Professional Documents
Culture Documents
Co Hoc Vat Lieu - Chuong 1 - Khai Niem - Phan 1 - Huynh
Co Hoc Vat Lieu - Chuong 1 - Khai Niem - Phan 1 - Huynh
01/2023
Tuần 5
Buổi 2
Elastomeric laminated bearing pad
Gối đỡ đa lớp đàn hồi
Xiang, Nailiang, and Jianzhong Li. "Seismic performance of highway bridges with different transverse
unseating-prevention devices." Journal of Bridge Engineering 21.9 (2016): 04016045.
Biến dạng Bắt đầu nứt/đứt Trượt Đứt lìa/rơi ra
S V
Xiang, Nailiang, et al. "Effect of bonding or unbonding on seismic behavior of bridge elastomeric bearings: lessons learned from
past earthquakes in China and Japan and inspirations for future design." Advances in Bridge Engineering 2.1 (2021): 1-17.
❑ Độ bền của thép?
❑ Độ bền của cao su?
❑ Độ bền khi liên hợp thép-cao su?
Cao su
LỰC LÀ GÌ?
Lực là đại lượng có hướng…
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Kỹ thuật cơ khí nói chung
tìm cách khai thác
4
chuyển động, trong khi
1.1 1.2 1.3 kỹ thuật kết cấu tìm cách
ngăn chặn hoặc giảm
Các khái niệm cơ sở thiểu nó.
❑ Lực
Kỹ thuật vật liệu lý
giải, nắm bắt căn
➢ Khi một lực tác nguyên. Từ đó làm
dụng lên một chủ, đưa ra định
hướng hoặc cải
vật, 3 điều có thiện…
✓ Đứng yên
✓ Chuyển động
✓ Thay đổi hình
dạng
hoặc kết hợp.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Khi một vật thể, chẳng hạn
như một thanh thép, chịu
5
1.1 1.2 1.3 một lực kéo (kéo), ban đầu
nó sẽ biến dạng tương ứng
Các khái niệm cơ sở với tải trọng đặt lên nó.
3. Độ dẻo: nếu gia tăng thêm tải trọng, vật liệu sẽ bị biến dạng
(trông thấy) và sẽ sớm bị gãy.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu 6
Nếu tải 10x gây ra biến
1.1 1.2 1.3 dạng 10d, thì tải 10,5x có
thể gây ra 20d….
Các khái niệm cơ sở
❑ Lực
➢ Khi lực tác dụng vào một 2
vật cố định tăng lên thì có 3
3 điều xảy ra: 1
1. Độ giãn dài tỷ lệ
thuận. Khi tải trọng được gỡ bỏ, vật liệu
sẽ không hoàn toàn trở lại chiều
dài ban đầu…
2. Độ giãn dài lệch
hướng.
3. Độ dẻo: nếu gia tăng
thêm tải trọng, vật liệu
sẽ bị biến dạng (trông
thấy) và sẽ sớm bị gãy.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Ví dụ, cánh cửa có thể
được mở bằng cách tác
7
dụng lực cần thiết cách bản
1.1 1.2 1.3 lề một khoảng cách nhất
định,…
Các khái niệm cơ sở
❑ Mô-men
➢ Mô-men lực là một đại lượng trong vật lý, thể hiện tác động gây
ra sự quay quanh một điểm hoặc một trục của một vật thể.
➢ Đây là khái niệm mở rộng cho chuyển động quay từ khái niệm
lực trong chuyển động thẳng.
…hoặc bằng cách tác dụng lực
hai lần ở một nửa khoảng cách,
M = F r
hoặc bốn lần lực ở một phần tư
khoảng cách
❑ Ngoại lực là lực tác dụng của vật thể hay môi trường bên
ngoài lên vật thể đang xét.
❑ Tải trọng là ngoại lực tác dụng lên vật thể (bộ phận) mà trị số,
vị trí và tính chất đã biết trước. Ví dụ lực tác dụng từ cột lên dầm
tại vị trí tiếp xúc là phản lực của
cột. Lực tác dụng lên mông là
❑ Phản lực là ngoại lực phát sinh ở những điểm tiếp xúc giữa vật phản lực của nền,…
Dầm công-xôn
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Vòng bi cầu chặn trục 1
hướng bao gồm một vòng
12
ngoài, một vòng trong,
1.1 1.2 1.3 hệ thống con lăn và vòng
cách.
Các khái niệm cơ sở
❑ Tải dọc trục (tải chính tâm): Ổ bi chặn một
hướng chỉ chịu
được tải dọc
➢ Tải trọng tập trung đi qua tâm (tâm Tải trục theo một
hướng và do đó
hình học) của mặt cắt ngang dọc trục chỉ định vị dọc
trục theo một
chịu lực. hướng
❖ Gối di động
❖ Gối cố định
❖ Liên kết cứng
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Gối di động có thể gặp
trong các chi tiết, kết cấu
14
cần di động vừa phải do
1.1 1.2 1.3 các tác động như giãn nở
nhiệt,…
Các khái niệm cơ sở
❑ Lực liên kết và phản lực liên kết:
❖ Gối di động hay gối khớp di động
✓ Là cơ cấu liên kết cho phép dầm
quay quanh một khớp và
chuyển dịch song song với
phương mặt phẳng liên kết (mặt Bearing.
Roller.
phẳng gối). Roller bearing.
R
https://structville.com/2020/07/functions-and-types-of-bearings-
for-contemporary-bridges.html
R
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Thông thường các dầm cầu
được kết hợp giữa gối cố
16
1.1 1.2 1.3 định và gối di động.
H
H
H
R
R
R
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Hai phản lực R (đứng) và
ngang (H) do chuyển dịch
17
1.1 1.2 1.3 hai phương này bị kiềm giữ.
mô-men. M R
M H
H
R
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Ứng suất trong cuộc sống là 18
“căng thẳng”. Trong cơ học
1.1 1.2 1.3 vật liệu thì sao?
❑ Nội lực là độ tăng của lực liên kết giữa các phần tử của vật thể
để ngăn cản biến dạng do ngoại lực gây ra.
❑ Lực tác dụng căng tăng thì biến dạng tăng, nội lực tăng;…
…và ngược lại. Trong cơ học vật liệu, phạm vi
cơ học vật rắn biến dạng và sức
bền, không xét đến các lực liên
❑ Phương pháp mặt cắt để làm rõ nội lực trong vật thể chịu kết này.
F
Ngoại lực ma sát giữa đinh Chỉ xét một phần của đinh và các
S lực tác động lên nó. Lực ma sát 𝐒Ԧ
và gỗ chống sự nhổ ra cộng với lực 𝐑 (lực cản do đinh
Ԧ
Phần R Nội lực của đinh chống
tạo ra bên trong) chống lại lực 𝐅.
Nội lực 𝐑 này có nhiệm vụ giữ cho
nằm đinh không bị kéo ra.
S S trong gỗ sự nhổ ra
❑ Nội lực
F
Ngoại lực F
Wc
Khi đó, nội lực có thể xuất hiện bên
trong chính các thành phần riêng
của hệ ban đầu, giữ các phần tử lại
Cột với nhau tạo thành vật thể rắn.
Đế cột R1 Biên hệ
R2 (tách ra)
Nền
Wb
R 4 Nội lực
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Ví dụ về các lực gồm
áp lực nước lên thân tàu
26
ngầm, tải trọng tuyết trên
1.1 1.2 1.3 cầu, tải trọng gió trên
các mặt của tòa nhà
Nội lực, ứng suất và năng lượng chọc trời.
❑ Vật thể nhận lực, trải qua ứng suất và biểu hiện biến dạng.
Biến dạng
Biến dạng
Một lực, đôi khi được gọi là "tải
trọng", tồn tại bên ngoài và tác
Ứng suất Ứng suất động lên một vật thể, khiến nó
Kích thước ban đầu thay đổi tốc độ, hướng hoặc hình
nén kéo dạng.
Biến dạng
Biến dạng
❑ Ứng suất là "trải nghiệm" của một vật thể - “sức đề kháng” Tuy nhiên,
bên trong của vật liệu đối với một lực bên ngoài tác động lên nó. chúng có
những ý nghĩa
khác nhau.
❑ Biến dạng là một sản phẩm của
ứng suất; là tỷ lệ phần trăm biến Ứng suất được tính toán đơn giản
dạng hoặc thay đổi có thể đo được nhất bằng cách lấy lực được chia
cho đơn vị diện tích.
trong một vật thể, chẳng hạn như
Hệ số Poisson hay
sự thay đổi về chiều dài. tỷ số Poisson (nhà
vật lý Siméon-Denis
Poisson) là tỷ số
u
x = l
giữa độ biến dạng
x hông (độ co, biến
➢ Tưởng tượng cắt vật Mỗi phần sau cắt vẫn giữ lại để
xét cũng ở trạng thái cân bằng
bằng một mặt phẳng, dưới tác dụng ngoại lực lên phần
đó và các lực thay thế cho phần
tách vật ra hai phần. bỏ đi lên phần giữ lại.
➢ Phần A cân bằng với ngoại lực tác dụng lên nó nhờ có nội lực
truyền từ phần B qua bề mặt tưởng tượng phân chia hai phần.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Thay thế ảnh hưởng của
phần bỏ đi lên phần giữ
29
lại bằng các nội lực phân
1.1 1.2 1.3 bố liên tục trên mặt cắt
phần giữ lại… để giữ
Nội lực, ứng suất và năng lượng cho phần này ở trạng
thái cân bằng.
❑ Vật thể nhận lực, trải qua ứng suất và biểu hiện biến dạng.
➢ Nội lực truyền từ
phần này sang
phần kia theo một
dòng liên tục qua
bề mặt phân chia Trong trường hợp tổng quát, nội
tưởng tượng. lực phân bố không đều trên mặt
cắt phân chia.
➢ Trên mỗi diện tích nhỏ thuộc mặt phân chia, dòng nội lực
được đặc trưng bằng vị trí và hướng của các véc-tơ cường độ
nội lực.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Ta định lượng cường độ
30
dòng nội lực trong vật
1.1 1.2 1.3 rắn biến dạng.
P
Pn = lim
F→0 F
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Nội lực phân bố liên tục 32
trên bề mặt mặt cắt
1.1 1.2 1.3 tương tự áp suất thuỷ
tĩnh phân bố liên tục trên
Nội lực, ứng suất và năng lượng bề mặt chìm xuống
nước.
❑ Vật thể nhận lực, trải qua ứng suất và biểu hiện biến dạng.
P Pn
Pn = lim z
F→0 F
➢ Pn là ứng suất tại điểm M, n
là cường độ nội lực tác dụng
M Cường độ nội lực được đưa về
một đơn vị diện tích gọi là ứng
trên một đơn vị diện tích ở suất. Do đó, ứng suất cũng như
cường độ tải trọng bề mặt, biểu
điểm M. diễn theo thứ nguyên là đơn vị
lực trên đơn vị diện tích (ký hiệu
Pa – Pascal).
➢ Pn là cường độ tải trọng
bề mặt, xuất hiện trên các
bề mặt trong, tiếp giáp các
phần vật thể.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Tác dụng tương
hỗ giữa các phần
33
của vật khi chịu tải
1.1 1.2 1.3 đặc trưng bởi các
ứng suất ở các
Nội lực, ứng suất và năng lượng điểm trên mặt cắt.
Sau này, tinh toàn
❑ Vật thể nhận lực, trải qua ứng suất và biểu hiện biến dạng. không thực hiện
với ứng suất toàn
phần, mà chủ yếu
P Pn với các thành
Pn = lim z phần (pháp tuyến
F→0 F
và tiếp tuyến)
của nó.
F F F
=
A Cùng lực tác dụng, diện tích chịu
tác dụng càng lớn, ứng suất
càng nhỏ.
F F F F
1 = = 2 2 = =
A1 d A 2 D2
4 4
d D = 2d 1 = 42 D
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Một trong những thử
nghiệm ứng suất cơ học 35
phổ biến nhất – biến dạng
1.1 1.2 1.3 được thực hiện trong
lực kéo.
Nội lực, ứng suất và năng lượng
❑ Ứng suất thông thường
❑ Ứng suất kéo Ft
➢ Là loại ứng suất trong đó hai
phần vật liệu ở hai bên của mặt
phẳng ứng suất có xu hướng ft Do tải trọng kéo, nén tạo ra ứng
kéo ra xa nhau hoặc kéo dài ra. suất tác dụng trên một mặt phẳng,
theo phương vuông góc (pháp
tuyến…
➢ Khả năng của vật liệu hoặc cấu
trúc để chịu tải có xu hướng kéo
dài được gọi là độ bền kéo ...với mặt
phẳng nên ứng
cuối cùng. suất kéo và
ứng suất nén
được gọi là
ứng suất
Ft Ft thường..
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Trong nghiên cứu sức bền
của vật liệu, độ bền kéo, độ
36
bền nén và độ bền cắt có
1.1 1.2 1.3 thể được phân tích độc lập.
fc fc Ft Ft
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Trong khoa học vật liệu,
ứng suất là đại lượng vật 37
lý biểu thị nội lực mà các
1.1 1.2 1.3 hạt lân cận của một vật
liệu liên tục tác dụng lên
Nội lực, ứng suất và năng lượng nhau, trong khi biến dạng
là đại lượng đo độ biến
❑ Ứng suất thông thường dạng của vật liệu, không
phải là đại lượng vật lý.
fc fc
Fc Fc
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Lực xoắn là một biến thể
của lực cắt thuần túy trong
39
đó một bộ phận cấu trúc bị
1.1 1.2 1.3 xoắn.
Nội lực, ứng suất và năng lượng
❑ Ứng suất thông thường
❑ Ứng suất cắt
Fs Fs
➢ Ứng suất cắt tồn tại
khi hai phần của vật
liệu có xu hướng Lực xoắn tạo ra chuyển động
trượt qua nhau trong quay quanh trục dọc của một đầu
so với đầu kia.
bất kỳ mặt phẳng cắt
điển hình nào khi tác Diện tích chịu
fs
ứng suất cắt
dụng lực song song
với mặt phẳng đó.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Ứng suất cắt có tầm quan
trọng lớn trong tự nhiên,…
40
1.1 1.2 1.3
Nội lực, ứng suất và năng lượng
❑ Ứng suất thông thường
❑ Ứng suất cắt
Fs
Fs Fs
…có liên quan mật thiết đến
Fs chuyển động xuống dốc của vật
liệu trái đất (như trong trường hợp
tuyết lở,…).
fs
Diện tích chịu
Fs ứng suất cắt Fs
Fs
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Ứng suất cắt có tầm quan
trọng lớn trong tự nhiên,…
41
1.1 1.2 1.3
Nội lực, ứng suất và năng lượng
❑ Ứng suất thông thường
❑ Ứng suất cắt Fs
Diện tích chịu 2
Fs Fs
ứng suất cắt
Fs
2 mặt phẳng
Fs cắt
2 …có liên quan mật thiết đến
chuyển động xuống dốc của vật
liệu trái đất (như trong trường hợp
Fs fs tuyết lở,…).
2
Fs Fs
Fs
2
fs
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Ứng suất cắt có tầm quan
trọng lớn trong tự nhiên,…
42
1.1 1.2 1.3
Nội lực, ứng suất và năng lượng
❑ Ứng suất thông thường
❑ Ứng suất cắt
Fs Fs Fs
1 =
A1
1 = 22 2 = =
A 2 2A1 …có liên quan mật thiết đến
chuyển động xuống dốc của vật
liệu trái đất (như trong trường hợp
Fs fs tuyết lở,…).
2
Fs Fs
Fs
2
fs
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Ép mặt là sự truyền lực từ 43
cấu kiện này đến cấu kiện
1.1 1.2 1.3 khác qua mặt tiếp xúc.
Cột
Thực chất là một loại ứng suất
Diện tích thông thường, nhưng biểu thị
tiếp xúc A cường độ của lực giữa một vật
và một vật khác (tiếp xúc giữa
dầm và cột, cột và móng, móng
và đất).
F F
= =
d 2 Thực chất là một loại ứng suất
A thông thường, nhưng biểu thị
2 Bu-lông tựa cường độ của lực giữa một vật
và một vật khác (tiếp xúc giữa
4 dầm và cột, cột và móng, móng
và đất).
F F
Bề mặt ứng suất
vuông góc với
phương của tải
trọng tác dụng,
giống như ứng
suất pháp tuyến.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Ép mặt là sự truyền lực từ 45
cấu kiện này đến cấu kiện
1.1 1.2 1.3 khác qua mặt tiếp xúc.
❑ Trong quá trình biến dạng, trục vật thể vẫn thẳng.
❑ Biến dạng trượt là biến dạng trong đó các bề mặt có xu Ví dụ biến dạng trượt: các thanh,
hướng trượt lên nhau khi chịu lực. tấm liên kết bằng bu-lông, đinh
tán,…
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Ngoài ra, còn các biến
dạng phức tạp kết hợp
50
các hình thức biến dạng
1.1 1.2 1.3 cơ bản như vừa uốn vừa
xoắn, vừa uốn vừa kéo
Nội lực, ứng suất và năng lượng (nén),…
❑ Biến dạng xoắn là biến dạng xuất hiện khi trên vật thể, tác
dụng các ngẫu lực (các mô-men) nằm trong những mặt phẳng
vuông góc với trục vật thể.
➢ Sau biến dạng, trên bề mặt vật thể hình thành những đường
xoắn ốc.
Trên thực tế, các biến dạng hầu
➢ Ví dụ: trục truyền,… hết là biến dạng phức tạp, kết
hợp nhiều dạng cơ bản lại.
❑ Biến dạng uốn là biến dạng xuất hiện khi vật thể chịu tác dụng
của các lực vuông góc với trục vật thể và nằm trong mặt phẳng
chứa trục vật thể; trục vật thể bị cong đi.
➢ Ví dụ: dầm đỡ sàn, dầm cầu,…
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Quỹ đạo hình học các
điểm trọng tâm của các
51
mặt cắt ngang gọi là trục
1.1 1.2 1.3 thanh.
❑ Thớ của vật liệu là đường vật liệu song song với trục thanh có
diện tích mặt cắt ngang vô cùng bé.
❑ Lớp bao gồm một dãy các thớ nằm trong một mặt phẳng hoặc
Mặt cắt vuông góc với trục thanh
trên một bề mặt của thanh. là mặt cắt ngang.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Quỹ đạo hình học các
điểm trọng tâm của các
52
mặt cắt ngang gọi là trục
1.1 1.2 1.3 thanh.
https://www.youtube.com/watch?v=f08Y39UiC-o&t=29s
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Cùng là thanh, như khi
53
khác vai trò, khác
1.1 1.2 1.3 phương chịu lực, tên gọi
sẽ khác nhau.
Nội lực, ứng suất và năng lượng
❑ Thanh có thể được phân biệt thành
dầm, cột, thanh chống,…
❑ Cột và thanh chống dùng đối với Dầm và cột là hai dạng thanh phổ
biến trong kiến trúc, xây dựng.
thanh thẳng đứng và thanh xiên làm
việc chịu nén là chủ yếu.
Cột
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Ví dụ về tấm: tấm sàn,
móng, đáy bể chứa, tấm
54
đế…
1.1 1.2 1.3
Nội lực, ứng suất và năng lượng
❑ Tấm (bản mỏng) là kết cấu có dạng phẳng.
❑ Khối lớn là kết cấu trong đó tất cả các kích thước chính đều
tương đối lớn.
Ví dụ về vỏ: bình chứa, thùng
chứa, silo chứa, bin chứa…
❑ Ví dụ: khối móng nhà, trụ cầu, silo, ống khói…
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Độ cứng được đo chính
thức bằng mô-đun đàn hồi,
55
là độ dốc của phần đường
1.1 1.2 1.3 thẳng của đường cong ứng
suất-biến dạng; càng dốc,
Nội lực, ứng suất và năng lượng càng cứng.
căng chứ không phải nén) được phản hồi bằng điểm cao nhất
trên đường cong ứng suất-biến dạng.
➢ Độ dẻo/giòn: là mức độ vật liệu bị biến dạng hoặc kéo dài ra
trước khi đứt gãy.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Độ dẻo dai là thước đo
tổng thể về khả năng hấp
56
thụ năng lượng của vật liệu
1.1 1.2 1.3 trước khi đứt gãy. Nó được
biểu thị bằng tổng diện tích
Nội lực, ứng suất và năng lượng dưới đường cong ứng
suất-biến dạng.
❑ Đặc tính cơ bản của vật liệu
Ứng suất
Phá huỷ
Phá
huỷ Vật liệu có độ dẻo cao, đường
Dẻo cong ứng suất của nó kéo dài
sang phải. Vật liệu rất giòn giống
Dẻo như phấn; đường cong của nó đột
ngột kết thúc sau khi đạt đến
cường độ tối đa.
Biến dạng Biến dạng
Đàn hồi
➢ Vật liệu co lại và phát triển theo sự thay đổi của các điều kiện
khí quyển,…
…và thay đổi về độ bền, hình dạng, kích thước và độ đàn hồi
khi chúng “già” đi. Tính toàn vẹn của mối quan hệ
giữa chúng sẽ chỉ được duy trì
nếu hệ thống được thiết kế để
➢ Khi các vật liệu khác nhau có các đặc tính tương tự, chúng có thực hiện trên toàn bộ phạm vi
các thuộc tính vật lý của các
thể được kết hợp với nhau. thành phần của nó.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Người ta kỳ vọng về 58
tuổi thọ đặc biệt lâu
1.1 1.2 1.3 dài, vì Monel chống
ăn mòn cực tốt và
Nội lực, ứng suất và năng lượng rất phù hợp cho các
ứng dụng ẩm ướt.
❑ Vật liệu cứng hơn không đảm bảo tuổi thọ
➢ Năm 1915, một con tàu được đóng với vỏ tàu Monel, một hợp
kim tương đối mới và rất cứng của niken, đồng và sắt.
➢ Thật không may, con tàu dài 214’, rộng 34’ đã phải dỡ bỏ sau
sáu tuần sử dụng. Như vậy, ngoài việc cứng, chịu
lực cao, khả năng chống chịu ăn
mòn cũng ảnh hưởng rất lớn đến
khả năng sử dụng vật liệu.
➢ Thân tàu Monel hoàn toàn nguyên vẹn, nhưng khung thép và
dây buộc của tàu bị hư hỏng do tương tác điện phân trong môi
trường nước mặn.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Độ cứng Brinell (HB)
được xác định bằng
59
cách nhấn 1 khối cầu
1.1 1.2 1.3 bằng thép cứng trong
khoảng thời gian nhất
Nội lực, ứng suất và năng lượng định, bi thép sẽ ăn
sâu vào bề mặt thử.
❑ Vật liệu cứng hơn không chắc đảm bảo tuổi thọ Độ cứng được xác
định bằng áp lực
trung bình, biểu thị
bằng Newton (N) trên
Độ sâu 1mm² diện tích mặt
cầu do vết lõm để lại.
vết lõm
giúp xác
định độ Phương pháp
Rockwell dùng 1 mũi
cứng kim cương có góc ở
đỉnh là 120° và bán
kính 0,2mm hay viên
bi thép được tôi cứng
có đường kính 1/16,
1/8, 1/4, 1/2 inch được
Mẫu vật liệu ấn lên bề mặt thép cần
thử. Độ cứng được
Bi thép Côn kim cương xác định bằng cách lần
lượt tác dụng mũi kim
1/16’’ 120o cương hoặc viên bi với
hai lực ấn nối tiếp.
https://www.thefirearmsforum.com/threads/lead-alloy-testing.219078/
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Cơ học lý thuyết và sức
bền vật liệu có những điểm
60
chung và khác biệt quan
1.1 1.2 1.3 trọng. Trong cơ học vật
liệu, khi sử dụng phần kiến
Một số quy tắc thức tính sức bền, phải
theo các quy ước cụ thể.
❑ Khi tính toán bền (sức bền), không được dời lực theo
phương tác dụng của nó.
P
❑ Ta thấy đoạn AC chịu nén,
BC không chịu tải.
❑ Khi chuyển lực 𝐏 theo Di chuyển lực theo phương tác
phương đứng xuống B, sự dụng làm thay đổi hẳn hình thức
chịu lực và đặc tính biến dạng.
cân bằng thanh không đổi, Do đó, khi tính bền không được
phép dời lực theo phương của nó.
phản lực ở gối tựa không đổi.
❑ Nhưng sự làm việc của thanh
thay đổi.
❑ Lúc này AC không chịu tải,
P CB chịu kéo.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Cơ học lý thuyết và sức
bền vật liệu có những điểm
61
chung và khác biệt quan
1.1 1.2 1.3 trọng. Trong cơ học vật
liệu, khi sử dụng phần kiến
Một số quy tắc thức tính sức bền, phải
theo các quy ước cụ thể.
❑ Khi tính toàn bền (sức bền), không được dời lực theo phương
tác dụng của nó.
P P
❑ Dầm đang không có
biến dạng.
Nhưng khi xác định biến dạng thì
không được thay thế như vậy.
❑ Thay bằng hợp lực,
P dầm biến dạng.