Professional Documents
Culture Documents
Tailieuxanh Giao Trinh Quan Ly Chat Luong CD 2020 645
Tailieuxanh Giao Trinh Quan Ly Chat Luong CD 2020 645
GIÁO TRÌNH
Quản Lý Chất Lượng
NGHỀ: ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo quyết định số 546 ngày 11 tháng 8 năm 2020)
Năm 2020
1
LỜI MỞ ĐẦU
Trên cơ sở chương trình khung đào tạo của Bộ Lao động - Thương binh
Xã hội và Tổng cục Dạy nghề đã ban hành, Trường Cao Đẳng Cơ giới và
Thủy lợi đã tổ chức biên soạn giáo trình đào tạo phục vụ cho giáo viên giảng
dạy và học tập, thực tập của học sinh, sinh viên nghề Điện tử công nghiệp
trong thời kỳ Công nghiệp hoá – Hiện đại hoá Đất nước. Trong đó tài liệu Hệ
thống quản lý chất lượng ISO đóng vai trò quan trọng trong việc đào tạo và
hình thành các kỹ năng cơ bản cho các sinh viên theo học nghề Điện công
nghiệp.
Khi biên soạn, nhóm biên soạn đã cố gắng cập nhật những kiến thức
mới có liên quan đến nội dung chương trình đào tạo và phù hợp với mục tiêu
đào tạo, nội dung lý thuyết và thực hành được biên soạn gắn với nhu cầu thực
tế trong sản xuất đồng thời có tính thực tiển cao.
Nội dung giáo trình được biên soạn với dung lượng thời gian đào tạo 60
giờ gồm có:
Chương 1: Giới thiệu hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000
Chương 2: Nội dung sổ tay chất lượng
Chương 3: Giới thiệu một số quy trình mẫu
Chương 4: Các form mẫu, kiểm tra
Trong quá trình sử dụng giáo trình, tuỳ theo yêu cầu cũng như khoa học
và công nghệ phát triển có thể điều chỉnh thời gian và bổ sung những kiên
thức mới cho phù hợp. Trong giáo trình, chúng tôi có đề ra nội dung thực tập
của từng bài để người học cũng cố và áp dụng kiến thức phù hợp với kỹ năng.
Tuy nhiên, tuy theo điều kiện cơ sở vật chất và trang thiết bị, các trường có
thề sử dụng cho phù hợp.
Mặc dù đã cố gắng tổ chức biên soạn để đáp ứng được mục tiêu đào tạo
nhưng không tránh được những khiếm khuyết. Rất mong nhận được đóng góp
ý kiến của các thầy, cô giáo, bạn đọc để nhóm biên soạn sẽ hiệu chỉnh hoàn
thiện hơn. Các ý kiến đóng góp xin gửi về Trường Cao đẳng nghề Lilama 2,
Long Thành Đồng Nai
.
MỤC LỤC
TRANG
1
1. Khái quát 7
5. Kiểm soát hồ sơ 37
3. Qui trình kiểm tra chức năng làm việc của mạch 45
3. Form kiểm tra quá trình thi công, đấu nối mạch 61
MÔN HỌC
HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO
Mã môn học: MH 29
- Vị trí: Môn học hệ thống quản lý chất lượng ISO mang tính tích hợp. Là
môn đun được bố trí cho người học sau khi đã học xong các môn học chung
theo quy định của Bộ LĐTB-XH và học xong các môn học bắt buộc của đào
tạo chuyên môn nghề.
- Vai trò:
Môn học này cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về hệ thống
quản lý chất lượng ISO, các khái niệm cụ thể có liên quan đến hệ thống quản
lý chất lượng và một số tiêu chuẩn đang được các doanh nghiệp ứng dụng.
- Ý nghĩa:
Là môn học cần thiết cho đội ngũ công nhân lành nghề để áp dụng cho sản
xuất mà con người và các doanh nghiệp luôn đòi hỏi phải giảm chi phí giá
thành sản phẩm., mà muốn nâng cao chất lượng phải am hiểu hệ thống quản
lý chất lượng, các quy trình sản xuất, form mẫu.
- Mục tiêu môn học:
- Trình bày được nội dung về hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000
- Nắm được cơ cấu Bộ máy quản lý – Trách nhiệm từng thành viên
- Hiểu được quá trình chế tạo sản phẩm
- Kiểm soát các phương tiện đo lường và giám sát
- Sử dụng được các form mẫu có liên quan đến công việc.
CHƯƠNG 1:
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG ISO 9000
Mã chương: MH 29-1
Mục tiêu:
- Hiểu được mối quan hệ của tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế
- Hiểu được bản chất của hệ thống quản lý chất lượng đối với sản
phẩm
Nội dung:
1. Khái quát
Mục tiêu:
- Giới thiệu về hệ thống quản lý chất lượng ISO
- Vai trò và lợi ích của hệ thống quản lý chất lượng
1.1 Giới thiệu về hệ thống quản lý chất lượng ISO
1.1.1. ISO là gì?
Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (ISO - International Organization for
Standardization) được thành lập từ năm 1947, có trụ sở đặt tại Geneva - Thụy
Sĩ. ISO là một hội đoàn toàn cầu của hơn 150 các các cơ quan tiêu chuẩn quốc
gia (mỗi thành viên của ISO là đại diện cho mỗi quốc gia của mình), Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng là thành viên chính thức của ISO từ năm
1977 .
Tổ chức ISO chịu trách nhiệm ban hành các tiêu chuẩn quốc tế (ISO)
khuyến nghị áp dụng nhằm thuận lợi hóa thương mại tòan cầu và bảo vệ an
toàn, sức khỏe và môi trường cho cộng đồng. Hiện nay, ISO với gần 3000 tổ
chức kỹ thuật với hệ thống các Ban Kỹ thuật (TC-Technical committee); Tiểu
ban kỹ thuật (STC); Nhóm công tác (WG) và Nhóm đặc trách có nhiệm vụ
soạn thảo các tiêu chuẩn quốc tế. Tiêu chuẩn quốc tế ISO được ban hành sau
khi được thông qua theo nguyên tắc đa số đồng thuận của các thành viên
chính thức của ISO.
Hiện nay ISO đã soạn thảo và ban hành gần 16.000 tiêu chuẩn cho sản
phẩm, dịch vụ, hệ thống quản lý, thuật ngữ, phương pháp…
1.1.2 Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 là gì ?
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 do Tổ chức Tiêu chuẩn hoá Quốc tế (ISO) ban
hành nhằm cung cấp các hướng dẫn quản lý chất lượng và xác định các yếu tố
cần thiết của một hệ thống chất lượng để đạt được sự đảm bảo về chất lượng
của sản phẩm hay dịch vụ mà một tổ chức cung cấp.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 lần đầu tiên vào năm 1987, sau lần soát xét
đầu tiên vào năm 1994, bộ tiêu chuẩn này bao gồm 24 tiêu chuẩn với 3 mô
8
hình đảm bảo chất lượng cơ bản (ISO 9001, ISO 9002 và ISO 9003) và một
số tiêu chuẩn hướng dẫn.
Sau lần soát xét thứ hai vào năm 2000, bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2000
được hợp nhất và chuyển đổi còn lại 4 tiêu chuẩn chính sau:
ISO Tờn gọi
ISO 9000:2000 Hệ thống quản lý chất lượng - Cơ sở và từ vựng
ISO 9001:2000 Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu
ISO 9004:2000 Hệ thống quản lý chất lượng - Hướng dẫn cải tiến
Hướng dẫn đánh giá các hệ thống quản lý chất lượng và
ISO 19011: 2002
môi trường
1.2 Vai trò và lợi ích của hệ thống quản lý chất lượng
1.2.1 Vai trò của hệ thống quản lý chất lượng
Hệ thống quản lý chất lượng được xác định trong ISO 9000:2000 như “Hệ
thống quản lý để định hướng và kiểm soát một tổ chức về các vấn đề có liên
quan đến chất lượng”. Định nghĩa này ngụ ý rằng tổ chức phải đề ra được các
phuơng hướng và mong muốn cụ thể, cung cấp một cơ cấu quản lý với trách
nhiệm và quyền hạn xác định, với đủ nguồn lực để tiến hành cung cấp dịch vụ
với trọng nguyên tắc “chất lượng sẽ làm hài lòng khách hàng”.
Áp lực của việc đảm bảo tiến độ cung ứng dịch vụ theo yêu cầu luật định
và thoả thuận, đồng thời mong muốn tránh được các rủi ro và mất an toàn,
giảm thiểu các phiền hà không đáng có đòi hỏi dịch vụ hành chính công cần
phải áp dụng một hệ thống quản lý chất lượng một cách đẩy đủ và nghiêm
túc.
Có thể nói, một hệ thống chất lượng sẽ được áp dụng với mong muốn:
- Đem lại một cách tiếp cận hệ thống đối với tất cả các quá trình từ thiết kế,
triển khai, triển khai dịch vụ, cho đến giai đoạn cuối cùng của dịch vụ;
- Phòng ngừa các sai lỗi ngay từ đầu thay vì trông cậy vào các biện pháp kiểm
tra, xem xét của các bên liên quan;
- Mọi thủ tục hành chính đều được minh bạch, rõ ràng để các đối tượng liên
quan sử dụng, áp dụng và kiểm soát;
- Giảm thiểu tối đa việc lạm dụng của các đối tượng liên quan, đồng thời nâng
cao nhận thức và trách nhiệm của công chức theo hướng phục vụ;
- Cung cấp bằng chứng khách quan rằng các yêu cầu quy định đối với chất
lượng đã được đáp ứng.
1.2.2 Lợi ích của việc áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000
9
Cải thiện uy tín của Doanh nghiệp nhờ nâng cao khả năng thoả mãn
khách hàng của Doanh nghiệp,
Tăng lượng hàng hoá/dịch vụ bán ra nhờ nâng cao khả năng thoả mãn
các nhu cầu của khách hàng của Doanh nghiệp,
Giảm chi phí nhờ các quá trình được hoạch định tốt và thực hiện có
hiệu quả,
Nâng cao sự tin tưởng nội bộ nhờ các mục tiêu rõ ràng, các quá trình có
hiệu lực và các phản hồi với nhân viên về hiệu quả hoạt động của hệ
thống,
Các nhân viên được đào tạo tốt hơn,
Nâng cao tinh thân nhân viên nhờ sự hiểu rõ đóng góp với mục tiêu
chất lượng, đào tạo thích hợp, trao đổi thông tin hiệu quả và sự lãnh
đạo,
Khuyến khích sự cởi mở trong tiếp cận các vấn đề chất lượng, nhờ đó
khả năng lặp lại ít hơn,
Tạo cơ sở cho hoạt động chứng nhận, công nhận và thừa nhận:
Được sự đảm bảo của bên thứ ba,
Vượt qua rào cản kỹ thuật trong thương mại,
Cơ hội cho quảng cáo, quảng bá.
1.2.3 Các tiêu chuẩn trong hệ thống ISO 9000
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 (gồm ISO 9000, ISO 9001, ISO 9004...): Hệ
thống quản lý chất lượng.
a) Tiêu chuẩn ISO 9000:2000 mô tả cơ sở nền tảng của các hệ thống
quản lý chất lượng và quy định hệ thống thuật ngữ liên quan.
b) Tiêu chuẩn ISO 9001:2000 đưa ra các yêu cầu đối với hệ thống
quản lý chất lượng cho một tổ chức với mong muốn:
+ Chứng minh khả năng của tổ chức trong việc cung cấp một cách ổn
định các sản phẩm/dịch vụ đáp ứng các yêu cầu của khách hàng và các yêu
cầu chế định có liên quan
+ Nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng nhờ việc áp dụng có hiệu
lực và thường xuyên cải tiến hệ thống
ISO 9001:2000 có thể được sử dụng với mục đích nội bộ của tổ chức,
với mục đích chứng nhận hoặc trong tình huống hợp đồng. Khi áp dụng ISO
9001:2000, tổ chức có thể loại trừ các điều khoản không áp dụng đối với hoạt
động sản xuất/cung cấp dịch vụ của mình liên quan đến nghĩa vụ thoả mãn
khách hàng hay đáp ứng các yêu cầu chế định. Những ngoại lệ này được giới
hạn trong phạm vi điều 7 của tiêu chuẩn ISO 9001:2000 và phải được tổ chức
10
chứng minh rằng điều ngoại lệ này không liên quan đến chất lượng sản
phẩm/dịch vụ.
c) Tiêu chuẩn ISO 9004:2000 đưa ra các hướng dẫn cho hệ thống quản
lý chất lượng để có thể đáp ứng cho nhiều mục tiêu hơn. Tiêu chuẩn này đặc
biệt chú trọng tới việc thường xuyên cải tiến kết quả hoạt động, hiệu quả và
hiệu lực của tổ chức sau khi đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu
chuẩn ISO9001:2000.
Tuy nhiên, tiêu chuẩn ISO 9004:2000 không được sử dụng cho mục
đích chứng nhận của bên thứ ba (Tổ chức Chứng nhận) hoặc cho các mục
đích thoả thuận có tính hợp đồng. Khi được so sánh với ISO 9001:2000, có
thể thấy rằng các mục tiêu đặt ra trong ISO 9004:2000 đã được mở rộng hơn
để bao gồm cả việc đáp ứng mong muốn của tất cả các bên có liên quan đồng
thời với việc quan tâm đến kết quả hoạt động của tổ chức.
d) Tiêu chuẩn ISO 19011:2002 – Hướng dẫn đánh giá hệ thống quản lý
chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
Bộ tiêu chuẩn ISO 9000 đã được chuyển dịch thành tiêu chuẩn Việt
Nam tương ứng:
- TCVN ISO 9000:2000
- TCVN ISO 9001:2000
- TCVN ISO 9004:2000
- TCVN ISO 19011:2003
Bộ tiêu chuẩn ISO 14000 (gồm ISO 14001, ISO 14004...): Hệ thống quản
lý môi trường.
Bộ tiêu chuẩn ISO 22000 (gồm ISO 22000, ISO 22002, ISO 22003, ISO
22004, ISO 22005, ISO 22006...): Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm.
ISO/TS 22003:2007: Quản lý hoạt động đánh giá hệ thống an toàn thực
phẩm theo tiêu chuẩn ISO 22000.
ISO/IEC 17021:2006: Hệ thống tiêu chuẩn cho các tổ chức chứng nhận.
ISO/TS 19649: Được xây dựng bởi Hiệp hội ôtô quốc tế (IATF) - The
International Automotive Task Force. Tiêu chuẩn ISO/TS 16949: 2002 là
quy định kỹ thuật phù hợp với tiêu chuẩn HTQLCL ngành công nghiệp
ôtô toàn cầu như: QS 9000 (Mỹ), VDA6.1 (Đức), EAQF (Pháp), AVSQ
(Ý) với mục đích loại bỏ nhiều chứng nhận nhằm thỏa mãn yêu cầu của
nhiều khách hàng. Đây không phải là tiêu chuẩn bắt buộc cho các nhà sản
xuất ôtô trên thế giới.
ISO 15189: Hệ thống quản lý phòng thí nghiệm y tế (yêu cầu cụ thể về
năng lực và chất lượng Phòng thí nghiệm Y tế), (Phiên bản đầu tiên ban
11
hành năm 2003, phiên bản gần đây ban hành năm 2007 và có tiêu chuẩn
quốc gia của Việt Nam tương đương là TCVN 7782:2008).
2. Cách tiếp cận theo quá trình
Mục tiêu:
- Hiểu được quá trình là gì
- Hiểu được Tiếp cận theo quá trình
- Các loại quá trình chung trong một tổ chức
- Lợi ích gì sẽ mang lại cho tổ chức khi tiếp cận "theo quá trình"
2.1 Quá trình là gì?
Tập hợp các hoạt động có liên quan lẫn nhau hoặc tương tác để chuyển
hóa đầu vào thành đầu ra.
Các quá trình trong một tổ chức thường được hoạch định và được tiến hành
dưới các điều kiện được kiểm soát để gia tăng giá trị như quá trình quản lý
công văn đi đến, quá trình giải quyết công việc hành chính …. (xem hình
2-1)
tâm (có thể trong nội bộ hoặc bên ngoài) chịu ảnh hưởng bởi quá trình đó và
bên tạo các đầu ra được xác định theo nhu cầu và mong đợi của họ.
Một số ví dụ điển hình về các quá trình trong lĩnh vực HCNN:
a) Các quá trình quản lý chiến lược để xác định vai trò của cơ quan
HCNN trong môi trường kinh tế xã hội;
b) Cung cấp các nguồn lực và năng lực để cung cấp dịch vụ công;
c) Các quá trình cần thiết để duy trì môi trường làm việc;
d) Xây dựng, soát xét và cập nhật các kế hoạch phát triển và các
chương trình công tác;
e) Theo dõi và đánh giá qúa trình cung cấp dịch vụ;
f) Các qúa trình công khai trong nội bộ và trao đổi thông tin bên ngoài
bao gồm các cơ chế lôi cuốn công dân tham gia và xúc tiến các cuộc đối thoại
với các bên quan tâm bên trong và bên ngoài để khuyến khích sự chia xẻ sự
hiểu biết về các khía cạnh, vấn đề và kết quả hoạt động của cơ quan HCNN;
h) Các quá trình thể hiện tính sẵn sàng và đáp ứng khẩn cấp đối với các
cuộc khủng hoảng.
2.2 Tiếp cận theo quá trình là gì?
Trong lĩnh vực HCNN, việc tiếp cận theo quá trình giúp chúng ta nhận
biết các loại quá trình khác nhau cần thiết trong tổ chức để cung cấp dịch vụ
hành chính nhất quán và tin cậy cho tổ chức và công dân. (xem hình 2.2).
Đối với từng quá trình cần xác định:
Ai là khách hàng của mình? ( Ai thụ hưởng đầu ra từ quá trình đó?);
Đầu ra chủ yếu của quá trình đó là gì? (chẳng hạn như thông tin, yêu
cầu pháp lý, các chính sách của chính phủ trung ương hoặc địa phương,
năng lượng, các nguồn lực tài chính và nhân lực, giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất …).
Đầu ra gì được mong đợi? (chẳng hạn như đầu ra được cung cấp có
những đặc tính gì?
13
Cần các hoạt động kiểm soát gì để kiểm tra xác nhận kết quả của quá
trình?
Có sự tương tác gì với các quá trình của các cơ quan hành chính khác?
(quá trình thẩm xét giấy phép đầu tư của Sở Kế hoạch Đầu tư và quá
trình phê duyệt giấy phép đầu tư của Uỷ ban Nhân dân Tỉnh/Thành
phố).
Thông thường, các quá trình này tương ứng với các bộ phận chức năng
trong một tổ chức theo cơ cấu tổ chức của một cơ quan. Hệ thống tổ chức
thường theo hệ thống thứ bậc gồm nhiều các đơn vị chức năng và được quản
lý theo chiều dọc, mỗi đơn vị chức năng chịu trách nhiệm từng phần đối với
đầu ra định trước. Điều này dẫn đến các công việc tại những nơi có sự tương
giao trách nhiệm giữa các bộ phận chức năng thường kém ưu tiên hơn các các
công việc chính của mỗi bộ phận. Chính vì vậy, công việc tại nơi có sự tương
giao đó thường ít được cải tiến vì các bộ phận chỉ tập trung vào thực hiện
chức năng riêng của mình hơn là chú ý đến công việc đỏi hỏi có sự phối hợp
để mang lại lợi ích chung cho tổ chức. Tiếp cận theo quá trình giúp chúng ta
nhận biết các quá trình có sự tương giao đó để phối hợp chặt chẽ trong quá
trình giải quyết công việc một các nhất quán vì lợi ích chung của tổ chức.
Ngoài việc quản lý theo chiều dọc, tiếp cận theo quá trình còn chú trọng
đến quản lý ngang để loại bỏ các rào cản giữa các đơn vị chức năng khác
nhau nhằm cùng hướng vào việc hoàn thành các mục tiêu chung của tổ chức
(xem hình 2-2).
Hình 2-2 Ví dụ về các liên kết xuyên qua các đơn vị trong một tổ chức.
14
Như vậy, kết quả hoạt động của một tổ chức có thể được cải thiện khi hiểu
rõ và biết ứng dụng theo cách tiếp cận theo quá trình trong hệ thống quản lý
của tổ chức. Các quá trình được quản lý như là một hệ thống, đầu ra từ một
quá trình này có thể là đầu vào của quá trình khác, và chúng được liên kết
thành một mạng lưới chung. Việc vận hành mạng lưới các quá trình có sự
tương tác lẫn nhau như vậy còn được gọi là sự tiếp cận theo hệ thống để quản
lý (xem hình 2-3).
"Tiếp cận theo quá trình" là phương cách giúp đạt được kết quả mong đợi nhờ
vào việc quản lý các hoạt động và các nguồn lực có liên quan như là một quá
trình và là yếu tố cốt lõi của TCVN ISO 9001:2000.
2.3 Các loại quá trình chung trong một tổ chức
Các quá trình quản lý: bao gồm các quá trình liên quan đến hoạch định
mang tính chiến lược, thiết lập các chính sách, xây dựng các mục tiêu,
cung cấp thông tin, đảm bảo tính sẵn sàng của các nguồn lực cần thiết
và các hoạt động xem xét của lãnh đạo để đảm bảo các hoạt động của
tổ chức phù hợp với các yêu cầu của pháp luật và nhiệm vụ quy định.
Các quá trình cung cấp dịch vụ: bao gồm toàn bộ các quá trình cung
cấp đầu ra dự định để đạt được tôn chỉ và mục tiêu của tổ chức. Chẳng
hạn như quá trình quy hoạch đô thị, quá trình quy hoạch chiến lược
phát triển công nghiệp địa phương, qúa trình phê duyệt và cấp phát
ngân sách …
Các quá trình quản lý các nguồn lực: bao gồm tất cả các quá trình để
cung cấp các nguồn lực cần thiết cho các quá trình cung cấp dịch vụ
HCNN và quá trình đo lường kết quả hoạt động của tổ chức.
Các quá trình đo lường, phân tích và cải tiến: bao gồm các quá trình
cần thiết để đo lường và thu thập số liệu nhằm phân tích, đánh giá kết
quả hoạt động để cải tiến hiệu lực và hiệu quả của quá trình, chúng bao
gồm việc đo lường, theo dõi và đánh giá các quá trình, hành động khắc
15
phục và phòng ngừa như một bộ phận không thể tách rời của hoạt động
quản lý.
Các quá trình nói trên tương tác lẫn nhau, được liên kết và tạo thành
một hệ thống quản lý trong một tổ chức.
Nhận biết các cơ hội cải tiến để đề xuất các hoạt động cải tiến mang
tính tập trung và ưu tiên;
Khuyến khích và tạo ra sự cam kết trong người lao động và là rõ trách
nhiệm của họ;
Loại bỏ dần các rào cản giữa các đơn vị chức năng trong tổ chức và
thông nhất sự tập trung của họ vào các mục tiêu của tổ chức;
Việc quản lý các chổ tương giao của quá trình sẽ được cải tiến hơn.
3. Mối quan hệ của TCVN và ISO 9000.
Mục tiêu: Hiểu được mối quan hệ của TCVN và ISO 9000
Việt Nam (đại diện là Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) tham gia
ISO từ năm 1977 và đã có những đóng góp nhất định cho tổ chức này. Việt
Nam đã tham gia Hội đồng ISO trong 2 nhiệm kỳ: 1997-1998 và 2001-2002,
được bầu vào Hội đồng ISO nhiệm kỳ 2004-2005; hiện tham gia với tư cách
thành viên P (thành viên chính thức) trong 5 ISO/TCs và ISO/SCs, tham gia
với tư cách thành viên O (thành viên quan sát) trong hơn 50 ISO/TCs và
ISO/SCs và là thành viên P của 3 ban chức năng của ISO: DEVCO,
COPOLCO và CASCO. Cho đến nay, có khoảng 1.380 tiêu chuẩn ISO được
chấp nhận thành Tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN).
Các tiêu chuẩn quốc tế ISO mang lại rất nhiều lợi ích cho các doanh nghiệp
trên toàn thế giới. Tuy nhiên, những lợi ích này không chỉ dành cho các tập
đoàn lớn và các doanh nghiệp lớn mà còn dành cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Ví dụ, các tiêu chuẩn ISO đưa ra các qui định kỹ thuật tân tiến cho các
sản phẩm và dịch vụ, làm tăng hiệu quả của quá trình, những điều này giúp
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, sau khi áp dụng tiêu chuẩn, hội đủ các điều
kiện để tham gia vào chuỗi cung ứng toàn cầu. Tóm lại, các tiêu chuẩn ISO có
thể giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ có cơ hội cạnh tranh với các doanh
nghiệp lớn hơn trên thị trường toàn cầu. Các tiêu chuẩn ISO chính là chìa
khóa để mở cửa cho các cơ hội trong tương lai.
10 lợi ích chính mà tiêu chuẩn ISO có thể mang lại cho các doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở việt nam
1. Tiêu chuẩn giúp các doanh nghiệp vừa và nhỏ cạnh tranh trên một sân
chơi bình đẳng với các doanh nghiệp lớn hơn.
2. Tiêu chuẩn mở cửa thị trường xuất khẩu cho các sản phẩm và dịch vụ
của doanh nghiệp.
3. Tiêu chuẩn giúp doanh nghiệp khám phá các hoạt động kinh doanh tốt
nhất.
17
4. Tiêu chuẩn hướng tới hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
5. Tiêu chuẩn mang lại uy tín và sự tin tưởng cho khách hàng của
doanh nghiệp.
6. Tiêu chuẩn mở ra các cơ hội kinh doanh và bán hàng mới.
7. Tiêu chuẩn mang đến cho doanh nghiệp lợi thế cạnh tranh.
8. Tiêu chuẩn giúp cho thương hiệu của doanh nghiệp được thừa nhận
toàn cầu.
9. Tiêu chuẩn giúp cho doanh nghiệp phát triển.
10. Tiêu chuẩn mang lại một ngôn ngữ chung được sử dụng xuyên suốt
trong các ngành công nghiệp.
4. Sự tương thích với các hệ thống khác
Mục tiêu:
- Phân biệt được sự tương thích ISO 9000 và TQM
- Phân biệt được sự tương thích ISO 9000 và CRM
4.1 Sự tương thích ISO 9000 và TQM
Quản lý chất lượng toàn diện (TQM : Total Quality management) Quản
lý chất lượng toàn diện là cách tiếp cận về quản lý chất lượng ở mọi công
đoạn nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả chung của doanh nghiệp hay của
tổ chức.
Để áp dụng có kết quả, khi lựa chọn các hệ thống chất lượng, các doanh
nghiệp cần nắm vững những đặc điểm cơ bản của từng hệ thống, phải xác
định rõ mục tiêu và yêu cầu chất lượng mà doanh nghiệp cần phấn đấu để lựa
chọn mô hình quản lý chất lượng cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển
sản xuất, kinh doanh và dịch vụ của mình. Theo các chuyên gia chất lượng
của Nhật Bản thì ISO 9000 là mô hình quản lý chất lượng từ trên xuống dựa
trên các hợp đồng và các nguyên tắc đề ra, còn TQM bao gồm những hoạt
động độc lập từ dưới lên dựa vào trách nhiệm, lòng tin cậy và sự bảo đảm
bằng hoạt động của nhóm chất lượng. ISO 9000 thúc đẩy việc hợp đồng và đề
ra các qui tắc bằng văn bản nhưng lại sao nhãng các yêu tố xác định về mặt số
lượng. Còn TQM là sự kết hợp sức mạnh của mọi người, mọi đơn vị để tiến
hành các hoạt động cải tiến, hoàn thiện liên tục, tích tiểu thành đại tạo nên sự
chuyển biến. Các chuyên gia cho rằng giưa ISO 9000 và TQM có thể có 7
điểm khác nhau liệt kê trong bảng dưới đây:
18
Chi phí đăng ký với cơ quan chứng nhận ISO 9000 còn khá cao đối với
các doanh nghiệp Việt Nam.
Các lớp tập huấn về ISO 9000 thì hầu như người được cử đi học là các
cán bộ KCS, kỹ sư kỹ thuật, công nghệ … Như vậy, sau khi tập huấn về, dù
muốn họ cũng không thể quyết định việc triển khai áp dụng ISO 9000 trong
doanh nghiệp hay không. Trong thực tế, muốn áp dụng ISO 9000, việc cơ bản
mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng phải có là sự nhất trí, cam kết thực hiện của
lãnh đạo cấp cao nhất. Cho nên, để thành công trong việc áp dụng ISO 9000
cần thiết phải huấn luyện cho các cán bộ lãnh đạo, Giám Đốc và các cán bộ
quản lý là trước hết.
Hệ thống ISO 9000 quá tổng quát, chính vì sự tổng quát này cũng là
thuận lợi (đơn giản, gọn nhẹ, áp dụng mọi loại hình tổ chức, mọi ngành
nghề,..) nhưng lại gây ra sự khó khăn khi áp dụng, đòi hỏi phải có tư vấn kinh
nghiệm.
Đầu tư nhiều thời gian và công sức để cải tiến việc thực thi áp dụng các
thủ tục quy định .
Chưa áp dụng triệt để tin học vào hệ thống quản lý chất lượng do đó
việc khai thác các số liệu bị hạn chế nên khi thống kê phân tích số liệu còn
mất nhiều thời gian và công sức.
Bộ phận quản lý chất lượng thường hoạt động kiêm nhiệm , điều đó
chứng tỏ chưa thấy được tầm quan trọng của bộ phận này.
Công nhân sản xuất rất ngại trong việc ghi chép các thông số, chỉ tiêu
chất lượng, báo cáo trong quá trình sản xuất.
Một số còn hoạt động tách rời so với hệ thống quản lý chất lượng.
Các bộ phận khác chưa kết nối được với hệ thống quản lý chất lượng.
Quản lý chất lượng đã được áp dụng trong mọi ngành công nghiệp, không chỉ
trong sản xuất mà trong mọi lĩnh vực, trong mọi loại hình công ty, từ quy mô
lớn đến quy mô nhỏ, cho dù có tham gia vào thị trường quốc tế hay không.
Quản lý chất lượng đảm bảo cho công ty làm đúng những việc phải làm và
những việc quan trọng. Nếu các công ty muốn cạnh tranh trên thị trường quốc
tế, phải tìm hiểu và áp dụng các khái niệm về quản lý chất lượng có hiệu quả,
phải có hiểu biết và kinh nghiệm đúng đắn về quản lý chất lượng mới giải
quyết tốt bài toán chất lượng.
20
CHƯƠNG 2
NỘI DUNG SỔ TAY CHẤT LƯỢNG
Mã chương: MH 29-2
Mục tiêu:
- Trình bày được nội dung sổ tay chất lượng
- Hiểu được quá trình kiểm soát hồ sơ và tài liệu
Nội dung:
1. Các yêu cầu chung
Mục tiêu: Hiểu được các yêu cầu chung về sổ tay chất lượng
Tổ chức phải xây dựng, lập thành văn bản, thực hiện và duy trì hệ thống
quản lý chất lượng và thường xuyên nâng cao tính hiệu lực của hệ thống đó
theo các yêu cầu của tiêu chuẩn ISO 9001:2000.
Tiêu chuẩn ISO 9001: 2000 bao gồm tập hợp các yêu cầu sau:
- Các yêu cầu về tài liệu, thông tin và dữ liệu
- Các yêu cầu về hồ sơ cung cấp các bằng chứng thực hiện
- Các yêu cầu liên quan tới ban lãnh đạo
- Các yêu cầu liên quan tới nhân viên và hệ thống đào tạo
- Các yêu cầu về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị và môi trường
- Các yêu cầu về công tác kế hoạch, theo dõi, giám sát và đo lường dựa trên
việc quản lý theo mục tiêu
- Các yêu cầu liên quan tới khách hàng
- Các yêu câu liên quan tới công tác thiết kế (nếu có)
- Các yêu cầu liên quan tới nhà cung cấp sản phẩm và dịch vụ
- Các yêu cầu liên quan tới xử lý các sự cố
- Các yêu cầu liên quan tới phân tích dữ liệu
- Các yêu cầu liên quan tới cải tiến sản phẩm và dịch vụ
- Nhận biết các quá trình cần thiết trong hệ thống quản lý chất lượng và áp
dụng chúng trong toàn bộ tổ chức.
- Xác định trình tự và mối tương tác giữa các quá trình của hệ thống
- Xác định các chuẩn mực, phương pháp cần để đảm bảo việc tác nghiệp và
kiểm soát các quá trình này có hiệu lực
- Đảm bảo có sẳn các nguồn lực và thông tin cần thiết để hổ trợ vận hành
và theo dõi các quá trình
- Đo lường theo dõi và phân tích các quá trình
- Thực hiện các hành động cần thiết đễ đạt được các kết quả đã dự định và
cải tiến liên tục các quá trình
21
Tổ chức phải quản lý các quá trình theo đúng các yêu cầu của tiêu chuẩn.
Khi tổ chức ủy thác bất cứ quá trình nào có ảnh hưởng đến sự phù hợp của
sản phẩm, tổ chức phải đảm bảo kiểm soát được các quá trình đó. Việc kiểm
soát các quá trình ủy thác phải được nhận biết trong hệ thống chất lượng.
2. Yêu cầu về hệ thống tài liệu
Mục tiêu: Hiểu được các yêu cầu chung về về hệ thống tài liệu
Caùc taøi lieäu cuûa Heä thoáng duøng ñeå moâ taû Heä thoáng, xaùc ñònh caùc
chuaån möïc, caùc phöông phaùp caàn thieát ñeå ñaûm baûo vieäc xaùc ñònh, thöïc
hieän, kieåm soaùt, vaø ñieàu haønh caùc quaù trình moät caùch coù hieäu löïc.
Các tài liệu của hệ thống chất lượng phải bao gồm:
1. Các văn bản công bố về chính sách chất lượng và mục tiêu chất lượng
2. Sổ tay chất lượng
3. Các thủ tục dạng văn bản theo yêu cầu của tiêu chuẩn này TCVN ISO
9001:2000;
4. Các tài liệu cần có của tổ chức để đảm bảo việc hoạch định tác dụng và
kiểm soát có hiệu lực các quá trình của tổ chức đó và các hồ sơ theo tổ
yêu cầu của tiêu chuẩn này.
22
- Tài liệu nội bộ: Là những tài liệu do các phòng ban của công ty ban hành và
được sử dụng trong toàn hệ thống Quản trị khu liên hợp (Quy Chế, quy trình,
Sổ tay chất lượng, Quyền hạn & trách nhiệm.v.v…).
- Tài liệu bên ngoài: Là những tài liệu không phải do các đơn vị tại công ty
ban hành, nhưng được sử dụng trong hệ thống nhằm hỗ trợ các công việc
hàng ngày cũng như tuân
thủ pháp luật và chế định (Các tiêu chuẩn, nghị định, thông tư, luật lao động,
các sách báo v.v ...).
- Đơn vị: Được hiểu là các phòng, ban của Công ty.
- Lãnh đạo các cấp liên quan: Gồm từ cấp phó trưởng phòng, ban trở lên.
4.3.2. Các từ viết tắt:
Ban Hệ thống Quản trị: HTQT
(Ban Xây dựng & Duy trì Hệ thống Quản lý chất lượng)
4.4. Hiệu lực tài liệu:
Tài liệu được ban hành và có hiệu lực áp dụng trong toàn công ty, phải đảm
bảo:
- Tất cả các tài liệu phải có mã hóa, lần ban hành, ngày hiệu lực và số
trang/tổng số trang.
- Có trang bìa và có xác nhận bằng chữ ký của: Người soạn thảo, Người
kiểm tra và Người phê duyệt.
- Trang thứ 2: Tình trạng sửa đổi tài liệu.
Nội dung quy trình (Thủ tục), quy định:
Phạm vi tài liệu (Mục đích, phạm vi áp dụng),
a. Định nghĩa và từ viết tắt
b. Tài liệu liên quan (tài liệu làm cơ sở để soạn thảo)
c. Nội dung
d. Biểu mẫu và phụ lục đính kèm. (hoặc phụ lục đính kèm)
- Các biểu mẫu được thiết lập phải được đính kèm vào quy trình, quy
định phù hợp với phần biểu mẫu và phụ lục đính kèm được đề cập trong quy
trình, quy định soạn thảo.
- Đối với các quy trình, thủ tục nếu có lưu đồ thực hiện, lưu đồ được
xây dựng và ký hiệu như sau:
ᴑ
a. ○Bước ban đầu và kết thúc thể hiện bằng hình Elip ( ).
b. Trong bước kiểm tra (Hình thoi ◊ ) nếu thoả mãn, được ký hiệu bằng dấu
cộng (+), không thoả mãn đòi hỏi phải quay lại bước trước hoặc thông qua
một (01) bước khác thì đánh dấu trừ (-). Đồng thời nếu bước kiểm tra thỏa
mãn hai yêu cầu thì ghi rõ nội dung thỏa mãn của hai yêu cầu đó.
c. Các bước thực hiện trong quá trình được thể hiện bằng hình Chữ nhật ( )
25
b. Nhân sự soạn thảo tài liệu phải có năng lực trong hoạt động soạn thảo
tài liệu và phải có kinh nghiệm tối thiểu về sự hiểu biết cấu trúc và hoạt động
kinh doanh cũng như quá trình tác nghiệp hiện tại của Công ty.
c. Trong quá trình soạn thảo phải có sự tác nghiệp, trao đổi với các phòng,
chức danh có tham gia vào tài liệu đó.
Phân cấp tài liệu Người viết Người kiểm tra Người duyệt
Cấp I: chính sách chất
lượng,sổ tay chất Chuyên viên
Đại diện lãnh đạo Giám đốc công ty
lượng, định hướng Ban HTQT
chiến lược công ty.
Cấp II: Các quy trình
Chuyên viên
/thủ tục, tiêu chuẩn, Đại diện lãnh đạo Giám đốc công ty
Ban HTQT
quy định, nội quy.
Cấp III: Các hướng Trưởng phó
dẫn công việc áp dụng phòng hoặc Chuyên viên
Đại diện lãnh đạo
tại đơn vị mình phụ người được Ban HTQT
trách /biểu mẫu. phân công
Mã hóa:.....................................
Lần ban
QUY TRÌNH
hành:............................
KIỂM SOÁT TÀI
LOGO Ngày hiệu
LIỆU
lực:............................
Trang và tổng số
trang:..............
3 Thủ tục TT
4 Chính sách chất lượng CS
5 Mục tiêu chất lượng MT
6 Quy định QĐ
7 Tiêu chuẩn TC
8 Hướng dẫn công việc HD
9 Biểu mẫu BM
d. Cách đánh số thứ tự các phần trong một tài liệu: đánh số thứ tự theo dãy số
tự nhiên: 1, 2,3…, a, b, c…. (in đậm) và được phân thành 04 cấp, các cấp tiếp
theo không quy định, tuy nhiên không được trùng lắp cách đánh số đã quy
định trước.
e. Tiêu đề tài liệu phải được thể hiện trên mỗi trang của tài liệu, ngoại trừ biểu
mẫu đính kèm, dùng công cụ header của Micorosoft Word, phông chữ (font)
được tăng/giảm theo tỷ lệ ± 2 (Xem mẫu tiêu đề của mỗi trang).
f. Trang bìa tài liệu được thực hiện đồng nhất theo quy trình này (Xem Mẫu
trang bìa tài liệu)
g. Các quy định khác của tài liệu ban hành được thực hiện theo quy trình này.
h. Đối với các loại lưu đồ công nghệ, sơ đồ tổ chức không tuân thủ theo quy
định của quy trình này.
Mã hóa:....................................
QUY TRÌNH
Lần ban hành:...........................
LOGO KIỂM SOÁT TÀI LIỆU
Ngày hiệu lực:..........................
Trang và tổng số trang:............
Đối với các tài liệu có nguồn gốc bên ngoài cập nhật vào danh mục kiểm
soát tài liệu (tài liệu bên ngoài QT/HR01-BM07/Rev.0).
b. Thường xuyên theo dõi, kiểm tra, soát xét các tài liệu được kiểm soát, các
tài liệu lỗi thời hoặc không còn sử dụng phải được hủy bỏ phù hợp.
c. Các tài liệu không có dấu TÀI LIỆU ĐƯỢC KIỂM SOÁT là những tài liệu
không có giá trị sử dụng.
d. Các tài liệu có nguồn gốc bên ngoài chỉ đóng dấu TÀI LIỆU ĐƯỢC KIỂM
SOÁT trang đầu tiên của tài liệu.
e. Lưu trữ các tài liệu đang hiệu lực phù hợp tại nơi làm việc, dễ truy xuất,
thất lạc hoặc hư hỏng.
4.9. Sửa đổi, hủy bỏ và cung cấp tài liệu:
a. Các cấp có yêu cầu hay đề xuất, như sửa đổi, cấp bản sao hoặc hủy bỏ tài
liệu. Viết phiếu đề xuất
tài liệu (QT/HR01-BM08/Rev.0) kèm theo các diễn giải sự không phù hợp
của tài liệu, nêu rõ phương pháp điều chỉnh và gửi đến cấp ban hành tài liệu.
b. Cấp có trách nhiệm điều chỉnh tài liệu có trách nhiệm xem xét và phản hồi
kết luận liên quan đến đề xuất điều chỉnh tài liệu trong vòng 10 ngày.
c. Phụ thuộc vào nội dung điều chỉnh tài liệu mà Thư ký Iso tiến hành:
i. Điều chỉnh ngay nội dung tại trang điều chỉnh đồng thời cập nhật vào
trang đầu tiên và ghi rõ các nội dung liên quan tại trang này, thực hiện ban
hành các trang liên quan đến các cấp đã ban hành trước đó để thay thế kịp
thời.
ii. Ban hành lại toàn bộ tài liệu (thực hiện lại phân phối tài liệu xem 4.5).
d. Cấp ban hành tài liệu là nơi có quyền đề xuất hủy bỏ tài liệu.
4.10. BIỂU MẪU ÁP DỤNG VÀ PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM;
31
QT/HR01-BM/Rev.0
PHIẾU
ĐỀ XUẤT SOẠN THẢO TÀI LIỆU
QT/HR01-BM02/Rev.0
Tên tài liệu Người soạn Người kiểm Người phê Người Thời
TT Mã hoá
– văn bản văn bản tra văn bản duyệt văn bản hướng dẫn hạn
Ghi chú: Biểu mẫu này được xây dựng dựa vào các phiếu yêu cầu soạn thảo
tài liệu hoặc từ chỉ đạo của ban Tổng Giám đốc. Người soạn thảo là người
chịu trách nhiệm chính hoạt động đang phụ trách, người kiểm tra là người
phụ trách hoạt động liên quan đến soạn thảo tài liệu, người phê duyệt là lãnh
đạo cao nhất hoặc người có thẩm quyền ký ban hành tài liệu, người hướng
dẫn là người có năng lực liên quan đến soạn thảo tài liệu.
34
QT/HR01-BM04/Rev.0
STT Tên tài liệu Mã hoá Đơn vị phân phối Ghi chú
Kính chuyển Phụ trách hành chính phân phối tài liệu đến các đơn vị nêu trên:
Kết luận phân phối: ........................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
........Ngày.........tháng.........năm 20.............
CHUYÊN VIÊN BAN HTQT
(Ký và ghi rõ họ tên)
5. Kiểm soát hồ sơ
Mục tiêu: Kiểm soát được hồ sơ tài liệu
5.1. Phạm vi tài liệu:
5.1.1 Mục đích.
Quy trình này được soạn thảo nhằm:
- Kiểm soát hồ sơ, hướng dẫn và quy định trách nhiệm về việc kiểm soát hồ
sơ.
- Cung cấp bằng chứng sự phù hợp với các yêu cầu và hoạt động tác nghiệp
có hiệu lực của HTQT.
- Đảm bảo các hồ sơ rõ ràng, dễ nhận biết và dễ truy cập.
- Đảm bảo thống nhất cách nhận biết, bảo quản, bảo vệ sử dụng, xác định thời
gian lưu trữ và huỷ bỏ
các hồ sơ lỗi thời.
5.1.2 Phạm vi áp dụng:
- Quy trình này được áp dụng cho các phòng, ban
- Quy định về phương pháp kiểm soát các hồ sơ hoạt động.
5.2. Định nghĩa và từ viết tắt
5.2.1. Định nghĩa:
- Tài liệu, văn bản: là các quy trình, thủ tục, hướng dẫn công việc, quy định,
tiêu chuẩn, các biểu
mẫu,….nhằm phục vụ cho việc tác nghiệp công việc hàng ngày.
- Hồ sơ: Là tất cả các bằng chứng thực hiện công việc của một hay nhiều quá
trình trong hệ thống
quản trị của các đơn vị.
5.2.2. Các từ viết tắt:
Hệ thống quản trị : HTQT
5.3. Tài liệu liên quan
38
4
41
Người
TT Tên hồ sơ Ngày lưu Ghi chú
lưu
Chú thích: Xác định ngày bắt đầu lưu, người lưu để tiện truy xuất, danh mục
lưu này được kẹp trong từng folder của từng loại lưu trữ.
Mã hóa:.....................................
Lần ban
hành:............................
QUY TRÌNH
LOGO Ngày hiệu
KIỂM SOÁT HỒ SƠ
lực:............................
Trang và tổng số
trang:..............
Hôm nay ngày …… tháng ……. năm 20……. Chúng tôi gồm có:
Ông/Bà: ……………………………………….. Chức danh: …………………
Ông/Bà: ……………………………………….. Chức danh: …………………
Ông/Bà: ……………………………………….. Chức danh: …………………
Ông/Bà: ……………………………………….. Chức danh: …………………
Ông/Bà: ……………………………………….. Chức danh: …………………
Lý do Phương pháp
TT Tên hồ sơ Mã hoá
huỷ huỷ
QT/HR02-BM04/Rev.0
1
2
Ngày ….. tháng …. năm 20… Ngày ….. tháng …. năm 20…
Người duyệt Người lập
(Ký và ghi rõ họ, tên) (Ký và ghi rõ họ, tên)
43
CHƯƠNG 3
GIỜI THIỆU MỘT SỐ QUY TRÌNH MẪU
Mã chương: MH 29-3
Mục tiêu:
- Hiểu và đọc được các quy trình thí nghiệm, lắp đặt điện công nghiệp,
mạch điện tử
Nội dung:
1. Quy trình kiểm tra đấu nối mạch
Mục tiêu: Hiểu đựợc quy trình kiểm tra đấu nối mạch
Đối với dự án nhà máy điện:
- Thông tin về nhà máy điện (NMĐ)và các tổ máy phát điện (MPĐ) sử dụng
lưới điện phân phối có đề nghị đấu nối.
- Tính toán phương án đấu nối nhà máy điện vào hệ thống điện (HTĐ) Quốc
gia gồm các nội dung:
+ Tổng quan về dự án, đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực xây
dựng dự án.
+ Hiện trạng lưới điện và tình hình phát triển nguồn điện, phụ tải trong
khu vực dự án.
+ Dự báo phụ tải và tình hình phát triển nguồn điện trong khu vực.
+ Dự kiến các phương án đấu nối NMĐ.
+ Phân tích, so sánh và lựa chọn phương án đấu nối NMĐ.
+ Phân tích so sánh ảnh hưởng đến HTĐ trong khu vực (điện áp, tần số,
tỷ lệ tổn thất điện năng) trước và sau khi NMĐ đấu nối.
+ Quy mô đầu tư và giải pháp kỹ thuật chính của phương án đấu nối đề
nghị.
+ Hệ thống đo đếm điện năng.
+ Hệ thống thông tin liên lạc và SCADA phục vụ công tác điều độ và
giám sát từ xa.
+ Các giao tiếp với HTĐ Quốc gia như: Thiết bị hòa đồng bộ; thiết bị
liên quan đến đấu nối và tách đấu nối NMĐ/tổ MPĐ từ HTĐ; phương thức
nối đất phần nối lưới trực tiếp của NMĐ.
+ Tính toán phân bố công suất trên HTĐ tương ứng với các chế độ vận
hành (bình thường, sự cố).
+ Các bản vẽ và phụ lục tính toán liên quan.
44
- Sử dụng thiết bị thử nghiệm cấp áp từ từ đến điện áp định mức thứ cấp
của máy biến điện áp để xác định thứ tự pha và cực tính (Sau khi đã cô lập
đầu dây của cáp nhị thứ đấu vào thứ cấp của máy biến điện áp).
2.4. Thử nghiệm mạch điều khiển và tín hiệu :
- Thử nghiệm thông mạch nhị thứ hệ thống điều khiển và tín hiệu từ
hàng kẹp đấu dây của các tủ thiết bị đến hàng kẹp đấu dây của tủ điều khiển
và tín hiệu theo đúng bản vẽ thiết kế .
- Thử nghiệm thông mạch nhị thứ từ hàng kẹp đấu dây của tủ điều khiển
đến các thiết bị điều khiển và tín hiệu theo đúng bản vẽ thiết kế.
- Đo điện trở cách điện cáp nhị thứ : Pha – pha , Pha – vỏ ( sử dụng
Mêgômet 500VDC).
- Cấp nguồn DC theo đúng điện áp định mức để điều khiển đóng, mở
thiết bị, và tín hiệu phải hoạt động đúng chức năng theo thiết kế.
2.5. Thử nghiệm mạch cấp nguồn DC cho hệ thống điều khiển và bảo vệ:
- Thử nghiệm thông mạch cáp nhị thứ từ CB tổng đến hàng kẹp đấu dây
của tủ điều khiển và bảo vệ theo đúng bản vẽ thiết kế .
- Thử nghiệm thông mạch nhị thứ từ hàng kẹp đấu dây của tủ điều khiển
, bảo vệ đến các thiết bị điều khiển , tín hiệu và rơle bảo vệ theo đúng bản vẽ
thiết kế.
- Đo điện trở cách điện cáp nhị thứ : Pha – pha, Pha – vỏ.
- Đóng CB tổng cấp nguồn và đo điện áp tại thiết bị điều khiển, tín hiệu
và rơle bảo vệ phải đúng điện áp định mức và cực tính.
3. Quy trình kiểm tra chức năng làm việc của mạch
Mục tiêu: Hiểu đựợc quy trình kiểm tra chức năng làm việc của mạch
Kiểm tra cách điện của toàn bộ các thiết bị động lực bao gồm các bơm,
quạt thông gió, biến áp chiếu sáng và trình đăng kiểm trước khi đóng điện và
thử tải.
Hoàn chỉnh toàn bộ hệ thống chiếu sáng chính, chiếu sáng ngoài và
chiếu sáng sự cố và hệ thống động lực.
Nối các tuyến dây cấp nguồn vào hộp phân phối và vào bảng điện chính.
Nối các phụ tải của các hệ thống vào các bảng phân phối.
Nối dây nguồn cho hệ thống các thiết bị động lực theo thiết kế.
Đấu nối hệ thống khởi động của máy chính, máy phụ theo các tài liệu
được cung cấp.
Đấu nối nguồn cho mạch chiếu sáng.
Đấu nối nguồn cho máy nạp ắc qui và bảng điện một chiều cung cấp cho
mạch sự cố.
Kiểm tra thông mạch toàn bộ hệ thống và đóng điện thử các tuyến thông
qua bảng điện chính.
46
Các máy cắt đã có tổng dòng cắt ngắn mạch hoặc có số lần cắt ngắn
mạch đến mức quy định nhưng khi cần thiết, sau khi đã kiểm tra máy cắt đủ
tiêu chuẩn vận hành và được sự đồng ý của giám đốc hoặc phó giám đốc kỹ
thuật đơn vị quản lý vận hành thiết bị thì cho phép được cắt sự cố thêm.
4.2. Thao tác dao cách ly
Dao cách ly được phép thao tác không điện hoặc thao tác có điện khi dòng
điện thao tác nhỏ hơn dòng điện cho phép theo quy trình vận hành của dao
cách ly đó do đơn vị quản lý vận hành ban hành. Cho phép dùng dao cách ly
để tiến hành các thao tác có điện trong các trường hợp sau:
Đóng và cắt điểm trung tính của các máy biến áp, kháng điện;
Đóng và cắt các cuộn dập hồ quang khi trong lưới điện không có hiện
tượng chạm đất;
Đóng và cắt chuyển đổi thanh cái khi máy cắt hoặc dao cách ly liên lạc
thanh cái đã đóng;
Đóng và cắt không tải thanh cái hoặc đoạn thanh dẫn;
Đóng và cắt dao cách ly nối tắt thiết bị;
Đóng và cắt không tải máy biến điện áp, máy biến dòng điện;
Các trường hợp đóng và cắt không tải các máy biến áp lực, các đường dây
trên không, các đường cáp phải được đơn vị quản lý vận hành thiết bị cho
phép tùy theo từng loại dao cách ly.
Các bộ truyền động cơ khí hoặc tự động của các dao cách ly dùng để đóng
cắt dòng điện từ hóa, dòng điện nạp, dòng điện phụ tải, dòng điện cân bằng
cần phải đảm bảo hành trình nhanh chóng và thao tác dứt khoát.
Trước khi thực hiện thao tác dao cách ly hai phía máy cắt thì phải kiểm tra
máy cắt đã cắt tốt 3 pha, khoá điều khiển máy cắt nếu dao cách ly đó được
thao tác tại chỗ.
Thao tác tại chỗ dao cách ly phải thực hiện nhanh chóng và dứt khoát,
nhưng không được đập mạnh ở cuối hành trình. Trong quá trình đóng (hoặc
cắt) dao cách ly nghiêm cấm cắt (hoặc đóng) lưỡi dao trở lại khi thấy xuất
hiện hồ quang.
Sau khi kết thúc thao tác dao cách ly cần kiểm tra vị trí các lưỡi dao
phòng tránh trường hợp chưa đóng cắt hết hành trình, lưỡi dao trượt ra ngoài
hàm tĩnh.
4.3. Thao tác đường dây
Thao tác đường dây chỉ có một nguồn cấp được thực hiện theo trình tự sau:
Tách đường dây có máy cắt và dao cách ly hai phía ra sửa chữa:
- Cắt máy cắt đường dây;
- Kiểm tra máy cắt mở tốt 3 pha;
48
Điều chỉnh công suất, điện áp, chuyển phụ tải thích hợp tránh quá tải, quá
điện áp khi thao tác;
- Cắt máy cắt hai đầu đường dây theo trình tự đã được quy định;
- Cắt dao cách ly phía đường dây và dao cách ly phía thanh cái (nếu cần
thiết) của máy cắt đầu thứ hai;
- Cắt dao cách ly phía đường dây và dao cách ly phía thanh cái của máy
cắt đầu thứ nhất;
- Đóng tiếp địa đường dây đầu thứ nhất;
- Đóng tiếp địa đường dây đầu thứ hai;
- Giao đường dây cho đơn vị quản lý vận hành công tác, lưu ý tự làm các
biện pháp an toàn, treo biển báo theo Quy trình Kỹ thuật an toàn điện hiện
hành.
Đưa đường dây vào vận hành sau sửa chữa:
- Các đơn vị quản lý vận hành bàn giao trả đường dây khi người và
phương tiện đã rút hết, đã tháo hết tiếp địa di động, đường dây đủ tiêu chuẩn
vận hành và sẵn sàng đóng điện;
- Cắt tiếp địa đường dây ở đầu thứ nhất;
- Cắt tiếp địa đường dây ở đầu thứ hai;
- Đóng dao cách ly phía thanh cái (nếu đang mở) và dao cách ly đường
dây của máy cắt đầu thứ hai;
- Đóng dao cách ly phía thanh cái (nếu đang mở) và dao cách ly đường
dây của máy cắt đầu thứ nhất;
- Đóng máy cắt đường dây hai đầu theo trình tự đã được quy định;
- Điều chỉnh lại công suất, điện áp, chuyển phụ tải phù hợp sau khi đưa
đường dây vào vận hành.
Thao tác đối với đường dây có nhiều nguồn cấp và trạm rẽ nhánh theo
trình tự như sau:
Tách đường dây ra sửa chữa
- Kiểm tra trào lưu công suất, điện áp của hệ thống trước khi thao tác.
Điều chỉnh công suất, điện áp, chuyển hết phụ tải các trạm rẽ nhánh không
nhận điện từ đường dây này;
- Lần lượt cắt tất cả các máy cắt của trạm rẽ nhánh và các máy cắt của
trạm cấp nguồn, dao cách ly của trạm rẽ nhánh và dao cách ly của trạm cấp
nguồn theo đúng trình tự quy định;
- Đóng dao tiếp địa đường dây tại tất cả các trạm đấu vào đường dây
này;
- Giao đường dây cho các đơn vị quản lý vận hành công tác, lưu ý tự làm
các biện pháp an toàn, treo biển báo theo Quy trình Kỹ thuật an toàn điện hiện
50
hành.
Đưa đường dây vào vận hành sau sửa chữa
- Các Đơn vị quản lý vận hành giao trả đường dây: người và phương tiện
đã rút hết, đã tháo hết tiếp địa di động, đường dây đủ tiêu chuẩn vận hành và
sẵn sàng đóng điện;
- Cắt tất cả các dao tiếp địa đường dây;
- Lần lượt đóng tất cả các dao cách ly của trạm rẽ nhánh và dao cách ly
của trạm cấp nguồn, các máy cắt của trạm rẽ nhánh và máy cắt của trạm cấp
nguồn theo đúng trình tự đã được quy định;
- Điều chỉnh lại công suất, điện áp, chuyển phụ tải phù hợp sau khi đưa
đường dây vào vận hành.
Đường dây trên không vận hành ở chế độ đóng điện không tải từ một
nguồn hoặc ở chế độ dự phòng, phải mở dao cách ly phía đường dây của các
máy cắt đang ở trạng thái mở.
Đường dây đã cắt điện và làm biện pháp an toàn xong mới được giao
cho đơn vị đăng ký làm việc.
Khi giao đường dây cho đơn vị sửa chữa, nội dung bàn giao phải có
dạng sau:
Đường dây (chỉ rõ tên và mạch) đã được cắt điện, tại các điểm (chỉ rõ
tên trạm, nhà máy) đã đóng các tiếp địa ở vị trí nào. Cho phép làm các biện
pháp an toàn để đơn vị công tác bắt đầu làm việc;
Cần phải kết thúc công việc vào thời điểm nào;
Nếu đường dây hai mạch thì phải nói rõ mạch kia đang có điện hay
không và làm biện pháp cần thiết để chống điện cảm ứng;
Các lưu ý khác liên quan đến công tác.
Nếu công tác sửa chữa đường dây có kết hợp sửa chữa các thiết bị liên
quan đến đường dây tại trạm điện hoặc nhà máy điện cấp điều độ điều khiển
phải phối hợp các đơn vị quản lý vận hành lập kế hoạch sửa chữa, giải quyết
đăng ký công tác của các đơn vị quản lý vận hành, thông báo kế hoạch sửa
chữa cho các đơn vị liên quan.
Nghiêm cấm nhân viên vận hành cắt các tiếp địa đã đóng, tháo gỡ biển
báo khi chưa có lệnh của người ra lệnh thao tác.
Nếu do điều kiện công việc mà cần phải cắt các tiếp địa cố định đường
dây mà vẫn có người công tác trên đường dây thì phải đóng tiếp địa khác hoặc
đặt tiếp địa lưu động thay thế trước khi cắt các tiếp địa này. Sau khi đã hoàn
thành công việc thì phải đóng lại các tiếp địa cố định trước rồi mới gỡ bỏ các
tiếp địa di động.
Nhân viên vận hành sau khi thực hiện thao tác cắt điện đường dây và
51
thiết bị liên quan đến đường dây tại trạm điện hoặc nhà máy điện ra sửa chữa
phải thao tác trên sơ đồ nổi các bước thao tác như trong phiếu và treo biển
báo, ký hiệu tiếp địa đầy đủ (nếu chưa trang bị SCADA). Ghi vào sổ nhật ký
vận hành thời gian thao tác, lệnh cho phép làm việc. Trong phiếu công tác và
sổ nhật ký vận hành ghi rõ số lượng tiếp địa đã đóng, số đơn vị tham gia công
việc sửa chữa và các đặc điểm cần lưu ý khác.
Sau khi đã kết thúc công việc sửa chữa đường dây và thiết bị liên quan
đến đường dây tại trạm điện hoặc nhà máy điện, đơn vị quản lý vận hành phải
khẳng định người và phương tiện đã rút hết, đã tháo hết tiếp địa di động và trả
đường dây, thiết bị ngăn đường dây của trạm điện hoặc nhà máy điện cho cấp
điều độ điều khiển ra lệnh đóng điện.
Nội dung báo cáo trả đường dây có dạng như sau: "Công việc trên
đường dây (tên đường dây và mạch), trên thiết bị (tên thiết bị của ngăn xuất
tuyến tại trạm điện hoặc nhà máy điện) theo phiếu (số mấy) đã thực hiện
xong, tất cả các tiếp địa di động tại hiện trường đã gỡ hết, người của các đơn
vị công tác đã rút hết; đường dây, thiết bị đủ tiêu chuẩn vận hành và sẵn sàng
nhận điện; xin trả đường dây, thiết bị để đóng điện".
Nếu trong khi cắt điện đường dây đã thực hiện các biện pháp như thay
đổi kết dây nhất thứ, thay đổi nhị thứ ... (theo sổ nhật ký vận hành) thì khi
đóng điện lại đường dây này, nhân viên vận hành của cấp điều độ điều khiển
phải tiến hành thay đổi lại kết dây nhất thứ, thay đổi nhị thứ cho phù hợp với
sơ đồ mới và phải ghi vào sổ nhật ký vận hành.
4.4. Thao tác thanh cái
Thao tác đưa thanh cái dự phòng vào vận hành phải lưu ý:
Kiểm tra thanh cái dự phòng không có tiếp địa di động, cắt hết các tiếp
địa cố định.
Phải dùng máy cắt liên lạc thanh cái có rơ le bảo vệ để phóng thử thanh
cái dự phòng. Nếu không có máy cắt liên lạc thanh cái, phải lựa chọn máy cắt
của điểm đấu thích hợp để phóng điện vào thanh cái dự phòng. Trong trường
hợp không lựa chọn được máy cắt để phóng thử thanh cái dự phòng thì phải
kiểm tra cách điện thanh cái đó (có thể bằng mê gôm mét) trước khi dùng dao
cách ly đóng điện thanh cái.
Trước khi thao tác chuyển điểm đấu từ thanh cái này sang thanh cái
khác phải lưu ý:
Kiểm tra bảo vệ so lệch thanh cái, cô lập bảo vệ so lệch thanh cái (nếu
cần thiết) theo quy định của đơn vị quản lý vận hành.
Kiểm tra máy cắt hoặc dao cách ly liên lạc hai thanh cái đang đóng. Cắt
điện mạch điều khiển của máy cắt liên lạc nếu thao tác dao cách ly được thực
52
hiện tại chỗ trong thời gian thao tác dao cách ly để chuyển điểm đấu.
Theo dõi sự thay đổi trào lưu công suất, dòng điện qua máy cắt liên lạc.
Lựa chọn bước thao tác chuyển điểm đấu từ thanh cái này sang thanh cái khác
hợp lý để tránh quá tải máy cắt liên lạc.
Đơn vị quản lý vận hành phải lập phiếu thao tác mẫu áp dụng cho thao
tác chuyển đổi thanh cái. Phiếu thao tác mẫu này ghi rõ trình tự các bước thao
tác nhất thứ và nhị thứ phù hợp với sơ đồ mạch nhất thứ và nhị thứ của trạm
điện.
Tại các trạm điện có trang bị máy cắt vòng, đơn vị quản lý vận hành
phải lập phiếu thao tác mẫu áp dụng cho thao tác dùng máy cắt vòng thay cho
một máy cắt khác và ngược lại. Phiếu thao tác mẫu này ghi rõ trình tự các
bước thao tác nhất thứ và nhị thứ phù hợp với sơ đồ mạch nhất thứ và nhị thứ
của trạm điện.
4.5. Thao tác đưa thiết, đường đường dây mới vào vận hành
Chế độ đưa thiết bị, đường dây mới vào vận hành thực hiện theo quy
định đưa công trình mới vào vận hành trong Quy trình Điều độ hệ thống điện
quốc gia .
Trước khi đóng điện lần đầu thiết bị mới phải lưu ý các điều kiện sau:
Thiết bị đã được thí nghiệm đủ tiêu chuẩn vận hành;
Các hệ thống bảo vệ rơ le, hệ thống làm mát, hệ thống phòng chống
cháy và các hệ thống liên quan khác sẵn sàng làm việc;
Bảo vệ rơ le đã được chỉnh định theo yêu cầu đóng điện thiết bị mới;
Hội đồng nghiệm thu đã ký quyết định đóng điện hoặc hoà lưới thiết bị
mới;
Thay đổi kết lưới (nếu tạo được phương thức) đảm bảo an toàn khi
đóng điện lần đầu thiết bị mới.
Trường hợp đóng máy cắt mới:
- Tạo phương thức dùng máy cắt (có bảo vệ) đóng điện máy cắt mới. Ví
dụ đối với sơ đồ hai thanh cái có máy cắt liên lạc: Tạo phương thức dùng máy
cắt liên lạc phóng điện máy cắt mới;
- Nếu không tạo được phương thức dùng máy cắt đóng điện máy cắt
mới, chỉ cho phép dùng dao cách ly phía thanh cái đóng điện máy cắt mới với
điều kiện dao cách ly này điều khiển từ phòng điều khiển hoặc thao tác xa;
- Trường hợp đóng máy biến áp mới: Sau khi đóng điện không tải từ một
phía phải kiểm tra đúng thứ tự pha và đồng vị pha các phía còn lại;
- Trường hợp hoà lưới máy phát lần đầu: phải hoà tự động (thiết bị hoà
tự động đã được thí nghiệm đủ tiêu chuẩn vận hành).
Trình tự thao tác đóng điện hoặc hoà lưới thiết bị mới theo phương thức
53
hoặc phiếu thao tác đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trước khi đóng điện lần đầu đường dây mới phải lưu ý các điều kiện
sau:
Đường dây đã được nghiệm thu đủ tiêu chuẩn vận hành;
Bảo vệ rơ le đã được chỉnh định theo yêu cầu đóng điện đường dây
mới;
Hội đồng nghiệm thu đã ký quyết định đóng điện đường dây mới;
Sau khi đóng điện không tải từ một đầu, đường dây phải được kiểm tra
đúng thứ tự pha và đồng vị pha các đầu còn lại trước khi đóng khép vòng
hoặc hoà hai hệ thống.
Trình tự thao tác đóng điện đường dây mới theo phương thức hoặc,
phiếu thao tác đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Quy trình bảo dưỡng mạch
Mục tiêu:
- Hiểu được quy trình bảo dưỡng lưới điện hạ thế
- Hiểu được quy trình kiểm tra định kỳ của tuyến cáp, tủ phân phối, tiếp địa
5.1. Lưới điện hạ thế
Trong quá trình vận hành lưới hạ thế phải tiến hành bảo dưỡng kỹ thuật
và đại tu nhằm đảm bảo cho lưới hạ thế vận hành được an toàn.
Tiến hành kiểm tra lưới hạ thế, phát hiện những hư hỏng của thiết bị
trên lưới hạ thế, sửa chữa, bảo dưỡng kịp thời để ngăn ngừa các bộ phận kết
cấu của lưới hạ thế bị hỏng trước thời hạn, phát hiện những trường hợp khác
thường của khu vực bảo vệ lưới hạ thế và liên hệ với cơ quan hữu quan để
giải quyết.
Khi đại tu lưới hạ thế phải tiến hành các biện pháp tổng thể nhằm khôi
phục lại các đặt tính vận hành ban đầu của lưới hạ thế và các bộ phận của
chúng bằng cách sửa chữa các bộ phận bị hư hỏng hoặc thay chúng bằng các
bộ phận chắc chắn kinh tế hơn nhằm cải thiện thêm các đặc tính vận hành của
lưới hạ thế.
Công tác bảo dưỡng kỹ thuật, đại tu lưới hạ thế phải được tiến hành
bằng các phương tiện, trang bị, máy móc chuyên dùng.
Những hư hỏng thiếu sót được phát hiện trong quá trình kiểm tra lưới
hạ thế phải được ghi đầy đủ vào nhật ký và tuỳ theo mức độ hư hỏng phải tiến
hành sửa chữa ngay hoặc sửa chữa trong quá trình bảo dưỡng hoặc đại tu định
kỳ .
Việc thay đổi kết cấu của lưới hạ thế phải có đủ tài liệu tính toán kỹ
thuật.
Phải có vật tư, thiết bị dự phòng đầy đủ thay thế để có thể tiến hành sửa
chữa kịp thời các hư hỏng lưới hạ thế do sự cố gây ra .
54
Khi tiếp nhận lưới hạ thế đưa vào vận hành phải nhận đủ các tài liệu kỹ
thuật phù hợp với quy định trong " Tiêu chuẩn nghiệm thu các công trình lưới
điện " .
Các lưới hạ thế thi công sau đó giao cho đơn vị quản lý vận hành thì
phòng kỹ thuật phải phối hợp với các đội quản lý tổ chức giám sát kỹ thuật
trong quá trình xây dựng .
Theo dõi thông số vận hành lưới hạ thế và các lưới hạ thế khác đưa vào
vận hành ở chế độ tối ưu, linh hoạt, giảm mất điện, giảm tổn thất .
5.2. Kiểm tra định kỳ:
5.2.1. Dọc tuyến cáp :
Kiểm tra dọc tuyến cáp có các công trình xây dựng lấn chiếm hành lanh
an toàn tuyến cáp không ? Có công trình nào đào bới, đóng cọc có nguy cơ
gây sự cố cáp không?
Kiểm tra vị trí cáp chôn qua đường có bị sụp lở không?
Kiểm tra vị trí chui ra khỏi tường, chui từ dưới đất lên trụ hoặc tủ điện
phân phối có được bảo vệ hư hỏng phần cơ không, đầu cáp cóhư hỏng không?
5.2.2. Tủ phân phối hạ thế:
Kiểm tra tình trạng đầu cáp và tiếp xúc đầu cáp với cầu dao hạ thế,
aptomat hạ thế (nếu có).
Kiểm tra các cầu dao hạ thế hoặc aptomat hạ thế có hiện tượng hư cháy,
biến màu không?
Kiểm tra trong tủ có rác, bụi, côn trùng không?
5.3. Sửa chữa lưới hạ thế:
5.3.1. Cột điện :
Đắp lại các móng trụ .
Tu bổ lại các trụ bêtông bị nứt nẻ , hư hại nhẹ .
Sơn cột thép bị rỉ , hàn lại chổ hỏng .
Rúng lại các trụ bị nghiêng .
Đánh số lại các cột điện từ trạm xuất phát tới cuối đường dây , sơn biển
báo an toàn.
5.3.2. Dây dẫn điện :
Căn dây chùng đảm bảo độ võng qui định .
Xử lý dây tưa .
Thay dây có tiết diện nhỏ hoặc nhiều mối nối .
Sửa chữa dây lèo.
5.3.3. Các mối nối :
Xử lý tất cả các mối nối không đúng qui cách , tiếp xúc xấu trên đường
dây .
55
CHƯƠNG 4
CÁC FORM MẪU KIỂM TRA
Mã chương: MH 29-4
Mục tiêu:
- Hiểu được nội dung của các form mẫu
- Sử dụng được các form mẫu vào các công việc cụ thể
Nội dung:
1. Form nhận vật tư
Mục tiêu: Hiểu được nội dung của các form nhận vật tư
Tất cả nguyên vật liệu, vật tư thiết bị mua vào, thiết bị do khách hàng cung
cấp trước khi thi công phải được kiểm tra xác nhận số lượng, Tình trang vật
tư, thiết bị, nguồn gốc thiết bị, tài liệu kỹ thậut kèm theo và chất lượng phù
hợp với yêu cầu chất lượng đã định.
Không chấp nhận đưa vào thi công sản xuất với những vật tư thiết bị
không phù hợp với yêu cầu.
Mã số BM:11.01
CÔNG TY ……. Lần ban hành 01
Logo Cty
Ngày ban 18/12/201
hành 2
Công trình:
…………………………………………………………………………………
Hạng mục:
..………………………………………………………………………………...
ĐẠI DIỆN CÔNG TY – BÊN GIAO ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG – BÊN
(Ký và ghi rõ họ tên) NHẬN
(Ký và ghi rõ họ tên)
58
Mã số BM:12.01
CÔNG TY ……. Lần ban hành 01
Logo Cty
Ngày ban 18/12/201
hành 2
Công
trình:…………………………………………………………………………
Gói thầu:
…………………………………………………………………………………
Hạng mục:
..………………………………………………………………………………
Địa điểm:
………………………….………………………………………………………
Công việc xây dựng:
…………………………………………………………………………………
3. Form kiểm tra quá trình thi công, đấu nối mạch
Mục tiêu:
- Hiểu được nội dung kiểm tra quá trình thi công, đấu nối mạch
- Hiểu được nội dung phiếu yêu cần nghiệm thu, biên bản nghiệm thu công
việc, biên bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị tĩnh, Biên bản nghiệm thu hoàn
thành giai đoạn xây dựng công trình,
3.1. Phiếu yêu cầu nghiệm thu:
Mã số BM:13.01
CÔNG TY ……. Lần ban hành 01
Logo Cty
Ngày ban 18/12/201
hành 2
Công trình:
…………………………………………………………………………………
……….
Hạng mục:
..………………………………………………………………………………...
.............
Thời gian: .......... giờ ........ ngày .......... tháng .......... năm ...........
Mã số BM:13.02
CÔNG TY ……. Lần ban hành 01
Logo Cty
Ngày ban 18/12/201
hành 2
Công trình:
…………………………………………………………………………………
……….
Hạng mục:
..………………………………………………………………………………...
.............
V. Kết luận:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
3.3. Biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh thiết bị:
Mã số BM:13.03
CÔNG TY ……. Lần ban hành 01
Logo Cty
Ngày ban 18/12/201
hành 2
Công trình:
………………………………………………………………………………….
Hạng mục:
………………………………………………………………………................
Tại: ..................................................................................
V. Kết luận:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
3.4. Biên bản nghiệm thu hoàn thành giai đoạn xây dựng công trình:
Mã số BM:13.04
CÔNG TY ……. Lần ban hành 01
Logo Cty
Ngày ban 18/12/201
hành 2
BIÊN BẢN NGHIỆM THU HOÀN THÀNH GIAI ĐOẠN THI CÔNG
CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG
số: ………….
Công trình:
…………………………………………………………………………………
Hạng mục:
..………………………………………………………………………………...
Tại: ..................................................................................
V. Kết luận:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
Mã số BM:14.01
CÔNG TY ……. Lần ban hành 01
Logo Cty
Ngày ban 18/12/201
hành 2
Công trình:
…………………………………………………………………………………
Hạng mục:
..………………………………………………………………………………...
I.1. Hệ thống các thiết bị thuộc các hạng mục công trình:
- Hạng mục:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
I.2. Thời gian chạy thử:
Bắt đầu: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Kết thúc: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Tại: ..................................................................................
II. Thành phần tham gia nghiệm thu :
Đại diện Công ty:
Ông:…………… Chức vụ: ………………….
Ông:…………… Chức vụ: ………………….
Đại diện Đơn vị thi công:
Ông:…………… Chức vụ: ………………….
Ông:…………… Chức vụ: ………………….
III. Thời gian và địa điểm nghiệm thu
Bắt đầu: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Kết thúc: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Tại: ..................................................................................
IV. Đánh giá công tác chạy thử thiết bị đơn động không tải đã thực hiện:
IV.1. Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu
- Các biên bản nghiệm thu lắp đặt, biên bản nghiệm thu chạy thử.
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công được phê duyêt.
- Nhật ký thi công.
IV.2. Chất lượng chạy thử thiết bị đơn động không tải:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
71
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
V. Kết luận:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
4.2. Biên bản nhiệm thu thiết bị chạy thử liên động không tải
Mã số BM:14.02
CÔNG TY ……. Lần ban hành 01
Logo Cty
Ngày ban 18/12/201
hành 2
Công trình:
…………………………………………………………………………………
Hạng mục:
..………………………………………………………………………………...
Tại: ..................................................................................
II. Thành phần tham gia nghiệm thu :
Đại diện Công ty:
Ông:………… Chức vụ: ………………….
Ông:………… Chức vụ: ………………….
Đại diện Đơn vị thi công:
Ông:………… Chức vụ: ………………….
Ông:………… Chức vụ: ………………….
III. Thời gian và địa điểm nghiệm thu
Bắt đầu: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Kết thúc: ............. ngày .......... tháng .......... năm ...........
Tại: ..................................................................................
IV. Đánh giá công tác chạy thử thiết bị liên động không tải đã thực hiện:
IV.1. Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
- Phiếu yêu cầu nghiệm thu
- Các biên bản nghiệm thu lắp đặt, biên bản nghiệm thu chạy thử.
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công được phê duyêt.
- Nhật ký thi công.
IV.2. Chất lượng chạy thử thiết bị liên động không tải:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
V. Kết luận:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
4.3. Biên bản nhiệm thu thiết bị chạy thử liên động không tải
Mã số BM:14.03
CÔNG TY ……. Lần ban hành 01
Logo Cty
Ngày ban 18/12/201
hành 2
Công trình:
…………………………………………………………………………………
Hạng mục:
..………………………………………………………………………………...
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
V. Kết luận:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
Mã số BM:15.01
CÔNG TY ……. Lần ban hành 01
Logo Cty
Ngày ban 18/12/201
hành 2
Công trình:
.…………………………………………………………………………………
Hạng mục (hoặc công trình):
...……………………………………………………………………………….
- Các biên bản nghiệm thu lắp đặt tĩnh các thiết bị, các biên bản chạy
thử đơn động, liên động không tải, liên động có tải, hồ sơ lắp đặt thiết
bị.
- Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công được phê duyêt.
- Nhật ký thi công.
IV.2. Về tiến độ xây dựng hạng mục xây dựng, công trình xây dựng
- Ngày khởi công: .............................................................................
- Ngày hoàn thành ............................................................................
IV.3. Về công suất đưa vào vận hành của hạng mục, công trình:
- Theo thiết kế được duyệt:
............................................................................................................
- Theo thực tế đạt được:
.................................................................................................................
IV.4. Về đặc điểm biện pháp để bảo vệ an toàn lao động, an toàn phòng nổ,
phòng cháy, chống ô nhiễm môi trường và an toàn sử dụng.
- Theo thiết kế được duyệt:
...............................................................................................................
- Theo thực tế đạt được:
...............................................................................................................
IV.5. Khối lượng:
- Theo thiết kế (hoặc theo hồ sơ dự thầu):
...............................................................................................................
- Theo thực tế đạt được:
...............................................................................................................
IV.6. Về chất lượng hạng mục công trình xây dựng, công trình xây dựng:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
IV.7. Những sửa đổi trong quá trình thi công so với thiết kế được duyệt:
80
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
V. Kết luận:
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
……………………………….…………………………………………………
[1] Bộ tiêu chuẩn Việt Nam TCVN ISO 9000 và hệ chất lượng trong xây
dựng, Nhà xuất bản xây dựng Hà Nội 1999
[2] Giáo trình đào tạo hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000, Tài liệu lưu
hành nội bộ Trường Cao Đẳng nghề LILAMA 2.
[3] Cẩm nang áp dụng ISO 9001:2000, Hồ Thêm. MBA, NXB Trẻ
[4] ISO 9000 tài liệu hướng dẫn thực hiện, Lê Anh Tuấn, NXB trẻ 2006