Professional Documents
Culture Documents
Thuc Hanh Sinh Ly Benh 2023
Thuc Hanh Sinh Ly Benh 2023
Thuc Hanh Sinh Ly Benh 2023
Hưng phấn
Ức chế bảo vệ
Hạ HA
Shock
BÀI 3: RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA MUỐI NƯỚC
I. Mục đích và yêu cầu
1. Mục đích
- Chứng minh 1 số cơ chế gây rối loạn chuyển hóa muối nước
- Minh họa cơ chế phù trong viêm
2. Yêu cầu
- Nắm vững sự phân bố nước, điện giải giữa các khu vực
- Quan sát đánh giá tình trạng phù: nhìn, sờ, cân
- Nắm vững các cơ chế gây phù, cơ chế hình thành dịch rỉ viêm
II. Nội dung thực tập
1. Chuẩn bị:
- Súc vật: 3 con ếch
- Hóa chất:
+ NaCl 20%
+ NaCl 0.9%
+ Heparin
+ NaCN
- Dụng cụ:
+ 3 bình đựng nước
+ Dây garo chi ếch
+ Cân nhỏ
2. Phương pháp tiến hành:
2.1) Thí nghiệm 1: gây rối loạn nước và điện giải:
+ Dùng 3 ếch có trọng lượng tương đương, đánh dấu A, B, C
+ Quan sát da: màu sắc, độ căng bóng, lớp chất nhầy. Ngửa bụng ếch quan
sát mạch máu dưới da
+ Tiêm vào túi cùng bạch huyết:
Ếch A: 5 ml NaCl 20%
Ếch B: ko tiêm
Ếch C: 5 ml NaCl 0.9%
+ Lau khô rồi cân
+ Ngâm:
Ếch A và C vào bình đựng nước lã
Ếch B vào bình đựng NaCl 20%
+ Sau 30 phút, lấy từng con ra thấm khô nước, ghi các chỉ tiêu:
Trọng lượng
Lớp chất nhầy
Màu da
Tính chất da
Mạch máu dưới da
Ếch sống hay chết
2.2) Thí nghiệm 2: gây phù cục bộ:
+ Garo chi ếch (garo TM nhưng ĐM vẫn lưu thông)
+ Ngâm vào nước lã 24h rồi lấy ra quan sát và so sánh với chi còn lại:
Màu sắc: tím
Độ căng bóng: căng
Trương lực cơ:
Cơ lực chi
Rạch da: dịch chảy ra, màu sắc
+ Giải thích cơ chế gây phù
BÀI 4: RỐI LOẠN HÔ HẤP
I. Mục đích và yêu cầu
1. Mục đích
- Chứng minh ảnh hưởng của 1 số yếu tố đối với hô hấp
2. Yêu cầu
- Nắm vững lý thuyết về rối loạn thăng bằng kiềm toan, vai trò của hệ đệm, hô
hấp, thận trong điều hòa thăng bằng kiềm toan
- Nắm vững rối loạn 4 giai đoạn của quá trình hô hấp
II. Nội dung thực tập
1. Chuẩn bị:
- Súc vật: thỏ to khỏe nặng 3-5 kg
- Hóa chất:
+ NH3 đậm đặc (acid acetic)
+ Lidocain
+ Acid lactic
+ NaHCO3
- Dụng cụ:
+ Bộ đồ tiểu phẫu
+ Kymograph
+ Bàn mổ súc vật
2. Phương pháp tiến hành:
2.1) Thí nghiệm 1: cho thỏ ngửi NH3:
+ Cố định thỏ trên bàn mổ, bộc lộ ĐM cảnh ghi huyết áp, khí quản ghi hô
hấp. Quan sát biên độ, tần số hô hấp, màu sắc da và niêm mạc mũi
+ Dùng bông thấm NH3 cho thỏ ngửi. Quan sát hô hấp
+ Gây tê niêm mạc mũi = lidocain rồi tiếp tục cho thỏ ngửi NH 3. Quan sát
hô hấp
=> Nhận xét:
2.2) Thí nghiệm 2: thay đổi thành phần thể dịch:
+ Tiêm acid lactic vào TM rìa tai thỏ. Quan sát hô hấp
+ Khi hô hấp thỏ trở về bình thường, tiêm NaHCO 3 vào TM rìa tai thỏ.
Quan sát hô hấp
=> Nhận xét:
2.3) Thí nghiệm 3: gây ngạt thực nghiệm:
+ Đặt trạng ba khí quản: 1 đầu thông với trống Marey để ghi hô hấp, 1 đầu
đặt vào trong khí quản, 1 đầu thông với khí trời. Quan sát biên độ, tần số
hô hấp, màu sắc da và niêm mạc mũi
+ Dùng kocher kẹp đầu thông với khí trời. Quan sát sự thay đổi hô hấp,
huyết áp, niêm mạc mũi
=> Giải thích:
BÀI 5: RỐI LOẠN TIÊU HÓA
I. Mục đích và yêu cầu
1. Mục đích
- Thấy được hình ảnh viêm ruột cấp thực nghiệm
- Vận dụng vào lâm sàng
- Đưa ra hướng xử trí
2. Yêu cầu
- Nắm được rối loạn chức năng tiêu hóa:
+ Rối loạn chức năng co bóp
+ Rối loạn chức năng tiết dịch
+ Rối loạn chức năng hấp thu
+ Rối loạn chức năng bài tiết
II. Nội dung thực tập
1. Chuẩn bị:
- Súc vật: chó to khỏe, nặng 8-10 kg
- Hóa chất:
+ AgNO3
+ NaCl 0.9% (nhiệt độ phòng)
+ NaCl 0.9% (nhiệt độ 70oC)
+ Thiopentan
+ NaCN
+ Heparin
- Dụng cụ:
+ Bộ đồ tiểu phẫu
+ Kymograph
+ Bàn mổ súc vật
2. Phương pháp tiến hành:
- Thì 1:
+ Cố định chó trên bàn mổ, bộc lộ ĐM cảnh ghi HA, khí quản ghi hô hấp,
TM đùi để gây mê
+ Gây mê = thiopentan, khi chó đã mê thì tiến hành mổ bụng
+ Tìm đoạn ruột non có hệ thống mạch máu nuôi phong phú: chia làm 3
đoạn = nhau, mỗi đoạn 10-15 cm. Dùng chỉ thắt độc lập từng đoạn (nhưng
vẫn đảm bảo mạch máu nuôi dưỡng tốt cho mỗi đoạn. Đánh dấu theo thứ
tự A, B, C
- Thì 2:
+ Tiêm vào đoạn ruột A 10 ml AgNO3 1%
+ Tiêm vào đoạn ruột B 10 ml NaCl 0.9% (nhiệt độ phòng)
+ Tiêm vào đoạn ruột C 10 ml NaCl 0.9% (nhiệt độ 70oC)
Sau khi tiêm, đưa 3 đoạn ruột vào ổ bụng -> đóng bụng lại khoảng 40 phút
- Thì 3: mở bụng lấy 3 đoạn ruột ra quan sát: các biểu hiện bên ngoài và bên
trong:
Các biểu hiện Đoạn ruột A Đoạn ruột B Đoạn ruột C
Màu sắc bên Nhợt, nhạt màu Hồng hào bình Sẫm màu
ngoài thường
Độ căng quai ruột Bình thường Xẹp hơn Căng nhiều
Lượng dịch 10 ml 3 ml 13 ml
Lớp chất nhầy Mất Bình thường Tăng nhiều
Niêm mạc ruột Thô ráp, nhẵn Bình thường Phù nề, dày hơn
Màu sắc Trắng bạc Bình thường, hồng Tím đen
nhạt
Nhung mao Ko có Mịn Ko rõ
Xuất huyết Có Ko Sung huyết
Hoại tử Có Ko Ko
Tủa trắng Có Ko Ko
- Chỉ ra các rối loạn chức năng nào của ruột
- Vận dụng vào lâm sàng có những biểu hiện tương tự nào
- Đưa ra hướng xử trí
BÀI 6: RỐI LOẠN CHỨC NĂNG GAN
I. Mục đích và yêu cầu
1. Mục đích
- Chứng minh vai trò chống độc của gan
2. Yêu cầu
- Nắm vững chức phận của gan, chú trọng đến chức phận chống độc
II. Nội dung thực tập
1. Chuẩn bị:
- Súc vật: chó to khỏe, nặng 8-10 kg
- Hóa chất:
+ Novocain
+ Adrenalin 0.1%
+ NaCN
+ Thiopentan
+ Heparin
- Dụng cụ:
+ Bộ đồ tiểu phẫu
+ Kymograph
+ Bàn mổ súc vật
2. Phương pháp tiến hành:
- Thì 1:
+ Cố định chó trên bàn mổ, bộc lộ ĐM cảnh ghi HA, khí quản ghi hô hấp,
TM đùi để tiêm truyền
+ Gây mê = thiopentan, khi chó đã mê thì tiến hành mổ bụng, tìm đoạn
mạc treo ruột có mạch máu nuôi dưỡng phong phú
- Thì 2:
+ Tiêm 2 ml adrenalin vào TM mạc treo, theo dõi sự thay đổi HA (140 ->
160). Chờ HA trở về bình thường, tiêm 2 ml adrenalin vào TM đùi, theo
dõi sự thay đổi HA (140 -> 220). So sánh sự thay đổi HA ở 2 đường tiêm,
giải thích
- Thì 3:
+ Tiêm 2 ml dịch lọc phân (10 g phân chó hòa vào 20 ml nước muối sinh
lý, lọc bỏ cặn bã) vào TM mạc treo, theo dõi sự thay đổi HA (140 -> 120).
Chờ HA trở về bình thường, tiêm 2 ml dịch lọc phân vào TM đùi, theo dõi
sự thay đổi HA (140 -> 80). So sánh sự thay đổi HA ở 2 đường tiêm, giải
thích