Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

NAT Static, NAT Dynamic và NAT PAT.

Lab – Cấu hình NAT Static.

I. Mô tả bài Lab:
- Bài Lab bao gồm Router, Switch và PC kết nối như Sơ đồ.
- Thực hiện cấu hình NAT Static cho phép chuyển đổi địa chỉ IP của thiết bị PC
thành IP theo yêu cầu.

II. Yêu cầu:


- Kết nối các thiết bị theo mô hình bài lab.
- Thực hiện triển khai cấu hình đặt địa chỉ IP cho các thiết bị.
- Thực hiện cấu hình NAT Static để chuyển đổi địa chỉ IP theo yêu cầu
- Sinh viên kiểm tra cấu hình
III. Mô hình bài Lab:

IV. Thực hiện


B1: Thao tác đăng nhập, đặt địa chỉ IP cho Router.
- Sinh viên đăng nhập vào Router, đặt địa chỉ như mô hình.
GW(config)#interface fastEthernet 0/1
GW(config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255.0
GW(config-if)#no shutdown
GW(config-if)#exit
GW(config)#interface fastEthernet 0/0
GW(config-if)#ip address 123.16.177.201 255.255.255.0
GW(config-if)#no shutdown
GW(config-if)#exit
GW(config)#

BACHKHOA-APTECH CHUYÊN MÔN MẠNG NĂM 2021


ISP(config)#interface fastEthernet 0/1
ISP(config-if)#ip address 123.16.177.202 255.255.255.0
ISP(config-if)#no shutdown
ISP(config-if)#exit
ISP(config)#

B2: Triển khai cấu hình NAT static theo yêu cầu sau: NAT thiết bị PC1 có địa chỉ
192.168.1.2 thành IP 123.16.177.203 và NAT thiết bị PC có địa chỉ 192.168.1.3 thành IP
có địa chỉ 123.16.177.204.
- Sinh viên triển khai NAT Static:
GW(config)#ip nat inside source static 192.168.1.2 123.16.177.203
GW(config)#ip nat inside source static 192.168.1.3 123.16.177.204
sau khi triển khai NAT, xác định Port Inside và Outside
GW(config)#interface fastEthernet 0/1
GW(config-if)#ip nat inside
GW(config-if)#exit
GW(config)#interface fastEthernet 0/0
GW(config-if)#ip nat outside
GW(config-if)#exit
- Kiểm tra thông tin

BACHKHOA-APTECH CHUYÊN MÔN MẠNG NĂM 2021


Lab – Cấu hình NAT Static.

V. Mô hình bài Lab:

VI. Thực hiện


B1: Thao tác đăng nhập, đặt địa chỉ IP cho Router.
- Sinh viên đăng nhập vào Router, đặt địa chỉ như mô hình.
GW(config)#interface fastEthernet 0/1
GW(config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255.0
GW(config-if)#no shutdown
GW(config-if)#exit
GW(config)#interface fastEthernet 0/0
GW(config-if)#ip address 123.16.177.201 255.255.255.0
GW(config-if)#no shutdown
GW(config-if)#exit
GW(config)#
ISP(config)#interface fastEthernet 0/1
ISP(config-if)#ip address 123.16.177.202 255.255.255.0
ISP(config-if)#no shutdown
ISP(config-if)#exit
ISP(config)#

B2: Triển khai cấu hình NAT Dynamic như sau: Cho phép toàn bộ dải 192.168.1.0/24
thành dải 123.16.177.200/24, bắt đầu từ địa chỉ 123.16.177.203 đến 123.16.177.255
- Sinh viên triển khai NAT Dynamic
GW(config)#access-list 1 permit 192.168.1.0 0.0.0.255

BACHKHOA-APTECH CHUYÊN MÔN MẠNG NĂM 2021


GW(config)#ip nat pool TEST 123.16.177.203 123.16.177.255 netmask 255.255.255.0
GW(config)#ip nat inside source list 1 pool TEST
sau khi triển khai NAT, xác định Port Inside và Outside
GW(config)#interface fastEthernet 0/1
GW(config-if)#ip nat inside
GW(config-if)#exit
GW(config)#interface fastEthernet 0/0
GW(config-if)#ip nat outside
GW(config-if)#exit
- Kiểm tra thông tin, trước khi kiểm tra thông tin, thực hiện đứng từ PC ping đến đầu
ngoài của R-ISP 123.16.177.202, vì khi truy vấn thông tin đi, hệ thống mới thực
hiện NAT

BACHKHOA-APTECH CHUYÊN MÔN MẠNG NĂM 2021


Lab – Cấu hình NAT PAT.

VII. Mô hình bài Lab:

VIII. Thực hiện


B1: Thao tác đăng nhập, đặt địa chỉ IP cho Router.
- Sinh viên đăng nhập vào Router, đặt địa chỉ như mô hình.
GW(config)#interface fastEthernet 0/1
GW(config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255.0
GW(config-if)#no shutdown
GW(config-if)#exit
GW(config)#interface fastEthernet 0/0
GW(config-if)#ip address 123.16.177.201 255.255.255.0
GW(config-if)#no shutdown
GW(config-if)#exit
GW(config)#
ISP(config)#interface fastEthernet 0/1
ISP(config-if)#ip address 123.16.177.202 255.255.255.0
ISP(config-if)#no shutdown
ISP(config-if)#exit
ISP(config)#

B2: Triển khai cấu hình NAT PAT như sau: yêu cầu chuyển tất cả các dải 192.168.1.0/24
chỉ đổi thành địa chỉ 123.16.177.208. Cơ chế của NAT Dynamic giống như NAT PAT,
chỉ khác ở địa chỉ IP cần chuyển trong pool là một địa chỉ IP duy nhất
- Sinh viên triển khai NAT PAT

BACHKHOA-APTECH CHUYÊN MÔN MẠNG NĂM 2021


GW(config)#access-list 1 permit 192.168.1.0 0.0.0.255
GW(config)#ip nat pool TEST 123.16.177.208 123.16.177.208 netmask 255.255.255.0
GW(config)#ip nat inside source list 1 pool TEST overload
sau khi triển khai NAT, xác định Port Inside và Outside
GW(config)#interface fastEthernet 0/1
GW(config-if)#ip nat inside
GW(config-if)#exit
GW(config)#interface fastEthernet 0/0
GW(config-if)#ip nat outside
GW(config-if)#exit
- Kiểm tra thông tin, trước khi kiểm tra thông tin, thực hiện đứng từ PC ping đến đầu
ngoài của R-ISP 123.16.177.202, vì khi truy vấn thông tin đi, hệ thống mới thực
hiện NAT

BACHKHOA-APTECH CHUYÊN MÔN MẠNG NĂM 2021

You might also like