Professional Documents
Culture Documents
Bài 3. Parabol
Bài 3. Parabol
Bài 3. Parabol
BÀI 3. PARABOL
Ở sách giáo khoa Toán 10 chương VII, chúng ta đã học về ba đường conic, trong đó có đường
parabol. Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm những yếu tố đặc trưng của parabol.
II. TÂM SAI CỦA PARABOL. BÁN KÍNH QUA TIÊU CỦA MỘT ĐIỂM
Trong mặt phẳng toạ độ Oxy , cho parabol ( P ) có phương trình chính tắc là y 2 2 px( p 0) .
Khi đó:
- Với parabol ( P ) , ta luôn có e 1 , ở đó e là tâm sai của parabol (tức là tỉ số của khoảng cách từ
điểm M thuộc parabol ( P ) đến tiêu điểm F và khoảng cách từ điểm M đến đường chuẩn );
- Với mỗi điểm M thuộc parabol ( P) , đoạn thẳng MF được gọi là bán kính qua tiêu của điểm
p p
M . Ta có độ dài đoạn thẳng MF x x .
2 2
2
Ví dụ 1. Cho parabol y 6 x .
a) Tìm tọa độ tiêu điểm và phương trình đường chuẩn của parabol.
b) Giả sử M là điểm thuộc parabol có hoành độ là 4. Tính bán kính qua tiêu điểm M .
Giải
3
a) Ta có: 2 p 6 , suy ra p 3 . Tiêu điểm của parabol là F ; 0 . Đường chuẩn của parabol có
2
3
phương trình là x .
2
3
b) Bán kính qua tiêu của điểm M là MF 4 5,5 .
2
Ví dụ 2. a) Lập phương trình chính tắc của parabol (P), biết phương trình đường chuẩn là x 2 .
b) Tìm tọa độ tiêu điểm của parabol (P).
c) Tìm tọa độ điểm M thuộc parabol (P), biết khoảng cách từ M đến tiêu điểm bằng 6 .
Lời giải:
2
a) Gọi phương trình chính tắc của ( P) là y 2 px( p 0) .
p
Theo đề bài, phương trình đường chuẩn của ( P) là x 2 2 p 4
2
2
Vậy phương trình chính tắc của ( P) là y 8 x .
b) Tọa độ tiêu điểm của ( P) là F (2;0)
c) Gọi tọ ̣ độ của M là ( x; y) .
Khoảng cách từ M đến tiêu điểm bằng 6
p 4
x 6 x 6 x 4 y 2 8.4 32 y 4 2
2 2
Vậy M (4; 4 2) hoặc M (4; 4 2) .
BÀI TẬP
Câu 1. Tìm toạ độ tiêu điểm, toạ độ đỉnh, phương trình đường chuẩn và trục đối xứng của parabol
( P) : y 2 4 x .
Câu 2. Tìm toạ độ tiêu điểm, toạ độ đỉnh, phương trình đường chuẩn và trục đối xứng của các parabol
sau:
a) P1 : y 2 2 x
b) P2 : y 2 x
1
c) P3 : y 2
x
5
Câu 3. Tính bán kính qua tiêu của điểm M (1; 2) trên parabol ( P) : y 2 4 x .
Câu 4. Lập phương trình chính tắc của parabol có khoảng cách từ đỉnh tới tiêu điểm bằng 3.
Câu 5. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy , parabol ( P) có phương trình chính tắc và đi qua điểm A(6;6) . Tìm
tham số tiêu và phương trình đường chuẩn của ( P) .
Câu 6. Cho parabol có phương trình y2 4 x .
a) Tìm toạ độ tiêu điểm và phương trình đường chuẩn của parabol.
b) Tính bán kính qua tiêu của điểm M thuộc parabol và có hoành độ bằng 3.
Câu 7. Cho parabol có phương trình y 2 8 x . Tìm toạ độ tiêu điểm và phương trình đường chuẩn của
parabol. Tính bán kính qua tiêu của điểm M thuộc parabol biết điểm M có tung độ bằng 4.
Câu 8. Chứng minh rằng trong các điểm thuộc parabol thì đỉnh parabol có khoảng cách tới tiêu điểm nhỏ
nhất và khoảng cách đó bằng một nửa tham số tiêu.
Câu 9. Cho parabol có phương trình y 2 12 x . Tìm tiêu điểm và đường chuẩn của parabol. Tính bán kính
qua tiêu của điểm M thuộc parabol và có hoành độ bằng 5.
Câu 10. Trong mặt phẳng toạ độ Oxy , parabol ( P) có phương trình chính tắc và đi qua điểm M (3;3 2) .
Tìm bán kính qua tiêu của điểm M và khoảng cách từ tiêu điểm tới đường chuẩn của ( P) .
Câu 11. Tính bán kính qua tiêu của điểm dưới đây trên parabol tương ứng:
a) Điểm M 1 (1; 4) trên P1 : y 2 16 x ;
b) Điểm M 2 (3; 3) trên P2 : y 2 3x ;
1
c) Điểm M 3 (4;1) trên P3 : y 2
x.
4
Câu 12. Trong mặt phẳng Oxy , cho điểm A(2;0) và đường thẳng d : x 2 0 . Viết phương trình của
đường ( L) là tập hợp các tâm J ( x; y ) của các đường tròn (C ) thay đổi nhưng luôn luôn đi qua A
và tiếp xúc với d .
Câu 13. Viết phương trình chính tắc của parabol trong mỗi trường hợp sau:
a) Tiêu điểm là F2 (5;0) ;
b) Phương trình đường chuẩn là x 4 ;
Câu 22. Ăng-ten vệ tinh parabol ở hình 3.21 có đầu thu đặt tại tiêu điểm, đường kính miệng ăng-ten là 240
cm, khoảng các từ vị trí đặt đầu thu tới miệng ăng-ten là 130 cm. Tính khoảng cách từ vị trí đầu
thu tới đỉnh ăng-ten
Câu 23. Theo các bước sau, hãy giải quyết vấn đề đã được nêu ra ở phần mở đầu bài học.
a) Tìm chiều cao của cổng mà bác Vinh đã tham quan;
b) Tìm chiều cao và chiều rộng của mô hình thu nhỏ mà bác Vinh dự định làm;
c) Tìm phương trình chính tắc của mô hình đó, theo đơn vị mét;
d) Nếu tại tiêu điểm của mô hình, bác Vinh treo một ngôi sao thì ngôi sao đó ở độ cao bao nhiêu
mét so với mặt đất?
Câu 24. Một sao chổi A chuyển động theo quỹ đạo có dạng một parabol ( P ) nhận tâm Mặt Trời là tiêu
điểm. Cho biết khoảng cách ngắn nhất giữa sao chổi A và tâm Mặt Trời là khoảng 112 km .
a) Viết phương trình chính tắc của parabol ( P) .
b) Tính khoảng cách giữa sao chổi A và tâm Mặt Trời khi sao chổi nằm trên đường thẳng đi qua
tiêu điểm và vuông góc với trục đối xứng của ( P) .
Câu 25. Mặt cắt của gương phản chiếu của một đèn pha có dạng một parabol ( P) có phương trình chính
tắc y 2 6 x . Tính khoảng cách từ điểm M (1; 6) trên gương đến tiêu điểm của ( P) . (với đơn vị
trên hệ trục toạ độ là xentimét).
Câu 26. Một cổng có dạng một đường parabol ( P) . Biết chiều cao của cổng là 7, 6 m và khoảng cách giữa
hai chân cổng là 9 m . Người ta muốn treo một ngôi sao tại tiêu điểm F của ( P) bằng một đoạn
dây nối từ đỉnh S của cổng. Tính khoảng cách từ tâm ngôi sao đến đỉnh cổng.
Hình 3
Câu 27. Mặt cắt của một chảo ăng-ten có dạng một parabol ( P) có phương trình chính tắc y 2 0, 25 x .
Biết đầu thu tín hiệu của chảo ăng-ten đặt tại tiêu điểm F của ( P) . Tính khoảng cách từ điểm
M (0, 25;0, 25) trên ăng-ten đến F .
Hình 4
Câu 28. Các vật liệu xây dựng đều có hệ số dãn nở. Vì thế, khi đặt dầm cầu, người ta thường đặt cố định
một đầu dầm, đầu còn lại đặt trên một con lăn có thể di động được nhằm giải quyết sự dãn nở của
vật liệu. Hình 21 minh hoạ một dầm cầu được đặt ở hai bờ kênh, giới hạn bởi hai cung parabol có
cùng trục đối xứng. Người ta thiết kế các thanh giằng nối hai cung parabol đó sao cho các thanh
giằng theo phương thẳng đứng cách đều nhau và cách đều hai đầu dầm.
Tính tổng độ dài của các thanh giằng theo phương thẳng đứng.