hết, đã tháo hết tiếp địa di động, đường dây đủ tiêu chuẩn vận hành và
sẵn sàng đóng điện;
- Cắt tất cả các dao tiếp địa đường dây;
- Lần lượt đóng tất cả các dao cách ly của trạm rẽ nhánh và dao cách ly
của trạm cấp nguồn, các máy cắt của trạm rẽ nhánh và máy cắt của trạm cấp
nguồn theo đúng trình tự đã được quy định;
- Điều chỉnh lại công suất, điện áp, chuyển phụ tải phù hợp sau khi đưa
đường dây vào vận hành.
Đường dây trên không vận hành ở chế độ đóng điện không tải từ một
nguồn hoặc ở chế độ dự phòng, phải mở dao cách ly phía đường dây của các
máy cắt đang ở trạng thái mở.
Đường dây đã cắt điện và làm biện pháp an toàn xong mới được giao
cho đơn vị đăng ký làm việc.
Khi giao đường dây cho đơn vị sửa chữa, nội dung bàn giao phải có
dạng sau:
Đường dây (chỉ rõ tên và mạch) đã được cắt điện, tại các điểm (chỉ rõ
tên trạm, nhà máy) đã đóng các tiếp địa ở vị trí nào. Cho phép làm các biện
pháp an toàn để đơn vị công tác bắt đầu làm việc;
Cần phải kết thúc công việc vào thời điểm nào;
Nếu đường dây hai mạch thì phải nói rõ mạch kia đang có điện hay
không và làm biện pháp cần thiết để chống điện cảm ứng;
Các lưu ý khác liên quan đến công tác.
Nếu công tác sửa chữa đường dây có kết hợp sửa chữa các thiết bị liên
quan đến đường dây tại trạm điện hoặc nhà máy điện cấp điều độ điều khiển
phải phối hợp các đơn vị quản lý vận hành lập kế hoạch sửa chữa, giải quyết
đăng ký công tác của các đơn vị quản lý vận hành, thông báo kế hoạch sửa
chữa cho các đơn vị liên quan.
Nghiêm cấm nhân viên vận hành cắt các tiếp địa đã đóng, tháo gỡ biển
báo khi chưa có lệnh của người ra lệnh thao tác.
Nếu do điều kiện công việc mà cần phải cắt các tiếp địa cố định đường
dây mà vẫn có người công tác trên đường dây thì phải đóng tiếp địa khác hoặc
đặt tiếp địa lưu động thay thế trước khi cắt các tiếp địa này. Sau khi đã hoàn
thành công việc thì phải đóng lại các tiếp địa cố định trước rồi mới gỡ bỏ các
tiếp địa di động.
Nhân viên vận hành sau khi thực hiện thao tác cắt điện đường dây và
51

thiết bị liên quan đến đường dây tại trạm điện hoặc nhà máy điện ra sửa chữa
phải thao tác trên sơ đồ nổi các bước thao tác như trong phiếu và treo biển
báo, ký hiệu tiếp địa đầy đủ (nếu chưa trang bị SCADA). Ghi vào sổ nhật ký
vận hành thời gian thao tác, lệnh cho phép làm việc. Trong phiếu công tác và
sổ nhật ký vận hành ghi rõ số lượng tiếp địa đã đóng, số đơn vị tham gia công
việc sửa chữa và các đặc điểm cần lưu ý khác.
Sau khi đã kết thúc công việc sửa chữa đường dây và thiết bị liên quan
đến đường dây tại trạm điện hoặc nhà máy điện, đơn vị quản lý vận hành phải
khẳng định người và phương tiện đã rút hết, đã tháo hết tiếp địa di động và trả
đường dây, thiết bị ngăn đường dây của trạm điện hoặc nhà máy điện cho cấp
điều độ điều khiển ra lệnh đóng điện.
Nội dung báo cáo trả đường dây có dạng như sau: "Công việc trên
đường dây (tên đường dây và mạch), trên thiết bị (tên thiết bị của ngăn xuất
tuyến tại trạm điện hoặc nhà máy điện) theo phiếu (số mấy) đã thực hiện
xong, tất cả các tiếp địa di động tại hiện trường đã gỡ hết, người của các đơn
vị công tác đã rút hết; đường dây, thiết bị đủ tiêu chuẩn vận hành và sẵn sàng
nhận điện; xin trả đường dây, thiết bị để đóng điện".
Nếu trong khi cắt điện đường dây đã thực hiện các biện pháp như thay
đổi kết dây nhất thứ, thay đổi nhị thứ ... (theo sổ nhật ký vận hành) thì khi
đóng điện lại đường dây này, nhân viên vận hành của cấp điều độ điều khiển
phải tiến hành thay đổi lại kết dây nhất thứ, thay đổi nhị thứ cho phù hợp với
sơ đồ mới và phải ghi vào sổ nhật ký vận hành.
4.4. Thao tác thanh cái
Thao tác đưa thanh cái dự phòng vào vận hành phải lưu ý:
Kiểm tra thanh cái dự phòng không có tiếp địa di động, cắt hết các tiếp
địa cố định.
Phải dùng máy cắt liên lạc thanh cái có rơ le bảo vệ để phóng thử thanh
cái dự phòng. Nếu không có máy cắt liên lạc thanh cái, phải lựa chọn máy cắt
của điểm đấu thích hợp để phóng điện vào thanh cái dự phòng. Trong trường
hợp không lựa chọn được máy cắt để phóng thử thanh cái dự phòng thì phải
kiểm tra cách điện thanh cái đó (có thể bằng mê gôm mét) trước khi dùng dao
cách ly đóng điện thanh cái.
Trước khi thao tác chuyển điểm đấu từ thanh cái này sang thanh cái
khác phải lưu ý:
Kiểm tra bảo vệ so lệch thanh cái, cô lập bảo vệ so lệch thanh cái (nếu
cần thiết) theo quy định của đơn vị quản lý vận hành.
Kiểm tra máy cắt hoặc dao cách ly liên lạc hai thanh cái đang đóng. Cắt
điện mạch điều khiển của máy cắt liên lạc nếu thao tác dao cách ly được thực
52

hiện tại chỗ trong thời gian thao tác dao cách ly để chuyển điểm đấu.
Theo dõi sự thay đổi trào lưu công suất, dòng điện qua máy cắt liên lạc.
Lựa chọn bước thao tác chuyển điểm đấu từ thanh cái này sang thanh cái khác
hợp lý để tránh quá tải máy cắt liên lạc.
Đơn vị quản lý vận hành phải lập phiếu thao tác mẫu áp dụng cho thao
tác chuyển đổi thanh cái. Phiếu thao tác mẫu này ghi rõ trình tự các bước thao
tác nhất thứ và nhị thứ phù hợp với sơ đồ mạch nhất thứ và nhị thứ của trạm
điện.
Tại các trạm điện có trang bị máy cắt vòng, đơn vị quản lý vận hành
phải lập phiếu thao tác mẫu áp dụng cho thao tác dùng máy cắt vòng thay cho
một máy cắt khác và ngược lại. Phiếu thao tác mẫu này ghi rõ trình tự các
bước thao tác nhất thứ và nhị thứ phù hợp với sơ đồ mạch nhất thứ và nhị thứ
của trạm điện.
4.5. Thao tác đưa thiết, đường đường dây mới vào vận hành
Chế độ đưa thiết bị, đường dây mới vào vận hành thực hiện theo quy
định đưa công trình mới vào vận hành trong Quy trình Điều độ hệ thống điện
quốc gia .
Trước khi đóng điện lần đầu thiết bị mới phải lưu ý các điều kiện sau:
Thiết bị đã được thí nghiệm đủ tiêu chuẩn vận hành;
Các hệ thống bảo vệ rơ le, hệ thống làm mát, hệ thống phòng chống
cháy và các hệ thống liên quan khác sẵn sàng làm việc;
Bảo vệ rơ le đã được chỉnh định theo yêu cầu đóng điện thiết bị mới;
Hội đồng nghiệm thu đã ký quyết định đóng điện hoặc hoà lưới thiết bị
mới;
Thay đổi kết lưới (nếu tạo được phương thức) đảm bảo an toàn khi
đóng điện lần đầu thiết bị mới.
Trường hợp đóng máy cắt mới:
- Tạo phương thức dùng máy cắt (có bảo vệ) đóng điện máy cắt mới. Ví
dụ đối với sơ đồ hai thanh cái có máy cắt liên lạc: Tạo phương thức dùng máy
cắt liên lạc phóng điện máy cắt mới;
- Nếu không tạo được phương thức dùng máy cắt đóng điện máy cắt
mới, chỉ cho phép dùng dao cách ly phía thanh cái đóng điện máy cắt mới với
điều kiện dao cách ly này điều khiển từ phòng điều khiển hoặc thao tác xa;
- Trường hợp đóng máy biến áp mới: Sau khi đóng điện không tải từ một
phía phải kiểm tra đúng thứ tự pha và đồng vị pha các phía còn lại;
- Trường hợp hoà lưới máy phát lần đầu: phải hoà tự động (thiết bị hoà
tự động đã được thí nghiệm đủ tiêu chuẩn vận hành).
Trình tự thao tác đóng điện hoặc hoà lưới thiết bị mới theo phương thức
53

hoặc phiếu thao tác đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trước khi đóng điện lần đầu đường dây mới phải lưu ý các điều kiện
sau:
Đường dây đã được nghiệm thu đủ tiêu chuẩn vận hành;
Bảo vệ rơ le đã được chỉnh định theo yêu cầu đóng điện đường dây
mới;
Hội đồng nghiệm thu đã ký quyết định đóng điện đường dây mới;
Sau khi đóng điện không tải từ một đầu, đường dây phải được kiểm tra
đúng thứ tự pha và đồng vị pha các đầu còn lại trước khi đóng khép vòng
hoặc hoà hai hệ thống.
Trình tự thao tác đóng điện đường dây mới theo phương thức hoặc,
phiếu thao tác đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Quy trình bảo dưỡng mạch
Mục tiêu:
- Hiểu được quy trình bảo dưỡng lưới điện hạ thế
- Hiểu được quy trình kiểm tra định kỳ của tuyến cáp, tủ phân phối, tiếp địa
5.1. Lưới điện hạ thế
Trong quá trình vận hành lưới hạ thế phải tiến hành bảo dưỡng kỹ thuật
và đại tu nhằm đảm bảo cho lưới hạ thế vận hành được an toàn.
Tiến hành kiểm tra lưới hạ thế, phát hiện những hư hỏng của thiết bị
trên lưới hạ thế, sửa chữa, bảo dưỡng kịp thời để ngăn ngừa các bộ phận kết
cấu của lưới hạ thế bị hỏng trước thời hạn, phát hiện những trường hợp khác
thường của khu vực bảo vệ lưới hạ thế và liên hệ với cơ quan hữu quan để
giải quyết.
Khi đại tu lưới hạ thế phải tiến hành các biện pháp tổng thể nhằm khôi
phục lại các đặt tính vận hành ban đầu của lưới hạ thế và các bộ phận của
chúng bằng cách sửa chữa các bộ phận bị hư hỏng hoặc thay chúng bằng các
bộ phận chắc chắn kinh tế hơn nhằm cải thiện thêm các đặc tính vận hành của
lưới hạ thế.
Công tác bảo dưỡng kỹ thuật, đại tu lưới hạ thế phải được tiến hành
bằng các phương tiện, trang bị, máy móc chuyên dùng.
Những hư hỏng thiếu sót được phát hiện trong quá trình kiểm tra lưới
hạ thế phải được ghi đầy đủ vào nhật ký và tuỳ theo mức độ hư hỏng phải tiến
hành sửa chữa ngay hoặc sửa chữa trong quá trình bảo dưỡng hoặc đại tu định
kỳ .
Việc thay đổi kết cấu của lưới hạ thế phải có đủ tài liệu tính toán kỹ
thuật.
Phải có vật tư, thiết bị dự phòng đầy đủ thay thế để có thể tiến hành sửa
chữa kịp thời các hư hỏng lưới hạ thế do sự cố gây ra .
54

Khi tiếp nhận lưới hạ thế đưa vào vận hành phải nhận đủ các tài liệu kỹ
thuật phù hợp với quy định trong " Tiêu chuẩn nghiệm thu các công trình lưới
điện " .
Các lưới hạ thế thi công sau đó giao cho đơn vị quản lý vận hành thì
phòng kỹ thuật phải phối hợp với các đội quản lý tổ chức giám sát kỹ thuật
trong quá trình xây dựng .
Theo dõi thông số vận hành lưới hạ thế và các lưới hạ thế khác đưa vào
vận hành ở chế độ tối ưu, linh hoạt, giảm mất điện, giảm tổn thất .
5.2. Kiểm tra định kỳ:
5.2.1. Dọc tuyến cáp :
Kiểm tra dọc tuyến cáp có các công trình xây dựng lấn chiếm hành lanh
an toàn tuyến cáp không ? Có công trình nào đào bới, đóng cọc có nguy cơ
gây sự cố cáp không?
Kiểm tra vị trí cáp chôn qua đường có bị sụp lở không?
Kiểm tra vị trí chui ra khỏi tường, chui từ dưới đất lên trụ hoặc tủ điện
phân phối có được bảo vệ hư hỏng phần cơ không, đầu cáp cóhư hỏng không?
5.2.2. Tủ phân phối hạ thế:
Kiểm tra tình trạng đầu cáp và tiếp xúc đầu cáp với cầu dao hạ thế,
aptomat hạ thế (nếu có).
Kiểm tra các cầu dao hạ thế hoặc aptomat hạ thế có hiện tượng hư cháy,
biến màu không?
Kiểm tra trong tủ có rác, bụi, côn trùng không?
5.3. Sửa chữa lưới hạ thế:
5.3.1. Cột điện :
Đắp lại các móng trụ .
Tu bổ lại các trụ bêtông bị nứt nẻ , hư hại nhẹ .
Sơn cột thép bị rỉ , hàn lại chổ hỏng .
Rúng lại các trụ bị nghiêng .
Đánh số lại các cột điện từ trạm xuất phát tới cuối đường dây , sơn biển
báo an toàn.
5.3.2. Dây dẫn điện :
Căn dây chùng đảm bảo độ võng qui định .
Xử lý dây tưa .
Thay dây có tiết diện nhỏ hoặc nhiều mối nối .
Sửa chữa dây lèo.
5.3.3. Các mối nối :
Xử lý tất cả các mối nối không đúng qui cách , tiếp xúc xấu trên đường
dây .
55

5.3.4. Tiếp địa :


Nối lại hoặc thay mới dây tiếp địa bị đứt , bị hỏng .
Xử lý mối nối có tiếp xúc xấu .
Củng cố, tăng cường tiếp địa đảm bảo trị số nối đất đúng qui định .
5.3.5. Dây chằng :
Xử lý dây chằng bị đứt , bị hỏng .
Điều chỉnh dây chằng quá căng hay quá căng hay quá chùng .
Đắp đất móng dây chằng .
5.3.6. Hộp domino, tụ bù, CB nhánh rẽ :
Xử lý hộp đomino bị chim chuột làm tổ, cháy tiếp xúc với dây mắc
điện.
Xử lý tụ bù bị bật CB, mổ chì.
Xừ lý CB nhánh rẽ bị hư, bật, cháy tiếp xúc.
56

CHƯƠNG 4
CÁC FORM MẪU KIỂM TRA
Mã chương: MH 29-4

Mục tiêu:
- Hiểu được nội dung của các form mẫu
- Sử dụng được các form mẫu vào các công việc cụ thể
Nội dung:
1. Form nhận vật tư
Mục tiêu: Hiểu được nội dung của các form nhận vật tư
Tất cả nguyên vật liệu, vật tư thiết bị mua vào, thiết bị do khách hàng cung
cấp trước khi thi công phải được kiểm tra xác nhận số lượng, Tình trang vật
tư, thiết bị, nguồn gốc thiết bị, tài liệu kỹ thậut kèm theo và chất lượng phù
hợp với yêu cầu chất lượng đã định.
Không chấp nhận đưa vào thi công sản xuất với những vật tư thiết bị
không phù hợp với yêu cầu.

Mã số BM:11.01
CÔNG TY ……. Lần ban hành 01
Logo Cty
Ngày ban 18/12/201
hành 2

Đồng Nai, ngày ....... tháng ........ năm .........

BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ


số: ………….

Công trình:
…………………………………………………………………………………
Hạng mục:
..………………………………………………………………………………...

I. Thành phần tham gia nghiệm thu :


 Đại diện Công ty (Bên giao):
Ông:…………………………… Chức vụ:
………………….
Ông:…………………………… Chức vụ:
………………….
 Đại diện Đơn vị thi công (Bên nhận):
57

Ông:……………………… Chức vụ: …….


Ông:……………………… Chức vụ: ……..
II. Thời gian và địa điểm nghiệm thu
Bắt đầu: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Kết thúc: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Tại: ..................................................................................
III. Nội dung:
Tên và quy
Nội Tình trang
TT cách Đơn Khối Tài liệu Kết quả
dung vật tư, thiết
Vật tư, thiết vị lượng kèm theo kiểm tra
kiểm tra bị
bị
1
2

IV. Các phụ kiện kèm theo:


……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
V. Kết luận:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
…………………………

ĐẠI DIỆN CÔNG TY – BÊN GIAO ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG – BÊN
(Ký và ghi rõ họ tên) NHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
58

2. Form kiểm tra chất lượng linh kiện, thiết bị


Mục tiêu: Hiểu được nội dung kiểm tra linh kiện thiết bị
Tất cả nguyên vật liệu, vật tư thiết bị mua vào, thiết bị do khách hàng cung
cấp trước khi thi công phải được kiểm tra xác nhận số lượng, Tình trang vật
tư, thiết bị, nguồn gốc xuất xứ thiết bị, chứng chỉ xuất xưởng của thiết bị,
chứng chỉ thử nghiệm vật liệu, tài liệu kỹ thậut kèm theo.

Mã số BM:12.01
CÔNG TY ……. Lần ban hành 01
Logo Cty
Ngày ban 18/12/201
hành 2

Đồng Nai, ngày ....... tháng ........ năm .........

BIÊN BẢN NGHIỆM THU VẬT TƯ ĐƯA VÀO SỬ DỤNG


Số: ………………………

Công
trình:…………………………………………………………………………
Gói thầu:
…………………………………………………………………………………
Hạng mục:
..………………………………………………………………………………
Địa điểm:
………………………….………………………………………………………
Công việc xây dựng:
…………………………………………………………………………………

I. Đối tượng nghiệm thu :


………………………………………………………………………………..
II. Thành phần tham gia nghiệm thu :
 Đại diện Chủ đầu tư:
Ông:…………… Chức vụ: ………………….
Ông:………… Chức vụ: ………………….
 Đại diện tư vấn giám sát:
Ông:…………… Chức vụ: ………………….
59

Ông:…………… Chức vụ: ………………….


 Đại diện tư vấn thiết kế:
Ông:…………… Chức vụ: ………………….
Ông:…………… Chức vụ: ………………….
 Đại diện Nhà thầu thi công:
Ông:…………… Chức vụ: ………………….
Ông:…………… Chức vụ: ………………….

III. Thời gian và địa điểm nghiệm thu


Bắt đầu: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Kết thúc: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Tại: ..................................................................................
IV. Nội dung kiểm tra:
TT Tên và quy Đơn Số K.lượng Tài liệu kèm Ghi chú
cách vật tư vị lượng (Kg) theo
1 Nguồn gốc xuất
2 xứ, chứng chỉ
3 chất lượng của
4 sản phẩm.
Tổng cộng

V. Các tài liệu kèm theo:


- Biên bản nghiệm thu nội bộ.
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu.
- Biên bản kiểm tra lấy mẫu vật tư.
- Kết quả thí nghiệm vật liệu.
- Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công được chủ đầu tư phê duyệt và những thay
đổi thiết kế đã được chấp thuận: (Ghi rõ tên các bản vẽ thiết kế có liên
quan đến đối tượng nghiệm thu)
- Tiêu chuẩn, quy phạm xây dựng được áp dụng: (Ghi rõ tên tiêu chuẩn,
qui phạm, tài liệu chỉ dẫn kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến đối
tượng nghiệm thu)
- Hồ sơ thầu và hợp đồng xây dựng.
VI. Đánh giá công việc đã thực hiện:
60

1.Chất lượng vật tư đưa và sử dụng:


- Đưa ra các nội dung kỹ thuật cần kiểm tra để có cơ sở đánh giá chất
lượng cần nghiệm thu;
- Thực hiện công tác nghiệm thu, đánh giá chất lượng đối tượng nghiệm
thu.;
2. ý kiến khác :
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………
………………………………………………………………

VII. Kết luận:


- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý hay không đồng ý
cho triển khai các công việc xây dựng tiếp theo. Nếu không chấp nhận
nghiệm thu thì ghi rõ lý do.
- Các sai sót còn tồn tại và các khiếm khuyết cần sửa chữa. Thời gian nhà
thầu phải hoàn thành công tác sửa chữa.

Các thành phần tham gia nghiệm thu:

ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ ĐẠI ĐIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT

TƯ VẤN THIẾT KẾ (nếu có) ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU


61

3. Form kiểm tra quá trình thi công, đấu nối mạch
Mục tiêu:
- Hiểu được nội dung kiểm tra quá trình thi công, đấu nối mạch
- Hiểu được nội dung phiếu yêu cần nghiệm thu, biên bản nghiệm thu công
việc, biên bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị tĩnh, Biên bản nghiệm thu hoàn
thành giai đoạn xây dựng công trình,
3.1. Phiếu yêu cầu nghiệm thu:

Mã số BM:13.01
CÔNG TY ……. Lần ban hành 01
Logo Cty
Ngày ban 18/12/201
hành 2

Đồng Nai, ngày ....... tháng ........ năm .........

PHIẾU YÊU CẦU NGHIỆM THU


số: ………. / PYCNT

Công trình:
…………………………………………………………………………………
……….
Hạng mục:
..………………………………………………………………………………...
.............

I. Đối tượng nghiệm thu:


……………………………….…………………………………………………
…………………………
……………………………….…………………………………………………
…………………………
II. Thời gian và địa điểm nghiệm thu
Bắt đầu: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Tại: ..................................................................................
III. Nơi gởi: Đơn vị thi công
Ông: ………………… Chức vụ: ………………….
Thời gian: .......... giờ ........ ngày .......... tháng .......... năm ...........

IV. Nơi nhận: Công ty


Ông: …………… Chức vụ: ………………….
62

Thời gian: .......... giờ ........ ngày .......... tháng .......... năm ...........

V. Công việc được kiểm tra:


Đơn vị Họ và tên Chữ ký Nhận xét

ĐẠI DIỆN CÔNG TY ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
63

3.2. Biên bản nghiệm thu công việc:

Mã số BM:13.02
CÔNG TY ……. Lần ban hành 01
Logo Cty
Ngày ban 18/12/201
hành 2

Đồng Nai, ngày ....... tháng ........ năm .........

BIÊN BẢN NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XÂY DỰNG


số: ………….

Công trình:
…………………………………………………………………………………
……….
Hạng mục:
..………………………………………………………………………………...
.............

I. Đối tượng nghiệm thu:


……………………………….…………………………………………………
…………………………
……………………………….…………………………………………………
…………………………

II. Thành phần tham gia nghiệm thu :


 Đại diện Công ty:
Ông:…………… Chức vụ: ………………….
Ông:…………… Chức vụ: ………………….
 Đại diện Đơn vị thi công:
Ông:…………… Chức vụ: ………………….
Ông:…………… Chức vụ: ………………….

III. Thời gian và địa điểm nghiệm thu


Bắt đầu: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Kết thúc: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Tại: ..................................................................................
64

IV. Đánh giá hạng mục công trình xây dựng:


IV.1. Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
- Các biên bản nghiệm thu lắp đặt, biên bản nghiệm thu chạy thử.
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công được phê duyêt.
- Nhật ký thi công.
IV.2. Chất lượng hạng mục công trình xây dựng:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

IV.3. Các ý kiến khác (nếu có):


……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

V. Kết luận:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

ĐẠI DIỆN CÔNG TY ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
65

3.3. Biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị:

Mã số BM:13.03
CÔNG TY ……. Lần ban hành 01
Logo Cty
Ngày ban 18/12/201
hành 2

Đồng Nai, ngày ....... tháng ........ năm .........

BIÊN BẢN NGHIỆM THU LẮP ĐẶT TĨNH THIẾT BỊ


số: ………….

Công trình:
………………………………………………………………………………….
Hạng mục:
………………………………………………………………………................

I. Thiết bị được nghiệm thu:


……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

II. Thành phần tham gia nghiệm thu :


 Đại diện Công ty:
Ông:…………… Chức vụ: ………………….
Ông:…………… Chức vụ: ………………….
 Đại diện Đơn vị thi công:
Ông:…………… Chức vụ: ………………….
Ông:…………… Chức vụ: ………………….

III. Thời gian và địa điểm nghiệm thu


Bắt đầu: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Kết thúc: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
66

Tại: ..................................................................................

IV. Đánh giá hạng mục công trình xây dựng:


IV.1. Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu
- Các biên bản nghiệm thu lắp đặt, biên bản nghiệm thu chạy thử.
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công được phê duyêt.
- Nhật ký thi công.
IV.2. Chất lượng hạng mục công trình xây dựng:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
IV.3. Các ý kiến khác (nếu có):
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

V. Kết luận:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

ĐẠI DIỆN CÔNG TY ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
67

3.4. Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây dựng công trình:

Mã số BM:13.04
CÔNG TY ……. Lần ban hành 01
Logo Cty
Ngày ban 18/12/201
hành 2

Đồng Nai, ngày ....... tháng ........ năm .........

BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN THI CÔNG
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
số: ………….

Công trình:
…………………………………………………………………………………
Hạng mục:
..………………………………………………………………………………...

I. Thiết bị được nghiệm thu:


……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
II. Thành phần tham gia nghiệm thu :
 Đại diện Công ty:
Ông:………… Chức vụ: ………………….
Ông:………… Chức vụ: ………………….
 Đại diện Đơn vị thi công:
Ông:………… Chức vụ: ………………….
Ông:………… Chức vụ: ………………….

III. Thời gian và địa điểm nghiệm thu


Bắt đầu: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Kết thúc: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
68

Tại: ..................................................................................

IV. Đánh giá hạng mục công trình xây dựng:


IV.1. Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu
- Các biên bản nghiệm thu lắp đặt, biên bản nghiệm thu chạy thử.
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công được phê duyêt.
- Nhật ký thi công.
IV.2. Chất lượng hạng mục công trình xây dựng:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

IV.3. Các ý kiến khác (nếu có):


……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

V. Kết luận:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

ĐẠI DIỆN CÔNG TY ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
69

4. Form kiểm tra mạch


Mục tiêu:
- Hiểu được nội dung kiểm tra mạch
- Hiểu được nội dung biên bản nhiệm thu thiết bị chạy thử đơn động không
tải,
Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu
- Các biên bản nghiệm thu lắp đặt, biên bản nghiệm thu chạy thử.
- Các biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh các thiết bị, các biên bản chạy thử đơn
động, liên động không tải, liên động có tải, hồ sơ lắp đặt thiết bị.
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công được phê duyêt.
- Nhật ký thi công.
4.1. Biên bản nhiệm thu thiết bị chạy thử đơn động không tải

Mã số BM:14.01
CÔNG TY ……. Lần ban hành 01
Logo Cty
Ngày ban 18/12/201
hành 2

Đồng Nai, ngày ....... tháng ........ năm .........

BIÊN BẢN NGHIỆM THU THIẾT BỊ CHẠY THỬ


ĐƠN ĐỘNG KHÔNG TẢI
số: ………….

Công trình:
…………………………………………………………………………………
Hạng mục:
..………………………………………………………………………………...

I. Thiết bị được nghiệm thu:


……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
70

I.1. Hệ thống các thiết bị thuộc các hạng mục công trình:
- Hạng mục:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
I.2. Thời gian chạy thử:
Bắt đầu: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Kết thúc: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Tại: ..................................................................................
II. Thành phần tham gia nghiệm thu :
 Đại diện Công ty:
Ông:…………… Chức vụ: ………………….
Ông:…………… Chức vụ: ………………….
 Đại diện Đơn vị thi công:
Ông:…………… Chức vụ: ………………….
Ông:…………… Chức vụ: ………………….
III. Thời gian và địa điểm nghiệm thu
Bắt đầu: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Kết thúc: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Tại: ..................................................................................

IV. Đánh giá công tác chạy thử thiết bị đơn động không tải đã thực hiện:
IV.1. Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu
- Các biên bản nghiệm thu lắp đặt, biên bản nghiệm thu chạy thử.
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công được phê duyêt.
- Nhật ký thi công.
IV.2. Chất lượng chạy thử thiết bị đơn động không tải:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
71

……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

IV.3. Các ý kiến khác (nếu có):


……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

V. Kết luận:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

ĐẠI DIỆN CÔNG TY ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
72

4.2. Biên bản nhiệm thu thiết bị chạy thử liên động không tải

Mã số BM:14.02
CÔNG TY ……. Lần ban hành 01
Logo Cty
Ngày ban 18/12/201
hành 2

Đồng Nai, ngày ....... tháng ........ năm .........

BIÊN BẢN NGHIỆM THU THIẾT BỊ CHẠY THỬ


LIÊN ĐỘNG KHÔNG TẢI
số: ………….

Công trình:
…………………………………………………………………………………
Hạng mục:
..………………………………………………………………………………...

I. Thiết bị được nghiệm thu:


……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
I.1. Hệ thống các thiết bị thuộc các hạng mục công trình:
- Hạng mục:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
I.2. Thời gian chạy thử:
Bắt đầu: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Kết thúc: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
73

Tại: ..................................................................................
II. Thành phần tham gia nghiệm thu :
 Đại diện Công ty:
Ông:………… Chức vụ: ………………….
Ông:………… Chức vụ: ………………….
 Đại diện Đơn vị thi công:
Ông:………… Chức vụ: ………………….
Ông:………… Chức vụ: ………………….
III. Thời gian và địa điểm nghiệm thu
Bắt đầu: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Kết thúc: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Tại: ..................................................................................

IV. Đánh giá công tác chạy thử thiết bị liên động không tải đã thực hiện:
IV.1. Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu
- Các biên bản nghiệm thu lắp đặt, biên bản nghiệm thu chạy thử.
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công được phê duyêt.
- Nhật ký thi công.
IV.2. Chất lượng chạy thử thiết bị liên động không tải:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

IV.3. Các ý kiến khác (nếu có):


……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
74

V. Kết luận:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

ĐẠI DIỆN CÔNG TY ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
75

4.3. Biên bản nhiệm thu thiết bị chạy thử liên động không tải

Mã số BM:14.03
CÔNG TY ……. Lần ban hành 01
Logo Cty
Ngày ban 18/12/201
hành 2

Đồng Nai, ngày ....... tháng ........ năm .........

BIÊN BẢN NGHIỆM THU THIẾT BỊ CHẠY THỬ


LIÊN ĐỘNG CÓ TẢI
số: ………….

Công trình:
…………………………………………………………………………………
Hạng mục:
..………………………………………………………………………………...

I. Thiết bị được nghiệm thu:


……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
I.1. Hệ thống các thiết bị thuộc các hạng mục công trình:
- Hạng mục:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

I.2. Thời gian chạy thử:


Bắt đầu: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
76

Kết thúc: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........


Tại: ..................................................................................
II. Thành phần tham gia nghiệm thu :
 Đại diện Công ty:
Ông:………… Chức vụ: ………………….
Ông:………… Chức vụ: ………………….
 Đại diện Đơn vị thi công:
Ông:………… Chức vụ: ………………….
Ông:………… Chức vụ: ………………….
III. Thời gian và địa điểm nghiệm thu
Bắt đầu: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Kết thúc: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Tại: ..................................................................................
IV. Đánh giá công tác chạy thử thiết bị liên động có tải đã thực hiện:
IV.1. Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu
- Các biên bản nghiệm thu lắp đặt, biên bản nghiệm thu chạy thử đơn
động, liên động không tải (thiết bị / cụm thiết bị), hồ sơ lắp đặt thiết bị .
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công được phê duyêt.
- Nhật ký thi công.
IV.2. Chất lượng chạy thử thiết bị liên động có tải:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

IV.3. Các ý kiến khác (nếu có):


……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
77

……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

V. Kết luận:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

ĐẠI DIỆN CÔNG TY ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
78

5. Form nghiệm thu, bàn giao

Mã số BM:15.01
CÔNG TY ……. Lần ban hành 01
Logo Cty
Ngày ban 18/12/201
hành 2

Đồng Nai, ngày ....... tháng ........ năm .........

BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG


TRÌNH
HOẶC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG ĐƯA VÀO SỬ DỤNG
Số: ………………………

Công trình:
.…………………………………………………………………………………
Hạng mục (hoặc công trình):
...……………………………………………………………………………….

I. Đối tượng nghiệm thu :


………………………………………………………………………………….
II. Thành phần tham gia nghiệm thu :
 Đại diện Công ty:
Ông:………… Chức vụ: ………………….
Ông:………… Chức vụ: ………………….
 Đại diện Đơn vị thi công:
Ông:………… Chức vụ: ………………….
Ông:………… Chức vụ: ………………….
III. Thời gian và địa điểm nghiệm thu
Bắt đầu: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Kết thúc: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Tại: ..................................................................................
IV. Đánh giá hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng:
IV.1. Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu
79

- Các biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh các thiết bị, các biên bản chạy
thử đơn động, liên động không tải, liên động có tải, hồ sơ lắp đặt thiết
bị.
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công được phê duyêt.
- Nhật ký thi công.
IV.2. Về tiến độ xây dựng hạng mục xây dựng, công trình xây dựng
- Ngày khởi công: .............................................................................
- Ngày hoàn thành ............................................................................
IV.3. Về công suất đưa vào vận hành của hạng mục, công trình:
- Theo thiết kế được duyệt:
............................................................................................................
- Theo thực tế đạt được:

.................................................................................................................
IV.4. Về đặc điểm biện pháp để bảo vệ an toàn lao động, an toàn phòng nổ,
phòng cháy, chống ô nhiễm môi trường và an toàn sử dụng.
- Theo thiết kế được duyệt:
...............................................................................................................
- Theo thực tế đạt được:
...............................................................................................................
IV.5. Khối lượng:
- Theo thiết kế (hoặc theo hồ sơ dự thầu):
...............................................................................................................
- Theo thực tế đạt được:
...............................................................................................................
IV.6. Về chất lượng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

IV.7. Những sửa đổi trong quá trình thi công so với thiết kế được duyệt:
80

……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

IV.8. Các ý kiến khác (nếu có):


……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

V. Kết luận:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………

ĐẠI DIỆN CÔNG TY ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
81

Tài liệu tham khảo

[1] Bộ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9000 và hệ chất lượng trong xây
dựng, Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội 1999
[2] Giáo trình đào tạo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000, Tài liệu lưu
hành nội bộ Trường Cao Đẳng nghề LILAMA 2.
[3] Cẩm nang áp dụng ISO 9001:2000, Hồ Thêm. MBA, NXB Trẻ
[4] ISO 9000 tài liệu hướng dẫn thực hiện, Lê Anh Tuấn, NXB trẻ 2006

You might also like