Professional Documents
Culture Documents
2 c7 DinhLyAmpere ph1114
2 c7 DinhLyAmpere ph1114
2 c7 DinhLyAmpere ph1114
dB ⃗ =
μ0 . I d C ⃗ ∧ e PM
.
⃗ μ . I cosα . dα
= 0 . . e θ⃗ (3) OP ⃗ = (z + r . tanα) . e z⃗
4π PM 2 4π r
dC ⃗ = I . dP ⃗ = I .
r . dz
. e z⃗
π/2 cos 2α
⃗ dB ⃗ =
μ0 I μI
. e θ⃗ . cosα . dα = 0 . e θ⃗
∫ ∫−π/2 4πr
⇒ B (M) = (4)
2πr
cả sợi dây
B ⃗ ≡ B (M)
⃗ ⃗ θ, z) = B (r,
⃗ θ) = B(r) . e ⃗ = μ0 . I
= B (r, θ . e θ⃗
2πr
• Trong tọa độ trụ, dịch chuyển nguyên tố của 1 điểm M xác định
d M ⃗ = dr . e r⃗ + r . dθ . e θ⃗ + dz . e z⃗
bởi:
dC = B ⃗ . d M ⃗ = μ0 .
I
. dθ
2π
7.1. LƯU SỐ CỦA TỪ TRƯỜNG CỦA MỘT SỢI DÂY VÔ HẠN 4
3. Lưu số của trường trên một đường cong kín quấn lấy dây
B ⃗. d M ⃗ = 0
∮Γ
CΓ =
CΓ = μ0 . I CΓ = 0
7.1. LƯU SỐ CỦA TỪ TRƯỜNG CỦA MỘT SỢI DÂY VÔ HẠN 7
5. Quan hệ với dòng điện đi qua đường cong kín
CΓ = 0
Dòng qua mặt tựa trên Γ hai lần Dòng qua hai mặt tựa trên Γ
B ⃗ . d M ⃗ = μ0 .
∮Γ ∑
CΓ = I
bị quấn
➡ Định lý Ampère chỉ tuyệt đối có giá trị đối với trường từ tĩnh
➡ Định lý Ampère không còn chính xác trong các trường hợp:
• Các trường hợp ngoại lai: đường cong kín Γ gặp một mạch
hình sợi, hay 1 đường cong kín mà ta không thể tìm thấy
một cách đơn giản một mặt tựa trên nó
3.3. ÁP DỤNG ĐỊNH LÝ AMPÈRE 10
1. Nguyên tắc tính toán
Định lý Ampère cho phép xác định nhanh từ trường đối với các
phân bố dòng có tính đối xứng cao.
Sau khi xác định được hình dạng của trường nhờ các nhận xét
về tính đối xứng, sự áp dụng định lý cho một đường cong kín có
dạng hình học phù hợp với các tính đối xứng của bài toán cho
phép ta xác định biên độ của trường
Lời giải:
Lớp phẳng vô hạn
(1) Nhận xét về tính đối xứng
B ⃗ = B (x,
⃗ y, z) B(x, y, z) . e y⃗ B(z) . e y⃗
dxp(xOz) tt(Ox,Oy)
= = (1)
(B′(−z) − B(z))
dxp(xOy)
= (*)
3.3. ÁP DỤNG ĐỊNH LÝ AMPÈRE 16
3. Áp dụng tính:
A. Từ trường gây bởi lớp phẳng vô hạn
(2) Chọn đường cong kín AMPÈRE
∑
I = − jS . L ( * * * ) Lớp phẳng vô hạn
bị quấn
(B′(−z) − B(z)) ( * )
dxp(xOy)
(3) Áp dụng định lý AMPÈRE =
B ⃗ . d M ⃗ = μ0 .
μ0 . jS
∮Γ
(**),(***)
∑
CΓ = I bị quấn ⟹ B(z) = − (2)
2
B ⃗ = B(z) . e y⃗
μ0 . jS
(1) B(z) = − (2)
2
Kết luận 1: Trường tạo bởi một lớp dòng
vô hạn, trùng với mặt phẳng (xOy), với
j S⃗ = jS . e x⃗
Lớp phẳng vô hạn
B⃗ = −
μ0 . jS μ
. sign(z) . e y⃗ = 0 . sign(z) . ( j S⃗ ∧ e z⃗ )
(1),(2)
(3)
2 2
1) Xác định trường tạo bởi một lớp phẳng vô hạn nằm giữa các mặt
e e
phẳng z = − và z = + , mật độ khối đều j ⃗ = j . e x⃗
2 2
2) Hãy tìm lại trường hợp trước đây coi là giới hạn của trường hợp này?
Lời giải:
(1) Nhận xét về tính đối xứng B ⃗ = B (x,
⃗ y, z) = B(z) . e ⃗ (1)
y
B ⃗ . d M ⃗ = μ0 .
∮Γ ∑
CΓ = I bị quấn
B ⃗ = B (r,
⃗ θ, z) = B(r, θ, z) . e ⃗
dxp(Π)
θ
Mặt phẳng đối xứng của phân
B(r, z) . e θ⃗ (1)
Pdxp(Oxy) bố dòng
=
3.3. ÁP DỤNG ĐỊNH LÝ AMPÈRE 25
3. Áp dụng tính:
B. Từ trường của phân bố có tính đối xứng trục: hình xuyến
Bài toán: Lời giải:
B ⃗ . d M ⃗ = 2πr . B(r, z) ( * )
∮Γ
(1)
CΓ = Chọn đường cong kín AMPÈRE
{0 si Γ ≡ Γ2
N . I si Γ ≡ Γ1
∑I = (**)
bị quấn
B ⃗ . d M ⃗ = 2πr . B(r, z) ( * )
∮Γ
(1)
CΓ = Chọn đường cong kín AMPÈRE
{0 si Γ ≡ Γ2
N . I si Γ ≡ Γ1 (3) Áp dụng định lý AMPÈRE
∑I = (**)
B ⃗ . d M ⃗ = μ0 .
bị quấn
∮Γ ∑
CΓ = I bị quấn
⃗ =
B int
μ0 . N . I
. e θ⃗ đối với các điểm nằm
B⃗ = 2πr trong hình xuyến
⃗ = 0 ⃗ đối với trường bên ngoài hình xuyến
B ext Chọn đường cong kín AMPÈRE
3.3. ÁP DỤNG ĐỊNH LÝ AMPÈRE 28
3. Áp dụng tính:
C. Từ trường của phân bố dòng song song có dạng hình trụ
Bài toán 1: Xác định từ trường tạo bởi hình
trụ vô hạn có trục là trục (Oz), có tiết diện
tròn bán kính R, có một dòng cường độ tổng
hợp I chạy song song với trục (Oz), với mật
độ khối đều j ⃗ = j . e z⃗
Lời giải: (1) Nhận xét về tính đối xứng
B ⃗ = B (r,
⃗ θ, z) = B(r, θ, z) . e ⃗
dxp(Π)
θ
= B(r) . e θ⃗
tt(Oz)
(1)
Hình trụ vô hạn
B ⃗ . d M ⃗ = 2πr . B(r)
∮Γ
(1)
CΓ = (*) Γ
r2
j . πr 2 = I . 2 si 0 < r < R
∑I = R (**) I
bị quấn
j . πR 2 = I si r > R j=
πR 2
B ⃗ . d M ⃗ = 2πr . B(r) ( * )
∮Γ B⃗
(1)
CΓ =
r2 O
j . πr 2 = I . 2 si 0 < r < R
∑I = R (**) Γ
bị quấn
j . πR 2 = I si r > R
B ⃗ . d M ⃗ = μ0 .
r2
∮Γ
j . πr 2 = I . si 0 < r < R
∑
CΓ = I bị quấn (2) ∑I = (**)
R2
bị quấn
j . πR 2 = I si r > R
⃗ = μ . j . r . e ⃗ = μ0 . I . r . e ⃗ si r ≤ R
B int ( 0 2) ( 2πR 2 ) θ
B⃗ =
(1),(2),(**),(***) θ
⟹ (3)
⃗ = μ .j.
2 μ .I
R
− B ext ( 0 2r )
. e θ⃗ = ( 0 ) . e θ⃗ si r ≥ R
2πr
⃗ = μ . j . r . e ⃗ = μ0 . I . r . e ⃗ si r ≤ R
B int ( 0 2) ( 2πR 2 ) θ
B⃗ =
θ
⃗ = μ . j . R . e ⃗ = μ0 . I . e ⃗ si r ≥ R
2
B ext ( 0 2r ) θ ( 2πr ) θ
➡ Ở bên ngoài hình trụ, trường đồng nhất với trường tạo ra bởi 1 sợi dây
thẳng vô hạn đặt theo trục (Oz) và có cường độ dòng điện I chạy qua
= B(r) . e z⃗ (1)
tt(Oz)
∮Γ
CΓ1 = Ống dây vô hạn
1
∑
I = − jS . L (**)
bị quấn
∑
I = 0 (3) ⃗ = μ .n.I. e ⃗
bị quấn B axe 0 z
∑
I = 0 (3)
bị quấn
B ⃗ . d M ⃗ = μ0 .
∮Γ
(3) Áp dụng định lý AMPÈRE
∑
CΓ = I bị quấn (6)
⃗ = B⃗
B 2⊥ 1⊥
41
42