B4 NHÓM 21 Phân tích nhiệm vụ kết cấu nguyên lý làm việc tính toán thiết kế

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Họ tên: Phạm Hồng Thái

MSSV: 103200102
Nhóm thực hiện: 21
Nhóm HP: 20.20A

NHIỆM VỤ CÁ NHÂN: Phân tích nhiệm vụ, kết cấu, nguyên lý làm việc, tính toán
thiết kế bơm chính
3.1. Tính chọn xi lanh điều khiển cơ cấu cần:
Theo catalog xi lanh nâng cần ta chọn xi lanh có D = 160 mm, d = 95 mm, hành trình
piston H = 765 mm.
Tính Diện tích mặt piston buồng công tác S 1 và Diện tích mặt piston buồng trả S 2 của xi
lanh nâng cần:

Với D là đường kính trong của xi lanh, d là đường kính cần piston
Về nguyên tắc vận tốc của cần piston không vượt quá v = 0,5 m/s vì lý do làm kín của
phần gioăng phớt và đảm bảo an toàn làm việc, ta chọn vận tốc vmax = 0,2 m/s.
Lưu lượng cung cấp cho một xi lanh cơ cấu cần (xem như làm kín bằng đệm hay cao su,
khe hở rất nhỏ nên bỏ qua rò rỉ nghĩa là ŋQxl = 1):
Q1 = (vmax*S1)/ ŋQxl = 0,2 x 0,02= 0,004 m3/s = 4 (l/s)
3.2. Tính chọn xi lanh điều khiển cơ cấu gầu :
Theo catalog xi lanh nâng cần ta chọn xi lanh có D = 180 mm, d = 95 mm, hành trình
piston H = 570 mm.
Tính Diện tích mặt piston buồng công tác S 1 và Diện tích mặt piston buồng trả S 2 của xi
lanh nâng cần:

Với D là đường kính trong của xi lanh gầu, d là đường kính cần piston gầu
Về nguyên tắc vận tốc của cần piston không vượt quá v = 0,5 m/s vì lý do làm kín của
phần gioăng phớt và đảm bảo an toàn làm việc, ta chọn vận tốc vmax = 0,2 m/s.
Lưu lượng cung cấp cho một xi lanh cơ cấu gầu (xem như làm kín bằng đệm hay cao su,
khe hở rất nhỏ nên bỏ qua rò rỉ nghĩa là ŋQxl = 1):
Q1 = (vmax*S1)/ ŋQxl = 0,2 x 0,025= 0,005 m3/s = 5 (l/s)
Đường kính xi lanh Đường kính cần Lưu lượng dầu đi
Xi lanh ( mm ) (mm) ( l/s )

Xi lanh nâng cần 160 95 8


Xi lanh gầu 180 95 5

4. TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ BƠM CHÍNH


4.1. Nhiệm vụ, kết cấu, nguyên lý làm việc bơm piston rotor hướng trục:
4.1.1. Nhiệm vụ
Chuyển đổi năng lượng cơ học từ động cơ thành năng lượng thủy lực. Bơm thủy
lực nhận truyền động từ động cơ điện hoặc động cơ diesel.
4.1.2. Kết cấu:

❖ Cấu tạo bơm piston rotor hướng trục:

Hình 4.1. Kết cấu bơm piston rotor hướng trục


1. Piston; 2. Rotor; 3. Trục ra; 4. Đĩa trục quay; 5. Stator
4.1.3. Nguyên lý làm việc:
Các piston (1) dịch chuyển song song với trục của rotor và được dịch chuyển dưới
áp suất của lưu chất ở cửa vào tác dụng lên đáy piston. Khi piston dịch chuyển tạo cho
rotor (2) quay xung quanh stato (5) và do rotor được nối với đĩa trục quay (4) tạo ra
chuyển động quay ở trục (3).
4.2. Đặc điểm bơm:
4.2.1. Ưu điểm:
- Bơm piston rotor hướng trục về kết cấu có ưu điểm là bọng hút và bọng đẩy có điều
kiện bố trí riêng biệt trên đĩa phân phối nên có thể chế tạo với kích thước lớn mà không
làm tăng kích thước chung của máy vì vậy có thể nâng cao số vòng quay để có lưu lượng
lớn hơn so với các máy piston rotor hướng kính.
- Momen quán tính của bơm piston rotor tương đối nhỏ.
- Điều chỉnh lưu lượng máy hướng trục bằng cách thay đổi góc nghiêng của đĩa nghiêng
nên hành trình của piston sẽ thay đổi theo làm lưu lượng qua máy thay đổi.
4.2.2. Nhược điểm:
- Chi phí ban đầu cao: Bơm piston rotor hướng trục thường có chi phí mua ban đầu cao
hơn so với một số loại bơm khác.
- Yêu cầu bảo dưỡng: Mặc dù ít cần bảo dưỡng hơn so với một số loại bơm khác, nhưng
vẫn cần phải thực hiện các biện pháp bảo dưỡng định kỳ để đảm bảo hiệu suất và tuổi
thọ.
- Trọng lượng và kích thước: Một số mô hình có thể nặng và lớn, làm cho việc lắp đặt
và vận chuyển trở nên khó khăn hơn.
4.3. Tính chọn bơm:
Chọn các thông số của bơm theo động cơ tham khảo:
+ Áp suất làm việc tối đa của dầu: pmax = 27,45 MPa
+ Áp suất làm việc của bơm: pb = 24,95 Mpa
+ Lưu lượng bơm: Q = 122 l/phút
+ Số vòng quay: n = 2000 vòng/phút
+ Thể tích dầu trong một vòng quay: V = 61 cm3/vòng
Ta chọn bơm piston rotor hướng trục có trục nghiêng 7 piston với những ưu điểm sau:
 Áp suất làm việc lớn.
 Kết cấu tương đối nhỏ gọn.
 Có hiệu suất cao hiệu suất hầu như không phụ huộc vào tải trọng và số vòng quay,
lưu lượng có thể điều chỉnh được.
Lưu lượng thực để bơm cung cấp cho 1 xi lanh nâng cần, 1 xi lanh tay cần và 1 xi lanh
gầu cho 1 vòng:

Lưu lượng lý thuyết của bơm:

(l/s)
Với ŋQB là hiệu suất lưu lượng của bơm: ŋQB = 0,96
Lưu lượng riêng lý thuyết của bơm:

l/vòng = 406 cm3/vòng


Từ các thông số tính toán trên với lưu lượng riêng lý thuyết của bơm q Blt = 43 cc/vg và
căn cứ vào catalog tra bơm và động cơ thủy lực ta chọn bơm F01 – 061 có các thông số
như sau:

● Lưu lượng riêng của bơm: qB = 59,5 cm3/vg

● Số vòng quay lớn nhất: nBmax = 2700 vg/ph

● Áp suất làm việc lớn nhất: pBmax = 400 Bar = 40MPa


4.3. Tính toán các thông số cơ bản của bơm:
Ta có lưu lượng riêng lý thuyết của bơm trong mỗi vòng quay:
Ta có: và


Trong đó:

● d là đường kính xi lanh

● S là hành trình piston

● z là số piston

● D là đường kính làm việc của đĩa nghiêng

● Dx là đường kính vòng chia trên đó có bố trí các piston

● γ là góc hợp bởi đường kính làm việc của đĩa nghiêng và đường kính vòng chia
của rotor, chọn γ = 20o

Từ trên ta có:

Với m là tỷ số giữa đường kính vòng chia D x với đường kính piston d, được xác
định theo tỷ lệ:

z 7 9 11

m 3,1 3,6 4,5

Chọn z = 7, m = 3,1, ta có đường kính piston:

= 0,021 (m) = 21 (mm)


Hành trình của piston:

0,0245 (m) = 24,5 (mm)


Đường kính vòng chia:
Công suất của bơm:

Công suất trên trục bơm:

Với ŋckB là hiệu suất cơ khí của bơm: ŋckB = 0,95

You might also like