Professional Documents
Culture Documents
CHUYÊN ĐỀ II. SÓNG CƠ
CHUYÊN ĐỀ II. SÓNG CƠ
CHUYÊN ĐỀ II. SÓNG CƠ
MỤC LỤC
CHỦ ĐỀ 1. HIỆN TƢỢNG SÓNG CƠ HỌC ............................................................................... 3
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT ............................................................................................................ 3
B. PHÂN LOẠI, PHƢƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ................... 4
Dạng 1. Bài toán liên quan đến sự truyền sóng ............................................................................ 4
1. Sự truyền pha dao động.............................................................................................................. 4
2. Biết trạng thái ở điểm này xác định trạng thái điểm khác .................................................... 11
3. Tìm thời điểm tiếp theo để một điểm ở một trạng thái nhất định ........................................ 12
4. Biết li độ hai điểm ở cùng một thời điểm xác định thời điểm tiếp theo, xác định bƣớc sóng
........................................................................................................................................................ 14
5. Trạng thái hai điểm cùng pha, ngƣợc pha vuông pha ........................................................... 19
6. Đồ thị sóng hình sin................................................................................................................... 20
7. Quan hệ li độ tại ba điểm trên phƣơng truyền sóng .............................................................. 23
Dạng 2. Bài toán liên quan đến phƣơng trình sóng .................................................................... 30
1. Phƣơng trình sóng ..................................................................................................................... 30
2. Li độ và vận tốc dao động tại các điểm ở các thời điểm......................................................... 36
2.1. Li độ vận tốc tại cùng 1 điểm ở 2 thời điểm ........................................................................... 36
2.2. Li độ và vận tốc tại hai điểm ................................................................................................... 37
3. Khoảng cách cực đại cực tiểu giữa hai điểm trên phƣơng truyền sóng. .............................. 40
CHỦ ĐỀ 2. SÓNG DỪNG ............................................................................................................ 48
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT .......................................................................................................... 48
B. PHÂN LOẠI, PHƢƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ................. 49
Dạng 1. Bài toán liên quan đến điều kiện sóng dừng trên dây .................................................. 49
1. Điều kiện sóng dừng, các đại lƣợng đặc trƣng ....................................................................... 49
2. Dùng nam châm để kích thích sóng dừng ............................................................................... 52
3. Thay đổi tần số để có sóng dừng .............................................................................................. 53
4. Số nút, số bụng .......................................................................................................................... 57
Dạng 2. Bài toán liên quan đến biểu thức sóng dừng ................................................................. 66
1. Các đại lƣợng đặc trƣng ........................................................................................................... 66
2. Biên độ sóng tại các điểm ......................................................................................................... 68
2.1. Biên độ tại các điểm ................................................................................................................ 68
2.2. Hai điểm (không phải bụng) liên tiếp có cùng biên độ.......................................................... 70
2.3. Ba điểm (không phải bụng) liên tiếp có cùng biên độ ........................................................... 72
2.4. Các điểm có cùng biên độ nằm cách đều nhau...................................................................... 73
2.5. Điểm có biên độ A0 nằm gần nút nhất, gần bụng nhất ......................................................... 75
3. Khoảng thời gian li độ lặp lại ................................................................................................... 79
4. Li độ, vận tốc và gia tốc tại các điểm khác nhau .................................................................... 81
CHỦ ĐỀ 3. GIAO THOA SÓNG CƠ HỌC................................................................................ 88
A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT .......................................................................................................... 88
B. PHÂN LOẠI, PHƢƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG ................. 89
Dạng 1. Bài toán liên quan đến điều kiện giao thoa ................................................................... 90
1. Hai nguồn đồng bộ .................................................................................................................... 90
1.1. Điều kiện cực đại cực tiểu ...................................................................................................... 90
1.2. Biết thứ tự cực đại, cực tiểu tại điểm M tìm bước sóng, tốc độ truyền sóng ......................... 90
Các phần tử vật chất của môi trường mà sóng truyền qua chi dao động xung quanh vị trí cân
bằng.
Sóng ngang:
Là sóng cơ trong đó phương dao động (của chất điểm ta đang xét) với phương truyền sóng.
Chỉ truyền được trong chất rắn và trên mặt thoáng của chất lỏng.
Sóng dọc:
Là sóng cơ trong đó phương dao động // (hoặc trùng) với phương truyền sóng.
Truyền được cả trong chất khí, chất lỏng và chất rắn.
Sóng cơ không truyền đượctrong chân không.
2. Sự truyền sóng cơ
a. Các đặc trƣng của một sóng hình sin
Biên độ A của sóng là biên độ dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.
Chu kì T của sóng là chu kì dao động của một phần tử của môi trường có sóng truyền qua.Tần
số của sóng f = 1/T.
Tốc độ truyền sóng là tốc độ lan truyền dao động trong môi trường v s / t . Đối với mỗi
môi trường, tốc độ truyền sóng có một giá trị không đổi.
Bước sóng λ là quãng đường mà sóng truyền được trong một chu kì λ = vT = v/f. Hai phần tử
cách nhau một bước sóng thì dao động đồng pha với nhau. Hai phần tử cách nhau một nửa bước
sóng thì dao động ngược pha với nhau.
Đỉnh sóng
Năng lượng sóng: là năng lượng dao động của các phần tử của môi trường mà sóng truyền qua.
b. Phƣơng trình sóng
Giả sử phương trình dao động của đầu O của dây là: u0 = Acosωt.
Bước sóng:
v 2 Hướng truyền
vT v
f
Khi sóng lan truyền thì sườn trước đi O C C
lên và sườn sau đi xuống! Xét những v v v v Phương truyền sóng
v
điểm nằm trên cùng một phương truyền N
N
sóng thì khoảng cách giữa 2 điểm dao 2
động:
* Cùng pha: k (k là số nguyên) min .
* Ngược pha: 2k 1 (k là số nguyên) min 0,5.
2
* Vuông pha: 2k 1 (k là số nguyên) min 0, 25
4
Ví dụ 1: (THPTQG − 2017) Trên một sợi dây dài
u
đang có sóng ngang hình sin truyền qua theo chiều
dương của trục Ox. Tại thời điểm t0, một đoạn của sợi M
dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử dây tại M O
x
Hướng dẫn
*Bước sóng: 2 = 8 ô;
* Khoảng cách hai vị trí cân bằng của OvàMlàd = 3ô = 32/8 nên chúng dao động lệch pha
2d 3
nhau: Chọn D.
4
Ví dụ 2: Trong môi trường đàn hồicó một sóng cơ có tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng là 40 crn/s.
Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau, giữa chúng chỉ có 2 điểmkhác
dao động ngược pha với M. Khoảng cách MN là
A. 8,75 cm. B. 10,50 cm. C. 8,00 cm. D. 12,25 cm.
Hướng dẫn
Hai điểm M, N dao động cùng pha nên: MN = λ; 2λ; 3λ... Nhưng giữa chúng chỉ có 2 điểm dao
động ngược pha với M nên bắt buộc: MN = 2λ hay
A1 A2 A3
A
B2 B3 B
Ví dụ 6: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài. Hai điểm PQ = 5λ/4 sóng truyền từ P đến
Q. Những kết luận nào sau đây đúng?
A. Khi Q có li độ cực đại thì P có vận tốc cực đại.
B. Li độ P, Q luôn trái dấu.
C. Khi P có li độ cực đại thì Q có vận tốc cực đại.
D. Khi P có thế năng cực đại thì Q có thế năng cực tiểu (chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng)..
Hướng dẫn
Q
P
Ví dụ 7: Một sóng ngang có chu kì T = 0,2 s truyền trong một môi trường đàn hồi có tốc độ 1 m/s.
Xét trên phương truyền sóng Ox, vào một thời điểm nào đó một điểm M nằm tại đỉnh sóng thì ở
sau M theo chiều truyền sóng, cách M một khoảng từ 42 đến 60 cm có điểm N đang từ vị trí cân
bằng đi lên đỉnh sóng. Khoảng cách MN là:
A. 50 cm. B.55 cm. C.52 cm. D. 45 cm.
Hướng dẫn
M /4
M
M
2
Cách 1:
Hiện tại M ở biên dương và N qua VTCB theo chiều dương (xem trên vòng trònlượng giác, M
sớm pha hơn nên M chạy trước): k.2 1
2
Dao động tại N trễ pha hơn dao động tại M một góc là:
2d 2d 2d
42 d 60
4, 2 6 2
vT 100.0, 2
Từ (1) và (2) suy ra: k = 2.
2d
Do đó: 2.2 d 45 cm Chọn D.
100.0, 2 2
Cách 2:
Bước sóng: λ = vT = 100.0,2 = 20 cm.
Vì 42 cm ≤ MN ≤ 60 cm nên 2,2λ ≤ MN ≤ 3λ.
Từ hình vẽ suy ra: MN = 2λ + 0,25λ = 45 cm.
Chú ý: Giả sử sóng ngang truyền dọc theo chiều Ox. Lúc t = 0 sóng mới truyền đến O và làm
cho điểm O bắt đầu đi lên.
Đến thời điểm t = OM/v sóng mới truyền đến Mvà làm cho M bắt đầu đi lên.
Đến thời điểm t = OM/v + T/4 điểm M bắt đầu lên đến vị trí cao nhất.
Đến thời điểm t = OM/v + T/4 + T/2 điểm M bắt đầu lên đến vị trí thấp nhất.
A
N
X
O M
A
Ví dụ 8: Lúc t = 0 đầu O của dây cao su căng thăng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với chu kì
2 s, tạo thành sóng ngang lan truyền trên dây với tốc độ 2 cm/s. Điểm M trên dãy cách O một
khoáng 1,6 cm. Thời điểm đầu tiên đề M đến điểm thấp nhất là
A. 1,5 s. B. 2,2 s. C. 0,25s. D. 2,3 s.
Hướng dẫn
Khi t = 0 điểm O mới bắt đầu dao động đi lên thì sau thời gian OM/v sóng mới truyền đến M
và M bắt đầu dao động đi lên, sau đó một khoảng thời gian T/4 điểm M mới đến vị trí cao nhất và
tiếp theo khoảng thời gian T/2 nữa thì nó xuống đến vị trí thấp nhất. Thời điểm đầu tiên để M đến
OM T T
điểm thấp nhất: t 2,3 s Chọn D.
v 4 2
Ví dụ 9: Lúc t = 0 đầu O của dây cao su căng A
thẳng nằm ngang bắt đầu dao động đi lên với chu N
kì 2 s với biên độ 5 cm, tạo thành sóng ngang lan X
truyền trên dây với tốc độ 2 cm/s. Điểm M trên O M
Chú ý:
Khoảng thời gian giữa n lần liên tiếp một chiếc phao nhô lên cao nhất: t n 1 T.
Khoảng thời gian giữa n lần liên tiếp sóng đập vào bờ: Δt = (n− 1)T.
Khoảng cách giữa m đỉnh sóng liên tiếp: Δx = (m − 1)λ.
Nếu trong thời gian Δt sóng truyền được quãng đường ΔS thì tốc độ truyền sóng:
v =Δ s/Δt.
Ví dụ 11: Một người quan sát thấy một cánh hoa trên hồ nước nhô lên 10 lần trong khoảng thời
gian 36 s. Khoảng cách giữa ba đỉnh sóng kế tiếp là 24 m. Tính tốc độ truyền sóng trên mặt hồ.
A. 3 m/s. B. 3,32 m/s. C. 3,76 m/s. D. 6,0 m/s.
Hướng dẫn
t 36
T 4 s
n 1 10 1
v 3 m.s Chọn A.
x T
12 m
m 1
Ví dụ 12: Người ta gây một chấn động ở đầu O một dây cao su căng thẳng làm tạo nên một dao
động theo phương vuông góc với vị trí bình thường của dây, với chu kỳ 1,6 s. Sau 3 giây chuyển
động truyền được 15 m dọc theo dây. Tìm bước sóng của sóng tạo thành truyền trên dây.
A. 9m. B. 6,4 m. C. 4,5 m. D. 8 m.
Hướng dẫn
T 1, 6 s
S 15 vT 8 m Chọn D.
v 5m / s
t 3
Ví dụ 13: (ĐH−2010) Tại một điểm trên mặt chất lỏng có một nguồn dao động với tần số 120 Hz,
tạo ra sóng ổn định trên mặt chất lỏng, xét 5 gợn lồi liên tiếp trên một phương truyền sóng, ở về
một phía so với nguồn, gợn thứ nhất cách gợn thứ năm 0,5 m. Tốc độ truyền sóng là
A. 12m/s. B. 15 m/s. C. 30 m/s. D. 25 m/s.
Hướng dẫn
1 1
x 5 1 0,5 m v f .120 15 m / s Chọn B
8 8
Chú ý:
Khoảng thời gian hai lần liên tiếp một điểm đi qua vị trí cân bằng là T/2 nên khoảng thời gian n
lần liên tiếp một điểm đi qua vị trị cân bằng là (n − l)T/2.
Khoảng thời gian ngắn nhất một điểm đi từ vị trí cân bằng (tốc độ dao động cực đại) đến vị trí
biên (tốc độ dao động bằng 0) là T/4.
Ví dụ 14: Một sóng có tần số góc 110 rad/s truyền qua hai điểm M và N trên phương truyền sóng
cách nhau gần nhất 0,45 m sao cho khi M qua vị trí cân bằng thì N ở vị trí có tốc độ dao động bằng
0. Tính tốc độ truyền sóng.
A. 31,5 m/s. B. 3,32 m/s. C. 3,76 m/s. D. 6,0 m/s.
Hướng dẫn
M
N/
0, 75
4
Cách 1:
MN 65,75 65 0,75
Từ hình vẽ ta thấy N’ đang có li độ âm và đang đi lên Chọn B.
Cách 2: M
Hiện tại tại hình chiếu của M có li độ âm và đang chuyển động
đi xuống (đi theo chiều âm) nên M thuộc góc phần tư thứ II. Trên
vòng tròn lượng giác, M sớm pha hơn nên M chạy trước một góc:
2.MN 2.65, 75
65.2 1,5
N
Vì N phải thuộc góc phần tư thứ III nên hình chiếu của N đang có li độ âm và đang đi lên
=> Chọn B.
Ví dụ 2: Một sóng ngang có tần số 100 Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với tốc độ 60 m/s,
qua điểm M rồi đến điểm N cách nhau 7,95 m. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang
chuyển động đi lên thì điểm N đang có li độ
A. âm và đang đi xuống. B. âm và đang đi lên.
C. dương và đang đi xuống. D. dương và đang đi lên.
Hướng dẫn
M N/
4
Cách 1:
v 60
0, 6 m ; MN 7,95 m 13.0, 6 0,15 13
f 100 4
Từ hình vẽ ta thấy N’ đang có li độ âm và đang đi xuống => Chọn A.
Cách 2:
Hiện tại hình chiếu của M có li độ âm và đang chuyển N
động đi lên (đi theo chiều dương) nên M thuộc góc phần tư
thứ III. Trên vòng tròn lượng giác, M sớm pha hom nên M
chạy trước một góc:
2.MN 2f.MN 2.100.7,95
13.2 0,5 M
v 60
Vì N phải thuộc góc phần tư thứ III nên hình chiếu của N có li độ âm và đang đi xuống (theo
chiều âm)
=> Chọn A.
3. Tìm thời điểm tiếp theo để một điểm ở một trạng thái nhất định
Sóng vừa có tính chất tuần hoàn theo thời gian vừa có tính chất tuần hoàn theo không gian. Từ
hai tính chất này suy ra hệ quả, hai điểm M, N trên phương truyền sóng cách nhau λ/n thì thời gian
ngắn nhất để điểm này giống trạng thái của điểm kia là λ/n. Dựa vào các tính chất này, chúng ta có
lời giải ngắn gọn cho nhiều bài toán phức tạp.
Ví dụ 1: Sóng ngang có chu kì T, bước sóng λ, lan truyền trên mặt nước với biên độ không đổi.
Xét trên một phương truyền sóng, sóng truyền đến điểm M rồi mới đến N cách nó λ/5. Nếu tại thời
điểm t, điểm M qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì sau thời gian ngắn nhất bao nhiêu thì điểm
N sẽ hạ xuống thấp nhất?
A. 11T/20. B. 19T/20. C. T/20. D. 9T/20.
Hướng dẫn
Cách 1:
Các bước giải như sau:
M
T
5
N
5
Bƣớc 1: Vẽ đường sin, quy ước sóng truyền theo chiều dương và xác định các vùng mà các
phần tử vật chất đang đi lên và đi xuống.
File word: ducdu84@gmail.com -- 12 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ II. SÓNG CƠ
Bƣớc 2: Vì điểm M qua vị trí cân bằng theo chiều dương nên nó nằm ở vùng mà các phần tử
vật chất đang đi lên.
Bƣớc 3: Vì sóng truyền qua M rồi mới đến N nên điểm N phải nằm phía bên phải điểm M như
hình vẽ.
Bƣớc 4: Ở thời điểm hiện tại cả M và N đều đang đi lên. Vì
MN = λ/5 nên thời gian ngắn nhất để N đi đến vị trí cân bằng là
T/5. Thời gian ngắn nhất đi từ vị trí cân bằng đến vị trí cao nhất là
T/4 và thời gian ngắn nhất đi từ vị trí cao nhất đến vị trí thấp nhất 0,1
là T/2. Vậy điểm N sẽ đến vị trí thấp nhất sau khoảng thời gian 0, 4
N
ngắn nhất: T/5 + T/4 + T/2 = 19T/20 => Chọn B.
M
Cách 2:
2d 2
Dao đông tại M sớm pha hơn tại N (M quay trước N):
5
Hiện tại hình chiếu của điểm M qua vị trí cân bằng theo chiều dương nên N và M phải ở các vị
trí như trên vòng tròn.
Để N hạ xuống thấp nhất (N ở biên âm) thì nó phải quay thêm một góc (2π− 0,lπ) = 0,95.2π =
(0,95) vòng, tương ứng với thời gian 0,95T = 19T/20 => Chọn D.
Chú ý: Nếu sóng truyền qua N rồi mới đến M thì kết quả sẽ khác.
Ta sẽ hiểu rõ thêm ở ví dụ tiếp theo.
Ví dụ 2: Sóng ngang có chu kì T, bước sóng λ, lan truyền trên mặt nước với biên độ không đổi.
Xét trên một phương truyền sóng, sóng truyền đến điểm N rồi mới đến M cách nó λ/5. Nếu tại thời
điểm t, điểm M qua vị trí cân bằng theo chiều dương thì sau thời gian ngắn nhất bao nhiêu thì điểm
N sẽ hạ xuống thấp nhất?
A. 11T/20. B. 19T/20. C. T /20. D. 9T/20.
Hướng dẫn
Cách 1:
N
M
20 5
Vì sóng truyền qua N rồi mới đến M nên điểm N phải nằm phía bên trái điểmM như hình vẽ. Ở
thời điểm hiện tại cả M và N đều đang đi lên. Vì CN = λ/4 −λ/5 =λ/20 nên thời gian ngắn nhất để
N đi đến vị trí của điểm c hiện tại là T/20. Thời gian ngắn nhất đi từ vị trí cao nhất đến vị trí thấp
nhất là T/2. Vậy điểm N sẽ đến vị trí thấp nhất sau khoảng thời gian ngắn nhất: T/20 + T/2 =
11T/20 => Chọn A.
Cách 2:
Ví dụ 3: Sóng ngang có tần số 20 Hz truyền trên mặt nước với tốc độ 2 m/s. Trên một phương
truyền sóng đến điểm M rồi mới đến N cách nó 21,5 cm. Tại thời điểm t, điểm M hạ xuống thấp
nhất thì sau thời gian ngắn nhất bao nhiêu thì điểm N sẽ hạ xuống thấp nhất?
A. 3/400 s. B. 0,0425 s. C. 1/80 s. D. 3/80 s.
Hướng dẫn
0,15
N/
0,15T
M
Cách 1 N
Vì trạng thái dao động của điểm N giống hệt trạng thái
điểm N’ nên ta chỉ cần khảo sát điểm N’ với MN’ = 0,15λ. 0,3
Vì sóng truyền từ M sang N’ nên N’ phải nằm bên phải và M
đang đi xuống như hình vẽ.
Vì N’ cách M là 0,15λ nên thời gian ngắn nhất đi M từ vị
trí hiện tại đến vị trí thấp nhất là 0,15T = 3/400 s =>Chọn A.
Cách 2:
Dao động tại M sớm pha hơn tại N (M quay trước N):
2d 2fd 2.20.2.1,5
2.2 0,3
v 200
Hiện tại điểm M hạ xuống thấp nhất (hình chiếu ở biên âm) nên M và N phảiở các vị trí như
trên vòng tròn.
Để N sẽ hạ xuống thấp nhất (N ở biên âm) thì nó phải quay thêm một góc 0,3π = (0,15).2π =
(0,15) vòng, tương ứng với thời gian t = 0,15T = 0,15.1/20 = 3/400 s => Chọn A.
4. Biết li độ hai điểm ở cùng một thời điểm xác định thời điểm tiếp theo, xác định bƣớc sóng
Ví dụ 1: Sóng cơ lan truyền qua điểm M rồi đến điểm N cùng nằm trên một phương truyền sóng
cách nhau một phần ba bước sóng. Tại thời điểm t = 0 có uM = +4 cm và uN = −4 cm. Gọi t1 và t2 là
các thời điểm gần nhất để M và N lên đến vị trí cao nhất. Giá trị của t1 và t2 lần lượt là
A. 5T/12 và T/12. B. T/12 và 5T/12. C. T/6và T/12. D. T/3 và T/6.
Hướng dẫn
Cách 1:
12 6
M
I
N
6
Vẽ đường sin, quy ước sóng truyền theo chiều dương và xác định các vùng mà các phần tử vật
chất đang đi lên và đi xuống.
Vì sóng truyền qua M rồi mới đến N nên M nằm bên trái và N nằm bên phải. Mặt khác, vì uM =
+4 cm và uM = −4 cm nên chúng phải nằm đúng vị trí như trên hình vẽ (cả M và N đều đang đi
lên).
Vì M cách đỉnh gần nhất là λ/12 nên thời gian ngắn nhất M đi từ vị trí hiện tại đến vị trí cao
nhất là T/12 nên t1= T/12.
Thời gian ngắn nhất để N đến vị trí cân bằng là T/6 và thời gian ngắn nhất đi từ vị trí cân bằng
đến vị trí cao nhất là T/4 nên t2 = T/6 + T/4 = 5T/12 => Chọn B.
Cách 2:
Dao động tại M sớm pha hơn tại N (M quay trước N):
2d 2
3
Hiện tại (t = 0) có uM = +4 cm và uN = −4 cm nên M và N phải /6 /6
Để M lên đến vị trí cao nhất (M ở biên dương) thì nó phải quay N M
thêm một góc π /6 = (l/12).2π = (1/12) vòng, tương ứng với thời
gian t1= T/12.
Để N lên đến vị trí cao nhất (N ở biên dương) thì nó phải quay thêm một góc:
2π/3 + π/6 = (5/12).2π= (5/12) vòng, t2 = 5T/12.
=> Chọn B.
Ví dụ 2: Sóng cơ lan truyền qua điểm M rồi đến điểm N cùng nằm trên một phương truyền sóng
cách nhau một phần ba bước sóng. Tại thời điểm t= t1có uM= +4 cm và uN= −4 cm. Thời điểm gần
nhất để uM = 2 cm là
A. t2 = t1+ T/3. B. t2 = t1+ 0,262T. C. t2 = t1+ 0,095T. D. t2 = t1+ T/12.
Hướng dẫn
Dao động tại M sớm pha hơn tại N (M quay trước N): M/
2d 2
3
Tại thời điểm t = t1 có uM = +4 cm và uN= −4 cm nên M và 4 2 4
/6
/6
N phải ở các vị trí như trên vòng tròn. 2 / 3
4 8
Biên đô: A = OM= (cm). N M
3
cos
6
Để M có li độ 2 cm thì nó phải quay thêm một góc:
2 2
arccos arccos 0, 262.2
6 6 A 6 8/ 3
tương ứng với thời gian t 0, 262T Chọn B
M 6
I
N
6
Thời gian M đi đến vị trí cân bằng là T/6, đi từ vị trí cân bằng đến vị trí thấp nhất làT/4, đi từ
vị trí thấp nhất đến vị trí cao nhất là T/2 nên t2 = T/6 + T/4 + T/2 = 11T/12.
2x
Ở thời điểm hiện tại I ở vị trí cân bằng nên u M A sin
2
hay 1,5 A sin A 3 cm
6
Bài này cũng có thể dùng vòng tròn lượng giác để giải.
Cách 2:
u(cm)
A
M1
1,5
M
1
t
N
1,5
M2
A
u
Từ hình vẽ tính đươc ; A M 3 (cm ). Ở thời điểm t1, li độ của điểm M đang
6 cos
giảm. Đến thời điểm t2 liền sau đó, li độ tại M là uM = +A.
11
Muốn vây, M1 phải quét một góc 1 2 , tương ứng với thời gian
6
11
1 11T 11T
t 6 nên t 2 t1 t t1
2 12 12
T
Cách 3:
A 4 3 cm
u
Cách 2: Dao động tại M sớm và A M 4 3 cm
6 cos
u(cm)
A
M1
3
M
t
N
3
M2
A
Cách 3:
Giả sử sóng truyền qua M rồi đến N thì dao động tại M
2d 2
sớm pha hơn tại (M quay trước N):
3 /6 /6
12 6
M
I
N
6
Chú ý: Xét hai điểm điểm M, I trên cùng một phương truyền sóng cách nhau một khoảng 0 < x
< λ/4.
Nếu ở thời điểm t, điểm I đang ở vị trí cân bằng thì lúc này điểm M cách vị trí cân bằng của nó
2x
một đoạn u M A sin
Nếu ở thời điểm t, điểm I đang ở vị trí cao nhất (thấp nhất) thì lúc này cách vị trí cân bằng của
2x
nó một đoạn u M A cos
2x
Ở ví dụ trên, hiện tại I đang ở vị trí cân bằng nên u M A sin
2
hay 6 A sin A4 3
6
Ví dụ 5: Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ/12. Khi li độ tại M là
3 cm thì li độ tại N là 3 3 cm. Tính biên độ sóng A.
A. 6cm. B. 2 3 cm. C. 3/3cm. D. 6 7 cm.
Hướng dẫn
Cách 1:
Giả sử sóng truyền qua M rồi mới đến N nên dao động tại M sớm pha hơn dao động tại N là:
2d
6
3 A2 9
u M A cos t 3 cos t sin t
A A
u N A cos t 3 3 A cos t A
sin t sin 3 3
6 3 6 A2 9 6
A 6 7 cm Chọn D.
Cách 2:
5 3 3 3 5 N
Ta thấy: arccos arccos M
6 A A 6
A 15,87 6 7 cm Chọn D
Chú ý:
2 MN
Nếu u M u N và MN < 2λ thì u M A sin
2
Nếu u M u N thì u M cos A2 u 2M sin u N
5. Trạng thái hai điểm cùng pha, ngƣợc pha vuông pha
Nếu MN = kλ, (cùng pha) thì u M u N và vM = vN.
Nếu MN = (2k + l)λ/2 (ngược pha) thì uM = − uN và vM = − vN.
Nếu MN = (2k + 1)λ/4 (vuông pha) thì A2 u M 2
u 2N và vM u N ; vN u M khi k lẻ
vM u N ; vN u M khi k chẵn.
Ví dụ 1: Một sóng cơ có tần số f = 10 Hz, lan truyền dọc theo một dây đàn hồi thẳng, dài vô hạn,
lần lượt qua ba điểm theo đúng thứ tự O, M và N (với OM = 5λ/4 và ON = 7λ/4). Coi biên độ
không đổi khi truyền đi. Khi li độ tại O là −3 cm thì vận tốc dao động tại M và N là bao nhiêu?
Hướng dẫn
Vì OM = (2.2 + 1)λ/4 ở đây k = 2 là số chẵn nên: vM u 0 60 (cm/s).
Vì ON = (2.3 + 1)λ/4 ở đây k = 3 là số lẻ nên: vN u 0 60 cm / s (cm/s).
Ví dụ 2: Có hai điểm M và N trên cùng một phương truyền của sóng trên mặt nước, cách nhau
một phần tư bước sóng. Tại một thời điểm t nào đó, mặt thoáng ở M cao hơn vị trí cân bằng 5 mm
và đang đi lên; còn mặt thoáng ở N thấp hơn vị trí cân bằng 12 mm nhưng cũng đang đi lên. Coi
biên độ sóng không đổi. Biên độ sóng a và chiều truyền sóng là
A. 13 mm, truyền từ M đến N. B. 13 mm, truyền từ N đến M.
C. 17 mm, truyền từ M đếnN. D. 17 mm, truyền từ N đến M.
Hướng dẫn
12 O 5
M
A A
N
N
M
2d
Độ lệch pha của M và N là: A u 2M u 2N 13 mm
2
Cách 1:
M 4 O 3
A
A
N
N M
0, 75 0, 75
MN = 5,75λ = 5λ + 0,75λ = MN ' + N'N = 0,75λ + 5λ. Điểm N’ dao động cùng pha với điểm
N.
Cách 2:
Ở thời điểm hiện tại có uM = +3 mm (đang đi lên, tức là đi theo chiều dương) và uN = −4 mm
(đang đi lên, tức là đi theo chiều dương) nên M và N phải ở các vị trí như trên vòng tròn.
Ta thấy, N chạy trước nên N sớm pha hơn M, tức là sóng truyền qua N rồi mới đến M
=> Chọn B.
*Nếu sóng truyền A đến B thì đoạn EB đang đi lên (DE đi xuống, CD đi lên và AC đi xuống).
*Nếu sóng truyền B đến A thì đoạn AC đang đi lên (CD đi xuống, DE đi lên và EB đi xuống).
6. Đồ thị sóng hình sin
Sườn sau Sườn trước Sườn sau Sườn trước C E
Hướng truyền A B
D
* Nếu sóng truyền từ A đến B thì đoạn EB đang đi lên (DE đi xuống, CD đi lên và AC đi
xuống).
* Nếu sóng truyền từ B đến A thì đoạn AC đang đi lên (CD đi xuống, DE đi lên và EB đi
xuống)
Hướng truyền A B
D
Ví dụ 1: Một sóng ngang truyền trên mặt nước có tần số 10 Hz tại một thời điểm nào đó một phần
mặt nước có dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ các vị trí cân bằng của A đến vị trí cân
bằng của D là 60 cm và điểm C đang từ vị trí cân bằng đi xuống. Xác định chiều truyền của sóng
và tốc độ truyền sóng.
B
C E
A
6
t2
N x(cm)
0
30 60 t1
6
A M
N
I x
O
XM X N
Hướng truyền
2x M 2x M
u A cos 0 cos
M
uN 2x N 2x N
A cos 0 cos
2x M 2x M
A sin .0
vM sin
N A sin .0
v 2 x N
2 xN
sin
Trong đó có thể hiểu xM và xN là khoảng cách từ vị trị cân bằng của M và của N đến vị trị cân
bằng của đinh sóng A gần nhất.
Nếu gọi yM và yN là khoảng cách từ vị trí cân bằng của MvàN đến I thì:
2y M 2y M
sin cos
uM
; M
v
uN 2y N v N 2y N
sin cos
2y M
Nếu điểm N trùng với I thì v M v max cos
Ví dụ 3: Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ
mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1(đường nét đứt) và t2 = t1+ 0,3 (s)(đường liền nét). Tại
thời điểm t2, vận tốc của điểm M trên dây là
u(cm)
5
t2
N x(cm)
0
30 60 t1
5
A
A
/ 2
24 B7
D
B D C /2 C
sin / 2 24 / A cos / 2 7 / A
Ví dụ 2: Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây rất dài với biên độ không đổi với chu kì T. Ba
điểm A, B và C nằm trên sợi dây sao cho B là trung điểm của AC.Tại thời điểm t1, li độ của ba
phần tử A, B, C lần lượt là − 5,4 mm; 0 mm; 5,4 mm. Nếu tại thời điểm t2, li độ của A và c đều
bằng +7,2 mm, thì li độ của phần tử tại B tại thời điểm t2 + T/12 có độ lớn là
A. 10,3 mm. B. 4,5 mm. C. 9 mm. D. 7,8 mm.
Hướng dẫn
Không mất tính tổng quát ta biểu diễn hai thời điểm như trên hình vẽ.
5, 4
Tại thời điểm: sin
2 A
7, 2
Tại thời điểm: cos
2 A
2 2
sin 2 cos2 1 5, 4 7, 2
1 A 9 mm
2 2
A A
M
A
/ 2
5, 4 5, 4 7, 2
B u B A cos t
/ 2
A / 2
/ 2 / 2
N M N
t t1 t t2
2
Chọn lại gốc thời gian là lúc B ở biên dương thì: u B 9cos t mm
T
2 T
T
t
12
u B 9cos 4,5 3 7,8 mm Chọn D.
T 12
BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
PHẦN 1
Bài 1: Một sóng cơ có chu kì 2s truyền với tốc độ 1,5 m/s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau
nhất trên một phương truyền mà tại đó các phần tử môi trường dao động ngược pha nhau là
A. 0,5 m B. 1,5 m C. 3,0 m D. 2,5 m
Bài 2: Một sóng ngang truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ sóng 0,2 m/s, chu kỳ dao
động 10s. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên dây dao động ngược pha nhau là
A. 1,5 m. B. 1 m. C. 0,5 m. D. 2 m.
Bài 3: Một sóng âm có tần số 850 Hz truyền trong không khí. Hai điểm trên phương truyền âm
dao động ngược pha, cách nhau 0,6 m và giữa chúng chỉ có 1 điểm dao động cùng pha với 1 trong
2 điểm nói trên thì tốc độ truyền âm trong không khí là:
A. 204 m/s B. 255 m/s C. 340 m/s D. 71020m/s
Bài 4: Hai điểm M, N ở trên một phương truyền sóng dao động ngược pha nhau. Trong khoảng
MN có 8 điểm khác dao động cùng pha N. Khoảng cách MN bằng
A. 9λ. B. 7,5λ. C. 8,5λ. D. 8λ.
Bài 5: Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ lan truyền có bước sóng 5 cm. Hai điểm M và N
hên phương truyền sóng dao động cùng pha nhau, giữa chúng chỉ có 2 điểm dao động ngược pha
với M. Khoảng cách MN là:
A. 5 cm B. 10cm C. 15 cm D. 7,5 cm
Bài 6: Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số 10 Hz, tốc độ truyền sóng là 40 cm/s.
Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động ngược pha nhau, giữa chúng chỉ có 3 điểm E,
F và G. Biết rằng, khi E hoặc F hoặc G có tốc độ dao động cực đại thì tại M tốc độ dao động cực
tiểu. Khoảng cách MN là:
A. 4,0 cm. B. 6,0 cm. C. 8,0 cm. D. 4,5 cm.
Bài 7: Hai điểm A, B cùng phương truyền sóng cách nhau 21 cm, A và B dao động ngược pha
nhau. Trên đoạn AB chỉ có 3 điểm dao động cùng pha với A.Tìm bước sóng.
A. 3,0 cm. B. 6,0 cm. C. 7,0 cm. D. 9,0 cm.
Bài 8: sóng cơ lan truyền qua điểm M rồi đến điểm N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách
nhau năm phần ba bước sóng. Tại thời điểm t = t1 có uM = +4 cm và uN = −4 cm. Thời điểm gần
nhất để uM = 2 cm là
A. t2 = t1 + T/3. B. t2 = t1 + 0,262T. C. t2 = t1 + 0,095T. D. t2 = t1 + T/12.
Bài 9: Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây với chu kì T, biên độ A.Ở thời điểm t0, li độ
của phần tử tại B và C tương ứng là −8 mm và +8 mm, đồng thời phân tử D là trung điểm của BC
E
A C
D
A. chu kì dao động tại A khác chu kì dao động tại B.
B. dao động tại A hễ pha hơn tại B.
C. biên độ dao động tại A lớn hơn tại B.
D. tốc độ huyền sóng tại A lớn hơn tại B.
Bài 21: Một sóng ngang truyền trên mặt nước có tần số 10 Hz tại một thời điểm nào đó một phần
mặt nước có dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ các vị trí cân bằng của A đến vị trí cân
bằng của D là 60 cm và điểm C đang từ vị trí cân bằng đi lên. Xác định chiều truyền của sóng và
tốc độ truyền sóng.
A. Tù E đến A, v = 6 m/s. B. Từ E đến A, v = 8 m/s.
C. Từ A đến E, b = 8 m/s. D. Từ A đến E, v = 10 m/s
Bài 22: Một sóng ngang truyền trên mặt nước có B
tần số 10 Hz tại một thời điểm nào đó một phần mặt
nước có dạng như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ E
các vị trí cân bằng của A đến vị trí cân bằng của C là A C
60 cm và điểm E đang từ vị trí cân bằng đi xuống. Xác
định chiều truyền của sóng và tốc độ truyền sóng. D
A. Từ E đến A, v = 12 m/s. B. Từ E đến A, v = 8 m/s.
C. Từ A đến E, v = 6 cm/s. D. Từ A đến E, v = 12 m/s
Bài 23: Một sóng ngang truyền trên mặt nước có tần số B
10 Hz tại một thời điểm nào đó một phần mặt nước có dạng
như hình vẽ. Trong đó khoảng cách từ các vị trí cân bằng E
của A đến vị trí cân bằng của C là 60 cm và điểm E đang từ A C
vị trí cân bằng đi lên. Xác định chiều truyền của sóng và tốc
độ truyền sóng. D
A. Từ E đến A, v = 12 m/s. B. Từ E đến A, v = 8 m/s.
C. Từ A đến E, v = 6 cm/s. D. Từ A đến E, v = 12 m/s
Bài 24: Một sóng ngang có bước sóng λ. truyền trên sợi dây dài, qua điểm M rồi đến điểm N cách
nhau 1,75λ. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi lên thì điểm N đang
có li độ
A. âm và đang đi xuống. B. âm và đang đi lên.
C. dương và đang đi xuống. D. dương và đang đi lên.
Bài 25: Một sóng ngang có bước sóng λ truyền trên sợi dây dài, qua điểm M rồi đến điểm N cách
nhau 0,75λ. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang chuyển động đi lên thì điểm N đang
có li độ:
A. âm và đang đi xuống. B.âm và đang đi lên.
C. dương và đang đi xuống. D. dương và đang đi lên.
Bài 26: Một sóng ngang có tần số 100 Hz truyền trên một sợi dây nằm ngang với tốc độ 60 m/s,
qua điểm M rồi đến điểm N cách nhau 0,75 m. Tại một thời điểm nào đó M có li độ âm và đang
chuyển động đi lên thì điểm N đang có li độ
Ví dụ 8: Sóng cơ lan truyền trên sợi dây, qua hai điểm M và N cách nhau 150 cm và M sớm pha
hơn N là λ/3 + kn (k nguyên). Từ M đến N chỉ có 3 điểm vuông pha với M. Biết tần số f = 10 Hz.
Tính tốc độ truyền sóng trên dây.
A. 100 cm/s. B. 800 cm/s. C. 900 cm/s. D. 80 m/s.
Hướng dẫn
5 7
Vì chỉ có 3 điểm vuông pha với M nên: hay
2 2
5 7
k 2, 2 k 3, 2 k 3
2 3 2
2dv 2df 20.150
3 v 900 cm / s Chọn C.
v v 3
Ví dụ 9: Sóng truyền với tốc độ 6 m/s từ điểm O đến điểm M nằm trên trên cùng một phương
truyền sóng cách nhau 3,4 m. Coi biên độ sóng không đổi. Viết phương trình sóng tại M, biết
phương trình sóng tại điểm O là u = 5cos(5πt + π/6) (cm).
A. uM = 5cos(5πt −17π/6) (cm). B. uM = 5cos(5πt – 8π/3) (cm).
C. uM = 5cos(5πt + 4π/3) (cm). D. uM = 5cos(5πt – 2π/3) (cm).
Hướng dẫn
2d 2d d 5.3, 4 17
Dao động tại M trễ pha hơn dao động tại O là :
vT v 6 6
17 8
u M 5cos 10t 5cos 10t 9cm Chọn B.
6 6 3
Ví dụ 10: Tạo sóng ngang trên một dây đàn hồi Ox. Một điểm M cách nguồn phát sóng O một
khoảng d = 50 cm có phương trình dao động uM = 2cos0,5π(t − 1/20) (cm), tốc độ truyền sóng trên
dây là 10 m/s. Phương trình dao động của nguồn O là
A. u = 2cos0,5π(t − 0,1) (cm). B. u = 2cos0,5πt (cm).
2x
Phương trình sóng u 0, 02cos 100t 0, 02cos 100t 100x m
* Hệ số góc của tiếp tuyến tại M: tan u 'x 100.0,02sin 100t 100x rad
Thay t 0,005 s và 100x / 6 m
tan 100.0, 02sin 100.0, 005 5, 44 rad Chọn A.
6
2. Li độ và vận tốc dao động tại các điểm ở các thời điểm
2.1. Li độ vận tốc tại cùng 1 điểm ở 2 thời điểm
Cách 1: Viết phương trình li độ về dạng u Acos t và v u ' Asin t
0 : li do duong
u A cos t1 u1
0 : li do am
t1
v u ' A sin t v 0 : dang tan g
1
0 : dang giam
1
u t1 t A cos t1 t A cos t1 t ?
v t1 t Asin t1 t Asin t1 t
Cách 2: Dùng vòng tròn lượng giác
*Xác định vị trí đầu trên vòng tròn (xác định ( ) và chọn mốc thời gian ở trạng thái này.
*Xác định pha dao động ở thời điểm tiếp theo t .
*Li độ và vận tốc dao động lúc này: u Acos và v Asin
Ví dụ 1: Một sóng cơ học được truyền theo phương Ox với biên độ không đổi 2 cm và tần số góc
π (rad/s). Tại thời điểm t1điểm M có li độ âm và đang chuyển động theo chiều dương với tốc độ π
(cm/s) thì li độ tại điểm M sau thời điểm t1một khoảng 1/6 (s) là
A. −2 cm. B. −1 cm. C. 2 cm. D. 1 cm.
Hướng dẫn
Kinh nghiệm: Bài toán cho v1 thì nên làm theo cách 1:
u 2cos t1 u1 0 7
t1
v u ' 2 sin t1 6
1
u 1
2cos t1 2cos t1 1 cm Chọn B
6
t1
6 7 /6 6
Ví dụ 2: Một sóng cơ học được truyền theo phương Ox với biên độ không đổi. Phương trình dao
động tại nguồn O có dạng u = 4.cos(πt/6 + π/2) (mm) (t đo bằng giây). Tại thời điểm t1li độ của
điểm O là 2 3 mm và đang giảm. Tính vận tốc dao động tại điểm O sau thời điểm đó một khoảng
3 (s).
A. –π/3 cm/s. B. / 3 cm/s C. / 3 cm/s D. π/3 cm/s.
Hướng dẫn
Kinh nghiệm: Bài toán cho x1 và xu hướng đang tăng (v1> 0) hoặc đang giảm (v1< 0) thì nên
làm theo cách 2.
Cách 1: Viết lại phương trình li độ vận tốc:
t t
u 4cos cm ; v u ' 4. sin cm / s
6 6 6
t
u 4 cos 2 3
6 t
u ' 4. sin t 0 6 6
6 6
t 3 2 t
u t 3 4. sin sin / 3 cm / s Chọn B
6 6 3 6 2
/ 6
Cách 2: Chọn trạng thái tại thời điểm t1 là trạng thái ban đầu
/6
6
6
2 2 3
Pha dao động ở thời điểm tiếp theo: t .3
6 6 3
2
Vận tốc dao động lúc này: v A sin .4.sin cm / s
6 3 3
Chú ý:
1) Hai điểm cùng pha t 2 t1 nT thì u 2 u1 ; v2 v1
T
u1` u 2 A
2 2 2
* Li độ và vận tốc dao động ở cùng 1 thời điểm u N a cos t 2d
2d
v N u 'N a sin t
u M a cos t
v M u M a sin t
'
* Li độ và vận tốc dao động ở 2 thời điểm: u N a cos t ' 2d
2d
v N u 'N a sin t '
Ví dụ 1:Sóng truyền đến điểm M rồi đến điểm N cách nó 15 cm. Biết biên độ sóng không đổi
2 3 cm và bước sóng 45cm. Nếu tại thời điểm nào dó M có li độ 3 cm thì li độ tại N có thể là:
A. 3cm. B. 2 3cm. C. 2 3cm. D. 1cm.
Hướng dẫn:
u M 2 3 cos t 3cm t
2d 2.15 2 3
45 3 u N 2 3 cos t 2 2 3 cm 3 cm
/3 3
Chọn B
Ví dụ 2: Một nguồn sóng cơ tại A có phương trình u = 6cos20πt cm. Tốc độ truyền sóng 80 cm/s,
tại thời điểm t li độ của sóng tại A là 3 cm và vận tốc dao động có độ lớn đang tăng, khi đó một
phần tử sóng tại B cách A là 2 cm có li độ
A. 3 3 cm. B. 2 2 cm. C. −2 3 cm. D. −3 2 cm.
Hướng dẫn
2d 2fd
Dao động tại A sớm pha hơn dao động tại B:
v 2
u A 3 cm
u A 6 cos 20t vA 0
20t
3
Chọn A.
u B 6 cos 20t
3 39cm
/3 2
Ví dụ 3: Nguồn sóng ở O dao động với tần số 10 Hz, dao động truyền đi với vận tốc 0,4 m/s trên
phương Oy. Trên phương này có 2 điểm P và Q theo thứ tự đó PQ = 15 cm. Cho biên độ A = 4 cm
và biên độ không thay đổi khi sóng truyền. Nếu tại thời điểm nào đó P có li độ 3 cm thì vận tốc
dao động tại Q là
A. +60πcm/s. B. −60π cm/s. C. +20π cm/s. D. −20π cm/s.
Hướng dẫn
T
1) Hai thời điểm vuông pha (thời điểm t2 pha lớn hơn pha t1) : t 2 t1 2n 1 thì
4
v 2 u1
u12 u 22 A 2 Khi n 0, 2... chan :
v1 u 2
v 2 u1
v 2 u1
v1 u 2 Khi n 1,3.. le : v u
1 2
2) Hai điểm vuông pha: sóng truyền từ M đến N (điểm M pha lớn hơn pha điểm N)
v M u N
A 2 u 2M u 2N Khi k 0, 2... chan thi
v N u M
Mà MN 2k 1 v N u M
4 Khi k 1,3... le thi v M u N
v M u N
v N u M
Ví dụ 4: Một sóng cơ học lan truyền theo phương x có bước sóng λ, tần số f và có biên độ là A
không đổi khi truyền đi. Sóng truyền qua điểm M rồi đến điểm N và hai điểm cách nhau 7λ/3. Vào
một thời điểm nào đó vận tốc dao động của M là 2πfA thì tốc độ dao động tại N là
A. πfA. B. πfA/2. C. πfA/4. D. 2πfA.
Hướng dẫn
u M A cos t
2d 14
14
3 u N A cos t
3
3
v M u M A sin t 2fA A t 2
;
v N u 'N A sin t 14 A sin 3 14 A fA
3 2 3 2
Chọn A.
Ví dụ 5: Một sóng cơ lan truyền từ M đến N với bước sóng 8 cm, biên độ 4 cm, tần số 2 Hz,
khoảng cách MN = 2 cm. Tại thời điểm t phần tử vật chất tại M có li độ 2 cm và đang tăng thì
phần tử vật chất tại N có
A. li độ 2 3 cm và đang giảm. B. li độ 2 cm và đang giảm.
C. li độ 2 3 cm và đang tăng. D. li độ 2 3 cm và đang tăng.
Hướng dẫn
2d 2.2
2f 4 rad / s ;
8 2
u M a cos t 2 cos t 0,5
t
M
v u '
M a sin t 0 3
2d
u N a cos t 4 cos 3 2 2 3 cm
v u ' a sin t 2d a sin 0
N N
3 2
Ví dụ 6: Một sóng cơ hình sin lan truyền với bước sóng 12 cm với tần số 10 Hz với biên độ 2 cm
truyền đi không đổi, từ M đến N cách nhau 3 cm. Tại thời điểm t điểm M có li độ 1 cm và đang
giảm. Sau thời điểm đó 1/6 chu kỳ điểm N có tốc độ là
A. 20π cm/s. B. 10 3 cm/s C.0. D. 10 cm/s.
Hướng dẫn
File word: ducdu84@gmail.com -- 39 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ II. SÓNG CƠ
2d
; 2f 20 rad / s
2
u M 2cos 20t 1
20t
vM u M 40 sin 20t 0
'
3
u N 2 cos 20t ' 2
v u ' 40 sin 20pt ' 40 sin 20 t 1 20 cm / s
N N
2 60 2
Chọn A.
3. Khoảng cách cực đại cực tiểu giữa hai điểm trên phƣơng truyền sóng.
M u2
u1 O1O 2
N
O1 O2
Đối với trường hợp sóng ngang thì khoảng cách giữa hai điểm MN:
O1O2 0
2 2
min
O1O2 u
2 2
Chọn lại gốc thời gain để phương trình dao động tại M là:
u1 5cos t cm thì phương trình dao động tại N là u 2 5cos t 8 / 3 cm
Độ lệch pha của hai phần tử tại M và N:
O1O2
u max 202 5 3 5 19 cm
2
max
2 2
Ví dụ 2: Sóng dọc lan truyền trong một môi trường với bước sóng 15 cm với biên độ không đổi A
= 5 3 cm. Gọi M và N là hai điểm cùng nằm trên một phương truyền sóng mà khi chưa có sóng
truyền đến lần lượt cách nguồn các khoảng 20 cm và 30 cm. Khoảng cách xa nhất và gần nhất giữa
2 phần tử môi trường tại M và N khi có sóng truyền qua là bao nhiêu?
Hướng dẫn
Giả sử sóng truyền qua M rồi đến N thì dao động tại M sớm pha hơn dao động tại N:
2MN / 4 / 3.
Chọn lại gốc thời gian để phương trình dao động tại M là: u1 5 3 cos t cm thì phương trình
dao động tại N là: u 2 5 3 cos t 4 / 3 cm.
Độ lệch li độ của hai phần tử tại M và tại N:
u u 2 u1 5 3 cos t 4 / 3 5 3 cos t 15cos t 5 / 6 cm
u max 15cm MN 10cm
Khoảng cách xa nhất và gần nhất giữa hai phần tử tại M và N:
max MN u max 10 15 25 cm
min 0
BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
PHẦN 1
Bài 1: Một sóng có tần số 500 Hz có tốc độ lan truyền 360 m/s. Hai điểm gần nhau nhất hên
phương huyền sóng phải cách nhau một khoảng là bao nhiêu để giữa chúng có độ lệch pha bằng
π/3 rad.
A. 0,6 m. B. 2 m. C. 0,23 m. D. 0,12 m.
Bài 2: Một nguồn sóng dao động tại O theo phương trình u = 3cosωt; trong đó u tính bằng cm, t
tính bằng giây. Khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng dao
động lệch pha nhau 1,5π (rad) là 75 cm. Tìm bước sóng.
A. 1 cm. B. 2,5 m. C. 10m. D. 1 m.
Bài 3: Một sóng ngang truyền dọc theo sợi dây với tần số 10 Hz, hai điểm trên dây cách nhau 50
cm dao động với độ lệch pha 5π/3. Tốc độ truyền sóng hên dây bằng
A. 6m/s. B. 3 m/s. C. 10m/s. D. 5 m/s.
Bài 4: Một sóng âm có tần số 500Hz, có tốc độ lan truyền 360 m/s. Hỏi hai điểm gần nhau nhất
trên cùng một phương truyền sóng cách nhau bao nhiêu để dao động của chúng có độ lệch pha là
2π/3?
A. 0,623 m. B. 0,233 m. C. 0,24 m. D. 60 m.
Bài 5: Một nguồn O dao động với tần số f = 25 Hz tạo ra sóng trên mặt nước.Biết khoảng cách
ngắn nhất giữa 2 điểm dao động lệch pha nhau nhau π/2 nằm trên cùng một phương truyền sóng là
2,5 cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước bằng:
A. 50cm/s. B. 25 cm/s. C. 2,5 m/s. D. 1,5 m/s.
Bài 6: Tại điểm s trên mặt nước yên tĩnh có nguồn dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với
tần sổ 60 Hz. Khi đó hên mặt nước hình thành hệ sóng tròn đồng tâm S. Tại 2 điểm M, N cách
2d
u M A cos 2ft
u A cos 2ft 2d
phan xa
u 'B A cos 2ft
truyen den M
u 'M A cos 2ft
B
2d 2d
u u M u 'M A cos 2ft A cos 2ft
2d
u 2A cos cos 2ft
2 2
2d 2d
A M 2A cos 2A sin
2
Suy ra:
Các điểm nằm trên cùng một bó sóng thì dao động cùng pha.
Các điểm nằm trên hai bó sóng liền kề thì dao động ngược pha nhau.
Các điểm nằm trên bó cùng chẵn hoặc cùng lẻ dao động cùng pha, các điểm nằm trên bó lẻ thì
dao động ngược pha với các điểm nằm trên bó chẵn.
/2
/2
*Khoảng cách hai nút liên tiếp hoặc hai bụng liên tiếp là λ/2, khoảng cách từ một nút đến một
bụng gần nhất là λ/4.
*Nếu một đầu cố định, đầu còn lại cố định (hoặc dao động với biên độ nhỏ), để có sóng dừng
trên dây thì hai đầu phải là hai nút:
vT v So bung k
k k k
2 2 2f So nut k 1
*Nếu một đầu cố định, đầu còn lại tự do, để có sóng dùng trên dây thì đầu cố định phải là nút
và đầu tự do là bụng:
vT v So bung k
2k 1 2k 1 2k 1
4 4 4f So nut k
So bung k 1
Nếu viết dưới dạng 2k 1 :
4 So nut k 1
v v 40
f k 20 7. v m / s
2 2.1 7
Thời gian sóng truyền từ C đến D: t 0,175 s Chọn A.
v
Chú ý: Có nhiều tần số có thể tạo ra sóng dừng, để tìm tần số nhỏ nhất và khoảng cách giữa
các tần số đó, ta dựa vào điều kiện sóng dừng:
v
f min f k kf min
v v 2
* Hai đầu cố định: k k fk k
2 2f 2 f f v f
k 1 k
2
min
sb k
AB k x
2 sn k 1
AB k x sb sn k 1
2 4
A B
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 / 4
/2
AB q 5 sn k 1;sb k
Quy trình giải nhanh: k, q
0,5 q 5 sn k 1;sb k 1
2) Nếu đầu A là bụng đầu còn lại chưa biết thì từ A ta chia ra thành các đoạn λ/2 như sau:
sn k
AB k x
2 sb k 1
A B
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
/2
AB k x sb sn k 1
2 4
A B
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 / 4
/2
AB q 5 sn k;sb k 1
Quy trình giải nhanh: k, q
0,5 q 5 sn k 1;sb k 1
Ví dụ 5: Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 1,2 cm. Trên dây có hai điểm
A và B cách nhau 7,15 cm, tại A là một nút sóng, số nút sóng và bụng sóng trên đoạn dây AB là
A. 11 bụng, 11 nút. B. 12 bụng, 12 nút.
C. 10 bụng, 10 nút. D. 11 bụng, 10 nút.
Hướng dẫn
AB 7,15 sn 11 1 12
Xét tỉ số: 11,9 Chọn B
0,5 0,5.1, 2 sb 11 1 12
Ví dụ 6: Trên một sợi dây đàn hồi có sóng dừng với bước sóng 1,1 cm. Trên dây có hai điểm A và
B cách nhau 5,4 cm, tại trung điểm của AB là một nút sóng, số nút sóng và bụng sóng trên đoạn
dây AB (kể cả A và B) là
A. 9 bụng, 10 nút. B. 10 bụng, 10 nút.
File word: ducdu84@gmail.com -- 59 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ II. SÓNG CƠ
C. 10 bụng, 9 nút. D. 9 bụng, 9 nút.
Hướng dẫn
IA 2, 7 sn 4 1 5
Xét trên đoạn IA (I là trung điểm AB) 4,9
0,5 0,5.1,1 sb 4 1 5
sn 5.2 1 9
Xét trên đoạn AB: Chọn C.
sb 5.2 10
I A
/2 /2 /2 /2 /2 /2 /2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
2, 7cm
Ví dụ 7: Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 1,35 cm. Trên dây có hai điểm
A và B cách nhau 7 cm, tại A là một bụng sóng, số nút sóng và bụng sóng hên đoạn dây AB là
A. 11 bụng, 12 nút. B. 11 bụng, 10 nút.
C. 12 bụng, 1 nút. D. 12 bụng, 12 nút.
Hướng dẫn
AB 7 sn 10
Xét tỉ số: 10,37 Chọn B.
0,5 0,5.1,35 sb 10 1 11
7cm
2
tan u ' cos 20t
x
4 2
.1 1
vdd 40 sin 4 sin 20. 80 2 20 cm / s
Thay số vào được:
tan .2cos cos 20. 1
4 4 80 2 4
Chú ý: Nếu một vài tham số trong biểu thức sóng dừng chưa biết thì ta đối chiếu với
Heso cua t
Biểu thức tổng quát để xác định và v
Heso cua x
Ví dụ 4: Một sóng dừng trên dây có dạng u = 2sin(bx).cos(10πt + π/2) (cm). Trong đó u là li độ tại
thời điểm t của phần tử M trên dây, x tính bằng cm là khoảng cách từ nút O của dây đến điểm M.
Tốc độ truyền sóng trên dây là 30 cm/s. Giá trị của b là
File word: ducdu84@gmail.com -- 67 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ II. SÓNG CƠ
A. 100π/3 (rad/cm). B. 0,1π/3 (rad/cm). C. π/3 (rad/cm). D. 10π/3 (rad/cm).
Hướng dẫn
Heso cua t
Thay vào công thức v .
Heso cua x
10
30 b rad / cm Chọn C.
b 3
Ví dụ 5: Một sóng dừng trên dây có dạng u = asin(bx).cos(10πt + π/2) (cm). Trong đó u là li độ tại
thời điểm t của phần tử M trên dây, x tính bằng cm là khoảng cách từ nútO của dây đến điểm M.
Tốc độ truyền sóng trên dây là 20 cm/s. Tại điểm cách nút 0,5 cm có biên độ sóng 2 cm. Độ lớn
của a là
A. 4 / 3 (cm). B. 2 3 (cm). C. 2 2 (cm). D. 2 (cm).
Hướng dẫn
Heso cua t
Thay vào công thức v .
Heso cua x
10
20 b rad / cm
b 2
Biên độ sóng dừng: A a sin bx 2 a sin .0,5 a 2 2 cm Chọn C.
2
2. Biên độ sóng tại các điểm
2.1. Biên độ tại các điểm
2x
Nếu x là khoảng cách từ M đến nút chọn làm gốc thì: A A max sin
2y
Nếu y là khoảng các từ điểm M đến bụng chọn làm gốc thì: A A max cos
Ví dụ 1: Sóng dừng trên sợi dây, hai điểm O và B cách nhau 140 cm, với O là nút và B là bụng.
Trên OB ngoài điểm O còn có 3 điểm nút và biên độ dao động bụng là 1 cm. Tính biên độ dao
động tại điểm M cách B là 65 cm.
A. 0,38 cm. B. 0,50 cm. C. 0,75 cm. D. 0,92 cm.
Hướng dẫn
Với O là nút và B là bụng đồng thời trên đoạn đó có 4 nút: OB 2n 1
4
2.4 1 140 80 cm Chọn bụng B làm gốc:
4
2y 2.65
A A max cos 1 cos 0,38 m Chọn A.
80
Ví dụ 2: Sóng dừng trên sợi dây OB = 120 cm, 2 đầu cố định. Ta thấy trên dây có 4 bó và biên độ
dao động bụng là 2 cm. Tính biên độ dao động tại điểm M cách O là 65 cm.
A. 0,5 cm. B. 1 cm. C. 0,75 cm. D. 0,9 cm.
Hướng dẫn
OB 4. 120 4 60 cm
2 2
2x 2.65
A A max sin 2 sin 1 cm Chọn B
60
2) Nếu M và N nằm trên hai bó sóng liền kề (hoặc một điểm nằm bó chẵn một điểm nằm trên
bó lẻ) thì dao động ngược pha nên tỉ so li độ bằng tỉ số vận tốc dao động và bằng trừ tỉ số biên độ
tương ứng:
2x M 2y M
sin cos
u M vM
AM
u N vN 2x N 2y N AN
sin cos
Ví dụ 5: Một sóng dừng trên sợi dây đàn hồi dài với bước sóng 60 cm. Tại điểm M trên dây dao
động cực đại, tại điểm N trên dây cách M một khoảng 10 cm. Tỉ số giữa biên độ dao động tại M và
N là
A. 3 . B. 0,5 C. 2 3 . D.2.
Hướng dẫn
M N x x
y y
P Q
x
A
A
Vì các điểm nằm trong k, nên M và N nằm ở hai bó sóng liền kề và đối xứng nhau qua nút
MN 2x 2.10
sóng: x 10 cm A A max sin 2,5 5sin 120 cm
2
Chọn A
Ví dụ 2: Một sợi dây đàn hồi có sóng dừng, biên độ tại bụng sóng là 2A (cm). M là một điểm trên
dây có phương trình uM = Acos(10πt + π/3) cm điểm N có phương trình uN = Acos(10πt – 2π/3)
cm, tốc độ truyền sóng trên dây là 1,2 m/s. Khoảng cách MN nhỏ nhất bằng
A. 0,02 m. B. 0,03 m. C. 0,06 m. D. 0,04 m.
Hướng dẫn
2
Bước sóng vT v. 0, 24 m = 0,24(m). Hai điểm M, N dao động cùng biên độ và
ngược pha nhau. Điểm M và N gần nhau nhất nên chúng nằm đối xứng nhau qua nút:
2x 2x
A A max sin A 2A sin x 0, 04 m Chọn D.
0, 24
Ví dụ 3: Sóng dừng trên một sợi dây có bước sóng 30 cm có biên độ ở bụng là 4 cm. Giữa hai
điểm M, N có biên độ 2 3 cm và các điểm nằm trong khoảng MN luôn dao động với biên độ lớn
hon 2 3 cm. Tìm MN.
A. 10 cm. B. 5 cm. C. 7,5 cm. D. 8 cm.
Hướng dẫn
Vì các điểm nằm trong khoảng MN luôn dao động với biên độ lớn hơn 2 3 cm nên M và N
nằm trên cùng một bó sóng và đối xứng nhau qua bụng:
MN 2y 2 MN
y A A max cos 2 3 4cos MN 5 cm Chọn B.
2 30 2
x x x
N P 5A
M
A B
2 NP MP MN 15 30 cm
* Tính:
MP 80 8 x 5 A 3 A 10 mm
3 6 6 2 3
2
A
v max 2A
T 0,12 Chọn A.
v
T
2.3. Ba điểm (không phải bụng) liên tiếp có cùng biên độ
Giả sử 3 điểm liên tiếp có cùng biên độ thỉ trong đó phải có 2 điểm (ví dụ M và N) nằm trên
cùng 1 bó (dao động cùng pha) và điểm còn lại (vị trí P) nằm trên bó liền kế (dao động ngược pha
với hai điểm nói trên). Ta có x = NP/2 và y = MN/2. Hơn nữa x y / 4 nên 2 MN NP
4
y x
M N
Ví dụ 1: M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ 4 cm,
dao động tại N cùng pha với dao động tại M. Biết MN = 2NP = 20 cm. Tính biên độ tại bụng sóng
và bước sóng.
A. 4 cm, 40 cm. B. 4 cm, 60 cm. C. 8 cm, 40 cm. D. 8 cm, 60 cm.
Hướng dấn
Ta tính: 2 MN NP 60 cm ; x NP / 2 5 cm
2x 2.5
Áp dụng: A A max sin ta được: 4 A max sin A max 8 cm Chọn D.
60
Ví dụ 2: M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ A,
dao động tại N cùng pha với dao động tại M. Biết MN − 2NP = 20 cm. Cứ sau khoảng thời gian
ngắn nhất là 0,04 s sợi dây có dạng một đoạn thẳng và biên độ tại bụng là 10 cm. Tính A và tốc độ
truyền sóng.
A. 4 cm và 40 m/s. B. 4 cm và 60 m/s. C. 5 cm và 6,4 m/s. D. 5 cm và 7,5 m/s.
Hướng dẫn
File word: ducdu84@gmail.com -- 72 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ II. SÓNG CƠ
T
0, 04 s T 0, 08 s
2
2 MN NP 60 cm v 7,5 m / s Chọn D
T
2x x NP/ 2 5 cm 2.5
A A max sin A 10sin 5 cm
60
Ví dụ 3: M, N, P là 3 điểm liên tiếp nhau trên một sợi dây mang sóng dừng có cùng biên độ cm,
dao động tại N cùng pha với dao động tại P. Biết MN = 2NP = 40 cm và tần số góc của sóng là 20
rad/s. Tính tốc độ dao động tại điểm bụng khi sợi dây có dạng một đoạn thẳng.
A. 40 m/s. B. 40 3 cm/s. C. 40 cm/s. D. 40 3 m/s.
Hướng dẫn
Ta tính 2 MN NP 120 cm ; x NP / 2 10 cm
2x 2.10
Áp dụng: A A max sin 3 A max sin A max 2 3 cm
120
Tốc độ dao động cực đại của điểm bụng: vmax Amax 40 3 cm / s => Chọn D.
2.4. Các điểm có cùng biên độ nằm cách đều nhau
*Các điểm bụng có cùng biên độ Amax nằm cách đều nhau những khoảng là d1 / 2
4
y x
M N
*Các điểm không phải bụng có cùng biên độ A0< Amax mà nằm cách đều nhau những khoảng là
d2 thì chỉ có thể là: A0 Amax / 2 và d 2 / 4
Chứng minh
Giả sử các điểm trên dây có cùng biên độ A0 và nằm cách đều nhau những khoảng Δx thì
x y x
8 4
x MN NP
A 0 A max sin 2 A
max
8 2
Ví dụ 1: Sóng dừng trên dây đàn hồi có bước sóng λ có biên độ tại bụng là A.Biết những điểm của
sợ dây có biên độ dao động A0 = 2cm (với A0< A) nằm cách nhau một khoảng 20cm. Giá trị λ và
A lần lượt là
A. 80 cm và 3,5 3 cm. B. 60 cm và 2 2 cm.
C. 60 cm và 3,5 3 cm. D. 80 cm và 2 2 cm.
Hướng dẫn
x 4 20 cm 4 80 cm
Chọn D.
A 0 A A 2 cm A 2 2 cm
2 2
Ví dụ 2: (ĐH−2012) Trên một sợi dây căng ngang với hai đầu cố định đang có sóng dùng. Không
xét các điểm bụng hoặc nút, quan sát thấy những điểm có cùng biên độ và ở gần nhau nhất thì đều
cách đều nhau 15 cm. Bước sóng trên dây có giá trị bằng
A. 30 cm. B. 60 cm. C. 90 cm. D. 45 cm.
Hướng dẫn
x 15 cm 60 cm Chọn B.
4 4
Ví dụ 3: (QG − 2015) Một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Trên dây, những điểmdao động với
cùng biên độ A1 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d1 và những điểm dao động
với cùng biên độ A2 có vị trí cân bằng liên tiếp cách đều nhau một đoạn d2. Biết A1> A2> 0. Biểu
thức nào sau đây đúng?
A. d1 = 0,5d2. B. d1 = 4d2. C. d1 = 0,25d2. D. d1 = 2d2.
Hướng dãn
Trong sóng dừng, những điểm có cùng biên độ mà nằm cách đều nhau thì chỉ có thể xảy ra một
trong hai trường hợp sau:
1) Các điểm bụng (cùng biên độ A) cách đều nhau những khoảng λ/2.
2) Các điểm có cùng biên độ A / 2 nằm cách đều nhau những khoáng λ/4.
Đối chiếu với bài toán thì d1 = λ/2 và d2 = λ/4 => Chọn D.
4 4
A/ 2
2 2
Ví dụ 4: (THPTQG − 2017) Một sợi dây đàn hồi có chiều dài 9a với hai đầu cố định, đang có sóng
dừng. Trong các phần tử dây mà tại đó sóng tới và sóng phản xạ hình sin lệch pha nhau
/ 3 2k (với k là các số nguyên) thì hai phần tử dao động ngược pha cách nhau một khoảng
gần nhất làa.Trên dây, khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dao động cùng pha với biên độ bằng
một nửa biên độ của bụng sóng là
A. 8,5a. B. 8a. C. 7a. D. 7,5a.
Hướng dẫn
2 2d 0,5
* Sóng sớm tới pha hơn sóng phản xạ: k.2
3
2 5 2
d k ; ; ; ... a 3a AB 6.
12 4 2 6 3 3 6 3 3 2
MN 5. 2. 7a Chọn C
2 12
2.5. Điểm có biên độ A0 nằm gần nút nhất, gần bụng nhất
Điểm có biên độ A0 nằm cách nút gần nhất một đoạn xmin và cách bụng gầnnhất một đoạn ymin
2x min 2ymin
thì A0 A max sin A max cos
Ví dụ 1: Một sợi dây OM đàn hồi dài 90 cm có hai đầu cố định. Khi được kích thích trên dây hình
thành 3 bụng sóng (với O và M là hai nút), biên độ tại bụng là 3 cm. Tại N gần O nhất có biên độ
dao động là 1,5 cm. Khoảng cách ON bằng
A. 10cm. B. 7,5 cm. C. 5,2 cm. D. 5 cm.
Hướng dẫn
Hai đầu cố định và có 3 bụng sóng nên OM = 3. 90 3. = 60 (cm)
2 2
2x min 2x min
Áp dụng: A0 Amax .sin 1,5 3sin x min 5 cm Chọn D.
60
Ví dụ 3: Sóng dừng trên dây đàn hồi dài có bước sóng 15 cm và có biên độ tại bụng là 2cm. Tại O
là một nút và tại N gần O nhất có biên độ dao động 3 cm. Điểm N cách bụng gần nhất là:
A. 4 cm B. 7,5 cm C. 2,5 cm D. 1,25 cm
Hướng dẫn
2ymin 2.y min
Áp dụng: A0 A max sin 3 2cos ymin 1, 25 cm Chọn D.
15
Ví dụ 4: Tạo sóng dừng trên một sợi dây dài bằng nguồn sóng có phương trình u = 2cos( t +
)cm. Bước sóng trên sợi dây là 30 cm. Gọi M là điểm trên sợi dây dao động với biên độ 2 cm. Hãy
xác định khoảng cách từ M đến nút gần nhất.
A. 2,5 cm. B. 3,75 cm. C. 15 cm. D. 12,5 cm.
Hướng dẫn
2.x min
A0 A max .cos . Thay Amax 2a 4cm;A0 2cm; 30cm
2.x min
Thì 2 4sin x min 2,5 cm Chọn A.
30
Ví dụ 5: Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây A là một điểm
nút, B là một điểm bụng gần A nhất, AB = 14 cm, gọi C là một điểm trong khoảng AB có biên độ
bằng một nửa biên độ của B.Khoảng cách AC là
A. 14/3 cm. B. 7 cm. C. 3,5 cm. D. 28/3 cm.
Hướng dẫn
AB 14 cm 56 cm
4
Chọn A.
A A sin 2x min A max x 14 cm
0 max
2
min
3
x x
y y
Chú ý: Hai điểm liên tiếp MvàN có cùng biên độ A0 thì hoặc hai điểm này nằm hai bên nút
2y
A0 A max cos . Để tìm khoảng cách ngắn nhất x min giữa hai điểm ta cần giải phương
Ví dụ 12: Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 2 cm. Trên dây có hai điểm A
và B cách nhau 3 cm, tại A là một nút sóng, số điểm trên đoạn AB có biên độ dao động bằng 0,7
biên độ tại bụng sóng là
A. 3. B. 4. C. 6. D. 8.
Hướng dẫn
B
Vì AB 63 6x0,5 6. nên số điểm có biên độ A 6cm
4
A0 = 0,7Amax là 6 /2
Chọn A.
1 2 3
Ví dụ 13: Trên một sợi dây đàn hồi dài có sóng dừng với bước sóng 1,2 cm. Trên dây có hai điểm
A và B cách nhau 6,3 cm, tại A là một nút sóng, số điểm trên đoạn AB có biên độ dao động bằng
0,8 biên độ tại bụng sóng là
A. 21. B. 20. C. 19. D. 22
Hướng dẫn
A 6,3cm B
2
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
AB 6,3 21.0,3 21. nên số điểm có biên độ A0 =0,8Amax là 21.
4
Ví dụ 14: Trên một sợi dây dài có sóng dừng với biên độ tại bụng 2 cm, có hai điểm A và B cách
nhau 10 cm với A và B đều là bụng. Trên đoạn AB có 20 điểm dao động vớibiên độ 2 cm. Bước
sóng là
A. 1,0 cm. B. 1,6 cm. C. 2,0 cm. D. 0,8 cm.
Hướng dẫn
Vì A và B là hai bụng nên AB = kλ/2 hay AB = 2kλ/4. Theo bài ra, trên AB có 20 điểm dao
động với biên độ A0 2cm Amax nên 2k = 20 .
0,8A
0, 6A A/ 2
/8
A. 4 và 5. B. 5 và 4. C. 6 và 5 D. 5 và 6.
Hướng dẫn
Ta viết dưới dạng: AB 4.
4 8
Từ hình vẽ ta nhận thấy: Số điểm dao động với 0,6A là 5 (cắt tại 5 điểm) và số điểm dao động
với biên độ 0,8A là 4 (cắt tại 4 điểm ) Chọn B.
3. Khoảng thời gian li độ lặp lại
A max
T
A0
m
T
T
n m
n n
A C B
T
n
Giả sử A là nút, B là bụng gần A nhất và C là điểm trung gian nằm trong khoảng giữa A và B
(AC = λ/n và CB = λ/m).
ngắn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phần tử tại 12
Hướng dẫn
T T
AB 3BC BC t t min 2t
4 12 12 6
Ví dụ 2: (ĐH−2011) Một sợi dây đàn hồi căng ngang, đang có sóng dừng ổn định. Trên dây, A là
một điểm nút, B là một điểm bụng gần A nhất, C là trung điểm của AB, với AB = 10 cm. Biết
khoảng thời gian ngấn nhất giữa hai lần mà li độ dao động của phan tư tại B bằng biên độ dao
động của phần tứ tại C là 0,2 s. Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 2 m/s. B. 0,5 m/s. C. 1 m/s. D. 0,25 m/s.
Hướng dẫn
A max
T
A max 8
2
T
8 8 8
AB 10 40 cm 0, 4 m
4
AC BC t T t 2t T 0, 2 T 0,8 s
8 8
min
4
v 0,5 m / s Chọn B
T
2 6 2 6
t
3
3
4f
A 80 3
v P 40 3 sin 2f 60 cm / s
4f 6
Chọn C.
Ví dụ 3: Một sợi dây đang có sóng dừng ổn định.
Sóng huyền trên dây có tần số 10 Hz và bước sóng 6
cm. Trên dây, hai phần tử M và N có vị trí cân bằng M
1 1
* Khi vM 60 2 mm / s cos 20t sin 20t
2 2
a N 6000 2 mm / s2 Chọn B.
BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
PHẦN 1
Bài 1: Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng u = 0,5sin(πx/3).cos(40πt + π/2) (cm) trong đó u là
li độ dao động tại thời điểm t của một phần tử trên dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc toạ độ O
một khoảng x (x: đo bằng cemtimét; t: đo bằng giây). Tốc độ truyền sóng trên dây là
A. 60 (cm/s). B. 120 (cm/s). C. 180 (cm/s). D. 90 (cm/s).
Bài 2: Phương trình sóng dừng trên một sợi dây: u = 3cos(25πx).sin(50πt) (cm), trong đó x tính
bằng mét (m), t tính bằng giây (s). Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 2 (cm/s). B. 200 (cm/s). C. 4 (cm/s). D. 4 (m/s).
Bài 3: Một sóng dừng được mô tả bởi phương trình y = 5sin(πx/2).cos(10πt) với x và y đo bằng
centimet, t đo bằng giây. Khoảng cách từ một nút qua 3 bụng sóng đến một nút khác là
A.12 cm. B. 6cm C. 24cm D. 18cm
Bài 4: Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng u = 2sin(πx/3).cos(10t) (cm) trong đó u là li độ dao
động tại thời điểm t của một phần tử trên dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc toạ độ O một
khoảng x (x: đo bằng centimét; t: đo bằng giây). Vận tốc dao động là?
A. −6 cm/s. B. −5 cm/s. C. 0. D. 9 cm/s.
Bài 5: Một sóng dừng trên dây có dạng u = 4sin(bx).cos(5πt + π/2) (cm). Trong đó u là li độ tại
thời điểm t của phần tử M trên dây, x tính bằng cm là khoảng cách từ nút O của dây đến điểm M.
Tốc độ truyền sóng trên dây là 30 cm/s. Giá trị của b là
A. π/6 (rad/cm). B. 0,1π/3 (rad/cm). C. π/3 (rad/cm). D.10π/3 (rad/cm).
Bài 6: Một sóng dừng trên dày có dạng u = asin(bx).cos(10πt + π/2) (cm). Trong đó u là li độ tại
thời điểm t của phần tử M trên dây, x tính bằng cm là khoảng cách từ nút O của dây đến điểm M.
Tốc độ tmyền sóng trên dây là 30 cm/s. Tại điểm cách nút 1 cm có biên độ sóng 2 cm. Độ lớn của
a là
A. 4/ 3 (cm). B. 2 3 (cm). C. 4 (cm). D. 2 (cm).
Bài 7: Một sóng đừng trcn một sợi dây có dạng: u = asin(bx).cos(ωt) (cm), trong đó u là li độ dao
động tại thời điểm t của một phần tử bén dây mà vị trí cân bằng của nó cách gốc toạ độ O một
khoảng x (x đo bằng cm, t đo bằng giây). Cho λ = 40 (m), f = 50 (Hz) và biên độ dao động của một
phần tử M cách một nút sóng 5 (cm) có giá trị là 5 (mm). Tìm a, b trong biểu thức trên?
A. a = π/20 (cm) và b = 5 2 (cm−1). B. a = 5 2 (cm) và b = π/20 (cm−1).
C. a = 5 2 (cm) và b = π/20 (cm−1). D. a = 5 2 (cm) và b = π/20 (cm−1).
Bài 8: Một sợi dây đàn hồi dài AB có đầu B cố định, đầu A dao động điều hòa với biên độ 6 mm,
trên dây có sóng dừng. Tại điềm trên dây cách điểm nút một khoảng 1/12 bước sóng thì dao động
với biên độ là
A. 3 3 mm. B. 6 2 mm. C. 6 3 mm. D. 6 mm.
B A B A B
Ví dụ 2: Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B dao động cùng phương trình: x = 0,4cos(40πt)
cm. Tại một điểm M trên mặt nước cách các nguồn A, B những khoảng lần lượt là 14 cm và 20
cm, luôn đứng yên. Giữa M và đường trung trực của AB có hai dãy cực đại khác.Tốc độ truyền
sóng là
A. 40 cm/s. B. 48 cm/s. C. 20 cm/s. D. 80 cm/s.
Hướng dẫn
Hai nguồn kết hợp cùng pha.Cực tiểu qua M ứng với:
d1 d 2 2,5 20 14 2,5 2, 4 cm v f 48 cm / s Chọn B
1.3. Khoảng cách giữa cực đại, cực tiểu trên đƣờng nối hai nguồn
Trên AB cực đại ứng với bụng sóng, cực tiểu ứng với nút sóng dừng
+ Khoảng cách hai cực đại (cực tiểu) liên tiếp là : bất kỳ k
2 2
+ Khoảng cách cực đại đến cực tiểu gần nhất là : bất kỳ 2k 1
4 4
Ví dụ 1: Trong một thí nghiệm tạo vân giao thoa trên mặt nước,người ta dùng hai nguồn dao động
đồng pha có tần số 50 Hz và đo được khoảng cách giữa hai vân cựctiểu liên tiếp nằm trên đường
nối liền hai tâm dao động là 2 mm. Tìm bước sóng và tốc độ truyền sóng.
A. 4 mm; 200 mm/s. B. 2 mm; 100 mm/s.
Ta có: AB x n 1 y ?
2
Ví dụ 3: Trên mặt nước hai nguồn sóng A, B cách nhau 3 cm dao động với phương trình u1 = u2 =
acos(100πt). Một hệ vân giao thoa xuất hiện gồm một vân cực đại là trung trực của đoạn AB và 14
vân cực đại dạng hypecbol mỗi bên. Biết khoảng cách từ các nguồnđến cực đại gần nhất đo dọc
theo đoạn thẳng AB đêu là 0,1 cm. Tính tốc độ truyền pha dao động trên mặt nước
A. 30 cm/s. B. 10 cm/s. C. 25 cm/s. D. 20 cm/s.
Hướng dẫn
AB 39cm 0,1 cm 28. 0,1 cm 0, 2 m
2
v f 10 cm / s Chọn B
2
Ví dụ 4: Hai nguồn phát sóng S1, S2 trên mặt chất lỏng dao động theo phương vuông góc với bề
mặt chất lỏng với cùng tần số 50 Hz và cùng pha ban đầu, coi biên độ sóng không đổi. Trên đoạn
thẳng S1S2, ta thấy hai điểm cách nhau 9 cm dao động với biên độ cực đại. Biết tốc độ truyền sóng
trên mặt chất lỏng có giá trị 1,5 m/s <v< 2,25 m/s. Tốc độ truyền sóng là
A. 2 m/s. B. 2,2 m/s. C. 1,8 m/s. D. 1,75 m/s.
Hướng dẫn
Khoảng cách giữa hai cực đại bất kì đo dọc theo AB là :
v 9
k / 2 kv / 2f hay 0, 09 m k v m / s
100 k
9
1,5 v 2,25
4 k 6 k 5 v 1,8 m / s Chọn C
k
1.4. Số cực đại, cực tiểu giữa hai điểm
Từ điều kiện cực đại, cực tiểu tìm ra d1− d2 theo k hoặc m.
Hướng dẫn:
NA MB AB2 NB2 10 cm
d d 2 k 2k
Cách 1: Cực đại thuộc CD thì: 1
MA MB d1 d 2 NA NB
4 2k 4 k 0; 1; 2 : Có 5 cực đại
d d 2 m 0,5 2 m 0,5
Cực tiểu thuộc CD thì: 1
MA MB d1 d 2 NA NB
4 2 m 0,5 4 m 1;...2 : Có 4 cực tiểu Chọn B
MA MB 6 10
k M 2
2
Cách 2:
k NA NB 10 6 2
N 2
Số cực đại: 2 k 2 k 2;...2 Có 5 cực đại.
Số cực tiểu: 2 m 0,5 2 m 1;...2 Có 4 cực tiểu.
Chọn B
Cách 2:
d1A d 2A 0 14,5
k A 7, 25
2
7, 25 k 0 k 7;... 1
k d1I d 2I 7, 25 7, 25 0
I 2
Có 7 giá trị Chọn A.
Ví dụ 9: Tại hai điểm A, B cách nhau 13 cm trên mặt nước có hai nguồn sóng đồng bộ, tạo ra sóng
mặt nước có bước sóng là 0,5 cm. M là điểm trên mặt nước cách A và B lần lượt là 12 cm và 5,0
cm. N đối xứng với M qua AB.Số hyperbol cực đại cắt đoạn MN là
A. 5. B. 3. C. 10. D. 4.
Hướng dẫn
Cách 2:
Vì MA2 MB2 AB2 AMB vuông tại M, áp dụng các hệ thức trong tam giác vuông:
MA2 = AI.AB và MB2 = BI.AB tính được AI = 11,08 cm và BI = 1,92 cm.
MA MB 12 5
k M 14
0,5
k IA IB 11, 08 1,92 18,32
I
0,5
Số cực đại trên đoạn IM: 14 k 18,32 k = 14,...,18 =>ChọnC.
(Mỗi đường cực đại cắt MN tại hai điểm, một điểm trên IM và một điểm trên IN).
Ví dụ 9: (THPTQG − 2017) Giao thoa sóng ở mặt nước với hai nguồn kết hợp đặt tại A và B.Hai
nguồn dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha và cùng tần số 10 Hz. Biết AB = 20
cm, tốc độ truyền sóng ở mặt nước là 0,3 m/s. ở mặt nước, gọi Δ là đường thẳng đi qua trung điểm
của AB và hợp với AB một góc 60°. Trên Δ có bao nhiêu diêm mà các phân tử ở đó dao động với
biên độ cực đại?
A. 11 điểm. B. 9 điểm. C. 7 điểm. D. 13 điểm.
Hướng dẫn
v
* Bước sóng: 3 cm b
f
* Để Δ cắt đường hypecbol thì
M
b
tan
2
a A a a B
2a 2 cos MA MB ABcos
* Nếu M thuộc cực đại k thì b
ABcos ABcos
MA MB k k
AB 20;cos 0,5
3
3,3 k 3,3 k 3,...,3 Có 7 giá trị nguyên Chọn C.
Ví dụ 1: Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nướchai nguồn kết hợp cùng pha cách nhau
8,8 cm, dao động tạo ra sóng với bước sóng 2 cm. Vẽ một vòng tròn lớn bao cả hai nguồn sóng
vào trong. Trên vòng tròn ấy có bao nhiêu điểm có biên độ dao động cực đại?
A. 20. B. 10. C. 9. D. 18.
Hướng dẫn
Với trường hợp hai nguồn kết hợp cùng pha, số cực đại trên AB tính theo:
AB AB
k 4, 4 k 4, 4 k 4,...4 có 9 cực đại
Trên đường bao quanh hai nguồn sẽ có 2.9 = 18 cực đại => Chọn D.
Ví dụ 3: Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn AB cách nhau 11,3 cm dao động cùng
pha có tần số 25 Hz, tốc độ truyền sóng ứên nước là 50 cm/s. Số điểm có biên độ cực tiểu trên
đường tròn tâm I (là trung điểm của AB) bán kính 2,5 cm là
A. 5 điểm. B. 6 điểm. C. 12 điểm. D. 10 điểm.
Hướng dẫn
v
Bước sóng: .
f
Hai nguồn kết hợp cùng pha nên số cực tiểu trên EF tính theo công thức:
EA EB FA FB 3,15 8,15 8,15 3,15
m 0,5 m 0,5
2 2
2,5 m 0,5 2,5 m 2;...3 Có 6 cực tiểu.
Có 6 giá trị nguyên của m trên đoạn EF,nghĩa là trên đoạn EF có 6 vân cực tiểu đi qua.
Từ hình vẽ, hai vân cực tiểu thứ 1 và hai vân cực tiểu thứ 2 mỗi vân cắt đường tròn tại 2 điểm.
Riêng hai vân cực tiểu thứ 3 tiếp xúc với đường tròn. Vì vậy tính trên chu vi của đường tròn
chỉ có 10 điểm cực tiểu => Chọn D.
E I F A E F B
A B
3,15cm 5cm 3,15cm
Ví dụ 4: Trên mặt nước nằm ngang, có một hình chữ nhật ABCD.Gọi E, F là trung điểm của AD
và BC. Trên đường thẳng EF đặt hai nguồn đồng bộ S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng
sao cho đoạn EF nằm trong đoạn S1S2 và S1E = S2F. Bước sóng lan truyền trên mặt nước 1,4 cm.
Biết S1S2 = 10 cm; S1B = 8 cm và S2B = 6 cm. Có bao nhiêu điểm dao động cực đại trên chu vi
của hình chữ nhật ABCD?
x
d1 d 2 2x
2d1
u1 a1 cos t u1M a1M cos t
*Hai nguồn kết hợp ngược pha:
u a cos t u a t 2pd 2
2M
2 2 2M
k2 : Cuc dai : d1 d 2 k 0,5
d1 d 2
2p
2m 1 : Cuc tieu : d1 d 2 m
Trong trường hợp hai nguồn kết hợp ngược pha, tại M là cực đại khi hiệu đường đi bằng một
số bán nguyên lần bước sóng (d1– d2 = (k − 0,5)λ hoặc d1− d2 = (k − 0,5)λ) và cực tiểu khi hiệu
đường đi bằng một số nguyên lần bước sóng (d1– d2 = mk). Đường trung trực của AB là cực tiểu.
*Hai nguồn kết hợp bất kì:
2d1
u1 a1 cos t 1 u1M a1M cos t 1
u a cos t u a t 2pd 2
2M
2 2 2 2M 2
2
2 1 d1 d 2
1 2
k2 : Cuc dai : d1 d 2 k
2
2m 1 : Cuc tieu : d d m 0,5 1 2
1 2
2
Ví dụ 2: Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng dao động với các phương
hình lần lượt là u1 = a1cos(ωt + π/2) và u2 = a2cos(ωt + π). Bước sóng tạo ra là 4 cm. Một điểm M
trên mặt chất lỏng cách các nguồn lần lượt là d1và d2. Xác định điều kiện để M nằm trên cực tiểu?
(với m là số nguyên)
A. d1− d2 = 4m + 2 cm. B. d1− d2 = 4m + 1 cm.
C. d1− d2 = 2m + 1 cm. D. d1− d2 = 2m −1 cm.
Hướng dẫn
Đây là trường hợp hai nguồn kết hợp bất kì nên để tìm điều kiện cực đại cực tiểu ta căn cứ vào
độ lệch pha của hai sóng kết hợp gửi đến M.
2 2
d1 d 2 2 1 d1 d 2 d1 d2
4 2 2
Tại M cực tiểu nên 2m 1 thay số vào d1 d 2 4m 1 cm Chọn B.
Chú ý:
Nếu cho biết điểm M thuộc cực đại thì = k.2n, thuộc cực tiểu thì 2k 1 . Từ đó ta
tìm được (d1– d2).( 2 1 ) theo k hoặc m.
Ví dụ 3: Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp A và B trên mặt nước với các phương trình lần lượt là
u1 = a1cosωt và u2 = a2cos(ωt + α). Điểm M dao động cực tiểu, có hiệu đường đi đến hai nguồn là
MA − MB = một phần tư bước sóng. Chọn hệ thức đúng.
A. α = (2m + 1)π với m là số nguyên. B. α = (2m + 0,5)π với m là số nguyên,
C. α = (2m − 1)π với m là số nguyên. D. α = (2m + 0,25)π với m là số nguyên.
Hướng dẫn
2 2
2 1 d1 d 2 0,5
4
Điều kiện cực tiểu: 2m 1 2m 0,5 Chọn B.
Ví dụ 4: Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp A và B trên mặt nước với các phương trình lần lượt là
u1 = a1cosωt và u2 = a2cos(ωt + α), với bước sóng λ. Điểm M dao động cực đại, có hiệu đường đi
đến hai nguồn là MA − MB = λ/3. Giá trị α không thể bằng
A. 10π/3. B. 2π/3. C. −2π/3. D. 4π/3.
Hướng dẫn
2p 2
d1 d 2 2 1
3
1
Điều kiện cực đại: k2 k 2 Chọn B.
3
2.2. Cực đại cực tiểu gần đƣờng trung trực nhất
Khi hai nguồn kết hợp cùng pha, đường trung trực là cực đại giữa ( = 0). Khi hai nguồn kết
hợp lệch pha thì cực đại giữa lệch về phía nguồn trễ pha hơn.
* Để tìm cực đại gần đường trung trực nhất cho:
2 2
d1 d 2 2 1 .2x 2 1 0 x 1 2
4
*Để tìm cực tiểu gần đường trung trực nhất:
2
+ Nếu 2 1 0 : d1 d 2 2 1 x 2 1 .
2x
4
2p
+ Nếu 2 1 0 d1 d 2 2 1 x 2 1
2x
4
Vì trên AB khoảng cách ngắn nhất giữa một cực đại và một cực tiểu là λ/4 (xem thêm dạng 2)
nên –λ/4 x / 4!
Ví dụ 1: Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp S1 và S2 trên mặt nước có phương trình lần lượt là u1 =
a1cosωt và u2 = a2cos(ωt + π/6). Trên đường nối hai nguồn, trong số những điểm có biên độ dao
động cực đại thì điểm M gần đường trung trực nhất cách đường trung trực một khoảng bằng
A. 1/24 bước sóng và M nằm về phía S1. B. 1/12 bước sóng và M năm về phía S2.
C. 1/24 bước sóng và M nằm về phía S2. D. 1/12 bước sóng và M nằm về phía S1.
Hướng dẫn
2 2
2 1 d1 d 2 .2x
6
*Để tìm cực đại gần đường trung trực nhất cho 0 x Chọn A.
24
Ví dụ 2: Giao thoa giữa hai nguồn kết hợp S1 và S2 trên mặt nước có phương trình lần lượt là u1
=a1cosωt và u2 = a2cos(ωt + α). Trên đường nối hai nguồn, trong số những điểm có biên độ dao
động cực đại thì điểm M gần đường trung trực nhất (nằm về phía S1) cách đường trung trực một
khoảng bằng 1/6 bước sóng. Giá trị α có thể là:
A. 2π/3. B. –π/3. C. π/2. D. – π/2.
Hướng dẫn
* Điểm M cách đường trung trực của S1S2 là λ/6 và M nằm về phía S1 nên x = −λ/6:
* Độ lệch pha hai sóng kết hợp tại M:
2 2 2
2 1 .2x ,
3 3
2
* Để tìm cực đại gần đường trung trực nhất cho 0 Chọn A.
3
Chú ý: Sau khi nhuần nhuyễn, chúng ta có thể rút ra quy trình giải nhanh:
2
Từ 2 1 .2x 0 x 2 1
4
+ x 0 d1 d 2 : Nằm về phía nguồn 2:
+ x 0 d1 d 2 : Nằm về phía nguồn 1
3 / 4
A B
3 / 4
A B
5 / 12 /3
2
Chú ý: Vị trí cực đại giữa 2 1 .2x 0
Nếu toàn bộ hệ vân dịch chuyển về phía A một đoạn b thì x = −b còn dịch chuyển về phía B
một đonạ b thì x = −b.
Ví dụ 9: Tại hai điểm A và B trên mặt nước (AB = 10 cm) có hai nguồn sóng kết hợp. Số cực đại
trên AB là 10 và cực đại M nằm gần nguồn A nhất và cực đại N nằm gần nguồn B nhất. Biết MA
= 0,75 cm và NB = 0,25 cm. Độ lệch pha của hai nguồn có thể là
A. π/2. B.π/3. C. 2π/3. D. π
Hướng dẫn
Vì khoảng cách hai cực đại liên tiếp đo dọc theo AB là λ/2 nên:
AB AM 10 1 / 2 NB 2cm
2
Vị trí cực đại giữa: 2 1
.2x 0 2 1 x
4
Nếu hai nguồn kết hợp cùng pha thì cực đại gần A nhất cách A là λ/2 = 1cm và cực đại gần B
nhất cách B là λ/2 = 1cm
Nhưng lúc này cực đại gần A nhất cách A là 0,75 cm, cực đại gần B nhất cách B là 0,25 cm.
Điều này có nghĩa là hệ vân đã dịch về phía A một đoạn 0,25 cm (x = − 0,25 cm) hoặc dịch về
phía B một đoạn 0,75 cm (x = +0,75 cm). Do đó, 2 1 = +π/2
2.3. Kiểm tra tại M là cực đại hay cực tiểu
Giả sử pha ban đầu của nguồn 1 và nguồn 2 lần lượt là α1 và α2. Ta căn cứ vào độ lệch pha hai
2
nguồn thành phần 2 1 d1 d2
k2 Cuc dai
Thay hiệu đường đi vào công thức trên:
2m 1 Cuc tieu
Ví dụ 1: Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S2, dao động theo các phương trình
lần lượt là: u1 = a1cos(50πt + π/2) và u2 = a2cos(50πt). Tốc độ truyền sóng của các nguồn trên mặt
nước là 1 (m/s). Hai điểm P, Q thuộc hệ vân giao thoa có hiệu khoảng cách đến hai nguồn là PS1−
PS2 = 5 cm, QS1− QS2 = 7 cm. Hỏi các điểm P, Q nằm trên đường dao động cực đại hay cực tiểu?
* Hai nguồn kết hợp ngược pha thì thứ tự các cực đại cực tiểu xác định như sau:
d1 d 2 0 ; 0,5 ; ; 1,5 ; 2; 2,5;...
Đường trung trực Cực đại 1 Cực tiểu 1 Cực đại 2 Cực tiểu 2 Cực đại 3
Ví dụ 2: Trong một thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn kết hợp ngược pha A,
B dao động với tần số f = 20 Hz. Tại một điểm M cách các nguồn A, B những khoảng 25 cm và 20
cm, sóng có biên độ cực tiểu. Giữa M và đường trung trực của AB có bốn dãy cực đại. Tốc độ
truyền sóng trên mặt nước là
A. 30 cm/s. B. 40 cm/s. C. 25 cm/s. D. 60 cm/s.
Hướng dẫn
Hai nguồn kết hợp ngược pha.Cực tiểu qua M ứng với d1− d2 = 4λ
25 20 4 1, 25 cm v f 25 cm / s ChọnC.
Ví dụ 3: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B: u A 5cos t mm và
u B 4cos t / 3 mm. Dao động của phần tử vật chất tại M cách A và B lần lượt là 25cm và
20cm có biên độ cực đại. Biết giữa M và đường trung trực còn có 2 dãy cực đại khác.Tìm bước
sóng?
A. 3,00 cm. B. 0,88cm. C. 2,73cm. D. 1,76cm
Hướng dẫn
2 Cuc dai : 0.2, 1.2, 2.2,...
2 1 d1 d 2
Cuc tieu , 3, 5...
Vì nguồn A hễ pha hơn nên cực đại giữa lệch về phía A.Vì vậy các cực đạitrên OB (O là trung
điểm của AB, không có 0.2π): 2
, 2.2 ,
3.2
...
Cuc dai1 Cuc dai 2 Cuc dai 3
Đường trung trực không phải là cực đại nên cực đại qua M ứng với 3.2.
2
0 25 20 3.2 1, 76 cm Chọn D.
3
Ví dụ 4: Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau 20 cm, dao
động theo phương thang đứng với phương trình uA = 4cosl00πt và uB = 4cos(100πt + π/3) (uA và
uB tính bằng mm, t tính bằng s). Dao động của phần tử vật chất tại M cách A và B lần lượt 11 cm
và 24 cm có biên độ cực đại. Biết giữa M và đường trung trực còn có hai dãy cực đại khác.Tốc độ
truyền sóng trên mặt chất lỏng là
A. 300 cm/s. B. 400 cm/s. C. 250 cm/s. D. 600 cm/s.
Hướng dẫn
2 2
d1 d 2 2 1 d1 d2
3
Vì nguồn A trễ pha hơn nên cực đại giữa lệch về phía A.
Cực đại giữa
Vì vậy các cực đại trên OA (O là trung điểm của AB, có cả cực đại giữa 0.2π):
0.2
;
2 ; 2.2 ;
3.2
Cuc dai giua Cuc dai1 Cuc dai 2 Cuc dai 3
Đường trung trực không phải là cực đại nên cực đại qua M ứng với: 2.2
2
11 24 4 6 cm v f 300 cm / s Chọn A.
3 2
2, 21, 2 0, 2
A B
2.5. Khoảng cách giƣa cực đại, cực tiểu trên đƣờng nối hai nguồn
Trên AB cực đại ứng với bụng sóng, cực tiểu ứng với nút sóng dừng:
+ Khoảng cách hai cực đại (cực tiểu)liên tiếplà bất kỳ k .
2 2
+ Khoảng cách cực đại đến cực tiểu gần nhất là bất kỳ 2k 1 .
4 4
Khi hiệu đường đi thay đổi nửa bước sóng (tương ứng độ lệch pha thay đổi một góc π) thì một
điểm từ cực đại chuyển sang cực tiểu và ngược lại.
Ví dụ 1: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước ta quan sát được một hệ vân giao
thoa.Khi dịch chuyển một trong hai neuồn một đoạn ngắn nhất 4,5 cm thì vị trí điểm O trên đoạn
thẳng nối 2 nguồn đang có biên độ cực đại chuyển thành biên độ cực tiêu. Bước sóng là
A. 9cm. B. 12cm. C. 10 cm. D. 18 cm
Hướng dẫn
Chú ý:
Nếu trong khoảng giữa AvàBcó n dãy cực đại thì nó sẽ cắt AB thành n + 1, trong đó có n − 1
đoạn ở giữa bằng nhau và đều bằng λ/2. Gọi x, y là chiều dài hai đoạn gần 2 nguồn thì
AB x n 1 y ?
2
Ví dụ 2: Trong một môi trường vật chất đàn hồi có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 3,6 cm,
cùng tần số 50 Hz. Khi đó tại vùng giữa hai nguồn người ta quan sát thấy xuất hiện 5 dãy dao động
cực đại và cắt đoạn AB thành 6 đoạn mà hai đoạn gần các nguồn chỉ dài bằng một phần tư các
đoạn còn lại. Tốc độ truyền sóng trong môi trường đó là
A. 0,36 m/s. B. 2 m/s. C. 2,5 m/s. D. 0,8 m/s.
Hướng dẫn
1 1
S1S2 3,6 cm 5 1 . 1,6 cm 0,016 m
42 2 42
v f 0,8 m / s Chọn D.
2.6. Số cực đại, cực tiểu giữa hai điểm
Phƣơng pháp chung:
Từ điều kiện cực đại, cực tiểu tìm ra d1− d2 theo k hoặc m.
Từ điều kiện giới hạn của d1− d2 tìm ra số giá trị nguyên của k hoặc m. Đó chính là số cực đại,
cực tiểu.
a) Điều kiện cực đại cực tiểu đối với trường hợp hai nguồn kết hợp ngược pha và hai nguồn kết
hợp bất kì lần lượt là:
+ Cực đại: d1 d 2 k 0,5
+ Cực tiểu: d1 d 2 m
2
+ Cực đại: d1 d 2 2 1 k.2 d1 d 2 k 1
2
+ Cực tiểu:
2
d1 d 2 2 1 2m 1 d1 d 2 m 0,5 1 2
2
Kinh nghiệm: Với trường họp hai nguồn kết hợp cùng pha hoặc ngược pha, để đánh giá cực
đại, cực tiểu ta căn cứ vào hiệu đường đi bằng một số nguyên lần λ hay một số bán nguyên lần λ;
còn đối với hai nguồn kết hợp bất kì thì căn cứ vào độ lệch pha bằng một số nguyên lần 2π thay
một sô bán nguyên của 2π (số lẻ π).
b) Điều kiện giới hạn
* Thuộc AB : AB d1 d 2 AB
* Thuộc MN (M và N nằm cùng phía với AB); MA MB d1 d 2 NA NB
*Số cực đại, cực tiểu trên khoảng (hoặc đoạn) AB
Hai nguồn kết hợp ngược pha:
N cd 2n 1
Phân tích AB/λ = n +Δn (với 0 <Δn 1 ) 2n neu 0 n 0,5
N ct 2n 2 neu 0,5 n 1
Ví dụ 2: (ĐH−2009) Ở bề mặt một chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp S1 và S1 cách nhau
24 cm. Hai nguồn này dao động theo phương thẳng đứng có phương trìnhlần lượt là
u1 5cos 40t (mm) và u 2 5cos 40t (mm). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 80
cm/s. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn thẳng S1S2 là:
A. 11. B. 9. C. 10. D. 12
Hướng dẫn
2 2
Cách 1: Bước sóng: vT v 80. 4 cm
40
S1S2 24 Nct 2n 1 2.5 1 11
5 1 Chọn D
4 Ncd 2n 2 2.5 2 12
AB AB
Cách 2: Số cực đại: k 0,5 5,5 k 6,5 k 5;...6
Có 12 cực đại Chọn D.
Cuc tieu : d1 d 2 m
Cách 3: Hai nguồn kết hợp ngược pha điều kiệu:
Cuc dai : d1 d 2 k 0,5
d d 2 k 0,5 4k 2
Điểm M là cực đại thuộc S1S2: 1
d1 d 2 S1S2 24
0 d1 24
d1 2k 11 5,5 k 6,5 k 5;...6 Có 12 cực đại Chọn D.
1
+ Cực đại: k.2 d1 d 2 k .
3
1
+ Cực tiểu: 2m 1 d1 d 2 k
6
Thay vào điều kiện: AB d1 d 2 AB suy ra:
1 1
3,5 3 k 3,5 3 k 3;.....3
:
co 7 cuc dai
Chọn A.
3,5 1 m 3,5 1 m 3;...3
6 6
co 7 cuc tieu
2
Cách 2: Tính độ lệch pha: d1 d 2 2 1 tại hai đầu giới hạn A và B:
2
A d1A d 2A 2 1
2 d d
B
1B 2B 2 1
Nếu A B thì ta có điều kiện giới hạn A B
A B
+ Cực đại: k.2 A k.2 B k
2 2
A B
+ Cực tiểu: 2m 1 A 2m 1 B m 0,5
2 2
2 19 A
A 0 3,5 2 6 3 2 3,17
Thay số vào ta được:
2 3,5 0 23 B 3,83
2
B
2 6 3
3,17 k 3,83 k 3;..3
co 7 gia tri
3,17 m 0,5 3,83 m 2;...4
co 7 gia tri
Bàn luận: Từ cách 2 chúng ta rút ra quy trình giải nhanh như sau:
d1A d 2A 2 1
k A
2
k B d1B d 2B 2 1
B 2 2
+ Số cực đại: k A k k B
+ Số cực tiểu: k A m 0,5 k B
Ví dụ 6: Thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn phát sóng dao động theo
phương thẳng đứng vói phương trình lần lượt: u1= acosωt (mm); u2 = bcos(ωt + 2π/3) (mm).
Khoảng cách giữa hai nguồn điểm AB bằng 5,5 lần bước sóng, số điểm trên đoạn AB dao động
với biên độ cực đại là
A. 12. B. 11. C. 10. D. 9.
Hướng dẫn
Cách 1:
Đây là trường hợp hai nguồn kết hợp bất kì nên để tìm điều kiện cực đại cực tiểu ta căn cứ vào
1
Cuc dai k.2 d1 d 2 k 3
2
độ lệch pha: 2 1
1
d d 2
2 /3 Cuc tieu 2m 1 d d m 1
1 2
6
Thay vào điều kiện: AB d1 d 2 AB suy ra:
1 1
5,5 k 5,5 k 5;...5 Có 11 cực đại Chọn B.
3 3
d1A d 2A 2 1 0 5,5 2 6
k A 5,17
2 2
Cách 2:
k d d 5,5 0 2 6 5,83
B
1B 2B
2 1
2 2 2
B
NA MB AB2 NB2 30 cm M N
2
vT v 6 cm 30
18
Cách 1: Đây là trường hợp hai nguồn kết hợp bất kỳ nên
để tìm điều kiện cực đại cực tiểu ta căn cứ vào độ lệch pha:
A 24 B
2 Cuc dai k.2 d1 d 2 6k 1
2 1 d d2
1
/3 Cuc tieu 2m 1 d1 d 2 6m 2,5
Thay vào điều kiện MN: MA MB d1 d 2 NA NB suy ra:
1,83 k 2,17 k 1,...2
co 4 cuc dai
Chọn B
2, 42 m 1,58 m 2,...1
co 4 cuc tieu
MA MB 2 1 18 30 3 0
k A 1,83
2 6 2
Cách 2:
0
k NA NB 2 1 30 18 3 2,17
N
2 6 2
+ Số cực đại: 1,83 k 2,17 k 1,...2
co 4cuc dai
Chọn B
Ví dụ 9: (ĐH−2010) Ở mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A và B cách nhau
20 cm, dao động theo phương thẳng đứng với phương trình uA = 2cos40πt và uB = 2cos(40πt + π)
(uA và uB tính bằng mm, t tính bằng s). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 20 cm/s. Xét
hình vuông AMNB thuộc mặt thoáng chất lỏng, số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn
BM là
A. 19. B. 28. C. 20. D. 18.
Hướng dẫn
NA MB AB 2 28, 28 cm
M N
2
vT v 1 cm
28, 28
Cách 1: Đây là trường hợp hai nguồn kết hợp ngược pha nên
20
d1 d 2 k 0,5 k 0,5 .1
cực đại thuộc BM:
MA MB d1 d 2 BA BB
A 20 B
8,3 k 0,5 .1 20 8,8 k 19,5 k 8,.....19 Chọn B.
co 28cuc dai
Ví dụ 10: Trên mặt nước có hai nguồn sóng A và B, cách nhau 10 cm dao động ngược pha, theo
phưong vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 0,5 cm. C và D là 2 điểm khác nhau
trên mặt nước, CD vuông góc với AB tại M sao cho MA = 3 cm và MC = MD = 4 cm. Số điểm
dao động cực đại và cực tiểu trên CD lần lượt là
A. 3 và 2. B. 2 và 3. C. 4 và 3. D. 3 và 4.
Hướng dẫn
CA AB2 CM 2 5 cm C
8, 06
CB BM 2 CM 2 8, 06 cm 5
4
Cách 1: 3 M 7
B
A
Đây là trường hợp hai nguồn kết hợp ngược pha điều kiện 10
cực đại, cực tiểu ta căn cứ vào hiệu đường đi:
d1 d 2 k 0,5 ;d1 d 2 m D
Thay vào điều kiện thuộc CM: MA MB d1 d 2 CA CB suy ra:
7,5 k 5, 62 k 7, 6
co 2 cuc dai
8 m 6,12 m 8, 7
co 2 cuc tieu (mot cuc tieu tai M)
Số cực tiểu trên đoạn CM: 7,5 m 0,5 5,62 m 7, 6 (trong đó M là một điểm).
Do đó, tổng số cực đại và cực tiểu trên CD lần lượt là 2.2 = 4 và 2.2 − 1 = 3 → Chọn C.
Cách 3:
2
Tai M : M 3 7 15
2 0,5
d1 d 2
2 1
2
Tai C : C 5 8, 06 11, 24
0,5
Do đó, tổng số cực đại và cực tiểu trên CD lần lượt là 2.2 = 4 và 2.2 − 1 = 3 → Chọn C.
Cách 2:
2 5
2 M 2 15 33,54 6 19,37
d1 d 2 2 1
/ 2 /3 M 2 15 2 15 2 5 0,83
2cm
2 6
Các cực đại thỏa mãn điều kiện:
M k.2 N 9,7 k 0, 42 k 9,..... 1 Có 9 cực đại
Ví dụ 12: Ở mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 30 cm, dao động theo
phương thẳng đứng có phương trình lần lượt là: uA = 3cos(10πt + π/3) mm và uB = 2cos(10πt −
π/2) mm. Cho bước sóng lan truyền λ = 2 cm. Điểm C trên mặt nước sao cho tam giác ABC vuông
cân tại A.Số điểm dao động với biên độ 1 mm trên đường trung bình song song với cạnh AB của
tam giác là
A. 8. B. 10. C. 9. D. 11.
Hướng dẫn
Các điểm có biên độ A = 1 mm = A2− A2 chính là điểm cực tiểu. C
Cách 1: Trường hợp hai nguồn kết hợp bất kì nên để tìm điều
kiện cực tiểu ta căn cứ vào độ lệch pha:
2 1
2 1 d d 2 d1 d 2 2m M N
1 6
5 / 6
2
Cách 2: d1 d 2 2 1
/ 2 /3
2cm
2 5
Tai M : M 15 33,54 19,37
2 6
Tai M : 2 15 2 15 2 5 0,83
N
2 6
Các cực tiểu thỏa mãn điều kiện:
M 2m 1 N 10, 2 m 0,92 m 10,.... 1 Có 10 cực tiểu
2.7. Số cực đại, cực tiểu trên đƣờng bao
Mỗi đường cực đại, cực tiểu cắt AB tại một điểm thì sẽ cắt
đường bao quanh hai nguồn tại hai điểm.
Số điểm cực đại cực tiểu trên đường bao quanh EF bằng 2
lần số điểm trên EF (nếu tại E hoặc F tiếp xúc với đường bao A E B
thì nó chỉ cắt đường bao tại 1 điểm).
Ví dụ 1: Trong thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước, hai nguồn AB cách nhau 14,5 cm dao
động ngược pha.Điểm M trên AB gần trung điểm I của AB nhất, cách I là 0,5 cm luôn dao động
cực đại. Số điểm dao động cực đại trên đường elíp thuộc mặt nước nhận A, B làm tiêu điểm là
A. 18 điểm. B. 28 điểm. C. 30 điểm. D. 14 điểm.
Hướng dẫn
Hai nguồn kết hợp ngược pha thì I là cực tiểu và M là cực đại liền kề nên 0,5 = MI =λ/4, suy
ra: λ = 2 cm.
AB AB
Số cực đại trên AB tính theo: k 0,5 7, 25 0,5 7, 25 k 6.....7
co14 cuc dai
Trên đường bao quanh hai nguồn sẽ có 2.14 = 28 cực đại → Chọn B.
Ví dụ 2: Trong thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn AB cách nhau 11,3 cm dao động ngược
pha có tần số 25 Hz, tốc độ truyền sóng trên nước là 50 cm/s. Số điểm có biên độ cực tiểu trên
đường tròn tâm I (là trung điểm của AB) bán kính 2,5 cm là
A. 5 điểm. B. 6 điểm. C. 12 điểm. D. 10 điểm.
Hướng dẫn
v
Bước sóng: 2 cm
f
Hai nguồn kết hợp ngược pha nên
số cực tiểu trên EF tính theo công thức:
A E I F B
EA EB FA FB
m 3,15cm 5cm 3,15m
3,15 8,15 8,15 3,15
m
2 2
2,5 m 2,5 m = −2,...,2 . Có 5 giá trị nguyên của m trên đoạn EF, nghĩa là trên đoạn
EF có 5 vân cực tiểu đi qua và 5 vân này cắt đường tròn tại 10 điểm cực tiểu → Chọn D.
Ví dụ 3: Trên mặt nước nằm ngang, có một hình chữ nhật ABCD.Gọi E, F là trung điểm của AD
và BC. Trên đường thẳng EF đặt hai nguồn kết hợp ngược pha S1 và S2 dao động theo phương
thẳng đứng sao cho đoạn EF nằm trong đoạn S1S2 và S1E = S2F. Bước sóng lan truyền trên mặt
nước 1,4 cm. Biết S1S2 = 10 cm; SiB = 8 cm và S2B = 6 cm. Có bao nhiêu điểm dao động cực đại
trên chu vi của hình chữ nhật ABCD?
x
min 2
Cực đại thuộc AB x k
2
x max n
2
AB 0,5
(Với n là số nguyên lớn nhất thỏa mãn n )
Ví dụ 2: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn A và B đồng bộ cách nhau 4,5 cm. Bước sóng lan
truyền 1,2 cm. Điểm cực đại trên khoảng OB cách O gần nhất và xa nhất lần lượt là:
A.0,5 cm và 1,5 cm. B. 0,6 cm và 1,8 cm.C. 1 cm và 2 cm. D. 0,2 cm và 2 cm.
Hướng dẫn
x min
2
Hai nguồn kết hợp cùng pha (O là cực đại), cực tiểu thuộc OB: x k
2
x n
max 2
AB 4,5
Với n là số nguyên lớn thỏa mãn n 3, 75 n 3
1, 2
x min 2 0, 6 m
Chọn B
x n 1,8 cm
max 2
Ví dụ 3: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn A và B đồng bộ cách nhau 4,5 cm. Bước sóng lan
truyền 1,2 cm. Điểm cực tiểu trên khoảng OB cách O gần nhất và xa nhất lần lượt là
A. 0,3 cm và 2,1 cm. B. 0,6 cm và 1,8 cm.C. 1 cm và 2 cm. D. 0,2 cm và 2 cm.
Hướng dẫn
Hai nguồn kết hợp cùng pha (O là cực đại), cực tiểu thuộc OB:
x 0,3 m
min 4
xm
2 4
x n
max 2 4
AB 0,5 4,5 0,5.1, 2
Với n là số nguyên thỏa mãn: n 3, 25 n 3
1, 2
x max n 2,1 cm Chọn B
2 4
1.2. Vị trí các cực đại, cực tiểu trên Bz AB
Chi các đường hypebol ở phía OB mới cắt đường Bz. Đường cong gần O nhất (xa B nhất) sẽ
cắt Bz tại điểm Q xa B nhất (zmax), đường cong xa O nhất (gần B nhất) sẽ cắt Bz tại điểm P gần B
nhất (zmin).
Hại điểm M và N nằm trên cùng một đường nên hiệu đường đi nhu nhau:
MA − MB = NA – NB z 2 AB2 z 2x
Ví dụ 1: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B (AB = 16 cm) dao động cùng
biên độ, cùng tần số 25 Hz, cùng pha, coi biên độ sóng không đổi. Biết tốc độ truyền sóng là 80
cm/s. Xét các điểm ở mặt chất lỏng nằm trên đường thẳng vuông góc với AB tại B, dao động với
biên độ cực đại, điểm cách B xa nhất và gần nhất lần lượt bằng
A. 39,6 m và 3,6 cm. B. 80 cm và 1,69 cm.
C. 38,4 cm và 3,6 cm. D. 79,2 cm và 1,69 cm.
Hướng dẫn
Bước sóng λ = v/f = 3,2 cm.
Cách 1:
Với hai nguồn kết hợp cùng pha:
* Cực đại xa B nhất (gần O nhất) ứng với x min / 2 : z 2 AB2 z
* Cực đại gần B nhất (xa O nhất) ứng với xmax = nλ nên: z2 AB2 z n
OB 8
(với n là số nguyên lớn nhất thỏa mãn n 5n 4)
0,5 0,5.3, 2
z 2 162 z 4.3, 2 z 3,6 cm Chọn C.
Cách 2:
2
Tai : 0
2 2
d1 d 2
3, 2
2 1 d1 d 2
3, 2 Tai B : 2 16 0 10
B
3, 2
* Cực đại xa B nhất (gần nhất) ứng với độ lệch pha hay:
2
3, 2
162 z 2 z 2 z 38, 4 cm Chọn C.
Chú ý: Dùng máy tính Casio 570ES để giải phương trình z 2 162 z 3, 2 thì ta bấm như
sau:
Bấm: ALPHA ) x 2 1 6 x 2 ALPHA ) ALPHA CALC 3 . 2
0
Tiểu
2 Đại
P
d1 AB2 z 2
d2 z
8 Đại
9 Tiểu
A B 10
Cách 2:
2
Tai : 0
2 2 3, 2
2 1 d1 d 2 d1 d 2
3, 2 Tai B : 2 16 0 10
B
3, 2
* Cực tiểu gần B nhất ứng với độ lệch pha 9 hay:
2
3, 2
162 z 2 z 9 z 1,69 cm hay:
z 2 z 79, 2 cm Chọn D.
2
162 z 2
3, 2
Ví dụ 3: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B (AB = 16 cm) dao động cùng
biên độ, cùng tần số 25 Hz, cùng pha, coi biên độ sóng không đổi. Biết tốc độ truyền sóng là 80
cm/s. Điểm P ở mặt chất lỏng nằm trên đường thẳng Bz vuông góc với AB tại B và cách B một
khoảng 12 cm. Điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên Bz cách P một đoạn nhỏ nhất là
A. 3,5 cm. B. 0,8 cm. C. 16,8 cm. D. 4,8 cm.
Hướng dẫn
Bước sóng λ = v/f= 3,2 cm.
PA PB AB2 PB2 PB 162 122 12
Xét tỉ số: 2,5
3, 2
Gọi M và N là hai cực đại nằm gần P nhất và nằm hai bên P thì:
MA MB 2 AB2 MB2 MB 2 162 MB2 MB 2.3, 2
MB 16,8 cm MP MB PB 4,8 cm
M
P
N
A B
* NA NB 3 AB 2 NB 2 NB 3 16 2 NB 2 NB 3.3,2
NB 8,5(cm) MP PB NB 3,5 cm
Cực đại tại N gần P hơn và cách P là 3,5 cm Chọn A.
Ví dụ 4: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B (AB =16 cm) dao động cùng
biên độ, cùng tần số 20 Hz, cùng pha, coi biên độ sóng không đổi. Biết tốc độ truyền sóng là 70
cm/s. Điểm P ở mặt chất lỏng nằm trên đường thẳng Bz vuông góc với AB tại B và cách B một
khoảng 12 cm. Điểm dao động với biên độ cực tiểu nằm trên Bz cách P một đoạn nhỏ nhất là
A. 9,8 cm. B. 1,7 cm. C. 10,3 cm. D. 0,8 cm.
Hướng dẫn
Bước sóng λ = v/f= 3,5 cm.
PA PB AB2 PB2 PB 162 122 12
Xét tỉ số: 2,3
3
PO O O 2 O P 2 7,5 cm
2 1 2 1 x
Tính ra:
QO2 O1O2 O1Q 2 10 cm
2
Q
Vì P là cực tiểu và Q là cực đại đồng thời trong PQ còn
có một cực đại nữa nên: P
PO2 PO1 k 0,5
QO2 QO1 k 3
N 2
7,5 4,5 k 0,5
2 1
cm O O1 O2 y
7
10 8 k 3
k 10
Điểm P là cực tiểu ứng với hiệu đường đi bằng 4,5λ, nên nếu N là cực đại thuộc OP và gần P
nhất thì phải có hiệu đường đi bằng 5λ, tức là MO2 – MO1 = 11,5λ.
23
OM 2 O1O2 OM 11,5 OM 2 62 OM
2
7
OM 3,835 cm PM PO OM 4,5 3,835 0,665 Chọn A.
Ví dụ 7: Trong một thí nghiệm vê giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp O1 và O2 dao động cùng
pha, .cùng biên độ. Chọn hệ trục tọa độ vuông góc xOy thuộc mặt nước với gốc tọa độ là vị trí đặt
nguồn O1 còn nguồn O2 nằm trên trục Oy. Hai điểm P và Q nằm trên Ox có OP = 4,5 cm và OQ =
8 cm. Dịch chuyển nguồn O2 trên trục Oy đến vị trí sao cho góc PO2Q có giá trị lớn nhất thì phần
tử nước tại P không dao động còn phần tử nước tại Q dao động với biên độ cực đại. Biết giữa P và
Q còn có thêm 1 cực đại. Trên đoạn OP, điểm gần P nhất mà các phần từ nước dao động với biên
độ cực đại cách P một đoạn là:
A. 3,733 cm. B. 2,0 cm. C. 2,5 cm. D. 0,767 cm.
Hướng dẫn
tan 2 tan 1`
Xét tan 2 1`
1 tan 2 tan 1
Q1Q O1P
x
a a O1Q O1P đạt cực đại khi
Q1Q O1P O Q.O1P Q
1 . a 1
a a a
a O1P.O1Q 6 cm (BĐT Cô si)
P
Suy ra PO2 7,5cm;QO2 10cm
Vì P là cực tiểu và Q là cực đại liền kề nên: N 2
7,5 4,5 k 0,5 cm
2 1
3 O O1 O2 y
10 8 k 1
k 4
Điểm P là cực tiểu ứng với hiệu đường đi bằng 4,5λ, nên nếu N là cực đại thuộc OP và gần P
nhất thì phải có hiệu đường đi bằng 5λ, tức là MO2 – MO1 = 5λ.
10
ON 2 O1O2 ON 5 ON 2 62 ON
2
3
OM 3,733 cm PM PO OM 4,5 3,733 0,767 cm
Chọn D.
File word: ducdu84@gmail.com -- 135 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ II. SÓNG CƠ
Ví dụ 8: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp đặt tại A và B dao động điều hòa, cùng pha theo
phương thẳng đứng. Ax là nửa đường thẳng nằm ở mặt chất lỏng và vuông góc với AB.Trên Ax có
những điểm mà các phần tử ở đó dao động với biên độ cực đại, trong đó M xa A nhất, N là điểm
kế tiếp với M, P là điểm kế tiếp với N. Gọi Q là cực tiểu trên Ax và xa A nhất. Biết MN = 22,25
cm, NP = 8,75 cm. Độ dài đoạn QA gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 80 cm. B.4,2cm. C. 2,1 cm. D. 60 cm.
Hướng dẫn
* Đặt MA = x M
* Theo bài ra:
AB2 x 2 x N
AB x 22, 25 2 x 22, 25
2 2
P
AB2 x 312 3 x 31
B O A
AB2 2 2x 4 cm
2
AB 4 4 x 22, 25 x 38,5 cm
2
2
AB 9 6 x 31 AB 18 cm
2
MB IB 2
IM 2
z OC
2
z
Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường nên hiệu đường đi như nhau:
2 2
AB AB
MA MB NA NB z OC z OC2 2x
2 2
* Hai nguồn kết hợp cùng pha:
* Cực đại gần C nhất (gần O nhất ) ứng với xmin = λ/2 z
nên: C M
2 2
AB AB
z OC2 z OC2
2 2
* Cực đại xa C nhất (xa O nhất) ứng với xmax = nλ/2 O N
nên: A x I B
2 2
AB AB
z OC2 z OC2 n
2 2
2 2
AB AB
z OC2 z OC2 n
2 2 2
AB 0,5
(với n là số nguyên lớn nhất thỏa mãn n )
Ví dụ 1: Trong thí nghiệm giao thoa với hai nguồn phát sóng giống nhau tại A, B trên mặt
nước.Khoảng cách hai nguồn là AB = 16 cm. Hai sóng truyền đi có bước sóng 4 cm. Trên đường
thẳng xx' song song với AB, cách AB một khoảng 8 cm, gọi C là giao điểm của xx' với đường
trung trực của AB.Khoảng cách ngắn nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu nằm trên
xx' là
A. 1,42 cm. B. 1,50 cm. C. 2,15 cm. D. 2,25 cm.
Hướng dẫn
Cách 1: Hai nguồn kết hợp cùng pha, cực tiểu gần C nhất (gần O nhất) ứng với xmin = λ/4:
8 z 82 8 z 82 0,5
2 2
8 z 82 8 z 82 2 z 1, 42 cm Chọn A.
2 2
Cách 2:
+ Cực tiểu gần C nhất: MA MB 0,5 2 cm
z 1, 42 cm Chọn A.
Ví dụ 2: Trong thí nghiệm giao thoa với hai nguồn phát sóng giống nhau tại A, B trên mặt
nước.Khoảng cách hai nguồn là AB = 16 cm. Hai sóng truyền đi có bước sóng 3 cm. Trên đường
thẳng xx' song song với AB, cách AB một khoảng 8 cm, gọi C là giao điểm của xx' với đường
trung trực của AB.Khoảng cách xa nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên xx'
là
A. 24,25 cm. B. 12,45 cm. C. 22,82 cm. D. 28,75 cm.
Hướng dẫn
AB 16
Xét tỉ số: 5,3 Cực đại gần nguồn nhất có hiệu đường đi là 5λ.
3
MA MB 5 8 z 82 8 z 82 5.3
2 2
z 22,82 cm Chọn C.
Hướng dẫn
d 6 x
2 2 v
d1 d 2 1,5
1
f
62 x 2 22 x 2 1,5 x 9,7 cm Chọn D.
d 2 2 x
2 2
1.4 Vị trí các cực đại, cực tiểu trên đƣờng tròn đƣờng kính AB
* Điểm M thuộc cực đại khi: M AB2 a 2
MB MA k AB2 a 2 a k
a
A B
O
CB CA 2,5
Cực tiểu tại C thỏa mãn: 2
CB CA AB
2 2
CA CB 2,5.20
2 CB 66,1 mm Chọn D.
CB CB 50 68
2 2
Ví dụ 1: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phương vuông góc với
mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm S1 và S2 cách nhau 10
cm. Tốc độ tmyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn
tâm S1, bán kính S1S2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực tiểu cách điểm S2 một
đoạn ngắn nhất bằng
A. 85 mm. B. 2,5 mm. C. 10 mm. D. 89 mm
Hướng dẫn
v
Bước sóng: 1,5 cm
f
S1S2 10
Xét tỉ số: 6, 67 Các cực tiểu gần nguồn nhất có hiệu đường đi là 6,5λ và cực
1,5
tiểu gần S2 nhất: MS1− MS2 = 6,5λ, → MS2 = MS1− 6,5λ = 10 − 6,5.1,5 = 0,25 cm → Chọn B.
Ví dụ 2: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nahu 20 cm dao
động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha, cùng tần số và tạo ra sóng trên mặt nước với
bước sóng 3cm. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm A, bán kính AB, điểm nằm trên
đường tròn dao động với biên độ cực đại, cách đường trung trực của AB gần nhất một khoảng
bằng bao nhiêu?
A. 27,75 mm. B. 26,1 mm. C. 19,76 mm. D. 32,4 mm.
Hướng dẫn
Điểm M là cực đại gần đường trung trực nhất thì MA − MB = λ → MB = 17 cm
AM 2 AB2 MB2 MB2
cos 1 0, 63875 AH AM cos 12, 775 cm / s
2AM.AB 2R 2
MJ OH AH AO 12,7758 10 2,775 cm Chọn A
Ví dụ 3: Trên mặt nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 20 cm dao động điều hòa cùng pha, tạo
ra sóng có bước sóng 3 cm. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm A, bán kính AB,
điểm nằm trên đường tròn dao động với biên độ cực đại cách xa đường trung trực của AB nhất một
khoảng bằng bao nhiêu?
A. 34,5 cm. B. 26,1 cm. C. 21,7 cm. D. 19,7 cm.
Hướng dẫn
cos 0,95
2AM.AB
MH MBcos 36,1 cm MI MH OB 26,1 cm
Chọn B
Chú ý: Điểm trên đường tròn tâm A bán kính AB cách đường thẳng AB gần nhất thì phải nằm
về phía B và xa nhất thì phải nằm về phía A.
M I
J M
A O
B A O
N H H
B
Ví dụ 4: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn A, B cách nhau 20 cm dao động cùng
biên độ, cùng pha, cùng tần số 50 Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 1,5m/s. Xét các điểm
trên mặt nước thuộc đường tròn tâm A, bán kính AB, điểm dao động với biên độ cực đại cách
đường thăng AB một đoạn gần nhất một đoạn bằng bao nhiêu?
A. 18,67 mm. B. 17,96 mm. C. 19,97 mm. D. 15,39 mm.
Hướng dẫn
v
Bước sóng: 39cm
f J M
AB 20
Xét tỉ số: 6, 67 Các cực đại gần nguồn A O
3 B
N H
nhất có hiệu đường đi là 6λ. Điểm M phải là cực đại gần
B nhất nên: MA MB 6 MB 2 cm
AB2 AM 2 MB2
cos 0,995
2AM.AB
NH AN.sin AN. 1 cos2 20. 1 0,9952 1,997 cm Chọn C.
Ví dụ 5: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn A, B cách nhau 20 cm dao động cùng
biên độ, cùng pha, tạo ra sóng có bước sóng 3 cm. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn
tâm A, bán kính AB, dao động với biên độ cực đại cách đường thắng AB một đoạn xa nhất một
đoạn bằng bao nhiêu?
A. 11,87 cm. B. 19,97 cm. C. 19,76 cm. D. 10,9 cm.
Hướng dẫn
1 1 1 1 1 0/ 2
y k AB 2 m 0,5 4 .8 .4 2 m 2,5
2 2 4 2 2 4
2
x min 1 0,1875 cm
2 4
Theo số liệu bài toán:
n OB x min 3 0,1875 3, 75 n 3
0,5 0,5.1,5
1,5
x max n x min 3. 0,1875 2, 4375 cm Chọn B
2 2
Ví dụ 7: Trên bề mặt nước có hai nguồn kết hợp A và B cách nhau 10 cm, dao động theo phương
thẳng đứng với phương trình uA = a1cos(40πt) cm, uB = a2cos(40πt − π/3) cm. Tốc độ truyền sóng
40 cm/s. Điểm dao động với biên độ cực đại trên AB cách A một khoảng lớn nhất bằng
A. 8,16 cm B. 9,44 cm. C. 9,17 cm. D. 9,66 cm.
Hướng dẫn
Ta nhận thấy: MB = AB − MA = 10 − MA;
Bước sóng: λ = v/f = 2 cm.
Độ lệch pha hai sóng kết hợp tại M trên đoạn AB:
2
2 1` MA MB 2MA 10
3
31
Điểm M cực đại nếu k.2 MA k cm
6
Điểm M gần B nhất) ứng với k là số nguyên lớn nhất thoa mãn:
31
MA k cm AB k 4,8 k 4 MA 9,17 cm Chọn C.
6
2.2. Vị trí các cực đại, cực tiểu trên Bz AB
Cách 1:
Chỉ các đường hypebol ở phía OB mới cắt đường Bz. Đường cong gần O nhất (xa B nhất) sẽ
cắt Bz tại điểm Q xa B nhất (zmax), đường cong xa O nhất (gần B nhất) sẽ cắt Bz tại điểm P gần B
nhất (zmin).
Q
M
P z
O I B A O N
B
A J x
Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường nên hiệu đường đi như nhau:
MA MB NA NB z 2 AB2 z 2x
Hai nguồn kết hợp ngƣợc pha
*Cực đại xa B nhất (gần O nhất) ứng với x min : z 2 AB2 z 0,5
4
*Cực đại gần B nhất (xa O nhất) ứng với x max n : z 2 AB2 z n
2 4 2
AB 0,5
(Với n là số nguyên lớn nhất thỏa mãn n )
*Cực tiểu gần B nhất (xa O nhất) ứng với x max n / 2 : z 2 AB2 z n
AB 0,5
(với n là số nguyên lớn nhất thỏa mãn n ).
Hai nguồn kết hợp bất kì
2
Điều kiện cực đại: 2 1 d1 d2 k2 d1 d 2 theo k
2
Điều kiện cực tiểu: 2 1 d1 d 2 2m 1 d1 d 2 theo m
k k min ;...k max
Điều kiện thuộc OB (trừ B và O) : 0 d1 d 2 AB
m mmin ;...m max
+ Gần B (xa O nhất): x 2 AB2 x d1 d 2 max
P
2
2 1 AB2 z 2 z 2mmin 1 AB2 z 2
z
+ Cực đại xa B nhất thì 2mmax 1 hay
A
B
2
2 1 AB2 z 2 z 2mmax 1
Ví dụ 1: Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn A, B cách nhau 3 cm dao động cùng
phương, ngược pha, phát ra hai sóng kết hợp với bước sóng 1 cm. Tại một điểm Q nằm trên đường
thẳng qua B, vuông góc với AB cách B một đoạn z. Nếu Q nằm trên vân cực đại thì thì z có giá trị
lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là
A. 4 cm và 1,25 cm. B. 8,75 cm và 0,55 cm.
C. 8,75 cm và 1,25 cm. D. 4 cm và 0,55 cm.
Hướng dẫn
2 1
2
AB2 z 2 z
2
1
d1 d 2
2
+ Tại :
1
2
+ Tại B: 3 0 7
1
0
2 Đại
3 Tiểu
P
d1 AB2 z 2
d2 z
5 Đại
6 Tiểu
A B 7
2
* Cực đại xa B nhất thì 2 :
1
32 z 2 z 2 z 8,75 cm
z 2 32 z 0,5.1 z 8,75 cm
* Cực đại gần B nhất (xa O nhất) ứng với x max n / 4 :
z 2 AB2 z n
2
AB 0,5 3 0,5
(với n là số nguyên lớn nhât thỏa mãn n 2,5 n 2
0,5 1
z 2 162 z 2.1 0,5 z 0,55 cm Chọn B
Ví dụ 2: Trên mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn A, B cách nhau 3cm dao động cùng
phương, ngược pha phát ra hai sóng kết hợp với bước sóng 1 cm. Tại một điểm Q nằm trên dường
thẳng qua B, vuông góc với AB cách B một đoạn z. Nếu Q trị lớn nhất và nhỏ nhất lần lượt là
A. 4 cm và 1,25 cm. B. 8,75 cm và 0,55 cm.
C. 8,75 cm và 1,25 cm. D. 4 cm và 0,55 cm.
Hướng dẫn
2 0
2 1 d1 d 2 2 Đại
3 Tiểu
P
2 d1 AB2 z 2
+ Tại : d2 z
1 5 Đại
6 Tiểu
2 7
+ Tại B: B 3 0 7 A B
1
→ Chọn A.
Cách 2: Với hai nguồn kết hợp ngược pha:
*Cực tiểu xa B nhất (gần O nhất) ứng với x min / 2 : z 2 AB2 z
z 2 32 z 1 z 4 cm
*Cực tiểu gần B nhất (xa O nhất) ứng với x max n / 2 : z 2 AB2 z n
AB 3
(với n là số nguyên lớn nhất thỏa mãn n 3 n 2
1
z 2 162 z 2.1 z 1, 25 cm Chọn A.
Ví dụ 3: Trên mặt nước có hai nguồn A và B cách nhau 5,4 cm, có phương trình lần lượt là: u1 =
acos(ωt + π) cm và u2 = acos(ωt + π/2) cm. Bước sóng lan truyền 2 cm. Tại một điểm P trên mặt
chất lỏng nằm trên nửa đường thẳng B qua B, vuông góc với AB cách B một đoạn z, dao động
cực tiểu. Gọi z0 giá trị nhỏ nhất của z và gọi n là tổng số cực tiểu trên đoạn B . Chọn các phương
án đúng.
A. n = 3. B. z0 = 2,42cm. C. z0 = 0,99cm. D. n = 2.
Hướng dẫn
Cách 1: Độ lệch pha của hai sóng kết hợp:
2 2
2 1 d1 d 2 d1 d 2
2 2
2
+ Tại : 0,5
2 2
2
+ Tại B: B 5, 4 0 4,9
2 2
0,5
0 Đại
Tiểu
P
d1 AB z
2 2
d2 z
3 Tiểu
4 Đại
A B 4,9
→ Có hai giá trị của m nên có 2 cực tiểu, P nằm gần B nhất (xa O nhất):
x 2 5, 42 x d1 d 2 max 2.1 1,5 x 2, 42 cm Chọn B, D.
Ví dụ 4: Trên mặt nước có hai nguồn A và B cách nhau 5,4 cm, có phương trình lần lượt là: u1 =
acos(ωt + π) cm và u2 = acos(ωt + π/2) cm. Bước sóng lan truyền 2 cm. Tại một điểm P trên mặt
chất lỏng nằm trên nửa đường thẳng B qua B, vuông góc với AB cách B một đoạn z, dao động
cực đại. Gọi z0 giá trị nhỏ nhất của z và gọi n là tổng số cực tiểu trên đoạn B . Chọn các phương
án đúng. Chọn các phương án đúng.
A. n = 3. B. z0 = 2,42cm. C. z0 = 0,99cm. D. n=2.
Hướng dẫn
Cách 1: Độ lệch pha của hai sóng kết hợp:
2 2
2 1 d1 d 2 d1 d 2
2 2
2
+ Tại : 0,5
2 2
2
+ Tại B: B 5, 4 0 4,9
2 2
0,5
0 Đại
Tiểu
P
d1 AB2 z 2
d2 z
3 Tiểu
4 Đại
A B 4,9
2
Cực đại gần B nhất thì 4 hay:
2 2
5, 42 z 2 z 4 z 0,99 cm
2
Tại M : M 15 10, 71 7,14
1, 4
2
Tại B: B 10,5 0 16
1, 4
Cực đại thuộc MB thỏa mãn: 7,14 k.2 16 và và cực đại gần M nhất thì
8 hay
2
1, 4
10,52 z 2 z 8 z 8,8 cm
d2 z
7 Tiểu
8 Đại
S1 8,5
S2
Ví dụ 7: Có hai nguồn dao động kết hợp A và B trên mặt nước cách nhau 13 cm có phương trình
dao động lần lượt là uA = acos(ωt + π/2) (mm) và uB = acos(ωt − π/6) (cm). Bước sóng lan truyền
trên mặt nước là 2 cm. Xem biên độ của sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Điểm M trên
mặt nước thuộc đường thẳng Bz vuông góc với AB tại B và cách A một khoảng 20 cm. Điểm dao
động cực đại trên AM cách M một khoảng nhỏ nhất là
A. 0,54 cm. B. 0,33 cm. C. 3,74 cm. D. 1,03 cm.
Hướng dẫn
M
4,13
4 P
15, 2cm
49, 46
13, 7
A 13cm B
2
Độ lệch pha của hai sóng kết hợp: 2 1 d d2
1
2 /3
2 2
Tại M : M 20 15, 2 4,13
3 2
2 2
Tại A: A 0 13 13, 67
3 2
Cực đại thuộc MB thỏa mãn: Cực đại trên AM thỏa mãn điều kiện:
13,67 k.2 4,13 và cực đại P gần M nhất thì 4 hay
2 2 14
PA PB 4 PB PA 1
3 2 3
Áp dụng định lí hàm số cosin cho tam giác PAB: PB2 PA2 132 2PA.13.cos 49, 460 2
Thay (1) vào (2) ta được: PA= 19,46 cm → PM = AM − PA = 0,54 cm → Chọn A.
Điểm P là cực tiểu ứng với hiệu đường đi bằng 6λ nên nếu M là cực tiểu thuộc đoạn OP và gần P
nhất thì phải có hiệu đường đi bằng 7λ tức là MO2 MO1 7
Vì P là cực tiểu và Q là cực đại liền kề (giao thoa với hai nguồn kết hợp ngược pha) nên:
PO2 PO1 7,5 4,5 k
1 cm
QO2 QO1 10 8 k 1
k 3
Điểm P là cực tiểu ứng với hiệu đường đi 3λ nên cực đại N trên OP gần P nhất có hiệu đường
đi
NO2 NO1 3,5 ON2 a 2 ON 3,5
MB IB 2
IM 2
z OC
2
2 O N
Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường nên A B
x I
hiệu đường đi như nhau:
2 2
AB AB
MA MB NA NB z OC2 z OC2 2x
2 2
* Hai nguồn kết hợp ngƣợc pha
* Cực đại gần C nhất (gần O nhất) ứng với x min / 4 :
2 2
AB AB
z OC2 z OC2 0,5
2 2
* Cực đại xa C nhất (xa O nhất) ứng với x max n / 2 / 4 nên:
2 2
AB AB
z OC2 z OC2 n
2 2 2
AB 0,5
(với n là số nguyên lớn nhât thỏa mãn n < )
* Cực tiểu gần C nhất (gần O nhất) ứng với x min / 2 :
2 2
AB AB
z OC2 z OC2
2 2
* Cực tiểu xa C nhất (xa O nhất) ứng với xmax = nλ/2 nên:
2 2
AB AB
z OC2 z OC2 n
2 2
AB
(với n là số nguyên lởn nhất thỏa mãn n < ).
Ví dụ 1: Trên mặt nước có hai nguồn A và B cách nhau 5 cm, có phương trình lần lượt là: u1 =
acos(ωt − π/2) cm và u2 = acos(ωt + π/2) cm. Bước sóng lan truyền 2 cm. Trên đường thẳng xx'
song song với AB, cách AB một khoảng 3 cm, gọi C là giao điểm của xx' với đường trung trực của
AB.Khoảng cách xa nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên xx' là
A. 4,47 cm. B. 1,65 cm. C. 2,70 cm. D. 0,79 cm.
Hướng dẫn
AB 0,5 5 1
Xét tỉ số 2
0,5 2
→ Các cực đại gần nguồn nhất có hiệu đường đi 1,5λ → MA − MB = 1,5λ
2 2
AB AB
z OC2 z OC2 1,5
2 2
2
2,5 z 32 2,5 z z 2,70 cm Chọn C.
32 1.2
2 2
2
Ví dụ 2: Trên mặt nước có hai nguồn A và B cách nhau 5 cm, có phương trình lần lượt là: u1 =
acos(ωt − π/4) cm và u2 = acos(ωt + π/4) cm. Bước sóng lan truyền 2 cm. Trên đường thẳng xx'
song song với AB, cách AB một khoảng 3 cm, gọi C là giao điểm của xx' với đường trung trực của
AB.Khoảng cách gần nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực đại nằm trên xx' là
A. 6,59 cm. B. 1,21 cm. C. 2,70 cm. D. 0,39 cm.
Hướng dẫn
Nguồn A trễ pha hơn nên cực đại giữa lệch về phía A một đoạn:
1
x 2 0, 25 cm Cực đại nằm về phía OB, cách O gần nhất là / 2 x 0,75
4
(cm). Như vậy, cực đại nằm về phía A sẽ gần C hơn cực đại nằm về phía B : x min 0,75 cm .
Như vậy cực đại nằm về phía A sẽ gần C hơn cực đại nằm về phía B
2 2
AB AB
x min 0, 25 cm z OC2 z OC2 2x min
2 2
Hai nguồn kết hợp bất kỳ, cực tiểu thuộc đoạn AB:
1 2 1 / 4 / 4
x m 1 m.2 .2 m 0, 75 cm
2 4 2 4
2 2
AB AB
x min 0, 259cm khi m 1 : z OC2 z OC2 2x min
2 2
CA CB 3.20
2 CB 67, 6 mm Chọn B
CB CB 60 68
2 2
Ví dụ 2: Trên mặt nước có hai nguồn A và B cách nhau 5 cm, có phương trình lần lượt là: u1 =
acos(ωt − π/3) cm và u2 = acos(ωt + π/3) cm. Bước sóng lan truyền 3 cm. Điểm M trên đường tròn
đường kính AB (không nằm trên trung trực của AB) thuộc mặt nước gần đường trung trực của AB
nhất dao động với biên độ cực đại. M cách A là
A. 4cm. B. 0,91 cm C. 2,39 cm. D. 3cm
Hướng dẫn
Nguồn A trễ pha hơn nên cực đại giữa lệch về phía A một đoạn:
1
x 2 0,5 cm Cưc đai nằm về phía OB, cách O gần nhất là / 2 x 1 cm .
4
Như vậy, cực đại nằm về phía A sẽ gần đường trung trực hơn cực đại nằm về phía B.
a AB2 a 2 2x a 52 a 2 1 a 3 cm Chọn D
Ví dụ 3: Trên mặt nước có hai nguồn A và B cách nhau 5 cm, có phương trình lần lượt là: u1 =
acos(ωt − π/3) cm và u2 = acos(ωt + π/3) cm. Bước sóng lan truyền 3 cm. Điểm M trên đường tròn
đường kính AB (không nằm trên trung trực của AB) thuộc mặt nước gần đường trung trực của AB
nhất dao động với biên độ cực tiểu. M cách A là
A. 3,78 cm. B. 4,21 cm. C. 2,39 cm. D. 3 cm
Hướng dẫn
x
A B x 0 M OB
O x 0 M OA
d1 d2 d1 d 2 2x
Ví dụ 1: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn dao động theo phưong vuông góc với
mặt nước, cùng biên độ, ngược pha, cùng tần số 50 Hz được đặt tại hai điểm Si và S2 cách nhau 10
cm. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn
tâm S1, bán kính S1S2, điểm mà phần tử tại đó dao động với biên độ cực đại cách điểm S2 một đoạn
ngắn nhất bằng
A. 85 mm. B. 2,5 mm. C. 10mm. D. 89 mm.
Hướng dẫn
v
Bước sóng: 1,5 cm
f
SS 10
Xét tỉ số: 1 2 6, 67 Cực đại gần các nguồn nhất có hiệu đường đi bằng 6,5λ
1,5
→ MS1− MS2 = 6,5λ → MS2 = MS1 − 6,5λ = 0,25 cm → Chọn B.
Ví dụ 2: Trong hiện tượng giao thoa sóng nước, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 20 cm dao
động điều hòa theo phương thẳng đứng, ngược pha, cùng tần số và tạo ra sóng trên mặt nước với
bước sóng 3 cm. Xét các điểm trên mặt nước thuộc đường tròn tâm A, bán kính AB, điểm nằm
trên đường tròn dao động với biên độ cực đại, cách đường trung trục cùa AB gần nhất một khoảng
bằng bao nhiêu?
A. 27,75 mm. B. 26,1 mm. C. 14,4375 mm. D. 32,4 mm.
Hướng dẫn
Điểm M là cực đại gần đường trung trực nhất thì MA − MB = 0,5λ → MB = 18,5cm.
AM 2 AB2 MB2 MB2 1831
cos 1 AH AM cos 11, 44375 cm
2AM.AB 2R 2 3200
MJ OH AH AO 11, 44375 10 1, 44375 cm Chọn C
6x
C B
Ví dụ 2: Trên mặt nước ba nguồn sóng u1 =2acosωt, u2 = 3acosωt, u3 = 4acosωt đặt tại A, B và C
sao cho tam giác ABC vuông cân tại C và AB = 12 cm. Biết biên độ sóng không đổi và bước sóng
lan truyền 2 cm. Điểm M trôn đoạn CO (O là trang điểm AB) cách O một đoạn ngắn nhất bằng
bao nhiêu thi nó dao động với biên độ 9a.
A. 1,1 cm. B. 0,93 cm. C. 1,75 cm. D. 0,57 cm.
Hướng dẫn
Sóng tại M do nguồn A và nguồn B gửi đến luôn cùng pha.
Muốn biên độ tại M là 9a = 2a + 3 a + 4a thì sóng tại M do nguồn C gửi đến phải cùng pha với
hai sóng nói trên.
Muốn vậy hiệu đường đi MB − MC = kλ.
Vì M nằm gần O nhất nên MB – MC = λ hay
36 x 2 6 x 2 x 1,75 cm Chọn C
u A a cos t 1
b) Hai nguồn khác biên độ:
u B a cos t 2
2d1
u1M a cos t 1
u M u1M u 2M A cos t
u a cos t 2 d 2
2M 2
2
A A1 A 2 2A1A 2 cos ; 2 1 d1 d 2
2 2
2d1 2d 2
A1 sin 1 A 2 sin 2
tan
2d1 2d 2
A1 cos 1 A 2 cos 2
Ví dụ 1: Hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 24 cm là hai tâm dao động phát đồng thời 2 sóng,
với phương trình dao động lần lượt là u1 = 7cos(40πt) (cm) và u2 = 7cos(40πt + π) trong đó t đo
bằng giây. Coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi và bước sóng lan truyền 6 cm. Viết phương
trình dao động tổng hợp tại điểm M trên mặt nước cách A một khoảng 27 cm và cách B một
khoảng 18 cm.
2d1
u1 5sin 10t 6 u1M 5sin 10t 6
u M u1M u 2M
u 5sin 10t u 5sin 10t 2d 2
2M
2
2 2
d1 d 2 d1 d 2 49
u M 10cos sin 10t 5sin 10t cm
6 3 6
Chọn A
Chú ý:
Nếu hai điểm M và N nằm trên đoạn AB thì d1 d 2 AB;d1 d 2 2x nên:
1 d d2 2 1 d d2
u M 2a cos 2 1 cos t 1 và
2 2
1 d d2 2 1 d d2
u M .2a cos 2 1 sin t 1 viết lại
2 2
1 2x 1 AB
u M 2a cos 2 cos t 2 và
2 2
1 2x 1 AB
u M .2acos 2 sin t 2
2 2
1 d d 2M 1 2x M
cos 2 1M cos 2
v u 2 2
Suy ra: M M
vN u N 1 d d 2N 1 2x N
cos 2 1N cos 2
2 2
Ví dụ 3: Trên mặt nước có hai nguồn A và B cách nhau 5 cm, có phương trình lân lượt là: u1 =
acos(ωt − π/4) cm và u2 = acos(ωt + π/4) cm. Bước sóng lan truyền 2 cm. Trên đường thẳng xx'
song song với AB, cách AB một khoảng 3 cm, gọi C là giao điểm của xx' với đường trung trực của
AB.Khoảng cách gần nhất từ C đến điểm dao động với biên độ cực tiểu nằm trên xx' là
A. 6,59 cm. B. 1,21 cm. C. 2,70 cm. D. 0,39 cm.
Hướng dẫn
1 2x M / 3 0 2 0,5
cos 2 cos
vM u M 2 12 3 2 6
vN u N 2 1 2x N vN / 3 0 2.2
cos cos
2 2 6
v N 18 cm / s Chọn D.
Ví dụ 4: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn dao động A và B có phương trình lần lượt: u1 =
4cos40πt cm, u2 = 4cos(40πt + π/3) cm bước sóng lan truyền 6 cm. Gọi O là trung điểm của AB,
hai điểm M, N lần lượt nằm trên OA và OB cách O tương ứng 1 cm và 0,5 cm. Tại thời điểm t li
độ của điểm M là 1,2 cm thì li độ tại điểm N là
A. 0, 4 3 cm. B. 0, 4 3 cm. C. 0, 6 cm D. 0,6cm.
Hướng dẫn
1 2x M / 3 0 2 1
cos 2 cos
vM u M 2 1, 2 2 6
vN u N 1 2x N uN / 3 0 2 0,5
cos 2 cos
2 2 6
u N 0, 4 3cm Chọn A
Ví dụ 5: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn dao động A và B có phương trình lần lượt: u1 = u2 =
5 3 cos40πt cm, tốc độ truyền sóng là 60 cm/s. Hai điểm M1 và M2 trên AB cách trung điểm I của
AB lần lượt là 0,25 cm và 1 cm. Tại thời điểm t li độ cùa điểm M1 là −3 cm và đang tăng thì vận
tốc dao động tại M2 là
A. −48π 3 cm/s. B.240π 3 cm/s. C. 40π 2 cm/s. D. 48π 2 cm/s.
Hướng dẫn
x
A B x 0 M OB
O x 0 M OA
d1 d2 d1 d 2 2x
2d1
u1M a cos t
u M u1M u 2M
u a cos t 2 d 2
2M
d1 d 2 d1 d 2 d1 d2 2x
u M 2a cos cos t
d1 d 2 AB
2x AB 2x AB
u M 2a cos cos t vM u M 2a cos
'
sin t
2.0, 25 AB
u M1 10 3 cos cos 40t 3 cm
3 3
Với điểm M1 và đang tăng nên:
v 10 3.40 cos 2.0, 25 sin 40t AB 0
M1
3 3
AB 24
sin 40t
5
Lúc này, vận tốc dao động tại điểm M2 :
2.1 24
vM2 10 3.40.cos . 240 2 cm / s Chọn C.
3 5
Chú ý: Để so sánh trạng thái dao động của điểm M với nguồn thì ta viết phương trình dao
động tổng hợp tại M về dạng chính tắc u M AM cos t
Ví dụ 6: Trên mặt nước hai nguồn sóng A, B đều có phương trình u = 5cosωt (cm). Coi biên độ
sóng không đối khi truyền đi và bước sóng là 2 cm. Điểm M trên mặt nước nằm trong vùng giao
thoa cách A và B lần lượt là AM = 4,75 cm; BM = 3,25 cm. Chọn câu đúng.
A. Điểm M dao động với biên độ cực đại.
B. Điểm M dao động cùng pha với các nguồn
C. Điểm M dao động với biên độ cực tiểu.
D. Điểm M dao động ngược pha với các nguồn
Hướng dẫn
2d1
u1M 5cos t
u1 5cos t
u M u1M u 2M
u 2 5cos t u 5cos t 2d 2
2M
d1 d 2 d1 d 2
u M 10cos cos t
.1,5 .8
u M 10cos cos t 5 2 cos t 4 cm Chọn D.
2 2
Ví dụ 7: Trên mặt nước hai nguồn sóng A, B đều có phương trình u = 5cosωt (cm). Coi biên độ
sóng không đổi khi truyền đi và bước sóng là 2 cm. Điểm M trên mặt nước nằm trong vùng giao
thoa cách A và B lần lượt là AM = 3,75 cm; BM = 3,25 cm. Chọn câu đúng.
A. Có những thời điềm mà M và B cùng qua vị trí cân bàng cua chúng.
B. Đicm M dao động cùng pha với các nguồn.
C. Khi tốc độ dao động cua M cực tiêu thì tốc độ dao động cùa A cực đại.
D. Điểm M dao động ngược pha với các nguồn.
Hướng dẫn
.0,5 .7
u M 10cos cos t 5 2 cos t 3,5 cm
2 2
2 k.2 A A1 A 2
2 1 d1 d 2
2k 1 A A1 A 2
A A 2 A 2 2A A cos
1 2 1 2
2k 1 A A12 A 22
2
Ví dụ 9: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có 2 nguồn sóng kết hợp (nguồn B sớm hon nguồn A
là π), biên độ lần lượt là 4 cm và 2 cm, bước sóng là 6 cm. Coi biên độ không đổi khi truyền đi.
Điểm M cách A là 21 cm, cách là B là 20 cm sẽ dao động với biên độ bằng
A. 2 5 cm. B. 6cm. C. 2 3 cm. D. 2 7 cm.
Hướng dẫn
2 2 4
2 1 d1 d2 21 20
6 3
4
A A12 A 22 2A1A 2 cos 42 22 2.4.2.cos 2 3 cm Chọn C.
3
Ví dụ 10: Hai nguồn sóng trên mặt nước giống hệt nhau A và B cách nhau 8 cm. biên độ dao động
của chúng 4 cm. Khi đó trên mặt nước tại vùng giữa A và B người ta quan sát thấy 5 gợn lồi và
những gợn này cắt đoạn AB thành 6 đoạn mà hai đoạn đầu chi dài ng một nưa các đoạn còn lại.
Tính biên độ dao độne tại M trẽn mặt nước cách A vả B lần lượt 8 cm và 8,8 cm.
A. 4cm. B. 4 3 cm. C. 2 3 cm. D. 4 2 cm
Hướng dẫn
AB 4 4 2 d 3, 2 cm
2 d1 d 2 2 8 8,8 /4 /4 /2 /2 /2 /4
3, 2 2 A B
2 2 M
N d1N d 2N 18,5 19 A E B
2 2
A N A12 A22 2A1A2 cos 2 cm Chọn B
Ví dụ 12: Trên mặt một chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp cùng pha có biên độ a và 2a dao
động vuông góc với mặt thoáng chất lỏng. Nếu cho rằng sóng huyền đi với biên độ không thay đổi
thì tại một điểm cách hai nguồn những khoảng d1 = 12,75λ, và d2 = 7,25λ, sẽ có biên độ dao động
a0 là bao nhiêu?
A. a0 = A. B. a < a0< 3a. C. a0 = 2a. D. a0 = 3a.
Hướng dẫn
2 2
d1 d 2 12, 75 7, 25 11 a 0 A1 A2 a Chọn A.
Ví dụ 13: Tại hai điểm A và B trên mặt nước có 2 nguồn sóng kết hợp lệch pha nhau π/3, biên độ
lần lượt là 4 cm và 3 cm. Coi biên độ không đổi khi truyền đi. Biên độ dao động tại trung điểm I
của AB là
A. 37cm. B. 6cm. C. 2 3cm. D. 5cm
Hướng dẫn
2 2
2 1 d1 d 2 0 A 42 32 2.4.3cos 37 cm
3 3
Chọn A.
Ví dụ 14: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn sóng A và B giống nhau, dao động điều hòa với biên
độ A.tạo ra trên bề mặt hai sóng kết hợp truyền đi với biên độ không đổi với bước sóng là 24 cm.
Một điểm M nằm trên mặt chất lỏng dao động với biên độ là a 2 . Hiệu số MB − MA có thể có
giá trị nào trong các giá trị sau đây?
A. 12 cm. B. 32 cm. C. 20 cm. D. 30 cm.
Hướng dẫn
1 2 3 4 5 6 7 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Ví dụ 2: Hai nguồn sóng cơ A và B cách nhau 24 cm là hai tâm dao động phát đồng thời 2 sóng,
với phương trình dao động lần lượt là u1= −u2 = 7cos(40πt) (cm) trong đó t đo bằng giây (coi biên
độ sóng không đổi khi truyền đi). Sóng tạo ra là sóng ngang, lan truyền trong môi trường với tốc
độ 1,2 m/s. số điểm dao động với biên độ 7 2 cm trên đoạn nối A và B là?
A. 8. B. 16. C.10. D. 6.
Hướng dẫn
2 12cm O
6 cm
12cm
vT v
2
Cách 1:
1 2 3 4 5 6 7 8
AB 24 cm 16.1,5 16
4
→ Số điểm dao động với biên độ trung gian là 16
→ Chọn B.
Cách 2: Nếu không phát hiện ra cách giải độc đáo nói trên, thì phải giải theo cách này.
2d1
u1M 7 cos 40t
1
u 7 cos 40 t
u M u1M u 2M
u 2 7 cos 40t u 7 cos 40t 2d 2
2M
d1 d 2 d1 d 2
u M 14 cos cos 40t
2 2
d1 d 2
A M 14 cos 7 2
2
d1 d 2 1 2 d1 d 2 2 d1 d 2
cos 2 cos 0 k
2 2 2
d1 d 2 1,5 3k
AB d d AB
1 2
7,5 k 8,5 k 7; 6,...8
co16gia tri
Ví dụ 3: Trên mặt nước có hai nguồn A, B cách nhau 10 cm, dao động cùng pha, có biên độ lần
lượt là 2 cm và 3 cm, tạo ra các sóng kết hợp lan truyền với bước sóng 2 cm. Xác định sổ gợn sóng
hypebol dao động với biên độ 13 cm là.
A. 22. B. 36. C. 18. D. 20.
Hướng dẫn
Cách 1:
2p 2
Độ lệch pha của hai sóng kết hợp: 2 1 d1 d2 0 d1 d 2
2
Biên độ sóng tổng hợp:
A2 A12 A 22 2A1A 2 cos 13 32 22 2.3.2cos k
2
4cm
O 2 P 4 1 4,123 cm
2 2
O O O O d d O P O P
1 1 1 2 1 2
1 2
1cm 2cm 1cm
4 0,877
O1 O2
2 2
d1 d 2 2 1 d1 d2
3
A2 A12 A22 2A1A2 cos 4.13 62 82 2.6.8cos
1 2 2 2
cos k.2 d1 d 2 k2
2 3 3 3
4 4 d1 d 2 0,877 2 k 0, 43 k 1, 0
d1 d 2 2k d1 d 2 2
3 2, 6 0, 23 2, 1
Số điểm là 4 → Chọn D.
Ví dụ 6: Trong thí nghiệm giao thoa hai nguồn A, B giống nhau cùng biên độ a, tạo ra sóng kết
hợp có bước sóng 2 cm. Tại M trên miền gặp nhau của 2 sóng có hiệu đường đi là 3,2 cm. M' đối
xứng với M qua trung điểm của AB.Trên đoạn MM' có bao nhiêu điểm dao động với biên độ bằng
a?
A. 6. B. 5. C. 8. D. 3.
Hướng dẫn
d1
C d2
A O B
M'
2
Độ lệch pha của hai sóng kết hợp tại C: d 2 d1 d 2 d1
Biên độ dao động tại điểm này là: A12 A22 2A1A2 cos
d 2 d1 k2
3
a 2 a 2 2a 2 2 k2
3 d d 2
2 1
3
Thay vào điều kiện thuộc MM’ là 3, 2cm d 2 d1 3, 2cm suy ra:
2 3,2 d1 d 2 3,2
d1 d 2 3 2k 1,9 k 1,3 k 1, 0,1
2 3,2 d1 d 2 3,2
d1 d 2 2 1,3 1,9 1, 0,1
3
Có 6 giá trị nguyên nên có 6 điểm → Chọn A.
Ví dụ 7: Trên mặt nước tại hai điểm S1, S2 người ta đặt hai nguồn sóng kết hợp dao động điều hòa
theo phương thẳng đứng với phương trinh u1 = 6cos(40πt) và u2 = 6cos(40πt) (u1, u2 tính bằng
mm). Biết bước sóng lan truyền là 2 cm, coi biên độ sóng khône đổi khi truyền sóng. Trên đoạn
thãng S1S2 điểm dao động với biên độ 6 2mm và cách trung điểm 1 cùa S1S2 một đoạn gần nhất
là
A. 0,250 cm. B. 0,247 cm. C. 0,75 cm. D. 0,253 cm.
Hướng dẫn
d1 AB / 2 x d1 AB / 2 x
A I x M B
Điểm có biên độ A1
Cách 1: (Dùng cho mọi trường hợp)
2 2
Độ lệch pha hai sóng kết hợp tại M: d1 d 2 .2x
Biên độ sóng tại M: A2M A12 A22 2A1A2 cos
4x 0 4x min
2 x min 8 0, 25 cm
2
6 2 62 62 2.6.6cos
Cách 2: (Dùng cho trường hợp hai nguồn có cùng biên độ)
Hai nguồn kết hợp cùng pha thì I là cực đại (bụng sóng).
Biên độ tại cực đại Amax A1 A2 12mm .
A I x M B
Điểm có biên độ A1
Cách 3: (Dùng cho trường hợp hai nguồn có cùng biên độ)
Hai nguồn kết hợp cùng pha thì I là cực đại với biên độ:
Amax = A1 + A2 (mm) A max
A0
2x 0 A 2x 0 6 2
Ta có: ar cos Ar cos
A max
2 A max 2 12
x 0 0, 25 m Chọn A.
A I x M B
Điểm có biên độ A1
Cách 1: (Dùng cho mọi trường hợp)
Bước sóng: λ = v/f = 6 cm.
2 2
Độ lệch pha hai sóng kết hợp tại M: d1 d 2 .2x
4x
2
Biên độ sóng tại M: A 2M A12 A 22 2A1A 2 cos 2 37 62 82 2.6.8cos
4x
x 0,5 cm Chọn A.
3 12
Cách 2: (Dùng cho trường hợp hai nguồn có cùng biên độ)
A I x M B
Điểm có biên độ A1
Hai nguồn kết hợp cùng pha thì I là cực đại (bụng sóng).
Biên độ tại cực đại Amax = A1 + A2 = 14 mm. Chọn gốc tọa độ O trùng với I, gọi x là khoảng
cách ngắn nhất từ điểm có biên độ A 2 37mm mm đến O. Ta có:
2 2
A A max cos x 2 37 14cos x x 0, 49435 cm Chọn A.
6
Bình luận: Cách giải 2, chỉ là gần đủng.
Ví dụ 9: Trên mặt nước tại hai điểm S1, S2 người ta đặt hai nguồn sóng kêt hợp dao động điều hòa
theo phưong thăng đứng với phương trình u1 = 8cos(40πt + π) mm và u2 = 8cos(40πt) mm (u1, u2
tính bằng mm). Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 72 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi
truyền sóng. Trên đoạn thắng S1S: điểm dao động với biên độ 8 mm và cách trung điểm I của S1S2
một đoạn gần nhất là?
A. 0,250cm. B. 0,3 cm C. 0,75cm D. 0,247cm
Hướng dẫn
d1 AB / 2 x d1 AB / 2 x
A I x M B
Điểm có biên độ A1
Bước sóng: λ = v/f = 3,6 cm.
2 2
Độ lệch pha hai sóng kết hợp tai M: d1 d 2 .2x
Biên độ sóng tại M: A2M A12 A22 2.A1A2 cos
4x 4x 2
82 82 2.8.8cos x 0,3 cm
3 12
→ Chọn B.
Cách 2: (Dùng cho trường hợp hai nguồn có cùng biên độ)
A I x M B
Điểm có biên độ A0
Hai nguồn kết hợp ngược pha thì I là cực tiểu (nút sóng).
Biên độ tại cực đại Amax A1 A2 16mm . Chọn gốc tọa độ O trùng với I, gọi x là khoảng
cách ngắn nhất từ điểm M có biên độ A = 8 mm đến O
A I x M B
Điểm có biên độ A0
Bước sóng: λ = v/f = 2 cm.
2 2
Độ lệch pha hai sóng kết hợp tại M: d1 d 2 .2x
3 3
Biên độ sóng tại M: A2M A12 A22 2A1A2 cos
4x 4x 1
102 62 82 2.6.8cos x cm 0
3 2 24 12
Nên nó nằm về phía A Chọn A.
Chú ý: Trong trường hợp hai nguồn kết hợp cùng pha hoặc hai nguồn kết hợp ngược pha, điểm
M nằm trên OB, cách O là x (hay d1 – d2 = 2x), có biên độ A12 A 22 hai sóng kết hợp gửi đếnM
2
dao động vuông pha với nhau nên / 2 k hay d1 d 2
2x
2
x
A B x 0 M OB
O x 0 M OA
d1 d2 d1 d 2 2x
Ví dụ 11: Trên mặt nước tại hai điểm S1, S2 cách nhau 7,6 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết
hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với phương trình u1 = 6cosωt và u2 = 8cosωt (u1
và u2 tính bằng cm, t tính bằng s). Biết bước sóng là 4 cm, coi biên độ sóng không đổi khi truyền
đi. Điểm M thuộc đoạn thẳng S1S2 dao động với biên độ 10 cm. Hỏi M và cách trung điểm O của
đoạn S1S2 một đoạn nhỏ nhất là bao nhiêu? Cách B một đoạn nhỏ nhất bao nhiêu?
Hướng dẫn
Cách 1: Vì 102 = 62 + 82 nên hai sóng gửi đến M dao động vuông pha nhau.
2
d1 d 2 k x k 0,5 k cm
2x 2 8 4
Điều kiện M thuộc OB là 0 < x < OB, hay −0,5 < k < 3,3 → k min = 0, kmax = 3 x min 0,5 cm
(gần O nhất) và x max 3 cm (xa O nhất nên gần B nhất và cách B là OB x max 0,3
x min
8
Cách 2: M thuộc OB cách O một đoạn nhỏ nhất và xa nhất lần lượt là:
x x n
max min
4
OB x min
Với n là số nguyên lớn nhất thỏa mãn n
/4
OB x min 3,8 0,5
Thay số: x min 0,5 cm và n 3,3 n 3
/4 1
x max 0,5 3.2 3,5 cm
3. Trạng thái các điểm nằm trên AB
Xét các điểm nằm trên AB, các cực đại ứng với các bụng sóng dừng (biên độ tại bụng
Amax A1` A2 ) các cực tiểu tương ứng với các nút sóng dừng.
Điểm M nằm trên AB, cách nút gần nhất và cách bụng gần nhất lần lượt x và y thì biên độ dao
sin 2.x 2.y
động tại M là: A0 A max A max cos
Các điểm thuộc AB có cùng biên độ Ao mà cách đều nhau những khoảng Ax thì tươngtự như
trường hợp sóng dừng ta phải có: A0 Amax / 2 và x / 4 .
Ví dụ 1: Hai nguồn A và B trên mặt nước dao động cùng biên độ, cùng pha, O là trung điểm AB
dao động với biên độ 2 cm. Điểm M trên đoạn AB dao động với biên độ 1 cm. Biết bước sóng lan
truyền là 1,5 cm. Giá trị OM nhỏ nhất là
A. 0,25 cm. B. 1,5 cm. C. 0,125 cm. D. 0,1875 cm.
Hướng dẫn
Hai nguồn kết hợp cùng pha thì O là cực đại nên ta dựa vào công thức:
2y 2y
A0 Amax cos 1 2cos OM y 0, 25 cm Chọn D
1,5
Ví dụ 2: Hai nguồn kết hợp A và B trên mặt nước dao động cùng biên độ 1 cm, ngược pha, O là
trung điểm AB.Điểm M trên đoạn AB dao động với biên độ 3cm . Biết bước sóng lan truyền là 3
cm. Giá trị OM nhỏ nhất là
A. 0,25 cm. B. 1,5 cm. C. 0,125 cm. D. 0,5 cm.
Hướng dẫn
Hai nguồn kết hợp ngược pha thì O là cực tiểu nên ta dựa vào công thức:
2x 2x
A0 Amax sin 3 2sin OM x 0,5 cm Chọn D.
3
Chú ý: Trường hợp hai nguồn kết hợp cùng pha thì tổng số cực đại trên khoảng AB
AB AB
Được xác đinh từ k . Các cực đại này được chia thành hai nhóm: một nhóm
cùng pha với O và một nhóm ngược pha với O.
- Nếu AB/λ là số không nguyên thì cực đại tại O không cùng pha, không ngược pha vói các
nguồn, nên trên AB cùng không có cực đại nào cùng pha hoặc ngược pha với các nguồn.
- Nếu AB/λ là một số nguyên chẵn (AB = 2nλ) thì cực đại tại O cùng pha.
- Nếu AB/λ là một sổ nguyên lẻ (AB = (2n + 1)λ) thì cực đại tại O ngược pha.
AO n không tính A và B có:
+ (2n – 1) cực đại cả (O) cùng pha với nguồn
A B
O
Ta thấy: AB/λ = 7 = 6 + 1 → Tổng số cực đại trên AB là 2.6 + 1 = 13.
Tại trung điềm O cua AB là một cực đại và mỗi khoáng AO, OB có 6 cực đại.
Vì AO/λ = 7/2 = 3,5 nên cực đại tại O dao động ngược pha với nguồn.
Cực đại dao động ngược pha với nguồn gần nguồn nhất là cực đại thứ 6, cực đại này cách O là
OM = 6λ/2, tức cách A là AM = AO − MO = 1 cm→ Chọn D.
Ví dụ 8: Ở mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp A, B dao động cùng pha cách nhau 14 cm,
các sóng kết hợp có bước sóng λ = 2 cm. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần
tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A.Khoảng cách AM nhỏ
nhất là
A. 1,5 cm. B. 3 cm. C. 2 cm. D. 1 cm.
Hướng dẫn
Ta thấy: AB/λ = 7 = 6 + 1 → Tổng số cực đại trên AB là 2.6 + 1 = 13.
Tại trung điểm O của AB là một cực đại và mỗi khoảng AO, OB có 6 cực đại. Vì AO/λ= 7/2 =
3,5 nên cực đại tại O dao động ngược pha với nguồn.
Cực đại dao động cùng pha với nguồn gần nguồn nhất là cực đại thứ 5, cực đại này cách O là
OM = 5λ/2, tức cách A là AM = AO − MO = 2 cm→ Chọn C.
Ví dụ 9: Trên mặt nước có hai nguồn phát sóng kết hợp A, B dao động cùng biên độ a, cùng tần
số, cùng pha.Coi biên độ sóng không đổi. Hai điểm đứng yên liên tiếp trên đoạn AB cách nhau 3
cm. Khoảng cách giữa hai nguồn AB = 20 cm. O là trung điểm của AB.Trên đoạn OB có số điểm
dao động với biên độ l,8a cùng pha với dao động tại O là
A. 4. B. 6. C. 7. D. 3.
Hướng dẫn
Khoảng cách giữa hai điểm đứng yên liên tiếp đo dọc theo AB là λ/2 = 3 nên λ= 6 cm.
Ta thấy: AB/λ = 3,33 = 3 + 0,33 → Tổng số cực đại trên AB là 2.3 + 1=7.
Trong đó, có 3 cực đại cùng pha với O (tính cả O) và bốn cục đại ngược pha với O.
Trên AB có 6 điểm dao động với biên độ l,8a (biên độ tại O là 2a) và cùng pha với O: 3 điểm
trên OA và 3 điểm trên OB → Chọn D.
1,8a
A B
O
Chú ý: Trường hợp hai nguồn kết hợp bất kì trước tiên xác định vị trí cực đại giữa.Nếu cực đại
giữa cách nguồn A một số nguyên lần bước sóng thì cực đại giữa dao động cùng pha với nguồn A,
còn bằng một số bán nguyên lần bước sóng thì ngược pha.
Ví dụ 10: Trên mặt chất lỏng có hai nguồn kết hợp phát ra hai dao động u1 = acosωt (cm) và u2 =
acos(ωt − λ/2) (cm). Khoảng cách giữa hai nguồn là S1S2 = 3,75λ,. Hỏi trên đoạn S1S2 cố mấy
điểm cực đại dao động cùng pha với u1.
A. 3 điểm. B. 4 điểm. C. 5 điểm. D. 2 điểm.
Hướng dẫn
Cách 1: Cực đại giữa dịch về phía nguồn trễ pha hơn (S2) một đoạn
2 0/ 2
x 1 0,125
4 4
M
O
S1 S2
Cực đại giữa M cách S1 là MS1= S1S2/2 + λ = 2λ nên M dao động cùng pha với nguồn. Đe tìm
số cực đại cùng pha với nguồn S1 ta biểu diễn: S1S2 = λ + λ + λ + 0,75λ → Có 3 cực đại dao động
cùng pha với S1 → Chọn A.
Cách 2:
2d1
u a cos t u1M a cos t
u M u1M u 2M
u 2 a cos t 2 u a cos t 2d 2
2M
d1 d 2 d1 d 2
u M 2a cos cos t
4 4
2d1
2a cos 4 cos t 4
2d1
u M 2a cos cos t
2d1
Để M dao động cùng pha với S1 thì cos 1
2d1 0 d1 S1S2
k2 d1 k 0 k 3, 75 k 1, 2,3
Có 3 cực đại dao động cùng pha với S1 Chọn A.
Ví dụ 11: Trên mặt nước tại hai điểm A, B cách nhau 26 cm, người ta đặt hai nguồn đồng bộ, dao
động điều hòa theo phương thẳng đứng tạo ra sóng kết hợp với bước sóng 2 cm, coi biên độ sóng
B'
A O B
Ta tính: MB AB2 MA2 262 242 10 cm
Vì MA − MB = 24 − 10 = 14 cm = 7λ nên sau khi dịch B một đoạn nhỏ nhất để M cực đại thì
MA − MB’ = 6λ → MB’ = MA − 67, = 12 cm.
Áp dụng định lý hàm số cosin cho hai tam giác AMB và AMB’:
AM AM 2 AB'2 MB'2 24 242 AB'2 122 AB' 14,5 26
cos
AB 2.AM.AB' 26 2.24.AB' AB' 29,8
BB' AB' AB 29,8 26 3,8 cm Chọn C
4. Cực đại giao thoa cùng pha với nguồn đồng bộ
Bài toán tổng quát: Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai M
nguồn sóng A, B, dao động theo phương thẳng đứng với
phương trình uA = uB = acos20πt (t tính bằng S). Gọi M là
điểm ở mặt chất lỏng sao cho phần tử chất lỏng tại M đao
động với biên độ A B
* Vì M cực đại nên d1− d2 = kλ với k có thể chẵn hoặc lẻ:
2pd1 2d 2
u M u1M u 2M a cos t a cos t
2 d1 d 2 2 d1 d 2
u M 2ac cos t
d1 d 2
* Vì M cực đại nên d1 d 2 2n u M 2a cos t để M cùng pha với A thì
d1 d 2 d1 d 2 2n d1 m n k '
m.2 d1 d 2 2m (đpcm)
d 2 m n k ''
d1 d 2
* Nếu d1 d 2 2n 1 k M 2a cos t để M cùng pha với A thì
d1 d 2 d1 m n 1 k '
m.2 d1 d 2 2m 1
d1 d 2 2n 1
(đpcm)
d 2 m n k '
Ví dụ 1: Ở mặt thoáng của chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo
phưong thẳng đứng với phương trình uA = uB = acos20πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên
Chú ý: Để tìm số điểm trên đoạn CD nằm về hai phía của AB, ta tính trên hai nửa CO và OD
rồi cộng lại (nếu tại O là một điểm thì không tính 2 lần).
Ví dụ 6: Trên mặt nước có hai nguồn sóng giống nhau A và B, cách nhau khoảng 12 (cm) đang
dao động vuông góc với mặt nước tạo ra sóng có bước sóng 1,6 cm. Gọi C và D là hai điểm khác
nhau trên mặt nước, cách đều hai nguồn và đều cách trang điểm O của AB một khoảng 8 (cm). số
điểm dao động ngược pha với nguồn trên đoạn CD là
A. 6. B. 5. C. 4. D. 10.
Hướng dẫn
d 2k 1 1,6 0,8 cm
6 OA d CA OA2 OC2 10
3, 25 k 5,75
2
k 4,5 Trên CD có 2.4 = 4 điểm Chọn C.
co 2 gia tri
k 0,1, 2 Chọn C.
co 3gia tri
Ví dụ 12: (ĐH−2014) Trong một thí nghiệm giao thoa sóng nước, hai nguồn S1 và S2 cách nhau
16 cm, dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng pha, cùng tần số 80
Hz. Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 40 cm/s. Ở mặt nước, gọi d là đường trung trực cùa đoạn
S1S2. Trên d, điểm M ở cách S1 10 cm; điểm N dao động cùng pha với M và gần M nhất sẽ cách M
một đoạn có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 7,8 mm. B. 6,8 mm. C. 9,8 mm. D. 8,8 mm.
Hướng dẫn
Bước sóng: λ = v/f = 0,5 cm. Các điểm N và 10 20 N
N’ đều dao động cùng pha với M nhưng điểm N
M
nằm gần M hơn. 21
MN ON OM S1 N S1O 6
2 2
19 N/
6
21 82 6 0,8 cm 8 mm
2
S1 8 O S2
Chọn A
Ví dụ 13: Tại hai điểm A và B trên mặt nước (AB = 20 cm) có 2 nguồn sóng kết hợp, có biên độ
lần lượt là 3 cm và 4 cm. số cực đại trên AB là 10 và cực đại M nằm gần nguồn A nhất và cực đại
M N
A B
9 / 2
Cách 1:
2 2
2 1 .2x 2 1 .2x 0
4 4
Nếu hai nguồn kết hợp cùng pha thì cực đại gần A nhất cách A là λ/2 = 2 cm và cực đại gần B
nhất cách B là λ/2 = 2 cm. Nhưng lúc này cực đại gần A nhất cách A là 1,5 cm, cực đại gần B nhất
cách B là 0,5 cm. Điều ngày có nghĩa là hệ vân đã dịch về phía A một đoạn 0,5 cm (x = − 0,5 cm)
hoặc dịch về phía B một đoạn 1,5 cm (x = +1,5 cm).
Do đó, 2 1 / 2 hoặc 2 1 3 / 2
Những điểm nằm trên đường trung trực có d1 = d2 nên độ lệch pha của hai sóng kết hẹp đúng
bằng độ lệch pha của hai nguồn kết hợp, tức là / 2 hoặc 3 / 2
107 W / m2
Âm có cường độ âm càng lớn thì nghe càng to. Vì độ to của âm còn phụ thuộc tần số âm nên
hai âm có cùng cường độ âm, nhưng có tần số khác nhau sẽ gây ra những cảm giác âm to, nhỏ
khác nhau. Ví dụ: Âm có tần số 1000 (Hz) với cường độ 107 W / m2 là một âm nghe rất to,
trong khi đó, âm có tần số 50 (Hz) cũng có cường độ 107 W / m2 lại là âm rất nhỏ. Do đó cường
độ âm không đủ đặc trưng cho độ to của âm.
+ Ngưỡng đau là cường độ của một âm lớn nhất mà còn gây ra cảm giác âm. Lúc đó có cảm
giác đau đón trong tai.
+ Miền nghe được là miền nằm trong phạm vi từ ngưỡng nghe đến ngưỡng đau.
4. Các nguồn nhạc âm
Tiếng có thể được hình thành do:
+ Các dây dao động (ghita, pianô, viôlông).
+ Các màng dao động ( trống định âm, trống có dây tăng âm).
+ Các cột không khí dao động (sáo, kèn, ô boa, đàn ống).
+ Các miêng gỗ, các tâm đá, thanh thép dao động (đàn phím gỗ, đàn marimba, đàn đá).
5. Vai trò của dây đàn và bầu đàn trong chiếc đàn ghi ta
+ Trong đàn ghi ta, các dây đàn đóng vai trò vật phát dao động âm. Dao động này thông qua
giá đỡ, dây đàn gắn trên mặt bầu đàn sẽ làm cho mặt bầu đàn dao động.
+ Bầu đàn đóng vai trò hộp cộng hưởng có khả năng cộng hưởng đối với nhiều tần số khác
nhau. Bầu đàn ghi ta có hình dạng riêng và làm bằng gỗ đặc biệt nên nó có khả năng cộng hưởng
và tăng cường một số ho ạ âm xác định, tạo ra âm sắc đặc trưng cho loại đàn này.
B. PHÂN LOẠI, PHƢƠNG PHÁP GIẢI VÀ BÀI TẬP RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
1. Bài toán liên quan đến các đặc tính vật lý của âm.
2. Bài toán liên quan đến nguồn nhạc âm.
Dạng 1. Các bài toán liên quan đến các đặc tính Vật lý của âm
1. Sự truyền âm
*Thời gian truyền âm trong môi trường 1 và môi trường 2 lần lượt là (v2< v1):
* Gọi t là thời gian từ lúc phát âm cho đến lúc nghe được âm phản xạ thì
t1 v
v1
1
t t 2 t1
t v 2 v1 v2
2 v 2
2
* Gọi t là thời gian từ lúc phát âm cho đến lúc nghe được âm phản xạ thì t
v
Ví dụ 1: Một người dùng búa gõ vào đầu vào một thanh nhôm. Người thứ hai ở đầu kia áp tai vào
thanh nhôm và nghe được âm của tiếng gõ hai lần (một lần qua không khí, một lần qua thanh
nhôm). Khoảng thời gian giữa hai lần nghe được là 0,12 s. Hỏi độ dài của thanh nhôm bằng bao
nhiêu? Biết tốc độ truyền âm trong nhôm và trong không khí lần lượt là 6260 (m/s) và 331 (m/s).
A. 42 m B. 299 m C. 10 m D. 10000 m
Hướng dẫn
0,12 s t k t n 42 m Chọn A.
331 6260
Ví dụ 2: Một người dùng búa gõ nhẹ vào đường sắt và cách đó 1376 m, người thứ hai áp tai vào
đường sắt thì nghe thấy tiếng gõ sớm hơn 3,3 s so với tiếng gõ nghe trong không khí. Tốc độ âm
trong không khí là 320 m/s. Tốc độ âm trong sắt là
A. 1582 m/s. B. 1376 m/s. C. 1336 m/s. D. 1348 m/s.
Hướng dẫn
1376 1376
3,3 t s t k v 1376 m / s Chọn B
320 v
Ví dụ 3: Sóng âm khi truyền trong chất rắn có thể là sóng dọc hoặc sóng ngang và lan truyền với
tốc độ khác nhau. Tại trung tâm phòng chống thiên tai nhận được hai tín hiệu từ một vụ động đất
cách nhau một khoảng thời gian 270 s. Hỏi tâm chấn động đất cách nơi nhận được tín hiệu bao xa?
Biết tốc độ huyền sóng trong lòng đất với sóng ngang và sóng dọc lần lượt là 5 km/s và 8 km/s.
A. 570 km. B. 730km. C. 3600 km. D. 3200 km.
Hướng dẫn
t 270
Theo bài ra: t 3600 km Chọn C.
v1 v 2 1 1 1 1
v1` v 2 5 8
Chú ý: Tốc độ âm phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường tuân theo hàm bậc nhất:
v1
v1 v0 aT1 1 f
v 2 v0 aT2 v 2
2 f
Ví dụ 4: Từ một điểm A sóng âm có tần số 50 Hz huyền tới điểm B với tốc độ 340 m/s và khoảng
cách từ A đến B bằng một số nguyên lần bước sóng. Sau đó, nhiệt độ môi trường tăng thêm 20°K
thì khoảng cách từ A đến B bằng một số nguyên lần bước sóng nhưng số bước sóng quan sát được
hên AB giảm đi 1 bước sóng. Biết rằng, cứ nhiệt độ tăng thêm 1°K thì tốc độ âm tăng thêm 0,5
m/s. Hãy tìm khoảng cách AB.
A. 484 m. B. 476 m. C. 238 m. D. 160 m.
Hướng dẫn
v1 v1
v1 v0 aT1 1 f 1 f 6,8
v 2 v0 aT2 v 2 v 2 7 m
2 2
f f
Chú ý: Nếu liên quan đến tỉ số cường độ âm và hiệu mức cường độ âm thì từ I .
I I I .10L2 B
L B lg I I0 .10L B 2 0 L B 10L2 B L1 B
I0 I1 I0 .10 1
Ví dụ 6: Năm 1976 ban nhạc Who đã đạt kỉ lục về buổi hoà nhạc ầm ỹ nhất: mức cường độ âm ở
trước hệ thống loa là 120 dB.Hãy tính tỉ số cường độ âm của ban nhạc tại buổi biểu diễn với cường
độ của một búa máy hoạt động với mức cường độ âm 92 dB.
A. 620. B. 631. C. 640. D. 650.
Hướng dẫn
I2 I
10L2 B L1 B 2 10129,2 631 Chọn B
I1 I1
Chú ý: Cường độ âm tỉ lệ với công suất nguồn âm và tì lệ với số nguồn âmgiống nhau:
I2 P n P n
10L2 B L1 B 2 2 0 2
I1 P1 n1P0 n1
Ví dụ 7: Trong một buổi hòa nhạc, giả sử 6 chiếc kèn đồng giống nhau cùng phát sóng âm thì tại
điểm M có mức cường độ âm là 50 dB.Để tại M có mức cường độ âm 60 dB thì số kèn đồng cần
thiết là
A. 50. B. 6. C. 60. D. 10.
Hướng dẫn
L2 B
I 2 I0 .10
Ví dụ 8: Tại một điểm nghe được đồng thời hai âm: âm truyền tới có mức cường độ 68 dB và âm
phản xạ có mức cường độ 60 dB.Mức cường độ âm toàn phần tại điểm đó là
A. 5dB. B. 68,64 dB. C. 66,19 dB. D. 62,5 dB.
Hướng dẫn
10L B 10L1 B 10L B 106,8 106 L 6,864 B Chọn B
Ví dụ 9: (THPTQG − 2017) Hình bên là đồ thị L B
biếu diễn sự phụ thuộc của mức cường độ âm L
theo cường độ âm I. Cường độ âm chuẩn gần
nhất với giá trị nào sau đây? 0,5
A. 0,31A. B. 0,35A.
0
C. 0,37A. D. 0,33A. a 2a I W / m2
Hướng dẫn
I I a
* Từ L lg 10L 100,5 I0 0,316a Chọn A.
I0 I0 I0
3. Phân bố năng lƣợng âm khi truyền đi
Giả sử nguồn âm điểm phát công suất P từ điểm O, phân bố đều
theo mọi hướng.
* Nếu bỏ qua sự hấp thụ âm và phản xạ âm của môi trường thì
r
P M
cường độ âm tai môt điểm M cách O một khoảng r là I O
4r 2
I
P
1
4r 2 4.2,52
I 0,013
0,013 W / m2 L log log 12 10,11 B
I0 10
Chú ý:
B
r B
r 5
Ví dụ 12: Khoảng cách từ điểm A đến nguồn âm gần hơn 10n lần khoảng cách từ điểm B đến
nguồn âm. Biểu thức nào sau đây là đúng khi so sánh mức cường độ âm tại A là LA và mức cường
độ âm tại B là LB?
Hướng dẫn
2
IB rA
10LB LA 102n 10LB LA LB LA 2n B Chọn C.
IA rB
Ví dụ 13: Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có
sự hấp thụ và phản xạ âm. Tại một điểm cách nguồn âm 10 m thì mức cường độ âm là 80 dB.Tại
điểm cách nguồn âm 1 m thì mức cường độ âm bằng
A. 100 dB. B. 110 dB C. 120 dB. D. 90 dB.
Hướng dẫn
2
I2 r1
2
10
10L2 L1 10L2 8 L2 8 2 B L2 10 B Chọn A
I1 r2 1
Ví dụ 14: Một máy bay bay ở độ cao 100 mét, gây ra ở mặt đất ngay phía dưới một tiếng ồn có
mức cường độ âm 120 dB.Muốn giảm tiếng ồn tới mức chịu được 100 dB thì máy bay phái bay ở
độ cao:
A. 316m. B. 500m C. 1000m. D. 700m
Hướng dẫn
2 2
I2 r1 100
10L2 L1 10
10 12
r2 1000 m Chọn C.
I1 r2 2
r
Ví dụ 15: (QG − 2015) Tại vị trí O trong một nhà máy, một còi báo cháy (xem là nguồn điểm)
phát âm với công suất không đổi. Từ bên ngoài, một thiết bị xác định mức độ cường độ âm chuyển
động thẳng từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc có độ
lớn 0,4 m/s2 cho đến khi dừng lại tại N (cổng nhà máy). Biết NO = 10 m và mức cường độ âm (do
còi phát ra) tại N lớn hơn mức cường độ âm tại M là 20 dB.Cho rằng môi trường truyền âm đẳng
hướng và không hấp thụ âm. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị
nào nhất sau đây?
A. 27 s. B. 32 s. C. 47 s. D. 25 s.
Hướng dẫn
O N I M
2
IN OM OM
I N LM log log 2 2log
IM ON ON
OM 10.ON 100 m MN OM ON 90 m
*Gọi I là trung điểm của MN. Chuyển động từ M đến I là chuyển động nhanh dần đều và
chuyển động từ I đến N là chuyển động chậm dần đều. Thời gian chuyển động trong hai giai đoạn
1 2 2S 2.45
bằng nhau và bằng t: S at t 15 s t MN 2t 30 s Chọn B
2 a 0, 4
Chú ý:
1) Các bài toán trên ở trên thì P không đổi và đều xuất phát từ công thức chung:
2 2
P I A r
I A 2 I0 .10L 2 2 1 10L2 L1
4r 2 I1 A1 r2
2) Nếu nguồn âm được cấu tạo từ n nguồn âm giống nhau mỗi nguồn có công suất P0 thì công
suất cả nguồn P nP0 . Áp dụng tương tự như trên ta sẽ có dạng toán mới:
P nP0
I I0 .10 4r 2 4r 2
L
2
n' r
10L ' L
I ' I .10L ' P ' n 'P0 n r'
4r ' 2 4r ' 2
0
Ví dụ 16: Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 9 nguồn âm điểm,
giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB.M là một
điểm thuộc OA sao cho OM = OA/5. Để M có mức cường độ âm là 40 dB thì số nguồn âm giống
các nguồn âm trên cần đặt tại O bằng
A. 4. B. 36. C. 10. D. 30
Hướng dẫn
2
n' r n' 2
10L ' L 10 5 n ' 36 Chọn B
42
n r' 9
Ví dụ 17: (ĐH − 2012) Tại điểm O trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ âm, có 4 nguồn
âm điểm, giống nhau với công suất phát âm không đổi. Tại điểm A có mức cường độ âm 20 dB.Để
tại trung điểm M của đoạn OA có mức cường độ âm là 30 dB thì số nguồn âm giống các nguồn âm
trên cần đặt thêm tại O bằng
A. 3. B. 6. C. 5. D. 10.
Hướng dẫn
2
n' r n' 2
10L ' L 10 2 n ' 10 n 10 4 6 Chọn B
3 2
n r' 4
4. Quan hệ cƣờng độ âm, mức cƣờng độ âm ở nhiều điểm
Trên một đường thắng có bốn điểm theo đúng thứ tự là O, A, M và B.Nếu AM = nMB hay
rM rA n rB rM n 1 rM nrB rA . Nếu nguồn âm điểm đặt tại O, xuất phát từ công thức
P P
I I0 I0 .10L r 100,5L
4r 2 4I0
Thay này vào công thức n 1 rM nrB rA sẽ được: n 1 .100,5LM n.100,5LB 100,5LA
rB
rM
O A M B
Ví dụ 1: (ĐH−2010) Ba điểm O, A, B cùng nằm trên một nửa đường thẳng xuất phát từ O. Tại O
đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường không hấp thụ âm. Mức
cường độ âm tại A là 60 dB, tại B là 10 dB.Mức cường độ âm tại trung điểm M của đoạn AB là
A. 26 dB. B.16 dB. C. 34 dB. D. 40 dB.
Hướng dẫn
Vì M là trung điểm của AB nên 2rM rA rB (1)
P W0 P
Vì I I0 .10L r .100,5L , r tỉ lệ với 100,5L
4r 2
4I 4I0
Do đó trong (1) ta thay r bởi 100,5L : 2.100,5LM 100,5LA 100,5LB
2.100,5LM 103 100,5 LM 1,6 B Chọn B
Kinh nghiệm giải nhanh:
Nếu có hệ thức xrM yrB zrA ta thay r bởi 100,5L sẽ được: x.100,5LM y.100,5LB z.100,5LA
Ví dụ 2: Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đắng hướng ra không gian, môi trường không
hấp thụ âm. Ba điểm A, M, B theo đúng thứ tự, cùng nằm trên một đường thẳng đi qua O sao cho
AM = 3MB.Mức cường độ âm tại A là 4 B, tại B là 3 B.Mức cường độ âm tại M là
A. 2,6 B. B. 2,2 B. C. 3,2 B. D. 2,5 B.
Hướng dẫn
Từ hệ thức AM = 3MB suy ra rM rA 3 rB rM 4rM 3rB rA
Thay r bởi 100,5L 4.100,5LM 3.100,5LB 100,5LA 4.100,5LM 3.100,5.3 100,5.4
LM 3,16 B Chọn C
Chú ý: Nếu điểm O nằm giữa A và B và M là rB
trung điểm của AB thì 2rM rA rB
rM
(nếu rA> rB hay LA< LB) hoặc 2rM rB rA
O
A
M B
(nếu rA rB hay LA LB ) rA
Ví dụ 3: Ba điểm A, O, B theo thứ tựcùng nằm trên một đường thẳng xuất phát từ O (A và B ở về
2 phía của O). Tại O đặt một nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, môi trường
không hấp thu âm. Mức cường độ âm tại A là 40dB, tại B là 16dB.Mức cường độ âm tại trung
điểm M của đoạn AB là:
A. 27,0 dB. B. 25,0 dB. C. 21,5 dB. D. 22,6 dB.
Hướng dẫn
Vì LA > LB tức là rA< rB nên 2rM = rB− rA 2.100,5LM 100,5LB 100,5LA
2.100,5LM 100,5.1,6 100,5.4 LM 2, 26 B Chọn D.
Ví dụ 4: Một nguồn âm đẳng hướng phát ra từ O. Gọi M và N là hai điểm nằm trên cùng một
phương truyền và ở cùng một phía so với O. Mức cường độ âm tại M là 40 dB, tại N là 20 dB.Tính
mức cường độ âm tại điểm N khi đặt nguồn âm tại M. Coi môi trường không hấp thụ âm.
A B C
P
Áp dụng: I I0 .10L
4r 2
P
*Khi đặt nguồn âm P tại A: I0 .1010 1
4.1002
3P
4.1002 I0 .10
LA
600
O
M H N
2
ON OM 3
2
1 3
*Từ OP 2 MN ON OM ON OM 1
2 2
2 2 4 4
P P
* Từ I I0 .10L r 100,5L 2 Thay (2) vào (1)
4r 2
4I0
C. 4m. D. −4 m. O 1 2
Hướng dẫn
r P
b x I
4r 4 x b
2 2
I Chọn A
2b
2
I x 0
I0 .10 4
L
b2
r I x 2 b
Ví dụ 8: Tại một điểm trên trục Ox có một nguồn âm điểm I W / m2
Hướng dẫn
r P
b x I
4r 2
4 x b
2
I I x 0 2 b 2
4 b2
L
I x 2 b
r I0 .10
x 0 2,5.109 P
P 4.108
4 0 2
2
Chọn B
Câu 9: (THPTQG 2017) Tại một điểm trên trục Ox có một nguồn âm điểm phát âm đẳng hướng
ra môi trường. Hình vẽ bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ âm I tại những điểm trên
trục Ox theo tọa độ x. Cường độ âm chuẩn là I0 = 10−12W/m2. M là điểm trên trục Ox có tọa độ x =
4m. Mức cường độ âm tại M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 22,4dB. B. 24dB. C. 23,5dB. D. 23dB
Hướng dẫn
I 2b
2
4 x 0 b2
I x 2 b
r P P
I I0 .10L x 0 2,5.109 P 4.10 8
4r 4 x b
2 2 2
4 0 2
8
x 4 4.10 1012.10L L 2, 44 dB
4 4 2
2
Chọn B.
BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
PHẦN 1
Bài 1: Nhà vật lí người Pháp Bi−Ô dùng búa gõ vào đầu vào một thanh gang dài 951,25 m. Người
thứ hai ở đầu kia áp tai vào thanh gang và nghe được âm của tiếng gõ hai lần (một lần qua không
khỉ, một lần qua thanh gang). Khoảng thời gian giữa hai lần nghe được là 2,5 s. Biết tốc độ truyền
âm trong không khí lần lượt là 340 (m/s). Tốc độ truyền âm trong gang là
A. 3194 m/s. B. 2999 m/s. C. 1000 m/s. D. 2500 m/s.
Bài 2: Một người dùng búa gõ nhẹ vào đường sắt và cách đó 1056 m, người thứ hai áp tai vào
đường dắt thì nghe thấy tiếng gõ sớm hơn 3s so với tiếng gõ nghe trong không khí. Tốc độ âm
trong không khí là 330m/s. Tốc độ âm trong sắt là:
A. 1238 m/s. B. 1376 m/s. C. 1336 m/s. D. 5280 m/s.
Bài 3: Nếu khoảng thời gian từ khi nhìn thấy tiếng sét đến khi nghe thấy tiếng sấm là 1 phút thì
khoảng cách từ nơi sét đánh đến người quan sát là bao nhiêu? Tốc độ truyền âm trong không khí là
340 (m/s).
A. 402 m B. 299 m C. 10 m D. 20400 m
Bài 4: Một người đứng áp tai vào đường ray. Người thứ 2 đứng cách đó một khoảng x gõ mạnh
búa vào đường ray. Người thứ nhất nghe thấy 2 tiếng búa cách nhau một khoảng thời gian là 14/3
s. Biết tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s. Tốc độ truyền âm trong thép gấp 15 lần trong
không khí. Tính x.
A. 42 m, B. 299 m. C. 10 m. D. 1700 m,
Bài 5: Một nam châm điện dùng dòng điện xoay chiều có chu kì 0,1 (s). Nam châm tác dụng lên
một lá thép mỏng làm cho lá thép dao động điều hòa và tạo ra sóng âm. sóng âm do nó phát ra
truyền trong không khí là:
A. Âm mà tai người có thể nghe được. B. sóng ngang
C. Hạ âm. D. siêu âm.
Bài 6: Người ta gõ vào thanh thép và nghe thấy âm phát ra, quan sát thấy hai điểm gần nhau nhất
trên phương truyền sóng dao động ngược pha cách nhau 4 m. Tốc độ truyền âm là 5000 m/s. Tần
số âm phát ra là
A. 625 Hz. B. 725 Hz. C. 645 Hz. D. 425 Hz.
Bài 7:Sóng âm truyền trong thép với tốc độ 5000 m/s. Hai điểm trong thép dao động lệch pha nhau
π/2 mà ở gần nhau nhất thì cách nhau đoạn 1,54 m. Tần số của âm là
A. 920 Hz. B. 7800Hz. C. 812 Hz D. 900 Hz.
Bài 8: Micro được dịch chuyên tới vị trí mới cách loa 5 m. So sánh với âm thu được tại vị tri 10 m,
âm tại vị trí mới khác âm cũ về
A. biên độ. B. bước sóng. C. tốc độ truyền sóng. D. tần số.
Bài 9: Một người lấy búa gõ mạnh vào một đầu của một ống kim loại bằng thép có chiều dài L.
Người khác ở đầu kia của ống nghe thấy hai âm do sóng truyền dọc theo ống và sóng truyền qua
Đồ Rê Mi Fa Sol La Si Đô
Trong âm nhạc, khoảng cách giữa hai nốt nhạc trong một quãng được tính bằng cung và nửa
cung (nc). Mỗi quãng tám được chia thành 12 nC.Hai nốt nhạc cách nhau nửa cung thì hai âm
(cao, thấp) tương ứng với hai nốt nhạc này có tần số thỏa mãn f c12 2f112 . Tập hợp tất cả các âm
trong một quãng tám gọi là một gam (âm giai). Xét một gam với khoảng cách từ nốt Đồ đến các
nốt tiếp theo Rê, Mi, Fa, Sol, La. Si, Đô tương ứng là 2 nc, 4 nc, 5 nc, 7 11C , 9 nc, 11 nc, 12 nc.
VD: Nốt Rê cách nút La 7nc nên nếu nốt La có tần số 440 Hz thì tần số nốt Rê thỏa mãn: 44012
= 2 .f => f 294 (Hz) .
7 12
Ví dụ 1 : Một cái còi được coi như nguồn âm điểm phát ra âm phân bố đều theo mọi hướng. Cách
nguồn âm 10 km một người vừa đủ nghe thấy âm. Biết ngưỡng nghe và ngưỡng đau đối với âm đó
lần lượt là 10−9 (W/m2) và 10 (W/m2). Hỏi cách còi bao nhiêu thì tiếng còi bắt đầu gây cảm giác
đau cho người đó?
A. 0,1m. B. 0,2m. C. 0,3m. D. 0,4m
Hướng dẫn
P
I min 4r 2 Imin r2
2
I
1
r2 r1 min 104 1010 0,1 m
I P Imax r1 I max
max 4r22
Chọn A.
Ví dụ 2: Một sợi dây đàn dài 80 cm dao động tạo ra sóng dùng trên dây với tốc truyền sóng là 20
m/s. Tần số âm cơ bản do dây đàn phát ra là
A. 25 Hz. B. 20 Hz. C. 12,5 Hz. D. 50 Hz.
Hướng dẫn
v v v
k k f k f1 12,5 Hz Chọn C
2 2f 2 2
Ví dụ 3: Một dây đàn có chiều dài 80 cm được giữ cố định ở hai đầu. Âm do dây đàn đó phát ra có
bước sóng dài nhất bằng bao nhiêu để trên dây có sóng dừng với 2 đầu là 2 nút?
A. 200 cm. B. 160 cm. C. 80 cm. D. 40 cm.
Hướng dẫn
2
n max 2 160 cm ChọnB
2 n
Ví dụ 4: Một dây đàn có chiều dài 70 cm, khi gảy nó phát ra âm cơ bản có tần số f. Người chơi
bấm phím đàn cho dây ngắn lại để nó phát ra âm mới có họa âm bậc 3 với tần số 3,5f. Chiều dài
của dây còn lại là
A. 60 cm. B. 30 cm. C. 10 cm. D. 20 cm.
Hướng dẫn
v
f 2 v v 3
f3 3,5f
3. 3,5. ' . 60 cm Chọn C
f 3 v 2 ' 2 3,5
3 2 '
Ví dụ 5: Một ống sáo dài 0,6 m được bịt kín một đầu một đầu để hở. Cho rằng vận tốcc truyền âm
trong không khí là 300 m/s. Hai tần số cộng hướng thấp nhất khi thôi vào ống sáo là
A. 125 Hz và 250 Hz. B. 125 Hz và 375 Hz.
C. 250 Hz và 750 Hz. C. 250Hz và 500Hz.
Hướng dẫn
v v f1 125 Hz
2n 1 2n 1 f 2n 1 2n 1 .125
4 4f 4 f 2 375 Hz
Chọn B
Chú ý: Nếu dùng âm thoa để kích thích dao động một cột khí (chiều cao
cột khí có thể thay đổi bằng cách thay đổi mực nước), khi có sóng dừng A
trong cột khí thì đầu B luôn luôn là nút, còn đầu A có thể nút hoặc bụng.
Nếu đầu A là bụng thì âm nghe được là to nhất và
2n 1 min
4 4
B
Nếu đầu A là nút thì âm nghe được là nhỏ nhất và n min h
2 2
Chọn A.
Ví dụ 7: Một âm thoa nhỏ đặt trên miệng của một ống không khí hình trụ AB, chiều dài của ống
khi có thể thay đổi được nhờ dịch chuyển mực nước ở đầu B.Khi âm thoa dao động ta thấy trong
ống có một sóng dừng ổn định. Khi chiều dài ống thích hợp ngắn nhất 13 cm thì âm thanh nghe to
nhất. Biết rằng với ống khí này đầu B là một nút sóng, đầu A là một bụng sóng. Khi dịch chuyển
mực nước ở đầu B để chiều dài 65 cm thì ta lại thấy âm thanh cũng nghe rất rõ. Tính số nút sóng
trong ống.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Hưởng dẫn
2n 1 min 13 52 cm
4 4
65
Sn Sb 0,5 0,5 3 Chọn B
0,5 0,5.52
Chú ý:
Nếu hai lần thí nghiệm liên tiếp nghe được âm to nhất hoặc nghe được âm nhỏ nhất thì
2 1 2 2 1
2
Nếu lần thì nghiệm đầu nghe được âm to nhất lần thí nghiệm tiếp theo ngheđược âm nghe được
âm nhỏ nhất thì 2 1 4 2 1
4
Tốc độ truyền âm: v f.
Ví dụ 8: Một âm thoa được đặt phía trên miệng ống, cho âm thoa dao động với tần số 400 Hz.
Chiều dài của cột khí trong ống có thể thay đổi bằng cách thay đổi mực nước trong ống. Ống được
đổ đầy nước, sau đó cho nưóc chảy ra khỏi ống. Hai lần cộng hưởng gần nhau nhất xảy ra khi
chiều dài của cột khí là 0,175 m và 0,525 m. Tốc độ truyền âm trong không khí bằng
A. 280m/s B. 358 m/s. C. 338 m/s. D. 328 m/s.
Hướng dẫn
2 1 2 2 1 2 0,525 0,175 0,7 m v f 280 m / s
2
Chọn A.
Ví dụ 9: Để đo tốc độ truyền sóng âm trong không khí ta dùng một âm thoa có tần số 1000 Hz đã
biết để kích thích dao động của một cột không khí trong một bình thuỷ tinh. Thay đổi độ cao của
cột không khí trong bỉnh bằng cách đổ dần nước vào bình. Khi chiều cao của cột không khí là 50
cm thì âm phát ra nghe to nhất. Tiếp tục đổ thêm dần nước vào bình cho đến khi lại nghe được âm
to nhất. Chiều cao của cột không khí lúc đó là 35 cm. Tính tốc độ truyền âm.
File word: ducdu84@gmail.com -- 225 -- Phone, Zalo: 0946 513 000
CHUYÊN ĐỀ BÀI TẬP VẬT LÝ 12 CHUYÊN ĐỀ II. SÓNG CƠ
A. 200 m/s. B. 300 m/s. C. 350 m/s. D. 340 m/s.
Hướng dẫn
2 1 2 2 1 2 50 35 30 cm v f 300 m / s
2
Chọn B
Chú ý:
Nếu ống khí một đầu bịt kín, một đầu để hở mà nghe được âm to nhất thì đầu bịt kín là nút và
v v v
đầu để hở là bụng: 2n 1 2n 1 f 2n 1 f min1
4 4f 4 4
Nếu ống khi để hở hai đầu mà nghe được âm to nhất thì hai đầu là bụng hai
v v v
k k f k f min 2
2 2f 2 2
Ví dụ 10: Một ống có một đầu bịt kín tạo ra âm cơ bản của nốt Đô có tần số 130,5 Hz. Nếu người
ta để hở cả đầu đó thì khi đó âm cơ bản tạo có tần số bằng bao nhiêu?
A. 522 Hz. B. 491,5 Hz. C. 261 Hz. D. 195,25 Hz.
Hướng dẫn
v v v
2n 1 2n 1 f 2n 1 f min1
4 4f 4 4
v v v
k k f k f min 2 f min 2 2f min1 261 Hz
2 2f 2 2
Chọn C
Ví dụ 11: Trong âm nhạc, khoảng cách giữa hai nốt nhạc trong một quãng được tính bằng cung và
nửa cung (nc). Mỗi quãng tám được chia thành 12 nC. Hai nốt nhạc cách nhau nửa cung thì hai âm
(cao, thấp) tương ứng với hai nốt nhạc này có tần số thỏamãn fc12 = 2ft12 . Tập họp tất cả các âm
trong một quãng tám gọi là một gam (âm giai). Xét một gam với khoảng cách từ nốt Đồ đến các
nốt tiếp theo Rê, Mi, Fa, Sol, La, Si, Đô tương ứng là 2 nc, 4 nc, 5 nc, 7 nc , 9 nc, 11 nc, 12 nc.
Trong gam này, nếu âm ứng với nốt La có tần số 440 Hz thì âm ứng với nốt Si có tần số là
A. 330 Hz. B. 392 Hz. C. 494 Hz. D. 415 Hz.
Hướng dẫn
Đồ Rê Mi Fa Sol La Si Đô
Từ nốt La đến nốt Si cách nhau 2nc nên f 12
Si 2 .f
2 12
La
Gọi khoảng cách các lỗ 0, 1, 2, 3, 4, 5 đến lỗ thổi lần lượt là L0, L1, L2, L3, L4, L5.
L L L L L L 8 8 15 8 8 1280
Ta biến đổi: 5. 5 . 4 . 3 . 2 . 1 . . . .
L0 L4 L3 L2 L1 L0 9 9 16 9 9 2187
v L f L 2187
Từ L 5 0 f5 f 0 . 0 440. 751,8 Hz Chọn C
4f1 L0 f 5 L5 1280
Ví dụ 13: Một đàn ghi ta có phần dây dao động dài 1 2 3 4
0 = 40 cm, căng giữa hai giá A vàB như hình vẽ. A C D E F
Đầu cán có các khắc lồi C, D, E....Chia cán thành các ô 1, 2, 3.... Chỉ gảy đàn mà không ấn ngón
tay vào ô nào thì dây đàn dao động và phát ra âm la quãng ba (La3) có tần số 440 Hz. Ấn vào ô 1
thì phần dây dao động là CB = 1 , ấn vào ô 2 thì phần dây dao động là DB = 2 ,.. .Biết các âm
phát ra cách nhau nửa cung, quãng nửa cung ứng với tỉ số cáctần số bằng: a 12 2 = 1,05946 hay
1/a = 0,944. Khoảng cách AC có giá trị là:
A. 2,12 cm. B. 2,34 cm. C. 2,24 cm. D. 2,05 cm.
Hướng dẫn
v
AB 0 2f
CB f 0 1
0
Theo bài ra:
CB v AB f1 a
1
2f1
1
CA AB CB AB 1 40 1 0,944 2, 24 cm Chọn C.
a
BÀI TẬP RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
PHẦN 1
Bài 1: Một nguồn âm O (coi như nguồn điểm) công suất 4n (mW). Giả sử nguồn âm và môi
trường đều đẳng hướng, bỏ qua sự hấp thụ âm và phản xạ âm của môi trường. Cho biết ngưỡng
nghe và ngưỡng đau đối với âm đó lần lượt 10−11 (W/m2) và 10−3(W/m2). Để nghe được âm mà
không có cảm giác đau thì phải đúưg trong phạm vi nào trước O?
A. 1m − 10000 m. B. 1m − 1000m. C. 10m − 1000m. D. 10 m − 10000 m.
Bài 2: Mức cường độ âm tại điểm A ở trước một cái loa một khoảng 1 m là 70 dB. Các sóng âm
do loa đó phát ra là sóng cầu. Một người đứng trước loa 100 m thì bắt đầu không nghe được âm do
loa đó phát ra nữa. Cho biết cường độ chuẩn của âm là 10−12 (W/m2). Bỏ qua sự hấp thụ âm của
không khí và sự phản xạ âm. Hãy xác định ngưỡng nghe của tai người đó (theo đơn vị W/m2).
A. 10−8 (W/m2). B. 10−9(W/m2). C. 10−10 (W/m2). D. 10−11 (W/m2).
Bài 3: Tại một nơi cách một nguồn âm điểm đẳng hướng là 20 m có mức cường độ âm 30 dB. Bỏ
qua sự tắt dần của âm. Biết ngưỡng nghe bằng cường độ âm chuẩn là 10−12 (W/m2). Xác đinh
khoảng cách từ nguồn tới nơi mà âm không còn nghe được.
A. r > 0,63 km. B. r > 0,62 km. C. r > 0,64 km. D. r > 0,65 km.