Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 3

SINH 10 (CK2)

Các bài tập liên quan đến sinh sản ở vi sinh vật

- Nhận dạng các ứng dụng của tổng hợp (phân giải) của VSV
 Tổng hợp:
- Quang tổng hợp:
+ Tạo ra hợp chất hữu cơ cho sinh giới, cung cấp O2 cho con người và các VSV trên TĐ
+ Sản xuất thực phẩm, dược phẩm, nhiên liệu (tảo, vi khuẩn lam)
- Tổng hợp amino acid, protein:
+ Sản xuất glutamic acid nhờ vi khuẩn Corynebacterium glutamicum
+ Sản xuất lysine nhờ vi khuẩn Brevibacterium flavum
+ Sản xuất protein nhờ nấm men S. cerevisiae
- Tổng hợp polysaccharide, polyhydroxyalkanoate:
+ Các polysaccharide được sử dụng làm nguyên liệu xây dựng tế bào (vd: thành tế bào và
màng tế bào) hoặc chất dự trữ cho tế bào (vd: glycogen, tinh bột)
+ Nhiều VSV như vi khuẩn Bacillus cereus hay Cupriavidus necator có thể dự trữ carbon
dưới dạng các hạt polyhydroxyalknoate. Chúng là những polymer phân hủy sinh học có thể
sd để thay thế nhựa hóa dầu.
- Tổng hợp lipd:
+ Nấm men hoặc vi tảo dự trữ carbon và năng lượng bằng cách tích lũy nhiều lipid trong tế
bào, do đó con người có thể nuôi chúng và thu lipid để sd trong sx dầu diesel sinh học
- Tổng hợp kháng sinh:
+ Tuyển chọn và nuối các VSV để sản xuất thuốc kháng sinh dùng trong chữa bệnh (vd:
Kháng sinh penicillin được sản xuất từ nấm mốc Penicillium chrysogenum)
 Phân giải:
- Phân giải protein:
+ Con người ứng dụng khả năng sinh tổng hợp protease ngoại bào cao của VSV để phân giải
protein trong đậu tương, cá thành các sản phân giàu amino acid như nước tương, nước mắm
- Phân giải polysaccharide:
+ Những VSV có khả năng sinh tổng hợp cellulase mạnh thường được ứng dụng để phân
hủy xác thực vật thành phân bón hữu cơ.
+ Amylase từ VSV được ứng dụng để phân giải tinh bột thành đường. Sau đó VSV (nấm
men) sẽ chuyển hóa đường thành ethanol, ứng dụng trong sản xuất ethanol sinh học
+ Nhóm vi khuẩn lên men latic được ứng dụng để sản xuất sữa chua, sản xuất latic acid hoặc
muối chua rau, củ, quả, thịt, cá, tôm.
- Thức ăn cho gia súc, phân bón sinh học cho cây trồng
- Thuốc trừ sâu sinh học
- Bột giặt sinh học

- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của VSV


 Các yếu tố hóa học:
- Nguồn dinh dưỡng: (sgk/tr113)
- Các chất hóa học khác:
+ Độ pH: (sgk/tr114):
Nhóm ưu trung tính (pH 6-8): Đa số vi khuẩn và nguyên sinh vật phát triển tốt trong
mt trung tính
Nhóm ưa acid (pH 4-6): Nhiều loại nấm sinh trưởng tốt trong mt acid
Nhóm ưa kiềm (pH 9-11): Một số nhóm VSV sống trong các hồ nước mặn có độ pH
cao
o Ức chế: (sgk/tr 114)
 Các yếu tố vật lí: (sgk/tr114)
- Nhiệt độ: Mỗi VSV chỉ có thể sinh trưởng được trong dải nhiệt độ thích hợp
+ Nhóm ưa ấm (20-45C): Hầu hết VSV sinh trưởng tốt ở nhiệt độ thường
+ Nhóm ưa lạnh (<= 15C): VSV sống ở gần Bắc hoạt Nam cực có thế sinh trưởng được ở
nhiệt độ gần OC
+ Nhóm ưa nhiệt (45-80C): suối nước nóng
+ Nhóm ưa nhiệt cao (80-110C): vùng núi lửa phun trào dưới đáy biển
- Áo suất: Hầu hết các VSV thích ứng sinh trưởng ở đk áp suấ thường
+ Nhóm ưa áp suất cao: dưới đáy biển sâu
+ Nhóm ưa áp suất thấp: trên núi cao
- Độ ẩm:
+Phần lớn thích ứng sinh trưởng ở độ ẩm trên 90%
+ Xạ khuẩn, nấm sợi: dưới 90%
 Các yếu tố sinh học (sgk/tr 115)
 Thuốc kháng sinh (sgk)
- Môi trường sống của virus
Môi trường sinh vật
- Virus nhân lên được là nhờ đâu?
Virus không có cấu tạo tế bào, không có quá trình trao đổi chất và không thể tự sinh sản. Vì
vậy, virus chỉ sống khi ký sinh trong các tế bào sống (thực chất là sử dụng các acid amin,
enzyme, nucleotide, nguồn năng lượng,... của tế bào sống để tổng hợp lên các virus mới).
Virus nhân lên được trong tb chủ là nhờ bộ máy di truyền của vật chủ (DNA).Thực chất chu
trình nhân lên của virut trong tế bào chủ là quá trình virus truyền thông tin di truyền của
chúng cho tế bào chủ, bắt tế bào chủ phải hoạt động theo thông tin của virus, tổng hợp nên
các thành phần của virus.
Trình bày 5 giai đoạn nhân lên của virus. (sgk.tr132)

You might also like