Professional Documents
Culture Documents
Tai Lieu Tcc2
Tai Lieu Tcc2
0, n 0 , n n 0 x n a (4.1)
ký hiệu : lim x n a .
n
Dãy có giới hạn được gọi là dãy hội tụ, ngược lại được gọi là dãy phân kỳ.
3n 1
Ví dụ 1. Dùng định nghĩa tính giới hạn của dãy số có số hạng tổng quát: x n .
n
Giải
Ta có
1 1
xn 3 xn 3
n n
Theo định nghĩa giới hạn của dãy số (4.1), ta có
3n 1 1 1 1
0, n 0 , n n 0 , xét x n 3 3 n0
n n n0
Vậy
lim x n 3 .
n
4.1.2. Các tính chất và các định lý về giới hạn của dãy số thực
4.1.2.1. Giới hạn duy nhất: Mọi dãy hội tụ đều có giới hạn duy nhất.
4.1.2.2. Định lý
i) x n hội tụ thì x n bị chặn M 0, x n M .
84
4.1.2.3. Định lý (tiêu chuẩn kẹp)
Cho 3 dãy số x n , y n , z n
Ta có
a) lim x n yn a b , c) lim x n a ( là hằng số),
n n
b) lim x n yn ab , xn a
n d) lim (b 0 .
n y b
n
4.1.2.7. Số e
n n 1
1 1
Cho hai dãy số : x n 1 , y n 1
n n
i) x n là dãy tăng.
iii) x n yn .
n
1
Định nghĩa: e lim 1 .
n n
4.1.2.8. Giới hạn vô cùng
i) lim x n A, n 0 , n n 0 x n A .
n
85
4.1.2.9. Một số giới hạn thường dùng
1 n
i) p 0, lim 0, iv) , p 0, lim 0,
n n p n (1 p) n
iii) lim n n 1 ,
n
1
Ví dụ 2. Tính giới hạn của dãy số có số hạng tổng quát: x n sin n
n
Giải
1 1 1 1 1
Ta có: sin n , mà lim lim 0
n n n n n n n
Vậy : lim x n 0 .
n
x1 a
, n *
x n 1 x n r
gọi là cấp số cộng; r cộng là công sai.
b. Tính chất: Cho cấp số cộng x n với công sai là r . Khi đó, ta có
86
x n x1 n 1 r.
c. Tổng n số hạng đầu của cấp số cộng: Cho cấp số cộng x n với công sai là r, đặt
sn x1 x 2 x n
Ta có
n n(n 1)
sn x1 x n nx1 r.
2 2
4.1.3.2. Cấp số nhân
a. Định nghĩa: Cho dãy x n được xác định bởi
x1 a
, n *
x n 1 x n q
gọi là cấp số nhân; q cộng là công bội.
b. Tính chất: Cho cấp số nhân x n với công bội là q. Khi đó, ta có
x n x1 q n 1
c. Tổng n số hạng đầu của cấp số nhân: Cho cấp số nhân x n với công bội là r, đặt
sn x1 x 2 x n
Ta có
1 qn
s n x1 , q 1
1 q
x1
d. Tổng của cấp số nhân lùi vô hạn: s n , q 1
1 q
Ví dụ 4. Xây dựng công thức tính số tiền trong tương lai.
Giả sử đầu mỗi tháng bạn gởi vào tài khoản tiết kiệm ở ngân hàng a triệu đồng.
Hỏi sau n tháng số tiền bạn có là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất i% /tháng.
Giải
Gọi Vn là số tiền nhận được trong tương lai
Xét chuỗi tiền tệ a1,a 2 ,...,a n đầu tư vào đầu các chu kỳ đánh số lần lượt là 0, 1, …,
n 1 nhằm mục đích thành lập một khoản vốn vào cuối chu kỳ thứ n mà ta chọn làm
thời điểm tương đương.
Tổng các giá trị nhận được của các kỳ khoản vào cuối kỳ thứ n gọi là giá trị nhận
được của chuỗi tiền tệ đầu kỳ, ký hiệu Vn .
87
Ta có sơ đồ của chuỗi tiền tệ sau:
Trong trường hợp này, các kỳ khoản có chung giá trị là a, a1 a 2 a n a . Giá
Áp dụng công thức tổng của cấp số nhân với x1 a(1 i) và công bội là q 1 i
Ta có
Vn a 1 i
1 i n 1
i
Áp dụng:
+) Số tiền đầu mỗi tháng gởi ngân hàng (kỳ khoản): a 3 triệu.
+) Số tháng (số kỳ khoản): n 60 tháng.
+) Lãi suất: i 0,75% /tháng
Ta cần tính V60
Áp dụng công thức:
V60 3 1 0,75%
1 0,75% 60 1 227,9695
0,75%
Vậy sau 5 năm (60 tháng) số tiền sẽ là 227,9695 triệu đồng.
88
4.2. Hàm số một biến số
4.2.1. Các khái niệm cơ bản về hàm số
Các đại lượng biến thiên nhận giá trị bằng các số thực, thường được ký hiệu bởi các
chữ cái thường như x, y, z,... được gọi là các biến số.
Tập các giá trị mà biến nhận được gọi là Miền biến thiên hay Tập xác định của biến
số đó. Người ta thường ký hiệu tập xác định bởi các chữ cái in hoa như X, Y, Z,... dễ nhận
thấy X, Y, Z,... là tập con của tập số thực .
Cho x và y là hai biến số, nếu có một quy luật f tương ứng mỗi giá trị của biến
số x X với một giá trị xác định và duy nhất của biến số y Y , thì f được gọi là một
hàm số xác định trên X , lấy giá trị trên Y và viết là y f (x) . Hay ta còn nói, f là một
hàm đi từ X vào Y . Khi đó, x gọi là đối số hay biến độc lập, y gọi là hàm số hay biến
phụ thuộc. Tập X gọi là tập xác định của hàm số ký hiệu là D f . Nó thường là một khoảng
hay đoạn số thực.
Tập f X y f (x) Y x D f Y , được gọi là tập giá trị của hàm số và
ký hiệu là Wf .
89
Khi đó, hàm số cho tương ứng mỗi giá trị x thuộc miền X với một và chỉ một giá
trị y theo quy luật: y g(u) g f (x) được gọi là hàm số hợp của hai hàm số y g(u)
và u f (x).
đều tồn tại duy nhất x 0 g y0 X thì g được gọi là hàm ngược của hàm số f (x).
Ký hiệu: x f 1 (y).
Theo thói quen sử dụng ký hiệu hàm số chúng ta thường viết: y f 1 (x)
90
4.2.4.2. Hàm số mũ và hàm số logarit
a. Hàm số mũ : y e x
Tập xác định: D
b. Hàm số logarit : y ln x là hàm ngược của hàm ex
Tập xác định : D 0,
b ln a a eb với mọi a 0, b
Các hàm mũ và logarit cơ số 0 a 1 bất kỳ được khảo sát bằng cách chuyển về
các hàm mũ và logarit cơ số e thông qua các đẳng thức sau
Hàm số y sin x thu hẹp trên miền , cho ta hàm lượng giác ngược là
2 2
y arcsin x. Tập xác định: D 1, 1.
b arcsin x sin b a , với mọi 1 a 1, b
2 2
Hàm số y cos x thu hẹp trên miền 0, cho ta hàm lượng giác ngược là
91
b arccos x cos b a , với mọi 1 a 1, 0 b
c. Các hàm lượng giác: y tan x, y cot x tuần hòan với chu kỳ
Tập xác định của hàm số y tan x , D \ n n
2
Tập xác định của hàm số y cot x , D \ n n
Hàm số y tan x thu hẹp trên miền , cho ta hàm lượng giác ngược
2 2
y arctan x. Tập xác định D
b arctan a tan b a , với mọi a , b .
2 2
Hàm số y cot x thu hẹp trên miền 0, cho ta hàm lượng giác ngược
x1 , x 2 a,b , ta có : x1 x 2 f x1 f x 2
Hàm số f (x) được gọi là hàm giảm (nghịch biến) trên khoảng a, b nếu
x1 , x 2 a, b , ta có : x1 x 2 f x1 f x 2
Hàm số f (x) được gọi là hàm số lẻ trên miền xác định X nếu với mọi x X ta
luôn có x X và f x f x .
92
Ví dụ 9. Hàm số f (x) sin x là hàm lẻ trên và hàm g(x) cos x là hàm chẵn trên .
4.2.5.3. Hàm số bị chặn
Hàm số f (x) được gọi là bị chặn dưới, (bị chặn trên) trên miền xác định X nếu tồn
Hàm số vừa bị chặn trên, vừa bị chặn dưới được gọi là hàm số bị chặn.
Ví dụ 10. Hàm số y sin x, y cos x bị chặn trên bởi 1 và bị chặn dưới bởi 1 trên .
4.2.5.4. Hàm số tuần hoàn
Hàm số f (x) xác định trên miền X được gọi là hàm số tuần hoàn nếu T \ 0
Hàm số tan x và cot x là các hàm tuần toàn với chu kỳ T vì:
tan x k tan x , x k và cot x k2 cot x , x k.
2
4.2.6. Một số hàm trong kinh tế
4.2.6.1. Hàm sản xuất ngắn hạn
Để tiến hành sản xuất, đầu tiên chúng ta cần các yếu tố đầu vào là vốn K và lao
động L . Trong ngắn hạn, người ta giả thiết K là không thay đổi, khi đó sản lượng đầu
ra Q sẽ phụ thuộc hàm số vào yếu tố đầu vào L và gọi là hàm sản xuất ngắn hạn:
Q f L, L 0
Ví dụ 12. Cho hàm sản xuất ngắn hạn
2
Q 120.L3 ; Q a.L (a 0,0 1)
4.2.6.2. Hàm chi phí (tổng chi phí)
+) Chi phí TC phụ thuộc đầu ra Q : TC TC Q , Q 0
Ví dụ 13. Cho hàm chi phí phụ thuộc vào sản lượng Q
TC Q Q3 6Q 2 140Q 1500, Q 0
93
TC Q 30.e0,3Q 200
TC Q 3Q 2 7Q 243
Ví dụ 15. Cho hàm doanh thu phụ thuộc vào sản lượng Q
TR Q 1200Q 3Q 2 , Q 0
TC Q Q3 6Q 2 140Q 1500, Q 0
Q TR Q TC Q Q3 3Q 2 1060Q 1500, Q 0
Ví dụ 18. Cho hàm sản xuất: Q 300 L, giá một đơn vị lao động là 3, giá sản phẩm là
5. Xác định hàm lợi nhuận. Ta có
+) Hàm doanh thu : TR L PQ 5.300 L 1500 L
94
+) Suy ra hàm lợi nhuận phụ thuộc vào lao động L
L TR L TC L 1500 L 3.L, L 0 .
Ví dụ 19. Cho hàm chi tiêu phụ thuộc vào mức thu nhập như sau:
C Y aY b (0 a 1, b 0), Y 0 .
Ví dụ 20. Cho hàm tiết kiệm phụ thuộc vào mức thu nhập như sau:
S Y 0,3Y 0,1. Y 100, Y 0 .
+) Hàm cầu: QD D P , P 0 .
Ví dụ 21. Cho hàm cung và hàm cầu dạng tuyến tính như sau:
+) Hàm cung: S P aP b (a, b 0) .
0, 0, x D, x a f (x) L . (4.2)
4.3.1.2. Định lý
Cho hàm số f : D . Ta có
1
Ví dụ 22. Chứng minh rằng không tồn tại lim sin .
x 0 x
95
Giải
1 1
Lấy x n 0 khi n và x n/ 0 khi n
2n
2n
2
Khi đó ta có
2
f x n sin 2n 0 và f x n/ sin 2n 1
Vậy khi x 0 thì hàm f x không có giới hạn.
0
với điều kiện vế phải không xuất hiện các dạng vô định ; ; 0 ; .
0
4.3.1.4. Định lý giới hạn kẹp
Nếu f (x) g(x) h(x) khi x a và lim f (x) lim h(x) L.
x a x a
1
Ví dụ 23. Tính giới hạn lim sin x.
x 2
x 1
Giải
Ta có
1 1 1
sin x
x2 1 x2 1 x2 1
mà
1 1
lim lim 0.
x
x2 1 x
x2 1
1
Theo tiêu chuẩn kẹp, ta có lim sin x 0.
x
x2 1
96
4.3.1.5. Giới hạn một phía
Cho hàm số f : D
f có giới hạn là L khi x tiến tới a từ bên phải, ký hiệu lim f (x) L, ta có
x a
f có giới hạn là L khi x tiến tới a từ bên trái, ký hiệu lim f (x) L, ta có
x a
0 khi 0 khi 0
lim x và lim x
x 0
khi 0 x
0 khi 0
4.3.2.2. Hàm số mũ
0 khi a 1 khi a 1
lim a x và lim a x
x
khi 0 a 1 x
0 khi 0 a 1
Hàm số tan x có giới hạn vô hạn khi x k k .
2
Hàm số cot x có giới hạn vô hạn khi x k k .
97
Dạng 0 xảy ra khi ta tính giới hạn của biểu thức f (x) g(x) , trong đó hàm f (x)
có giới hạn là 0 và hàm g(x) có giới hạn là hoặc ngược lại.
g(x)
Dạng 1 , 00 , 0 xảy ra khi ta tính giới hạn của biểu thức f (x) , trong đó hàm
a) lim
x
3x 2 4x 2 3x 2 4x 1
b) lim
1 e 1 cos 3x
x
x 0 x 3 sin 4 2x
x
x 1
c) lim
x x 1
Giải
4x 3
a) lim
x
3x 2 4x 2 3x 2 4x 1 lim x
3x 2 4x 2 3x 2 4x 1
3
x 4
x
lim
x
4 2 4 1
x 3 2 3 2
x x x x
98
3
4 4 2 3
x
lim .
x
4 2 4 1 2 3 3
3 2 3 2
x x x x
b) lim
1 e 1 cos 3x
x
x 0 x 3 sin 4 2x
3 e x 1 1 cos3x
9x
x 9x 2
lim
x 0
3
sin 2x 4
x 1 16x
2x
e x 1 1 cos 3x
9
x 9x 2 9
lim 4
x 0
sin 2x 2
1 16x
2x
ex 1 1 cos x 1 tan x
(vì lim 1; lim 2
; lim 1)
x 0 x x 0 x 2 x 0 x
2x
x 1 x 1
x x 2
x 1 2 1 2
c) lim lim 1 lim 1 x 1 e .
x x 1 x x 1 x
2
4.4. Vô cùng bé và vô cùng lớn
4.4.1. Định nghĩa
Hàm số (x) được gọi là vô cùng bé khi x a nếu lim (x) 0.
x a
Cho hai hàm số (x), (x) là hai vô cùng bé trong quá trình x a .
Giả sử tồn tại hữu hạn giới hạn:
(x)
lim k, k
x a (x)
+) Nếu k 0 thì ta nói (x) là vô cùng bé bậc cao hơn so với (x) và ký hiệu
(x) o (x).
99
+) Nếu k 1 thì ta nói (x), (x) là hai vô cùng bé tương đương và ký hiệu
(x) (x).
Hàm số (x) được gọi là vô cùng lớn khi x a nếu lim (x) .
x a
Ta có:
esin x 1 sin x; e x cos x 1 x
Vậy
esin x 1 sin x
lim x
lim 1.
x 0 e cos x 1 x 0 x
sin 2x arcsin 2 x arctan 2 x
b) lim
x 0 3x 4x 3
Ta có:
sin 2x 2x; arcsin 2 x x 2 ; arctan 2 x x 2 ;
100
Vậy
sin 2x arcsin 2 x arctan 2 x 2x 2 2
lim 3
lim lim .
x 0 3x 4x x 0 3x x 0 3 3
4.5. Hàm số liên tục
4.5.1. Các định nghĩa về hàm số liên tục
4.5.1.1. Định nghĩa
Cho hàm số f : D , x 0 D
i) f liên tục tại x 0 lim f (x) f (x 0 )
x x 0
0, 0, x D, x x 0 f (x) f (x 0 ) . (4.4)
ii) f liên tục tại x 0 khi và chỉ khi nó liên tục trái và liên tục phải tại x0 .
Ví dụ 26. Xét tính liên tục của hàm số sau
sin x
khi x 0
f (x) x
0 khi x 0
Giải
Hàm số f (x) liên tục tại mọi giá trị x 0 . Xét tại x 0 ta có
sin x sin x
lim f (x) lim lim 1
x 0 x 0 x x 0 x
sin x sin x
lim f (x) lim lim 1
x 0 x 0 x x 0 x
Hàm số trên không liên tục tại 0 (vì lim f (x) lim f (x) ).
x 0 x 0
101
Ví dụ 27. Định m để hàm số sau liên tục trên
x 2 3x 1 khi x 1
f (x)
3x m khi x 1
Giải
Hàm số f (x) liên tục tại mọi giá trị x 1. Xét tại x 1 ta có
lim f (x) lim 3x m 3 m
x 1 x 1
thì nó nhận mọi giá trị trung gian giữa f (a) và f (b) , nghĩa là với mọi nằm giữa f (a)
và f (b) luôn tồn tại ít nhất số c a,b sao cho f (c) .
4.5.2.2. Tính chất 2. Nếu hàm số f (x) liên tục trên khoảng đóng a, b và f (a) f (b) 0
thì tồn tại ít nhất một điểm c a,b sao cho f (c) 0 ( hay c là nghiệm của phương trình
f (x) 0 ).
4.5.2.3. Tính chất 3. Nếu hàm số f (x) liên tục trên đoạn a, b thì
+) f (x) có giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất trên a, b , tức là tồn tại c,d a, b
sao cho
f (c) f (x) f (d), x a, b.
4.5.2.4. Tính chất 4. Nếu hàm số f (x) xác định, liên tục và đơn điệu tăng (đơn điệu giảm)
trên khoảng X thì
+) Miền giá trị của hàm số y f (x) là một khoảng Y;
+) Hàm số ngược x f 1 (y) là hàm liên tục và đơn điệu tăng (đơn điệu giảm) trên
Y.
102
Ví dụ 28. Chứng minh rằng phương trình x 5 3x 1 0 có nghiệm trên đoạn 0,1.
Giải
Đặt
f (x) x 5 3x 1
Ta nhận thấy hàm số f (x) liên tục trên đoạn 0,1 và đồng thời f (0) f (1) 1 0
4.5.3. Các phép toán của hàm liên tục tại một điểm
4.5.3.1. Định lý 1
Cho hai hàm số f , g : D , x 0 D
f
i) f , g liên tục tại x 0 thì f g, fg, kf (k ), , g(x 0 ) 0 đều liên tục tại x0 .
g
f
ii) f ,g liên tục trên D thì f g, fg, kf (k ), , g(x 0 ) 0 đều liên tục trên
g
D.
4.5.3.2. Định lý
f g
Cho hàm số D D /
i) f liên tục tại x 0 D và g liên tục tại y 0 f (x 0 ) D / g f (x) liên tục tại x 0 .
ii) f liên tục trên D và g liên tục trên D / g f (x) liên tục trên D.
chứa x 0 ).
103
thì hàm số f x được gọi là có đạo hàm tại điểm x 0 và kết quả của giới hạn này, được
Ví dụ 29. Tính đạo hàm của hàm số sau bằng định nghĩa
f (x) x 3
Giải
Tập xác định của hàm số: Df
f x f x0 x 3 x 30
lim lim
x x 0 x x0 x x 0 x x 0
(x x 0 )(x 2 xx 0 x 02 )
lim
x x 0 x x0
lim (x 2 xx 0 x 02 ) 3x 02
x x 0
Vậy f / x 0 3x 02 .
góc của cát tuyến M0M. Giả sử tồn hạn hữu hạn k 0 lim k M . Khi đó đường thẳng
x M x 0
104
M0T đi qua M0 và có hệ số góc là k 0 là vị trí giới hạn của cát tuyến M0 M khi M di
Đường thẳng M0T được gọi là tiếp tuyến của C tại điểm M0 , còn M0 còn gọi
là tiếp điểm.
Đạo hàm của hàm số f (x) tại điểm x 0 là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị hàm
Ví dụ 31. Viết phương trình tiếp tuyến với đồ thị C của hàm số y f (x) x 2 tại điểm
có hoành độ x 0 2.
Giải
Với x 0 2 f (x 0 ) f 2 2
Hệ số góc:
f / (x 0 ) f / 2 2 2
Phương trình tiếp tuyến với đồ thị C của hàm số y f (x) x 2 có dạng:
y f (x 0 ) f / (x0 )(x x 0 ).
Hay
y 2 2 2 x 2 y 2 2x 2.
105
Cho hàm số y f x xác định trên một lân cận của điểm x 0 : f / x 0 hay y / x 0
biểu thị tốc độ thay đổi của giá trị hàm số f x tại điểm x 0 , khi đối số x thay đổi một
lượng nhỏ. Nói cách khác, tại điểm x 0 khi đối số x thay đổi một lượng nhỏ thì giá trị hàm
f
f g, gf , , (g(x) 0) có đạo hàm x và
g
/
a) f g (x) f / (x) g / (x) .
/
b) fg (x) f / (x)g(x) f (x)g / (x) .
/
f f / (x)g(x) f (x)g / (x
c) (x) ).
g g 2 (x)
Ví dụ 32. Tính đạo hàm của các hàm số sau:
a) y x 5 3x 3 4x 2 x 2
106
1 3x
b) y
x2
Giải
a) y x 5 3x 3 4x 2 x 2
Nếu f có đạo tại x a,b và g có đạo hàm tại y f (x) c,d thì g f (x) có
/
đạo hàm tại x a,b và g f (x) g / f (x) f / (x) .
Áp dụng quy tắc tính đạo hàm của hàm hợp, nếu u u(x) là một hàm có đạo hàm
thì ta có bảng các công thức như sau:
/
u/
1. u u 1u / 8. tan u
/
cos2 u
/
2. a u a u ln a u /
9. cot u
/
u /
/
sin 2 u
3. eu eu u /
/ u/
10. arcsin u
u// 1 u2
4. ln u
u
/ u /
11. arccos u
u/ / 1 u2
5. loga u
u ln a
/ u/
/ / 12. arctan u
6. sin u cos u u 1 u2
/
7. cos u sin u u / / u /
13. arccot u
1 u2
107
Ví dụ 33. Tính đạo hàm của các hàm số sau
100
a) y x 4 6x 5
b) y arctan(x 2 2x)
Giải
100
a) y x 4 6x 5
Đạo hàm của hàm số trên
99
y / 100 x 4 6x 5 (4x 3 6)
b) y arctan(x 2 2x)
Đạo hàm của hàm số trên
/
y/
x 2
2x
2x 2
2 2
1 (x 2x) x 4x 3 4x 2 1
4
1 / 1
f (y) f / f (y) 1
, y c, d . (4.8)
y f x 0 x f x 0
x x
khi x 0. Khi ấy đạo hàm phải tại x 0 được ký hiệu f / (x).
Vậy
108
f x 0 x f x 0
f / (x 0 ) lim .
x 0 x
Tương tự
f x 0 x f x 0
f / (x 0 ) lim .
x 0 x
Hàm số có đạo hàm tại 0 khi và chỉ khi hàm số vừa có đạo hàm bên phải và hàm số
Ví dụ 35. Cho hàm số : f (x) x . Hàm số có đạo hàm tại 0 hay không?
Giải
Ta có
y f 0 x f 0 0 x 0 x
x x x x
Đạo hàm bên phải:
f 0 x f 0 x x
f / (0) lim lim lim 1
x 0 x x 0 x x 0 x
Ta có
f / : a, b
x f / (x) y /
/
Nếu f / khả vi tại x, ta viết f / (x) f // (x)
/
Qui nạp : f (n) : a, b , khả vi trên a,b , ta viết f (n) (x) f (n 1) (x) .
109
n
u v (n) Ckn u (k ) v(n k) (4.9)
k 0
của hàm số f (x) tại x 0 có thể biểu diễn được dưới dạng:
f (x) khả vi tại x 0 và giá trị A x được gọi là vi phân của hàm số f (x) tại điểm x 0 , ký
df (x 0 ) A x (4.11)
4.7.2. Sự liên hệ giữa vi phân và đạo hàm
Hàm số f (x) khả vi tại x 0 khi và chỉ khi hàm số f (x) có đạo hàm tại x 0 và khi đó
df (x 0 ) f / x 0 x (4.12)
Nếu hàm số khả vi tại mọi điểm trong khoảng X thì ta nói hàm số khả vi trong X.
Khi đó, ta có một hàm số xác định trên X gọi là biểu thức vi phân của hàm số, ký hiệu:
df (x) hay dy.
110
df (x) dy A x (4.13)
Đặc biệt nếu y x thì dx x . Do đó, biểu thức vi phân của hàm số y f (x)
thường được viết dưới dạng:
df (x) f / (x)dx (4.14)
4.7.3. Tính bất biến của biểu thức vi phân cấp 1
Xét hàm số hợp y f (x), x x(t) . Biểu thức vi phân của hàm số là
dy y /t dt y /x x /t dt y /x dx (4.15)
Như vậy, biểu thức vi phân giữ nguyên dạng trong trường hợp x là biến độc lập,
cũng như x là biến trung gian.
4.7.4. Các quy tắc tính vi phân
Nếu các hàm số u u(x) và v v(x) khả vi tại điểm x 0 thì tại điểm đó ta có:
a. d(u v) du dv
b. d(u v) du dv
c. d(ku) kdu (k là hằng số)
d. d(uv) vdu udv
u vdu udv
e. d , (v 0)
v v2
x
Ví dụ 37. Tính vi phân của hàm số y x cos tại x 0 khi x 0,01.
2 2
Giải
x x x
Ta có: y / cos sin
2 2 2
1
Tại x 0 , ta có y / 1
2 2 2 4
Vậy
4
dy y / x .
2 2 400 2
4.7.5. Vi phân cấp cao
Định nghĩa: Vi phân cấp n của hàm số y f (x) là vi phân của vi phân cấp (n 1)
111
d n y d d n 1 y
Theo kết quả của định lý Rolle, tồn tại c 1,2 thỏa mãn f / c 0.
Giải
112
Đặt
f (x) ln 1 x x với x 0.
hay
c
ln(1 x) x x 0
1 c
Vậy
ln 1 x x, x 0 .
f / (x)
Nếu lim L và lim f (x) lim g(x) 0 hay lim f (x) lim g(x)
x b g / (x) x b xb xb x b
f (x)
thì lim L.
xb g(x)
e3x 1
a) lim
x0 arctan 2x
ln(2x 1)
b) lim
x x
113
c) lim x ln x
x 0
d) lim x x
x 0
Giải
e3x 1 0
a) lim (có dạng )
x0 arctan 2x 0
/
Xét lim
e 3x
1 lim
3e3x
3
x 0
arctan 2x / x 0 2
2
2
1 4x
Theo quy tắc L’Hospital, ta có
e3x 1 3
lim .
x0 arctan 2x 2
ln(2x 1)
b) lim (có dạng )
x x
Xét lim
l n(2x 1)/ lim
2
0
/ x 2x 1
x x
ln(2x 1)
Theo quy tắc L’Hospital, ta có lim 0.
x x
c) lim x ln x (có dạng 0 )
x 0
ln x
Ta có lim x ln x lim (có dạng )
x 0 x 0 1
x
/
1
ln x lim x lim x 0.
Xét lim / 1
x 0 1 x 0
2 x 0
x
x
Theo quy tắc L’Hospital, ta có lim x ln x 0.
x0
Ta có lim x x lim e x ln x
x 0 x 0
114
4.9.2. Tính gần đúng
Chúng ta có kết quả là số gia hàm số tại điểm x 0 xấp xỉ với vi phân của hàm số tại
điểm đó:
Ta có:
f x 0 df x 0 f x 0 x f x 0 f / x 0 x
Vậy
f x 0 x f x 0 f / x 0 x. (4.18)
f (x) f (x 0 ) f / (x 0 )x
Suy ra
1
A ln 1,005 ln(1) 0,005 0,005 .
1
4.9.3. Khảo sát tính tăng, giảm và cực trị của hàm số
Cho hàm số : y f (x)
+) Bước 1. Tìm tập xác định
+) Bước 2. Tính đạo hàm và tìm điểm dừng
+) Bước 3. Tính giới hạn tại các đầu mút
+) Bước 4. Kẻ bảng biến thiên
+) Bước 5. Kết luận
Ví dụ 43. Khảo sát tính tăng, giảm và cực trị của hàm số sau :
f (x) x ln x
Bước 1. Tập xác định : D 0,
115
Cho f / (x) 0 ln x 1 0 x e 1 D
Bước 3. Giới hạn
lim x ln x ; lim x ln x 0
x x 0
y/ _ 0
y 0
0
CT
công thức khai triển Taylor tại x 0 của hàm số f (x) cóa dạng như sau :
f / (x 0 ) f (n) (x 0 )
f (x) f (x 0 ) (x x 0 ) (x x 0 )n R n 1 (x) (4.19)
1! n!
với
f / (x 0 ) f (n) (x 0 )
P(x) f (x 0 ) (x x 0 ) (x x 0 ) n gọi là đa thức Taylor.
1! n!
f (n 1) (c)
R n 1 (x) (x x 0 )n 1 , c x 0 (x x 0 ), 0 1 gọi là phần dư.
(n 1)!
Tại x 0 0 thì công thức khai triển Taylor được gọi là công thức khai triển
Maclaurin:
f / (0) f // (0) 2 f (n) (0) n
f (x) f (0) x x x R n 1 (x) (4.20)
1! 2! n!
với phần dư
116
f (n 1) (c) n 1
R n 1 (x) x , c x, 0 1.
(n 1)!
Một số công thức khai triển Maclaurin cơ bản
x2 x n ex x n 1
a) e x 1 x
2! n! (n 1)!
x 2 x3 xn x n 1
b) ln(1 x) x ( 1) n 1 ( 1) n
2 3 n (n 1)(1 x) n 1
x3 x5 n 1 x
2n 1
n x 2n 1
c) sin x x (1) (1) cos x
3! 5! (2n 1)! (2n 1)!
x2 x4 x 2n x 2n 2
d) cos x 1 (1) n (1)n 1 sin x
2! 4! (2n)! (2n 2)!
( 1) 2 ( 1) ( n 1) n
e) 1 x 1 x x x
2! n!
( 1) ( n) n 1 n 1
x 1 x
(n 1)!
Ví dụ 44. Khai triển Taylor của hàm số sau tới lũy thừa bậc 3
f (x) arctan x tại x 0 1
Giải
1 2x 2(1 2x 2 3x 4 )
Ta có : f / (x) ; f //
(x) ;f ///
(x)
1 x2 (1 x 2 ) 2 (1 x 2 ) 4
1 1 1
Với x0 1, ta có f / (1) ; f // (1) ; f /// (1)
2 2 2
Áp dụng công thức khai triển Taylor tại x 0 1 , ta có
Đặt : f (x) ex
f (n) (0) 1, n
Vậy
x x2 x n ex x n 1
e 1 x
2! n! (n 1)!
1 1 e
Với x 1 , ta có e 1 1
2! n! (n 1)!
Ta có sai số
e e 3
104
(n 1)! (n 1)! (n 1)!
Suy ra (n 1)! 30000 n 7
Do đó
1 1 1 1 1 1
e 11 2,718253968.
2! 3! 4! 5! 6! 7!
Ví dụ 46. Dùng công thức khai triển Maclorent tính giới hạn sau
2 2cos x x 2 2x 4
a) lim
x 0 x(x tan x)
6e x x3 3x 2 6x 6
b) lim
x 0 x sin x
3x 3arctan x x 3 x 4
c) lim
x 0 x(x tan x)
Giải
x2 x4 2
2 4
2 2 1 x 2x 4
2 2cos x x 2x 2! 4! 23 23
a) lim lim 3
lim .
x 0 x(x tan x) x 0 x x 0 4 4
xx x
3
x 2 x3 3
x 3 2
6 1 x x 3x 2 6x 6
6e x 3x 6x 6 2! 3!
b) lim lim 12.
x 0 x sin x x 0 x3
x x
3!
118
x3 3 4
3 4
3x 3 x x x
3x 3arctan x x x 3
c) lim lim lim(3) 3.
x 0 x(x tan x) x 0 x3 x 0
xx x
3
là độ biến đổi của đại lượng y khi đại lượng x tăng lên 1 đơn vị tại x0 .
Biểu thức toán học của hàm cận biên
f (x 0 x) f (x 0 ) y
Mf (x 0 ) lim lim f / (x 0 ) . (4.21)
x 0 x x 0 x
Tổng quát ta có, hàm cận biên của đại lượng y f (x) theo đại lượng x , là
119
(Q) TR(Q) TC(Q) D1 (Q) Q TC(Q) .
Vậy theo yêu cầu bài toán, ta cần tìm Q sao cho đạt giá trị lớn nhất.
Ví dụ 47. Cho hàm tổng chi phí TC(Q) 0,1Q2 0,3Q 100, (Q 0)
a) Tìm hàm chi phí biên MC(Q).
b) Tính chi phí biên tại mức sản lượng Q0 120 và giải thích ý nghĩa kết quả nhận
được.
Giải
a) Hàm chi phí biên: MC(Q) TC/ (Q) 0, 2Q 0,3, (Q 0) .
120
Vậy khi lao động là L 80 thì sản lượng cực đại, với Qmax 256000.
Ví dụ 50. Một xí nghiệp sản xuất độc quyền một loại sản phẩm. Biết hàm cầu của xí nghiệp
1
là Q D 656 P và hàm tổng chi phí TC(Q) Q3 77Q2 1000Q 40000. Hãy xác
2
định mức sản lượng Q và giá bán tương ứng sao cho xí nghiệp đạt lợi nhuận tối đa.
Giải
Với một mức sản lượng Q , để bán hết sản phẩm, thì xí nghiệp cần phải bán theo một
đơn giá P sao cho QD Q . Do đó, ta có
1
Q D Q 656 P Q P 1312 2Q ,
2
Mặt khác doanh thu của xí nghiệp là
121
4.10. Bài tập
Bài số 1. Dùng định nghĩa để chứng minh rằng các dãy sau có giới hạn là 0 khi n
(1)n1
1. x n
n
2n
2. x n 3
n 1
n
3. x n ( 1) n 0,999
1 2
Hướng dẫn : 1) x n ; 2) x n 2 ; 3) x n 0,999 n .
n n
Bài số 2. Chứng minh rằng các dãy sau hội tụ
1 1 1
1. x n 1 1 ....1 n
2 4 2
2. x1 2, x 2 2 2 ,..., x n 2 2 2 ( n căn)
Hướng dẫn : Chương minh dãy tăng bị chặn trên.
Bài số 3. Tính các giới hạn sau
(n 1)(n 2)(n 3) 1 1 1
1. lim 2 n
1
n 3n 3 5. lim 2 2 2
n 1 1 1
2 1 2 n
2. lim
n 2 1 2n 3 3 3
n 3
n6 2 1 1 1
6. lim
n 1 2 23 (n 1)n
2n 1 3n 2
3. lim n 1 1 1
n 2 3n 1
7. lim 1 2 1 2 ....1 2
n 2 3 n
1 2 n 1
4. lim 2 2 2
n n n n 8. lim aq n , q 1
n
1 1 4 1
Đáp số : 1) ; 2) 9; 3) 3; 4) ; 5) ; 6) 1 ; 7) ; 8) 0.
3 2 3 2
Bài số 4. Tính các giới hạn sau
1 2x 3 1 sin x 1 sin x
1. lim 10. lim
x 4 x 2 x 0 x
m
x 1 ln cos x
2. lim n 11. lim
x 1 x 1 x 0 x2
122
3
xosx cos x
3. lim x x x x 12. lim
x x 0 x2
1 x 1 x 1 x
3 n 1 ex 1
13. lim ln
4. lim x x
x 1
1 x n 1 x
x2 1 x x 2 7 2x x 2
5. lim 5 14. lim
x 0 1 5x 1 x
x 2 x 2 2x
xx 1
6. lim
x
x a1 x a 2 x 15. lim
x1 x ln x
sin5x 5x 4 x
7. lim 16. lim
x 0 t an8x x 0 x 2 2x
2
1 17. lim x cos x
8. lim cot x x 0
x 0 sin x
18. lim sin x cos x
1 cos x x 0
9. lim
x 0 x2 19. lim x 1 sin 2x
x 0
4 n 1 1 1 a a 5 1
Đáp số : 1) ; 2) ; 3) ; 4) ; 5) ; 6) 1 2 ; 7) ; 8) 0; 9) ; 10) 1; 11)
3 m 2 n! 2 2 8 4
1 1 7 1 5 1
; 12) ; 13) 1; 14) ;15) 1; 16) ln ; 17) ; 18) 1; 19) e2 .
2 12 4 2 4 e
Bài số 5. Xét tính liên tục các hàm số sau
sin x
khi x 0
1. f (x) x
0 khi x 0
2 1
x sin khi x 0
2. f (x) x
0 khi x 0
Đáp số: 1) Liên tục bên phải tại 0; 2) Liên tục tại 0.
Bài số 6. Định a để hàm số sau liên tục tại 0
ex e x
, x 0,
f (x) sin 2x
a, x 0.
Đáp số : a 1 .
123
Bài số 7. Dùng định nghĩa, tính đạo hàm của hàm số sau : f (x) x x
Đáp số : f / (x) 2 x
Bài số 8. Chứng minh hàm số : y x 2 1 ex 2 thỏa mãn phương trình
2xy
y/
x2 1
ex x 2 1
Hướng dẫn : Tính đạo hàm rồi thay vào đẳng thức ta có điều phải chứng minh.
cos 2 x
Bài số 9. Cho hàm số f (x) . Chứng minh f 3f / 3 .
1 sin 2 x 4 4
Hướng dẫn : Tính đạo hàm rồi thay vào đẳng thức ta có điều phải chứng minh.
x
(1)n n(n 1)
Bài số 10. Cho hàm số f (x) x e 2 2 . Chứng minh f (n) (0) .
2n 2
n
(n)
Hướng dẫn : Sử dụng công thức tính đạo hàm u v C kn u (n k) v (k) .
k 0
1 x (2019)
Bài số 11. Cho hàm số f (x) ln . Tính f 0 .
1 x
Hướng dẫn : Tính đạo hàm cấp 1,2,3,..,rồi dự đoán đạo hàm cấp n.
Bài số 12. Cho hàm số f (x) 1 x m (x 1)n với m, n . Chứng minh rằng phương
trình f / (x) 0 có ít nhất một nghiệm nằm trong khoảng (0, 1).
Hướng dẫn : Sử dụng định lý Rolle
Bài số 13. Ứng dụng đạo hàm chứng minh rằng với mọi x 0 ta có
x2
x ln 1 x x
2
Hướng dẫn : xét f (x) ln(1 x) x; g(x) ln(1 x) x x 2 / 2 , tính đạo hàm.
2 1
x sin khi x 0,
Bài số 14. Cho hàm số f (x) x
0 khi x 0.
124
1. x ln 1 t 2 , y t arctan t
2. x 3 ln y x 2e y 0
Hướng dẫn : 1) Dùng công thức đạo hàm theo tham số;
2) Dùng công thức đạo hàm hàm ẩn.
0 khi x 0,
Bài số 16. Cho hàm số f (x) x khi
/
x 0. . Tính f 0
1
1 e x
Hướng dẫn : Dùng định nghĩa đạo hàm.
ax b khi x 2,
Bài số 17. Cho hàm số f (x) 2
x khi x 2.
Tìm giá trị của a và b để hàm số f có đạo hàm tại mọi điểm.
Đáp số : a 4, b 8.
x 2 2x 2 khi x 1,
Bài số 18. Cho hàm số f (x)
2 x khi x 1.
Tìm m để hàm f liên tục tại x 0 . Với m tìm được hãy tính f / 0 .
1
Đáp số: m 1; f / (0) .
2
32x 1
, x 0,
Bài số 20. Cho hàm số : f (x) x
2ln m , x 0.
1. Định m để hàm số sau liên tục tại 0
2. Với m vừa tìm được ở câu 1. Tính f / 0 .
Đáp số : 1) m 3; 2) f / 0 2ln 2 3.
125
a x
1. y arctan
x a
2. y x x 2 a 2
3. y5 y x 2 1
4. x y e y
Hướng dẫn : Tính đạo hàm rồi thế vào biểu thức vi phân
Bài số 22. Tính gần đúng
1. 4 17 2. arctan 0,97 3. tan 46 4. 5 32,002
Đáp số : 1) 2,03125; 2) 0,7704; 3) 1,0349; 4) 2,000025.
Bài số 23. Tính đạo hàm cấp n của hàm số sau
1. f (x) sin x
1 x
2. f (x)
1 x
3. f (x) sin 2x cos3x
1
4. f (x) 2
x 5x 6
2 n!
Đáp số : 1) f (n) (x) sin x n ; 2) f (n) (x)
2 (1 x) n 1
3) f (n) (x) 2n sin 2x n 3n cos 3x n .
2 2
( 1) n n! ( 1) n n!
4) f (n) (x) .
(x 3) n 1 (x 2) n 1
Bài số 24. Khai triển Maclorent các hàm số sau tới lũy thừa bậc 5.
1
1. f (x)
x 1
2x
2. f (x)
x2 1
1
3. f (x) 2
x 3x 2
4. f (x) x x 1
126
1 3 7 15 31 63
3) x x 2 x3 x 4 x5 .
2 4 8 16 32 64
3 1 1 5 4 7 5
4) 1 x x 2 x 3 x x .
2 8 16 128 256
Bài số 25. Khai triển Taylor của hàm số sau tại điểm x 0 2 tới lũy thừa bậc 4.
x
f (x)
x 1
Đáp số : 2 (x 2) (x 2) 2 (x 2)3 (x 2) 4 .
Bài số 26. Khảo sát tính tăng giảm và cực trị của hàm số sau
1. f (x) x 5 ex
2. f (x) (2x 1) 3 x 2
ln x
3. f (x)
x2
4. f (x) x ln x
Bài số 27. Giả sử giá thành để sản xuất x cặp quần jean được cho bởi hàm
C x 2000 3x 0,01x 2 0,0002x 3
3. So sánh giá C 100 với giá thành để sản xuất sản phẩm thứ 101.
Bài số 29. Cho hàm cầu của một loại hàng hoá là Q D 6P P 2 . Tính hệ số co dãn tại
127
Đáp số : ED 4 .
Bài số 30. Cho biết hàm sản xuất ngắn hạn Q 100 5 L3 , L 0 và giá của sản phẩm là
P 5 USD , giá thuê lao động là PL 3 USD . Hãy tìm mức sử dụng lao động để lợi nhuận
tối đa.
Đáp số: L 100000 .
Bài số 31. Cho biết hàm tổng chi phí là TC(Q) 4Q 3 5Q 2 500; Q 0 và hàm cầu
Q 11160 P . Hãy xác định mức sản lượng Q và giá bán tương ứng để lợi nhuận đạt cực
đại.
Đáp số: Q 30, P 11130.
Bài số 32. Cho biết hàm tổng chi phí là TC(Q) Q 3 8Q 2 57Q 2; Q 0 và hàm cầu
1
đảo P 45 Q . Hãy xác định mức sản lượng Q và giá bán tương ứng để lợi nhuận đạt
2
cực đại.
Đáp số: Q 4, P 43.
Bài số 33. Một công ty có hàm cầu về sản phẩm và hàm tổng chi phí là:
3
45 Q
P 2750 Q ; TC Q 15Q2 2500Q
8 30
trong đó P là giá và Q là sản lượng.
1. Tính sản lượng và giá bán để tối đa hóa lợi nhuận.
2. Tính và nêu ý nghĩa hệ số co dãn của cầu sản phẩm tại mức giá và sản lượng tối
ưu?
3. Tìm giá bán để tối đa hóa sản lượng bán ra mà công ty không bị lỗ?
13
Đáp số: 1) max 200 158333; 2) ; 3) 305,778.
9
Bài số 34. Cho biết hàm cầu ngược và hàm chi phí của một nhà độc quyền như sau:
128
Chương 5
TÍCH PHÂN
Nếu hàm số G x là một nguyên hàm khác của hàm số f (x) trên khoảng a, b
thì
G(x) F(x) C , với C là hằng số.
Họ tất cả các nguyên hàm của của hàm số f (x) trên khoảng a, b được gọi là tích
Ký hiệu: f (x)dx.
Vậy
/
f (x)dx F(x) C F (x) f (x) (5.1)
Tính chất
129
Ví dụ 1. Cho hàm số: F(x) ln x x 2 k . Tính đạo hàm của hàm số trên rồi suy ra
1
nguyên hàm của tích phân sau: dx.
x2 k
Giải
Ta có
x
1
F/ (x) x2 k 1
f (x)
x x2 k x k2
Suy ra
1
dx ln x x 2 k C.
2
x k
5.1.2. Bảng công thức các tích phân cơ bản
x 1 1
a) x dx C ( 1) g) sin 2 x dx cot x C
1
1 1
b) x dx ln x C h) dx arcsin x C
1 x2
c) e x dx e x C 1
i) dx arccos x C
1 x2
d) sin xdx cos x C
1
k) 1 x 2 dx arctan x C
e) cos xdx sin x C
1 1
f) l) 1 x 2 dx arc cot x C
cos2 x dx tan x C
5.1.3. Các phương pháp tính tích phân bất định
5.1.3.1. Sử dụng bảng tích phân cơ bản và phương pháp khai triển
Ta có thể tính tích phân của một hàm phức tạp bằng cách khai triển nó thành tổng
(hiệu) tích phân của các hàm đơn giản.
Ví dụ 2. Tính tích phân bất định
3
x x 1dx
Giải
Nếu ta khai triển x x 1 1 , ta chuyển tích phân trên về tổng 2 tích phân sau:
3
x x 1dx x 1 1 3 x 1dx
130
x 1 3 x 1dx 3 x 1dx
4/3 1/3
x 1 dx x 1 dx
3 3
x 17/3 x 14/3 C
7 4
5.1.3.2. Phương pháp đổi biến số
Xét tích phân bất định I f x dx , trong đó f (x) là một hàm số liên tục. Để tính
tích phân này ta có thể chuyển sang một tích phân khác bằng cách thay x t . Với giả
thiết hàm x t đơn điệu có đạo hàm liên tục, ta có: dx / (t)dt
Vậy
Nếu ta tính được tích phân g(t)dt G t C thì I g(t)dt G 1 (x) C.
Công thức (5.2) được gọi là công thức đổi biến số.
Ví dụ 3. Cho tích phân
f ax b dx
Đặt t ax b dt adx
Ta có
1
f ax b dx a f t dt
Hệ quả
1 (ax b)1
a) (ax b) dx C ( 1)
a 1
1 1
b) ax b dx a ln ax b C
1
c) eax bdx eax b C
a
1
d) sin(ax b)dx cos(ax b) C
a
131
1
e) cos(ax b)dx sin(ax b) C
a
1 1
f) dx tan(ax b) C
cos 2 (ax b) a
1 1
g) sin 2 (ax b) dx a cot(ax b) C
1 1 1
h) dx arcsin(ax b) C arccos(ax b) C
1 (ax b) 2 a a
1 1 1
i) 1 (ax b)2 dx a arctan(ax b) C a arccot(ax b) C
Ví dụ 4. Tính các tích phân sau:
1
a) I dx
x 1 3 x
1
b) J dx
1 sin x
Giải
1
a) I dx
x 1 3 x
Ta có thể đổi biến như sau. Đặt
x t 6 (t 0), dx 6t 5dt
Áp dụng công thức (5.2), ta có
6t 5 t2 1
I dt 6 dt 6 1 2
dt
t3 1 t 2 1 t 2
1 t
6 t arctan t C 6 6
x arctan 6 x C.
1
b) J dx
1 sin x
Ta có thể đổi biến như sau. Đặt
x 2 2t
t tan , ta có x 2arctant, dx 2
dt, sin x
2 1 t 1 t2
Áp dụng công thức (5.2), ta có
132
1 1 1
J dx dt
1 sin x 2t 1 t 2
1
1 t2
1 2 2
2 2
dt C C.
(t 1) t 1 x
tan 1
2
5.1.3.3. Phương pháp tích phân từng phần
Giả sử u u(x) và v v(x) là các hàm số có đạo hàm liên tục.
Ta có
d uv vdu udv udv d uv vdu
hay
/ /
v(x)u (x)dx u(x)v(x) u(x)v (x)dx (5.4)
a) I x ln xdx
b) I xe x dx
c) I x sin xdx
d) I x arctan xdx
Giải
a) I x ln xdx
1 1
Đặt u ln x du dx; dv xdx v x 2
x 2
Vậy
1 2 1 1 1
I x ln x xdx x 2 ln x x 2 C.
2 2 2 4
b) I xe x dx
133
Đặt u x du dx; dv e x dx v e x
Vậy
I xe x ex dx xex ex C.
c) I x sin xdx
d) I x arctan xdx
1 1
Đặt u arctan x du 2
dx; dv xdx v x 2
1 x 2
Vậy
1 2 1 x2
I x arctan x dx
2 2 1 x2
1 1 1
x 2 arctan x 1 dx
2 2 1 x2
1 2 1 1
x arctan x x arctan x C.
2 2 2
5.1.3.4. Phương pháp tính tích phân của các hàm hữu tỉ
a. Tích phân của phân thức hữu tỉ với mẫu bậc nhất
P(x)
Xét tích phân ax b dx , với P(x) là một đa thức. Ta biểu diễn biểu thức dưới dấu
tích phân dưới dạng:
P(x) c
Q(x)
ax b ax b
Trong đó: Q(x) là thương của phép chia đa thức và c là phần dư của phép chia. Tích phân
của đa thức Q(x) có thể tính dễ dàng, còn tích phân của phân thức thứ hai được tính theo
công thức:
c c
ax b dx a ln ax b C.
Ví dụ 6. Tính tích phân
134
x 3 3x 2
I dx
1 2x
Giải
Biểu thức dưới dấu tích phân ta lấy tử chia cho mẫu, ta được
1 7 7 7 1
I x2 x dx
2 4 8 8 1 2x
1 7 7 7
x 3 x 2 x x ln 1 2x C
6 8 8 16
b. Tích phân của phân thức hữu tỉ với mẫu bậc hai
P(x)
Xét tích phân ax 2
dx , với P(x) là một đa thức. Ta biểu diễn biểu thức
bx c
dưới dấu tích phân dưới dạng:
P(x) Ax B
2
Q(x) 2
ax bx c ax bx c
Trong đó: Q(x) là thương của phép chia đa thức và Ax B là phần dư của phép chia. Tích
phân của đa thức Q(x) có thể tính dễ dàng.
Ax B
Để tính tích phân I dx ta biến đổi như sau:
ax 2 bx c
Ax B A 2ax b Ap 1
2
2
B 2
ax bx c 2 ax bx c 2 ax bx c
Khi đó ta được:
Ax B A 2ax b Ap 1
I 2
dx 2 dx B 2 dx
ax bx c 2 ax bx c 2 ax bx c
A Ap
ln ax 2 bx c B J
2 2
1
Tích phân: J 2
dx được tính như sau:
ax bx c
Xét tam thức bậc 2 ở mẫu ta có b 2 4ac
+) Trường hợp 1. Tam thức bậc 2 ở mẫu có hai nghiệm phân biệt x1 , x 2 :
1 1 1
J 2
dx dx
ax bx c a (x x1 )(x x 2 )
1 1 1 1 1 1 x x1
dx ln C.
a x1 x 2 x x1 x x 2 a x1 x 2 x x 2
135
+) Trường hợp 2. Tam thức bậc 2 ở mẫu có nghiệm kép x 0 :
1 1 1 1 1
J 2
dx 2
dx C.
ax bx c a (x x 0 ) a x x0
+) Trường hợp 3. Tam thức bậc 2 ở mẫu vô nghiệm :
1 1 1
J 2
dx 2
dx
ax bx c a b
2
x
2a 2a
1 2ax b
arctan C.
Ví dụ 7. Tính tích phân
1
a) I 2
dx
x 3x 2
1
b) J 2
dx
x 6x 9
1
c) K 2
dx
x 2x 5
Giải
1 1
a) I 2
dx dx
x 3x 2 (x 1)(x 2)
1 1 x2
dx ln C.
x 2 x 1 x 1
1 1 1
b) J 2
dx 2
dx C.
x 6x 9 (x 3) x 3
1 1 1 x 1
c) K 2
dx 2 2
dx arctan C.
x 2x 5 (x 1) 2 2 2
5.1.3.5. Phương pháp tính tích phân của các hàm lượng giác
Nếu một trong hai số m, n là số lẻ thì tích phân loại này có thể đưa về tích phân
của đa thức bằng cách đổi biến số:
+) Nếu m là số lẻ thì ta đặt: t cos x , ta có d(cos x) sin xdx .
+) Nếu n là số lẻ thì ta đặt: t sin x , ta có d(sin x) cos xdx .
+) Nếu m, n là số chẵn thì ta sử dụng công thức hạ bậc:
136
1 cos 2x 1 cos 2x 1
sin 2 x ; cos 2 x ;sin x cos x sin 2x
2 2 2
Ví dụ 8. Tính tích phân:
Giải
Đặt t sin x , dt cos xdx . Ta có
2
I sin 4 x cos 4 x cos xdxdx t 4 1 t 2 dt t 8 2t 6 t 4 dt
1 2 1 1 2 1
t 9 t 7 t 5 C sin 9 x sin 7 x sin 5 x C
9 7 5 9 7 5
b. Nếu hàm dưới dấu tích phân không chẵn, không lẻ theo sin x, cos x
x
Để tính tích phân loại này ta có thể đặt t tan , khi đó:
2
Ta có
1 2t 1 t2 2t
x 2 arctan t, dx 2
dt, sin x 2
, cos x 2
, tan x
1 t 1 t 1 t 1 t2
Ví dụ 9. Tính tích phân
1
I dx (a, b, c là hằng số cho trước)
a sin x b cos x c
Giải
x
Đặt t tan , khi đó:
2
1 2t 1 t2
x 2 arctan t, dx dt, sin x , cos x
1 t2 1 t2 1 t2
Ta có
1 2 1
I 2 2
dt 2 2
dt
2t 1 t 1 t (c b)t 2at b c
a 2
b c
1 t 1 t2
Đây là tích phân của phân thức hữu tỉ có mẫu là tam thức bậc 2.
5.2. Tích phân xác định
5.2.1. Định nghĩa các tính chất của tích phân xác định
Tính diện tích hình thang cong giới hạn bởi đường thẳng x a, x b và đường
137
Chia đoạn a, b thành n đoạn nhỏ đều nhau
ba
a a 0 a1 a n b với a i a i1 , i 1, 2,..., n .
n
Trên mỗi đoạn a i1, a i lấy điểm x i tùy ý
Đặt
b
ba n
f (x)dx S lim Sn lim
n n n
f (x i ) (5.5)
a i 1
Trong đó a là cận dưới, b là cận trên và f (x) là hàm lấy tích phân
Trường hợp đặc biệt a 0, b 1, x i a i , ta có
1
1 n i
f (x)dx S lim Sn lim
n n n
f n (5.6)
0 i1
138
Ví dụ 10. Dùng định nghĩa tính các tích phân xác định sau:
1
a) I xdx
0
1
b) J x 2dx
0
1
c) K x 3dx
0
Giải
1
a) I xdx
0
n(n 1) 1 1 1
lim 2
lim 1 .
n 2n n 2 n 2
1
b) J x 2dx
0
139
5.2.2. Các tính chất cơ bản của tích phân xác định
a
a) f (x)dx 0
a
b a
b) f (x)dx f (x)dx
a b
b c b
c) f (x)dx f (x)dx f (x)dx
a a c
b b b
d) f (x) g(x) dx f (x)dx g(x)dx
a a a
b b b
e) f (x) g(x) dx f (x)dx g(x)dx
a a a
b b
f) kf (x)dx k f (x)dx với k là hằng số
a a
b b
g) Nếu a b và f (x) g(x), x [a, b] thì f (x)dx g(x)dx
a a
140
2
1
b) J x 2
dx . Ta có
2
4x 20
2 2 2
1 1 1 x2
J 2 x 2 4x 20 dx 2 (x 2)2 42 dx 4 arctan 4 2 16 .
5.2.4. Các phương pháp tính tích phân xác định
5.2.4.1. Phương pháp đổi biến
Giả sử ta cần tính tích phân:
b
I f (x)dx
a
Thay x (t), dx / (t)dt với giả thiết hàm số (t) thỏa mãn các điều kiện sau:
+) Hàm số (t) xác định, liên tục và có đạo hàm liên tục trên đoạn ,
+) Khi t biến thiên trên đoạn , hàm số x (t) nhận giá trị không vượt ra
Khi đó, ta có
b
Giải
Đặt
1
t ln x 1 dt dx
x
Đổi cận
Với x 1 thì t 1 và x e thì t 2
Ta có
141
2 2
1 1 15
I t dt t 4 2 4 14 .
3
1
4 1 4 4
Giải
1 1
Đặt u ln x du dx; dv xdx v x 2
x 2
e e e
1 1 1 1 1 1
I x 2 ln x xdx x 2 ln x x 2 e 2 .
2 1 2 2
1
4 1 4 4
Ví dụ 14. Cho hàm sản phẩm biên của lao động MPL 40L0,5 . Tìm hàm sản xuất ngắn
hạn Q f L , biết Q 100 4000 .
Giải
Áp dụng công thức (5.10), ta có
80 1,5
Q( L) MPLdL 40 L0,5dL L c
3
68000
Từ giả thiết : Q(100) 4000 c
3
Vậy
142
80 1,5 68000
Q(L) L .
3 3
Ví dụ 15. Cho hàm chi phí cận biên ở mỗi mức sản lượng Q là : MC Q 8e 0,2Q và chi
Ví dụ 16. Cho hàm cung và hàm cầu đối với một loại sản phẩm như sau:
QS P 1; QD 113 P
Tính thặng dư của nhà sản xuất và thặng dư của người tiêu dùng.
Giải
Tìm điểm cân bằng của thị trường ta giải phương trình sau
Q D QS 113 P P 57
P 57
2 P 64 Q 7
P 113P 3136 0
Ta có điểm cân bằng thị trường là P0 64, Q0 7
143
Tính thặng dư của người tiêu dùng ta áp dụng công thức (5.11)
Q0 7
686
CS D 1 (Q)dQ P0Q0 (113 Q2 )dQ 448 .
0 0
3
Tính thặng dư của nhà sản xuất ta áp dụng công thức (5.12)
Q0 7
1 833
PS P0Q0 S (Q)dQ 448 (Q 1)2 dQ .
0 0
3
144
a) Cho f : a, hàm số dương thì f x dx là tích phân suy rộng loại 1.
a
Ta có :
t
f x dx tlim
f x dx (5.13)
a a
b
b) Cho f : ,b hàm số dương thì f x dx là tích phân suy rộng loại 1.
Ta có :
b b
f x dx t
lim f x dx (5.14)
t
c) Cho f : , hàm số dương thì f x dx là tích phân suy rộng loại 1.
Ta có :
0
f x dx f x dx f x dx
0
(5.15)
0 s
lim f x dx lim f x dx
t s
t 0
Nếu các giới hạn này không tồn tại hay bằng , ta nói tích phân suy rộng này phân
kỳ còn nếu giới hạn này bằng một hằng số ta nói tích phân suy rộng này hội tụ.
Ví dụ 18. Tính các tích phân suy rộng sau
1
a) I 2
dx
1 x 2x 2
2
1
b) J 2
dx
x 4x 5
1
c) K 2
dx
x 4x 13
Giải
1
a) I 2
dx
1 x 2x 2
145
Áp dụng công thức (5.13), ta có
t
1
dx lim arctan(x 1) 1
t
I lim
t (x 1) 2 1 t
1
lim arctan(t 1) .
t 2
2
1
b) J 2
dx
x 4x 5
lim arctan(t 2) .
t 2
1
c) K 2
dx
x 4x 13
0 s
1 x2 1 x2
lim arctan lim arctan
t 3 3 t s 3 3 0
1 2 t 2
lim arctan arctan
t 3 3 3
1 s2 2
lim arctan arctan .
s 3 3 3 3
5.3.2. Tích phân suy rộng loại 2: Định nghĩa và phương pháp tính
Nếu một tích phân có hàm lấy tích phân không bị chặn thì ta gọi tích phân đó là tích
phân suy rộng loại 2.
1
1 1
Ví dụ 19. Cho tích phân suy rộng loại 2: và lim 2
0
x2
dx x0 x
146
b
a) f : a, b và lim f (x) thì f x dx là tích phân suy rộng loại 2.
x a
a
Ta có :
b b
f x dx tlim
a
f x dx
(5.16)
a t
b
b) f : a, b và lim f (x) thì f x dx là tích phân suy rộng loại 2.
x b
a
Ta có :
b t
f x dx tlim
b
f x dx
(5.17)
a a
Giải
2
1
a) I 4 dx
1 2x
1
Vì lim , áp dụng công thức (5.17), ta có
x 2 2 2x
t t
1 4
I lim 4 dx lim 4 (2 x)3
t 2 3
1 2x 1
t 2
4 4
lim 1 4 (2 t)3 .
t 2 3
3
e
1
b) J dx
1
x ln x
1
Vì lim , áp dụng công thức (5.16), ta có
x 1 x ln x
e
1 e
J lim d(ln x) lim ln ln x lim ln ln e ln ln t .
t 1
t
ln x t 1 t t 1
147
5.3.3. Khảo sát sự hội tụ của tích phân suy rộng
5.3.3.1. Mệnh đề
i) Cho hàm số f : 0,1 . Ta có
1
1
x dx hội tụ khi và chỉ khi 1
0
b b
f (x)
ii) Nếu lim L (0, ) thì f (x)dx và g(x)dx cùng bản chất.
x a g(x) a a
Lưu ý:
b b
+) Trường hợp: L 0 : Nếu g(x)dx hội tụ thì f (x)dx hội tụ.
a a
b b
+) Trường hợp: L : Nếu g(x)dx phân kỳ thì f (x)dx phân kỳ.
a a
f (x)
ii) Nếu lim L (0, ) thì f (x)dx và g(x)dx cùng bản chất.
x g(x)
a a
Lưu ý:
+) Trường hợp: L 0 : Nếu g(x)dx hội tụ thì f (x)dx hội tụ.
a a
+) Trường hợp: L : Nếu g(x)dx phân kỳ thì f (x)dx phân kỳ.
a a
148
Ví dụ 21. Khảo sát sự hội tụ của các tích phân suy rộng sau
1
x 1
a) 3
dx c) e dx
x 1 x
1 0 1
1
x x x
b) dx d) esin x 1 dx
1 x2 1 0
Giải
x
a) 3
dx
1 x 1
Sử dụng tiêu chuẩn bất đẳng thức để khảo sát sự hội tụ, ta có
x 1
3
2 , x 1
x 1 x
1 x
Ta có: dx là tích phân hội tụ vì 2 1. Suy ra dx là tích phân hội tụ.
1 x2 1 x 13
x x
b) dx
1 x2 1
x x 1
Đặt : f (x) 2
chọn g(x) 1/2 . Sử dụng tiêu chuẩn giới hạn để khảo sát sự
x 1 x
hội tụ, ta có
f (x) x2
lim lim 2 1 (0, )
x g(x) x x 1
1 x x
Ta có: dx là tích phân kỳ vì 1 / 2 1. Suy ra dx là tích phân phân kỳ.
1 x1/2 1 x2 1
1
1
c) e dx
x
0 1
1 1
Đặt f (x) chọn g(x) . Sử dụng tiêu chuẩn giới hạn để khảo sát sự
e x
1 x1/2
hội tụ, ta có
f (x) x
lim lim 1 (0, )
x 0 x
g(x) x 0 e 1
149
1 1
1 1
Ta có: x1/2 dx là tích phân hội tụ vì 1 / 2 1. Suy ra e x
1
dx là tích phân hội tụ.
0 0
1
x
d) esin x 1 dx
0
x 1
Đặt f (x) sin x
chọn g(x) 1/2 . Sử dụng tiêu chuẩn giới hạn để khảo sát sự
e 1 x
hội tụ, ta có
f (x) x
lim lim sin x 1 (0, )
x 0 g(x) x0 e 1
1 1
1 1 x
Ta có: x1/2 dx là tích phân hội tụ vì 2 1. Suy ra esin x 1 dx là tích phân hội tụ.
0 0
5.3.3.3. Mệnh đề
i) Nếu f (x) dx hội tụ thì f (x)dx hội tụ và ta nói f (x)dx hội tụ tuyệt đối.
1 1 1
ii) Nếu f (x)dx hội tụ mà f (x) dx phân kỳ thì ta nói f (x)dx bán hội tụ.
1 1 1
1 4sin 2 2x 5 5
, x 1.
x x 2x3 2 3
x x 2 x 5/3
1 5
Ta có: 5/3
dx là tích phân hội tụ vì 1. Suy ra
1 x 3
1 4sin 2 2x
dx là tích phân hội tụ.
1 x 3 x 2 2x
Vậy
1 4sin 2 2x
dx là tích phân hội tụ tuyệt đối.
1 x 3 x 2 2x
150
5.4. Bài tập
Bài số 1. Chứng minh F(x) x ln 1 x là một nguyên hàm của hàm số
x
f (x) .
1 x
Bài số 2. Tìm a, b, c để hàm số F(x) ax 2 bx c 3 2x là một nguyên hàm của hàm
số f (x) x 3 2x .
2 1 3
Đáp số : a , b , c .
5 5 5
Bài số 3. Tích các tích phân bất định sau
(2x 1) 2 8)
1
1)
x
dx 4x 2 9 dx
x2 1
9) 3 2 cos x sin x dx
2) (1 x)8 dx
sin x
1 10) dx
3) dx 4 cos 2 x
x
1 e
x
e2x 11) x 2 5x 4 dx
4) x dx
e 1
1
2 x
5) x e dx 12) x 2 4x 13 dx
6) x 2 sin xdx 2 sin x
13) 2 cos x dx
7) 4 x 2 dx 14) x 5e x dx
1 1 1
Đáp số : 1) 1) 2x 2 4x ln x C; 2) C;
7(x 1)7 3(x 1)6 5(x 1)5
1 ex 1
3) ln C; 4) e x 1 ln(e x 1) C; 5) x 2 e x 2xe x 2e x C;
x
1 e 1
1
6) x 2 cos x 2x sin x 2cos x C; 7) sin 2arccos x arccos x C;
2
151
x
1 2x 1 tan 2 1
8) arctan C; 9) sin 2arccos x arccos x C; 9) arctan C;
6 3 2 2
1 4
10) ln cos x 4 cos 2 x C; 11) ln x 1 ln x 4 C;
3 3
x
tan
1 x 2 4 2 ln 2 cos x C;
12) arctan C; 13) arctan
3 3 3 3
14) x 5e x 5x 4e x 20x 3e x 60x 2e x 120xe x 120e x C.
Bài số 4. Tính các tích phân xác định sau bằng định nghĩa
1 /2
x
1) I e dx 2) I cos xdx
0 0
Đáp số: 1) e 1; 2) 1.
Bài số 5. Tính các tích phân xác định sau
9 1
x
1)
3
x 1dx 7) e x e dx
2 0
0
1
2) cos2 x dx 2
sin 4 x
8) 4 4
dx
0 sin x cos x
4
1 e
1
3) dx 9) ln 2 xdx
2
0 x 2x 2 1
e
1
4) x 1 ln 2 x dx 2
1 10) x
2
cos xdx
0
6
1 2
5) 1 dx 1
3x 2 11) 3 2 cos x dx
1
0
ln 8
1 1
6) dx 1
ex 1 12) (2x 1) dx
ln 3
0 x2 1
45 2 5 2 2 3 1 e
Đáp số : 1) ; 2) ; 3) ln ; 4) ; 5) 2 ln ; 6) ln ; 7) e e ;
4 4 1 2 4 3 5 2
152
2 2 tan1 1 63 5
8) ; 9) e 2; 10) 2; 11) arctan ; 12) ln .
4 4 5 5 5 10 1
Bài số 6. Chứng minh rằng: xf sin x dx f sin x dx
0
2 0
Áp dụng:
x x sin x
1) 1 sin x dx 2) 1 cos2 x dx
0 0
2
Hướng dẫn : Đặt t x ; 1) ; 2) .
4
Bài số 7*. Tính các tích phân xác định sau
1 1
1 ln 1 x
1) dx 4) dx
2
1 x2
0
1 x2 0
x sin x
2 2
5) 9 4 cos4 x dx
sin x cos x 0
2) 2
dx
0 1 sin x
2
1
1
6) dx
4
1
1 x 2 ex 1
3) ln 1 tan x dx
0
1
Đáp số : 1) ; 2) ; 3) ln 2 ; 4) ln 2 ; 5) ; 6) .
8 4 8 8 4
Bài số 8. Tính các tích phân suy rộng
arctan x 2x
1) dx 7) xe dx
0 1 x2 0
0
1 2x 1
2) 2
dx 8) dx
4 x 0 e3x
1
3) e 2x dx 9) dx
0 e x ln 2 x
1 1
4) dx 10) 2
dx
1 x 4 x2 x 4x 8
153
2
2x 1 x5
5) dx 11) dx
0
(x 2) 2 0 4 x2
1
6) dx 2
cos x
3 x 2 6x 10 12) dx
0 sin x
2 1 1 5 2
Đáp số : 1) ; 2) ; 3) ; 4) ln ; 5) ;
8 2 2 4 5 2
1 1 256
6) ;7) ; 8) ; 9) 1; 10) ;11) ; 12) 2.
2 4 9 2 15
Bài số 9. Khảo sát sự hội tụ của tích phân suy rộng sau
1 xn
1) dx 6) dx
0 1 x5 0 1 ex
x x arctan x
2) 3
dx 7) dx
0 x 2x 1 0 2 x2
1 arctan 3x
3) dx 8) dx
3 x(x 1)(x 2) 0
2 x
1 4sin 3x x 1
4) dx 9) sin x ln dx
1 x3 3 x 1
x
x 2
5) dx 10) 1 cos x dx
0 1 x cos 2 x
2
1
Đáp số : 1) hội tụ; 2) hội tụ; 3) hội tụ; 4) hội tụ; 5) phân kỳ;
6) hội tụ; 7) phân kỳ; 8) phân kỳ; 9) hội tụ; 10) phân kỳ.
Bài số 10. Khảo sát sự hội tụ của tích phân suy rộng sau
1 1
1 ln x
1) dx 6) 1 x 2 dx
0 x x2 0
1 1
1 1
2) ex cos x dx 7) 3 dx
0 0 x
x e e x
1
sin x ln x 1
3) dx xn
x 8) dx
0
0 1 x4
154
1
x3
2
ln sin x 9) dx
4) dx x
0 x 0 3
3
1 x cos
2
1 e
sin 2x 1
5) dx 10)
0 1 x 2 x ln 3 x dx
1
Hãy xác định hàm tổng doanh thu và hàm cầu đối với sản phẩm.
Đáp số: TR Q 50Q Q 2 Q3 ; P 50 Q Q 2 .
Bài số 12. Cho biết chi phí cận biên ở mỗi mức sản lượng Q là MC Q 32 18Q 12Q 2 .
và FC 43. Hãy tìm hàm tổng chi phí và chi phí khả biến.
Đáp số: TC Q 43 32Q 9Q 2 4Q3 ; V Q 32Q 9Q 2 4Q3 .
Bài số 13. Cho biết chi phí cận biên ở mỗi mức sản lượng Q là MC Q 12e0,5Q và
Bài số 14. Cho biết doanh thu cận biên ở mỗi mức sản lượng Q là MR Q 40Q 16e0,4Q .
Bài số 15. Cho hàm cầu ngược đối với một loại sản phẩm như sau:
P 42 5Q Q 2
Giả sử sản phẩm được bán trên thị trường với giá P0 6 . Hãy tính thặng dư của người tiêu
dùng.
Đáp số : 248 / 3 .
Bài số 16. Cho hàm cung đối với một loại sản phẩm như sau:
QS P 1 2
Giả sử sản phẩm được bán trên thị trường với giá P0 10 . Hãy tính thặng dư của nhà sản xuất.
Đáp số : 100 / 3 .
155
Chương 6
biến điểm M.
Ký hiệu: w f x, y hay w f M .
được gọi là miền xác định của hàm số f , còn số thực w ứng với điểm M x, y được gọi
y 1
Ví dụ 1. Cho hàm số : f x, y xy . Hãy tìm biểu thức của hàm số : f y, x , f x, .
x y
Giải
Tìm hàm số f y, x
y
Trong biểu thức f x, y xy thay x bởi y và y bởi x ta được:
x
x
f y, x yx
y
1
Tìm hàm số f x,
y
y 1
Trong biểu thức f x, y xy thay x bởi x và y bởi ta được:
x y
156
1 x 1
f x,
y y xy
Ví dụ 2. Tìm miền xác định của các hàm số sau:
a) f x, y xy.
b) f x, y arcsin x 2 y 2 2 x 2 y 2 .
Giải
a) Điều kiện để hàm số f x, y xy có nghĩa là
x 0 x 0
xy 0 hoặc
y 0 y 0
Vậy miền xác định D M x, y 2 : xy 0 .
b) Điều kiện để hàm số f x, y arcsin x 2 y 2 2 x 2 y 2 có nghĩa là
2 2
x y 1
2 2
x 2 y2 1
2 x y 0
Vậy miền xác định D M x, y 2 : x 2 y2 1 .
6.1.2. Định nghĩa hàm n biến số
Một hàm số f của biến điểm M x1 , x 2 ,..., x n (hàm số của n biến số x1 , x 2 ,..., x n ),
với miền biến thiên D n , là một quy luật đặt tương ứng mội điểm M x1 , x 2 ,..., x n D
với một giá trị xác định và duy nhất của biến số w.
Ký hiệu: w f x1 , x 2 ,..., x n hay w f M .
Miền D được gọi là miền xác định của hàm số f (nếu bài toán không cho biết trước
tập xác định thì miền D gồm tất cả các điểm M x1 , x 2 ,..., x n mà tại đó biểu thức
w f x1 , x 2 ,..., x n có nghĩa), còn số thực w tương ứng với điểm M x1 , x 2 ,..., x n được
gọi là giá trị của hàm số tại điểm M x1 , x 2 ,..., x n và ký hiệu f x1 , x 2 ,..., x n hay f M .
1
Ví dụ 3. Cho hàm số: f x, y, z x 2 y 2 z 2 3 3 xyz . Tính f 2, ,1 .
3
Giải
2
1 2 1 1 28 2
Ta có : f 2, ,1 2 12 3 3 2 1 33
3 3 3 3 3
157
6.1.3. Hàm số hợp
6.1.3.1. Hàm số hai biến số
Xét hàm số z f u, v , u, v Y
hàm số u u x, y , v v x, y .
2
Ví dụ 4. Hàm số z x 2y 2xy là hàm hợp của hai hàm số z u 2 2v và các hàm hai
Giả sử
u1 u1 x1 , x 2 ,..., x 2 , u 2 u 2 x1 , x 2 ,..., x 2 ,...,
u m u m x1 , x 2 ,..., x 2 , x1 , x 2 ,..., x 2 X.
Khi đó, hàm số w là hàm số của n biến số theo quy luật sau:
u f
x1 , x 2 ,..., x n u1 , u 2 ,..., u m
k
w
Ví dụ 5. Hàm số w ln x 2 y2 2z 2 sin x 3 y là hàm hợp của hai hàm số
Ý nghĩa.
158
Hàm sản xuất biểu diễn sự phụ thuộc của sản lượng hàng hoá vào hai yếu tố đầu vào
vốn (tư bản) và lao động.
Một hàm sản xuất mà kinh tế học thường sử dụng là hàm sản xuất dạng Cobb –
Douglas có dạng: Q aK L
Trong đó: a, , là các hằng số dương.
6.1.4.2. Hàm doanh thu, chi phí, lợi nhuận
a. Hàm chi phí
+) Hàm chi phí phụ thuộc đầu vào: TC TC K, L .
Nếu tính theo các yếu tố sản xuất thì hàm chi phí là hàm số của các yếu tố sản xuất
và có dạng:
TC K, L p K K p L L C0 .
Trong đó:
p K : Giá thuê một đơn vị vốn (tư bản).
p L : Giá thuê một đơn vị lao động.
C0 : Chi phí cố định.
Trong đó
Q1 : Số đơn vị hàng hóa 1;
Q 2 : Số đơn vị hàng hóa 2.
b. Hàm doanh thu và hàm lợi nhuận
+) Nếu doanh nghiệp là doanh nghiệp cạnh tranh thì tổng doanh thu của doanh nghiệp
phụ thuộc vào K, L và có dạng:
Với P1 : là giá sản phẩm mặt hàng 1, P2 : là giá sản phẩm mặt hàng 2.
c. Hàm lợi nhuận
Hàm lợi nhuận: TR TC
+) Hàm lợi nhuận phụ thuộc đầu vào
159
P.f K, L p k K p L L C0 K, L
hàng hoá T2 ,..., x n là lượng hàng hoá Tn . Hàm lợi ích là hàm số đặt tương ứng với mỗi túi
hàng X x1 , x 2 ,..., x n với một giá trị U nhất định theo quy tắc: Giỏ hàng nào được ưa
chuộng nhiều hơn thì gán giá trị lợi ích lớn hơn. Hàm lợi ích có dạng tổng quát như sau:
U U x1 , x 2 ,..., x n
Q Di Di P1 , P2 ,..., Pn
Trong đó, QSi là lượng cung hàng hoá i, Q Di là lượng cầu hàng hoá i, Pi là giá của
Ví dụ 6. Cho các hàm cầu: Q1 40 P1 ; Q 2 30 0,5P2 . Hãy lập hàm doanh thu.
Giải
Từ hai hàm cầu thuận ta suy ra hai hàm cầu đảo như sau:
P1 40 Q1 ; P2 60 2Q 2
Hàm doanh thu gộp
TR Q1 ,Q 2 P1Q1 P2Q 2
(40 Q1 )Q1 ( 60 2Q 2 )Q 2
hay
160
TR Q1 ,Q 2 Q12 2Q 22 40Q1 60Q 2
Ví dụ 7. Cho hàm sản xuất: Q K, L 10K 0,3L0,4 . Giá thuê một đơn vị vốn p K 3 USD,
giá thuê một đơn vị lao động p L 2 USD và giá sản phẩm là P 4 USD. Hãy lập hàm
lợi nhuận.
Giải
Hàm doanh thu:
TR K, L PQ 40K 0,3L0,4
Khi đó các giá trị X D đủ gần A, các giá trị f X tương ứng đủ gần L tùy ý.
Ta cũng có thể viết gọn định nghĩa trên theo mệnh đề sau:
6.2.1.2. Mệnh đề: lim f X L X k D,lim X k A lim f X k L .
X A k k
Giới hạn trên cũng được gọi là giới hạn kép.
x 2 y2
Ví dụ 8. Chứng minh rằng hàm số f x, y có giới hạn tại điểm A 1, 2 .
xy
Giải
Dễ nhận thấy điểm A 1, 2 D miền xác định của hàm số.
Xét một dãy điểm bất kỳ X k x k , y k D miền xác định của hàm số và dãy điểm
lim x k 1
k
X k x k , yk hội tụ đến điểm A 1, 2 . Dãy điểm có giá trị hàm số tương
lim
k
yk 2
ứng là:
x 2k y 2k x 2 y 2k 12 22 5
f Xk và lim f X K lim k
x k yk k K x y
k k 1 2 2
161
5
Vậy hàm số luôn có giới hạn kép tại điểm A 1, 2 và giới hạn đó bằng .
2
xy
Ví dụ 9. Tìm giới hạn của hàm số: lim .
x x xy y 2
2
y
Giải
Ta có:
xy xy xy
0 2 2
2
x xy y x xy y 2 x 2 y 2 xy
xy xy 1 1
2 xy xy xy x y
1 1
mà lim 0
x
y
x y
xy
Theo nguyên lý kẹp ta được lim 0.
x x xy y 2
2
y
lim f x, y u y và lim u y E
xx0 y y0
y y0
Ký hiệu:
lim lim f x, y E.
y y0 x x 0
lim f x, y v x và lim v x F
y y 0 x x0
x x0
Ký hiệu:
lim lim f x, y F.
x x 0 y y0
Các số E, F như trên được gọi là các giới hạn lặp của hàm số.
Lưu ý: Nói chung các giới hạn kép và giới hạn lặp là khác nhau.
x 3 xy2
Ví dụ 10. Xét giới hạn lặp và giới hạn kép của hàm số : f x, y tại điểm 0, 0 .
x3 y3
Giải
162
Hàm số f x, y không có giới hạn kép tại điểm 0, 0 . Thật vậy, lấy hai dãy điểm
1 1 1 2
X k , , Yk , D, miền xác định của hàm số và đều hội tụ về điểm 0, 0 nhưng
k k k k
các giá trị của chúng khác nhau. Bây giờ, ta xét giới hạn lặp của hàm số tại điểm 0, 0
Ta có
03 0 y 2
u y lim f x, y 0, y 0.
x 0 0 y3
Suy ra
E lim lim f x, y lim u y 0.
y 0 x 0 y 0
Ta có
x 3 x 02
v x lim f x, y 1, x 0.
y 0 x 3 03
Suy ra
F lim lim f x, y lim v x 1.
yx 0 y 0 x 0
xy x 2 y 2 xy x 2 y 2
0 2 2
2 2
x y x 2 y2
x y x y
mà lim
(x,y) (0,0)
x 2
y2 0
163
nên suy ra
xy x 2 y 2
lim 2 2
0.
( x,y) (0,0)
x y
Ta có lim f x, y f 0,0 0 . Vậy hàm số f (x, y) liên tục tại điểm (0,0).
( x,y) (0,0)
và cho giá trị của biến x thay đội một lượng x thì hàm số z f x, y có số gia tương
ứng là f x 0 x, y0 f x 0 , y0 , số gia này gọi là số gia riêng của hàm số z f x, y theo
z f
x 0 , y0 , ký hiệu là z /x M 0 hay M 0 hay f x/ M 0 hay M 0 .
x x
Ý nghĩa: Đạo hàm riêng của hàm số z f x, y theo biến x tại điểm x 0 , y0 biểu
thị tốc độ biến thiên của giá trị hàm số z f x, y tại điểm x 0 , y0 khi x thay đổi một
lượng nhỏ, trong điều kiện giá trị của biến y không thay đổi.
Tương tự, ta cũng có định nghĩa đạo hàm riêng của hàm số z f x, y theo biến y
z f
tại M 0 , ký hiệu là z /y M 0 hay M0 hay f y/ M0 hay M0 .
y y
Ví dụ 12. Sử dụng định nghĩa hãy tính đạo hàm riêng của các hàm số sau:
a) w x 3 y 2 tại điểm 1, 2 .
x
b) f (x, y) x (y 1)arccos tại điểm x,1 .
y
Giải
164
a) w x 3 y 2 tại điểm 1, 2 .
Ta có
w x 1, 2 x 3.22 13.2 2 4x 3 4 ; x x 1
Vậy
4x 3 4
w /x 1, 2 lim
x 1 x 1
lim 4 x 2 x 1 12 .
x 1
Tương tự:
w y 1, 2 13.y2 13.22 y 2 4 ; y y 2
Vậy
y2 4
w /y 1,2 lim lim y 2 4.
y 2 y 2 y 2
x
b) f (x, y) x (y 1)arccos tại điểm x,1 .
y
Ta có
x x x
x x 1 1 arccos x 1 1 arccos
/ 1 1
f x x,1 lim 1
x 0 x
Tương tự:
x x
x 1 y 1 arccos x 1 1 arccos
/ 1 y 1
f y x,1 lim
y0 y
x
y.arccos
y 1
lim arccos x.
y0 y
Nhận xét: Để tính đạo hàm riêng f x/ của hàm số z f x, y theo biến x ta xem y
như là hằng số và khi đó z f x, y là hàm số của một biến x , do đó ta áp dụng các công
thức đạo hàm cơ bản và quy tắc tính đạo hàm của hàm một biến. Tương tự, cho việc tính
đạo hàm riêng của z theo y.
y
sin
Ví dụ 13. Tính đạo hàm riêng của hàm số sau: z e x arctan(xy)
Giải
165
Ta có đạo hàm riêng cấp 1 của hàm số
y
sin y y y
z /x e x .cos . 2 .
x x 1 x 2 y2
y
sin y 1 x
z /y = e x .cos . 2 2
.
x x 1 x y
b. Trường hợp hàm số n biến số
Đạo hàm riêng của hàm số n biến số w f x1 , x 2 ,..., x n theo một trong các biến
độc lập tại một điểm X x1 , x 2 ,..., x n là giới hạn (nếu có) của tỷ số giữa số gia riêng hàm
số và số gia của biến độc lập tương ứng khi số gia của biến độc lập đó tiến tới 0.
Ký hiệu:
w f x1, x 2 ,..., x n
w /xi f x/ i x1, x 2 ,..., x n
x i x i
Chú ý: Đạo hàm riêng của hàm số w theo biến x i tại điểm X x1 , x 2 ,..., x n biểu
thị tốc độ biến thiên của giá trị hàm số w f x1 , x 2 ,..., x n tại điểm X x1 , x 2 ,..., x n khi
x i thay đổi một lượng nhỏ, trong điều kiện giá trị các biến còn lại không thay đổi. Khi
tính đạo hàm w /xi f x/ i x1, x 2 ,..., x n (đạo hàm riêng theo biến x i ) ta coi các biến còn lại
như hằng số và xem w như là một hàm của biến x i . Sau đó áp dụng các quy tắc tính đạo
hàm của hàm số một biến số.
Ví dụ 14. Tính các đạo hàm riêng cấp 1 của hàm số:
a) f (x, y) ln(x 4 x 2 y 2 y 2 )
z2
x
b) w
y
Giải
a) Đạo hàm riêng cấp 1 của f theo biến x, y
166
1
f x/ x, y 4
x x y y2 2
2
4x 3 2xy2
1
f y/ x, y 4
x x y y2 2
2
2x 2 y 2y
b) Đạo hàm riêng cấp 1 của w theo biến x, y
z 2 1
x2 1
w /x x, y, z z .
y y
z 2 1 2
x x xz
w /y x, y, z z 2 . 2 z 2 2
y y y z 1
z2
x x
w z/ x, y, z ln .2z
y y
6.3.1.2. Đạo hàm riêng của hàm hợp
Nếu z f u, v và u u x , v v x thì đạo hàm của hàm số z theo biến x là
dz z du z dv
(6.3)
dx u dx v dx
Nếu w f u1 , u 2 ,..., u m và mỗi biến u k với k = 1, 2,..., m lại là hàm của các biến
x1, x 2 ,..., x n thì đạo hàm của hàm số w theo x i i 1, 2,3..., n được tính theo công thức:
w w u1 w u 2 w u n
(6.4)
x i u1 x i u 2 x i u n x i
(Nếu các đạo hàm ở vế phải tồn tại).
Ví dụ 15. Cho hàm số w u 2 ln v với u sin 2x y 2 , v x 4 y 4 cos 2 x. Tính đạo hàm
1
số f x, y theo biến x và đạo hàm riêng của hàm số f x, theo biến y.
y
Giải
Cách 1. Ta có:
x
f x, y ln x 2 y2 arccot g x, y
y
1 1
f x, ln x 2 2 arccot xy h x, y
y y
Đạo hàm riêng cấp 1 của hàm g theo biến x
2x 1 1 2x y
g /x x, y . 2 .
x y2
2
x2 y x y
2
1 2
y
Đạo hàm riêng cấp 1 của hàm h theo biến y
2
1 x 2 xy
h /y x, y . 3 2 2
2 2
.
2 1 y 1 x y (1 x y )y
x 2
y
Cách 2. Xem f x, y là hàm hợp của hàm số f u, v và các hàm số u x, v y sau
đó tính đạo hàm của hàm số f u, v theo biến x theo công thức đạo hàm của hàm hợp.
1
Tương tự, xem hàm f x, là hàm hợp của hàm số f u, v và các hàm số
y
1
u x, v .
y
6.3.1.3. Đạo hàm của hàm số ẩn
a. Khái niệm hàm số ẩn
Nếu giá trị của hai biến x, y quan hệ với nhau bởi hệ thức F x, y 0 (*), trong đó
168
Nếu x X, tồn tại hàm số y f x thỏa mãn hệ thức (*), thì ta nói hệ thức này
Với x 1,1 ta có y x 1 x 2
F x 0 , y0 0, giả thiết rằng F x, y có các đạo hàm riêng liên tục và Fy/ x, y 0 tại mọi
điểm x, y thuộc hàm lân cận của x 0 , y0 ; Khi đó tồn tại duy nhất hàm liên tục y f x
xác định trong một lân cận của x 0 thỏa mãn điều kiện: y 0 f x 0 , F x,f x 0 và
Fx/ x, y
y /x (công thức đạo hàm của hàm ẩn)
Fy/ x, y
Sử dụng công thức tính đạo hàm của hàm ẩn. Tính đạo hàm của y theo x.
Đạo hàm riêng của F theo x và theo y
Fx/ x, y x
Đạo hàm của y theo x: y /x .
Fy/ x, y y
x x
+) Nếu y x 1 x 2 thì y /x .
1 x2 y
x x
+) Nếu y x 1 x 2 thì y /x .
1 x 2 y
169
6.3.1.4. Đạo hàm riêng cấp 2
z z
Xét hàm số z f x, y . Tính các đạo hàm riêng lần thứ nhất ta được , gọi là
x y
các đạo hàm cấp một của hàm z . Tính đạo hàm riêng của các đạo hàm riêng đó ta được
các đạo hàm riêng mới gọi là các đạo hàm riêng cấp hai của hàm số z ký hiệu là:
z 2z // z 2z //
2
f xx x, y , 2 f yy x, y . (6.5)
x x x y y y
z 2z // z 2 z //
f xy x, y , f yx x, y . (6.6)
y x xy x y yx
Tương tự, đạo hàm riêng cấp hai của hàm số n biến số là đạo hàm riêng của đạo hàm
riêng cấp một.
Ký hiệu:
w //xi x j f x//i x j (6.7)
Hàm số n biến số có n 2 đạo hàm riêng cấp hai và nếu i j thì các đạo hàm riêng
cấp 2 được gọi là đạo hàm hỗn hợp cấp 2.
Ví dụ 19. Tính các đạo hàm riêng cấp hai của hàm số sau: w x 3 y xy 2
Giải
Tính các đạo hàm riêng cấp 1:
w /x 3x 2 y y 2 ; w /y x 3 2xy.
x 2z 2 z
Ví dụ 20. Cho hàm số z arctan . Chứng minh rằng: 0.
y x 2 y2
Giải
Tính các đạo hàm cấp 1:
z 1 1 y z 1 x x
.
2
2 2
; . 2 2
x x y x y y x2 y x y
2
1 2 1 2
y y
Mặt khác:
170
2z 2xy 2z 2xy
2
2
; 2
2
x
x 2 y2 y
x 2 y2
Vậy:
2z 2 z
0.
x 2 y2
Ví dụ 21. Cho u là một hàm số có đạo hàm với u là hàm số của hai biến số x và y.
1 z 1 z z
Đặt z y. x 2 y 2 . Hãy chứng minh: .
x x y y y2
Giải
Đạo hàm riêng cấp 1 của hàm z theo biến x, y
z z
u/ .2x; u y.u/ . 2y
x y
Ta có
1 z 1 z 1 1
.y.u/ .2x . u yu/ . 2y
x x y y x y
2
u y. x y
2
z
2 (điều phải chứng minh)
2
y y y
Chú ý: Nói chung, hai đạo hàm hỗn hợp cấp hai theo cùng một cặp biến số nhưng sai
khác nhau ở trình tự lấy đạo hàm có thể không bằng nhau. Tuy nhiên, cả hai đạo hàm đó
cùng tồn tại và liên tục thì chúng bằng nhau. Trong chương trình của chúng ta chỉ xét
những đạo hàm hỗn hợp cấp hai tồn tại và liên tục.
6.3.2. Vi phân và ứng dụng vi phân để tính gần đúng
6.3.2.1. Vi phân cấp 1
Xét hàm số w f x, y . Khi đồng thời cho x số gia x và y số gia y thì hàm số
w f f x x, y y f x, y .
Số gia này gọi là số gia toàn phần của hàm số w f x, y tại điểm x, y .
Nếu hàm số w f x, y có các đạo hàm riêng f x/ x, y và f y/ x, y liên tục tại điểm
x 0 , y0 thì số gia toàn phần f tại điểm x 0 , y0 có thể viết dưới dạng:
171
w f f x/ x 0 , y0 x f y/ x 0 , y0 y x y. (6.8)
hay df x 0 , y0 .
Vậy vi phân toàn phần của hàm số hai biến số tại một điểm M 0 x 0 , y0 là:
dw f x/ x 0 , y0 x f y/ x 0 , y0 y (6.9)
Hay:
df x 0 , y0 f x/ x 0 , y0 x f y/ x 0 , y0 y . (6.10)
Với x, y là các biến độc lập, ta có dx x, dy y và khi không nhấn mạnh vi
phân toàn phần tại một điểm nào đó thì biểu thức vi phân toàn phần của hàm số được viết:
df f x/ dx f y/ dy (6.11)
Giải
Ta có đạo hàm riêng cấp 1
2x y x 2y
f x/ x, y ; f /
y x, y
x 2 xy y2 x 2 xy y2
Vậy
2.1 2 4 1 2.2 5
f x/ 1, 2 2 2
; f y/ 1, 2 2 2
.
1 1.2 2 7 1 1.2 2 7
Vi phân toàn phần của hàm số tại điểm M 0 1, 2 là:
4 5
df 1, 2 .0,1 0, 2 0, 2.
7 7
Tương tự, giả thiết hàm số n biến số w f x1 , x 2 ,..., x n có các đạo hàm riêng liên tục
theo tất cả các biến độc lập, biểu thức vi phân toàn phần là:
dw f1dx1 f 2dx 2 f n dx n (6.12)
172
f
Với fi .
x i
Ví dụ 23. Viết biểu thức vi phân toàn phần của hàm số:
xy 2
w tan
z
Giải
Ta có đạo hàm riêng cấp 1
1 y2 / 1 2xy
w /x 2
. ; w y 2
. ;
2 xy z 2 xy z
cos cos
z z
1 xy 2
w z/ .
2
2 .
xy z
cos 2
z
Biểu thức vi phân toàn phần của hàm số là:
1 y2 1 2xy 1 xy 2
dw 2
. dx 2
. dy 2
. 2 dz.
2 xy z 2 xy z 2 xy z
cos cos cos
z z z
6.3.2.2. Ứng dụng vi phân toàn phần để tính gần đúng
Từ (6.8) ta suy ra: f df x y
Trong đó, , 0 khi x và y 0. Do đó, trong trường hợp hàm số w f x, y
có các đạo hàm riêng liên tục thì f khác df càng ít khi x, y càng nhỏ (về giá trị tuyệt
đối). Vì vậy, ta có thể tính đơn giản: f df với x, y đủ nhỏ.
2,01
Ví dụ 24. Tính gần đúng 0,99 .
Giải
2,01
Ta xét hàm số f x, y x y thì số phải tính 0,99 chính là f 0,99; 2, 01 .
Mặt khác:
f 0,99; 2, 01 f 1 0, 01; 2 0, 01
173
Mà theo công thức gần đúng f df , tại x 0 1, y0 2 với x 0,01, y 0,01. Suy
ra:
f 0,99; 2,01 f 1, 2 df 1, 2 .
Với
f 1, 2 12 1, f x/ yx y1, f y/ x y ln x
Vậy
f 0,99; 2,01 1 0,02 0,98.
Nhận xét
Để tính gần đúng một số A nào đó ta phải tìm được biểu thức của hàm số f x, y
(nếu chỉ cần hai biến độc lập) sao cho số A chính là giá trị của hàm số tại điểm x1 , y1
f x1, y1 f x 0 x, y0 y ,
trong đó x 0 , y0 được chọn sao cho giá trị của hàm f (x 0 , y0 ) được tính dễ dàng (chính
xác), suy ra x x1 x 0 , y y1 y0 rồi tính gần đúng số gia toàn phần
f x 0 , y0 df x 0 , y0 .
Vậy
A f x1 , y1 f x 0 , y0 df x 0 , y0 . (6.14)
như sau:
d 2 w, d 2 f x1 , x 2 ,..., x n (6.15)
Đối với trường hợp hàm số hai biến số biểu thức vi phân toàn phần cấp hai là:
2 2
d 2 w w xx
// //
dx 2w xy dxdy w //yy dy . (6.16)
Ví dụ 25. Viết biểu thức vi phân toàn phần cấp hai của hàm số:
174
w e x 2y
Giải
Tính đạo hàm riêng cấp 1:
w /x e x 2y ; w /y 2e x 2y
Cho hàm n biến f : D n và X 0 x10 , x 02 ,..., x 0n D. Hàm f xác định và
D X x1, x 2 ,, x n n | a i x i bi ;i 1,2,, n (6.17)
+) Hàm số f X đạt cực đại hay cực tiểu tại điềm X 0 được gọi là điểm cực trị của
hàm số.
175
* Điều kiện cần: Giả sử hàm số w f X xác định, liên tục và có các đạo hàm riêng
theo tất cả các biến độc lập trong miền D. Để hàm số này đạt cực trị (cực đại hoặc cực
tiểu) tại điểm X0 D thì tại điểm đó tất cả các đạo hàm riêng cấp một triệt tiêu:
Điểm X 0 thoả mãn điều kiện trên được gọi là điểm dừng của hàm số f X .
* Điều kiện đủ: Giả sử X 0 là một điểm dừng của hàm số w f X và tại điểm đó
hàm số có tất cả các đạo hàm riêng cấp hai liên tục.
• Định lý 1: Xét dạng toàn phương của n biến số dx1 ,dx 2 ,, dx n
n n
d 2f a ijdx i dx j (6.19)
i 1 j1
trong đó a ij f x//i x j X0 .
i) Nếu d 2f là dạng toàn phương xác định dương thì điểm dừng X 0 là điểm cực tiểu
của hàm số f X .
ii) Nếu d 2f là dạng toàn phương xác định âm thì điểm dừng X 0 là điểm cực đại của
hàm số f X .
iii) Nếu d 2f là dạng toàn phương không xác định thì điểm dừng X 0 không phải là
• Định lý 2: Xét ma trận của dạng toàn phương d 2f (ma trận Hess):
a11 a12 a1n
a a 22 a 2n
H 21 (6.20)
a n1 a n 2 a nn
176
i) Nếu H k 0 với k 1,2,,n (tức là ma trận H có tất cả các định thức con chính
cấp lẻ âm và cấp chẵn dương) thì điểm dừng X 0 là điểm cực đại của hàm số f X .
Trong thực hành, ta thường gặp các bài toán tìm cực trị tự do của hàm hai biến và
hàm ba biến. Sau đây chúng tôi sẽ phát biểu các bước tìm cực trị cho các hàm trong những
trường hợp này.
6.4.1.2. Trường hợp hàm hai biến
Với hàm hai biến z f x, y . Để khảo sát cực trị hàm này ta thực hiện các bước sau:
a11 a12
D a11a 22 a12a 21 (6.23)
a 21 a 22
trong đó
//
a11 f xx x 0 , y0 ; a12 f xy// x 0 , y0 ;
//
a 21 f yx x 0 , y0 ; a 22 f yy// x 0 , y0 .
Trường hợp 1 : Nếu D 0 thì điểm dừng M là điểm cực trị của hàm số w f x, y :
Trường hợp 2 : Nếu D 0 thì điểm dừng M không phải là điểm cực trị của hàm số
w f x, y .
177
w /x f x/ x, y, z 0
/ /
w y f y x, y, z 0 (6.24)
/ /
w z f z x, y, z 0
Các nghiệm của hệ là tọa độ các điểm dừng.
Bước 2: Kiểm tra điều kiện đủ tại các điểm dừng.
Giả sử M x 0 , y0 , z0 là một điểm dừng của hàm số đã cho. Xét các định thức con
w f x, y, z .
w f x, y, z .
Chú ý : Trong khuôn khổ chương trình, ta thường gặp những hàm số có các đạo hàm
riêng cấp hai liên tục, nên các đạo hàm chéo đều bằng nhau, do đó a ij a ji i j .
178
y1 0 x1 0
2y 6y 1 0
y2 1 x2 1
6 3
1 1
Vậy hàm số có hai điểm dừng M1 0, 0 và M 2 , .
3 6
Bước 2: Kiểm tra điều kiện đủ
z //xx 6x; z //yy 48y; z //xy z //yx 2
0 2
+) Tại điểm M1 0, 0 , ta có: D 4 0
2 0
nên M1 không phải là điểm cực trị.
1 1 2 2
+) Tại điểm M 2 , , ta có: D 12 0 và a11 2 0
3 6 2 8
nên M 2 là điểm cực tiểu. Khi đó giá trị cực tiểu của hàm số là
3 3
1 1 1 1 1
z CT 2. . 8 .
3 3 6 6 27
5 7
Vậy hàm số có một điểm dừng là M , .
22 22
Bước 2: Kiểm tra điều kiện đủ
a11 z //xx 6;a 22 z //yy 8;a12 a 21 z //xy 2.
a11 a12 6 2
Ta có: D 44 0 và a11 6 0
a 21 a 22 2 8
nên M là điểm cực đại của hàm số. Khi đó giá trị cực đại của hàm số là
5 7 825
zCD z , .
22 22 484
179
Ví dụ 28. Tìm cực trị của hàm số: w x 2 2y 2 9z 2 4xz 2y 3z 4 .
Giải
Bước 1: Giải hệ phương trình
w /x 2x 4z 0 x 3
5
/
w y 4y 2 0 y 1
2
/
w z 18z 4x 3 0 z 310
3 1 3
Vậy hàm số có một điểm dừng là M , , .
5 2 10
Bước 2: Kiểm tra điều kiện đủ
//
a11 w xx 2; a 22 w //yy 4; a 33 w zz
//
18;
// //
a12 a 21 w xy 0; a13 a 31 w xz 4; a 23 a 32 w //yz 0.
2 0 4
Lập ma trận: H 0 4 0
4 0 18
2 0 4
2 0
Ta có: H1 2 0; H 2 8 0; H 3 0 4 0 80 0
0 4
4 0 18
nên M là điểm cực tiểu. Khi đó giá trị cực tiểu của hàm số là
3 1 3 61
zCT z , , .
5 2 10 20
10 5
Ví dụ 29. Tìm cực trị của hàm số z 20xy (điều kiện: x 0; y 0 ).
x y
Giải
Bước 1: Giải hệ phương trình
/ 10 1
z x 20y 0 2y
x2 x2 2x 2 y 1
z /y 20x 5 0 4x 1
2
4xy 1
y2 y2
Theo giả thiết x 0; y 0 nên ta có thể xác định quan hệ giữa x, y như sau:
180
2x 2 y 1 x
2
1 x 2y
4xy 1 2y
Thay vào phương trình thứ nhất của hệ, ta có
1 1
8y3 1 y3 y x 1 (thoả mãn điều kiện)
8 2
1
Vậy hàm số có một điểm dừng M 1, .
2
Bước 2: Kiểm tra điều kiện đủ
20 1
z //xx 3
a11 z //xx 1, 20;
x 2
10 // 1
z //yy a 22 z yy 1, 80;
y3 2
// 1
z //xy z //yx 20 a12 a 21 z xy 1, 20.
2
Ta có:
20 20
D 1200 0 và a11 20 0
20 80
nên M là điểm cực tiểu. Khi đó giá trị cực tiểu của hàm số là
1 10 5
z CT 20. 1 . 30 .
2 1 1
2
Ví dụ 30. Tìm cực trị của hàm số z x 4 y 4 x 2 2xy y 2 2 .
Giải
Bước 1: Giải hệ phương trình
z /x 4x 3 2x 2y 0
/ 3
z y 4y 2x 2y 0
Cộng phương trình thứ nhất với phương trình thứ hai của hệ, ta có quan hê giữa hai biến
4x 3 4y3 0 x y
Thay vào phương trình thứ nhất của hệ, ta có
x1 1 y1 1
4x x 1 0 x 2 1 y2 1
2
x 3 0 y3 0
181
Vậy hàm số có ba điểm dừng M1 1, 1 , M 2 1,1 và M 3 0, 0 .
10 2
+) Tại điểm M1 1, 1 , ta có D 96 0 và a11 10 0
2 10
nên M1 là điểm cực đại. Khi đó giá trị cực đại của hàm số là
z CD z 1, 1 0
10 2
+) Tại điểm M 2 1,1 , ta có D 96 0 và a11 10 0
2 10
nên M 2 là là điểm cực đại. Khi đó giá trị cực đại của hàm số là
z CD z 1, 1 0
2 2
+) Tại điểm M 3 0,0 , ta có D 0
2 2
nên ta chưa thể kết luận được tính chất của điểm này. Ta cần xét điểm M3 thông qua định
nghĩa cực trị địa phương:
Xét những điểm M x, y có khoảng cách đến M 3 0,0 nhỏ hơn một số thực
dương: 0 d M,M3 r .
Xét hiệu :
z M z M 3 x 4 y 4 x 2 2xy y 2
2
x y x 4 y4
Tại những điểm M x, y thoả mãn x y 0 , ta có
z M z M3 x 4 y 4 0 z M z M3
1 1
z M z M3 y2 17y4 y2 1 17y2 0
17
y
17
1 1
nên tại những điểm M 2y, y mà y thì z M z M3 .
17 17
Vậy theo định nghĩa, M3 không phải là điểm cực trị của hàm số.
182
6.4.2. Cực trị có điều kiện
6.4.2.1. Bài toán cực trị có điều kiện ràng buộc
Bài toán. Tìm cực trị của hàm số :
w f x1 , x 2 , , x n f X với điều kiện : g x1 , x 2 , , x n g X b .
của điểm X x1 , x 2 ,, x n và tại điểm đó ít nhất một trong các đạo hàm riêng của g khác
0. Nếu hàm w f X với điều kiện g X b đạt cực trị tại X thì tồn tại một giá trị
của nhân tử Lagrange sao cho x1 , x 2 ,, x n , là nghiệm của hệ phương trình:
L/ b g X 0
/ / /
i 1, 2,, n (6.27)
L xi f xi g xi 0
Điều kiện đủ: Giả sử các hàm f và g có các đạo hàm riêng cấp hai liên tục tại điểm X và
điểm x1, x 2 ,, x n , là một điểm dừng của hàm số Lagrange. Lập ma trận:
0 g1 g2 gn
g L11 L12 L1n
1
H g2 L 21 L 22 L 2n (6.28)
g L n1 L n 2 L nn
n
trong đó
g k g /x k x1, x 2 ,, x n ; Lij L//xi x j x1, x 2 ,, x n , ; i, j, k 1, 2,, n
0 g1 g2 gk
g1 L11 L12 L1k
Hk g2 L 21 L 22 L 2k (6.29)
gk L k1 L k 2 L kk
183
k
i) Nếu 1 Hk 0 với k 2,3,, n thì hàm w f X với điều kiện g X b đạt
Bước 3: Giả sử M x 0 , y0 là một điểm dừng ứng với giá trị 0 , ta xét định thức
0 g1 g2
H g1 L11 L12 (6.32)
g2 L 21 L 22
trong đó:
g1 g /x x 0 , y0 ; g 2 g /y x 0 , y0 ; L11 L//xx x 0 , y0 , 0 ;
Trường hợp 1: Nếu H 0 thì hàm số z f x, y với điều kiện g x, y b đạt giá
Trường hợp 2: Nếu H 0 thì hàm số z f x, y với điều kiện g x, y b đạt giá
184
L/x f x/ g /x 0
/
L y f y/ g /y 0
/ (6.34)
/ /
L z f z g z 0
/
L b g x, y, z 0
0 g1 g 2 g3
g L11 L12 L13
H 1 (6.35)
g2 L 21 L 22 L 23
g3 L31 L32 L33
Xét các định thức con chính của ma trận Hess
0 g1 g2
H 2 g1 L11 L12 và H 3 H , (6.36)
g2 L21 L22
trong đó
g1 g x/ x 0 , y0 ,z0 ; g 2 g /y x 0 , y0 , z 0 ; g3 g z/ x 0 , y0 , z 0 ;
Ví dụ 31. Sử dụng phương pháp nhân tử Lagrange tìm cực trị của hàm số z x 2 2y 2
với điều kiện 3x 2y 22 .
Giải
Bước 1: Lập hàm Lagrange
L(x, y, ) x 2 2y 2 22 3x 2y
185
L/x 2x 3 0 x 3
2 x 6
/
L y 4y 2 0 y y 2
2
/ 4
L 22 3x 2y 0 3x 2y 22
Ví dụ 32. Sử dụng phương pháp nhân tử Lagrange tìm cực trị của hàm số z 3x y với
L(x, y, ) 3x y 208 3x 2 4y 2
Bước 2: Giải hệ phương trình
L/x 3 6x 0 2 x 1 (1)
/
L y 1 8y 0 8y 1 (2)
/ 2 2 2 2
L 208 3x 4y 0 3x 4y 208 (3)
186
2 x 1 x 8
8y 1 y 2
y 2 1
16
Với y 2 kết hợp với (1) và (2), ta có :
2x 1 x 8
8y 1 y 2
y 2 1
16
Vậy hàm số có hai điểm dừng:
1 1
M1 8, 2 ứng với 1 ; M 2 8, 2 ứng với 2 .
16 16
Bước 3: Kiểm tra điều kiện đủ tại điểm M i x i , yi ứng với i i 1, 2
Suy ra
g1 6x i ;g 2 8yi ; L11 6i ; L 22 8i ;L12 L 21 0.
Xét định thức:
0 6x i 8yi
H 6x i 6i
0 96 i 3x i2 4yi2 19968.i
8yi 0 8 i
1 1
+) Tại điểm M1 8, 2 ứng với . Ta có H 19968 1248 0
16 16
nên M1 là điểm cực đại. Khi đó giá trị cực đại của hàm số là
z CD z 8, 2 3.8 2 26.
1
+) Tại điểm M 2 8, 2 ứng với .
16
1
Ta có H 19968 1248 0.
16
nên M 2 là điểm cực tiểu. Khi đó giá trị cực tiểu của hàm số là
z CT z 8, 2 3. 8 2 26.
187
6.4.3. Ứng dụng trong kinh tế
6.4.3.1. Hàm cận biên riêng
Hàm cận biên riêng của đại lượng y f (x1 , x 2 ,..., x n ) theo đại lượng x i tại điểm
x , x ,..., x , ký hiệu là M
0
1
0
2
0
n x i f (x1 , x 2 ,..., x n ), là độ biến đổi của đại lượng y khi đại
lượng x i tăng lên 1 đơn vị tại x10 , x 02 ,..., x 0n trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
Tổng quát ta có, hàm cận biên riêng của đại lượng y f (x1 , x 2 ,..., x n ) theo đại lượng x i :
f
M xi y x1, x 2 ,..., x n . (6.38)
x i
Chú ý : Trong thực tế, lượng cận biên riêng M x i f x10 , x 02 ,..., x 0n của y f (x1 , x 2 ,..., x n )
theo x i tại x10 , x 02 ,..., x 0n xấp xỉ bằng độ biến đổi của y khi x i tăng 1 một đơn vị từ trạng
thái x10 , x 02 ,..., x 0n .
Ví dụ 33. Giả sử hàm sản suất của một doanh nghiệp là:
1 3
Q K, L 20K 4 L4
Trong đó: K, L, Q là mức sử dụng vốn, mức sử dụng lao động và sản lượng hàng
ngày.
a) Giả sử doanh nghiệp đó đang sử dụng 16 đơn vị vốn và 81 đơn vị lao động trong
một ngày tức K 16, L 81.
Sản lượng cận biên của vốn là:
MPK 16,81 f K/ 16,81 5. 160,75810,75 16,875
Sản lượng cận biên của lao động là:
MPL 16,81 f L/ 16,81 15. 160,25810,25 10
Nghĩa là, nếu doanh nghiệp tăng mức sử dụng vốn K từ 16 lên 17 đơn vị và giữ
nguyên mức sử dụng lao động L 81 trong một ngày, thì sản lượng tăng thêm xấp xỉ
16,875 đơn vị sản phẩm. Tương tự, nếu giữ nguyên mức sử dụng vốn K 16 và tăng mức
188
sử dụng lao động L từ 81 lên 82 trong một ngày thì sản lượng tăng thêm xấp xỉ 10 đơn vị
sản phẩm.
b) Tại K 0 16, L0 81 , nếu giảm vốn K xuống 0,5 đơn vị và tăng lao động L lên
2 đơn vị thì Q sẽ thay đổi như thế nào?
Ta có biểu thức vi phân toàn phần của sản lượng Q theo vốn K và theo lao động L
như sau:
Q f K/ K 0 , L 0 K f L/ K 0 , L 0 L
hay
135 185
Q .( 0,5) 10 2 0
8 16
Vậy Q sẽ tăng xấp xỉ 185/16 đơn vị.
6.4.3.2. Hệ số co dãn riêng
Hệ số co dãn riêng của đại lượng y f (x1 , x 2 ,..., x n ) theo đại lượng x i tại
x , x ,..., x , ký hiệu E
0
1
0
2
0
n y xi , là (%) độ biến đổi của y khi x i tăng lên một đơn vị (1%).
Giải
Hệ số co dãn của cầu theo giá P1 đối với giá của hàng hoá đó tại thời điểm P1 , P2
Q D1 P1 P1
Q 4P1.
D1 P1 P1 QD1 5
6300 2P12 P22
3
Hệ số co dãn của cầu đối với hàng hoá thứ nhất theo giá hàng hoá thứ hai P2 tại thời
điểm P1 , P2 là:
10 P2
Q P2 .
D1 P2 3 5
6300 2P12 P22
3
189
Tại điểm 20,30 ta có: Q 0, 4; Q 0,75 .
D1 P1 D1 P2
Điều này có nghĩa là khi hàng hoá 1 đang ở mức giá 20 và hàng hoá 2 ở mức giá
30 nếu tăng giá hàng hoá 1 lên 1% còn giá hàng hoá 2 không đổi thì cầu đối với hàng
hoá 1 sẽ giảm 0, 4 %, tương tự, nếu giá của hàng hoá 1 không thay đổi nhưng giá của hàng
hoá hai tăng thêm 1% thì cầu đối với hàng hoá 1 cũng giảm 0,75 %.
6.4.3.3. Một số bài toán cực trị hàm nhiều biến trong kinh tế
a. Xác định quỹ vốn và lao động để tối đa hóa doanh thu, lợi nhuận
Cho hàm sản xuất Q f K, L và giá bán sản phẩm P. Biết giá thuê một đơn vị
Bài toán được đưa về bài toán cực trị tự do của hàm lợi nhuận với hai biến K và L.
Ví dụ 35. Ước lượng hàm sản xuất của một doanh nghiệp có dạng:
Q K, L K 3 8L3 3KL 200, K 0, L 0
Hãy xác định mức sử dụng vốn và lao động để sản lượng cực đại.
Giải
+) Bước 1. Tính các đạo hàm riêng cấp 1 và cấp 2
Đạo hàm riêng cấp 1
Q K/ K, L 3K 2 3L;
Q L/ K, L 24L2 3K.
190
// //
Q KK K, L 6K; QLL K, L 48L;
// //
Q KL K, L QLK K, L 3.
+) Bước 2. Giải hệ phương trình để tìm điểm dừng
Q K/ K, L 0 3K 2 3L 0
/
2
Q L K, L 0 3K 24L 0
1
L K 2 K 2 K 0
hay (loại vì K 0, L 0 )
4 1 L 0
K 8K 0 L
4
1 1
Hàm số có một điểm dừng M ,
2 4
1 1
+) Bước 3. Kiểm tra điều kiện đủ tại M ,
2 4
1 1 // 1 1
A Q//KK , 3 0; C QLL , 12 0;
2 4 2 4
// 1 1 // 1 1
B QKL , QLK , 3 0.
2 4 2 4
Xét định thức
3 3
D 27 0 và A 0
3 12
1 1 1 1 1601
Vậy hàm số đạt cực đại tại M , với Qmax Q , .
2 4 2 4 8
Ví dụ 36. Tìm K, L để hàm lợi nhuận sau đạt giá trị cực đại
2 1
K, L 300K 3 L4 100K 150L
Giải
+) Bước 1. Tính các đạo hàm riêng cấp 1 và cấp 2
Đạo hàm riêng cấp 1
1 1
K/ K, L 200K 3 L4 100;
2 3
L/ K, L 3
75K L 4 150
191
Đạo hàm riêng cấp 2
4 1 2 7
// 200 // 225
KK K, L K 3 L4 ; LL K, L K 3 L 4 ;
3 4
4 3
// //
KL K, L LK K, L 50K 3L 4.
1 1
200K 3 L4 100 1
2 3
3
75K L
4 150 2
Lập tỷ số hai phương trình ta suy ra được: K 4L (3)
Thế (3) vào (2), ta được
2 3 1 2
75 4L L
3 4 150 L 12 24 3 L 16 (4)
192
b. Xác định cơ cấu sản phẩm để tối thiểu hóa chi phí, tối đa hóa doanh thu, lợi nhuận
Bài toán 1. Hãng độc quyền sản xuất hai loại sản phẩm với giá bán/hàm cầu thứ tự
là P1 , P2 và hàm chi phí kết hợp TC TC Q1 , Q 2 . Hãy xác định cơ cấu sản phẩm/sản
lượng của từng loại sản phẩm để hãng có doanh thu/ lợi nhuận tối đa.
Chúng ta cần xác định hàm doanh thu/ lợi nhuận
+) Hàm doanh thu : TR Q1 , Q 2 P1.Q1 P2 Q 2 .
Bài toán được đưa về bài toán cực trị tự do của hàm doanh thu/hàm lợi nhuận với
hai biến Q1;Q 2 .
Bài toán 2. Hãng độc quyền sản xuất một loại sản phẩm nhưng tiêu thụ ở hai thị
trường phân biệt với hàm cầu ở từng thị trường thứ tự lần lượt là P1 P1 (Q1 ,Q 2 ) ;
P2 P2 (Q1 ,Q2 ) và hàm chi phí kết hợp TC TC Q1 , Q 2 . Hãy xác định lượng cung ở
từng thị trường để hãng có doanh thu/ lợi nhuận tối đa.
Chúng ta cần xác định hàm doanh thu/ lợi nhuận
+) Hàm doanh thu : TR Q1 , Q 2 P1Q1 P2 Q 2 .
Bài toán được đưa về bài toán cực trị tự do của hàm doanh thu/hàm lợi nhuận với
hai biến Q1 , Q 2 .
Ví dụ 37. Một hãng độc quyền sản xuất hai loại sản phẩm. Cho biết hàm cầu đối với hai
loại sản phẩm đó như sau:
Q1 1300 P1; Q2 675 0,5P2
và hàm chi phí kết hợp là TC Q1 , Q 2 Q12 3Q1Q 2 Q 22 . Hãy cho biết mức sản lượng
Q1 ,Q 2 và các giá bán tương ứng để doanh nghiệp đó thu được lợi nhuận tối đa.
Giải
+) Bước 1. Lập hàm lợi nhuận
Từ các hàm cầu thuận ta suy ra hàm cầu đảo: P1 1300 Q1; P2 1350 2Q2
Hàm lợi nhuận của doanh nghiệp
Q1 , Q 2 P1Q1 P2 Q 2 TC Q1 , Q 2
2Q12 3Q 22 1300Q1 1350Q 2 3Q1Q 2
193
Vậy bài toán trở thành tìm điểm cực đại của hàm Q1 , Q 2 .
4 3
Xét định thức: D 15 0 và A 4 0
3 6
nên M 250, 100 là điểm cực đại của hàm .
Bước 5. Kết luận: Doanh nghiệp cần bán hàng với mức sản lượng cho mỗi sản phẩm và
giá cả tương ứng là Q1 250; P1 1300 250 1050 ; Q 2 100; P2 1350 200 1150
c. Tối đa hóa lợi ích trong điều kiện ràng buộc về ngân sách dành cho chi tiêu
Cho hàm lợi ích của chủ thể như sau: U U X, Y . Biết rằng giá mặt hàng hóa X
là PX , giá mặt hàng hóa Y là PY và ngân sách dành cho chi tiêu của chủ thể là I. Hãy xác
định số lượng mặt hàng X, Y sao cho tối đa hóa lợi ích của chủ thể.
Mô hình bài toán. Tìm X, Y sao cho U(X,Y) đạt giá trị lớn nhất thỏa mãn điều
kiện: X PX Y PY I.
Ví dụ 38. Cho biết hàm lợi ích tiêu dùng: U x, y x 0,4 y 0,6 . Giả sử giá của các mặt hàng
tương ứng là 2 USD, 3 USD và thu nhập dành cho tiêu dùng là 130 USD. Hãy xác định
lượng cầu đối với mỗi mặt hàng để người tiêu dùng thu được lợi ích tối đa. Nếu thu nhập
người tiêu dùng tăng 1 USD thì lợi ích tối đa thay đổi như thế nào?
194
Giải
Gọi x là số lượng mặt hàng 1; y là số lượng mặt hàng 2.
+) Bước 1. Mô hình bài toán. Tìm (x, y) sao cho U x, y x 0,4 y 0,6 đạt giá trị tối
+) Bước 4. Kiểm tra điều kiện đủ. Xét tại điểm dừng M 26, 26 với 0, 2.
g1 g /x 26, 26 2; g 2 g /y 26,26 3;
+) Bước 5. Kết luận. Người tiêu dùng cần mua mặt hàng 1 và mặt hàng 2 đều với
số lượng 26 đơn vị để thu được lợi ích tối đa là U 26, 26 260,4.260,6 26.
U
Tại điểm tối ưu, ta có kết quả : 0, 2 (với M là thu nhập người tiêu dùng)
M
Vậy tại điểm tối ưu, nếu thu nhập người tiêu dùng tăng 1 USD thì lợi ích tối đa tăng 0,2
đơn vị.
195
6.5. Bài tập
Bài số 1. Tính các giới hạn sau
2x
1. lim
(x,y)(0,0) 5 3x 2 2y 2
2
2. lim
(x,y)(1,2) 3x 2y 2 2
1
3. lim
(x,y)(0,0)
x 2
y 2 sin
x 2 y2
2
Đáp số : 1) 0 ; 2) ; 3) 0.
11
Bài số 2. Chứng minh hàm số sau liên tục tại (0,0)
xy(x 2 y 2 )
khi x, y 0,0
f x, y x 2 y 2
0
khi x, y 0,0
Hướng dẫn : Kiểm tra lim f (x, y) f (0,0) .
(x,y)(0,0)
2. f x, y ln x x 2 y 2 .
x
3. f x, y arctan .
y
y
4. f x, y x 2 sin .
x
f (x, y) f (x, y)
Đáp số : 1) 2x 2y 2 3, 3y 2 4xy 4 .
x y
f (x, y) 1 f (x, y) y
2) , .
x x 2 y2 y
x x 2 y2 2
x y 2
f (x, y) y f (x, y) x
3) 2 , .
x x y2 y x 2 y2
f (x, y) y y f (x, y) y
4) 2x sin y cos , x cos .
x x x y x
196
z z
Bài số 4. Dùng quy tắc xích tìm và
s t
1. z x 2 y3 , x s cos t, y ssin t.
2. z arcsin x y , x s 2 t 2 , y 1 2st
s t
3. z e x 2y , x , y .
t s
4. z er cos , r st, s2 t 2 .
z z
Đáp số : 1)
s
5s 4 sin 3 t cos 2 t;
t
3sin 2 t cos3 t 2sin 4 t cos t s5 .
z 2(t s) z 2(t s)
2) ; .
s 1 (s 2 t 2 1 2st) 2 t 1 (s 2 t 2 1 2st) 2
s 2t s 2t
z 1 2t z 2 s
3) et s 2 ; et s 2 .
s t s t s t
z s
4) te ts cos s 2 t 2 sin s 2 t 2 ,
s 2
s t 2
z t
se ts cos s 2 t 2 sin s 2 t 2 .
t s2 t 2
z z
Bài số 5. Dùng công thức đạo hàm hàm ẩn tìm và
x y
1. x 2 y 2 z 2 3xyz 2. yz ln x z
z 2x 3yz z 2y 3xz
Đáp số : 1) ; .
x 3xy 2z y 3xy 2z
z 1 z xz z 2
2) ; .
x xy yz 1 y 1 xy yz
z 1 y2z2 z z
3) ; .
x 1 y y z y 1 y y2z 2
2 2
z 1 yz cos(xyz) z 2 xz cos(xyz)
4) ; .
x xy cos(xyz) 3 y xy cos(xyz) 3
Bài số 6. Tính vi phân toàn phần của hàm số sau
1. f x, y arcsin xy
197
xy
2. f x, y arctan
xy
y x
Đáp số : 1) df (x, y) dx dy .
2 2
1 x y 1 x 2 y2
2y 2x
2) df (x, y) 2
dx dy .
(x y) (x y)2
Bài số 7. Cho hàm số: y f (x) thỏa mãn đẳng thức x 3 x 2e y ln y 2019 . Tính đạo hàm
3x 2 y 2xye y
Đáp số : y /x .
1 x 2 ye y
Bài số 8. Tính đạo hàm riêng cấp 2
1. f x, y 4x 3 3x 2 y 3xy 2 y3 2019
2. f x, y ln x 2 y 2
1. f x, y x 2 y 2
2. f x, y arccos x y
2 (y2 x 2 ) 2 4xy (x 2 y2 ) 2
Đáp số : 1) d f (x, y) 2 dx 2 dxdy 2 dy .
(x y 2 )2 (x y 2 )2 (x y 2 ) 2
xy xy xy
2) d 2f (x, y) dx 2 2 dxdy dy 2 .
1 (x y) 2 3 1 (x y) 2 3 1 (x y) 2 3
Bài số 10. Chứng minh rằng
1 2f 2f
1. Hàm số f x, y ln thỏa 0.
x 2 y2 x 2 y2
198
x2 x 1 1 f f x 3
2. Hàm số f x, y thỏa x 2 y2 .
2y 2 x y x y y
y 2u 2u
3. Hàm số u arctan thỏa mãn 0.
x x 2 y 2
Hướng dẫn : Tính đạo hàm riêng rồi thay vào đẳng thức ta có điều phải chứng minh.
Bài số 11. Tính gần đúng biểu thức sau :
1. A (2,97) 2 (4,05)2
2. B 3 2,03 (5,04)2
2,01
3. C 0,99
2. f x, y 10 4x 2y x 2 y 2 .
3. f x, y x y 9 4x 3y 6xy.
4. f x, y 3x 2 y3 3xy 1.
5. f x, y x y ye x 10.
6. f x, y e 2x x y 2 2y .
7. f x, y x 3 3xy 2 15x 12y 6.
8. f x, y x 3 y3 6xy 20.
1 3
9. f x, y xy
3
x y3 .
y2 1
10. f x, y x 2.
4x y
10 5
11. f x, y 20xy với x, y 0.
x y
Đáp số : 1) (1, 0) là cực tiểu; 2) (2, 1) là cực đại; 3) 189 / 47,180 / 47 là cực tiểu;
4) (0,0) không là cực trị, 1 / 4,1 / 2 là cực tiểu; 5) (0,1) không là cực trị; 6) (1/ 2, 1)
là cực tiểu; 7) (1, 2); (1, 2) không là cực trị; (2,1) là cực tiểu; (2, 1) là cực đại;
199
8) (0, 0) không là cực trị; (2, 2) là cực tiểu; 9) (0,0) không là cực trị; (1,1) là cực đại;
1 1 1
10) , 1 không là cực trị; ,1 là cực tiểu; 11) 1, là cực tiểu.
2 2 2
Bài số 13. Khảo sát cực trị các hàm ba biến sau
1. f (x, y, z) x 2 5y 2 2z 2 4xy 6y 16z 100.
3 1 3
Đáp số: 1) M(6,3, 4) cực tiểu; 2) , , là cực tiểu;
5 2 10
3) M1 (1,1,1) cực tiểu, M 2 (1,1, 1) cực đại.
Bài số 14. Tìm cực trị của hàm z z(x, y) cho bởi phương trình sau
x 2 y 2 z 2 2x 4y 6z 11 0
Đáp số : (1, 2) cực tiểu.
Bài số 15. Tìm cực trị của các hàm hai biến với ràng buộc sau
1. f (x, y) 2x 2 6y 2 , với ràng buộc x 2y 6 .
x 2 y2
7. f (x, y) x y , với ràng buộc 1.
a 2 b2
1 1 1 1 1
8. f (x, y) , với ràng buộc 2 2 .
x y x y 4
Đáp số : 1) 18, 12 cực tiểu. 2) (3, 0) cực đại. 3) 18 / 13, 12 / 13 cực tiểu.
2 2 2 2 1 1
4) , cực tiểu; , cực đại; 5) , cực đại.
2 2 2 2 2 2
200
2 2 2 2 2 2 2 2
6) , ; , cực tiểu; , , , cực đại.
2 2 2 2 2 2 2 2
a2 b2 a2 b2
7) , cực tiểu; , cực đại.
a 2 b2 a 2 b2
2
a b
2
a 2 b2
8) 2 2, 2 2 cực tiểu; 2
2, 2 2 cực đại.
Bài số 16. Tìm giá trị nhỏ nhất và giá trị lớn nhất của f trên tập D.
1. f (x, y) x 2 y 2 x 2 y 4, D (x, y) / x 1, y 1 .
3. f (x, y) 2x 3 y 4 , D (x, y) / x 2 y 2 1 .
4. f (x, y) x 3 3x y3 12y , D là tứ giác có 4 đỉnh: (2, 2), ( 2,3), (2, 2), (2,3) .
Đáp số : 1) f max f (0,1) 5 ; f min f (0,0) 4 .
13
3) f min f (0,0) 0 ; f max f (1 / 2, 3 / 2) f (1 / 2, 3 / 2) .
16
4) f max f (2, 2) 30 ; f min f (2, 2) f (2, 2) 18 .
Bài số 17. Tìm cực trị của hàm ba biến với ràng buộc sau:
1 1 1 1 1 1
Đáp số : 1) , , là cực đại; , , là cực tiểu.
3 3 3 3 3 3
201
Đáp số: a) Q 1,15. b) Q 1.
Bài số 20. Cho hàm cầu: D 0, 4Y0,2 P 0,3 với Y là thu nhập, P là giá. Hãy tính hệ số co
dãn của cầu theo giá và của cầu theo thu nhập.
Đáp số: D/Y 0, 2; D/P 0,3.
Bài số 21. Một hãng độc quyền sản xuất hai loại sản phẩm. Cho biết hàm cầu đối với hai
loại sản phẩm là Q1 25 0,5P1 ; Q2 30 P2 và hàm chi phí kết hợp là
TC Q12 2Q1Q2 Q22 20 . Hãy cho biết mức sản lượng Q1 ,Q2 và giá bán tương ứng để
doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa.
Đáp số: Q1 7, Q2 4.
Bài số 22. Một hãng độc quyền sản xuất hai loại sản phẩm. Cho biết hàm cầu đối với hai
loại sản phẩm là Q1 50 0,5P1 ; Q 2 76 P2 và hàm chi phí kết hợp là
TC=3Q12 +2Q1Q 2 +2Q 22 +55 . Hãy cho biết mức sản lượng Q1,Q 2 và giá bán tương ứng để
doanh nghiệp đạt lợi nhuận tối đa.
Đáp số: Q1 8, Q2 10.
Bài số 23. Cho hàm sản xuất của hãng Q 10K 0,3L0,4 , biết giá thuê một đơn vị tư bản K
bằng 0,03, giá thuê một đơn vị lao động bằng 2, giá sản phẩm bằng 4. Hãy xác định mức
sử dụng K, L để hãng thu được lợi nhuận tối đa.
Đáp số: L 51200, K 2560000.
Bài số 24. Công ty M chuyên sản xuất một mặt hàng A, có hàm sản xuất phụ thuộc hai
yếu tố vốn K và lao động L như sau: Q 40K 0,4 L0,6 trong đó Q là sản lượng và
K 0, L 0 . Cho biết giỏ vốn và lao động lần lượt là PK 11 , PL 20 , với khả năng chi
phí tối đa cho vốn và lao động là C = 6600. Hãy sử dụng phương pháp nhân tử Lagrange
tìm K và L sao cho sản lượng Q đạt cực đại.
Đáp án: K 240, L 198.
Bài số 25. Một công ty có hàm sản xuất: Q K 3/4L1/2 (K – vốn, L – lao động). Biết giá
thuê một đơn vị vốn là 30 và giá thuê một đơn vị lao động 5. Công ty cần sản xuất 2048
sản phẩm, khi đó công ty nên sử dụng bao nhiêu đơn vị vốn và lao động để tối thiểu hóa
chi phí
Đáp án: K 256, L 1024
202