Professional Documents
Culture Documents
St28. NAT
St28. NAT
I. Mô tả bài Lab:
- Bài Lab bao gồm Router, Switch và PC kết nối như Sơ đồ.
- Thực hiện cấu hình NAT Static cho phép chuyển đổi địa chỉ IP của thiết bị PC
thành IP theo yêu cầu.
B2: Triển khai cấu hình NAT static theo yêu cầu sau: NAT thiết bị PC1 có địa chỉ
192.168.1.2 thành IP 123.16.177.203 và NAT thiết bị PC có địa chỉ 192.168.1.3 thành IP
có địa chỉ 123.16.177.204.
- Sinh viên triển khai NAT Static:
GW(config)#ip nat inside source static 192.168.1.2 123.16.177.203
GW(config)#ip nat inside source static 192.168.1.3 123.16.177.204
sau khi triển khai NAT, xác định Port Inside và Outside
GW(config)#interface fastEthernet 0/1
GW(config-if)#ip nat inside
GW(config-if)#exit
GW(config)#interface fastEthernet 0/0
GW(config-if)#ip nat outside
GW(config-if)#exit
- Kiểm tra thông tin
B2: Triển khai cấu hình NAT Dynamic như sau: Cho phép toàn bộ dải 192.168.1.0/24
thành dải 123.16.177.200/24, bắt đầu từ địa chỉ 123.16.177.203 đến 123.16.177.255
- Sinh viên triển khai NAT Dynamic
GW(config)#access-list 1 permit 192.168.1.0 0.0.0.255
B2: Triển khai cấu hình NAT PAT như sau: yêu cầu chuyển tất cả các dải 192.168.1.0/24
chỉ đổi thành địa chỉ 123.16.177.208. Cơ chế của NAT Dynamic giống như NAT PAT,
chỉ khác ở địa chỉ IP cần chuyển trong pool là một địa chỉ IP duy nhất
- Sinh viên triển khai NAT PAT