Download as doc, pdf, or txt
Download as doc, pdf, or txt
You are on page 1of 70

BÀI 1.

CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC


I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.
- Hiểu được thế nào là quỹ đạo chuyển động.
- Có khái niệm đứng yên và chuyển động từ đó hiểu rõ tính tương đối của chuyển động.
2. Năng lực:
2.1. Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh để
tìm hiểu vấn đề khi nào một vật chuyển động hay đứng yên
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm, hợp tác giải quyết vấn đề về chuyển động
hay đứng yên của một vật.
2.2. Năng lực đặc thù:
- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết, kể tên kể tên được các loại chuyển động trong cuộc
sống
- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Trình bày báo cáo và thảo luận về tính tương đối giữa chuyển
động và đứng yên
- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Hiểu rõ chuyển động để giải thích và dự đoán những
trường hợp cụ thể trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.
- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu
1. Giáo viên:
- Kế hoạch bài học.
- Học liệu: Tranh vẽ phóng to hình 1.1;1.2;1.3 trong SGK.(nếu có)
2. Học sinh: Mỗi nhóm: Tài liệu, đồ dùng học tập và sách tham khảo.
III. Tiến trình dạy học
Hoạt động 1: Mở đầu
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.
b) Nội dung: Căn cứ vào điều kiện nào để nói vật chuyển động hay đứng yên.
c) Sản phẩm: HS đưa dự đoán về sự chuyển động của Trái Đất và Mặt Trời
d)Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập


- Giáo viên yêu cầu:
+ Đọc phần giới thiệu nội dung chương I.
+ Mặt Trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây.Như vậy có
phải Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên
không?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh: Trả lời theo yêu cầu.
- Giáo viên:
- Dự kiến sản phẩm: Đọc nội dung trong SGK.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
Không phải Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng
yên.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá:
->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:
+ Một vật có thể là chuyển động, cùng lúc đó có thể là
đang đứng yên, vậy đứng yên hay chuyển động phụ
thuộc vào điều gì.
->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:
Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên
chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.

Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới


a) Mục tiêu: Hiểu được thế nào là chuyển động cơ học.
b) Nội dung:- Nêu ví dụ về chuyển động cơ học, đứng yên, tính tương đối của chuyển
động, đứng yên, xác định được vật làm mốc trong mỗi trường hợp.
c) Sản phẩm:
- Phiếu học tập cá nhân:
- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1 - C3
d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu làm thế nào để biết vật chuyển động hay đứng yên.

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập


- Giáo viên yêu cầu:
+ Yêu cầu HS thảo luận C1 - C3.
+ Lấy ví dụ về chuyển động và đứng yên đồng
thời chỉ rõ vật được chọn làm mốc.
+ Đưa ra khái niệm về chuyển động cơ học.
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 -
C3, tự tìm ví dụ.
I - Làm thế nào để biết vật chuyển động
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
hay đứng yên.
- Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả
C1: So sánh vị trí của ôtô, thuyền, đám mây
lời C1 - C3.
với một vật nào đó đứng yên bên bờ sông,
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai sót
trên đường.
của HS.
- Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian
*Báo cáo kết quả và thảo luận
so với vật khác (Vật mốc) gọi là chuyển động
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt
cơ học gọi tắt (chuyển động).
động.
C2: Xe ôtô chuyển động so với cây cối (cây
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
cối làm vật mốc).
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
C3: vị trí của vật không thay đổi so với vật
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
mốc theo thời gian thì vật đứng yên. Nhà
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV
đứng yên so với cây cối (cây làm vật mốc).
hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả
- Khi vị trí của vật không thay đổi so với vật
chung.
mốc thì coi là đứng yên.
Hoạt động 2.2: Xác định tính tương đối của chuyển động và đứng yên.

*Chuyển giao nhiệm vụ: II – Tính tương đối của chuyển động và
- Giáo viên yêu cầu: đứng yên.
+ Xác định chuyển động và đứng yên đối với C4: So với nhà ga thì hành khách đang
khách ngồi trên ô tô đang chuyển động. chuyển động vì vị trí người này thay đổi so
+ Yêu cầu HS trả lời C4 đến C7. với nhà ga.
- Học sinh tiếp nhận: C5: So với toa tàu thì hành khách đứng yên vì
*Thực hiện nhiệm vụ: vị trí hành khách đối với toa tàu không thay
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời đổi.
câu hỏi C4-C8. C6: 1. Đối với vật này ; 2. Đứng yên.
- Giáo viên: C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga
Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp nhưng đứng yên so với tàu.
vướng mắc. Nhận xét và đưa ra tính tương đối C8: có thể nói mặt trời chuyển động khi lấy
của chuyển động. mốc là trái đất.
*Báo cáo kết quả và thảo luận: trả lời câu hỏi Kết luận:
C4-C8. Rút ra kết luận. Chuyển động hay đứng yên chỉ có tính tương
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đối. Vì một vật có thể chuyển động so với vật
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. này nhưng lại đứng yên so với vật khác và
- Giáo viên nhận xét, đánh giá. ngược lại. Nó phụ thuộc vào vật được chọn
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: làm mốc.

Hoạt động 2.3: Xác định một số dạng chuyển động thường gặp

*Chuyển giao nhiệm vụ: III – Một số chuyển động thường gặp.
- Giáo viên yêu cầu: - Đường mà vật chuyển động vạch ra gọi là
+ Có mấy dạng chuyển động. quỹ đạo chuyển động.
+ Mô tả dạng chuyển động của một số vật - Căn cứ vào Quỹ đạo chuyển động ta có 3
trong thực tế. (Cho ví dụ) dạng chuyển động.
- Học sinh tiếp nhận: + Chuyển động thẳng.
*Thực hiện nhiệm vụ: + Chuyển động cong.
- Học sinh: nghiên cứu SGK và nêu tên 3 dạng + Chuyển động tròn.
chuyển động. Cho ví dụ.
- Giáo viên: giới thiệu quỹ đạo chuyển động.
*Báo cáo kết quả và thảo luận (Cột nội dung)
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

Hoạt động 3: Luyện tập


a) Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và làm một số bài tập
b) Nội dung: Luyện tập trả lời câu hỏi C10, C11
c) Sản phẩm: Phiếu học tập nhóm: Trả lời C10, C11/SGK
d)Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: IV/Vận dụng:


- Giáo viên yêu cầu: C10.
+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. - Ôtô đứng yên so với người lái xe, chuyển
+ Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C10. động so với người đứng bên đường và cột
+ Trả lời nội dung C11. điện.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài - Người lái xe đứng yên so với ôtô, chuyển
học để trả lời. động so với người bên đường và cột điện.
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: - Người đứng bên đường đứng yên so với cột
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C10, điện, chuyển động so với ôtô và người lái xe.
C11 và ND bài học để trả lời. - Cột điện đứng yên so với người đứng bên
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đường, chuyển động so với ôtô và người lái
đôi. xe.
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) C11. Khi nói: khoảng cách từ vật tới mốc
*Báo cáo kết quả và thảo luận không thay đổi thì đứng yên so với vật mốc,
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt không phải lúc nào cũng đúng. Ví dụ trong
động. Trả lời câu C10, C11 chuyển động tròn thì khoảng cách từ vật đến
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ mốc (Tâm) là không đổi song vật vẫn chuyển
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. động.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

Hoạt động 4: Vận dụng


a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng trong
thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.
b) Nội dung:Vận dụng vào làm bài tập
c)Sản phẩm: Bài làm của học sinh bài 1.1 ->1.8/SBT
d)Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:


- Giáo viên yêu cầu:
+ Tại sao Trái Đất và nhiều hành tinh khác đều quay
quanh Mặt Trời?
Mặt Trời sao không quay quanh hành tinh khác?
Ngoài một số dạng chuyển động thường gặp trên còn có
các dạng chuyển động nào nữa?
+ Đọc mục có thể em chưa biết.
+ Làm các BT trong SBT: từ bài 1.1 -> 1.8/SBT.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học để trả
lời.
Bài 1.1 ->1.8/SBT
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:
- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo, hỏi ý
kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu ND bài
học để trả lời.
- Giáo viên:
- Dự kiến sản phẩm:
*Báo cáo kết quả và thảo luận: Trong vở BT.
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra vở BT vào tiết
học sau..

BÀI 4. BIỂU DIỄN LỰC


I. Mục tiêu
1. Kiến thức:

- Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc.

- HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng vectơ
trong các đại lượng đã học.

- Nhận biết được các yếu tố của lực

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, để tìm hiểu vấn ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc, thế nào là một đại
lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã học .

- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để nhận biết được các yếu tố của
lực.

2.2. Năng lực đặc thù:

- Năng lực nhận thức: hiểu vấn ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc, thế
nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng véc tơ trong các đại lượng đã
học .

- Năng lực tìm hiểu: Nhận biết được các yếu tố của lực.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Biểu diễn được một số véc tơ lực đơn giản
khi biết các yếu tố của lực và ngược lại xác định được các yếu tố của lực khi cho một véc tơ.

3. Phẩm chất:

- Trung thực, nghiêm túc trong học tập.

- Có tinh thần trách nhiệm, hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Hứng thú học tập bộ môn, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh.
II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên:

- 01 bộ thí nghiệm gồm: giá đỡ, xe lăn, nam châm thẳng, 1 thỏi sắt.

- Giáo án tài liệu tham khảo …

2. Học sinh: Xem lại kiến thức về lực

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Mở đầu

- Tạo hứng thú cho HS đi vào tìm hiểu bài mới

- Tổ chức tình huống học tập

b) Nội dung: Hoạt động cá nhân, chung cả lớp: Nghiên cứu tài liệu trả lời các câu
hỏi

c) Sản phẩm

HS trình bày được các khái niệm của chuyển động đều và không đều. Lấy được ví dụ
minh họa. Nhưng chưa biết cách biểu diễn được lực kéo của đoàn tàu khiến đoàn tàu
chuyển động

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Nêu định nghĩa chuyển động, chuyển động


đều, lấy ví dụ. Viết công thức tính vận tốc của
chuyển động đều.

+ Nêu khái niệm chuyển động không đều.

- Học sinh tiếp nhận:


*Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh : Trả lời câu hỏi

- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung

- Dự kiến sản phẩm: HS trả lời

*Báo cáo kết quả và thảo luận

- HS lên bảng trả lời

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài


học:

+ Khi xét chuyển động của 1 đoàn tàu thì phải có


1 lực kéo khiến đoàn tàu chuyển động.

Vậy làm như thế nào để biểu diễn được lực kéo
trên?

Chúng ta tìm hiểu điều này trong bài học hôm nay.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

a) Mục tiêu:

- Nhắc lại khái niệm lực đã học ở lớp 6

- HS hiểu được thế nào là một đại lượng véc tơ. Xác định được một số đại lượng
vectơ trong các đại lượng đã học.

- Nhận biết được các yếu tố của lực.

b) Nội dung:

- Hoạt động cá nhân, nhóm: Nghiên cứu tài liệu, quan sát thực nghiệm.

- Hoạt động chung cả lớp.


c) Sản phẩm:

- Phiếu học tập cá nhân:

- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Hoạt động 2.1: Ôn lại khái niệm lực.

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập


- Giáo viên yêu cầu: I/ Ôn lại khái niệm lực
+ Cho HS nghiên cứu SGK.
+Nhắc lại Khái niệm về lực, Kết quả gây ra do lực
tác dụng.
- Cho HS làm C1.
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời
C1. Các nhóm tiến hành TN.
Làm thí nghiệm hình 4.1/SGK.
- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của
HS.
Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như hình 4.1.
*Báo cáo kết quả và thảo luận
+ Đại diện nhóm lên bảng trình bày kết quả
+ Các nhóm khác nhận xét
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng
dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung. Lực làm biến dạng hoặc làm thay
đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm
biến dạng vật vừa làm vật biến đổi
vận tốc.

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu cách biểu diễn lực

Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn lực (15 phút)
*Chuyển giao nhiệm vụ: II/ Biểu diễn lực
- Giáo viên yêu cầu: 1. Lực là một đại lượng véc tơ vì
+ Tại sao nói lực là 1 đại lượng véc tơ? vừa có dộ lớn, phương, chiều và
điểm đặt.
+ Khi biểu diễn một véc tơ lực ta phải biểu diễn như
thế nào? lấy ví dụ mịnh hoạ? 2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc
tơ.
+ Chỉ ra các yếu tố của lực ở hình 4.3 SGK?
a, Cách biểu diễn:
- Học sinh tiếp nhận:
Lực được biểu diễn bằng một mũi
*Thực hiện nhiệm vụ: tên có:
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời yêu - Gốc là điểm mà lực tác dụng lên
cầu. vật.
- Giáo viên: - Phương và chiều của mũi tên là
Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng mắc. phương và chiều của lực tác dụng.
*Báo cáo kết quả: HS trình bày kết quả - Độ dài mũi tên biểu diễn độ lớn
của lực theo tỉ xích.
*Đánh giá kết quả:
b, Kí hiệu của véc tơ lực là
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
F, độ lớn của lực là: F
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
Ví dụ: Một lực 15 N tác dụng lên
xe lăn B. Các yếu tố của lực này
được biểu diễn và kí hiệu như sau
(H4.3)
- Điểm đặt A
- Phơng nằm ngang chiều từ
trái qua phải
- Cường độ F = 15N.
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT.
b) Nội dung:
- Hoạt động cá nhân, cặp đôi: Nghiên cứu tài liệu: C2, C3/SGK.
- Hoạt động chung cả lớp.
c) Sản phẩm:
Trả lời C2, C3/SGK và các yêu cầu của GV.
d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: III/Vận dụng:

- Giáo viên yêu cầu:

+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. *Ghi nhớ/SGK.

+ Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C2.

+ Trả lời nội dung C3.

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài


học để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C2, C2.
C3 và ND bài học để trả lời.
a) P = 10.m = 10.5 = 50N
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp
đôi.

- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:


b)
C3.

Ha. F1 = 20N, phương thẳng đứng, chiều


từ dưới lên trên.

Hb. F2 = 30N, phương ngang, chiều từ


trái sang phải.

Hc. F3 = 30N, phương tạo với mặt nằm


ngang 1 góc 300, chiều hướng lên trên.

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng
trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

b) Nội dung:

- Nêu vấn đề, vấn đáp – gợi mở.

- Hình thức: hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm


c) Sản phẩm: HS hoàn thành các nhiệm vụ GV giao vào tiết học sau.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Đọc và chuẩn bị nội dung bài tiếp theo.

+ Đọc mục có thể em chưa biết.

+ Làm các BT trong SBT: từ bài 4.1 -> 4.8/SBT. BTVN: bài 4.1 -> 4.8/SBT

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học
để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Tìm hiểu trên Internet, tài liệu sách báo,
hỏi ý kiến phụ huynh, người lớn hoặc tự nghiên cứu
ND bài học để trả lời.

- Giáo viên:

- Dự kiến sản phẩm:

*Báo cáo kết quả: Trong vở BT.

*Đánh giá kết quả

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá khi kiểm tra bài cũ
vào tiết học sau..
BÀI 6. LỰC MA SÁT
I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết lực ma sát là một loại lực cơ học. Phân biệt được lực ma sát trượt, ma sát
nghỉ, ma sát lăn, đặc điểm các loại lực này.

- Lấy được ví dụ về lực ma sát nghỉ, ma sát lăn, ma sát trượt

- Phân tích một số hiện tượng về lực ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kỹ thuật.

- Nêu được cách khắc phục tác hại và lợi ích của ma sát.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa phân tích được
sự xuất hiện của ba loại lực ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ.

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để nêu được ma sát có lợi và ma sát
có hại

Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề liên quan đến lực ma
sát.

2.2. Năng lực đặc thù:

- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết được lực ma sát sinh ra cản trở chuyển động
của vật

- Năng lực tìm hiểu:

Dựa vào ví dụ SGK, xác định lực ma sát trượt, lăn, nghỉ sinh ra khi nào, so sánh được
độ lớn của lực ma sát lăn và lực ma sát trượt.

Dựa vào quan sát thí nghiệm nêu tác dụng của lực ma sát nghỉ.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được kiến thức về lực ma sá để giải
thích một số tình huống cụ thể trong thực tế và giải được một số dạng bài tập.

3. Phẩm chất:

- Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm
- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.

- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Dụng cụ thí nghiệm: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân.

2. Học sinh:

- Tài liệu SGK

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề

a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

b) Nội dung: Nhận biết được lực ma sát cản trở chuyển động của vật.

c) Sản phẩm: Nhận biết được lực ma sát cản trở chuyển động của vật.

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Thế nào là hai lực cân bằng? Cho ví dụ.

+ Nêu 2 ví dụ minh họa về mọi vật đều có quán tính.

- Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Trả lời theo yêu cầu.


*Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời.

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học:

+ Tại sao khi phanh xe ô tô gấp thì xe không dừng lại


ngay. HS: vì có quán tính.

+ Khi đó tại sao mặt đường lại bị chấy xém thành vệt
dài?

+ HS do bánh xe cọ xát xuống mặt đường.

+ Vậy lúc này giữa mặt đường và bánh xe lúc này


xuất hiện 1 lực, đó là lực ma sát.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:

Lực ma sát xuất hiện những khi nào, chúng có lợi


hay có hại chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm
nay.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

a) Mục tiêu:

Phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.

Khẳng định, kết luận về các kết quả tác dụng của lực ma sát.

b) Nội dung: Nêu được khi nào có lực ma sát trượt, lăn , nghỉ.

c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành được C1, C2, C3, C4, C5,C6,C7

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu khi nào có lực ma sát

*Chuyển giao nhiệm vụ:

- Giáo viên yêu cầu: I/ Khi nào có lực ma sát?

+ Cho HS nghiên cứu SGK.

+ Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe là


lực ma sát gì? 1. Lực ma sát trượt:
+ Lực ma sát này xuất hiện khi nào? Lực ma sát trượt sinh ra khi vật này
+ Hãy lấy VD về lực ma sát này trong đời sống? trượt trên bề mặt vật khác.

+ Tương tự, lực ma sát lăn xuất hiện khi nào? Cho
ví dụ về lực ma sát lăn. C1. Ma sát giữa má phanh và vành
+ Trả lời câu hỏi C3, So sánh cường độ của lực bánh xe.
ma sát trượt và lực ma sát lăn. Ma sát giữa trục quạt với ổ trục.
+ Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi nào? Làm thí
nghiệm như hình 6.2/sgk?
2. Lực ma sát lăn:
+ Mục đích xuất hiện của các lực ma sát này là gì?
Lực này sinh ra khi một vật lăn trên
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời: C1 - C4, bề mặt vật kia.
tự tìm ví dụ.
*Thực hiện nhiệm vụ: C2.- Bánh xe và mặt đường.

- Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời - Các viên bi với trục.
C1 - C4. Các nhóm tiến hành tìm ví dụ và ghi C3. Hình a là ma sát trượt, hình b là
từng yêu cầu vào bảng phụ. ma sát lăn.
Làm thí nghiệm hình 6.2/SGK. Độ lớn của lực ma sát lăn rất nhỏ so
Mục đích xuất hiện của các lực ma sát là để cản với lực ma sát trượt.
trở chuyển động của vật.

- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của 3. Lực ma sát nghỉ:
HS.
C4. Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm
Cho HS quan sát hình 6.2 SGK vật chuyển động.
Yêu cầu HS làm TN theo nhóm như hình 6.2 Lực cân bằng với lực kéo ở thí
Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn nghiệm trên gọi là lực ma sát nghỉ.
đứng yên?

Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong đời sống, Mục đích xuất hiện của các lực ma
kỹ thuật? sát là để cản trở chuyển động của
- Dự kiến sản phẩm: vật.

Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật chuyển động.

- Ma sát giữa các bao xi măng với dây chuyền


trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ vậy mà bao
xi măng có thể chuyển từ hệ thống này sang hệ
thống khác. Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được.

*Báo cáo kết quả: HS báo cáo kết quả


C1,C2,C3,C4

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV


hướng dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả
chung.

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kĩ thuật

II/ Lực ma sát trong đời sống và kĩ

*Chuyển giao nhiệm vụ: thuật:

- Giáo viên yêu cầu: 1.Lực ma sát có thể có hại:

+ Lực ma sát có lợi hay có hại? C6.

+ Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại? Lực ma sát làm cản trở chuyển động

+ Các biện pháp làm giảm lực ma sát? Cách khắc phục: Giảm trọng lượng
vật, làm nhẵn bề mặt tiếp xúc, tra
+ Hãy nêu một số lực ma sát có ích?
dầu mỡ, bôi trơn, thay vật trượt bằng
+ Thảo luận trả lời C5, C6, C7? vật lăn....
- Học sinh tiếp nhận: 2.Lực ma sát có thể có ích
*Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi SGK để trả lời C7: Cách làm tăng ma sát: Tăng độ
câu hỏi C5-C7. nhám của mặt tiếp xúc, tăng lực ép
- Giáo viên: của vật vào mặt vật tiếp xúc

Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng - Trong quá trình lưu thông của các
mắc. phương tiện giao thông đường bộ,
ma sát giữa bánh xe và mặt đường,
- Dự kiến sản phẩm:
giữa các bộ phận của cơ khí với
Lực ma sát có lợi và có hại.
nhau, ma sát giữa thân xe và vành
+ Lực ma sát có hại: Ma sát làm mòn giày ta đi, bánh xe làm phát sinh các bụi cao su,
ma sát làm mòn líp của xe đạp … bụi khí và bụi kim loại. Các bụi khí
Giảm ma sát bằng cách: Bôi trơn bằng dầu, mỡ. này gây ra tác hại to lớn đối với môi
trường: ảnh hưởng đến sự hô hấp của
+ Lực ma sát có lợi: giúp vặn ốc, mài dao, viết
cơ thể, sự sống của các sinh vật và
bảng.
sự quang hợp của cây xanh.
*Báo cáo kết quả:
- Nếu đường nhiều bùn đất, xe đi
trên đường có thể bị trượt dễ gây ra
HS báo cáo kết quả C5, C6, C7. tai nạn, đặc biệt khi trời mưa và lốp

*Đánh giá kết quả: xe bị mòn.

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

3.Hoạt động 3. Luyện tập

a) Mục tiêu: Dùng các kiến thức Vật Lí để củng cố nội dung bài học.

b) Nội dung: Hệ thống bài tập trắc nghiệm

c) Sản phẩm: HS hoàn thiện các bài tập

d) Tổ chức thực hiện:

* Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1: Chọn câu trả lời đúng:

GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn thiện Tay ta cầm nắm được một vật là
phần bài tập trắc nghiệm nhờ có:

*Thực hiện nhiệm vụ A. Ma sát trượt

Thảo luận nhóm. Trả lời BT trắc nghiệm B. Ma sát nghỉ

*Báo cáo kết quả và thảo luận C. Quán tính

- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt D. Ma sát lăn
động. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học Đáp án B
tập.
Câu 2: Ôtô đi trên đường có bùn dễ
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ bị sa lầy là do:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. A. Đường bùn lầy làm tăng ma sát
- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các nhóm giữa mặt đường và bánh xe

B. Đường bùn lầy làm giảm ma


sát giữa mặt đường và bánh xe

C. Đường bùn lầy làm tăng quán


tính
D. Đường bùn lầy làm giảm quán
tính

Đáp án B

Câu 3: Để giảm ma sát có hại người


ta làm cách nào sau đây:

A.Tăng độ nhám của bề mặt tiếp xúc

B.Tăng lực ép lên bề mặt tiếp xúc

C.Tăng độ nhẵn giữa các bề mặt tiếp


xúc

D. Tăng diện tích

Đáp án C

Câu 4: Người ta có thể đi lại được


nhờ có:

A.Ma sát nghỉ

B.Ma sát trượt

C.Ma sát lăn

D.Cả A và B đều đúng

Đáp án A

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng
trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

b) Nội dung: Vận dụng làm bài tập


c) Sản phẩm: Bài làm của HS câu C8, C9
d) Tổ chức thực hiện:

*Giáo viên chuyển giao nhiệm vụ: III/Vận dụng:


- Giáo viên yêu cầu:

+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.

+ Cho HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu C8. C8:

+ Trả lời nội dung C9. a. Ma sát có lợi: a, b, d

- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài


học để trả lời. b. Ma sát có hại: c
*Học sinh thực hiện nhiệm vụ: C9: Ổ bi có tác dụng giảm ma sát do
- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C8, C9 thay thế ma sát trượt bằng ma sát lăn
và ND bài học để trả lời. của viên bi nhờ đó máy móc hoạt

- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp động dễ dàng.
đôi.

- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. *Ghi nhớ/SGK.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

* Hướng dẫn về nhà:

+Bài vừa học:

+Nghiên cứu lại nội dung bài học

+Đọc thông tin có thể em chưa biết.

+Làm bài tập: 6.1-.>6.5, học sinh khá làm thêm


6.8+6.9 (SBT)

+Chuẩn bị bài mới:


BÀI 7. ÁP SUẤT
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.

- Viết được công thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt
trong công thức.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học:

+ Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh ảnh, để tìm hiểu vấn đề áp
suất.

+ Ghi chép cá nhân.

- Năng lực giáo tiếp và hợp tác:

+ Thảo luận nhóm để thiết kế thí nghiệm, thực hiện thí nghiệm, hợp tác giải quyết các
kết quả thu được để hiện tượng về áp suất.

+ Phản biện kết quả thí nghiệm.

2.2. Năng lực đặc thù:

- Năng lực nhận thức: Hiểu được áp lực là lực ép có phương vuông góc với mặt bị
ép. Từ đó để xác định được áp lực lên mặt bị ép, người ta đưa ra khái niệm áp suất.

- Năng lực tìm hiểu: Dựa vào quan sát thí nghiệm, hiểu được áp lực từ đó biết được
áp suất.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được mối quan hệ giữa áp suất và
hai yếu tố diện tích S và áp lực F để ứng dụng vào thực tế.

3. Phẩm chất:

- Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm.

- Chăm chỉ, kiên trì đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.

- Cẩn thận có ý thức hợp tác làm việc giữa các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Bộ thí nghiệm Vật lý 8 phần Áp suất

2. Học sinh:

Bài cũ ở nhà

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề

a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

b) Nội dung: Nhận biết được áp lực.

c) Sản phẩm:

- Vì bánh xe của máy kéo khác ô tô.

- Vì máy kéo nhẹ hơn ô tô...

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ:

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Tại sao máy kéo lại chạy được trên đất mềm còn ôtô
nhẹ hơn nhiều lại có thể bị lún bánh và sa lầy trên chính
quãng đường này?

- Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Trả lời yêu cầu.


- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.

- Dự kiến sản phẩm: HS lên bảng trả lời.

*Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời.

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để
trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta
vào bài học hôm nay. Tại sao máy kéo nặng nề lại chạy
được bình thường trên nền đất mềm. Còn ôtô nhẹ hơn
lại có thể bị lún bánh? để hiểu rõ, ta vào bài mới.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

a) Mục tiêu:

- Học sinh nắm được định nghĩa áp lực và áp suất.


- Học sinh nắm được tác dụng của áp lực càng lớn khi diện tích bị ép càng nhỏ. Biết
được khái niệm áp suất.
b) Nội dung:
- Phát biểu được định nghĩa áp lực và áp suất.
- Viết được công thức tính áp suất,nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có mặt
trong công thức.

c) Sản phẩm:

- Phiếu học tập cá nhân:

- Phiếu học tập của nhóm: Trả lời: C1.

- Phiếu học tập của nhóm: trả lời các câu C2,3.

d) Tổ chức thực hiện:


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Hoạt động 2.1: Hình thành khái niệm áp lực.

*Chuyển giao nhiệm vụ

- Giáo viên yêu cầu: I/ Áp lực là gì?

+ Cho HS nghiên cứu SGK.

+ Người đứng, bàn, tủ đặt trên nền nhà đều tác dụng
lên nền nhà một lực, lực đó ta gọi là áp lực lên nền
nhà?

+ Vậy áp lực là gì? Em hãy lấy một ví dụ về áp lực.


Là lực ép có phương vuông góc với
+ Hãy quan sát hình 7.3 a,b thì lực nào là áp lực? mặt bị ép.
- Học sinh tiếp nhận: Đọc SGK Trả lời C1, tự tìm ví
dụ.

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Đọc sgk, trao đổi nhóm tìm câu trả lời
C1

- Giáo viên: uốn nắn sửa chữa kịp thời sai xót của
HS. C1: a. Lực máy kéo tác dụng lên
mặt đường
*Báo cáo kết quả và thảo luận
b. Cả hai lực
(bên cột nội dung)

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: GV hướng


dẫn HS thảo luận cả lớp đi đến kết quả chung.

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?

*Chuyển giao nhiệm vụ II/ Áp suất


- Giáo viên yêu cầu: 1. Tác dụng của áp lực phụ thuộc
vào yếu tố nào:
+ LàmTN như hình 7.4 SGK

+ Quan sát hãy cho biết các hình (1), (2), (3) thì ở
hình nào khối kim loại lún sâu nhất?

+ Thảo luận trả lời C2, C3? Dựa vào TN đó và hãy


điền dấu >, =, < vào bảng?

- Học sinh tiếp nhận:


C2:
*Thực hiện nhiệm vụ:
F2> F1
Thực hiện nhiệm vụ:
S2 = S1
- Học sinh: Đọc, nghe, theo dõi TN SGK để trả lời
câu hỏi C2,3. h2 > h1

- Giáo viên: F3 = F1

Theo dõi, hướng dẫn, uốn nắn khi HS gặp vướng S3 < S1
mắc. h3> h1
+ Tác dụng của áp lực lên diện tích bị ép thì tỉ số đó
gọi là áp suất. Vậy áp suất là gì?
*Kết luận:
+ Công thức tính áp suất là gì?
C3: (1) Càng mạnh
+ Đơn vị áp suất là gì?
(2) Càng nhỏ
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)

*Báo cáo kết quả và thảo luận

Cột nội dung. 2. Công thức tính áp suất:

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. Áp suất được tính bằng độ lớn của
áp lực trên một đơn vị diện tích bị
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
ép.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:
p = F/S

Trong đó:

p là áp suất (N/m2)

F: áp lực (N)

S: Diện tích (m2)

1Pa =1N/m2

3. Hoạt động 3. Luyện tập

a) Mục tiêu: Dùng các kiến thức vật lí để Luyện tập củng cố nội dung bài học.

b) Nội dung: Hệ thống BT trắc nghiệm của GV trong phần Phụ lục
c) Sản phẩm: HS hoàn thiện 10 câu hỏi trắc nghiệm
d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ Phụ lục (BT trắc nghiệm)

GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời vào phiếu Câu 1:
học tập cho các nhóm Câu 2:
*Thực hiện nhiệm vụ Câu 3:
Thảo luận nhóm. Trả lời BT trắc nghiệm Câu 4:
*Báo cáo kết quả và thảo luận Câu 5:
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động.
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các nhóm.

4. Hoạt động 4: Vận dụng


a) Mục tiêu: Hệ thống hóa KT và làm một số BT giải thích hiện tượng thực tế liên
quan đến áp suất.

b) Nội dung: Vận dụng làm bài tập.


c) Sản phẩm:
- Phiếu học tập cá nhân: Trả lời C4, C5/SGK và các yêu cầu của GV.
- Phiếu học tập của nhóm:
d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập III/Vận dụng

- Giáo viên yêu cầu: *Ghi nhớ/SGK.

+ GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ.

+ Dựa vào nguyên tắc nào để làm tăng hoặc giảm áp C4: Dựa vào áp lực tác dụng và
suất? C4. diện tích bị ép để làm tăng hoặc

+ Cho hs đọc C5 SGK và thảo luận 2 phút. giảm áp suất.

Tóm tắt bài này, Lên bảng thực hiện. VD: Lưỡi dao bén dễ thái hơn lưỡi
dao không bén.
- Học sinh tiếp nhận: Nghiên cứu nội dung bài học
để trả lời.

*Học sinh thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu C4, C5 và C5: Tóm tắt:
ND bài học để trả lời.
F1 = 340.000N
- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.
S1 = 1,5 m2
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
F2 = 20.000 N
*Báo cáo kết quả: (Cột nội dung)
S2 = 250 cm2 = 0,025m2
*Đánh giá kết quả:
Giải: Áp suất xe tăng:
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
p1 = 226666,6N/m2
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng: Áp suất ôtô

p2= 800.000 N/m2

Vì áp suất của ôtô lớn hơn nên ôtô


bị lún.

PHỤ LỤC: (BT TRẮC NGHIỆM)


Em hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất trong các câu sau
Câu 1. Phương án nào trong các phương án sau đây có thể làm tăng áp suất của một vật tác
dụng xuống mặt sàn nằm ngang ?
A. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.
B. Giảm áp lực và giảm diện tích bị ép.
C. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép.
D. Giảm áp lực và tăng diện tích bị ép.
Câu 2. Đặt một bao gạo 60 kg lên một cái ghế 4 chân có khối lượng 4 kg. Diện tích tiếp xúc
với mặt đất của mỗi chân ghế là 8 cm 2. Áp suất các chân ghế tác dụng lên mặt đất là bao
nhiêu ?
A. p = 2000 N/m2. B. p = 20000 N/m2.
C. p = 20000 N/m3. D. p = 20000 0N/m2
Câu 3. Công thức tính áp suất là ?

A. . B. C. p = F +s. D. p = F.s
Câu 4. Đơn vị của áp suất là ?
A. Pa B. N/m. C. N/m2. D. Câu A,C đúng
Câu 5. Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất do hộp gỗ tác dụng xuống mặt
bàn là 56 N/m2. Khối lượng của hộp gỗ là bao nhiêu, biết diện tích mặt tiếp xúc của hộp gỗ
với mặt bàn là 0,3 m2.
A. m = 1,68 kg. B. m = 0,168 kg. C. m = 16,8 kg. D. m = 168 kg
ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5
BÀI 13. CÔNG CƠ HỌC
I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Xác định được các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học, chỉ ra được
sự khác biệt giữa các trường hợp đó.

- Viết được công thức tính công, nêu được tên và đơn vị của từng đại lượng có trong
công thức.

- Vận dụng được công thức A = F.s để tính công trong các trường hợp phương của lực
cùng với phương chuyển dời của vật.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, để tìm hiểu điều kiện có công cơ học.

- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để giải quyết các câu hỏi của giáo
viên đặt ra.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đưa ra được các phương án giải quyết các
vấn đề, câu hỏi giáo viên đã đặt ra.

2.2. Năng lực đặc thù:

- Năng lực nhận biết KHTN: Xác định được chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng
vào vật và làm vật đó chuyển dời. Từ đó nhận biết được các trường hợp có công, không có
công và đưa ra kết luận.

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Dựa vào việc quan sát và phân tích các trường hợp có
công và không có công cơ học, xác lập được mối quan hệ giữa công, độ lớn lực tác dụng lên
vật và quãng đường chuyển dời của vật.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Nhận biết được các trường hợp có và không
có công cơ học trong thực tế. Vận dụng công thức tính công để giải quyết các bài tập liên
quan.

3. Phẩm chất:
- Tích cực, chủ động tự nghiên cứu, đưa ra ý kiến trong quá trình học.

- Nhân ái, trách nhiệm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Bài giảng điện tử có:

+/ Ảnh phóng to hình 13.1, 13.2, 13.3.

+/ Bài tập củng cố: Phụ lục

2. Học sinh:

- Sách, vở,...

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề

a) Mục tiêu: Xác định được vấn đề nghiên cứu về công cơ học, từ đó có thái độ học
tập tích cực, chủ động, tạo sự hứng thú, tò mò cần thiết cho học sinh với tiết học.

b) Nội dung: Xác đinh được công cơ học khác với khái niệm công thường dùng trong
cuộc sống.

c) Sản phẩm: Xác định được vấn đề cần nghiên cứu trong tiết học là công cơ học.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 13. CÔNG CƠ HỌC

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

- Giáo viên yêu cầu:

+ Kể tên các trường hợp trong đời sống hàng ngày ta


nhắc đến công của một vật?

- Giáo viên thông báo: Không phải công trong các


trường hợp này đều là công cơ học.
- Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Trả lời yêu cầu.

- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.

- Dự kiến sản phẩm:Trong cuộc sống hàng ngày, người


ta quan niệm rằng người nông dân cấy lúa, người thợ
xây nhà, em học sinh ngồi học, con bò đang kéo xe ...
đều đang thực hiện công.

*Báo cáo kết quả: HS đứng tại chỗ trả lời.

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài học Để
trả lời câu hỏi trên đầy đủ và chính xác nhất chúng ta
vào bài học hôm nay.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học:

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

a) Mục tiêu: Học sinh nhận ra được sự khác biệt giữa trường hợp có và không có
công cơ học. Xác lập mối quan hệ giữa độ lớn công cơ học, độ lớn lực tác dụng lên vật và
quãng đường chuyển dời của vật.

b) Nội dung: Nêu được khái niệm công cơ học và biểu thức tính công.

c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành câu hỏi C1, C2, C3, C4, rút ra kết luận và nội
dung ghi vở của học sinh.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Hoạt động 2.1: Hình thành khái niệm công cơ học


*Chuyển giao nhiệm vụ học tập I. Khi nào có công cơ học?

- Giáo viên trình chiếu: Hình ảnh vẽ con bò đang kéo 1. Nhận xét.
xe và vận động viên nâng tạ ở tư thế đứng thẳng để C1: Khi có lực tác dụng vào vật
học sinh quan sát. làm vật chuyển dời.
- Giáo viên thông báo: 2. Kết luận
+/ Ở trường hợp 1, lực kéo của con bò thực hiện công C2:
cơ học.
- Chỉ có công cơ học khi có (1) lực
+/ Ở trường hợp 2, người lực sĩ không thực hiện công tác dụng vào vật và làm cho vật (2)
cơ học. chuyển dời.
- Giáo viên yêu cầu: - Công cơ học là công của lực (khi
+/ Học sinh trả lời câu hỏi C1. một vật tác dụng lực và lực này

+/ Học sinh tiếp tục trả lời câu hỏi C2 sinh công ta nói công đó là công
của vật).
+/ Chia lớp thành 4 nhóm, vận dụng kết luận đưa ra,
các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi C3, C4. - Công cơ học thường được gọi tắt
là công.
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
3. Vận dụng
- Học sinh:
C3. Những trường hợp có công cơ
+/ Dựa vào 2 trường hợp giáo viên phân tích trả lời
học là:
câu hỏi C1.
a. Người thợ mỏ đang đẩy cho xe
+/ Đại diện học sinh trả lời câu hỏi C2 và rút ra kết
goòng chở than chuyển động.
luận.
c. Máy xúc đất đang làm việc.
+/ Đại diện các nhóm trình câu hỏi C3, C4.
d. Người lực sĩ đang nâng quả tạ từ
- Giáo viên: Theo dõi, nhận xét và bổ sung khi cần.
thấp lên cao (có lực tác dụng vào
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung) vật và vật có chuyển dời)
*Báo cáo kết quả và thảo luận C4. Lực thực hiện công là:
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. a. Lực kéo của đầu tàu hỏa.

b. Lực hút của Trái đất (trọng lực).


*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ làm quả bưởi rơi xuống.

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. c. Lực kéo của người công nhân

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

Hoạt động 2.2: Thông báo công thức công cơ học

*Chuyển giao nhiệm vụ II. Công thức tính công

- Giáo viên thông báo: 1. Công thức tính công cơ học

+/ Công thức tính công, giải thích các đại lượng - Biểu thức: A = F.s
trong công thức và đơn vị công. Trong đó:
+/ Nhận mạnh chú ý: +/ A là công của lực F.
 Nếu vật chuyển dời không theo hướng của lực thì +/ F là lực tác dụng vào vật (N)
công thức sẽ tính theo công thức khác sẽ học ở lớp
+/ s là quãng đường dịch chuyển
trên.
của vật (m)
 Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc với
- Đơn vị công là jun, kí hiệu J.
phương của lực thì công của lực đó bằng không.
1J = 1N.1m = 1Nm
- Học sinh tiếp nhân
2. Vận dụng
- Giáo viên yêu cầu: học sinh vận dụng công thức,
thảo luân nhóm trả lời câu hỏi C5, C6, C7. C5. Công của lực kéo của đầu tàu
là:
*Thực hiện nhiệm vụ:
A = F.s = 5000.1000 = 5000000J
- Học sinh:
C6. Trọng lượng của quả cầu là:
+ HS lắng nghe và ghi chép vào vở.
P = 10m = 10.2 = 20N
+/ Đại diện các nhóm trình câu hỏi C3, C4.
Công của trọng lực là:
- Giáo viên: Theo dõi, nhận xét và bổ sung khi cần.
A = P.h = 20.6 = 120N
- Dự kiến sản phẩm: (Cột nội dung)
C7. Trọng lực có phương thẳng
*Báo cáo kết quả và thảo luận
đứng, vuông góc với phương
- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. chuyển động của vật, nên không có
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ công cơ học của trọng lực.

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

->Giáo viên chốt kiến thức và ghi bảng:

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Dùng các kiến thức vật lí để luyện tập củng cố nội dung bài học.

b) Nội dung: Hệ thống BT trắc nghiệm của GV trong phần Phụ lục.

c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thiện câu hỏi trắc nghiệm

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1:

GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời vào phiếu Câu 2:
học tập cho các nhóm Câu 3:
*Thực hiện nhiệm vụ Câu 4:
Thảo luận nhóm. Trả lời BT trắc nghiệm Câu 5:
*Báo cáo kết quả và thảo luận

- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động.
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập.

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các nhóm

4. Hoạt động 4: Vận dụng


a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng các kiến thức vừa học để giải quyết và nghiên cứu
các hiện tượng trong thực tế cuộc sống và các nội dung kiến thức tiếp theo của chương
trình vật lí. Yêu thích môn học hơn.

b) Nội dung: Vận dụng làm bài tập

c) Sản phẩm: Bài tập về nhà và nội dung tự nghiên cứu, tìm hiểu ở ngoài lớp.

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Giáo viên yêu cầu:

+/ Học sinh về nhà vận dụng kiến thức đã học giải


quyết các BT trong SBT

+/ Học sinh nghiên cứu trước bài 14. Định luật về


công.

*Thực hiện nhiệm vụ học tập

- Học sinh hoạt động cá nhân.

*Báo cáo kết quả và thảo luận

- Cá nhân học sinh hoàn thành BT vào vở BT

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh tự nhận xét.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá vào buổi học kế tiếp

PHỤ LỤC: (BT TRẮC NGHIỆM)


Em hãy chọn đáp án mà em cho là đúng nhất trong các câu sau:
Câu 1. Biểu thức tính công cơ học là:
A. A = F/s B. A = F.s C. A = s/F D. Cả ba công thức trên đều sai.
Câu 2. Trường hợp nào dưới đây có công cơ học?
A. Một quả bưởi rơi từ cành cây xuống.
B. Một lực sĩ cử tạ đang đứng yên ở tư thế đỡ quả tạ.
C. Một vật sau khi trượt xuống hết một mặt phẳng nghiêng, trượt đều trên mặt bàn nhẵn
nằm ngang coi như không có ma sát.
D. Hành khách đang ra sức đẩy một xe khách bị chết máy, nhưng xe vẫn không chuyển
động được.
Câu 3. Phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Jun là công của một lực làm vật chuyển dịch được 1m.
B. Jun là công của lực làm dịch chuyển một vật có khối lượng là 1kg một đoạn đường 1m.
C. Jun là công của lực 1N làm dịch chuyển một vật một đoạn 1m.
D. Jun là công của lực 1N làm dịch chuyển vật một đoạn 1m theo hướng của lực.
Câu 4. Một vật trọng lượng 2N trượt trên mặt bàn nằm ngang được 0,5m. Công của trọng
lực là
A. 1J B. 0J C. 2J D. 0,5J
Câu 5. Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất đi từ A đến B trên một đoạn đường bằng
phẳng nằm ngang. Tới B họ đổ hết đất trên xe xuống rồi lại đẩy xe không đi theo đường cũ
về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về. Câu trả lời nào sau đây là đúng?
A. Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì đoạn đường đi được như nhau.
B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực kéo ở lượt đi lớn hơn lực kéo ở lượt về.
C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn.
D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng thì đi chậm hơn.
BÀI 14. ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

-Rút ra được kết luận cần thiết khi sử dụng ròng ròng động

-Phát biểu được định luật về công dưới dạng: Lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy
nhiêu lần về đường đi và ngược lại.

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát cách
làm thí nghiệm so sánh, nhận xét về mối quan hệ của các đại lượng : lực và quãng đường đi,
công.
- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để so sánh được mối quan hệ của
các đai lượng Vật Lí, hợp tác để rút ra được kết luận khi sử dụng ròng rọc động.
-Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Giải quyết các vấn đề liên quan đến đặc điểm
của máy cơ đơn giản.
2.2. Năng lực đặc thù:

- Năng lực nhận biết KHTN: Nhận biết được đặc điểm hoạt động của ròng rọc động
cũng như các máy cơ đơn giản khác. Từ đó phát biểu được định luật về công.

- Năng lực tìm hiểu: Dựa vào quan sát thí nghiệm, xác lập được mối quan hệ giữa
công với các yếu tố: lực, quãng đường dịch chuyển trong mỗi trường hợp.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được định luật về công để giải
quyết một số tình huống cụ thể trong thực tế và giải được một số dạng bài tập.

3. Phẩm chất:
- Trung thực trong việc đọc kết quả thí nghiệm và xử lý các số liệu thí nghiệm.

- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.

- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu


1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Bộ thí nghiệm H14.1 a,b.

- Bài giảng điện tử.

2. Học sinh:

- Kẻ sẵn bảng 14.1 (SGK/50) vào vở.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Mở đầu

a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

b) Nội dung: Nhận biết được sử dụng máy cơ đơn giản cho ta lợi về lực

c) Sản phẩm: Dự đoán máy cơ đơn giản có cho lợi về công hay không

d) Tổ chức thực hiện

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

*Chuyển giao nhiệm vụ:

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

- Giáo viên yêu cầu:

-Ở lớp 6 các em đã được học những loại máy cơ đơn


giản nào ? Máy cơ đó giúp ta làm việc như thế nào ?

-Máy cơ đơn giản có thể giúp ta nâng vật lên với một
lực nhỏ hơn trọng lượng của vật → lợi về lực.

→ Vậy theo dự đoán của các em các máy cơ đơn giản


có cho ta lợi về công không ?

- Học sinh tiếp nhận:


*Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Trả lời yêu cầu.

- Giáo viên: Theo dõi và bổ sung khi cần.

- Dự kiến sản phẩm: HS lên bảng trả lời:

+Các máy cơ đơn giản thường dùng là : mặt phẳng


nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc

+Máy cơ đơn giản có thể cho ta lợi về lực, lợi về hướng


của lực kéo nhưng không được lợi về công.

*Báo cáo kết quả: HS lên bảng trả lời.

*Đánh giá kết quả:

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

→Vậy bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu xem
các máy cơ đơn giản có cho ta lợi về công hay không

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

a) Mục tiêu:

- HS phân tích được kết quả thí nghiệm để so sánh công của máy cơ đơn giản với công
kéo vật không dùng máy cơ đơn giản

- HS phát biểu được định luật về công

b) Nội dung: phát biểu định luật về công


c) Sản phẩm: Học sinh hoàn thành được C1, C2, C3, C4, rút ra được định luật về
công.

d) Tổ chức thực hiện:


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Hoạt động 2.1: Làm thí nghiệm để so sánh công của máy cơ đơn giản với công kéo vật
không dùng máy cơ đơn giản

*Chuyển giao nhiệm vụ

- Giáo viên yêu cầu:

-Phát dụng cụ cho các nhóm

-Qua việc chuẩn bị bài ở nhà em hãy mô


tả phương án thí nghiệm để so sánh được
công kéo vật lên bằng ròng rọc động với
công kéo vật lên trực tiếp một đoạn h với
những dụng cụ mà em có trong tay ?

-Từ kết quả thí nghiệm theo phương án đã


nêu thảo luận để trả lời C1, C2, C3, C4

*Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Thiết kế phương án thí


nghiệm :

+Bước 1: Móc quả nặng vào lực kế, kéo


vật lên cao với quãng đường s 1 =....., đọc
số chỉ của lực kế F1

+Bước 2:

-Móc q/nặng vào ròng rọc động

-Móc lực kế vào dây

-Kéo vật chuyển động với quãng


đường s1, lực kế chuyển động với quãng
I. Thí nghiệm
đường s2

-Đọc số chỉ của lực kế *Bảng 14.1

- Giáo viên:

+ Điều khiển các nhóm làm TN theo các Các đại lượng Kéo trực Dùng ròng
bước và ghi số liệu vào bảng 14.1 cần xác định tiếp rọc động
+Giúp đỡ những nhóm còn chậm, tiến Lực F F1 = F2 =
hành thí nghiệm chưa chính xác.
Quãng đường đi s1 = s2 =
Hết thời gian, yêu cầu các nhóm báo cáo được
TN.
Công A A1 = A2 =
*Báo cáo kết quả và thảo luận

- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả


thí nghiệm.

- Trả lời C1, C2, C3, C4


C1:
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
F1 = 2.F2 →F2 = F1 : ròng rọc động lợi 2 lần
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
về lực
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
C2: s1= s2 →s2 = 2.s1→ ròng rọc động thiệt 2
*GV: Từ kết quả thí nghiệm của học sinh lần về đường đi.
và kết quả chính xác C1, C2. GV phân
C3: A1 = A 2
tích sâu hơn:
C4: Dùng ròng rọc động được lợi 2 lần về lực
+Từ C1→ ròng rọc động lợi 2 lần về lực
thì thiệt 2 lần về đường đi. Nghĩa là không
+Từ C2 → ròng rọc động thiệt 2 lần về được lợi gì về công.
đường đi.

Hoạt động 2.2: Nghiên cứu nội dung định luật về công – Hiệu suất

*Chuyển giao nhiệm vụ

-Qua thí nghiệm chúng ta vừa tiến hành


với ròng rọc động cũng như các thí
nghiệm khác đã tiến hành với đòn bẩy
hoặc mặt phẳng nghiêng người ta cũng đã
thu được những kết quả tương tự. Vậy qua
những kết quả đó chúng ta đều thấy công
không thay đổi.

-Yêu cầu học sinh phát biểu định luật về


công.

-GV cung cấp cho học sinh kiến thức về


hiệu suất

- Học sinh tiếp nhận:

*Thực hiện nhiệm vụ:

- Học sinh: Phát biểu định luật về công

- Giáo viên:

- Dự kiến sản phẩm: định luật về công

*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá.

+Nếu để HS phát biểu, đa phần các em


sẽ chỉ phát biểu: Dùng MCĐG cho ta lợi về
lực........nhưng thiếu cụm từ “ và ngược lại“,
cần lưu ý cho HS điều này.

*GV phân tích thêm: lợi về lực có nghĩa là


lực kéo nhỏ hơn, thiệt về đường đi có
nghĩa là phải đi quãng đường nhiều hơn
và ngược lại thiệt về lực có nghĩa là phải
dùng lực lớn hơn và lợi về đường đi có
nghĩa là đi quãng đường ngắn hơn.
-GV chốt nội dung định luật II.Định luật về công
-GV chốt hiệu suất của máy cơ đơn giản Không một máy cơ đơn giản nào cho ta
lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì
lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược
lại.

*Hiệu suất của máy cơ đơn giản

-Trong thực tế khi kéo vật bằng các máy cơ


đơn giản thì có sức cản của ma sát, của trọng
lượng ròng rọc, trọng lượng của dây

+A1 là công có ích

+A2 là công toàn phần(Atp = Ai +Ahp)

Hiệu suất của MCĐG

H= .100%

Vì A1<A2 nên hiệu suất bao giờ cũng nhỏ hơn


100%

3. Hoạt động 3. Luyện tập

a) Mục tiêu: Dùng các kiến thức Vật Lí để củng cố nội dung bài học.

b) Nội dung: Hệ thống bài tập trắc nghiệm


c) Sản phẩm: HS hoàn thiện các bài tập
d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1: Để đưa một vật có trọng lượng 500N
lên cao theo phương thẳng đứng bằng ròng rọc
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để hoàn
động, thì lực kéo là:
thiện phần bài tập trắc nghiệm
A. 250N ; B. 300N
*Thực hiện nhiệm vụ
C.400N; ; D. 500N
Thảo luận nhóm. Trả lời BT trắc nghiệm
*Báo cáo kết quả và thảo luận Đáp án: A

- Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả Câu 2: Kéo trực tiếp một vật nặng lên thì thấy
hoạt động. Trả lời câu hỏi trắc nghiệm khó hơn dùng ròng rọc cố định. Vì vậy ròng
trong phiếu học tập. rọc cố định có tác dụng:

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ A.Giúp ta tiết kiệm công.

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá. B.Giúp ta được lợi về lực.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các C. Giúp ta được lợi về đường đi
nhóm. D. Giúp ta có tư thế thuận lợi hơn để nâng vật
lên.

Đáp án: D

Câu 3: Kéo một vật có P = 500N lên độ cao h


= 1m người ta dùng mặt phẳng nghiêng dài l =
2m( bỏ qua lực ma sát) thì lực kéo vật theo
mặt phẳng nghiêng là:

A. F = 250N B. F = 500N

C. F = 125N D. F = 100N

Đáp án : A

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức vừa học giải thích, tìm hiểu các hiện tượng
trong thực tế cuộc sống, tự tìm hiểu ở ngoài lớp. Yêu thích môn học hơn.

b) Nội dung: Vận dụng làm bài tập


c) Sản phẩm: Bài làm của HS câu C5, C6
d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

* Chuyển giao nhiệm vụ học tập III. VẬN DỤNG


-GV yêu cầu HS nghiên cứu C5: Yêu cầu HS ghi lại
tóm tắt thông tin C5: Tóm tắt

-Dùng mặt phẳng nghiêng nâng vật lên có lợi về lực P = 500N
như thế nào ?
h = 1m
-Theo định luật về công thì công trong hai trường
l1 = 4m
hợp này như thế nào với nhau ?
l2 = 2m
-Muốn tính công thì ta phải làm như thế nào ? (Gợi
ý: có bằng công kéo vật lên trực tiếp không ?) a)TH nào kéo với lực nhỏ hơn và
nhỏ hơn bao nhiêu lần ?
*Thực hiện nhiệm vụ học tập
b)TH nào thì tốn nhiều công hơn ?
-Hoạt động cá nhân, hoàn thiện câu C5
c)Tính công của lực kéo thùng hàng
*Báo cáo kết quả và thảo luận
theo mặt phẳng nghiêng ?
-Cá nhân HS trả lời câu C5, trình bày trên bảng.
Giải:
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
a)Dùng mặt phẳng nghiêng kéo
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.
vật lên cho ta lợi về lực, chiều
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả trình bày của dài 1 càng lớn thì lực kéo càng
học sinh nhỏ.

Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ


hơn.

F 1 < F2

F1 = F2/2 (vì l1 = 2.l2)

b) Công kéo vật trong 2 trường hợp


là bằng nhau (theo định luật về
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
công)
-Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm C6:
c) Công của lực kéo thùng hàng
-Bài toán cho biết đại lượng nào? theo mặt phẳng nghiêng lên ô tô

-Đại lượng nào cần tìm? cũng đúng bằng công của lực kéo
trực tiếp thùng hàng theo phương
-Dùng ròng rọc động được lợi gì?
thẳng đứng lên ô tô
-Công để nâng vật lên tính bằng công thức nào? A= P.h = 500.1 = 500 (J)

*Thực hiện nhiệm vụ học tập C6:

-Cá nhóm thảo luận, hoàn thiện câu C6 Giải:

*Báo cáo kết quả và thảo luận a)Dùng ròng rọc động lợi 2 lần về
lực, nên lực kéo vật lên là:
-Đại diện nhóm trình bày trên bảng C6
F = = 210 (N)
*Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Quãng đường dịch chuyển thiệt 2
- Học sinh nhóm khác nhận xét, bổ sung, đánh giá.
lần, nên độ cao đưa vật lên là:
- Giáo viên nhận xét, đánh giá kết quả trình bày của
h = s/2 = 4 (m)
học sinh
b)Công nâng vật lên là:
* Hướng dẫn về nhà:
A = P.h = 420.4 = 1680 (J)
+Bài vừa học:
Đáp số: 210N, 4m, 1680J
+Nghiên cứu lại nội dung bài học

+Đọc thông tin có thể em chưa biết.

+Làm bài tập: 14.1-14.4+14.7, học sinh khá làm


thêm 14.5+14.6 (SBT/40)

+Chuẩn bị bài mới:

+Nghiên cứu trước bài công suất để tìm hiểu công


suất là gì ? Công thức tính công suất ?
BÀI 15. CÔNG SUẤT

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Nêu được công suất là công thực hiện được trong 1s, là đại lượng đặc trưng cho cho
khả năng thực hiện công nhanh hay chậm của con người, con vật hoặc máy móc.

- Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.

- Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.

- Vận dụng được công thức:

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh, để tìm hiểu về công suất.

- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm làm các bài tập trong phiếu học tập
và các bài tập, hợp tác giải quyết các kết quả thu được biết ý nghĩa, công thức, đơn vị của
công suất.

2.2. Năng lực đặc thù:

- Năng lực nhận thức: Biết được ý nghĩa của công suất. Viết được công thức tính
công suất và nêu đơn vị đo công suất và vận dụng được công thức tính. Nêu được ý nghĩa số
ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị.

- Năng lực tìm hiểu: Dựa vào kết quả thảo luận, báo cáo, trình bày các vấn đề đặt ra
trong bài để có hiểu biết về công suất.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng được công tính thức công suất để
tính, và biết được ai, máy móc,..làm việc khỏe hơn

3. Phẩm chất:

- Trung thực trong việc báo cáo kết quả thảo luận.

- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.

- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.
II. Thiết bị dạy học và học liệu

1. Giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Phiếu học tập cho các nhóm: Phụ lục

2. Học sinh:

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Xác định vấn đề

a) Mục tiêu: đưa ra câu hỏi có vấn đề hướng hs tới nội dung bài học

b) Nội dung: Đưa ra tình huống như SGK, yêu cầu hs nêu ra dự đoán ai là người làm
việc khỏe hơn

c) Sản phẩm: dự đoán của học sinh

d) Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS Nội dung

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV: đưa ra tình huống và yêu cầu học sinh cho biết ai
là người làm việc khỏe hơn?

- Bước 2: thực hiện nhiệm vụ

- HS: lắng nghe và quan sát để đưa ra dự đoán

- Bước 3: Báo cáo kết quả, thảo luận

- HS: Trả lời dự đoán

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV: nhận xét về dự đoán, và dẫn dắt vào bài

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức

Hoạt động của GV và HS Nội dung

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu ai làm việc khỏe hơn


a) Mục tiêu: đưa ra được phương án xác định xem ai là người làm việc khỏe hơn

b) Nội dung: trả lời được câu hỏi C1, C2, C3

c) Sản phẩm: kết quả phiếu học tập của học sinh

d) Tổ chức hoạt động:

 HĐ1: Trả lời C1 I/ Ai làm việc khỏe hơn?

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập P một viên gạch = 16N

GV: Yêu cầu để tìm hiểu nội dung phần 1 thông qua h = 4m
hoạt động nhóm (2 bàn) An: P1 = 10.16 = 160N→t1=50s
GV: Yêu cầu hs tìm hiểu nội dung tình huống trên để Dũng:P =15.16=240N→t =60s
2 2

hoàn thành phiếu bài tập 1 theo nhóm (2 bàn) để trả lời
C1

(thời gian khoảng 3’)


C1: Công của An thực hiện:
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
A1 =P1.h=160.4=640J
HS: Nghiên cứu SGK và hoàn thiện phiếu học tập nhóm
Công của Dũng thực hiện:
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
A2 =P2.h = 240.4 = 960J
GV: Hết thời gian GV yêu cầu hs đổi chấm chéo theo
nhóm. GV: chiếu kết quả hướng dẫn chấm 1 ý điền C2: Phương án c, d.
đúng 1,0 điểm Theo phương án c

GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả Nếu để thực hiện cùng 1 công

HS: báo cáo kết quả hoạt động nhóm Bước 4: Đánh giá là 1J thì:
kết quả thực hiện nhiệm vụ An phải mất 1 khoảng thời

GV: yêu cầu hs cho biết cách tính và gv chốt kiến thức gian:
câu C1.

 HĐ2: trả lời C2:


Dũng phải mất một khoảng thời
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

GV: Dựa vào công thực hiện của 2 người có thể biết ai
làm việc khỏe hơn không? Vì sao?
gian:
GV:Yêu cầu cá nhân học sinh trả lời C2: trong 4 phương
án đưa ra ta chọn phương án nào? Tại sao không chọn Ta thấy: t2 < t1.Vậy Dũng làm
phương án còn lại? việc khỏe hơn

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Theo phương án d.

HS: suy nghĩ trả lời Thời gian kéo của An là 50s,
thời gian kéo của Dũng là 60s.
- Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
Nếu xét trong cùng 1 đơn vị
HS: trả lời
thời gian là 1s thì:
GV: gọi hs nhận xét
An thực hiện được 1 công:
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

GV: nhận xét uốn nắn, phân tích cho HS tại sao nên
Dũng thực hiện được một công
chọn phương án c,d
là:
 HĐ 3: Trả lời C3
A2= 960/60= 16 J
- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập
So sánh A1; A2 ta thấy: A2 > A1.
GV: yêu cầu hs hoàn thành phiếu học tập (2) xác định
Vậy Dũng làm việc khỏe hơn.
xem ai làm việc khỏe hơn theo phương án c và d (hoạt
động nhóm 5’) và trả lời C3. Dãy ngoài tính theo
phương án c, dãy trong tính theo phương án d C3:

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập (1)Dũng.

HS: hoạt động theo nhóm hoàn thành phiếu học tập 2 (2) Để thực hiện cùng 1 công là
1 J thì Dũng mất thời gian ít
- Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:
hơn.
- HS đại diện nhóm báo cáo kết quả và cho biết cách
(2)Trong cùng 1s Dũng thực
làm
hiện được 1 công lớn hơn.
- GV: theo dõi, hướng dẫn học sinh

- HS nhóm khác lắng nghe, nhận xét

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ


GV: nhận xét chốt kiến thức nội dung câu C3

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về công suất

a) Mục tiêu: biết được công thức tính công suất, đơn vị của công suất

b) Nội dung: biết được công thức tính công suất, trả lời được đơn vị của công, thời
gian từ đó nêu được đơn vị của công suất

c) Sản phẩm: câu trả lời của hs

d) Tổ chức hoạt động:

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập II/ công suất

GV:Thông báo trong vật lí để biết người nào hay máy nào Công suất là công thực hiện
thực hiện công nhanh hơn hay làm việc khỏe hơn người ta được trong một đơn vị thời
dùng khái niệm công suất. Công suất là công thực hiện gian.
được trong 1 đơn vị thời gian.
P
GV: Giới thiệu công thức tính công suất

Lưu ý: kí hiệu công suất, phân biệt với các đại lượng vật lí
khác

GV: Yêu cầu HS nêu đơn vị của A, t từ đó xác định đơn vị


đo của P. III/ Đơn vị công suất
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
P (jun trên
HS: lắng nghe để trả lời câu hỏi
giây)
- Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:

- HS trả lời

HS: Đơn vị đo

Nên đơn vị công suất là


1W = 1J/s
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 1kW = 1000W

GV: nhận xét chốt kiến thức 1MW = 1000kW = 1000

GV: Thông báo 1J/s = 1W (oát). Đơn vi của công suất là 000W
W.

GV: giới thiệu các đơn vị bội của W

1kW = 1000W

1MW = 1000kW = 1000 000W

2. Hoạt động3: Luyện tập

a) Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học tính công suất

b) Nội dung: làm được C4

c) Sản phẩm: bài làm câu C4 của hs

d) Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

– GV : yêu cầu HS tính công suất của


anh An và anh Dũng ở ví dụ trên (C4)

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

HS: nghiên cứu yêu cầu để làm C4

- Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận:

- HS: trình bày bài làm

C4: Tóm tắt C4: Tóm tắt


H1 = h2 = 4m H1 = h2 = 4m
P 1 = 16.10 = 160N = F1 P 1 = 16.10 = 160N = F1
t1 = 50s; t2 = 60s t1 = 50s; t2 = 60s
P2 = 16.5 = 240N = F2
P 1 = ?W; P 2 = ?W P2 = 16.5 = 240N = F2

Giải: P 1 = ?W; P 2 = ?W

Công suất của An:= A1/t1= 640/50= 12,8 Giải:


(W) Công suất của An:= A1/t1= 640/50= 12,8
Công suất của Dũng:= A2/t2=960/60= 16 (W)
(W) Công suất của Dũng:= A2/t2=960/60= 16
- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện (W)
nhiệm vụ

GV: nhận xét chốt kiến thức

3. Hoạt động 4 : Vận dụng

a) Mục tiêu: vận dụng kiến thức đã học trả lời các câu hỏi và làm bài tập vận dụng
trong thực tiễn

b) Nội dung: trả lời câu hỏi và làm được C5

c) Sản phẩm: câu trả lời và bài làm câu C5

d) Tổ chức hoạt động:

Hoạt động của GV và HS Nội dung

- Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập

- Công suất là gì ? Công suất có ý nghĩa gì trong thực tế?

- Hãy cho biết công thức tính công suất? Giải thích ý
nghĩa các đại lượng có trong công thức ?

- Yêu cầu hs thảo luận nhóm trả lời C5

- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS lắng nghe để trả lời câu hỏi và hoạt động nhóm để C5: Cùng cày 1 sào đất nghĩa
làm C5 là công thực hiện của trâu và
máy là như nhau.
- Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: Trâu cày mất thời gian:

- HS: trả lời câu hỏi và đại diện nhóm trình bày câu C5 t1=2h=120’

- GV: theo dõi, hướng dẫn, các nhóm khác nhận xét bổ Máy cày mất thời gian: t2 =
sung 20’

- Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ T1 = 6t2 vậy máy cày có công
suất lớn hơn và lớn hơn 6 lần.
GV: nhận xét chốt kiến thức

- Chốt lại kiến thức bài, yêu cầu hs về học nội dung bài
và làm bài tập trong SBT
PHỤ LỤC: (PHIẾU HỌC TẬP)

- Phiếu học tập 1:

Số viên Trọng Trọng lượng của Quãng Công thực hiện được
gạch lượng 1 các viên gạch đường
kéo viên gạch kéo
được 1
lần

Anh An ……. P1=…….(N) h=…. A1=……..=…….(J)


P=…(N) (m)
Anh …….. P2=…….(N) A2=……..=…….(J)
Dũng

- Phiếu học tập 2- phương án c

Thời gian kéo 1 lần Công thực hiện Thời gian thực hiện
được 1 công

Anh An t1= A1=

Anh Dũng t2= A2=

Kết luận: Anh…..(1)….làm việc khỏe hơn vì…….(2)…….

- Phiếu học tập 3- phương án d

Thời gian kéo 1 lần Công thực hiện Công thực hiện
trong 1 s

Anh An t1= A1=

Anh Dũng t2= A2=

Kết luận: Anh…..(1)….làm việc khỏe hơn vì…….(2)…….


CẤU TẠO CHẤT

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- Nêu được các chất đều được cấu tạo từ các nguyên tử, phân tử.

- Nêu được giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách.

- Nêu được các nguyên tử, phân tử chuyển động nhiệt không ngừng.

- Nêu được mối quan hệ của nhiệt độ chuyển động của phân tử (Nhiệt độ càng cao
phân tử chuyển động càng nhanh và ngược lại)

2. Năng lực:

2.1. Năng lực chung:

- Năng lực tự chủ và tự học: Tìm hiểu thông tin, đọc sách giáo khoa, quan sát tranh
ảnh để tìm hiểu vấn đề về cấu tạo của các chất

- Năng lực giáo tiếp và hợp tác: Thảo luận nhóm để thiết kế thí nghiệm, thực hiện thí
nghiệm, hợp tác giải quyết vấn đề về khoảng cách giữa các phân tử và sự chuyển động của
các phân tử

2.2. Năng lực đặc thù:

- Năng lực nhận biết KHTN: Xác định được các chất được cấu tạo từ những nguyên
tử và phân tử;

- Năng lực tìm hiểu tự nhiên: Dựa vào quan sát các thí nghiệm giải thích được giữa các
nguyên tử có khoảng cách, sự liên hệ chặt chẽ giữa chuyển động của phân tử và nhiệt độ.

- Vận dụng kiến thức, kỹ năng đã học: Vận dụng các kiến thức đã học giải thích được
vấn đề thực tiễn và trong đời sống

3. Phẩm chất:

- Trung thực trong việc báo cáo kết quả thí nghiệm

- Chăm chỉ đọc tài liệu, chuẩn bị những nội dung của bài học.

- Nhân ái, trách nhiệm: Hợp tác giữa các thành viên trong nhóm.

II. Thiết bị dạy học và học liệu


1.Giáo viên:

- Kế hoạch bài học.

- Học liệu: Đồ dùng dạy học:

2. Học sinh:

- Nội dung kiến thức học sinh chuẩn bị trước ở nhà.

III. Tiến trình dạy học

1. Hoạt động 1: Mở đầu

a) Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS trong học tập, tạo sự tò mò cần thiết của tiết học.

Tổ chức tình huống học tập.

b) Nội dung:Nhận biết được các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt, giữa các
hạt đó có khoảng cách

c) Sản phẩm: Bước đầu HS muốn tìm hiểu về cấu tạo các chất.

d)Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ

-> Xuất phát từ tình huống có vấn đề:

- Giáo viên yêu cầu:

+ HS đọc phần mục tiêu chương II/SGK

+ Cá nhân HS đọc SGK/67 và nêu được mục tiêu


của chương II.

+ GV giới thiệu mục tiêu của chương.

+ GV YC 2 HS lên bảng làm thí nghiệm mở bài.


Đổ nhẹ rượu theo thành bình vào bình nước, lắc
mạnh hỗn hợp. Đọc thể tích hỗn hợp.

- Học sinh tiếp nhận:


Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh:

+ 2 HS lên bảng làm thí nghiệm đọc và ghi kết


quả thể tích nước và rượu đựng trong bình chia độ
(chú ý quy tắc đo thể tích).

+ So sánh thể tích hỗn hợp với tổng thể tích ban
đầu của nước và rượu.

Vậy phần thể tích hao hụt của hỗn hợp đã biến đi
đâu?

+ HS so sánh để thấy được sự hụt thể tích (thể tích


hỗn hợp nhỏ hơn tổng thể tích của rượu và nước).

+ HS thảo luận nhóm trả lời (HS có thể trả lời


được hoặc không).

- Giáo viên:

- Dự kiến sản phẩm:

Bước 3: Báo cáo kết quả.

Bước 4: Đánh giá kết quả.

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá:

- Giáo viên nhận xét, đánh giá:

->Giáo viên gieo vấn đề cần tìm hiểu trong bài


học.

->Giáo viên nêu mục tiêu bài học: Bài học hôm
nay chúng ta cùng tìm hiểu ND kiến thức này.

2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới

a) Mục tiêu:
- Kể được một hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các
hạt riêng biệt, giữa chúng có khoảng cách, Nguyên tử, phân tử chuyển động nhiệt không
ngừng.Nêu được mối quan hệ của nhiệt độ chuyển động của phân tử

b) Nội dung:

- Nêu được các chất được cấu tạo từ nguyên tử và phân tử, giữa chúng có khoảng
cách

c) Sản phẩm: Học sinh nghiên cứu nội dung thông tin, trả lời câu hỏi từ đó rút ra
đơn vị kiến thức mới

d) Tổ chức thực hiện:

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt hay không?

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: I. Các chất có được cấu tạo từ

- Yêu cầu HS HĐ cá nhân; vận dụng kiến thức đã những hạt riêng biệt không?

học ở phần cấu tạo chất môn Hóa L8. Cho biết:

+ Các chất có liền một khối hay không?(CH1)

+ Tại sao các chất có vẻ liền như một khối?

- GV thông báo cho HS những thông tin về cấu tạo


hạt của vật chất.

- Hướng dẫn quan sát h19.2 và H19.3, nhận xét?


(CH2)

- GV thông báo phần: “Có thể em chưa biết” để thấy


được nguyên tử, phân tử vô cùng nhỏ bé.

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh: Thảo luận cặp đôi Nghiên cứu ND bài


học để trả lời.

- Giáo viên: Điều khiển lớp thảo luận theo cặp đôi.

- Dự kiến sản phẩm: yêu cầu cá nhân học sinh quan


sát nghiên cứu thực hiện và trả lời câu hỏi

Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận

- Cá nhân HS trình bày:

+ Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ bé, riêng biệt,
đó là nguyên tử và phân tử (nguyên tử là hạt không
thể phân chia trong phản ứng hóa học còn phân tử là
1 nhóm các nguyên tử kết hợp lại).

+ Các nguyên tử và phân tử cấu tạo nên các chất vô


cùng nhỏ bé nên các chất có vẻ liền như một khối.

- HS thảo luận, nhận xét lẫn nhau

Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:

- Giáo viên đánh giá, góp ý.

- Đưa ra thống nhât chung. + Các chất được cấu tạo từ các hạt
nhỏ bé, riêng biệt, đó là nguyên tử
Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt được gọi
và phân tử (nguyên tử là hạt không
là nguyên tử, Phân tử
thể phân chia trong phản ứng hóa
- Phân tử là 1 nhóm các Nguyên tử kết hợp lại học còn phân tử là 1 nhóm các
- Các hạt rất nhỏ nên mắt thường không nhìn thấy nguyên tử kết hợp lại).
được. + Các nguyên tử và phân tử cấu tạo
Giữa các nguyên tử phân tử có khoảng cách nên các chất vô cùng nhỏ bé nên
các chất có vẻ liền như một khối.

Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về khoảng cách giữa các nguyên tử, phân tử.

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: II. Giữa các phân tử có khoảng

Để tìm hiểu giữa các phân tử này có khoảng cách hay cách hay không?
không ta nghiên cứu phần II. 1. Thí nghiệm mô hình

- Thông báo thí nghiệm trộn rượu với nước là thí


nghiệm mô hình.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm trộn ngô và cát.

- Yêu cầu các nhóm HS tập trung thảo luận cách thực
hiện thí nghiệm để trả lời câu hỏi:

- So sánh thể tích hỗn hợp sau khi trộn với tổng thể
tích ban đầu
2. Giữa các nguyên tử, phân tử có
- Giải thích tại sao lại có sự hụt thể tích đó khoảng cách
- Yêu cầu học sinh liên hệ, giải thích sự hụt thể tích + Thể tích của hỗ hợp nhỏ hơn tổng
của rượu và nước thể tích ban đầu của ngô và cát.
- Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ được giao: + Vì giữa các hạt lạc có khoảng
Các nhóm nhận thiết bị, tiến hành quan sát, thảo cách nên khi đổ lạc và đỗ xanh, các
luận. hạt đỗ xanh đã xen vào khoảng

- Các nhóm thực hiện, viết câu trả lời ra giấy (hoặc cách này làm thể tích hỗn hợp nhỏ
bảng phụ) mà giáo viên yêu cầu hơn tổng thể tích ban đầu.

- Ghi kết quả hỗn hợp ngô và cát. - Giữa các phân tử rượu và phân tử
nước đều có khoảng cách. Khi trộn
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
rượu với nước, các phân tử rượu đã
- Các nhóm cử đại diện báo cáo. xen kẽ vào khoảng cách giữa các
- Các nhóm nhận xét, thảo luận. phân tử nước và ngược lại. vì thế
thể tích của hỗn hợp giảm
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ:

- Giáo viên đánh giá, góp ý, nhận xét quá trình làm
việc các nhóm.

- Đưa ra thống nhât chung

Hoạt động 2.3: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: III. Chuyển động của các nguyên

- GV mô tả thí nghiệm Bơrao và yêu cầu HS quan sát tử, phân


H20.2 (SGK) 1. Thí nghiệm Bơ-rao

- ĐVĐ: Chúng ta đã biết, phân tử vô cùng nhỏ bé, để


có thể giải thích được chuyển động của hạt phấn hoa
(thí nghiệm Bơrao) chúng ta dựa sự tương tự chuyển
động của quả bóng được mô tả ở phần mở bài.

- GV yêu cầu học sinh tư duy cá nhân, trả lời các câu
hỏi C1, C2, C3.

- GV yêu cầu quan sát H20.2 và H20.3, thông báo về


Quan sát các hạt phấn hoa trong
Anhxtanh người giải thích đầy đủ và chính xác thí
nước bằng kính hiển vi, phát hiện
nghiệm của Bơrao là do các phân tử nước không
được chúng chuyển động không
đứng yên mà chuyển động không ngừng
ngừng về mọi phía.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ được giao:

- HS quan sát và ghi vở thí nghiệm Bơrao

- HS trả lời và thảo luận để tìm ra câu trả lời chính


2.Các nguyên tử, phân tử chuyển
xác cho câu C1, C2, C3 (T71, 72-SGK)
động không ngừng
- Quan sát H20.2 và H20.3 để giải thích thí nghiệm
C1: Quả bóng tương tự với hạt
Bơrao.
phấn hoa.
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
C2: Các HS tương tự với các phân
- Thí nghiệm Bơrao: Quan sát các hạt phấn hoa tử nước.
trong nước bằng kính hiển vi, phát hiện được
C3: Các phân tử nước chuyển động
chúng chuyển động không ngừng về mọi phía.
không ngừng, va chạm vào các hạt
- HS thảo luận chung toàn lớp. phấn hoa từ nhiều phía, các va
Bước 4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ: chạm này không cân bằng nhau làm

- Giáo viên đánh giá, góp ý, nhận xét quá trình làm các hạt phấn hoa chuyển động
việc các nhóm. không ngừng.

- GV chú ý phát hiện các câu trả lời chưa đúng để cả - Kết luận: Các nguyên tử, phân
lớp phân tích tìm câu trả lời chính xác. tử chuyển động hỗn độn không
ngừng.
- GV chốt kiến thức đúng.

Hoạt động 2.3: Nhiệt độ và chuyển động hỗn loạn của các nguyên tử, phân tử

Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ: IV. Chuyển động phân tử và


- GV thông báo: Trong thí nghiệm của Bơrao, nếu nhiệt độ
tăng nhiệt độ của nước thì chuyển động của các hạt
phấn hoa càng nhanh. Điều đó cho phép chúng ta rút
ra nhận xét thế nào về mối quan hệ giữa nhiệt độ và
chuyển động của các phân tử?

- Điều khiển HS phát biểu và rút ra kết luận

- Yêu cầu tìm hiểu thêm thông tin ở phần Có thể em


chưa biết

Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ được giao:

- HS giải thích kết quả TN

- Rút ra kết luận Giải thích: Khi nhiệt độ của nước

- Đọc thông tin phần Có thể em chưa biết tăng thì chuyển động của các phân
tử nước càng nhanh và va đập vào
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận:
các hạt phấn hoa càng mạnh làm
Hs báo cáo kết quả các hạt phấn hoa chuyển động càng
Cá nhân hs lắng nghe, nhận xét lẫn nhau nhanh.

Bước 4. Đánh giá kết quả: - Kết luận: Nhiệt độ càng cao thì

- Giáo viên đánh giá, góp ý, nhận xét quá trình làm chuyển động của các nguyên tử,

việc các nhóm. phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh
(gọi là chuyển động nhiệt)
- Đưa ra thống nhât chung

3. Hoạt động 3: Luyện tập

a) Mục tiêu: Luyện tập, củng cố nội dung kiến thức của chủ đề

b) Nội dung: làm bài tập củng cố

c) Sản phẩm: Kết quả bài tập (phiếu học tập)

d) Tổ chức thực hiện: Tổ chức trò chơi powerpoint hoặc làm trên phiếu học tập

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung


Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Bài 1: Đáp án B

Gv phát phiếu học tập yêu cầu hs làm theo nhóm Bài 2: Đáp án D

Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Bài 3: Đáp án D

Hs nhận phiếu học tập, làm việc nhóm điền vào Bài 4: Đáp án C
phiếu học tập Bài 5: Đáp án A
Bước 3. Báo cáo kết quả và thảo luận Bài 6: Đáp án D
Đại diện các nhóm HS báo cáo kết quả hoạt động. Bài 7: Đáp án A
Trả lời câu hỏi trắc nghiệm trong phiếu học tập
Bài 8: Đáp án B
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các nhóm

4. Hoạt động 4: Vận dụng

a) Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập

b) Nội dung: Bài tập vận dụng sgk và bài tập thuộc sbt

c) Sản phẩm: Hoàn thành nội dung các bài tập vào vở

d) Tổ chức thực hiện: Hs hoạt động cá nhân trả lời nội dung các câu hỏi và hoàn
thành nội dung các bài tập về nhà

Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung

Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập Câu 1: Vì khi khuấy lên thì các

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời phân tử đường xen vào khoảng
cách giữa các phân tử nước, cũng
+ Câu 1: Khi thả một thìa đường vào một cốc nước
như các phân tử nước xen vào giữa
rồi khuấy đều thì đường tan và nước có vị ngọt ?
khoảng cách giữa các phân tử
+ C4; C5 (trang 70) và C5 (trang 73) sau đó tổ chức đường nên nước đường có vị ngọt.
thảo luận cả lớp để đưa ra câu trả lời đúng.
C5 (trang 70): Vì các phân tử
không khí có thể xen vào khoảng
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập cách giữa các phân tử nước. Nên

Làm việc cá nhân nhóm – lớp, để trả lời yêu cầu của các vẫn sống được trong nước.
Giáo viên C5 (trang 73): Do các phân tử khí

Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận chuyển động không ngừng về mọi
phía nên trong nước hồ, ao, sông,
Cá nhân học sinh trả lời câu hỏi
biển có không khí.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá.

- Giáo viên nhận xét, đánh giá chung các nhóm

PHỤ LỤC

Bài 1: Các chất được cấu tạo từ

A. tế bào
B. các nguyên tử, phân tử
C. hợp chất
D. các mô

Bài 2: Chọn phát biểu sai?

A. Các chất được cấu tạo từ các hạt nhỏ riêng biệt gọi là các nguyên tử, phân tử.

B. Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất.

C. Phân tử là một nhóm các nguyên tử kết hợp lại.

D. Giữa các nguyên tử, phân tử không có khoảng cách.

Bài 3: Tại sao quả bóng bay dù được buộc chặt lâu ngày vẫn bị xẹp?

A. Vì khi mới thổi, không khí từ miệng vào bóng còn nóng, sau đó lạnh dần nên co lại.

B. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại.

C. Vì không khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài.

D. Vì giữa các phân tử của chất làm vỏ bóng có khoảng cách nên các phân tử không
khí có thể qua đó thoát ra ngoài.

Bài 4: Vì sao nước biển có vị mặn?


A. Do các phân tử nước biển có vị mặn.

B. Do các phân tử nước và các phân tử muối liên kết với nhau.

C. Các phân tử nước và phân tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng cách.

D. Các phân tử nước và nguyên tử muối xen kẽ với nhau vì giữa chúng có khoảng
cách.

Bài 5: Tại sao các chất trông đều có vẻ liền như một khối mặc dù chúng đều được cấu
tạo từ các hạt riêng biệt? Câu giải thích nào sau đây là đúng nhất?

A. Vì các hạt vật chất rất nhỏ, khoảng cách giữa chúng cũng rất nhỏ nên mắt thường ta
không thể phân biệt được.

B. Vì một vật chỉ được cấu tạo từ một số ít các hạt mà thôi.

C. Vì kích thước các hạt không nhỏ lắm nhưng chúng lại nằm rất sát nhau.

D. Một cách giải thích khác.

Bài 6: Chọn phát biểu đúng khi nói về chuyển động của các phân tử, nguyên tử?

A. Các phân tử, nguyên tử có lúc chuyển động, có lúc đứng yên.

B. Các nguyên tử, phân tử chuyển động theo một hướng nhất định.

C. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động
chậm lại.

D. Các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng
cao.

Bài 7: Tại sao hòa tan đường trong nước nóng nhanh hơn trong nước lạnh?

A. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử đường và
nước chuyển động nhanh hơn.

B. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh, các phân tử đường chuyển động chậm
hơn nên đường dễ hòa tan hơn.

C. Vì nước nóng có nhiệt độ cao hơn nước lạnh nên làm cho các phân tử nước hút các
phân tử đường mạnh hơn.

D. Cả A và B đều đúng.
Bài 8: Vận tốc chuyển động của các phân tử có liên quan đến đại lượng nào sau đây?

A. Khối lượng của vật B. Nhiệt độ của vật

C. Thể tích của vật D. Trọng lượng riêng của vật

You might also like