Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 29

CƠ SỞ VẬT LÍ CHẤT

RẮN

Phạm Đỗ Chung
Bộ môn Vật lí chất rắn – Điện tử
Khoa Vật lí, ĐH Sư Phạm Hà Nội
136 Xuân Thủy, Cầu Giấy, Hà Nội

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023
Chương 2
• Dao động của mạng tinh thể
1. Dao động của mạng 3 chiều
2. Dao động của mạng một chiều một loại nguyên tử
3. Dao động của mạng một chiều hai loại nguyên tử
4. Lượng tử dao động: Phonon
5. Nhiệt dung của vật rắn
• Nhiệt dung theo lí thuyết cổ điển
• Nhiệt dung theo lí thuyết Einstein
• Nhiệt dung theo lí thuyết Debye
6. Sự giãn nở vì nhiệt

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 2
5. Nhiệt dung của vật rắn
• Nhiệt dung là đại lượng vật lí đặc trưng cho
sự thay đổi năng lượng của vật rắn theo
nhiệt độ.
• Sự thay đổi năng lượng là sự thay đổi động
năng của các nguyên tử tại nút mạng.
• Nhiệt dung của vật rắn có mối liên hệ chặt
chẽ với dao động mạng.

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 3
Nhiệt dung theo lí thuyết cổ điển
1. Tinh thể là hệ các nguyên tử, mỗi nguyên
tử có 3 bậc tự do.
2. Các nguyên tử ở nút mạng, luôn luôn dao
động nhiệt.
3. Ở nhiệt độ đủ cao, coi như các nguyên tử
dao động độc lập nhau.
𝜀 ҧ = 𝑘𝐵 𝑇
kB là hằng số Boltzmann
T là nhiệt độ tuyệt đối

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 4
Nhiệt dung theo lí thuyết cổ điển
Nội năng của tinh thể có N nguyên tử là:
𝐸 = 3𝑁𝑘𝐵 𝑇
Nhiệt dung của vật rắn là:
𝑑𝐸
C= = 3𝑁𝑘𝐵
𝑑T
Nếu xét 1 mol vật rắn, trong đó chứa NA nguyên
tử thì nhiệt dung của nó là:
C = 3𝑁𝐴 𝑘𝐵 = 3𝑅
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 5
Nhiệt dung theo lí thuyết cổ điển
• Nhiệt dung mol của vật rắn không phụ thuộc
nhiệt độ và như nhau với mọi chất (định luật
Dulong-Petit).
• Ở nhiệt độ thấp, nhiệt dung cổ điển không phù
hợp với thực nghiệm: T→0 thì nhiệt dung thực
nghiệm tiến đến không (định lí Nernst)

Cần có một lí thuyết mới để xác định nhiệt


dung của vật rắn phù hợp hơn với thực nghiệm
ở vùng nhiệt độ thấp.
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 6
Sửa đổi mô hình cổ điển
Năng lượng của dao động của mạng tinh thể
1 2 3 4
𝜔3 𝜔1 𝜔2

𝜔1 𝜔2

𝜔1 𝜔4 𝜔1 𝜔3

𝜔2 N

𝑁 𝜔𝑛

E = ෍ 𝐸𝑖 𝜔 E = ෍ 𝐸 𝜔𝑖
1 𝜔𝑖
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 7
Sửa đổi mô hình cổ điển
Tổng năng lượng của N nguyên tử trong tinh thể

Tổng năng lượng của tất cả các loại𝜔 phonon


𝑛 𝑛

E = ෍ 𝐸𝑖 𝜔 E = ෍ 𝐸 𝜔𝑖
1 𝜔𝑖

Trong mạng tinh thể các dao động mạng có tần số


𝜔 khác nhau là độc lập nhau (không tương tác)

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 8
Sửa đổi mô hình cổ điển

Yêu cầu phù hợp với các định luật cơ bản của
vật lí, phù hợp với thực nghiệm và không mâu
thuẫn với cổ điển:
1. Nhiệt dung ở 0K phải bằng không (C=0)

2. Nhiệt dung ở nhiệt độ thấp tỉ lệ với T3

3. Nhiệt dung ở nhiệt độ cao tiến tới giá trị cổ điển


(phù hợp định luật Dulong-Petit)

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 9
Nhiệt dung theo lí thuyết Einstein
1. Các nguyên tử trong vật rắn dao động với cùng
một tần số ωE (tần số Einstein)-tức là chỉ có một
loại phonon trong tinh thể.
2. Năng lượng trung bình của một dao động tử tuyến
tính có tần số ωE là:
𝑈 = 𝑛𝐸 ℏ𝜔𝐸
Trong đó số lượng phonon trung bình ở nhiệt độ T
của một dao động tử là:
1
𝑛 = ℏ𝜔𝐸
𝑒 𝑘𝐵 𝑇 −1
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 10
Nhiệt dung theo lí thuyết Einstein
Xét tinh thể có N nguyên tử, tổng năng lượng của tinh
thể là tổng năng lượng của 3N dao động tử có giá trị là:
3𝑁ℏ𝜔𝐸
𝑈= ℏ𝜔𝐸
𝑒 𝑘𝐵 𝑇 −1
Ta tính được nhiệt dung của mạng tinh thể là:
ℏ𝜔𝐸
𝜕𝑈 2
𝑒 𝑘𝐵 𝑇
𝐶𝑉 = = 3𝑁 ℏ𝜔𝐸 2
𝜕𝑇 𝑉
ℏ𝜔𝐸
𝑘𝐵 𝑇 2 𝑒 𝑘𝐵 𝑇 −1

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 11
Nhiệt dung theo lí thuyết Einstein

• Ở nhiệt độ cao nhiệt dung tính theo lí thuyết Einstein là:


ℏ𝜔𝐸
2
𝑒 𝑘𝐵 𝑇
𝐶𝑉 = 3𝑁 ℏ𝜔𝐸 2 = 3𝑁𝑘𝐵
ℏ𝜔𝐸
𝑘𝐵 𝑇 2 𝑒 𝑘𝐵 𝑇 −1
Nhiệt dung tính theo lí thuyết Einstein phù
hợp với định luật Dulong-Petit

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 12
Nhiệt dung theo lí thuyết Einstein

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 13
Nhiệt dung theo lí thuyết Einstein

• Ở nhiệt độ thấp nhiệt dung tính theo lí thuyết


Einstein giảm theo nhiệt độ:
ℏ𝜔𝐸

𝐶𝑉 ~𝑒 𝑘𝐵 𝑇

• Khi T = 0 K nhiệt dung giảm đến không.

Nhiệt dung tính theo lí thuyết Einstein chưa phù


hợp với thực nghiệm ở vùng nhiệt độ thấp vì
trong thực tế C ~ T3
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 14
Nhiệt dung theo lí thuyết Einstein
Hạn chế của lí thuyết Einstein:

1. Cho rằng chỉ có một tần số dao động duy nhất trong
tinh thể. Tức là phù hợp với các phonon quang có tần
số thay đổi không đáng kể theo vectơ sóng K.

2. Bỏ qua vai trò của các phonon âm, trong khi ở khu
vực nhiệt độ thấp phonon âm đóng vai trò chủ yếu.

Cần có lí thuyết phù hợp hơn cho nhiệt dung


trong vùng nhiệt độ thấp
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 15
Nhiệt dung theo lí thuyết Debye
• Năng lượng trung bình của dao động tử có tần số ωp là:

ℏ𝜔𝑝 𝐾
𝜖𝑝 (𝐾) =
ℏ𝜔𝑝 𝐾
𝑒 𝑘𝐵 𝑇 −1

• Năng lượng trung bình của các dao động trong tinh
thể là:

𝑈 = ෍ ෍ 𝜖𝑝 (𝐾) = ෍ ෍ ෍ ෍ 𝜖𝑝 (𝐾)
𝐾 𝑝 p 𝐾𝑥 𝐾y 𝐾z

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 16
Nhiệt dung theo lí thuyết Debye
Xét tinh thể một chiều có N nguyên tử
𝑢𝑠+𝑁 = 𝑢𝑠

𝑢𝑠+𝑁 = 𝑢𝑠 𝑒 𝑖𝑁𝐾𝑎
2𝜋 2𝜋
∆𝐾 = =
Na L

N=8

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 Fig 4, p110, C. Kittel, Introduction to Solid state physics, 8th 17
Nhiệt dung theo lí thuyết Debye
Tinh thể có chứa N nguyên tử, thì trong vùng Brillouin
thứ nhất có N giá trị của K. Do N rất lớn nên ta có thể
thay tổng theo K bằng tích phân theo K như sau:
∞ ∞ ∞
d𝐾𝑥 d𝐾𝑦 d𝐾𝑧
𝑈 = ෍ ෍ 𝜖𝑝 (𝐾) = 3 න න න 𝜖𝑝
2𝜋/L 2𝜋/L 2𝜋/L
𝐾 𝑝 −∞ −∞ −∞


V
𝑈 = 3 3 ම 𝜖𝑝 d𝐾𝑥 d𝐾y d𝐾z
8𝜋
−∞

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 18
Nhiệt dung theo lí thuyết Debye
𝜋
a
V
𝑈 = 3 3 ම 𝜖𝑝 d𝐾𝑥 d𝐾y d𝐾z
8𝜋
𝜋

a
𝐾𝐷 𝜋 2𝜋 𝐾𝐷
ℏ𝜔 𝐾 𝐾 2
3V 2
3V 𝑝
𝑈 = 3 න න න 𝜖𝑝 𝐾 sin𝜃d𝐾d𝜃d𝜙 = 2 න d𝐾
8𝜋 2𝜋 ℏ𝜔𝑝 𝐾
0 0 0 0 𝑒 𝑘𝐵 𝑇 − 1

Biết KD ta sẽ tính được giá trị của tích phân


Chú ý: Tích phân theo φ được kết quả là 2π, tích phân
theo θ được kết quả là 2.
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 19
Nhiệt dung theo lí thuyết Debye

Mật độ trạng thái


theo K trong tinh
thể là không đổi
(phân bố đều trong
không gian)

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 20
Nhiệt dung theo lí thuyết Debye
Hàm mật độ trạng thái ba chiều
Mật độ trạng thái trong không gian K là:
3
𝐿 𝑉
𝐷 𝑲 = = 3
2𝜋 8𝜋
Nếu tinh thể có N nguyên tử thì số mode dao động
trong hình cầu có bán kính KD là:
3
𝐿 4
𝑁= 𝜋𝐾D3
: 2𝜋 3
2 1/3
6𝜋 𝑁
𝐾𝐷 =
𝑉
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 21
Nhiệt dung theo lí thuyết Debye
• Gần đúng của Debye

𝜔 = 𝜈𝐾

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 22
Nhiệt dung theo lí thuyết Debye
Đổi biến 𝜔=vK, tính tích phân theo 𝜔

𝜔𝐷
ℏ𝜔 𝑉𝜔2
𝑈=න ℏ𝜔 2 3
𝑑𝜔
2𝜋 𝜐
0 𝑒 𝑘𝐵 𝑇 −1
𝜔𝐷 𝑥𝐷
3𝑉ℏ 𝜔3 3𝑉𝑘𝐵4 𝑇 4 𝑥3
𝑈 = 2 3න ℏ𝜔
𝑑𝜔 = 2 3 3 න 𝑥 𝑑𝑥
2𝜋 𝜐 2𝜋 𝜐 ℏ 𝑒 −1
0 𝑒 𝑘𝐵 𝑇 −1 0
ℏ𝜔 ℏ𝜔𝐷 𝜃
𝑥= → 𝑥𝐷 = =
𝑘𝐵 𝑇 𝑘𝐵 𝑇 𝑇
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 25
Nhiệt dung theo lí thuyết Debye
Nhiệt độ Debye:

ℏ𝜐 2 𝑁 1/3
𝜃= (6𝜋 )
𝑘𝐵 𝑉
3 𝑥𝐷
𝑇 𝑥3
𝑈 = 9𝑁𝑘𝐵 𝑇 න 𝑥 𝑑𝑥
𝜃 𝑒 −1
0
3 𝑥𝐷
𝜕𝑈 𝑇 𝑥 4𝑒 𝑥
𝐶𝑉 = = 9𝑁𝑘𝐵 න 𝑥 2
𝑑𝑥
𝜕𝑇 𝑉
𝜃 𝑒 −1
0

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 26
Nhiệt dung theo lí thuyết Debye
Ở nhiệt độ T rất nhỏ (T<< 𝜃)

3
12 4 T 
C =  Nk B  
5  

Fig 10, p115, C. Kittel, Introduction to Solid state physics, 8th

Phù hợp tốt với định luật T3. Do trong vùng nhiệt độ này
chỉ có dao động của nhánh âm học ứng với các bước
sóng dài được kích thích.
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 27
Nhiệt dung theo lí thuyết Debye

Fig 7&8, p113, C. Kittel, Introduction to Solid state physics, 8th

Với T>>θ nhiệt dung tiến tới giá trị cổ điển là 3NkB
Với T rất nhỏ nhiệt dung tiến đến không

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 28
Einstein vs Debye

• Lí thuyết Einstein và lí thuyết Debye đã giải thích khá tốt


các kết quả mà thực nghiệm tìm ra.
• Trong vùng nhiệt độ cao cả hai lí thuyết đều chỉ ra được là
nhiệt dung tiến tới một giá trị không đổi và bằng nhiệt
dung cổ điển.
• Thiếu sót: Lí thuyết Einstein chỉ tính đến các phonon
quang; lí thuyết Debye chỉ tính đến các phonon âm.

Kết hợp giữa lí thuyết Einstien và Debye


Xét đến đóng góp của cả hai loại dao động (âm
học và quang học) vào nhiệt dung.
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 29
6. Sự giãn nở vì nhiệt
• Thế năng phi điều hòa
(với c, g, f>0)

• Độ lệch trung bình khỏi vị trí cân bằng của nguyên tử

𝑈(𝑥)
+∞
‫׬‬−∞ 𝑥𝑒 𝑘𝐵 𝑇 dx
𝑥ҧ = 𝑈(𝑥)
+∞ 𝑘 𝑇
‫׬‬−∞ 𝑒 𝐵 dx

PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 30
6. Sự giãn nở vì nhiệt
• Giả thiết U(x)<<kBT, ta sử dụng gần đúng:
1
𝛽=
𝑘𝐵 𝑇
• Khai triển tích phân ở tử số:

• Khai triển tích phân ở mẫu số:

3𝑔
𝑥ҧ = 2 𝑘𝐵 𝑇
4𝑐
PHẠM Đỗ Chung-HNUE-2023 31

You might also like