Bài kiểm tra ôn tập 1

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 7

Bài kiểm tra ôn tập số 1

45 phút
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Đ/án A D D D C B D C C D

Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20

Đ/án A B C A D A A B C A

Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30

Đ/án D D C C B B A B A D

1. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) của Việt Nam đo lường thu nhập:
a. Mà người Việt Nam tạo ra cả ở trong nước và nước ngoài
b. Tạo ra trên lãnh thổ Việt Nam
c. Của khu vực dịch vụ trong nước
d. Không phải những điều kể trên

2. Phát biểu nào sau đây đúng nhất?


a. Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỉ lệ thất nghiệp thực tế đang diễn ra trong nền kinh tế mà ta
có thể quan sát được tại một thời điểm bất kỳ
b. Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỉ lệ thất nghiệp mà xã hội luôn mong muốn hướng tới
c. Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên hoàn toàn khách quan và không phụ thuộc vào các chính sách
của chính phủ cũng như không thay đổi theo thời gian và theo từng quốc gia
d. Tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên là tỉ lệ thất nghiệp mà nền kinh tế luôn hướng tới trong dài hạn

3. Trong mô hình AS – AD, sự dịch chuyển sang trái của đường AD có thể gây ra bởi:
a. Giảm thuế
b. Tăng niềm tin của người tiêu dùng và các doanh nghiệp vào triển vọng phát triển của
nền kinh tế trong tương lai
c. Tăng cung tiền danh nghĩa
d. Giảm chi tiêu chính phủ

4. Nếu thu nhập khả dụng bằng không, tiêu dùng sẽ:
a. Bằng không
b. Dương vì người ta “sẽ đi” vay hay dùng của cải đã tích lũy từ trước để tiêu
c. Bằng tiêu dùng tự định
d. Câu b và c

5. Giả sử nền kinh tế chưa đạt mức toàn dụng. Nếu xu hướng tiêu dùng cận biên bằng 0,8;
thuế suất biên bằng 0,2 và xu hướng nhập khẩu cận biên bằng 0,3 thì khi xuất khẩu tăng
thêm 66 tỉ đồng, sản lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ tăng thêm:
a. 166 tỉ đồng
b. 120 tỉ đồng
c. 100 tỉ đồng
d. Không phải các giá trị trên

6. Biện pháp tài trợ cho tăng chi tiêu chính phủ nào dưới đây sẽ làm cung tiền tăng nhiều nhất?
a. Chính phủ bán trái phiếu cho công chúng
b. Chính phủ bán trái phiếu cho ngân hàng trung ương
c. Chính phủ tăng thuế
d. Chính phủ bán trái phiếu cho các ngân hàng thương mại

7. Để giảm lạm phát, ngân hàng trung ương sẽ:


a. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
b. Tăng lãi suất chiết khấu
c. Bán chứng khoán chính phủ
d. Các câu trên đều đúng

8. Một sự gia tăng trong nhập khẩu tự định sẽ:


a. Dịch chuyển đường LM sang phải.
b. Dịch chuyển đường IS sang phải.
c. Dịch chuyển đường IS sang trái.
d. Không ảnh hưởng đến đường IS.

9. Hiện tượng giảm phát xảy ra khi:


a. Tỷ lệ lạm phát thực hiện nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát dự đoán.
b. Tỷ lệ lạm phát năm nay nhỏ hơn tỷ lệ lạm phát năm trước.
c. Chỉ số giá năm nay nhỏ hơn chỉ số giá năm trước.
d. Các câu trên đều sai.

10. Cán cân ngân sách chính phủ:


a. Luôn thâm hụt trong thời kỳ suy thoái
b. Luôn thặng dư trong thời kỳ bùng nổ
c. Sẽ cân bằng khi toàn bộ nợ của chính phủ được thanh toán
d. Có liên quan đến chu kỳ kinh tế ở một mức độ nhất định

11. Trong Hình 6.2 bên dưới, trạng thái lạm phát đi kèm với suy thoái sẽ xuất hiện nếu:
a. Đường tổng cung dịch chuyển từ AS0 đến AS1
b. Đường tổng cung dịch chuyển từ AS1 đến AS0
c. Tổng cầu giảm trong khi vị trí của đường tổng cung không thay đổi
d. Tổng cầu tăng trong khi vị trí của đường tổng cung không thay đổi

Hình 6-2
12. Nếu một hộ gia đình tăng chi tiêu cho tiêu dùng từ 500 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng khi
thu nhập khả dụng tăng từ 400 nghìn đồng lên 800 nghìn đồng, thì xu hướng tiêu dùng cận
biên của hộ gia đình đó:
a. Bằng 1
b. Bằng 0,75
c. Mang giá trị âm
d. Bằng 1,33

13. Nhận định nào dưới đây có tính chuẩn tắc?


a. Việc phát hành quá nhiều tiền sẽ gây ra lạm phát
b. Mọi người làm việc chăm chỉ hơn nếu tiền lương cao hơn
c. Cần cắt giảm tỉ lệ thất nghiệp
d. Thâm hụt ngân sách chính phủ quá lớn làm cho kinh tế tăng trưởng chậm

14. Dưới đây là những thông tin về một nền kinh tế chỉ sản xuất bút và sách. Năm cơ sở là năm
2019.
Giá bút Lượng bút Giá sách Lượng sách
Năm
(nghìn đồng) (nghìn cái) (nghìn đồng) (nghìn quyển)
2019 3 100 10 50
2020 3 120 12 70
2021 4 120 14 70
Tăng trưởng kinh tế của năm 2021 là:
a. 0% b. 7% c. 22% d. 27%

15. Một người trưởng thành không thể tìm được công việc phù hợp trong một thời gian dài và
quyết định thôi không tìm việc nữa. Người này được xếp vào nhóm:
a. Có việc làm
b. Thất nghiệp
c. Nằm trong lực lượng lao động
d. Không nằm trong lực lượng lao động

16. Các tài khoản của cán cân thanh toán là:
a. Tài khoản vãng lai, tài khoản vốn, khoản tài trợ chính thức, sai số thống kê
b. Tài khoản vãng lai, tài khoản tài trợ chính thức, tài khoản dự trữ
c. Khoản tài trợ chính thức, tài khoản vốn, tài khoản tiền gửi không kỳ hạn
d. Cả 3 câu trên đều đúng

17. Trong cơ chế tỷ giá hối đoái cố định nếu cán cân thanh toán thặng dư, để duy trì tỷ giá hối
đoái chính phủ ấn định thì:
a. Ngân hàng trung ương tung ra một số lượng nội tệ để đổi lấy ngoại tệ
b. Ngân hàng trung ương tung ra một số lượng ngoại tệ để đổi lấy nội tệ
c. Ngân hàng trung ương giảm lãi suất chiết khấu
d. Ngân hàng trung ương tăng dự trữ bắt buộc

18. Theo thuyết số lượng tiền tệ thì trong dài hạn:


a. Mức giá tăng nhiều hơn so với tỷ lệ tăng của lượng cung tiền tệ, sản lượng thực
không đổi.
b. Mức giá tăng cùng một tỷ lệ với tỷ lệ tăng của lượng cung tiền tệ, sản lượng thực
không đổi.
c. Mức giá tăng ít hơn so với tỷ lệ tăng của lượng cung tiền tệ, sản lượng thực không
đổi.
d. Mức giá không tăng, cho dù lượng cung tiền tệ tăng, sản lượng thực không đổi.

19. Biết phương trình đường IS là Y = 600 – 30r, thị trường hàng hóa sẽ thiếu hụt khi:
a. Y = 300 và r = 10%
b. Y = 240 và r = 12%
c. Y = 250 và r = 10%
d. Y = 400 và r = 10%

20. Tác động ban đầu của chính sách tài khóa mở rộng là làm sản lượng thực tăng, sau đó cầu
tiền tệ sẽ:
a. Tăng và lãi suất tăng.
b. Tăng và lãi suất giảm.
c. Giảm và lãi suất tăng.
d. Không câu nào đúng.

21. Nếu ngân hàng trung ương mua 100 tỷ đồng trái phiếu và giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì:
a. Lượng tiền mạnh tăng 100 tỷ đồng.
b. Lượng cung tiền giảm.
c. Lượng cung tiền tăng.
d. Câu a và c đúng.

22. Đồng nhất thức nào sau đây thể hiện sự cân bằng:
a. S–T=I–G
b. S+I=G–T
c. S+I=G+T
d. S+T=I+G

23. Khi tổng cung vượt tổng cầu, hiện tượng xảy ra ở các hãng là:
a. Tăng lợi nhuận
b. Giảm hàng tồn kho
c. Tăng hàng tồn kho
d. Tồn kho không đổi và sản lượng sẽ giảm

24. Trong một nền kinh tế đơn giản, có các dữ liệu:


C = 120 + 0,7Yd I = 50 + 0,1Y YP = 1000 Un = 5%
Tỷ lệ thất nghiệp tại mức sản lượng cân bằng là:
a. 13,8%
b. 20%
c. 12,5%
d. Không có câu nào đúng

25. Tổng sản phẩm quốc gia là chỉ tiêu:


a. Phản ánh giá trị của toàn bộ sản phẩm và dịch vụ cuối cùng được tạo ra trên lãnh thổ
một nước.
b. Phản ánh giá trị của toàn bộ sản phẩm và dịch vụ cuối cùng do công dân một nước
sản xuất ra trong một năm.
c. Phản ánh toàn bộ thu nhập được quyền sử dụng theo ý muốn của công chúng trong
một năm.
d. Phản ánh phần thu nhập mà công dân trong nước kiếm được ở nước ngoài.

26. Trong chế độ tỉ giá hối đoái cố định, nếu lãi suất tiền gửi ngoại tệ tăng mạnh so với lãi suất
tiền gửi nội tệ, ngân hàng trung ương sẽ cần:
a. Mua ngoại tệ để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định
b. Bán ngoại tệ để giữ cho tỉ giá hối đoái cố định
c. Tăng giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ
d. Phá giá đồng nội tệ so với đồng ngoại tệ

27. Giả sử cán cân vãng lai của một quốc gia bị thâm hụt 300 triệu USD, trong khi đó cán cân
tài khoản vốn có thặng dư 700 triệu USD, thì cán cân thanh toán của nước đó:
a. Có thặng dư 400 triệu USD
b. Có thặng dư 700 triệu USD
c. Bị thâm hụt 300 triệu USD
d. Bị thâm hụt 400 triệu USD
28. Giả sử những người cho vay và đi vay thống nhất về một mức lãi suất danh nghĩa dựa trên
kỳ vọng của họ về lạm phát. Trong thực tế lạm phát lại thấp hơn mức mà họ kỳ vọng ban
đầu, thì:
a. Người đi vay sẽ được lợi và người cho vay bị thiệt
b. Người cho vay được lợi và người đi vay bị thiệt
c. Cả người đi vay và người cho vay đều không được lợi bởi vì lãi suất danh nghĩa được cố
định theo hợp đồng
d. Không phải các điều kể trên

29. Ngân hàng trung ương có thể kiểm soát tốt nhất đối với:
a. Cơ sở tiền
b. Số nhân tiền
c. Lượng dự trữ dôi ra mà các ngân hàng thương mại nắm giữ
d. Tỉ lệ tiền mặt ngoài ngân hàng

30. Giả sử trong tiến trình hội nhập, xuất khẩu của Việt Nam tăng nhiều hơn nhập khẩu của
Việt Nam, thì trên thị trường ngoại hối chúng ta có thể dự đoán rằng:
a. Đường cung ngoại tệ dịch phải
b. Đường cầu ngoại tệ dịch phải
c. Cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải, làm đồng ngoại tệ lên giá
d. Cả đường cung và đường cầu ngoại tệ đều dịch phải, làm đồng ngoại tệ giảm giá

Good luck!!!

You might also like