Professional Documents
Culture Documents
Bài 1 Chuyển động cơ học
Bài 1 Chuyển động cơ học
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên.
*Chuyển giao nhiệm vụ: II – Tính tương đối của chuyển động và
- Giáo viên yêu cầu: đứng yên.
+ Xác định chuyển động và đứng yên đối với C4: So với nhà ga thì hành khách đang
khách ngồi trên ô tô đang chuyển động. chuyển động vì vị trí người này thay đổi so
+ Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7. với nhà ga.
- Học sinh tiếp nhận: C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì
*Thực hiện nhiệm vụ: vị trí hành khách đối với toa tàu không thay
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời đổi.
câu hỏi C4-C8. C6: 1. Đối với vật này ; 2. Đứng yên.
- Giáo viên: C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga
Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp nhưng đứng yên so với tàu.
vướng mắc. Nhận xét và đưa ra tính tương đối C8: có thể nói mặt trời chuyển động khi lấy
của chuyển động. mốc là trái đất.
*Báo cáo kết quả và thảo luận: trả lời câu hỏi Kết luận:
C4-C8. Rút ra kết luận. Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đối. Vì một vật có thể chuyển động so với vật
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. này nhưng lại đứng yên so với vật khác và
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. ngược lại. Nó phụ thuộc vào vật được chọn
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: làm mốc.
Hoạt động 2.3: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp
*Chuyển giao nhiệm vụ: III – Một số chuyển động thường gặp.
- Giáo viên yêu cầu: - Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là
+ Có mấy dạng chuyển động. quỹ đạo chuyển động.
+ Mô tả dạng chuyển động của một số vật - Căn cứ vào Quỹ đạo chuyển động ta có 3
trong thực tế. (Cho ví dụ) dạng chuyển động.
- Học sinh tiếp nhận: + Chuyển động thẳng.
*Thực hiện nhiệm vụ: + Chuyển động cong.
- Học sinh: nghiên cứu SGK và nêu tên 3 dạng + Chuyển động tròn.
chuyển động. Cho ví dụ.
- Giáo viên: giới thiệu quỹ đạo chuyển động.
*Báo cáo kết quả và thảo luận (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.
- HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng vectơ
trong các đại lượng đã học.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, để tìm hiểu vấn ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc, thế nào là một đại
lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học .
- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để nhận biết được các yếu tố của
lực.
- Năng lực nhận thức: hiểu vấn ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc, thế
nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã
học .
- Năng lực tìm hiểu: Nhận biết được các yếu tố của lực.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biểu diễn được một số véc tơ lực đơn giản
khi biết các yếu tố của lực và ngược lại xác định được các yếu tố của lực khi cho một véc tơ.
3. Phẩm chất:
- Có tinh thần trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- 01 bộ thí nghiệm gồm: giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: Nghiên cứu tài liệu trả lời các câu
hỏi
c) Sản phẩm
HS trình bày được các khái niệm của chuyển động đều và không đều. Lấy được ví dụ
minh họa. Nhưng chưa biết cách biểu diễn được lực kéo của đoàn tàu khiến đoàn tàu
chuyển động
Vậy làm như thế nào để biểu diễn được lực kéo
trên?
Chúng ta tìm hiểu điều này trong bài học hôm nay.
a) Mục tiêu:
- HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng
vectơ trong các đại lượng đã học.
b) Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn lực (15 phút)
*Chuyển giao nhiệm vụ: II/ Biểu diễn lực
- Giáo viên yêu cầu: 1. Lực là một đại lượng véc tơ vì
+ Tại sao nói lực là 1 đại lượng véc tơ? vừa có dộ lớn, phương, chiều và
điểm đặt.
+ Khi biểu diễn một véc tơ lực ta phải biểu diễn như
thế nào? lấy ví dụ mịnh hoạ? 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc
tơ.
+ Chỉ ra các yếu tố của lực ở hình 4.3 SGK?
a, Cách biểu diễn:
- Học sinh tiếp nhận:
Lực được biểu diễn bằng một mũi
*Thực hiện nhiệm vụ: tên có:
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời yêu - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên
cầu. vật.
- Giáo viên: - Phương và chiều của mũi tên là
Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. phương và chiều của lực tác dụng.
*Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả - Độ dài mũi tên biểu diễn độ lớn
của lực theo tỉ xích.
*Đánh giá kết quả:
b, Kí hiệu của véc tơ lực là
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
F, độ lớn của lực là: F
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Ví dụ: Một lực 15 N tác dụng lên
xe lăn B. Các yếu tố của lực này
được biểu diễn và kí hiệu như sau
(H4.3)
- Điểm đặt A
- Phơng nằm ngang chiều từ
trái qua phải
- Cường độ F = 15N.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
b) Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C2, C3/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm:
Trả lời C2, C3/SGK và các yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện:
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C2, C2.
C3 và ND bài học để trả lời.
a) P = 10.m = 10.5 = 50N
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp
đôi.
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng
trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
b) Nội dung:
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 4.1 -> 4.8/SBT. BTVN: bài 4.1 -> 4.8/SBT
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học
để trả lời.
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo,
hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu
ND bài học để trả lời.
- Giáo viên:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra bài cũ
vào tiết học sau..
BÀI 6. LỰC MA SÁT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được lực ma sát trượt, ma sát
nghỉ, ma sát lăn, đặc điểm các loại lực này.
- Phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật.
- Nêu được cách khắc phục tác hại và lợi ích của ma sát.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa phân tích được
sự xuất hiện của ba loại lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để nêu được ma sát có lợi và ma sát
có hại
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề liên quan đến lực ma
sát.
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết được lực ma sát sinh ra cản trở chuyển động
của vật
Dựa vào ví dụ SGK, xác định lực ma sát trượt, lăn, nghỉ sinh ra khi nào, so sánh được
độ lớn của lực ma sát lăn và lực ma sát trượt.
Dựa vào quan sát thí nghiệm nêu tác dụng của lực ma sát nghỉ.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được kiến thức về lực ma sá để giải
thích một số tình huống cụ thể trong thực tế và giải được một số dạng bài tập.
3. Phẩm chất:
- Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
b) Nội dung: Nhận biết được lực ma sát cản trở chuyển động của vật.
c) Sản phẩm: Nhận biết được lực ma sát cản trở chuyển động của vật.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
+ Khi đó tại sao mặt đường lại bị chấy xém thành vệt
dài?
a) Mục tiêu:
Phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.
Khẳng định, kết luận về các kết quả tác dụng của lực ma sát.
b) Nội dung: Nêu được khi nào có lực ma sát trượt, lăn , nghỉ.
c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành được C1, C2, C3, C4, C5,C6,C7
+ Tương tự, lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? Cho
ví dụ về lực ma sát lăn. C1. Ma sát giữa má phanh và vành
+ Trả lời câu hỏi C3, So sánh cường độ của lực bánh xe.
ma sát trượt và lực ma sát lăn. Ma sát giữa trục quạt với ổ trục.
+ Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Làm thí
nghiệm như hình 6.2/sgk?
2. Lực ma sát lăn:
+ Mục đích xuất hiện của các lực ma sát này là gì?
Lực này sinh ra khi một vật lăn trên
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 - C4, bề mặt vật kia.
tự tìm ví dụ.
*Thực hiện nhiệm vụ: C2.- Bánh xe và mặt đường.
- Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời - Các viên bi với trục.
C1 - C4. Các nhóm tiến hành tìm ví dụ và ghi C3. Hình a là ma sát trượt, hình b là
từng yêu cầu vào bảng phụ. ma sát lăn.
Làm thí nghiệm hình 6.2/SGK. Độ lớn của lực ma sát lăn rất nhỏ so
Mục đích xuất hiện của các lực ma sát là để cản với lực ma sát trượt.
trở chuyển động của vật.
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của 3. Lực ma sát nghỉ:
HS.
C4. Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm
Cho HS quan sát hình 6.2 SGK vật chuyển động.
Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như hình 6.2 Lực cân bằng với lực kéo ở thí
Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn nghiệm trên gọi là lực ma sát nghỉ.
đứng yên?
Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong đời sống, Mục đích xuất hiện của các lực ma
kỹ thuật? sát là để cản trở chuyển động của
- Dự kiến sản phẩm: vật.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật
+ Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại? Lực ma sát làm cản trở chuyển động
+ Các biện pháp làm giảm lực ma sát? Cách khắc phục: Giảm trọng lượng
vật, làm nhẵn bề mặt tiếp xúc, tra
+ Hãy nêu một số lực ma sát có ích?
dầu mỡ, bôi trơn, thay vật trượt bằng
+ Thảo luận trả lời C5, C6, C7? vật lăn....
- Học sinh tiếp nhận: 2.Lực ma sát có thể có ích
*Thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời C7: Cách làm tăng ma sát: Tăng độ
câu hỏi C5-C7. nhám của mặt tiếp xúc, tăng lực ép
- Giáo viên: của vật vào mặt vật tiếp xúc
Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng - Trong quá trình lưu thông của các
mắc. phương tiện giao thông đường bộ,
ma sát giữa bánh xe và mặt đường,
- Dự kiến sản phẩm:
giữa các bộ phận của cơ khí với
Lực ma sát có lợi và có hại.
nhau, ma sát giữa thân xe và vành
+ Lực ma sát có hại: Ma sát làm mòn giày ta đi, bánh xe làm phát sinh các bụi cao su,
ma sát làm mòn líp của xe đạp … bụi khí và bụi kim loại. Các bụi khí
Giảm ma sát bằng cách: Bôi trơn bằng dầu, mỡ. này gây ra tác hại to lớn đối với môi
trường: ảnh hưởng đến sự hô hấp của
+ Lực ma sát có lợi: giúp vặn ốc, mài dao, viết
cơ thể, sự sống của các sinh vật và
bảng.
sự quang hợp của cây xanh.
*Báo cáo kết quả:
- Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi
trên đường có thể bị trượt dễ gây ra
HS báo cáo kết quả C5, C6, C7. tai nạn, đặc biệt khi trời mưa và lốp
a) Mục tiêu: Dùng các kiến thức Vật Lí để củng cố nội dung bài học.
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thiện Tay ta cầm nắm được một vật là
phần bài tập trắc nghiệm nhờ có:
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt D. Ma sát lăn
động. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học Đáp án B
tập.
Câu 2: Ôtô đi trên đường có bùn dễ
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ bị sa lầy là do:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. A. Đường bùn lầy làm tăng ma sát
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các nhóm giữa mặt đường và bánh xe
Đáp án B
Đáp án C
Đáp án A
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng
trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
+ Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C8. C8:
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp động dễ dàng.
đôi.
1. Kiến thức:
- Viết được công thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt
trong công thức.
2. Năng lực:
+ Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu vấn đề áp
suất.
+ Thảo luận nhóm để thiết kế thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, hợp tác giải quyết các
kết quả thu được để hiện tượng về áp suất.
- Năng lực nhận thức: Hiểu được áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị
ép. Từ đó để xác định được áp lực lên mặt bị ép, người ta đưa ra khái niệm áp suất.
- Năng lực tìm hiểu: Dựa vào quan sát thí nghiệm, hiểu được áp lực từ đó biết được
áp suất.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được mối quan hệ giữa áp suất và
hai yếu tố diện tích S và áp lực F để ứng dụng vào thực tế.
3. Phẩm chất:
- Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Chăm chỉ, kiên trì đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Cẩn thận có ý thức hợp tác làm việc giữa các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
Bài cũ ở nhà
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
c) Sản phẩm:
+ Tại sao máy kéo lại chạy được trên đất mềm còn ôtô
nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính
quãng đường này?
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để
trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta
vào bài học hôm nay. Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy
được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn
lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới.
a) Mục tiêu:
c) Sản phẩm:
- Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu C2,3.
+ Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác dụng
lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền
nhà?
- Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời
C1
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của
HS. C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên
mặt đường
*Báo cáo kết quả và thảo luận
b. Cả hai lực
(bên cột nội dung)
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?
+ Quan sát hãy cho biết các hình (1), (2), (3) thì ở
hình nào khối kim loại lún sâu nhất?
- Giáo viên: F3 = F1
Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng S3 < S1
mắc. h3> h1
+ Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ số đó
gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì?
*Kết luận:
+ Công thức tính áp suất là gì?
C3: (1) Càng mạnh
+ Đơn vị áp suất là gì?
(2) Càng nhỏ
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Áp suất được tính bằng độ lớn của
áp lực trên một đơn vị diện tích bị
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
ép.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
p = F/S
Trong đó:
p là áp suất (N/m2)
F: áp lực (N)
1Pa =1N/m2
a) Mục tiêu: Dùng các kiến thức vật lí để Luyện tập củng cố nội dung bài học.
b) Nội dung: Hệ thống BT trắc nghiệm của GV trong phần Phụ lục
c) Sản phẩm: HS hoàn thiện 10 câu hỏi trắc nghiệm
d) Tổ chức thực hiện:
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời vào phiếu Câu 1:
học tập cho các nhóm Câu 2:
*Thực hiện nhiệm vụ Câu 3:
Thảo luận nhóm. Trả lời BT trắc nghiệm Câu 4:
*Báo cáo kết quả và thảo luận Câu 5:
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động.
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập.
+ Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm áp C4: Dựa vào áp lực tác dụng và
suất? C4. diện tích bị ép để làm tăng hoặc
Tóm tắt bài này, Lên bảng thực hiện. VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi
dao không bén.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học
để trả lời.
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C4, C5 và C5: Tóm tắt:
ND bài học để trả lời.
F1 = 340.000N
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
S1 = 1,5 m2
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
F2 = 20.000 N
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
S2 = 250 cm2 = 0,025m2
*Đánh giá kết quả:
Giải: Áp suất xe tăng:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
p1 = 226666,6N/m2
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Áp suất ôtô
A. . B. C. p = F +s. D. p = F.s
Câu 4. Đơn vị của áp suất là ?
A. Pa B. N/m. C. N/m2. D. Câu A,C đúng
Câu 5. Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống mặt
bàn là 56 N/m2. Khối lượng của hộp gỗ là bao nhiêu, biết diện tích mặt tiếp xúc của hộp gỗ
với mặt bàn là 0,3 m2.
A. m = 1,68 kg. B. m = 0,168 kg. C. m = 16,8 kg. D. m = 168 kg
ĐÁP ÁN
1 2 3 4 5
BÀI 13. CÔNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Xác định được các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học, chỉ ra được
sự khác biệt giữa các trường hợp đó.
- Viết được công thức tính công, nêu được tên và đơn vị của từng đại lượng có trong
công thức.
- Vận dụng được công thức A = F.s để tính công trong các trường hợp phương của lực
cùng với phương chuyển dời của vật.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, để tìm hiểu điều kiện có công cơ học.
- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để giải quyết các câu hỏi của giáo
viên đặt ra.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra được các phương án giải quyết các
vấn đề, câu hỏi giáo viên đã đặt ra.
- Năng lực nhận biết KHTN: Xác định được chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng
vào vật và làm vật đó chuyển dời. Từ đó nhận biết được các trường hợp có công, không có
công và đưa ra kết luận.
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Dựa vào việc quan sát và phân tích các trường hợp có
công và không có công cơ học, xác lập được mối quan hệ giữa công, độ lớn lực tác dụng lên
vật và quãng đường chuyển dời của vật.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Nhận biết được các trường hợp có và không
có công cơ học trong thực tế. Vận dụng công thức tính công để giải quyết các bài tập liên
quan.
3. Phẩm chất:
- Tích cực, chủ động tự nghiên cứu, đưa ra ý kiến trong quá trình học.
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
- Sách, vở,...
a) Mục tiêu: Xác định được vấn đề nghiên cứu về công cơ học, từ đó có thái độ học
tập tích cực, chủ động, tạo sự hứng thú, tò mò cần thiết cho học sinh với tiết học.
b) Nội dung: Xác đinh được công cơ học khác với khái niệm công thường dùng trong
cuộc sống.
c) Sản phẩm: Xác định được vấn đề cần nghiên cứu trong tiết học là công cơ học.
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để
trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta
vào bài học hôm nay.
a) Mục tiêu: Học sinh nhận ra được sự khác biệt giữa trường hợp có và không có
công cơ học. Xác lập mối quan hệ giữa độ lớn công cơ học, độ lớn lực tác dụng lên vật và
quãng đường chuyển dời của vật.
b) Nội dung: Nêu được khái niệm công cơ học và biểu thức tính công.
c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành câu hỏi C1, C2, C3, C4, rút ra kết luận và nội
dung ghi vở của học sinh.
- Giáo viên trình chiếu: Hình ảnh vẽ con bò đang kéo 1. Nhận xét.
xe và vận động viên nâng tạ ở tư thế đứng thẳng để C1: Khi có lực tác dụng vào vật
học sinh quan sát. làm vật chuyển dời.
- Giáo viên thông báo: 2. Kết luận
+/ Ở trường hợp 1, lực kéo của con bò thực hiện công C2:
cơ học.
- Chỉ có công cơ học khi có (1) lực
+/ Ở trường hợp 2, người lực sĩ không thực hiện công tác dụng vào vật và làm cho vật (2)
cơ học. chuyển dời.
- Giáo viên yêu cầu: - Công cơ học là công của lực (khi
+/ Học sinh trả lời câu hỏi C1. một vật tác dụng lực và lực này
+/ Học sinh tiếp tục trả lời câu hỏi C2 sinh công ta nói công đó là công
của vật).
+/ Chia lớp thành 4 nhóm, vận dụng kết luận đưa ra,
các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi C3, C4. - Công cơ học thường được gọi tắt
là công.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
3. Vận dụng
- Học sinh:
C3. Những trường hợp có công cơ
+/ Dựa vào 2 trường hợp giáo viên phân tích trả lời
học là:
câu hỏi C1.
a. Người thợ mỏ đang đẩy cho xe
+/ Đại diện học sinh trả lời câu hỏi C2 và rút ra kết
goòng chở than chuyển động.
luận.
c. Máy xúc đất đang làm việc.
+/ Đại diện các nhóm trình câu hỏi C3, C4.
d. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ
- Giáo viên: Theo dõi, nhận xét và bổ sung khi cần.
thấp lên cao (có lực tác dụng vào
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) vật và vật có chuyển dời)
*Báo cáo kết quả và thảo luận C4. Lực thực hiện công là:
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. a. Lực kéo của đầu tàu hỏa.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. c. Lực kéo của người công nhân
+/ Công thức tính công, giải thích các đại lượng - Biểu thức: A = F.s
trong công thức và đơn vị công. Trong đó:
+/ Nhận mạnh chú ý: +/ A là công của lực F.
Nếu vật chuyển dời không theo hướng của lực thì +/ F là lực tác dụng vào vật (N)
công thức sẽ tính theo công thức khác sẽ học ở lớp
+/ s là quãng đường dịch chuyển
trên.
của vật (m)
Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với
- Đơn vị công là jun, kí hiệu J.
phương của lực thì công của lực đó bằng không.
1J = 1N.1m = 1Nm
- Học sinh tiếp nhân
2. Vận dụng
- Giáo viên yêu cầu: học sinh vận dụng công thức,
thảo luân nhóm trả lời câu hỏi C5, C6, C7. C5. Công của lực kéo của đầu tàu
là:
*Thực hiện nhiệm vụ:
A = F.s = 5000.1000 = 5000000J
- Học sinh:
C6. Trọng lượng của quả cầu là:
+ HS lắng nghe và ghi chép vào vở.
P = 10m = 10.2 = 20N
+/ Đại diện các nhóm trình câu hỏi C3, C4.
Công của trọng lực là:
- Giáo viên: Theo dõi, nhận xét và bổ sung khi cần.
A = P.h = 20.6 = 120N
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
C7. Trọng lực có phương thẳng
*Báo cáo kết quả và thảo luận
đứng, vuông góc với phương
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. chuyển động của vật, nên không có
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ công cơ học của trọng lực.
a) Mục tiêu: Dùng các kiến thức vật lí để luyện tập củng cố nội dung bài học.
b) Nội dung: Hệ thống BT trắc nghiệm của GV trong phần Phụ lục.
c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thiện câu hỏi trắc nghiệm
GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời vào phiếu Câu 2:
học tập cho các nhóm Câu 3:
*Thực hiện nhiệm vụ Câu 4:
Thảo luận nhóm. Trả lời BT trắc nghiệm Câu 5:
*Báo cáo kết quả và thảo luận
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động.
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập.
c) Sản phẩm: Bài tập về nhà và nội dung tự nghiên cứu, tìm hiểu ở ngoài lớp.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá vào buổi học kế tiếp
1. Kiến thức:
-Rút ra được kết luận cần thiết khi sử dụng ròng ròng động
-Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy
nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát cách
làm thí nghiệm so sánh, nhận xét về mối quan hệ của các đại lượng : lực và quãng đường đi,
công.
- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để so sánh được mối quan hệ của
các đai lượng Vật Lí, hợp tác để rút ra được kết luận khi sử dụng ròng rọc động.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề liên quan đến đặc điểm
của máy cơ đơn giản.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết được đặc điểm hoạt động của ròng rọc động
cũng như các máy cơ đơn giản khác. Từ đó phát biểu được định luật về công.
- Năng lực tìm hiểu: Dựa vào quan sát thí nghiệm, xác lập được mối quan hệ giữa
công với các yếu tố: lực, quãng đường dịch chuyển trong mỗi trường hợp.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được định luật về công để giải
quyết một số tình huống cụ thể trong thực tế và giải được một số dạng bài tập.
3. Phẩm chất:
- Trung thực trong việc đọc kết quả thí nghiệm và xử lý các số liệu thí nghiệm.
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
2. Học sinh:
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
b) Nội dung: Nhận biết được sử dụng máy cơ đơn giản cho ta lợi về lực
c) Sản phẩm: Dự đoán máy cơ đơn giản có cho lợi về công hay không
-Máy cơ đơn giản có thể giúp ta nâng vật lên với một
lực nhỏ hơn trọng lượng của vật → lợi về lực.
→Vậy bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu xem
các máy cơ đơn giản có cho ta lợi về công hay không
a) Mục tiêu:
- HS phân tích được kết quả thí nghiệm để so sánh công của máy cơ đơn giản với công
kéo vật không dùng máy cơ đơn giản
Hoạt động 2.1: Làm thí nghiệm để so sánh công của máy cơ đơn giản với công kéo vật
không dùng máy cơ đơn giản
+Bước 2:
- Giáo viên:
+ Điều khiển các nhóm làm TN theo các Các đại lượng Kéo trực Dùng ròng
bước và ghi số liệu vào bảng 14.1 cần xác định tiếp rọc động
+Giúp đỡ những nhóm còn chậm, tiến Lực F F1 = F2 =
hành thí nghiệm chưa chính xác.
Quãng đường đi s1 = s2 =
Hết thời gian, yêu cầu các nhóm báo cáo được
TN.
Công A A1 = A2 =
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Hoạt động 2.2: Nghiên cứu nội dung định luật về công – Hiệu suất
- Giáo viên:
H= .100%
a) Mục tiêu: Dùng các kiến thức Vật Lí để củng cố nội dung bài học.
* Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1: Để đưa một vật có trọng lượng 500N
lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn
động, thì lực kéo là:
thiện phần bài tập trắc nghiệm
A. 250N ; B. 300N
*Thực hiện nhiệm vụ
C.400N; ; D. 500N
Thảo luận nhóm. Trả lời BT trắc nghiệm
*Báo cáo kết quả và thảo luận Đáp án: A
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả Câu 2: Kéo trực tiếp một vật nặng lên thì thấy
hoạt động. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm khó hơn dùng ròng rọc cố định. Vì vậy ròng
trong phiếu học tập. rọc cố định có tác dụng:
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ A.Giúp ta tiết kiệm công.
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. B.Giúp ta được lợi về lực.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các C. Giúp ta được lợi về đường đi
nhóm. D. Giúp ta có tư thế thuận lợi hơn để nâng vật
lên.
Đáp án: D
A. F = 250N B. F = 500N
C. F = 125N D. F = 100N
Đáp án : A
a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng
trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
-Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật lên có lợi về lực P = 500N
như thế nào ?
h = 1m
-Theo định luật về công thì công trong hai trường
l1 = 4m
hợp này như thế nào với nhau ?
l2 = 2m
-Muốn tính công thì ta phải làm như thế nào ? (Gợi
ý: có bằng công kéo vật lên trực tiếp không ?) a)TH nào kéo với lực nhỏ hơn và
nhỏ hơn bao nhiêu lần ?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
b)TH nào thì tốn nhiều công hơn ?
-Hoạt động cá nhân, hoàn thiện câu C5
c)Tính công của lực kéo thùng hàng
*Báo cáo kết quả và thảo luận
theo mặt phẳng nghiêng ?
-Cá nhân HS trả lời câu C5, trình bày trên bảng.
Giải:
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
a)Dùng mặt phẳng nghiêng kéo
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
vật lên cho ta lợi về lực, chiều
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả trình bày của dài 1 càng lớn thì lực kéo càng
học sinh nhỏ.
F 1 < F2
-Đại lượng nào cần tìm? cũng đúng bằng công của lực kéo
trực tiếp thùng hàng theo phương
-Dùng ròng rọc động được lợi gì?
thẳng đứng lên ô tô
-Công để nâng vật lên tính bằng công thức nào? A= P.h = 500.1 = 500 (J)
*Báo cáo kết quả và thảo luận a)Dùng ròng rọc động lợi 2 lần về
lực, nên lực kéo vật lên là:
-Đại diện nhóm trình bày trên bảng C6
F = = 210 (N)
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Quãng đường dịch chuyển thiệt 2
- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá.
lần, nên độ cao đưa vật lên là:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả trình bày của
h = s/2 = 4 (m)
học sinh
b)Công nâng vật lên là:
* Hướng dẫn về nhà:
A = P.h = 420.4 = 1680 (J)
+Bài vừa học:
Đáp số: 210N, 4m, 1680J
+Nghiên cứu lại nội dung bài học
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được công suất là công thực hiện được trong 1s, là đại lượng đặc trưng cho cho
khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc.
- Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.
- Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, để tìm hiểu về công suất.
- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm làm các bài tập trong phiếu học tập
và các bài tập, hợp tác giải quyết các kết quả thu được biết ý nghĩa, công thức, đơn vị của
công suất.
- Năng lực nhận thức: Biết được ý nghĩa của công suất. Viết được công thức tính
công suất và nêu đơn vị đo công suất và vận dụng được công thức tính. Nêu được ý nghĩa số
ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.
- Năng lực tìm hiểu: Dựa vào kết quả thảo luận, báo cáo, trình bày các vấn đề đặt ra
trong bài để có hiểu biết về công suất.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được công tính thức công suất để
tính, và biết được ai, máy móc,..làm việc khỏe hơn
3. Phẩm chất:
- Trung thực trong việc báo cáo kết quả thảo luận.
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
2. Học sinh:
a) Mục tiêu: đưa ra câu hỏi có vấn đề hướng hs tới nội dung bài học
b) Nội dung: Đưa ra tình huống như SGK, yêu cầu hs nêu ra dự đoán ai là người làm
việc khỏe hơn
- GV: đưa ra tình huống và yêu cầu học sinh cho biết ai
là người làm việc khỏe hơn?
c) Sản phẩm: kết quả phiếu học tập của học sinh
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập P một viên gạch = 16N
GV: Yêu cầu để tìm hiểu nội dung phần 1 thông qua h = 4m
hoạt động nhóm (2 bàn) An: P1 = 10.16 = 160N→t1=50s
GV: Yêu cầu hs tìm hiểu nội dung tình huống trên để Dũng:P =15.16=240N→t =60s
2 2
hoàn thành phiếu bài tập 1 theo nhóm (2 bàn) để trả lời
C1
GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả Nếu để thực hiện cùng 1 công
HS: báo cáo kết quả hoạt động nhóm Bước 4: Đánh giá là 1J thì:
kết quả thực hiện nhiệm vụ An phải mất 1 khoảng thời
GV: yêu cầu hs cho biết cách tính và gv chốt kiến thức gian:
câu C1.
GV: Dựa vào công thực hiện của 2 người có thể biết ai
làm việc khỏe hơn không? Vì sao?
gian:
GV:Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời C2: trong 4 phương
án đưa ra ta chọn phương án nào? Tại sao không chọn Ta thấy: t2 < t1.Vậy Dũng làm
phương án còn lại? việc khỏe hơn
HS: suy nghĩ trả lời Thời gian kéo của An là 50s,
thời gian kéo của Dũng là 60s.
- Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
Nếu xét trong cùng 1 đơn vị
HS: trả lời
thời gian là 1s thì:
GV: gọi hs nhận xét
An thực hiện được 1 công:
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
GV: nhận xét uốn nắn, phân tích cho HS tại sao nên
Dũng thực hiện được một công
chọn phương án c,d
là:
HĐ 3: Trả lời C3
A2= 960/60= 16 J
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
So sánh A1; A2 ta thấy: A2 > A1.
GV: yêu cầu hs hoàn thành phiếu học tập (2) xác định
Vậy Dũng làm việc khỏe hơn.
xem ai làm việc khỏe hơn theo phương án c và d (hoạt
động nhóm 5’) và trả lời C3. Dãy ngoài tính theo
phương án c, dãy trong tính theo phương án d C3:
HS: hoạt động theo nhóm hoàn thành phiếu học tập 2 (2) Để thực hiện cùng 1 công là
1 J thì Dũng mất thời gian ít
- Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
hơn.
- HS đại diện nhóm báo cáo kết quả và cho biết cách
(2)Trong cùng 1s Dũng thực
làm
hiện được 1 công lớn hơn.
- GV: theo dõi, hướng dẫn học sinh
a) Mục tiêu: biết được công thức tính công suất, đơn vị của công suất
b) Nội dung: biết được công thức tính công suất, trả lời được đơn vị của công, thời
gian từ đó nêu được đơn vị của công suất
GV:Thông báo trong vật lí để biết người nào hay máy nào Công suất là công thực hiện
thực hiện công nhanh hơn hay làm việc khỏe hơn người ta được trong một đơn vị thời
dùng khái niệm công suất. Công suất là công thực hiện gian.
được trong 1 đơn vị thời gian.
P
GV: Giới thiệu công thức tính công suất
Lưu ý: kí hiệu công suất, phân biệt với các đại lượng vật lí
khác
- HS trả lời
HS: Đơn vị đo
GV: Thông báo 1J/s = 1W (oát). Đơn vi của công suất là 000W
W.
1kW = 1000W
a) Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học tính công suất
Giải: P 1 = ?W; P 2 = ?W
a) Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi và làm bài tập vận dụng
trong thực tiễn
- Hãy cho biết công thức tính công suất? Giải thích ý
nghĩa các đại lượng có trong công thức ?
- HS lắng nghe để trả lời câu hỏi và hoạt động nhóm để C5: Cùng cày 1 sào đất nghĩa
làm C5 là công thực hiện của trâu và
máy là như nhau.
- Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: Trâu cày mất thời gian:
- HS: trả lời câu hỏi và đại diện nhóm trình bày câu C5 t1=2h=120’
- GV: theo dõi, hướng dẫn, các nhóm khác nhận xét bổ Máy cày mất thời gian: t2 =
sung 20’
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ T1 = 6t2 vậy máy cày có công
suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
GV: nhận xét chốt kiến thức
- Chốt lại kiến thức bài, yêu cầu hs về học nội dung bài
và làm bài tập trong SBT
PHỤ LỤC: (PHIẾU HỌC TẬP)
Số viên Trọng Trọng lượng của Quãng Công thực hiện được
gạch lượng 1 các viên gạch đường
kéo viên gạch kéo
được 1
lần
Thời gian kéo 1 lần Công thực hiện Thời gian thực hiện
được 1 công
Thời gian kéo 1 lần Công thực hiện Công thực hiện
trong 1 s
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử.
- Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động nhiệt không ngừng.
- Nêu được mối quan hệ của nhiệt độ chuyển động của phân tử (Nhiệt độ càng cao
phân tử chuyển động càng nhanh và ngược lại)
2. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiểu vấn đề về cấu tạo của các chất
- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thiết kế thí nghiệm, thực hiện thí
nghiệm, hợp tác giải quyết vấn đề về khoảng cách giữa các phân tử và sự chuyển động của
các phân tử
- Năng lực nhận biết KHTN: Xác định được các chất được cấu tạo từ những nguyên
tử và phân tử;
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Dựa vào quan sát các thí nghiệm giải thích được giữa các
nguyên tử có khoảng cách, sự liên hệ chặt chẽ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ.
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng các kiến thức đã học giải thích được
vấn đề thực tiễn và trong đời sống
3. Phẩm chất:
- Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
2. Học sinh:
a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
b) Nội dung:Nhận biết được các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt, giữa các
hạt đó có khoảng cách
c) Sản phẩm: Bước đầu HS muốn tìm hiểu về cấu tạo các chất.
- Học sinh:
+ So sánh thể tích hỗn hợp với tổng thể tích ban
đầu của nước và rượu.
Vậy phần thể tích hao hụt của hỗn hợp đã biến đi
đâu?
- Giáo viên:
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu ND kiến thức này.
a) Mục tiêu:
- Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các
hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách, Nguyên tử, phân tử chuyển động nhiệt không
ngừng.Nêu được mối quan hệ của nhiệt độ chuyển động của phân tử
b) Nội dung:
- Nêu được các chất được cấu tạo từ nguyên tử và phân tử, giữa chúng có khoảng
cách
c) Sản phẩm: Học sinh nghiên cứu nội dung thông tin, trả lời câu hỏi từ đó rút ra
đơn vị kiến thức mới
Hoạt động 2.1: Tìm hiểu các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt hay không?
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: I. Các chất có được cấu tạo từ
- Yêu cầu HS HĐ cá nhân; vận dụng kiến thức đã những hạt riêng biệt không?
học ở phần cấu tạo chất môn Hóa L8. Cho biết:
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
+ Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé, riêng biệt,
đó là nguyên tử và phân tử (nguyên tử là hạt không
thể phân chia trong phản ứng hóa học còn phân tử là
1 nhóm các nguyên tử kết hợp lại).
- Đưa ra thống nhât chung. + Các chất được cấu tạo từ các hạt
nhỏ bé, riêng biệt, đó là nguyên tử
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt được gọi
và phân tử (nguyên tử là hạt không
là nguyên tử, Phân tử
thể phân chia trong phản ứng hóa
- Phân tử là 1 nhóm các Nguyên tử kết hợp lại học còn phân tử là 1 nhóm các
- Các hạt rất nhỏ nên mắt thường không nhìn thấy nguyên tử kết hợp lại).
được. + Các nguyên tử và phân tử cấu tạo
Giữa các nguyên tử phân tử có khoảng cách nên các chất vô cùng nhỏ bé nên
các chất có vẻ liền như một khối.
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử.
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: II. Giữa các phân tử có khoảng
Để tìm hiểu giữa các phân tử này có khoảng cách hay cách hay không?
không ta nghiên cứu phần II. 1. Thí nghiệm mô hình
- Yêu cầu các nhóm HS tập trung thảo luận cách thực
hiện thí nghiệm để trả lời câu hỏi:
- So sánh thể tích hỗn hợp sau khi trộn với tổng thể
tích ban đầu
2. Giữa các nguyên tử, phân tử có
- Giải thích tại sao lại có sự hụt thể tích đó khoảng cách
- Yêu cầu học sinh liên hệ, giải thích sự hụt thể tích + Thể tích của hỗ hợp nhỏ hơn tổng
của rượu và nước thể tích ban đầu của ngô và cát.
- Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ được giao: + Vì giữa các hạt lạc có khoảng
Các nhóm nhận thiết bị, tiến hành quan sát, thảo cách nên khi đổ lạc và đỗ xanh, các
luận. hạt đỗ xanh đã xen vào khoảng
- Các nhóm thực hiện, viết câu trả lời ra giấy (hoặc cách này làm thể tích hỗn hợp nhỏ
bảng phụ) mà giáo viên yêu cầu hơn tổng thể tích ban đầu.
- Ghi kết quả hỗn hợp ngô và cát. - Giữa các phân tử rượu và phân tử
nước đều có khoảng cách. Khi trộn
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
rượu với nước, các phân tử rượu đã
- Các nhóm cử đại diện báo cáo. xen kẽ vào khoảng cách giữa các
- Các nhóm nhận xét, thảo luận. phân tử nước và ngược lại. vì thế
thể tích của hỗn hợp giảm
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:
- Giáo viên đánh giá, góp ý, nhận xét quá trình làm
việc các nhóm.
Hoạt động 2.3: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: III. Chuyển động của các nguyên
- GV yêu cầu học sinh tư duy cá nhân, trả lời các câu
hỏi C1, C2, C3.
- Giáo viên đánh giá, góp ý, nhận xét quá trình làm các hạt phấn hoa chuyển động
việc các nhóm. không ngừng.
- GV chú ý phát hiện các câu trả lời chưa đúng để cả - Kết luận: Các nguyên tử, phân
lớp phân tích tìm câu trả lời chính xác. tử chuyển động hỗn độn không
ngừng.
- GV chốt kiến thức đúng.
Hoạt động 2.3: Nhiệt độ và chuyển động hỗn loạn của các nguyên tử, phân tử
- Đọc thông tin phần Có thể em chưa biết tăng thì chuyển động của các phân
tử nước càng nhanh và va đập vào
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
các hạt phấn hoa càng mạnh làm
Hs báo cáo kết quả các hạt phấn hoa chuyển động càng
Cá nhân hs lắng nghe, nhận xét lẫn nhau nhanh.
Bước 4. Đánh giá kết quả: - Kết luận: Nhiệt độ càng cao thì
- Giáo viên đánh giá, góp ý, nhận xét quá trình làm chuyển động của các nguyên tử,
việc các nhóm. phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh
(gọi là chuyển động nhiệt)
- Đưa ra thống nhât chung
a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố nội dung kiến thức của chủ đề
d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức trò chơi powerpoint hoặc làm trên phiếu học tập
Gv phát phiếu học tập yêu cầu hs làm theo nhóm Bài 2: Đáp án D
Hs nhận phiếu học tập, làm việc nhóm điền vào Bài 4: Đáp án C
phiếu học tập Bài 5: Đáp án A
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận Bài 6: Đáp án D
Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. Bài 7: Đáp án A
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập
Bài 8: Đáp án B
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
b) Nội dung: Bài tập vận dụng sgk và bài tập thuộc sbt
c) Sản phẩm: Hoàn thành nội dung các bài tập vào vở
d) Tổ chức thực hiện: Hs hoạt động cá nhân trả lời nội dung các câu hỏi và hoàn
thành nội dung các bài tập về nhà
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 1: Vì khi khuấy lên thì các
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời phân tử đường xen vào khoảng
cách giữa các phân tử nước, cũng
+ Câu 1: Khi thả một thìa đường vào một cốc nước
như các phân tử nước xen vào giữa
rồi khuấy đều thì đường tan và nước có vị ngọt ?
khoảng cách giữa các phân tử
+ C4; C5 (trang 70) và C5 (trang 73) sau đó tổ chức đường nên nước đường có vị ngọt.
thảo luận cả lớp để đưa ra câu trả lời đúng.
C5 (trang 70): Vì các phân tử
không khí có thể xen vào khoảng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập cách giữa các phân tử nước. Nên
Làm việc cá nhân nhóm – lớp, để trả lời yêu cầu của các vẫn sống được trong nước.
Giáo viên C5 (trang 73): Do các phân tử khí
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận chuyển động không ngừng về mọi
phía nên trong nước hồ, ao, sông,
Cá nhân học sinh trả lời câu hỏi
biển có không khí.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
PHỤ LỤC
A. tế bào
B. các nguyên tử, phân tử
C. hợp chất
D. các mô
A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.
Bài 3: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp?
A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.
B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.
C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.
D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không
khí có thể qua đó thoát ra ngoài.
B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.
C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.
D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng
cách.
Bài 5: Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều được cấu
tạo từ các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?
A. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta
không thể phân biệt được.
B. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi.
C. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau.
Bài 6: Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử?
A. Các phân tử, nguyên tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.
B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.
C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động
chậm lại.
D. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng
cao.
Bài 7: Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?
A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và
nước chuyển động nhanh hơn.
B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm
hơn nên đường dễ hòa tan hơn.
C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các
phân tử đường mạnh hơn.
D. Cả A và B đều đúng.
Bài 8: Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau đây?